BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

Trịnh Văn Hạnh MỘT SỐ ÁP DỤNG CỦA BIẾN ĐỔI FOURIER VÀO BIẾN ĐỔI LAPLACE NGƯỢC

LUẬN VĂN THẠC SĨ TOÁN HỌC

Thành phố Hồ Chí Minh 2012

1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

Trịnh Văn Hạnh MỘT SỐ ÁP DỤNG CỦA BIẾN ĐỔI FOURIER VÀO BIẾN ĐỔI LAPLACE NGƯỢC

Chuyên ngành Mã số

: Toán Giải Tích : 60 46 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TOÁN HỌC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

TS. NGUYỄN CAM

Thành phố Hồ Chí Minh 2012

2

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................. 4

LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 5

Chương 1: GIỚI THIỆU .................................................................................................. 6

1.1. Biến đổi Fourier .................................................................................................... 6

1.2. Đưa tích phân Mellin về biến đổi Fourier ........................................................... 12

Chương 2: BIẾN ĐỔI LAPLACE NGƯỢC BẰNG GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH CỦA

CHUỖI FOURIER ......................................................................................................... 14

2.1. Trường hợp hàm gốc f(x) giảm nhanh ................................................................ 14

2.2. Trường hợp giảm nhanh của giá trị tuyệt đối của hàm ảnh F(p) ........................ 15

Chương 3: CÔNG THỨC NỘI SUY ĐỂ TÍNH TÍCH PHÂN FOURIER .................... 18

3.1. Một số chú ý sơ bộ .............................................................................................. 18

3.2. Phép nội suy đại số của hàm f(x) ........................................................................ 19

3.2.1. Các công thức bổ trợ. ................................................................................... 19

3.2.2 Xây dựng công thức tính toán ...................................................................... 20

3.3. Phép nội suy bởi các hàm hữu tỷ ........................................................................ 51

3.3.1. Chọn phép nội suy và sai số của nó ............................................................. 51

3.3.2. Công thức cầu phương nội suy tổng quát. ................................................... 63

3.3.3. Phép nội suy với các điểm cách đều ............................................................ 66

3.3.4. Quy tắc tính kết hợp với nghiệm của đa thức trực giao. .............................. 66

KẾT LUẬN .................................................................................................................... 76

TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. 77

3

LỜI CẢM ƠN

Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Cam, người Thầy đã

hướng dẫn, động viên, khuyến khích tôi trong suốt quá trình thực hiện luận

văn này.

Tôi xin chân thành cảm ơn Thầy - Cô trong hội đồng chấm luận văn đã

dành thời gian quý báu của mình cho việc nhận xét và phản biện luận văn;

cảm ơn các Thầy đã truyền đạt kiến thức trong các học phần.

Cảm ơn quý Thầy – Cô thuộc các phòng, khoa, thư viện của trường

ĐHSP TP.HCM đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình

học tập, thực hiện và bảo vệ luận văn.

Cuối cùng, tôi gởi lời cảm ơn đến tất cả các bạn bè gần xa, người thân đã

hổ trợ, giúp đỡ nhiều mặt.

4

LỜI MỞ ĐẦU

Biến đổi Laplace có nhiều áp dụng quan trọng trong khoa học và kỹ thuật.

Bài toán khôi phục hàm gốc từ hàm ảnh trong phép biến đổi Laplace được

nhiều nhà toán học quan tâm khảo cứu và cho đến nay có rất nhiều phương

pháp được đưa ra.

Trong luận văn này, chúng tôi tính xấp xỉ biến đổi Laplace ngược thông

qua việc áp dụng biến đổi Fourier vào biến đổi Laplace ngược. Cụ thể là tính

tích phân Mellin bằng biến đổi Fourier, từ đó xét các công thức nội suy để

tính tích phân Fourier.

5

Chương 1: GIỚI THIỆU

Bài toán tính tích phân Mellin có thể được quy về biến đổi Fourier, và đó

là một phương pháp cổ điển để nghiên cứu khá nhiều bài toán áp dụng.

Việc tính tích phân Mêllin bằng cách quy về tích phân Fourier là hữu ích,

do hai lý do sau đây. Thứ nhất, nó là một trong nhiều phương pháp có thể tính

toán khi các điểm của công thức cầu phương được lấy trên đường tích phân

τ

= + p c iτ (

)

−∞ < < ∞ . Thứ hai, phương pháp này có thể hữu ích trong thực

hành ít nhất như là để kiểm tra về mặt tính toán khi giải bằng các phương

pháp khác.

1.1. Biến đổi Fourier

Chúng ta xem xét tích phân Fourier kép

du

f t

( ) cos (

− u x t dt

)

(1.1.1)

1 π

−∞

0

Và giả sử rằng hàm f là khả tích tuyệt đối trên trục số

phân bên trong sẽ hội tụ tuyệt đối với mọi giá trị thực của x và u , và sự hội

tụ là hội tụ đều.

f x với giá trị hữu hạn trên khoảng [ , ]a b . Chia ( )

t −∞ < < ∞ . Tích

1.1.1Định nghĩa giả sử hàm

[ , ]a b thành hữu hạn phần bởi các điểm

Xét tổng

n

− 1

=

,

,...,

)

)

)

x n

V x x ( 0 1

f x ( k

f x ( k

+ 1

=

k

0

= < a < < ... = . b x n x 0 x 1

Cận trên của tổng

,

=

f

)

,

,...,

)

x n

V x x ( 0 1

V ar ( ≤ ≤ a x b

sup ,..., x n

x 1

− 1

6

, ,..., x )n V x x ( 0 1

f

)

được gọi là biến phân toàn phần của hàm f trên đoạn [ , ]a b . Nếu

V ar ( ≤ ≤ a x b

giá trị hữu hạn, thì ta nói f là một hàm có biến phân hữu hạn trên [ , ]a b .

1.1.2.Định lý 1. Lấy f là một hàm khả tích tuyệt đối trên trục số

t

x

a b∈ [ , ]

−∞ < < ∞ . Cho f có biến phân hữu hạn trên đoạn [ , ]a b thì với

, ta

có công thức sau:

+

+

=

f x [ (

0)

f x (

0)]

du

f

t ( ) cos (

− u x t dt

)

(1.1.2)

1 π

1 2

−∞

0

x

a b∈ [ , ]

Nếu f có biến phân hữu hạn và liên tục trên đoạn [ , ]a b , thì với

, ta

có:

=

f x ( )

du

f

t ( ) cos (

− u x t dt

)

(1.1.3)

1 π

−∞

0

Ở đây, tích phân kép hội tụ đều về

f x với x ở trong bất kì đoạn đóng con ( )

của [ , ]a b .

Phương trình (1.1.2) và (1.1.3) gọi là các công thức Fourier.

Trong phần sau ta giả sử rằng

f x có biến phân hữu hạn trên bất kì các ( )

đoạn hữu hạn của trục thực. Vậy thì (1.1.2) sẽ đúng với tất cả các giá trị hữu

=

+

+

f x ( )

f x [ (

0)

f x (

0)]

đúng tại tất cả các

hạn của x . Ta giả sử hệ thức

1 2

điểm x . Khi đó (1.1.2) và (1.1.3) là giống nhau và từ bây giờ trở đi ta sẽ sử

dụng (1.1.3) .

)

)

− ( iu x t

− ( iu x t

, ta có:

Dùng

)

)

− ( iu x t

− ( iu x t

=

+

du

f t

− u x t dt

du

e

( ) cos (

)

f t e ( )[

dt ]

1 π

1 π 2

−∞

−∞

0

0

7

+ u x t e cos ( − = ) e [ ] 1 2

Bằng cách thay biến u bằng u− ta có thể đưa công thức Fourier (1.1.3) về

dạng

u ix

iut ( ) t e dt

−∞

−∞

Thật vậy:

− iu x t (

)

− iu x t (

)

= (1.1.4) ( ) f x e du f 1 π 2

−∞

−∞

0

0

− iu x t (

)

− iu x t (

)

= − = + ( ) f x du f ( ) cos ( t u x ) t dt du f ( ) t [ e e ] dt 1 π 1 π 1 2

2

−∞

−∞

0

0

Đổi biến u

u= − ta có:

−∞

0

(

)

)

i

− )( u x t

− ( iu x t

=

=

(

)

d

− u

f

( ). t e

dt

du

f

( ) t e

dt

I 1

1 π 2

1 π 2

−∞

−∞

−∞

0

− iu x t (

)

iux

+ = + = du f ( ) t e dt du f ( ) t e I I 1 1 π 2 1 π 2

iut t e dt ( )

2

−∞

−∞

−∞

−∞

(1.1.4) cho ta mối liên hệ giữa hai hàm sau:

ϕ

=

u ( )

f

iut t e dt ( )

(1.1.5)

−∞

u

ix

=

ϕ

f x ( )

u e ( )

du

(1.1.6)

1 π 2

−∞

Công thức (1.1.5) là phép biến đổi Fourier phức và đưa hàm gốc f vào trong

hàm ảnhϕ.Công thức (1.1.6) cho ta quy tắc chuyển từ hàm ảnh ϕ sang hàm

gốc f .

Cho hai công thức Fourier đặc biệt tương dương với công thức (1.1.3) :

= + = = f x ( ) I du f t e ( ) dt e du f I 1 1 π 2 1 π 2

0

8

= f x ( ) a u [ ( ) cos + ux b u ( )sin ux du ] , (1.1.7)

0

=

=

+

=

+

a u ( )

f

t ( ) cos

ut dt

f

t ( ) cos

utdt

f

t ( ) cos

utdt

J

J

1

2

1 π

1 π

1 π

−∞

−∞

0

0

=

=

+

=

+

b u ( )

f

t ( )sin

ut dt

f

t ( )sin

utdt

f

t ( )sin

utdt H H

1

2

1 π

1 π

1 π

−∞

−∞

0

t= − , ta có:

Khi f là hàm chẵn, đặt x

0

0

2

1

−∞

0

= − − − = = = f t ( ) cos utdt f ( x u ) cos ( x d ) ( x ) f x ( ) cos ux dx J J 1 π 1 π 1 π

.

2

1

2

0

0

0

=

=

= −

= −

H

f

t ( )sin

ut dt

f

(

x

u )sin (

x d ) (

x

)

f x

( )sin

uxdx

H

1

2

1 π

1 π

1 π

−∞

0

= + = = a u ( ) J J 2 J f t ( ) cos ut dt 2 π

1

2

2

và (1.1.7) trở thành công thức Fourier cosine:

=

=

cos

f x ( )

a u

( ) cos

uxdu

( ) cos

ut dt

(0

≤ < ∞ x

)

(1.1.8)

0

∞ ∫ ux du f t 0

0

2 π t= − ta có:

Khi f là hàm lẽ, đặt x

0

0

=

=

= −

= −

J

f

t ( ) cos

ut dt

f

(

x c u ) os (

x d ) (

x

)

f x

( ) cos

ux dx

J

1

2

1 π

1 π

1 π

−∞

0

=

+

= −

+

a u ( )

J

J

J

J

Do đó

= 0

1

2

2

2

0

0

=

=

H

f

t ( ) sin

utdt

f

(

x

u ) sin (

x d ) (

x

)

1

1 π

1 π

−∞

0

=

=

=

(

f x

− ( ))( sin

ux

)(

dx

)

f x

( ) sin

uxdx H

2

1 π

1 π

0

=

+

=

=

b u H H

( )

2

H

f t

( )sin

utdt

Do đó

1

2

2

2 π

0

khi đó (1.1.7) trở thành công thức Fourier sine:

9

= + = − b u H H ( ) = 0 + H H 2

=

=

f x ( )

b u

( )sin

uxdu

sin

( )sin

ut dt

(0

≤ < ∞ x

)

(1.1.9)

2 π

0

0

∞ ∫ ux du f t 0

Công thức Fourier tổng quát (1.1.3) có thể xem như sự tổ hợp của các công

thức riêng (1.1.8) và (1.1.9) . Thật vậy, mọi hàm f có thể miêu tả thành tổng

của phần chẵn và phần lẽ của nó:

=

+

=

+

=

f x ( )

g x ( )

h x

( ),

g x ( )

f x [ ( )

f

(

x

)],

h x ( )

f x [ ( )

f

(

x

)]

1 2

1 2

( )g x là phần chẵn, ( )h x là phần lẽ.

Tích phân bên trong của (1.1.3) sẽ có biểu diễn sau theo g và h :

=

+

+

f

t ( ) cos (

− u x t dt

)

g t ( ( )

h t

( ))(cos

ux

cos

ut

sin

ux

sin )

ut dt

−∞

−∞

=

+

+

+

cos

( ) cos

utdt

sin

( ) sin

utdt

cos

( ) cos

utdt

sin

( ) sin

utdt

∞ ∫ ux g t −∞

∞ ∫ ux h t −∞

∞ ∫ ux h t −∞

∞ ∫ ux g t −∞

Mà:

0

0

=

+

=

g t

utdt

g t

utdt

g t

utdt

g t

utdt

( ) cos

( ) cos

( ) cos

− g t (

) cos (

− u t d ) (

− + t )

( ) cos

−∞

−∞

0

0

0

=

+

g t

ut

dt

g t

utdt

( ) cos

(

)

( ) cos

0

=

g t

utdt

2

( ) cos

0

0

0

=

+

=

g t

( ) sin

utdt

g t

( ) sin

utdt

g t

( ) sin

utdt

− g t (

) sin (

− u t d ) (

− + ) t

g t

( ) sin

utdt

−∞

−∞

0

0

0

=

+

g t

( )( sin )(

ut

dt

)

g t

( ) sin

utdt

0

= −

+

g t

( ) sin

utdt

g t

( ) sin

utdt

0

0

=

0

Tương tự ta có:

10

=

=

h t

( ) cos

utdt

0,

h t

( ) sin

utdt

2

h t

( ) sin

utdt

−∞

−∞

0

Thay các kết quả vào phương trình trên ta có:

=

+

f

t ( ) cos (

− u x t dt

)

2 cos

( ) cos

ut dt

2sin

( ) sin

ut dt

−∞

∞ ∫ xu g t 0

∞ ∫ xu h t 0

và từ (1.1.3) ta có

=

+

=

+

f x ( )

g x ( )

h x ( )

cos

( ) cos

ut dt

sin

( ) sin

ut dt

2 π

2 π

0

∞ ∫ xu du g t 0

0

∞ ∫ xu du h t 0

và công thức Fourier tổng quát là tổng của công thức cosine cho

( )g x và công

thức sine cho ( )h x .

Công thức Fourier (1.1.8) cho ta mối liên hệ giữa hai hàm f và

cϕ :

ϕ

=

(0

)

(1.1.10)

f

( ) os t c ut dt

≤ < ∞ x

( ) c u

0

=

(1.1.11)

( ) f x

( ) os u c

xu du

ϕ c

2 π

0

Công thức (1.1.10) là biến đổi cosine của hàm gốc f thành hàm ảnh

cϕ , công

thức (1.1.11) là biến đổi ngược.

Công thức Fourier sine (1.1.9) cho ta mối liên hệ giữa hai hàm f và

sϕ :

0

= u ( ) f t ( )sin ut dt (0 ≤ < ∞ x ) (1.1.12) ϕ s

∞ ϕ s

0

Phương trình (1.1.12) là biến đổi Fourier sine, và (1.1.13) là biến đổi ngược của

nó.

11

= xu du f x ( ) u ( )sin (1.1.13) 2 π

Ta có thể thấy rằng biến đổi Fourier phức (1.1.5) có thể quy về biến đổi

f t ( )

(1.1.10) và (1.1.12) . Trong (1.1.5) , thay

bởi tổng phần chẵn và phần lẽ

=

+

f t ( )

g t ( )

h t ( )

,

của nó

( )g t và ( )h t được chỉ ra ở trên

iut

ϕ

=

=

+

+

u ( )

f t e dt

( )

g t [ ( )

h t

( )][ os

c ut

isin ]

ut dt

−∞

−∞

=

+

=

+

2

g t c ut dt

( ) os

( )sin

ut dt

2 ( ) 2

g u c

ih u ( ) s

0

∞ ∫ i h t 2 0

Do đó biến đổi phức (1.1.5) là một sự tổ hợp tuyến tính đơn giản của các biến

đổi Fourier cosine và Fourier sine.

1.2. Đưa tích phân Mellin về biến đổi Fourier

Bây giờ chúng ta nghiên cứu mối quan hệ giữa biến đổi Laplace ngược và

biến đổi Fourier. Xét tích phân Mellin

+ ∞

c i

xp

=

−∞ < < ∞ x

f x ( )

F p e dp )

(

(

)

(1.2.1)

1 iπ 2

− ∞

c i

(

Với hàm

= + )F p xác định và khả tích tuyệt đối trên đường thẳng p c iτ

(

)

τ−∞ < < ∞ . Tích phân hội tụ đều với x nằm trên trục

hàm liên tục theo x trên trục đó.

Nếu trong (1.2.1) ta đặt p c iτ

= + , vậy thì ta có thể biến đổi (1.2.1) về dạng

+ ∞

c i

xp

+ x c i (

τ )

=

=

f x ( )

F p e dp )

(

+ τ F c i e )

(

+ d c i (

τ )

1 π i 2

1 π i 2

− ∞

−∞

c i

τ

cx

cx

ix

ix

+

τ

=

+

τ

=

e

e

τ F c i e id )

(

τ τ F c i e d )

(

1 π 2

1 π i 2

−∞

−∞

Hay

ix

x −∞ < < ∞ và là một

− cxe

−∞

12

= + τ F c i e dττ f x ( ) ) ( (1.2.2) 1 π 2

Công thức trên cho thấy rằng việc tính tích phân Mellin

f x dẫn đến biến đổi ( )

F c iτ+ )

(

Fourier phức của hàm

.

F c iτ+ )

(

có thể quy

Trong mục 1.1 ta chú ý rằng biến đổi Fourier của hàm

về biến đổi Fourier cosine và sine của phần chẵn và phần lẽ của hàm

:

F c iτ+ ) (

= + τ ) τ ( ) τ ( ) g h

+ = τ τ ( ) τ ) )] g + [ ( F c i − ( F c i

cx

τ

=

+

=

+

+

e

h

τ ix e d

h

τ x

f x ( )

τ g [ ( )

τ ( )]

τ g [ ( )

τ ( )]( cos

isin

τ τ x d )

1 π 2

−∞

−∞

1 π 2 ∞

+

=

+

=

g

τ τ x d

h

τ τ x d

τ c ( ) os

τ ( )sin

(1.2.3)

( )]

ih x s

1 g x [ ( ) c π

i π

1 π

0

0

13

− = τ τ ( ) τ ) )] h + [ ( F c i − ( F c i + ( F c i 1 2 1 2

Chương 2: BIẾN ĐỔI LAPLACE NGƯỢC BẰNG GIÁ TRỊ

TRUNG BÌNH CỦA CHUỖI FOURIER

2.1. Trường hợp hàm gốc f(x) giảm nhanh

Đặt :

− = cx

Vậy thì biến đổi Laplace

− + c i (

+ F c i (

τ )

f t e ( )

dtτ ) t

= ∫

0

ix

τ

=

+

− cxe

F c i e dττ

f x ( )

)

(

và biến đổi ngược

có thể viết như sau

1 π 2

−∞

τ i t

=

G

τ ( )

g t e ( )

dt

0

ix

τ

=

τ G e d

g x ( )

τ ( )

(2.1.1)

1 π 2

−∞

f t ( )

Bây giờ giả sử hàm gốc

triệt tiêu ở mọi nơi bên ngoài khoảng hữu

( )g t

]T . Khai triển

dạng chuỗi Fourier trên [0,

]T và viết khai triển ở

hạn [0,

dạng phức:

g t ( )

(2.1.2)

c e ω ik t k

= ∑

=−∞

k

ω π=

2 T

đây

T

ω− ik t

=

dt

g t e ( )

(2.1.3)

kc

1 T

0

( )g t có giá trị nhỏ không đáng kể bên ngoài khoảng [0,

]T , ta có xấp xỉ :

14

f x e ( ) g x ( ), + F c i ( = Gτ ) τ ( )

ω ik t

=

dt

g t e ( )

G k (

ω )

(2.1.4)

kc

1 T

1 T

0

Sai số của phương trình có giá trị là

ω ik t

=

dt

G k (

ω )

g t e ( )

c k

1 T

1 T

T

Và có ước lượng bởi bất đẳng thức sau:

G k (

ω )

g t dt ( )

(2.1.5)

c k

1 T

1 T

T

Ta thay thế giá trị xấp xỉ của kc ở (2.1.4) vào (2.1.2) , ta được biểu thức sau của

( )g t :

ct

ω ik t

=

e

f t e ( )

g t ( )

G k (

ω )

1 T ∞

ω ik t

+ F c ik

e

(

ω )

(2.1.6)

=−∞ k ω π 2

=−∞

k

2.2. Trường hợp giảm nhanh của giá trị tuyệt đối của hàm ảnh F(p)

=

G

τ ( )

+ F c i (

τ )

Xét hàm

là khả tích tuyệt đối trên trục

τ−∞ < < ∞ và nhỏ

− ≤ ≤

T

]

không đáng kể bên ngoài khoảng hữu hạn [

. Khai triển

( )G τ ở dạng

chuỗi Fourier:

τ

− Ω ik

=

Ω =

G

τ ( )

,

(2.2.1)

c e k

=−∞

π T

k

T

Ω ik t

=

(2.2.2)

( ) G t e

dt

c k

1 π 2

T

15

T T− ,

]

Vì bên ngoài khoảng [

hàm

( )G τ xem như nhỏ không đáng kể,

phương trình sau luôn đúng với độ chính xác chấp nhận được:

T

τ

− ≤ ≤

(

)

(2.2.3)

( ) g x

ττ ix ( ) G e d

x T

T

1 ∫ π − 2

T

Sai số có thể ước lượng với sự giúp đỡ của bất đẳng thức:

T

ix

τ

τ ( )

( ) g x

τ G e d

1 π 2

T

T

ix

ix

=

+

τ

τ

τ ( )

τ ( )

τ G e d

τ G e d

1 π 2

−∞

T

+

[

τ ( )

(

G

G

− τ τ ) ] d

1 π 2

T

( )G τ và thực

Trong tích phân (2.2.3) , ta đưa vào khai triển (2.2.1) thay cho

hiện phép lấy tích phân của chuỗi. Trước tiên ta có phương trình sau:

T

T

= τ

T

− Ω

− Ω

− Ω

i x k (

i x k (

i x k (

τ )

=

− Ω =

τ ) )

τ ) τ d

e

τ ) ( ( d i x

k

e

e

τ

=−

T

)

)

1 − Ω k

( i x

1 − Ω k

( i x

T

T

π )

π )

( i xT k

( i xT k

=

]

[ e

e

)

( i x

=

π )

2 sin( i

− xT k

)

1 − Ω k 1 − Ω k

( i x

k

= −

Ω =

( 1) 2

,

,

2.2.4

T

x

≠ Ω k

(

)

sin xT − xT k

π T

π Khi đó ta được biểu thức xấp xỉ sau:

T

T

τ

cx

ix

− Ω ik

τ

τ

=

=

( ) f x e

( ) g x

τ τ ( ) G e d

τ ix . e d

. c e k

=−∞

1 π 2

1 π 2

k

T

T

T

− Ω

( i x k

k

=

=

.( 1) 2

τ ) τ d

e

T

c k

c k

π

−∞

−∞

1 π 2

1 π 2

sin xT − xT k

T

k

=

− ( 1)

(2.2.5)

c k

T π

π

=−∞

sin xT − xT k

k

− < <

x

k

x T

T

,

π T

=

m

Khi x m

= Ω , từ (2.2.2) và (2.2.3) , ta được giá trị sau của hàm

f x : ( )

π T

16

T

− Ω cm

im

=

=

(

Ω ≈ )

(2.2.6)

Ω ). f m e

( g m

τ ( ) G e

τ τ d

c m

1 π 2

T

Áp dụng (2.2.5) để tính hàm gốc đòi hỏi phải tính các hệ số Fourier (2.2.2) của

F c iτ+ )

(

hàm

.

17

Chương 3: CÔNG THỨC NỘI SUY ĐỂ TÍNH TÍCH PHÂN

FOURIER

3.1. Một số chú ý sơ bộ

Để tính các tích phân sau

=

u ( )

f t c ut dt

( ) os

(3.1.1)

ϕ c

0 ∞

=

u ( )

f t

( )sin

ut dt

(3.1.2)

ϕ s

0 ∞

=

ϕ

u ( )

iut f t e dt

( )

(3.1.3)

−∞

ta có thể làm bằng nhiều quy tắc cổ điển của phép lấy tích phân. Thế nhưng

f

t được biết gần đúng. ( )

chúng sẽ cho ta sai số khá lớn khi

Hàm được lấy tích phân trong (3.1.1) là tích

một số lớn, hàm cos ut sẽ dao động nhanh. Điều này có thể làm cho việc tính

toán trở nên khó khăn thậm chí không có lời giải. Điều tương tự đối với

f t c ut . Nếu tham số u là ( ) os

f

t tiến về 0 nhanh, khi t → ∞ , vì thế sự hội tụ của ( )

Ta giả sử rằng hàm

f x dx ( )

f x dx ( )

tích phân

hoặc

là chắc chắn. Ta giả sử rằng với giá trị

−∞

0

lớn của t bất đẳng thức sau đúng:

− − 1

>

f t ( )

A t

ε ε ,

0

(3.1.4)

18

(3.1.2) và (3.1.3) .

3.2. Phép nội suy đại số của hàm f(x)

Phép nội suy đại số là sử dụng hàm xấp xỉ liên tục và đủ trơn trên các

khoảng hữu hạn.

3.2.1. Các công thức bổ trợ.

Chúng ta bắt đầu bởi việc đưa ra các công thức bổ trợ đơn giản để phục vụ

cho việc tính các tích phân của các hàm chứa các thừa số lượng giác.

Lấy [ , ]a b là một khoảng hữu hạn bất kì và ( )

l x là một đa thức đại số có

bậc n . Sử dụng phép lấy tích phân từng phần n lần ta đạt được phương trình

sau:

b

ipx l x e dx ( )

a

///

ipb

/ ( ) l b 2 p

// ( ) il b 3 p

///

l = − + + − − e [ ...] ( ) il b p ( ) b 4 p

ipa

/ ( ) l a 2 p

// ( ) il a 3 p

///

ip

ip

l − − + + − − e [ ...] ( ) il a p ( ) a 4 p

+ b a 2

− b a 2

ip

− b a 2

/ l b ( ) 2 p / l a ( ) 2 p

// il b ( ) 3 p // il a ( ) 3 p

l x là một đa thức thực, và nếu thay thế hàm số mũ bởi biểu

Nếu ta xem ( )

thức Euler với các số hạng là hàm lượng giác, và so sánh phần thực và phần

ảo, ta sẽ được các công thức hữu dụng để tính các tích phân có chứa các thừa

số lượng giác:

19

l = − + + − − e {[ ...]e il b ( ) p b ( ) 4 p /// l + + − − } e ...] (3.2.1) − − [ il a ( ) p a ( ) 4 p

b

// ( ) l b

a

///

// + ( ) l a 3 p ///

( ) l b ( ) l a = − + cos {[ ...]sin ( ) os l x c px dx p p − b a 2 + p

/ − ( ) l a 2 p

+ a b 2 / ( ) l b l ( ) b ( ) a + − + [ ...]cos p } − b a 2 − l 4 p

// ( ) l b

// − ( ) l a 3 p

///

/ ( ) l b

b

( ) l b ( ) l a + − + sin {[ ...]cos p p − b a 2 − p /// l ( ) b ( ) a − − + in p } (3.2.2) [ ...]s − b a 2 + a b 2 / + ( ) l a 2 p + l 4 p

// ( ) l b

// + ( ) l a 3 p

a

///

///

/ ( ) l b

( ) l b ( ) l a = − + sin ...]sinp {[ ( )sin l x px dx p − b a 2 + p

l ( ) b ( ) a − + + [ ...]cos } p − b a 2 + b a 2 / − ( ) l a 2 p − l 4 p

// ( ) l b

// − ( ) l a 3 p

///

///

/ ( ) l b

( ) l b ( ) l a − − + {[ cos ...]cos p p − b a 2 − p

l ( ) b ( ) a − − + inp } (3.2.3) [ ...]s b a− 2 + b a 2 / + ( ) l a 2 p + l 4 p

3.2.2 Xây dựng công thức tính toán

3.1.1 , ta chia nửa trục của phép lấy tích phân [0,

]∞ thành

Xét biến đổi (

)

=

<

0

< < ...

...

hữu hạn các khoảng bởi các điểm

< Lấy một trong các

a 0

a 1

a k

]

khoảng

và trên nó nội suy hàm f . Chúng ta cho ví dụ chọn phép

a a + [ , 1 k k

]

chọn

nội suy với mối liên hệ các giá trị của hàm. Trên

1kn + điểm tùy

a a + [ , k k 1

=

x

(

j

0,1,...,

;

< < ...

)

và thực hiện phép nội suy với lưu

ý

k j

n k

k x 0

a k

a + 1 k

k x n k

k

)

f x (

f=

( )

ý các giá trị

bằng giá trị trung bình của đa thức

)k j

( j

kP x có bậc n

20

n k

n k

k

k

k

)

)

)

( j

( j

( j

=

=

j

j

0

0

k j

= = f l x f ( ) , P x ( ) k − ( x ) ( x ω k k x j x ( ) / ω ) k

k x 0

k x n k

= − − x ( ) ( x )...( x ), ω k

]

Xét tích phân (3.1.1) trên khoảng

thay vì trên nửa trục [0,

)∞ , và

a a + [ , 1 k k

( )

f x bởi đa thức nội suy ( )

thay thế hàm

kP x thì ta được phương trình xấp xỉ

sau

a k

+ 1

a k

+ 1

a k

+ 1

n k

k

k

)

)

f

ut dt

ut dt

f

l

t ( ) cos

( ) cos

t c ut dt ( ) os

P t k

( j

( j

= ∑

=

j

0

a k

a k

a k

Lấy tổng các phương trình trên tất cả các khoảng con thì ta xây dựng được

biểu thức xấp xỉ cho biến đổi Fourier Cosine

a k

+ 1

a k

+ 1

n k

k

k

)

)

=

f

utdt

f

l

ut dt

u ( )

t c ut dt ( ) os

( ) cos

t ( ) cos

ϕ c

P t k

( j

( j

∑∑

=

=

=

k

k

j

0

0

0

0

a k

a k

(3.2.5)

Mỗi tích phân dưới dấu của tổng kép có thể tính được. Nếu ta kí hiệu

=

]

f x ( )

là sai số của phép nội suy trên khoảng

. Khi đó

a a + [ , k 1 k

r x ( ) k

P x ( ) k

sai số của (3.2.5) sẽ là

a

+ 1

k

=

( ) cos

f

( ) cos t

ut dt

utdt

( ) R u c

P t k

=

k

0

a

0

k

a

a

+ 1

+ 1

k

k

=

=

(

( )) cos

( ) os

(3.2.6)

f

( ) t

ut dt

ut dt

P t k

r t c k

=

=

k

k

0

0

a

a

k

k

21

= + f x ( ) (3.2.4) P x ( ) k r x ( ) k

( )

Sự miêu tả này của

cR u có thể sử dụng để thu được một ước lượng sai

( )

số của biểu diễn xấp xỉ (3.2.5) cho

c uϕ . Ví dụ, từ (3.2.6) ta có ước lượng

( )

của

cR u với mọi u

+ 1

a k

(3.2.7)

( ) R u c

( ) r t dt k

≤ ∑ ∫

=

k

0

a k

Ta giả sử rằng vế phải của bất đẳng thức (3.2.7) có giá trị hữu hạn. Giá trị

của vế phải phụ thuộc vào việc chọn các điểm

kn , các điểm nội suy

ka , các số

)k

và các tính chất của hàm f . Trong trường hợp đặc biệt thì nó có các đạo

( jx

hàm bậc đủ cao và tốc độ của phép xấp xỉ của chúng tiến về 0 khi t tăng vô

hạn.

( )

Sự nghiên cứu biểu diễn xấp xỉ (3.2.5) của

c uϕ trong trường hợp tổng

quát là phức tạp và chỉ có giá trị về mặt lý thuyết. Do đó ta hạn chế chỉ xem

xét biểu diễn này trong một số trường hợp đặc biệt và đơn giản.

=

>

=

kh h (

0,

k

0,1, 2,...)

]∞ được chia bởi các điểm

Giả sử nữa trục [0,

kx

thành các khoảng bằng nhau có độ dài h . Ta cũng giả sử đã biết các giá trị

=

=

)

f kh (

)

f

của hàm f tại các điểm chia

.

f x ( k

k

3.2.2.1 Các quy tắc tính dựa trên phép nội suy tuyến tính

Trước tiên ta xét một quy tắc tương tự quy tắc hình thang. Lấy một khoảng

[

kh

, (

k

h+ 1) ]

và biểu diễn phép nội suy tuyến tính của hàm f với chú ý hai

giá trị tại các điểm cuối của khoảng

+ 1

+ 1

x = + + f x ( ) ) ) ) f x ( k f x ( k r x f ( , k − − x x k − x k − x k

k

k

+ 1

22

1) x h = + + ) (3.2.8) f f ( , r x f k x k x + 1 k + − ( k − h x + 1 k − x kh h

)

Nếu f có đạo hàm cấp hai liên tục, sai số của phép nội suy

, được

kr x f ( ,

miêu tả như sau

1

2

//

=

− τ ξ τ ξ τ ξ τ τ

)

h

f

(

+ kh h

d )]

)[(

(1

E

)

(

)

(3.2.9)

r x f ( , k

0

=

+

=

+

x

ξ h

h k (

ξ )

x k

Thật vậy: Biểu diễn (3.2.9) có thể đạt được nếu ta lợi dụng công thức

Taylor với phần dư ở dạng tích phân

x

//

=

+

+

=

+

+

f x ( )

f

(

x

)

f

f

− t x t dt ( )(

)

f

(

x

)

f

xϕ ( )

k

x k

/ k

k

x k

/ k

x k

x

/ /

ϕ = ( ) x

f

− t x t dt ( )(

)

với

x k

+

x

f

f

)

(

Vì hàm tuyến tính

x k

k

/ k

được nội suy chính xác, nên sai số của phép nội suy của f và ϕ là trùng nhau. Thay hàm f bởi hàm ϕ trong

(3.2.8) ta có:

x

x

x k

+ 1

ϕ ϕ =

+

)

ϕ (

)

ϕ (

)

( ) x

( , r x k

x k

x k

+ 1

x k h

h

) 0

(

Và vì

kxϕ = , suy ra

x

x

+ 1

x k

=

ϕ ϕ =

+

)

)

.0

ϕ (

)

( ) x

+ 1

( , r x f k

( , r x k

x k

x k h

h

x

+ 1

x k

x

/ /

/ /

x k

=

)

(

f

− ( )( t x t dt

f

( ) t

) t dt

+ 1

x k

h

x k

x k

+ 1

x k

/ /

=

− − )

(

)

(

)(

)]dt

f

( )[( t

x t E x t

x

t

x k

x k

+ 1

1 h

x k

Bây

giờ

thay

thế

biến

x

t

bằng

cách

đặt

=

+

=

+

x

ξ h ,

t

τ h

(0

ξτ ,

1)

≤ ta thu được phương trình (3.2.9) . Thật vậy:

x k

x k

23

x k

+ 1

//

=

+

+

+

+

+

)

f

(

τ h

)[((

ξ ) h

(

((

ξ ) h

(

τ h

))

r x f ( , k

x k

x k

x k

τ h E x )) k

x k

x k

+

+

+

(

ξ h

)(

(

τ h

))] (

τ ) h

+ 1

x k

x k

x k

x k

d x k

1 h

1

/ /

=

τ

τ

)

(

)[(

(

(

)(

)] hd

f

+ kh h

τ ξ τ ) h h E h

− ξ τ ) h

ξ h

− h h

( , kr x f

1 h

0

1

2

/ /

=

− τ ξ τ ξ τ ξ τ τ

(

)[(

(1

)

)

(

h

f

+ kh h

)] d

E

0

Ở đây

( )E x là “hàm tắt”. Hàm này được định nghĩa như sau

=

( ) E x

> = <

0 0 0

x x x

1,   1 2,   0, 

c os ux

Nhân hai vế của (3.2.8) với

và lấy tích phân trên khoảng

[

kh

, (

k

h+ 1) ]

. Bằng phương pháp tích phân từng phần ta tính được tích phân

với đa thức nội suy:

(

k

+ 1)

h

x

(

1)

h

+

[

f

f

]cos

ux dx

k

k

+ 1

+ k h

− x kh h

=

+

+

+

f

u k sin (

1)

h

f

sin

ukh

(

f

f

)[ cos

h c ukh os

]

( u k

) 1

+ 1

+ 1

k

k

k

k

kh 1 u

1 u

1 2 u h

kh

, (

k

h+ 1) ]

( ta coi

Có thể thấy rằng khi lấy tổng trên tất cả các khoảng [

0

kf → khi k → ∞ ) các số hạng chứa sin triệt tiêu.

=

+ kh hξ

Cuối cùng, nếu đặt x

ta đưa biến số ξ vào trong tích phân với

)

sai số

thay cho phép lấy tích phân biến số x , ta được một biểu diễn

kr x f ( ,

cho sai số ở dạng tích phân hai lớp, và sau khi lấy tổng trên các khoảng

[

kh

, (

k

h+

1) ] (k= 0,1,...)

ta được biểu diễn chính xác cho

c uϕ : ( )

24

uh

uh

=

=

+

f t

ut dt

f

f

u ( )

( ) cos

2

cos

+ ukh R u ( )

(3.2.10)

ϕ c

c

0

k

− 1 cos 2 u h

− 1 cos 2 u h

= 1

k

0

1

1

3

/ /

=

×

τ

+

h

(1

[(

d

)

)

)]

f

(

+ kh h

) cos (

u kh h

ξ )

Với

R u ( ) c

∫ ξ τ ξ τ ξ τ ξ τ d E (

=

0

k

0

0

( )

Nếu ta loại bỏ phần dư

cR u , ta được một công thức xấp xỉ cho biến đổi

cosine liên hệ với các giá trị của hàm gốc f tại các điểm cách đều.

Biểu thức của phần dư

cR của công thức cho phép thu được ước lượng của

nó. Ta sẽ thu được ước lượng đơn giản nhất. Nhân của tích phân hai lớp trong

ngoặc vuông có giá trị:

< τ ξ

− τ ξ − ) (1

khi

=

− ξ τ ξ τ ξ τ ( )

(1

E

)

(

)

> τ ξ

− ξ τ − (1 )

khi

  

ξτ< ,

1

Nhân âm trong miền lấy tích phân 0

< . Tích phân kép của nhân được

tính là

1

1

1

=

d )]

(1

[(

E

)

)

(

ξ τ ξ τ d (1

d

)

− ξ τ τ ]

(1

d

)

ξ [

ξ ξ τ ξ τ ξ τ τ − ∫ d

1 + − ∫ ξ

0

0

0

0

1

3

=

= −

2 ξ ξ ξ (

d

)

1 12

0

Điều này cho phép ta ước lượng

cR như sau:

1

//

[ (1

E

)

)

(

f

(

+ kh h

τ τ ) d

R c

∑ )]

ξ ξ τ ξ τ ξ τ ∫ (

= 1

k

1 3 ∫ h d 0

0

3

//

=

< < θ

f

+ kh hθ

(

, 0

1

(3.2.11)

=

0

h 12 k

/ /f

Ước lượng của tổng phụ thuộc vào tính chất của đạo hàm cấp hai

. Giả

/ /f

thỏa bất đẳng thức:

sử

25

>

>

f

// ( ) x

1,

a

0

B a x α α , + )

(

Khi đó

//

<

f

+ kh h

B

B

(

τ )

+

1 + a kh h

1 + a kh

(

α τ )

(

α )

=

=

=

0

0

0

k

k

k

Ta chứng minh được các bất đẳng thức sau:

k

+ 1

k

<

<

dt + a ht

(

α )

1 + a kh

(

α )

dt + a ht

(

α )

k

k

− 1

Thật vậy:

k

+ 1

k

+ 1

<

=

dt + a ht

(

α )

dt + a hk

(

α )

1 + a hk

(

α )

k

k

k

k

>

=

dt + a ht

(

α )

dt + a hk

(

α )

1 + a hk

(

α )

k

k

− 1

− 1

1

1

<

=

Ta cũng có:

dt + a ht

(

α )

dt α a

1 α a

0

0

Áp dụng các bất đẳng thức trên ta được:

1

k

+∞ k 1

+

<

+

<

+

dt + a ht

(

α )

dt + a ht

(

α )

1 + a kh

(

α )

1 α a

dt + a ht

(

α )

1 α a

k

= 1

k

= 1

k

= 1

k

0

k

− 1

=

<

<

+

Hay

− α 1

− α 1

=

dt + a ht

(

α )

1 ha 1)

1 + a kh

(

α )

1 ha 1)

1 α a

α (

α (

0

k

0

Từ (3.2.11) và bất đẳng thức trên suy ra

3

2

//

+

f

+ kh h

(

θ )

]

(3.2.12)

R c

α

α − 1 a

h α a

h 12

h [ 12 (

1 1)

=

k

0

=

− ξ τ ξ τ ξ τ )

(1

)

(

)

(

E

Ta có

< τ ξ > τ ξ

khi khi

− τ ξ (1 )   − ξ τ (1 ) 

2

2

ξ

τ

=

τ ξ <

τ ξ − (1 )

khi

ξ τ− (1 )

và tương tự

+ − 1 2

1 2

1 4

1 < 4

  

  

  

  

26

− ξ τ ξ τ ξ τ )

(1

E

)

(

)

(

Do đó

1 ≤ 2

Vì vậy bất đẳng thức sau đúng:

1

//

=

×

τ

+

(1

[(

d

)

)

)]

f

(

+ kh h

) cos (

u kh h

ξ )

R c

ξ τ ξ τ ξ τ ξ τ ∫ E (

=

0

k

1 3 ∫ h d 0

0

1

//

3

//

=

f

+ kh h d

h

f

+ kh h d

(

τ τ )

(

τ τ )

1 2

1 2

=

=

0

0

k

k

0

1 3 ∫ h d 0

1 ξ ∫ 0

Nhưng

+

k

h

(

1)

1

/ /

/ /

/

=

=

(

f

+ kh h

τ τ ) d

f

( ) t dt

f

( ) t

h

ar V ≤ ≤ + kh t k (

1)

1 h

1 h

kh

0

/

/

=

f

t ( )

t ( )

h

V ar ≤ ≤ + kh t k (

1)

V f ar ≤ <∞ t 0

=

k

0

cR u : ( )

Nên ta được xấp xỉ sau của

/

f

t ( )

(3.2.13)

R u ( ) c

2 h V ar ≤ <∞ t 0

1 2

Đối với biến đổi sine (3.2.2) ta cũng làm như biến đổi cosine (3.1.1) như trên:

Nhân hai vế của (3.2.8) với sin ux và lấy tích phân trên khoảng

[

kh

, (

k

h+ 1) ]

. Bằng phương pháp tích phân từng phần ta được

+

(

k

1)

h

(

1)

x

h

+

[

]sin ux

f

f

dx

k

k

+ 1

+ k h

− x kh h

kh

(

k

+ 1)

h

(

k

+ 1)

h

+ k 1 h

kh

kh

= −

+

+

[

cos

1)

sin

]

ukh

sin ( u k

h

ukh

h u

kf h

1 2 u

1 2 u

+

+

+

[

u k cos (

1)

h

u k sin (

1)

h

sin

ukh

]

kf ++ 1 h

h u

1 2 u

1 2 u

27

f = − − + + x [ ( k 1) ]sin ux h dx − x kh [ ]sin ux dx f k h

= −

+

+

+

f

u k cos (

1)

h

f

cos

ukh

(

f

f

)[sinu(k+1)h-sinukh]

k

+ 1

k

k

+ 1

k

1 u

1 u

1 2 u h

k =

0,1, 2,3,...

Thay lần lượt

vào vế phải

+

+

cos

uh

os0

uh

sin 0]

f

[sin

uh

sin 0]

Khi

0k = :

f 1

f c 0

f [sin 1

0

1 u

1 2 u h

1 2 u h

1 u

1k = :

Khi

+

+

f

cos 2

u h

cos

uh

[sin 2

u h

sin

uh

]

f

u h

sin

uh

]

2

f 1

2

f [sin 2 1

1 u

1 u

1 2 u h

1 2 u h

Khi

k = : 2

+

+

f

u h cos 3

f

cos 2

u h

f

u h [sin 3

u h sin 2 ]

f

u h [sin 3

u h sin 2 ]

3

2

3

2

1 u

1 u

1 2 u h

1 2 u h

Khi

k = : 3

+

+

f

cos 4

u h

f

u h cos 3

[sin 4

u h

u h sin 3 ]

f

[sin 4

u h

u h sin 3 ]

f

4

3

4

3

1 u

1 2 u h

1 2 u h

1 u …

Cộng các đẳng thức vế theo vế

(

k

+ 1)

h

(

1)

x

h

+

[

]sin ux

f

f

dx

k

k

+ 1

∑ ∫

+ k h

− x kh h

=

k

0

kh

=

+

+

+

(1

sin

uh f )

uh

(sin 0 sin 2 ))

u h

0

f [ (2sin 1

1 u

1 2 u h

1 2 u h

+

+

+

+

+

f

u h

uh

u h

f

(2sin 2

(sin

sin 3 )) u h

(2sin 3 u h

(sin 2

sin 4 )) u h

...]

2

3

+

+

+

sin

uh f )

uh

2sin

uh

.cos

uh

)

f

(2sin 2

u h

u h 2sin 2 .cos

uh

)

0

f [ (2sin 1

2

1 = (1 u

1 2 u h

1 2 u h

+

+

f

u h 2sin 3 .cos

uh

)

...]

u h 3(2sin 3

28

uh

+

sin

uh f )

2

f

ukh

0

sink

1 = (1 u

1 2 u h

− 1 cos 2 u h

= 1

k

Ta được biểu diễn sau cho

s uϕ ( )

uh

=

=

+

u ( )

f t

( )sin

ut dt

(1

sin

uh f )

2

f

sin

+ ukh R u

( ) (3.2.14)

ϕ s

s

0

k

1 u

1 2 u h

− 1 cos 2 u h

= 1

k

0

1

//

=

τ

+

(1

[(

d

)

)

f

(

+ kh h

)sin (

u kh h

ξ )

R u ( ) s

ξ τ ξ τ ξ τ ξ τ ∫ E (

=

0

∑ )] k

1 3 ∫ h d 0

0

( )

Công thức xấp xỉ của

s uϕ đạt được nếu trong (3.2.14) ta bỏ đi phần dư

( ) sR u .

Nếu hàm f có đạo hàm cấp hai liên tục trên [0,

)∞ và giảm đủ nhanh khi

x → ∞ , khi đó

3

//

< < θ

(

) ,

0

1

(3.2.15)

f

+ kh hθ

( ) R u s

h 12

=

k

0

/

f

t ( )

(3.2.16)

R u ( ) s

2 h V ar ≤ <∞ t 0

1 2

Nếu bất đẳng thức

>

>

f

/ / ( ) x

α (

1,

a

0)

B a x α + )

(

đúng cho đạo hàm bậc hai, khi đó

2

+

h

[

]

(3.2.17)

R u ( ) s

1 12

1 1)

α (

− α 1 a

h α a

Cuối cùng, với biến đổi phức (3.2.3) ta có biểu diễn sau với các giá trị của

=

= ± ±

kh k (

0, 1, 2,...)

f tại các điểm

kx

29

uh

ikt

iukh

ϕ

=

=

+

u ( )

f t e dt

( )

2

R u ( )

(3.2.18)

f e k

− 1 cos 2 u h

=−∞

k

−∞

1

+

//

(

ξ )

iu kh h

=

×

R u ( )

(1

[(

d

)

)

)]

f

(

+ τ kh h e )

ξ τ ξ τ ξ τ ξ τ ∫ E (

=−∞

k

0

/ /

3

< < θ

(

) ,

0

1

(3.2.19)

( ) R u

f

+ kh hθ

h

=−∞

1 3 ∫ h d 0 1 12

/

(3.2.20)

( ) R u

2 h V

f

( ) t

ar −∞< <∞ t

k 1 2

Nếu bất đẳng thức

>

>

f

/ / ( ) x

α (

1,

a

0,

− ∞ < < ∞ x

)

B x α + )

(

a

đúng cho đạo hàm cấp hai của

f x , khi đó ( )

2

+

R u ( )

h

[

]

(3.2.21)

1 6

1 1)

α (

− α 1 a

h α a

3.2.2.2 Phép nội suy bậc hai

kh k , (

h+ 2) ]

Lấy khoảng [

độ dài 2h và nội suy hàm f với liên hệ các giá trị

+

+

f

,

f

,

f

kh k , (

h k 1) , (

2)

h

với một đa thức bậc hai:

+ 1

+ tại các điểm 2

k

k

k

)

(

x

)

+ 1

2

=

+

+

f x ( )

)

)

f x ( k

f x ( k

+ 1

− −

− −

x k −

(

)( )(

)

(

)( )(

+

( x x k

x k x k

+ 1

x x k

− x + k − x k

2

x k

+ 1

x k x k

x x k x

(

+

+

)

+

f x ( k

2

r x ( ) k

+ 1 − −

+ 2 x k )( )(

(

)

+

+

x k x k

) + 2 − x x k

x k

2

x ) + k 1 − x k

2

+ 1

(

x

)

(

x

)

+

+

2

x k

2

=

+

+

f

f

k

k

+ 1

x k − (

− )( x x + 1 k − h h )( 2 )

x k (

− )( x − h h ) x (

)

x k

+ 1

+

+

f

(3.2.22)

+

k

2

r x ( ) k

− x x )( k h h .2

30

( )

Để thu được sai số

kr x ở dạng cần thiết, ta áp dụng công thức Taylor với

phần dư ở dạng tích phân, sử dụng hàm tắt E ta có:

x

2

/ / /

2

=

+

+

+

(

)

(

)

)

( ) f x

f

x

f

x

f

f

− ( )( t x t dt

k

x k

/ k

x k

/ / k

1 2

1 2

x k

+

x k

2

/ / /

2

=

+

=

)

(

)

f

− ( )( ( ) t x t E x t dt P x

+ xψ ( )

( ) P x 2

2

1 2

x k

Vì đa thức

f x và ( )

( )xψ

2 ( )P x nội suy chính xác, nên sai số nội suy của

( )xψ cho phép ta quy sai số này

trùng nhau. Bây giờ biểu thức tích phân của

(

2 x t E x t

)

(

về sai số nội suy của hàm sơ cấp

− : )

x

x

x

(

(

(

+

+

2

x k

2

x k

+ 1

ψ

=

+

+

+

x ( )

+

) ψ k

) ψ k

+ 1

) ψ k

r x ( ) k

2

x k − (

x x )( + 1 k − h h )( 2 )

x k (

x )( − h h )

x x )( k h h .2

Do đó

+

+

x k

x k

2

2

x

(

)

/ / /

/ / /

+

2

=

)

(

)

(

f

2 ( )( t x t E x t dt

f

) t dt

( ) r x k

( )( t x k

2 ) t E x k

1 2

x k − (

1 2

x x )( + k 1 − )( 2 ) h h

x k

x k

+

x k

2

(

x

///

+

2

x k

f

(

t dt )

+ 1

+ 1

t x ( )( k

2 t E x ) k

x k (

− )( x − h h )

) 1 2

x k

+

x k

2

x

(

///

+ 1

x k

f

(

t dt )

+

+

2

2

t x ( )( k

2 t E x ) k

− x x )( k h h .2

) 1 2

x k

< < t

t

t− = và ) 0

+ − = với ) 1

x k

x + k

2

( kE x

kE x (

2

nên

x

+

k

2

(

x

)

/ / /

+

x k

x k

2

=

− + )

)

(

(

(

)

f

( )[( t

2 x t E x t

t

( ) r x k

x k

2 ) t E x k

+ 1

+ 1

x 2

1 2

)( h

x k

(

)

x

x k

x k

+ 1

(

2 ) ]

dt

t

+

x k

2

x 2

1 2

)( h Ta rút gọn biểu thức của sai số bằng cách đặt

=

+

=

+

(0

ξτ≤ ,

2)

x

hξ ,

t

x k

x k

31

2

h 2 )

/ / /

2

2

=

+

+

f

(

τ ξ τ ) h )

h )[(

h

E h (

− ξ τ h )

(

− h h

τ )

E h h

(

τ )

r x ( ) k

x k

− ξ ξ h h ( 2 h

1 2

0

h

)

τ

τ

− h h

hd

(2

2 ) ]

ξ ξ h h ( 2 h

1 2

23

///

2

2

=

+

+

(

)[(

)

(

)

2)(1

τ )

(1

τ − )

f

τ ξ τ ξ τ ξξ ( h E

E

x k

h 2

0

ξξ (

1)(2

2 τ τ ) ] d

1 2

(3.2.23)

[

]

c

, lấy tích phân trên khoảng

, cho

Nhân hai vế của (3.2.22) với os ux

x x + , k k

2

k =

0, 2, 4,...

và lấy tổng ta được biểu diễn sau của biến đổi Fourier cosine:

=

=

+

+

+

f x

uxdx

f

k

θ k

u ( )

( ) cos

1)

os2

ϕ c

k

R c

α γ f 2 0 2

c os(2 + 1

2

+ θ α 2 2

f c k 2

=

k

k

0

= 1

0

(3.2.24)

=

+

− − 2 1 = α θ

θ

− 2 θ

− 3 − θ θ

θ

sin 2

, uh h

os2 c

2

− 2

=

θ

3 2 − − 1 1 γ θ θ 4 sin

[

h

1 2 θ os ] c

2

+

+

x k

x k

2

2

23

///

=

=

+

( ).cos

(

)[(

(

uxdx

f

2 τ ξ τ ξ τ ) ) h

E

( ) R u c

r x k

x k

h 2

=

=

k

k

0,2,...

0,2,...

0

x k

x k

2

2 ξ τ τ ) ]d .cosu(x +h )d(x +h ) k

k

2

2

4

2

=

+

τ

[(

d

(

)

(

)

2)(1

τ )

E

(1

τ )

ξξ (

1)(2

2 ) ]

2 ξ τ ξ τ ξ τ ξξ ∫ d E

h 2

1 2

0

0

///

×

+

+

(

) cos (

(3.2.25)

f

τ h

ξ ) h

x 2

u x 2

k

k

=

0

k

Để đưa ra ước lượng

cR , ta cần nghiên cứu các tính chất đã biết của nhân

ξτ≤ ,

2

≤ ta chia

trong dấu ngoặc vuông. Miền lấy tích phân là hình vuông 0

ξ τ τ ξ

=

=

1,

,

1

= .Dấu và ước

miền này thành 6 phần bởi các đường thẳng

32

− − − − − − ξ + ξξ ( 2)(1 τ ) E (1 τ ) ξξ ( 1)(2 1 2

lượng của nhân bên trong các phần được nghiên cứu sau đây. Kí hiệu

nhân:

K ξτ ( , )

1

Phần I 0

τ ξ≤ ≤ ≤

2

2

=

+

K

E

2 ξτ ξ τ ξ τ ξξ E ( , )

)

)

(

(

(

2)(1

τ )

(1

τ )

ξξ (

1)(2

τ )

1 2

2

=

+

τ

− ξ τ (

2 ) .1

ξξ (

2)(1

2 ) .1

ξξ (

1)(2

τ )

1 2

2

2

=

+

2 + τ τ

2 ξ

ξ

2 + τ τ

− ξ τ ( )

− ξ ξ (

2 )(1 2

)

(

− )(4 4

)

1 2

1 2

2

2

2 2

2

2 ξ ξτ τ ( 2

2 − ξ ξτ ξτ ξ ξτ ξτ (

2

2 2

2

= − + + + − − ) 2 4 2 )

2 ξ ξτ ξτ ξ ξτ ξτ

2

− + − − − + (2 2 2 2 ) 2 1 2 + 1 2

2 τ

2 2 ξτ

2 ξτ

2 ξ ξ τ (

ξ

− ≤

ξ

ξ (

1)(

2 − ξ τ 2)

Ta có

− < nên

≥ 0

1 0,

2 0

1 2

− ≤ − ≤ ξ

ξ

1 0, 2

1

ξ ξ− 1)(

2) 2

Vì 1

− ≤ − ≤ − nên ( 2

≤ và

2 1τ ≤

ξ (

1)(

2 − ξ τ 2)

1

K ξτ

( , ) 1

suy ra

≤ , bất đẳng thức sau đúng cho nhân: 0

≤ .

1 2

≤ ≤ τ

ξ

1, 1

2

= + − = + = − − (2 − ξ ξ 3 ) 1)( 2) (3.2.26) 3 2 1 2 τ 2 1 2 1 2

Phần II 0

≤ ≤ . Khi đó

2

+

=

(

)

(

)

(

2)(1

τ )

(1

τ )

K

2 ξτ ξ τ ξ τ ξξ ( , ) E

E

2

=

ξξ (

1)(2

τ )

2 ξ ξ τ (

1)(

2)

1 2

1 2

ξ

− ≥

ξ

2 ξ ξ τ (

1)(

2)

1 0,

2 0

Do

− ≤ nên

≤ . 0

1 2

τ

ξ

2 1, 0 2

≤ − ≤ và 0 1

ξ≤ − ≤ ta có 1 1

2

ξ (

1)(2

ξ )

ξ (

ξ )

− + − 1 2 2

1 = . 4

Suy ra

=

0

K ξτ ( , )

2 ξ ξ τ (

1)(

2)

.1

. Vậy .

1 2

− 1 1 . 2 4

− 1 8

1 ≥ − 8

33

1

Phần III

τ ξ≤ ≤ ≤ 2

2

2

=

− + )

(

(

(

)

2)(1

τ )

(1

− − )

(

1)(2

τ )

K

2 ξτ ξ τ ξ τ ξξ ( , ) E

E

1 τ ξξ 2

2

=

+

τ

− ξ τ (

2 ) .1

ξξ (

2)(1

2 ) .0

ξξ (

1)(2

τ )

1 2

2

2

=

− ξ τ ( )

ξξ (

1)(2

τ )

1 2

2

=

+

2 + τ τ

2 ξ ξτ τ 2

2 − ξ ξ (

− )(4 4

)

1 2

2

2 2

2

2

2

=

2 − ξ ξτ τ ξ ξτ ξτ ξ ξτ ξτ

+

+

+

+

2

2

2

2

2

1 2

1 2

2 2

2

=

+

+

2 − ξ ξ

2 τ (

)

(2

− ξτ ξτ )

4

(2

)

1 2

1 2 ξτ ξτ 2

2

=

+

+

(2

ξ ξτ ξξ τ ξξ 2 (

)(1

2)

(

)

2)

1 2

Trên biên của phần III, nhân K nhận giá trị không dương. Thật vậy:

2

= −

K ξξ ( , )

ξξ (

1)(2

ξ )

Với τ ξ= ,

≤ 0

1 2

2

=

ξ

K ξ

( ,1)

ξ (

1)

ξξ (

− = 1)

ξ (

1)(

Với

1τ = ,

− ≤ 1) 0

1 2

1 2

2

2

=

K τ (2, )

(2

τ )

(2

τ )

2,ξ=

= 0

Với

Vậy tại tất cả các điểm của phần III ta có

K ξτ ≤ ( , ) 0

Mặt khác,

2

≥ −

K ξτ ( , )

ξξ (

1)(2

τ )

2 ≥ − × × × = − 1 2 1 1

1 2

1 2

Vậy tại tất cả các điểm của phần III ta có

0

K ξτ ( , )

≥ − 1

2

≤ ≤ ≤ ξ τ

= −

K

1

2,

ξτ ( , )

ξξ (

1)(2

τ )

Phần IV

.

1 2

2

≥ −

0

ξξ (

1)(2

τ )

1

Ta thấy

2 ≥ − × × × = − . 2 1 1

1 2

1 2

34

K ξτ ( , )

Vậy 0

≥ − 1

ξ

τ

Phần V 0

≤ ≤ ≤ ≤ 1 2

2

2

=

+

K

2 ξτ ξ τ ξ τ ξξ ( , ) E

(

)

(

)

(

2)(1

τ )

E

(1

τ )

ξξ (

1)(2

τ )

1 2

2

= −

ξξ (

1)(2

τ )

1 2

2

ξξ (

1)(2

τ )

Ta có

ξ− ≤ nên 1 0

≥ và 0

1 2

ξ

2

2

=

ξξ (

1)(2

τ )

− ξ ξ (1

)(2

τ )

ξ (

2 2 ) .1

1 2

1 2

+ − 1 2

1 = 8

1 2

0

K ξτ ( , )

Vậy

1 ≤ 8

0

≤ ≤ ≤ ξ τ 1

Phần VI

2

2

=

+

K

2 ξτ ξ τ ξ τ ξξ ( , ) E

(

)

)

(

(

2)(1

τ )

E

(1

τ )

ξξ (

1)(2

τ )

1 2

2

2

=

ξξ (

2)(1

τ )

ξξ (

1)(2

τ )

1 2

2

=

2 + τ τ

2 + τ τ

− ξ ξ (

2 )(1 2

)

2 − ξ ξ (

− )(4 4

)

1 2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

=

+

+

+

+

2 + ξ τξ τ ξ ξ τξ τ ξ ξ τξ 4

2

2

2

2

2

− τ ξ ξ τξ τ ξ 2

2

1 2

1 2

2

2

2

= −

2 ξ

+

τ ξ τξ τ ξ

+

2

1 2

3 2

2

=

ξ [

(3

+ ξτ τ ξ 2 ]

)

1 2

( , )

Trên biên của phần VI,

K ξτ không âm, vì:

Với ξ τ= ,

2

2

=

2 ξξ ξ ξ ξ

+

=

ξ

+

K ξξ ξ [ )

( ,

(3

2

]

)

[

(3

ξξ )

+ = 1]

1]

1 2

1 2

1 2 ξ ξ [ 2

3 2

2

=

2 ξ ξ ξ

+

=

ξ

3

[

2]

(1

)(2

2 ξξ )

0

1 2

1 2

35

2

=

+ τ τ

K τ

(0, ) 0.[

− (3 0).

2

Với

0ξ= ,

= 0] 0

1 2

1τ = ,

Với

=

ξ

+

ξ

=

K ξ

( ,1)

ξ [

(3

2 ).1

2.1

= ξ ξ ] [

+ − 2

ξ ]

− ξ ξ [1

≥ ] 0

3 1 − + 2 2

1 2

1 2

( , ) 0

K ξτ ≥ , hơn nữa:

Vậy tại tất cả các điểm của phần VI ta có

2

2

2

2

=

=

K ξτ ξξ

( , )

(

2)(1

τ )

ξξ (

1)(2

τ )

≤ − 0

ξξ (

1)(2

τ )

− ξ ξ (1

)(2

τ )

1 2

1 2

1 2

ξ

2

2

<

<

ξ (

2 ) (2

τ )

. 2

1

1 2

+ − 1 2

1 1 2 4

Vậy trên tất cả các miền, nhân thỏa bất đẳng thức sau:

K ξτ ≤ 1 ( , )

Từ đó ta thu được ước lượng sau đây của phần dư

cR :

2

2

4

/ / /

=

+

f

τ h

c

(

R u ( ) c

k

k

x 2

ξ ). os u(x +h ) 2

∫ ξ τ ξτ d K d . ( , ).

=

h 2

k

0

0

0

2

2

4

/ / /

+

f

τ h

c

(

ξ ) . os u(x +h )

k

k

x 2

2

∫ ξ τ ξτ d d K ( , ) .

=

h 2

k

0

0

0

2

4

/ / /

+

f

(

τ h )

k

x 2

=

h 2

0

0

2 ∫ ξ τ d d k 0

2

4

2

/ / /

=

+

f

(

τ h )

k

x 2

= ξ ξ . = ξ

0

=

h 2

∑∫ τ d . k

0

0

2

4

/ / /

=

+

h

f

(

τ h )

( 3.2.27)

k

x 2

=

∑∫ τ d k

0

0

2

/ / /

/ / /

/ /

+

=

=

(

f

τ ) h

f

( ) x dx

f

( ) x

k

x 2

Ta chứng minh

ar V ≤ <∞ x 0

=

1 h

1 h

∑∫ τ d k

0

0

0

Thật vậy:

36

+

(2

2)

k

h

2

/ / /

/ / /

+

=

+

+

(

(2

(2

τ )

τ )

f

τ τ ) h d

f

kh h d kh h

k

x 2

=

=

1 h

k

k

0

0

kh

0

2

+

k

h

(2

2)

/ / /

/ / /

=

=

f

( ) x dx

f

( ) x dx

=

1 ∑ ∫ h

1 h

0

k

2

0

kh

Ta được ước lượng sau

/ /

3

/ / /

=

f

x ( )

h

f

x dx ( )

(3.2.28)

R u ( ) c

3 h V ar ≤ <∞ x 0

0

1

/ / /

/ / /

=

+

+

f

x dx ( )

f

(

(

ht

)

x k

ht d x ) k

=

0

k

0

0

1

/ / /

/ / /

/ / /

=

+

+

+

h

f

(

ht dt )

f

(

ht

) ]

dt

f

(

ht

)

x k

x k

x k

h m 0

ax ≤ ≤ t 1

=

=

=

k

k

k

0

0

0

0

1 ∫ h m [ ax ≤ ≤ t 1 0 0

Và điều này cho phép thay thế (3.2.28) bởi một ước lượng thô hơn, nhưng

thuận lợi hơn cho việc tính toán, ít nhất trong các trường hợp đã biết:

/ / /

+

(

)

(3.2.29)

f

ht

( ) R u c

x k

4 h m 0

ax ≤ ≤ t 1

=

k

0

Đối với biến đổi Fourier sine, tương tự ta có các công thức cho sự tính

toán và ước lượng sai số có dạng sau

β

=

=

+

+

+

u ( )

f x

( ) sin

uxdx

f

sin(2

k

1)

f

sin 2

θ k

( ) (3.2.30)

f 2 0

γ 2

2

+ 1

θ α + 2 2

2

ϕ s

k

k

R u s

=

0

= 1

k

k

0

− − − 3 1 1 β θ θ

=

+

− 2 θ

− 3 + θ θ

θ

h

sin 2

c os2

2

1 2

,

,θ α γ được chỉ ra ở (3.2.24)

giá trị của các tham số

2

2

2

2

4

2

=

+

τ

×

[(

)

)

(

(

2)(1

τ )

(1

τ )

ξξ (

1)(2

2 ) ]

d

E

( ) R u s

2 ξ τ ξ τ ξ τ ξξ ∫ d E

1 2

h 2

0

0

///

+

+

f

τ h

(

)sin (

ξ h ),

k

k

x 2

u x 2

∑ ×

=

k

0

37

3

///

//

=

h

f

3 x dx h Var f ( )

x ( )

R u ( ) s

≤ <∞ x

0

0

///

+

f

(

ht

)

R u ( ) s

x k

4 h m 0

ax ≤ ≤ t 1

=

k

0

Cuối cùng, đối với biến đổi Fourier phức các quy tắc và ước lượng là

+

θ

θ

iux

i k 2

i

(2

k

1)

ϕ

=

=

+

+

u ( )

f x e ( )

dx

f

R u ( )

(3.2.31)

α 2 2

γ 2

k

f e k 2

e + 1

2

=−∞

=−∞

k

k

−∞

2

2

4

2

=

+

[(

)

)

(

(

2)(1

τ )

(1

τ )

( ) R u

d

E

2 ξ τ ξ τ ξ τ ξξ ∫ d E

h 2

0

0

+

ξ ) h u

///

( i x 2

x

τ

+

f

ξξ (

1)(2

(

τ h e )

(3.2.32)

x 2

x

1 2

=−∞

2 ) ] k

3

/ / /

/ / /

=

( ) R u

h

f

( ) x dx

3 h V

f

( ) x

ar −∞< <∞ x

−∞

/ / /

+

(

( ) R u

f

τ ) h

x k

3 ax h m τ ≤ ≤ 0 1

=−∞

k

3.2.2.3 Phép nội suy bậc ba

Ta có thể xây dựng các quy tắc tương tự trên với bậc bất kì. Độ chính xác của

các quy tắc càng cao, chúng càng phức tạp, và sự phức tạp của chúng tăng

nhanh khi bậc tăng. Ta xét các quy tắc sau tương ứng với phép nội suy bậc ba.

,

,

Lấy 4 điểm

+

x x , k k

x k

x k

+ 1

2

+ và biểu diễn phép nội suy của hàm f 3

với mối liên hệ các giá trị của f tại các điểm này:

38

)

(

x

x

+

2

3

2

=

+

f x ( )

)

)

+ 1

f x ( k

f x ( k

− −

− −

x + 3 k −

(

)

)( x )(

)

(

+

+

3

3

− )( x x )( k

x + k − x k

− x + k − x k

) x k

x k

)(

(

x k

+ 1 x k

+

+

+

)

)

+

+

2

f x ( k

3

( f x k

+ 2 −

x −

+ 3 −

+ 2 x )( )(

)

(

(

x k )(

x k x k x )(

)

+

+

+

+

+

+

+

+

2

2

+ 1

2

3

x k

( x k − x k

)( x x + 1 k x x )( + 1 k k − x )( x k

x + 1 k − x k

+ 2 − x k

) x k

3

3

+ 1

3

2

− x − x + 1 k − x x )( ( k − )( x x k k

)( x k x )( + 1 k − x x + 1 k − x k

− x k − x k

) x k

x k

+

( ) r x 3

(

x

)

(

x

)

+

+

3

3

x k

x k

x k

x k

=

+

f x ( )

f

f

+ 1

k

k

)

(

x

x

)

(

x

+

+

3

2

x k

x k

+

+

+

f

f

+

+

r x ( ) 3

2

3

k

k

− )( )( x x x + + 2 1 k − − − h h h ( 2 )( 3 ) − )( x x x x )( + 1 k k − 2 . ( h h h )

− )( )( x x x + 2 k − − h h h )( 2 ) ( − )( x x x )( + 1 k k 3 .2 . h h h

Nhân phương trình này với cosux và lấy tích phân trên khoảng

h+ 3 ]

k =

0,3, 6,...

, lấy tổng trên các giá trị

ta được biểu diễn của biến

x x [ , k k

f

,...

đổi cosin trong các số hạng có các giá trị

,

0

f 1,

=

=

α

+

u ( )

f x

( ) cos

ux dx

θ k sin 3 )

f

ϕ c

f 3 0

γ ( 3

− θ δ k os3 c 3

k

3

+ 1

=

k

0

0

+

+

+

θ ) k sin 3

f

θ k os3

(3.2.33)

R u ( ) c

γ ( 3

+ θ δ k os3 c 3

α 2 3

k

3

− 1

f c k 3

k

= 1

3

= 1 3

3

3

=

ξ

E

d

E

[(

(

)

ξξ (

2)(

3)(1

τ )

(1

τ )

R u ( ) c

∫ ξ τ ξ τ ξ τ − d )

1 2

k 5 h 6

0

0

3

+

− ξξ ξ

− ξξ ξ

τ

1)(

(

3)(2

τ )

(2

τ )

1)(

(

2)(3

3 ) ]

E

1 6

1 2

IV

+

+

(

) cos (

f

τ h

ξ ) h

k

k

x 3

u x 3

∑ ×

=

k

0

Đối với biến đổi Fourier sine và phức, ta cũng có các biểu diễn sau:

=

=

β

+

u ( )

f x

( ) sin

uxdx

θ ) k os3 c

f

ϕ s

f 3 0

γ ( 3

+ θ δ k sin 3 3

3

k

+ 1

=

k

0

0

+

+

+

θ ) k os3 c

f

f

θ k sin 3

(3.2.34)

γ ( 3

− θ δ k sin 3 3

3

− 1

α 2 3

3

k

k

R u ( ) s

= 1

= 1

k

k

39

3

3

5

3

3

=

ξ

[(

E

d

)

(

ξξ (

2)(

3)(1

τ )

E

(1

τ )

R u ( ) s

∫ ξ τ ξ τ ξ τ − d )

h 6

1 2

0

0

3

+

− ξξ ξ

− ξξ ξ

τ

1)(

(

3)(2

τ )

(2

τ )

1)(

(

2)(3

3 ) ]

E

1 2

1 6

IV

+

+

(

) sin (

f

τ h

ξ ) h

k

k

x 3

u x 3

∑ ×

=

k

0

θ

θ

iux

i k 3

i k 3

ϕ

=

=

+

u ( )

f x e ( )

dx

i

)

f

i

)

f

γ δ − ( 3

3

γ δ + ( 3

3

k

k

3

e + 1

3

e − 1

=−∞

=−∞

k

k

−∞

θ

i k 3

+

R u ( )

(3.2.35)

α + 2 3

f e k 3

=−∞

k

3

3

5

3

3

=

ξ

E

d

E

R u ( )

[(

(

)

ξξ (

2)(

3)(1

τ )

(1

τ )

− ξ τ ξ τ ξ τ ∫ d )

1 2

0

3

+

− ξξ ξ

− ξξ ξ

τ

E

1)(

(

3)(2

τ )

(2

τ )

1)(

(

2)(3

3 ) ]

h 6 0 1 2

1 6

+

ξ h u )

IV

i x ( 3

k

+

f

(

τ h e )

x k

=−∞

× k

,

,

,

Trong (3.2.33), (3.2.34), (3.2.35) các hệ số

α β γ δ có các giá trị sau:

3

3

3

3

uhθ =

− 2

=

+

− − 4 4 θ θ θ

− 3 + θ θ

θ

h

(

c ) os3

sin 3

− 1 α 3

11 6

1 − 2 θ 3

− − 1 1 = β θ

− 3 − θ θ

θ

h

− − 4 3 + θ θ 2

(

)sin 3

c os3

3

1 − 2 θ 3

− − 4 1 = γ θ

+

− − 4 2 − θ θ

θ

3

h

− 2 θ 3

3(

c ) os3

− 3 − θ θ 4

sin 3

3

1 2

− − 3 1 = δ θ

+

− − 4 2 − θ θ

θ

h

5

3(

)sin 3

− 3 + θ θ 4

c os3

(3.2.36)

3

1 2

Ở trên ta cho các công thức tính đạt được với sự giúp đỡ của phép nội suy

của hàm f với liên hệ các giá trị của f tại các điểm

kx . Ta có thể làm tăng

độ chính xác của sự tính toán bởi việc yêu cầu phép nội suy không chỉ liên hệ

40

với các giá trị của hàm f mà còn với các giá trị của các đạo hàm của nó tại

các bậc đã biết. Vậy thì phép nội suy sẽ là với các điểm bội. Ở dạng tổng quát

nó là phức tạp và để đơn giản hóa ta sẽ kiểm tra trường hợp của các điểm kép,

khi phép nội suy được thực hiện với mối liên hệ các giá trị của f và giá trị

/f

. Như phần trước, ta xét các điểm cách đều:

của đạo hàm bậc nhất

=

=

>

kh k (

0,1,...;

h

0)

,...,

. Lấy

1n + điểm

kx

x x , k k

x + và xây dựng một đa k n

+ 1

có bậc 2

1n + thỏa mãn các điều kiện sau:

thức

nP 2

x+ 1( )

=

=

=

(

)

f

,

(

)

f

(

j

n 0,1,..., )

+

+

+

n

P 2

+ 1

/ P n 2

+ 1

x k

j

k

j

x k

j

/ + k

j

Biểu thức chi tiết của đa thức này được biết trong lý thuyết của phép nội

suy và ta sẽ không trình bày ở đây. Biểu diễn thích hợp của hàm f là

n

+

j

=

×

+

+

{[1

(

(

)

}

( ) f x

x

)] f

x

f

( ) x

+

+

+

k ( ) r n

x k

j

k

j

x k

j

/ + k

j

( ) x / ω

// ω / ω

2 ω 2 ) [

(

2 )]

) )

−∑ ( x

=

j

0

+

+

+

x k

j

x k

j

( x k ( x k

j

n

( ) k j

( ) k r n

=

j

0

ω

=

x ( )

(

x

)(

x

)...(

x

)

x k

x k

+ 1

x + k n

Nếu ta nhân hai vế của (3.2.37) với cos ux , và lấy tích phân trên khoảng

kh k n h+ [ ) ]

, (

, và lấy tổng các kết quả trên các giá trị k , với k là các bội của

=

k

0,

n n , 2 ,...)

n (

, ta được một biểu diễn của biến đổi Fourier cosine trong đó

các số hạng có các giá trị của

/ kf

kf và

=

+

+

u ( )

u f ( )

u f ( )

]

(3.2.38)

ϕ c

R u ( ) c

0 α [ k

k

1 α k

/ k

k

= 1

41

= + H x ( ) x ( ) (3.2.37)

1 ( )

Các hệ số

0 ( ) k uα và

k uα có thể biểu thị trong các số hạng của nhân của

k

) ( )

( )

c

và các hệ số

x của phép nội suy, phần dư

biến đổi os ux

( jH

cR u được

k

) ( )

c

và sai số

x trên tất cả các khoảng

biểu thị trong các số hạng của os ux

( nr

j =

0,1,...)

jn j , (

n+ 1) ]

của phép nội suy [

, (

.

IV. Phép nội suy bậc ba với hai điểm kép.

Lấy khoảng [kh, (k+1)h] và nội suy hàm f trên nó với mối liên hệ với cá giá

f

f

trị

,k

f + , k 1

/ ,k

/ f + với sự giúp đỡ của đa thức bậc ba: k

1

1n = ta có:

Từ (3.3.37) cho

=

+

x

x

f

f x ( )

.{[1

(

f )]

(

)

}

x k

k

x k

/ k

x ( ) / ω

// ω / ω

x

(

(

2 )]

) )

2 ω 2 x ) [ k

x k

+

+

x

f

x

f

+

.{[1

(

)]

(

)

+ 1

+ 1

+ 1

x k

k

x k

/ } + 1 k

r x ( ) k

x ( ) / ω

x ( k x ( k // ω / ω

x

2 ω 2 ) [

(

(

2 )]

) + 1 )

+ 1

+ 1

+ 1

x k

x k

x ( k x ( k

Trong đó:

2

ω

=

=

+

+

x

x

x

x

x ( )

(

)(

)

(

)

+ 1

+ 1

+ 1

x k

x k

x k

x k

x x k k

/ ω

=

+

x

x ( )

2

(

)

+ 1

x k

x k

/ ω

=

+

=

=

+

(

)

2

(

)

kh

(

k

1)

h

= − h

+ 1

+ 1

x k

x k

x k

x k

x k

x k

+

=

=

+

= ) 2

(

)

(

k

1)

= h kh h

+ 1

+ 1

+ 1

/ ω + x ( 1 k

x k

x k

x k

x k

x k

// ω

// ω

= ( ) 2, x

(

= ) 2,

= ) 2

x k

// ω + ( x 1 k

Thế các kết quả vào biểu thức trên ta có:

[(

2 )]

=

+

{[1

(

)]

(

)

}

( ) f x

x

f

x

f

x k

k

x k

/ k

x (

+ 1 2 )

− x

− x x k 2 − ) ( h

2 − h

)( x k − x k

2 )]

[(

x

x

+

+

+

{[1

(

)]

(

)

x

f

x

f

x k

k

x k

( ) r x k

+ 1

+ 1

+ 1

/ } + k 1

+ 1 2

− )

− x k − ( x

x k 2 h

2 h

)( x k

+ 1

42

Hay

2

)

(

x

x

x k

+ 1

=

+

f x ( )

+ [(1 2

)

f

(

x

)

f

)]

k

x k

/ k

− x k 2 h

− h

2

(

x

)

x

+ 1

+

+

+

− [(1 2

)

f

(

x

)

f

]

(3.2.39)

k

x k

r x ( ) k

+ 1

+ 1

/ + k 1

x k 2

− h

− x k h

( )

Để đạt được biểu thức cần tìm cho sai số

kr x , xét công thức Taylor:

x

2

3

3

IV

=

+

+

+

+

(

)

(

)

(

)

)

( ) f x

f

x

f

x

f

x

f

f

− ( )( t x t dt

k

x k

/ k

x k

/ / k

x k

/ / / k

1 2

1 6

1 6

x k

+ 1

x k

3

IV

=

+

=

)

)

(

f

− ( )( ( ) t x t E x t dt P x

+ xψ ( )

( ) P x 3

3

1 6

x k

Vì đa thức

3( )P x được nội suy chính xác, nên sai số của phép nội suy của f

x k

+ 1

IV

ψ

=

(

)

)

( ) x

f

3 ( )( t x t E x t dt

là trùng nhau. Và điều này quy việc

và của

1 6

x k

(

3 x t E x t

(

)

)

− . Thay hàm f

tìm phần dư cho f về tìm phần dư của hàm bởi hàm ψ trong biểu thức (3.2.39) ta có:

2

x

x

)

(

+ 1

x k

ψ

=

+

x

x ( )

+ [(1 2

(

]+

ψ ) k

x k

/ ψ ) k

− x k 2 h

− h

2

x

x

(

)

+ 1

+

+

+

x

− [(1 2

(

]

+ 1

+ 1

+ 1

ψ ) k

x k

/ ψ ) k

r x ( ) k

x k 2

− h

− x k h

Ta có:

+ 1

+ 1

x k

x k

IV

IV

/

2

/ ψ

=

=

(

)

)

(

)

)

)

( ) x

f

3 ( )( t x t E x t dt

f

( )3.( t

( x t E x t dt

1 6

1 6

x k

x k

+ 1

x k

IV

=

=

(

0

f

) t dt

ψ k

( )( t x k

3 ) t E x k

1 6

x k

(

(

) 0)

− = t

do E x k

+ 1

x k

IV

=

(

f

( )3.( t

) t dt

/ ψ k

x k

2 ) t E x k

1 6

x k

     =  0 

43

x k

+ 1

x k

+ 1

IV

IV

=

=

(

( ).( t

) t dt

f

( ).( t

3 ) . t dt

f

ψ k

x k

3 ) . t E x k

x k

+ 1

+ 1

+ 1

+ 1

1 6

1 6

x k

x k

(

(

) 1)

− = t

do E x k

+ 1

x k

+ 1

x k

+ 1

IV

IV

=

=

(

2 ) .

( ).3( t

) t dt

f

( ).3( t

dt

t

f

/ ψ k

x k

2 ) . t E x k

x k

+ 1

+ 1

+ 1

+ 1

1 6

1 6

x k

      

x k Thế vào trên ta có

2

(

x

)

x

x k

1

ψ

=

x ( )

+ [(1 2

+ ).0 (

x

).0]

r x ( ) k

x k

+− x k 2 h

h

2

)

(

+ 1

− [(1 2

+ − (

]

+ 1

+ 1

+ 1

ψ ) k

x x k

/ ψ ) k

− x x k h

− x x k 2 h

x k

x k

+ 1

+ 1

2

)

(

IV

IV

+ 1

f

f

3 t x t E x t dt ( )( )

)

(

− [(1 2

)

t ( ).(

3 t dt ) .

=

x k

+ 1

− x x k h

1 6

1 6

− x x k 2 h

x k

x k

x k

+ 1

IV

+ − (

)

]

f

( ).3( t

2 ) . t dt

x x k

+ 1

x k

+ 1

1 6

x k

Hay

x k

+ 1

IV

=

f

3 − x t E x t

t ( ){(

)

(

)

r x ( ) k

1 6

x k

2

x

x

(

)

3

+ 1

+

t

x

dt

t

− [(1 2

)(

)

3(

)(

2 ) ]}

+ 1

+ 1

+ 1

x k

x k

x k

x k 2

− h

− x k h

=

+

=

+

x

ξ , h

t

τ h

(0

ξτ ,

1)

Để đơn giản hóa kí hiệu, đặt

≤ ta được

x k

x k

14

3

IV

=

+

+

ξ

τ

(

){(

)

(

)

[(3 2 )(1

ξ τ )

3(

1)(1

2 ) ]}

f

3 2 τ ξ τ ξ τ ξ h E

τ d

( ) r x k

x k

h 6

0

14

2

2

IV

+

+

ξτ ξ τ

=

(

){(

(1

)

)

(

2 − ) [(3 2 )

]}

f

τ ξ τ ξ τ ξ τ h

E

d

x k

h 6

0

kh k , (

h+ 1) ]

Nhân hai vế (3.2.39) với cos ux , lấy tích phân trên khoảng [

k =

0,1, 2,...

cộng các kết quả với

, ta có thể xây dựng một biểu diễn của

44

( )

( )

c uϕ từ các giá trị của

c uϕ , nếu bỏ phần dư sẽ cho một quy tắc tính để tìm

kf và

/ kf

=

=

u ( )

f x

( ) cos

uxdx

os

θ k

ϕ c

/ / / α γ f f 1 0 1 0

f c k

+ ∑ / α 2 1

k

= 1

0

+

f

θ k

sin

(3.2.40)

R u ( ) c

/ − δ 2 1

/ k

k

= 1

Ở đây

=

θ

h

(3.2.41)

c os

h

θ

4

− 3 − − θ θ (1 c os ) 6 − − 3 4 + θ θ 6 2 − 4 − θ 6

θ sin − 4 + θ θ sin 6 − 3 + θ θ 2

c os

sin

uh − − 4 1 / = α θ 12 1 − − 2 2 / − = γ θ 1 − − 3 2 / = δ θ 1

    θ   

h

( )

Trong biểu diễn của

cR u , biến x được thay thế bởi biến chính tắc

=

+

x

ξ −= h

x

1(

,

:

x k

x )k

1 1

5

2

3

=

ξ τ ξ τ ξ τ −

+

ξτ ξ −

{(

(

(1

)

)

2 − ) [(3 2 )

]}

E

( ) R u c

∫ ∫

h 6

0 0

IV

+

+

(

(3.2.42)

f

ξ τ ξ ) h d d

x k

τ ) os ( h c u x k

∑ ×

=

0

k

Để đánh giá

cR , trước tiên ta xác định các tính chất đã biết của nhân trong

K ξτ : ( , )

ngoặc của tích phân kép. Kí hiệu nhân là

=

+

τ

3 2 ξτ ξ τ ξ τ ξ ( , ) )

(

)

(

(1

2 − ) [(3 2 )

− ξτ ξ ]

K

E

+

τ

< < < τ ξ

(1

2 ξ τ ξ ) [(3-2 ) - ],

0

1

=

τ

< < < ξ τ

(1

2 ξ τ ξ ) [(3-2 ) - ]

0

1

3 2  − ξ τ ξ ( )   2 ξ 

ξτ≤ ,

1]

Trước hết ta thấy giá trị của nhân trên biên của hình vuông [0

≤ đều

bằng 0 (hình 2). Thật vậy:

45

2

τ

τ

K τ

= (0, ) 0 (1

2 ) [(3-20) -0]=0

Khi

0ξ= :

3

+

τ

τ

K τ (1, )

= − (1

τ )

2 1 (1

2 ) [(3-2.1) -1]=0

Khi

1ξ= :

3

2

=

+

2 ξ

ξ

ξ

K ξ

( , 0)

ξ (

0)

(1 0) [(3 2 ).0

0τ = :

= ] 0

Khi

2

2 ξ

=

ξ ξ −

K ξ

( ,1)

(1 1) [(3 2 ).1

Khi

0τ = :

= ] 0

Trên đường chéo OB của hình vuông, nhân có giá trị dương:

=

+

ξ

K

3 2 ξξ ξ ξ ξ ξ ξ ( , )

E

)

(

)

(

(1

2 − ) [(3 2 ) − ξ ξ =

>

< < ξ

− ξξ ξ ] 3 )]

2[ (1

0

(0

1)

τ

C

0 B

D

(1 2,1 2)

0

+ 0

0 0

A ξ

2

ξ τ

1

do đó

2 ξ τ ξ ) [(3-2 ) - ]

Trong tam giác OBC : 0

≤ ≤ ≤ nên

( , )

dấu của của

− . K ξτ trong tam giác OBC là dấu của đa thức (3 2 )ξτ ξ

Với ξ cố định (0

1)ξ< < , khi τ tăng từ ξđến 1, giá trị của đa thức tăng từ

ξξ ξ ξ ξ

− =

ξ ξ

− =

ξ

− (3 2 )

2 (1

3(1

> đến (3 2 ).1 ) 0

> . Do đó, ) 0

K ξτ ≥ ( , ) 0

ξ τ

≤ ≤

ξ

1, 0

1

khi

≤ ≤ . Ngoài ra, trong tam giác OBC , nhân đạt giá trị lớn nhất

D

(1 2, 1 2)

tại trung điểm của đường chéo,

, và

1

1

1 1

1

1

=

=

=

ξτ ( , )

K

(

)

(

2 ) (1

2 − ) [(3 2 )

]

m K ax ≤ ≤ ≤ ξ τ 1 0

1 1 , 2 2

2

2

2 2

2

32

1

τ ξ≤ ≤ ≤ , bên dưới đường chéo OB , nhân là đa

Trong tam giác OAB : 0

thức bậc ba theo biến τ:

46

− = K ξτ ξ τ ( , ) (1

3

=

+

τ

( , )

)

(1

2 − ) [(3 2 )

− ξτ ξ ]

2

3

2

2

2 K ξτ ξ τ ξ ( 3 +

=

+

+

2 ξ ξτ ξτ τ ξ 3

3

− (1 2

)(3

− τ τ τ ξτ ξ ) 2

2 2

3

2

2

3

2

3

3

=

2 − − ξ ξτ ξτ τ ξ τ ξτ ξ τ ξτ ξτ τ ξτ ξτ

+

+

+

+

+

3

3

3

6

2

)

3

2

2

(3 2

4 3 2

2 2 3

2 2

3

=

+

3

2

+ 2 2

− 3 2

3 3

2 3

2

− =

2 3 3 3 ξ ξτ ξτ τ ξτ ξ ξτ ξτ ξτ ξτ +

+ −

+ −

3 +

3 2

6

6 3 2

3 3 3 ξτ τ ξτ ξτ ξτ ξτ 3 3 2 3 ξ ξ τ

2 τ ξ

+

=

3 + ξ ξ 2 )

3 (1 2

− (1 3

)

2

2

=

2 3 − ξ τ

+

+

+

2 ξτ 3

(1

)

− (1 2

3 − ξ ξ ξ ξ ξ 2 )

2

2

=

2 3 − ξ τ

+

2 ξτ 3

(1

)

[(1

ξ )

4 2 ) ]

− ξ ξ 2 (1 2

2 ξ τ ξ

− +

[3

)

= − (1

ξτ (1 2 ) ]

ξ

− +

ξτ

( , )

(1 2 )

2 2 ξ τ− )

K ξτ trùng với dấu của biểu thức 3

.

Với

1ξ≤ và τ ξ≤ ta có:

− +

≥ ξτ ξ

− +

ξξ ξ ξ

=

ξ 3

(1 2 )

3

(1 2 )

2 (1

(1 0 ≥ nên dấu của

≥ ( 0 ) 0

( , )

K ξτ không âm trong miền 0

τ ξ≤ ≤ ≤ . 1

Vì vậy

2

2 ξ τ ξ

1 τ ξ≤ ≤ ≤ )

τ ξ≤ ≤ ≤ ,

1

Trong tam giác OAB : 0

, nhân

D

(

)

( , )

K ξτ đạt giá trị lớn nhất tại điểm

:

1 1 , 2 2

=

− +

=

ξτ ( , )

K

(

)

= − (1

2 ) (

2 ) [3

(1 2 )

]

m K ax ≤ ≤ ≤ τ ξ 1 0

1 2

1 2

1 1 2 2

1 32

1 1 , 2 2

1 2

Ta tính tích phân kép của nhân:

1

1

1

1

2

=

+

{(

E

d

)

(

(1

τ )

∫ ξ τ ξτ d d K ( , )

3 2 ∫ ξ τ ξ τ ξ τ ξ d )

0

0

0

0

1

1

3

=

+

τ

=

2 ξ ξ τ τ ξ d )

d

(1

2 − ) [(3 2 )

− ξτ ξ τ }

d ]

(3.2.43)

1 120

ξ ∫ { ( 0

0

0

( )

Các tính chất ở trên của nhân cho phép ước lượng

cR u . Nếu trong biểu

( )

hξ+ )

diễn (3.2.42) của

bằng các lượng lớn

cR u ta thay thế nhân và os ( c u x k

47

− + K ξτ ( , ) = − (1 [3 ) ξτ (1 2 ) ]

hơn tương ứng là

và 1, ta được ước lượng sau

1 32

1

5

4

4

IV

IV

/ / /

+

=

=

f

(

τ ) h

f

x dx ( )

f

x ( )

(3.2.44)

R u ( ) c

x k

V ar ≤ <∞ x 0

=

h 1 . 6 32

h 192

h 192

0

0

1 ∫ ξ τ d d k 0

0

Bây giờ nếu trong tích phân (3.2.42) ta thay tất cả các số hạng của tổng vô

hξ+ )

bằng 1, và sử dụng

c u x hạn bằng giá trị tuyệt đối của chúng và os ( k

tính dương của nhân, ta áp dụng vào tích phân định lý giá trị trung bình cho

trọng lượng, ta được bất đẳng thức sau:

1

1

5

IV

+

×

+

τ

− ξτ ξ

f

E

d

(

ϑ h )

{(

(

)

(1

2 − ) [(3 2 )

]}

R u ( ) c

x k

3 2 ∫ ξ τ ξ τ ξ τ ξ d )

=

h 6

0

k

0

0

5

IV

=

+

< < ϑ

f

ϑ h

(

) ,

0

1

(3.2.45)

x k

=

h 720

0

k

Lý luận tương tự đối với biến đổi Fourier sine và phức cho ta các biểu

thức sau trong các số hạng có các giá trị

:

kf và

/ kf

=

=

+

+

( ) sin ux

sin

( ) u

f x

dx

f

f

f

θ k

ϕ s

k

/ β 1

0

/ δ 1

/ 0

/ α 2 1

k

− 1

0

+

os

(3.2.46)

θ k

/ f c k

( ) R u s

/ δ + 2 1

k

= 1

1

1

5

=

+

τ

− ξτ ξ

E

d

{(

(

)

(1

2 − ) [(3 2 )

]}

R u ( ) s

3 2 ∫ ξ τ ξ τ ξ τ ξ d )

h 6

0

0

+

+

) sin (

(3.2.47)

τ h

ξ ) h

( f x k

u x k

∑ ×

=

k

0

4

4

/ / /

IV

=

f

f

x dx ( )

x ( )

R u ( ) s

,

V ar ≤ <∞ 0 x

h 192

h 192

0

5

IV

+

< < ϑ

f

(

) ,

0

1

,

R u ( ) s

x k

=

h 720

0

k

48

θ

θ

iux

ik

ik

ϕ

=

=

+

u ( )

f x e ( )

dx

R u ( )

(3.2.48)

/ α 2 1

f e k

/ δ i 2 1

/ f e k

−∞

−∞

−∞

,

,

,

α γ δ θ được chỉ ra trong (3.2.41) và

Các giá trị của

/ 1

/ 1

/ 1

− − 3 1 = β θ

− 3 + θ θ

+

2 θ

h

6

c os

− 4 − θ θ 12

sin

(6

)

/ 1

1

1

+

ξ ) h

2

( iu x k

=

+

d

τ h

R u ( )

2 )+ (1- ) [(3 2 )

{(

)e

}

f x ( k

3 ∫ ξ τ ξ τ ξ τ ξ τ d ) E(

=−∞

h 6

− ξτ ξ ] k

0

0

(3.2.49)

4

4

/ / /

IV

=

f

f

R u ( )

x dx ( )

x ( )

V ar −∞< <∞ x

h 192

h 192

−∞

5

IV

+

< < ϑ

f

R u ( )

(

) ,

0

1

x k

−∞

h 720

V. Phép nội suy của hàm số với ba điểm kép

Lấy các điểm

f với các giá trị của

x x , k k

x+ , 1 k

+ và nội suy hàm 2

f

,

f

,

f

,

f

,

f

,

f

+

k

/ k

k

k

+ 1

/ + k 1

2

/ + : k 2

2

(

)

+

x k

j

=

×

f x ( )

{[1

(

x

)]

f

+

+

x k

j

k

j

/ / ω k / ω

=

2 ω k 2 ) [

(

x

(

2 )]

(

)

0

j

+

+

+

x ( ) / ω k

j

x k

x k

j

x k

j

+

+ − ( x

)

f

}

( ),

(3.2.50)

+

x k

j

/ + k

j

r x k

+

+ 1

2

Để nghiên cứu sai số phép nội suy, ta bỏ qua biểu diễn tích phân của nó (vì

phức tạp) như đã sử dụng trong các trường hợp đã nói ở trên và lợi dụng biểu

( )

thức quen thuộc của

kr x ở dạng phần dư Lagrange:

= − − − x ( ) ( x )( x )( x ) ω k x k x k x k

VI

2( ) x 6!

49

ω = + ≤ ≤ f ( h ), 0 2 (3.2.51) r x ( ) k x k ϑ k ϑ k

, lấy tích phân trên khoảng

, và lấy

Nhân hai vế (3.2.50) với os ux

c

2

k k = (

0, 2, 4,...)

được biểu thức sau

tổng các kết quả theo các giá trị chẵn của

của

c uϕ : ( )

θ

=

=

+

+

( ) os ux

1)

( ) u

f x c

dx

f

k

ϕ c

/ / α γ f 2 0 2

k

os (2 c + 1

2

=

k

0

0

θ

+

os2

sin (2

1)

f

k

/ α + 2 2

/ / / θ δ η f k 2 0 2

f c k 2

/ k 2

+ 1

=

k

0

= k 1 ∞

+

sin 2

(3.2.52)

f

θ k

( ) R u c

/ ζ − 2 2

/ k 2

k

= 1

27

2

VI

=

ξ

+

×

+

2 ξ ξ (

2 1) (

2)

(

)

(3.2.53)

f

h

ξ ξ ) d h

( ) R u c

x 2

ϑ 2

os ( c u x 2

k

k

k

h 6!

=

0

k

0

Ta có ước lượng sau của

(cR u ):

27

2

VI

+

ξ

2 ξ ξ (

2 1) (

2)

(

)

f

ϑ h

( ) R u c

x k

ax m ≤ ≤ ϑ 0 2

h 6!

=

∑ ξ d k

0

0

VI

7

=

+

h

ϑ h

(

)

(3.2.54)

x k

m f ax ≤ ≤ ϑ 1 2

1 9450

=

k

0

Đối với biến đổi Fourier sine, tương tự trên ta có:

=

=

+

+

f x

ux dx

f

k

f

θ k

u ( )

( )sin

sin(2

1)

sin 2

ϕ s

/ β f 2 0

/ γ 2

/ + θ α 2 2

k

k

2

+ 1

2

=

k

k

= 1

0

0

+

+

+

f

k

f

θ k

cos (2

1)

cos 2

(3.2.55)

R u ( ) s

/ / + ζ f 2 0

/ η 2

/ + θ ζ 2 2

/ k 2

+ 1

/ k 2

=

k

k

0

= 1

27

2

VI

ξ

=

×

+

+

2 ξ ξ (

2 1) (

2)

(

)sin (

(3.2.56)

f

ξ ξ ) h d

( ) R u s

x 2

ϑ h 2

u x 2

k

k

k

h 6!

=

0

k

0

7

VI

+

(

h

f

ϑ ) h

( ) R u s

x 2

k

max ϑ ≤ ≤ 0 2

=

1 9450

k

0

50

] x x + [ , k k

Đối với biến đổi Fourier phức tương tự trên ta có:

+

θ

θ

iux

(2

1)

2 i k

i

k

=

=

+

ϕ

( ) u

( ) f x e

dx

f

/ α 2 2

/ γ 2

k

f e k 2

e + 1

2

=−∞

=−∞

k

k

−∞

+

θ

θ

i

k

i k 2

(2

1)

+

( ) (3.2.57)

f

R u

/ − ζ 2 i 2

/ η i 2

/ f e k 2

/ k 2

e + 1

=−∞

=−∞

k

k

27

+

h

)

VI

2

iu x ( 2

k

=

ξ

×

+

ξ

f

e

R u ( )

2 ξ ξ (

2 1) (

2)

(

)

(3.2.58)

k

k

x 2

ϑ h 2

=−∞

h 6!

k

0

7

VI

+

(

( ) R u

h

f

ϑ ) h

x 2

k

ax m ϑ ≤ ≤ 0 1

=−∞

1 9450

k

,...,

,

Các tham số

α β θ trong (3.2.52), (3.2.55) và (3.2.57) có giá trị sau:

/ 2

/ 2

uhθ=

,

2 θ

2 θ

2 θ

+

5 6 h u

(156 7

) sin

θ θ os c

+ 3(60 17

c ) os

2 θ − 15(12 5 )

,

/ α θ = 2

4

+

=

+

2 θ

+

2 θ

5 6 h u

2 β θθ θ (

8

24)

2 θ θ (7

c 156) os

− 3(60 17

) sin

θ θ os c

,

/ 2

2

θ θ θ

=

2 θ θ −

5 6 h u

16 (3

) sin

c os

48

,

/ γ 2

2

6 2 δ θθ

=

+

2 θ

2 4 + θ θ

+

+ θ θ

4 h u

2 (

24) sin

θ θ os c

15(

c 4) os

27

6

/ 2

6 2 = ζ θ θ

2 θ

2 + θ θ θθ

4 h u

(5

+ 12) 15(4

) sin

2 (

c os

c 24) os

2 θ

/ 2

=

2 θθ

θ

+

2 θ

θ

4 h u

16 (

c 15) os

48(5 2

) sin

6 / η 2

3.3. Phép nội suy bởi các hàm hữu tỷ

3.3.1. Chọn phép nội suy và sai số của nó

Ở phần mở đầu của chương này ta chú ý rằng mặc dù phép nội suy bởi giá trị

trung bình của các đa thức đại số dẫn tới các quy tắc áp dụng cho sự tính

toán. Nó đòi hỏi chia nữa trục hoặc cả trục của phép nội suy thành một số vô

hạn các khoảng con hữu hạn, phụ thuộc vào tốc độ giảm của hàm f khi

51

x → ∞ . Nếu tốc độ giảm của hàm f không đủ nhanh, thì nhiều khoảng con

sẽ cần tìm và điều này sẽ làm phức tạp sự tính toán.

Để tránh phải chia miền lấy tích phân thành các phần hữu hạn, ta phải

chuyển hệ các hàm mà phép nội suy dựa vào. Việc chọn hệ tùy thuộc vào, thứ

0x ≥ .

nhất, miền của phép lấy tích phân, thường là cả trục x hoặc nữa trục

Chúng ta sẽ chỉ xem xét biến đổi Fourier cosine và sine, và như đã nói, thừa

nhận miền lấy tích phân là nữa trục

0x ≥ . Điều này không hạn chế bài toán,

vì biến đổi Fourier phức có thể quy về biến đổi cosine và sine. Thứ hai, việc

chọn hệ phụ thuộc vào các tính chất của tập hợp các hàm được nội suy. Ở

trên, ta đồng ý rằng hàm

f thỏa mãn (với giá trị lớn của x ) điều kiện

s

Ax

s

f x ( )

,

1

> . Từ đó ta chọn các hàm thường xuyên gặp trong ứng dụng

và có thể biểu diễn dưới dạng:

ở đây

( )F x liên tục trên nữa trục [0,

)∞ và có giới hạn hữu hạn,

F

(

= ∞ . Hàm )

( )F x với các tính chất như trên được gọi là liên tục

F x lim ( ) →∞ x

(

trên nữa trục đóng [0,

]∞ và giá trị giới hạn

)F ∞ được xem như giá trị của

hàm tại điểm ở vô cực.

Để xấp xỉ hàm F ta có thể lấy nhiều hệ các hàm sơ cấp giới hạn trên nữa

trục [0,

)∞ . Để đơn giản hóa sự tính toán, lấy hệ các hàm cơ sở của các phân

(

m =

0, 1, 2,...)

số đơn giản

và nội suy hàm F với sự giúp đỡ của các

(1

1 )mx+

52

= > f x ( ) , s 1 (3.3.1) ( ) F x )s + x (1

đa thức trong đối số

1 1 x+ :

n

=

(3.3.2)

( ) P x n

m

=

)

a +∑ m (1 x

0

m

( )F x liên tục trên nữa trục đóng [0,

]∞ các đa thức

Trong tập hợp các hàm

=

( )

z

biến

nP x tạo thành một hệ đầy đủ trong mê tric C . Phép biến đổi

1 +

1

x

]∞ thành khoảng đóng [0,1] của trục z . Hàm

( )F x liên tục trên

nữa trục [0,

[0,

]∞ trở thành hàm

( )zψ liên tục trên [0,1] , và các hàm hữu tỷ

nP x trở ( )

thành các đa thức

np z . ( )

<

(0

< < ...

)

)∞ lấy

1n + điểm

< ∞ và chọn các hệ số

Trên [0,

x n

x 0

x 1

kx

ka của hàm

nP sao cho các giá trị của nó tại các điểm

kx trùng với các giá trị

của hàm F

n

i

=

+

=

=

k

)

(1

)

) (

n 0,1, 2,..., )

(3.3.3)

a i

P x ( n k

x k

F x ( k

=

i

0

Những phương trình này cho ta một hệ tuyến tính các phương trình với hệ số

=

(

k

0,1,..., ) n

, định

ia . Định thức là định thức Vandermonde với đối số

1

1 + x k

thức này khác không vì tất cả các

kx là phân biệt. Hệ có nghiệm duy nhất và

( )

do đó tồn tại một hàm hữu tỷ duy nhất

nP x có dạng (3.3.2) thỏa (3.3.3) .

Khi giải hệ (3.3.3) , các hệ số

ia tìm được là các hàm tuyến tính của

=

k

) (

n 0,1,..., )

. Thế chúng vào (3.3.2) ta thấy rằng

nP cũng là một hàm

kF x (

tuyến tính của

:

)kF x (

53

=

+

(

)

( )

(

)

+ + ...

(

)

(3.3.4)

P x ( ) n

l x F x ( ) n n

l x F x ( ) 0 0

l x F x 1 1

( )

Ở đây

kl x là các đa thức bậc n theo biến

1 1 x+ . Chúng là các hàm tác

dụng của phép nội suy các điểm

kx và thỏa mãn các điều kiện sau:

)

l x ( i k

≠ =

khi khi

i i

k k

 0 =  1 

Ta có

)[

− 1 )]

(3.3.5)

l x ( ) k

1 +

x

1 + x

1 + x

( 1

1

( 1

1

j

j

1 + x k

m = Π = j o ≠ j k

m Π = j o ≠ j k

Do đó

n

ω n

=

( ) l x k

+ +

(1 (1

(

(

)

) x k n ) x

x

+ 1

( ) x + 1 / ω ) n

x k

x k

(3.3.6)

)

( ) x

x

x

+ 1

ω n

j

n = Π − ( = 0

j

    

( )

Ta tìm khai triển của

nP x theo các lũy thừa của

1 1 x+ . Ta xây dựng như

theo các lũy thừa của 1 x+ :

sau, khai triển đa thức

ω + 1( ) x n − x x k

n

)

k

l

=

+

x

(1

)

( c l

=

ω + 1 n − x

0

l

x ( ) x k

và thế khai triển này vào (3.3.6) và (3.3.4) ta được:

54

n

n

n

=

=

(

)

( ) P x n

) ( ) F x l x k

k

( F x k

(

(

)

x

=

=

0

0

k

k

+ 1

ω ( ) x + 1 n / ω ) x n k

x k

) x k n ) x n

n

n

l

=

+

)

(1

)

x

( F x k

k ( ) c l

) x k n ) x

)

=

=

k

l

0

0

1 ( x k n

n

+ (1 + (1 + (1 + (1 n

=

)

(3.3.7)

( F x k

k ( ) c l

− n l

+

)

) (1

1 x

=

=

k

l

0

0

+ (1 / ω n

+ 1

/ ω + n 1 ) x k ( x k

n

=

n 0,1,..., )

Các thừa số

chỉ phụ thuộc vào các điểm

,

kx k (

( ) k c l

)

+ x ) (1 k / xω + ( n 1 k

chúng có thể tính sẵn, và được tìm bằng cách tra bảng.

=

F x ( )

. Ta sẽ

Bây giờ ta sẽ kiểm tra sai số của phép nội suy

r x ( ) n

P x ( ) n

đạt được biểu diễn cần thiết bằng cách lợi dụng mối liên hệ giữa bài toán này

=

z

và phép nội suy dựa vào các đa thức đại số. Nhắc lại rằng nếu ta thế

,

1 +

1

x

x

1

= − , vậy thì nữa trục 0

x≤ ≤ ∞ trở thành khoảng đơn vị 1

z≥ ≥ của 0

1 z

n

=

( ) P x n

trục z , khi đó đa thức

trở thành đa thức đại số bậc n của

m

=

)

a +∑ m (1 x

0

m

biến z :

n

k

=

(

− = 1)

(3.3.8)

( ) P x n

P n

( ) p z n

=∑ a z k

=

1 z

0

k

Hàm

( )F x biến đổi thành một hàm đã biết theo đối số z :

=

ψ

F x ( )

F

(

− = 1)

z ( )

1 z

Các

điểm

nội

suy

chuyển

thành

các

kx

1

>

>

(1

z

> > ...

z

0)

z

= + (1

x − )

điểm

0

z 1

n

k

k

55

Và trên trục z ta thu được bài toán nội suy hàm

( )zψ bởi đa thức

np z ở ( )

(3.3.8) . Sai số của phép nội suy trong bài toán mới này trùng với sai số

nr x : ( )

ψ=

=

=

z ( )

z ( )

F x ( )

ρ n

p z ( ) n

P x ( ) n

r x ( ) n

( )zψ , giả sử trên [0,1] hàm

( )zψ có

Ta lợi dụng công thức Taylor cho

đạo hàm cấp

1n + liên tục:

z

(

( ) n

/ ψ

n ψ

=

+

+

(1)

(

1)

(1)

+ + ...

(

1)

(1)

( )(

ψ ψ ( ) z

z

z

z

n τ τ ) d

1 ! n

1 ! n

+ 1) n ∫ ψ τ 1

n

11 +

+

n

(

τ

= Π

+

( )(

( ) z

n ) z d

n

1) ∫ ψ τ τ

− ( 1) ! n

z

n

11 +

+

n

(

τ

= Π

+

( )(

τ (

( ) z

n ) z E

) z d

n

− ( 1) ! n

1) ∫ ψ τ τ 0

Đa thức

( )zψ trùng

nΠ nội suy chính xác, do đó sai số nội suy

n zρ của ( )

n

11 +

+

n

(

τ

( )(

τ (

nz E )

) z d

.

với sai số của phép nội suy của

− ( 1) ! n

1) ∫ ψ τ τ 0

Ta có

n

n

=

=

(

)

1).

(

1)

(

F

( ) P x n

( ) l x F x k k

l k

1 z

1 z

=

=

0

0

k

k

k

theo (3.3.5)

=

= Λ

(

1)

z

(

z

)[

− 1 )]

z

z ( )

j

j

l k

k

/

1 z

(

(

)

z

z

Ω ( ) z − Ω ). z k

k

n − = Π − = 0 j ≠ j k

n Π − ( z k = 0 j ≠ j k

n

z

z

z ( )

(

)

với

j

=

Ω = Π − j

0

k

nên

=

=

ψ

ρ ψ ( ) z

z ( )

z ( )

n

p z ( ) n

P x ( ) n n

ψ

=

z

z ( )

z ( )

ψ (

)

k

k

− Λ∑

=

0

k

Do đó

56

F ( ψ− = ( 1) z )k 1 z

+ 1

+ 1

n

n

+

+

n

n

n

(

(

n z E )

k

k

n ∑ − Λ = k 0

1 1) ψ τ τ ∫ 0

n

1 1) ψ τ τ ∫ 0 11 +

+

n

n

(

= − − τ − − τ z E z ( ) τ ( z d ) ( )( z ( ). ( )( ) τ ( ρ n z d ) k − ( 1) n ! − ( 1) n !

n z E )

k

k

k

n ∑ − Λ = k 0

 ( ) (  

  

1) ψ τ τ ∫ 0

τ

=

t

,

1

Đặt

1 = − τ

1 +

t

1

, nên

τ= − d

dt

2

(1

2

= − + (1

)

t

(3.3.10)

1 + ) t d dt

ψτ = ( )

( )F t

d τ d Áp dụng (3.3.10)

1n + lần cho phương trình

, ta được quy tắc sau

để tính đạo hàm:

2

=

/ ψ τ ( )

ψτ ( )

= − + (1

t

)

F t ( )

d τ d

d dt

2

2

2

2

=

= −

+

+

/ / ψ τ ( )

/ ψ τ ( )

= − + (1

t

)

[

− + (1

t

)

F t

( )]

2 ( 1) (1

t

)

(1

t

)

F t ( )

d τ d

d dt

d dt

d dt

d dt

. . .

(

n

+ 1

2

2

2

= −

+

+

+

t

t

t

F t ( )

ψ τ+ 1) n ( )

( 1)

(1

)

(1

)

. . . (1

)

d dt

d dt

d dt

Ta thấy rằng sau khi tính các đạo hàm, ta được một phương trình có dạng cho

dưới đây mà ta sẽ không tính các hệ số

a 1,...,

a : n

+

(

n

+ 1

n

+ 1

n

+ 1

(

n

1)

n ( )

n

− 1

(

n

1)

= −

+

+

+

+

ψ τ+ 1) n ( )

( 1)

(1

t

[(1

t

)

t ( )

(1

t

)

F

t ( )

a 1

a 2

)

+

t ( )

(1

n t F )

+

F

2

//

+

+

+

+

+

. . .

(1

t F t ) ( )

(1

/ t F t )

( )]

a n

na

− 1

n

+ 1

n

+ 1

= −

+

( 1)

(1

t

)

(

F

)

(3.3.11)

L n

+ 1

Ta chứng minh đẳng thức trên bằng phương pháp quy nạp:

57

τ = − − − − z z E z τ d τ ( ) z ( )( ) τ ( ) (3.3.9) − ( 1) n !

Khi

0n = :

+ (0 1)

/

2

=

= −

+

+

ψ τ ψ τ ( ) ( )

= − + (1

t

)

F t ( )

1 ( 1) (1

t

)[(1

/ t F t )

( )]

d dt

n

1

k= + :

Giả sử đẳng thức đúng đến n k= , ta chứng minh nó cũng đúng với

+ +

+

k

1 1)

(

2

k

+ 1

k

+ 1

k

+ 1

(

k

1)

=

+

+

( ψ

t

t

t

F

τ ( )

+ 1) k ψ τ (

( ))

= − + (1

)

− {( 1)

(1

)

[(1

)

t ( )

(

k

− 1

(

k

1)

2

/ /

+

+

+

+

+

+

+

d dt +

t

F

(1

k t F )

(1

)

t ( )

. . .

(1

t F t ( ) )

(1

/ t F t )

( )]}

d τ d ) k t ( )

a 1

a 2

a k

− 1

a k

+

+

+

+

2

2

2

2

(

1)

2

+ 1

(

)

k

k

k

k

k

= −

+

+

+

+

+

t

t

F

t

F

( 1)

(1

)

{(1

)

t ( )

(1

)

t ( )

a 1

+

+

k

k

k

(

1)

3

2

+

+

+

+

+

+

+

t

F

t

t

/ F t

d dt k 2 )

(1

t ( )

. . .

(1

)

/ / F t ( )

(1

)

( )}

a k

a k

a 2

− 1

+

+

+

+

2

2

2

(

2)

2

+ 1

(

1)

k

k

k

k

k

= −

+

+

+

+

( 1)

(1

2 ) {[(1+t)

1)(1

)

t

F

t

F

+ 1

1)

(

)

( )] t 2

( ) t 2 k

(2 k + ( k

k

k

+

+

+

+

+

(1

)

(2

1)(1

)

F

t

( ) t

k

F

( )] t

t

[ a 1

a 1

+

+

k

k

3

2

+

+

+

+

+

(1

(

3)(1

( )]

k

/ / F t

[ a k

a k

− 1

) t + k

k

2

) t + 1

+

+

− 1 +

+

(1

)

2)(1

)

( )]

t

. . . / / / ( ) F t / / ( ) F t

t

/ F t

+[ a k

( a k k

+

+

+

+

+

k

2

k

2

k

2

(

k

2)

k

+ 1

(

k

1)

= −

+

+

+

+

( 1)

(1

t

)

[(1

t

)

F

t ( )

(2

k

+ + 1

t

)

F

t ( )

a 1

)(1 / /

2

+

+

+

+

+

+

+

+

. . .

(

(

k

3)

)(1

t F t ) ( )

2)(1

/ t F t )

( )]

a k

a k

a k ( k

− 1

Suy ra điều phải chứng minh.

(

nψ τ+

1) ( ) 0

Xét phương trình vi phân

= . Nghiệm tổng quát là đa thức

( )ψ τ

bậc n với hệ số bất kỳ, ta có thể lấy hệ đầy đủ các nghiệm độc lập của phương

1,

2 ττ ,

,...,

n τ .

trình này là

(

nψ τ+

1) ( ) 0

= là

Phương trình tương đương với

58

+

n

+ 1

(

n

1)

n ( )

n

− 1

(

n

− 1)

n t F )

+ 1

2

2

//

+ + + + ( F ) = + (1 t ) F t ( ) (1 t ( ) a (1 t ) F t ( ) L n a 1

/ t F t ) ( )

− 1

+ + + + + = . . . (1 t F t ( ) ) 0 (3.3.12) a n a n

1

Đây là phương trình Euler với các điểm kì dị là

t = − và t = ∞ . Do

n

1

τ

1,

2 ττ ,

,...,

= + (1

)t

ψτ = ( )

( )F t

biến đổi

thay vào các nghiệm

τ ta có hệ đầy

( )F t

(1

1n + nghiệm

độc lập tuyến tính của phương trình (3.3.12) là

đủ

− 2

+

+

. Các nghiệm này cho ta một phương pháp đơn giản để tính các

(1

t

)

,...,(1

− ) n

t

=

1, 2,. . ., ) n

hệ số

.

( ja j

1

Với

− 3

= −

= −

+

F t ( ) 1 ( 1) .(1

= + (1 + t

)

t − ) − 2 ,

, // F t ( )

/ F t ( )

2 ( 1) .2!(1

t

)

,. . .

(

n

− 1)

n

− 1

n

= −

F

t ( )

(

t

)

n ( )

( 1) n

+ 1)!(1 − + 1) ( n

= −

n +

F

t ( ) + 1)

(

2)

n

n !(1 + 1 n

− + ( n

( 1) = −

) t +

+

F

t ( )

( 1)

(

n

1)!(1

t

)

Thế vào phương trình (3.3.12) ta được

n

n

− 1

− 1

− 1

− 1

+

+

+

+

+

+ 1 .(

n

n .( 1) . !(1

n

t

)

− .( 1)

(

n

1)!(1

t

)

a 2

+ − 1

− ( 1) +

+

t ) +

a 1 =

. . .

1)!(1 1 .( 1) .1!(1

t

)

0

a n

1

1

Nhân hai vế của phương trình với

và đặt

làm thừa số chung ta có

(1

)t −+

( 1)n− −

+

+

+ −

n

(1

−+ 1 t ) [(

+ − 1)!

1)!

. . .

= .1!] 0

n a ( 1) . n

a n . ! 1

a n .( 2

+

+

+ −

Suy ra

(

n

+ − 1)!

1)!

. . .

= .1! 0

n a ( 1) . n

a n . ! 1

a n .( 2

2

Với nghiệm

F t ( )

= + (1

t − )

,

3

= −

+

/ F t ( )

1 ( 1) .

.(1

t − )

2! 1!

4

= −

+

// F t ( )

2 ( 1) .

.(1

t − )

3! 1!

. . .

59

1,(1 )t −+ 1

(

n

− 1)

n

− 1

− + ( n

1)

= −

+

F

t ( )

( 1)

.

.(1

t

)

n ! 1!

(

n

1)!

n ( )

(

n

2)

= −

+

F

t ( )

n ( 1) .

.(1

t − + )

+ 1!

+

n

(

2)!

n

n

(

1)

+ 1

− + n (

3)

= −

+

F

t

t ( )

( 1)

.

.(1

)

+ 1!

Thế vào phương trình (3.3.12) ta có

n

n

(

2)!

(

1)!

n

n

− 2

− 2

− 2

+

+

+

+

+

t

t

t

− ( 1)

+ 1 .

.(1

)

n − .( 1) .

.(1

)

− .( 1)

− 1 .

.(1

)

a 1

a 2

+ 1!

+ 1!

n ! 1!

− 2

+

+

+

=

t

. . .

1 − .( 1) .

.(1

)

0

a n

2! 1!

2

(1

1

và đặt

làm thừa số chung ta có

Nhân hai vế với

( 1)n− −

t −+ ) 1!

(1

+

+

+

+ −

[(

− 2)!

1)!

!

. . .

= .2!] 0

n

n ( 1) . a n

( a n 1

a n 2

−+ 2 ) t 1!

+

+

+

+ −

Suy ra

(

n

− 2)!

1)!

!

. . .

= .2! 0

n a ( 1) . n

a n ( 1

a n 2

Với nghiệm

F t ( )

= + (1

t − )

,n

− + ( n

1)

− + ( n

1)

/ F t ( )

1 ( 1) .

1 ( 1) .

− + n (

2)

= − + = − + n .(1 t ) (1 t ) ! n − 1)! ( n

// F t ( )

2 ( 1) .

(

n

− 1)

n

− 1

(2

n

− 1)

= − + .(1 t ) + − ( ( n n 1)! 1)!

n ( )

− 2

n

= − + F t ( ) ( 1) . .(1 t ) n (2 n ( − 2)! − 1)!

n ( 1) .

+

+

(

n

1)

n

+ 1

(2

n

1)

= − + F t ( ) .(1 t ) − n 1)! (2 − 1)! n (

Thế vào phương trình (3.3.12) :

60

= − + F t ( ) ( 1) . .(1 t ) (2 )! n − n 1)! (

n

+ 1

n

n

n

− 1

n

+

+

+

+

+

− ( 1)

.

.(1

t

)

n − ( 1) .

.(1

t

)

a

− .( 1)

.

.(1

t

)

a 1

2

(2 )! n − n 1)!

(

− n 1)! (2 − 1)! n (

(2 n n (

n

+

+

+

=

. . .

1 − .( 1) .

.(1

t

)

0

a n

− 2)! − 1)! n ! − 1)!

(

n

n

1

Nhân hai vế với

và đặt

làm thừa số chung ta có

( 1)n− −

−+ t ) (1 − n ( 1)!

n

n

+

+ −

n .[(2 )!

.(2

n

1)!

(2

n

− 2)! . . .

( 1)

= . !] 0

a n n

a 1

a 2

−+ ) (1 t − n ( 1)!

n

Suy ra

Ta có một hệ gồm

1n + phương trình sau:

+

n

n

n

n

+ 1

(

1)

n ( )

− 1

(

− 1)

/

+

+

+

+

+

+

+

+

=

t

F

a

t

F

a

(1

)

(1

n t F )

(1

)

. . .

(1

t F )

0,

n

a 1

n

2 + −

+

+

+

n

( 1)

(

1)!

!

1)!

. . .

= 1! 0,

a n

a n 1

a n ( 2

n

+

+

+

+ −

n

(

2)!

1)!

− ! . . .

( 1)

= 2! 0,

a n

a n ( 1

a n 2

.................................................................

... n

+

+ −

(2

1)!

(2

2)!

. . .

( 1)

= ! 0

(2 )! n

n

a

n

a n n

a 1

2

Ta có thể xem hệ các phương trình thuần nhất tuyến tính, các số

− − + − + − n (2 )! .(2 n 1)! (2 n − 2)! . . . ( 1) = . ! 0 a 1 a 2 a n n

một nghiệm khác 0 của hệ. Định thức của hệ phải triệt tiêu, do đó cho phép ta viết

(3.3.12) theo cách khác:

+

n

+ 1

(

n

1)

n ( )

n

− 1

(

n

− 1)

/

1, ,. . ., a a , 1 2 a là n

n t F )

n

+ + + + (1 t ) F (1 (1 t ) F . . . (1 t F ) n + − − ( n 1)! n ! ( n 1)! − . . . ( 1) 1!

+ = ( n 1)! − + ( n 1)! n ! − . . . ( 1) 2! 0

Nếu ta khai triển định thức theo các phần tử của hàng thứ nhất, ta được một

phương trình với các hệ số là hằng số. Do đó các hệ số

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . n − − − (2 n 1)! (2 n 2)! − . . . ( 1) n ! n (2 )!

các

tỉ

số

của

các

phần

phụ

đại

số

của

các

phần

tử

n ( )

n

− 1

(

n

− 1)

/

+

+

+

chia

cho

phần

phụ

đại

số

của

(1

n t F )

(1

t

)

F

. . . (1

t F )

+ 1

+

.

(1

nt )

F + ( 1) n

61

,. . ., a a , 1 2 a tương ứng bằng n

τ =

,

Bây giờ ta trở lại biến đổi tích phân (3.3.9) theo các biến cũ

1 + 1 t

(

n

+ 1

n

+ 1

=

= −

+

. Khi đó

.

z

ψ τ+ 1) n ( )

( 1)

(1

t

)

(

F

)

L n

+ 1

1 +

1

x

1

Đưa nhân tử

( !)n − vào trong tích phân ở (3.3.9) ta được:

n

n

n

(

+ 1

,x t ; đặt

n ) z E

k

k

k

=

k

0

1 + n 1) ∫ ψ τ 0

= − − − − Λ τ − − ( ){ ( 1) τ ( τ ( ) ) τ ( )} ( ) z z ( )( z z E z τ d ρ n 1 ! n 1 ! n

Xét hàm số

nz E )

, ta xem z như biến độc lập và τ như một tham số.

= , hàm số trở thành

, hàm số này là một

τ− (

nz )

Với z τ< . Khi đó

E

zτ− (

) 1

1 ! n

n

+ 1

nghiệm của phương trình

0

n

y + = , tại z τ= nghiệm này thỏa các điều kiện: 1

d dz

/

(

n

=

=

=

= , hàm

y

τ ( )

y

τ ( )

. . .

τ− 1) ( )

y

= và 0

E

zτ− (

)

0

ny τ = . Với z τ> , khi đó ( ) ( ) 1

n

− − τ ( τ ( ) z 1 ! n

số

nz E )

n z E )

k

k

k

n ∑ − Λ = k 0

chính là sai số của phép nội suy của hàm

τ (

τ (

)

nz E )

z

bởi một đa thức bậc n

1 ! n

n

n

− − − − τ − − = . Và nhân τ ( τ ( ) 0 z τ ( τ ( z ) z ( )( z ) E τ ( z ) 1 ! n

.

k

k

k

=

0

k

Các phần riêng rẽ theo các biến

,x t của nhân có dạng sau:

n

n

n

=

=

τ (

)

)

,

z

n

1 +

1 +

) +

( 1

1

(1

)

t

x

− ( t x n + ) (1 t

x

Λ τ − − z ( )( z ) E τ ( z )

(

− 1

=

Λ

=

( ) z

k

− −

− z −

z n −

(

(

)

) . . . ( z ) . . . (

(

)

z

z

− z − z

). . . ( z z 0 ) . . . ( z

z k z

)( z )( z

+ 1 k z

− z

) z

z

Ω ( ) z / − Ω ) z k

k

k

k

k

k

k

k

n

0

− 1

+ 1

62

− = τ ( ) [ ]= E( x - t), E z E + (1 ) − t x + )(1 t x

x

x

− 1 )]

(

).[

(

− 1 )]

= Π ≠ j k

Π ≠ j k

x +

+

+

x k +

(1

(1

)

)(1

)

j )(1 x

x

x

j

j

j

j x k

j

n

n

x

x

=

=

.

,

.

Π ≠ j k

x

+ (1 + (1

x ) k n x )

(

)

(

+ (1 + (1

) x k n ) x

j x

ω x ( ) + n 1 / ω x ). k n

x k

+ 1

x k

j

− − ).[ = Π ≠ j k Π ≠ j k 1 + x 1 + x 1 + x ( 1 1 ( 1 1 1 + x k

+ 1

j

2

n = Π − ( = 0

j

Thế các biểu thức trên vào (3.3.9) cho ta sai số của phép nội suy

nr x : ( )

11 +

n

+

(

n

n

= = − x ( ) x x ), τ d d ) ω n 1 + t dt + t ( 1 ) (1

n ) z E

k

k

k

n ∑ − Λ = 0 k

1) ∫ ψ τ τ 0

01 +

n

n

+ 1

+ 1

n

n

= = − − − − τ ( ){( τ ( ) ) τ ( )} ( ) z z ( )( z z E z τ d ( ) r x n ρ n − ( 1) ! n

+ 1

n

n

n

n

= + − ( 1) (1 ) ( ).{ t F ( E x − − ) t L n ) + (1 ) − ( 1) ! n − ( t x n + ) (1 t x

n

2

=

k

0

+ 1

n

=

(

).

{(

(

.(

(

)}

F

x

n ) t E x

− − ) t

t

+ 1

L n

x k

n ) t E x k

n

1 +

=

!(1

)

(

(

)

dt + 1

n

x

x

t

0

k

+ 1

ω n x k

( ) x + 1 / ω ) n

x k

0

(3.3.14)

Ta có

n

=

là sai số của phép

x

t

K x t ( , )

(

n t E x )

(

− − t )

.(

(

)

x k

n t E x ) k

=

−∑ x (

(

)

k

0

ω n x k

x ( ) + 1 / ω ) n

x k

+ 1

− với các giá trị của hàm này tại các

x

n t E x )

(

)

t

nội suy theo biến x của hàm (

điểm

kx .

− − . t ) } ( E x k ) t + + (1 + (1 ( ) ) x k n ) x x . ( ) (1 x − ( x k n + ) (1 t − dt + t (1 ) ω n − x k ( ) x + 1 / ω ) n x k

3.3.2. Công thức cầu phương nội suy tổng quát.

Xét biểu thức

iux

ϕ

e

f x dx ( )

(3.3.15)

e u ( )

= ∫

0

Ta có

ϕ

=

+

=

+

(cos

isin

( )

)

cos

sin

ux

ux f x dx

( ) ux f x dx

i

( ) ux f x dx

( ) e u

0

0

0

63

tương

Nếu f là một hàm số có giá trị thực thì

cos

ux f x dx ( )

sin

ux f x dx ( )

0

0

ứng là phần thực và phần ảo của

e uϕ . ( )

Ta giả sử ở trên

, (

s > và 1)

( )F x là một hàm liên tục và đủ

trơn trên nữa trục 0

x≤ ≤ ∞ .

1

= + F x f x ( ) ( )(1 x − ) s

Nội suy hàm F với sự giúp đỡ của đa thức

(1

)x −+

nP x bậc n theo biến

viết

( )

nP x theo dạng (3.3.7) :

n

n

n

k

)

=

)

P x ( ) n

F x ( k

( c l

− n l

+

=

=

. ) (1

1 x

)

k

l

0

0

+ (1 / ω n

) x k x ( k

+ 1

s

+

ta được

f x ( )

= + (1

s x F x ) ( )

= + (1

x

)

( )]

Trong (3.3.15) ta thay hàm

x [P ( ) n

r x n

iux

iux

s

=

=

+

+

(1

)

[

( ) u

e

( ) f x dx

e

x

ϕ e

( ) P x n

( )] r x dx n

0

0

n

k

)

n

n

iux

s

( c l

=

+

+

(1

)

[

)

.

e

x

( F x k

( )] r x dx n

− n l

+

=

=

)

(1

1 x

l

0

k

0

(1 / ω n

+ 1

+ ) x k ( ) x k

0

n

k

)

n

n

iux

− + − n l s

( c l

+

=

(1

)

(3.3.16)

)

e

x

+ ( ) dx R u

n

( F x k

∞ ∫ .

=

=

k

l

0

0

(1 / ω n

+ ) x k ( ) x k

+ 1

0

s

iux

( )

Với

.

0

)

n

k

( c l

=

Các hệ số

chỉ phụ thuộc vào

A kl

kx và có thể tra bảng.

+ ) (1 x k / xω + ( ) n

k

1

iux

− + − n l s

+

Cách tính tích phân

được trình bày ở mục 3.3.e.

e

(1

x

)

dx

0

Ta có ước lượng :

iux

iux

= + e x (1 ) R u ( ) n r x dx ( ) n

s

s

s

0

0

0

Nếu thay

= ≤ ≤ e dx e . dx dx (3.3.17) R u ( ) n ( ) r x n + x ) (1 ( ) r x n + x ) (1 ( ) r x n + x ) (1

nr x bởi biểu thức ở dạng (3.3.14) vào

nR x ta có

64

( ) ( )

iux

=

e

( ) R u n

( ) r x dx n

s

)

(1

1 + x

0

iux

=

(

).

{(

(

)

e

F

x

n ) t E x

t

L n

+ 1

s

n

1 +

)

(1

!(1

)

1 + x

n

x

0

0

n

.(

(

)}

t

dx

x k

n ) t E x k

=

(

(

)

dt + 1

x

t

k

0

ω n x k

( ) x + 1 / ω ) n

x k

+ 1

n

iux

=

(

(

dx e

){( F x

n ) t E x

− − ) t

L n

+ 1

+ n s

1 +

!(1

)

(

)

n

x

−∑ ( x

k

= 1

ω n x k

( ) x + 1 / ω ) n

x k

+ 1

0

0

n t E x ) k

Xét nhân trong tích phân kép

n

− − × ( ( t )} (3.3.19) x k dt + (1 t )

* K x t ( , )

n t E x )

n t E x ) k

=

k

0

+ 1

= − − − {( x ( − − ) t ( ( t )} x k + + − n !(1 x (1 t ) 1 + n s ) ( x ( ) ω n x k x ( ) + 1 / ω ) n x k

. Biểu thức

Dấu của

K x t ( , )

K x t ( , )

đã gặp ở (3.3.9) .

K x t trùng với dấu của

*( , )

là nhân trong biểu diễn tích phân của sai số trong bài toán sau về phép nội suy

K x t ( , )

= K x t ( , ) + + 1 + n s ) n !(1 x (1 t )

đại số: lấy các điểm

và điểm nội suy x nằm trên [ ,

kx k (

= n 0,1,..., ) ]a b và giả sử hàm

( )g x được nội suy theo các giá trị của nó

nP x bậc n . Nếu

( ( ) )kg x và bởi đa thức

1n + liên tục trên [ ,

( )g x có một đạo hàm cấp ]a b , vậy thì sai số nội suy

được miêu tả theo đạo hàm cấp

1n + của g có dạng:

n

b

n

+ 1

n

+

n

n

(

1)

=

g

x

dt

x ( )

τ t ( ){(

n x E t ) (

)

t (

)

E t (

)}

ρ n

x k

x k

=

− ( 1) n !

−∑ x (

(

)

k

0

ω n x k

x ( ) + 1 / ω ) n

x k

+ 1

a

65

− ρ = ( ) x g x ( ) P x ( ) n

b

n

+ 1

n

+

n

n

(

1)

+ 1

n t E x )

n t E x ) k

=

k

0

+ 1

a

b

+

n

(

1)

− − − − = t ( )( 1) {( x ( − − t ) g ( ( t dt )} x k − ( x ( ) − ( 1) n ! ω n x k x ( ) + 1 / ω ) n x k

a

= (3.3.20) g t K x t dt ( ). ( , ) 1 n !

3.3.3. Phép nội suy với các điểm cách đều

Ta lấy các điểm cách đều

cho các điểm nội suy. Trong

kx

)k

= = > kh k ( 0,1, 2, ...; h 0)

trường hợp này

và các hệ số

được xác định bởi:

( lc

n

n

k

)

l

= − x x h ( ). . .( − x nh ) ω + x 1( )

( c l

=

l

0

= − − − + = + − x x h ( x ). . .[ ( k h 1) ].[ x ( k 1) ] . . .( h − x nh ) (1 x ) ω + n 1 − x ( ) x x k

= ( k n 0,1,..., )

+ 1

+ 1

/ ω n

+ 1

+ 1 −

( ) ω n x k = = ( ) x k lim → x x k lim → x x k − − x ( ) x

ω n x − x ( ) x k + − − = ω n x k x ). . .[ ( k h 1) ].[ x ( k 1) ] . . .( h − x nh ) − x x h lim ( → x x k

= − − − − + − h k h nh ( h 1) ].[ ( 1) ] . . .( ) x k

n

k

)

)

k

n

+

)

( c l

=

=

(3.3.22)

A kl

) −

( c l − n k − ( 1)

kh .(1 n h k n k !(

)!

.(1 / ω n

+ x k ( x ) k

+ 1

klA được tra bằng bảng.

Quy tắc tính trong (3.3.16) trường hợp nội suy với các điểm cách đều có dạng:

n

n

− − + n s l

iux

iux

=

=

+

)

(1

)

(3.3.23)

( ) u

e

dx

( F kh

x

+ ( ) dx R u

ϕ e

n

s

=

=

( ) F x + ) (1 x

k

l

0

0

0

∞ ∫ A e kl 0

Sự hội tụ của quy tắc tính xảy ra khi

= − k − − x k − h h − n k h )( 2 ). . .( 1)( ) x x ( k k kh k ( n h 1) . . . − n k = k n k h x ). . .[ k h ( − )! !( − .( 1)

nR u ( )

n→ 0,( → ∞ . )

3.3.4. Quy tắc tính kết hợp với nghiệm của đa thức trực giao.

Sự hội tụ của phương pháp cầu phương nội suy (3.3.23) :

66

n

n

− − + n s l

iux

iux

=

=

+

với các điểm

u ( )

e

dx

F kh (

)

(1

x

)

+ dx R u ( )

ϕ e

n

s

=

=

( ) F x + x ) (1

k

l

0

0

0

∞ ∫ A e kl 0

cách đều cho một lớp rất hẹp các hàm. Do đó cần xây dựng các quy tắc tính khác

thuận tiện hơn, có quan hệ với miền hội tụ và sự tính toán đơn giản.

Từ lý thuyết của xấp xỉ phép cầu phương ta biết rằng khi tính một tích phân với

một hàm trọng lượng, theo công thức tính sau:

b

n

P z

z dz

z

ϕ ( ) ( )

)

(3.3.27)

ϕ A ( k

k

≈ ∑

k

= 1

a

Phép chứng minh cho rằng nếu hàm trọng lượng

một sự chọn lựa của

( )p z không đổi dấu, vậy thì do

kz và

kA thì (3.3.27) có thể đúng khi

bậc 2

1n − ; ở đây

kz và

kA được xác định duy nhất:

kz phải là nghiệm của một đa

thức

( )zϕ là một đa thức tùy ý

( )p z ,

nP z bậc n lấy từ hệ các đa thức trực giao tương ứng với trọng lượng

b

=

( ) p z

dz

A k

)

(

z

( ) P z n / ( ) z P z n k

k

a

Điều này có nghĩa là quy tắc cầu phương (3.3.27) phải là phép nội suy.

Công thức (3.3.27) hội tụ trên một tập hợp các hàm rất rộng: nếu [ , ]a b là hữu

hạn, và hàm trọng lượng

( )p z không đổi dấu trên [ , ]a b và khác 0 , vậy thì sự hội tụ

của

b

n

→ ∞

z

)

p z

ϕ ( ) ( )

z dz

(

n

)

ϕ A ( k

k

k

= 1

a

Điều này đủ để

( )

tích phân

theo dạng

( )zϕ bị chặn và tập hợp các điểm gián đoạn có độ đo 0 . Bây giờ lấy

e uϕ ( )

=

>

s

u ( )

iux e F x ( )

(

1)

(3.3.28)

ϕ e

s

dx + x

)

(1

0

67

(3.3.15)

Ta xét hàm

( )F x liên tục và đủ trơn trên nữa trục đóng [0,

]∞ . Thừa số (1

) sx −+

ở dưới với hàm trọng lượng.

có một điểm kì dị đơn là x = ∞ . Ta nối (1

) sx −+

xác định sự dao động của biểu thức dưới dấu tích phân;

= cos

iuxe

iuxe

một lượng phức và phần thực và phần ảo của nó là đổi dấu. Tất cả điều này làm cho

khó để quy

về trọng lượng theo cách thông thường mà không biến đổi sơ bộ.

iuxe

Biến đổi (3.3.28) về một tích phân với một hàm trọng lượng cổ điển, thực hiện

=

=

hoặc

phép thế

x

t

. Nửa trục 0

x≤ ≤ ∞ sẽ trở thành [-1,1] và tích phân

− +

− +

t t

1 1

x x

1 1

(3.3.28) có dạng

=

>

s

u ( )

iux e F x ( )

(

1)

ϕ e

s

dx + x

)

(1

0

1

s

iux

iux

(1

)

s

− 1 + 1

− 1 + 1

t t

t t

=

+

=

e

F

d

e

F

dt

)(1

)

)

)

2

t s

− +

− +

− +

− +

t t

t t

t t

t t

− 2 + t

1 ( 1

1 1

1 ( 1

1 ( 1

+ 2

)

(1

0

− 1

1

iux

2

s

s

− 1 + 1

t t

=

+

e

F

t

dt

− 1 2

)(1

)

(3.3.29)

− +

t t

1 ( 1

− 1

2

2

+

có thể xem như hàm trọng lượng

, đây là một trường hợp

t

p t ( )

= + (1

)s

(1

)st

+

với

= − . Ta lấy phần còn

α β= 0,

2s

đặc biệt của trọng lượng Jacobi (1

α ) (1

t

β )

t

iu

− 1 + 1

t t

+ ux isin ux

lại

cho hàm được lấy tích phân . Khi đó tích phân (3.3.29) có

thể được tính bởi quy tắc cho phép lấy tích phân với trọng lượng Jacobi:

1

n

s

s

s

2

= ψ t ( ) e ) F − + 1 ( 1 t t

− 1 2

k

k

= 1

∫ ψ − 1

s

2) ( ) t

bậc n và

(0, nJ

kA là các hệ số cầu

Ở đây kt là nghiệm của đa thức Jacobi

phương tương ứng với các nghiệm này. Giá trị của kt và

kA có thể tra bảng.

68

= + u ( ) t ( )(1 t ) dt ) (3.3.30) ϕ e ψ A t ( k ≈ ∑ − 1 2

iu

Vì ta giả sử rằng

liên tục trên nữa trục 0

x≤ ≤ ∞ ,

e

− 1 t + ≤ và 1 t 1

iu

iu

− 1 + 1

t t

= F x ( ) F ) − + 1 ( 1 t t

− < ≤ , nên hàm

bị chặn và liên tục với

− 1 t + liên tục với 1 1 t

1t

e

1t

1

− < ≤ . Vậy khi n tăng vô hạn , với u bất kỳ, ta có sự hội tụ của phương pháp

tính (3.3.30) :

1

n

s

s

s

2

= ψ t ( ) e ) F − + 1 ( 1 t t

− 1 2

k

− 1 lim 2 →∞ n

k

= 1

∫ ψ − 1

Phương pháp tính nói trên chỉ là chuyển tích phân (3.3.29) về tích phân có độ

chính xác cao nhất với trọng lượng Jacobi. Ta giả sử

là đủ trơn, khi

F

)

− +

1 ( 1

t t

iu

− 1 t + tăng vô hạn và điểm 1 t

t = − là một điểm gián đoạn của

1

t → − , dao động của

1

e

iu

− 1 t + . Vì lý do này, gần 1 t

t = − hàm 1

e

( )tψ sẽ không được xấp xỉ chính xác bởi các đa

thức đại số. Các điểm

kt trong (3.3.30) được xem như là nghiệm của đa thức

s

.

2) ( ) t

(0, nJ

iu

− 1 t + vào trọng lượng và đặt 1 t

Ta đưa thừa số

e

iu

s

2

t t

− 1 + 1

= + = ) t ( )(1 t ) dt u ( ) ψ ( t A k ϕ e

* p t ( )

* ψ ,

Bây giờ ta nội suy

*( )tψ với các giá trị của

*( )tψ tại các điểm nội suy kt :

n

* ψ

= + = e (1 t ) t ( ) F ) − + 1 ( 1 t t

* ψ

* k

k

* r t ( ) n

k

= 1

*

=

,

l

t ( )

* k

t (

t (

)

Ω t ( ) */ − Ω ) t k

k

*

2)

s

=

)

( ) t

= − ( t

). . .( t

t

J

( ) t

t 1

n

(0, n

1 q n

s

.

ở đây

2) ( ) t

(0, nJ

nq là hệ số của nt trong đa thức

69

= + (3.3.31) t ( ) l t ( ) t ( )

Thay các giá trị của

*( )tψ và

*( ) p t vào (3.3.29) ta được:

1

1

iu

s

s

s

2

t t

− 1 + 1

* ψ

− 1 2

− 1 2

* ( ) p t

− 1

− 1

1

n

s

= + = (1 ) ) ( ) u t F dt ( ) t dt e ϕ e − + t t 1 ( 1

* ψ

* p t

− 1 2

* k

k

* r t dt ( )] n

= 1

k

− 1

1

1

n

*

= + l ( )[ t ( ) t ( )

* p t l ( )

− 1 s 2 [

* k

* p t r t dt n

k

* ψ = 1

k

− 1

n

+ = t dt ( ) ( ). ( ) ] t ( ). − 1

* * ψ A k

k

* R n

k

= 1

1

1

s

s

*

+ = t ( ) (3.3.32)

Với

− 1 2

* p t

− 1 2

* A k

* l ( ). ( ) k

* R n

* p t r t dt n

− 1

− 1

*

Sau khi bỏ

nR , biểu thức (3.3.32) cho ta một quy tắc tính xấp xỉ cho

e xϕ . ( )

Sau đây là ví dụ khác của việc chọn các điểm kt .Trong tích phân (3.3.29) ta lấy

iu

s

2

t t

− 1 + 1

=

* ψ

= = t dt , ( ). ( )

cho hàm trọng lượng và

cho hàm được lấy

)

( ) t

F

* p t ( )

− +

1 ( 1

t t

tích phân.

Lấy một đa thức Jacobi tùy ý

) ( ) x

có bậc n với các số mũ

α β > − . Ta lấy 1

,

α β ( , nJ

các nghiệm của

cho các điểm nội suy của hàm

) ( ) x

*( )tψ và ta kí hiệu các

α β ( , nJ

= + e (1 t )

nghiệm này bởi

.

kt

Công thức nội suy sẽ có cùng dạng (3.3.31) như ở trên nhưng với ý nghĩa khác của kt

n

* ψ

= ( k n 1, 2,. . ., )

* ψ

* L t ( ) k

k

* r t ( ) n

= 1

k

*

=

* L t ( ) k

t (

t (

)

Ω ( ) t */ − Ω ) t k

k

*

=

)

( ) t

t

J

( ) t

k

α β ( ) , n

k

n = Π − ( t − 1

q

1 α β ( , ) n

70

= + t ( ) t ( )

/

=

− 1 )]

(3.3.33)

J

( ).[ t J

( t

* ( ) L t k

α β ( ) , n

α β ( ) , n

k

1 −

t

t

k

,

)

(

.

) ( ) x

nq α β là hệ số của nt trong đa thức

α β ( , nJ

=

,

Để thu được các công thức tính toán cần thiết, ta trở lại biến cũ và đặt

x

− +

t t

1 1

k

=

ứng với

.

x k

− +

1 1

t t

k

Ta có:

t t= thì k

j

j

j

*

j

n = Π − t ( = 1

j

n = Π = 1 j

j x

j )

j

j

n

n

− + 1 x (1 x − − x ) x + − x xx ) Ω − t ( ) t ) ) − + + xx + − − (1 + 1 n = Π ( 1 = 1 j x x 1 x )(1 x (1

n

n

n = Π = j 1

n Π ( = j 1

j )(1

j x

j

j

Với

x ( )

x

x

)

ω n

j

n = Π − ( = 1

j

+

+

x

x

x

1

(1

)

)

j

j

x k

x k

x x k

j

/*

t

t (

)

)

)

k

k

j

= Π − t ( ≠ j k

= Π ≠ j k

= Π ≠ j k

− +

+

x x k +

− − (1 +

x

x

1 ( 1

1

(1

)(1

j )

x k x k

j

j x k

j

− 1

− 1

n

n

n

x

(

)

x k

j

x

)

=

= −

.

.

2

n

n

= Π ≠ j k

2( +

x k +

x

j )(1

)

(1

− 1 − 2 .( 1) − 2 n + )

(1

− .( 1)

)

(1

x ) ( k − ( 1)

x k

j

x k

2 + x k

/ ω n ω n

x

)

j

Π ≠ j k n Π − − ( 1 = 1 j

+

(1

)

+ − x

x k

xx k

=

= −

.

t

− = t k

− +

− +

x k +

1 1

1 1

− − x (1

x k )

)

(1

x x

− 2( x + )(1 x

x k x k

− − (1 ) xx k + + )(1 x x k

) x k

*

/

( ) t

=

=

− 1 )]

J

( ).[ t J

( t

* ( ) L t k

α β ( ) , n

α β ( ) , n

k

1 −

t

t

t

)

( t

k

Ω 1 . / − Ω * t k

k

n

2

− + (1

(1

)

= −

.

.

x k )

n 2 . + x

+ )(1 x − 2( x

ω ( ) x n n − ω ( 1) ) . n

) x k − n 1 / ω 2 . n

− ω ( 1) . n ) ( x k

+ x k

n

− 1

=

=

.

)

(3.3.34)

( ) l x k

+ 1 ( + 1

(

(

)

x k x

x

(1 ω ( ) x n / ω ). x n k

x k

* ψ

=

=

= −

)

),

)

( t

( ) d x

d

dt

k

( F x k

2

− +

1 ( 1

)

(1

t t

2 + t

71

− − ) x = = ) . 2( + x + 2 + 2 + x (1 x ) (1 x ) x x − − 1 (1 x ) ω x ( ) n − ω ( 1) n

=

=

* ψ

Nếu thay thế hàm

và thay biểu diễn nội suy của

F

t ( )

)

F x ( )

*( )tψ vào

− +

t t

1 ( 1

e uϕ : ( )

1

iu

s

s

2

t t

− 1 + 1

+

− 1 = ( ) 2 u

e

F

)(1

t

)

dt

ϕ e

− +

1 ( 1

t t

− 1

1

iu

s

s

2

− 1 + 1

t t

=

+

− 1 2

* ψ .

t ( ).(1

t

)

dt

e

− 1

1

n

iu

s

s

2

t t

− 1 + 1

(3.3.29) ta được phương trình sau cho

* ψ

− 1 2

* L t ( ) k

k

* r t n

= 1

k

− 1

1

n

iu

2

s

s

− 1 + 1

t t

= + + e [ t ( ) ( )](1 t ) dt

− 1 2

* L t F x ( ) k k

* r t n

= 1

k

− 1

1

n

iu

s

s

2

− 1 + 1

t t

= + + e [ ( ) ( )](1 t ) dt

− 1 2

* L t k

* n

= 1

k

− 1

Với

1

iu

s

s

2

t t

− 1 + 1

= + + e ) ( )(1 t ) dt R u ( ) (3.3.35) F x ( k

− 1 2

* R u ( ) n

* r t n

− 1

1n − theo biến t . Ta khai triển

* ( ) kL t là đa thức bậc

* ( ) kL t theo lũy thừa của

1t + :

n

− 1

k

)

l

= + ( )(1 t ) dt e

* L t ( ) k

( a l

=

0

l

Thế vào (3.3.35) ta được:

1

− 1

n

n

iu

)

2

s

k

s

− 1 + 1

t t

= + t ( 1)

− 1 2

l 1) )](1

( a l

* n

=

0

= 1

l

k

− 1

1

− 1

n

n

iu

)

2

k

s

+ − s l

− 1 + 1

t t

= + + + u ( ) ) t ( t ) dt R u ( ) e [ ϕ e F x ( k

− 1 2

( a l

* n

=

0

= 1

l

k

− 1

=

=

:

x

,

t

Từ (3.3.35) ta trở lại biến

− +

− +

1 1

t t

1 1

x x

72

+ + = ) (1 t ) dt R u ( ) e (3.3.36) F x ( k

1

n

iu

2

s

s

t t

− 1 + 1

− 1 2

* L t k

* n

= 1

k

− 1

1

n

s

s

2

= + + u ( ) ) e ( )(1 t ) dt R u ( ) ϕ e F x ( k

− 1 2

iux e l x k

* ( ) R u n

= 1

k

− 1

0

2

s

n

s

= + + ) ( )(1 ) ) d ( F x k − + − + 1 1 1 ( 1 x x x x

− 1 )2

iux e l x k

* n

2

2

s

= 1

k

n

=

+

(3.3.37)

)

F x ( k

iux e l x ( ) k

R u ( ) n

s

dx + x

)

(1

k

= 1

0

=

.

ở đây

R u ( ) n

* R u ( ) n

:

Ta khai triển

= ( ). . + ( ) dx R u ( F x k 2 + (1 ) ) (1 x − 2 + x

kl x theo lũy thừa của

− 1

n

− 1

)

n

k

l

=

=

+

.

)

(1

)

x

( ) l x k

( b l

=

+ 1 ( + 1

(

(

)

x k x

x

0

l

ω ( ) x n / ω ). x n k

x k

Thế vào (3.3.37) ta có :

n

n

− 1

iux

k

)

l

( ) 1 1 x+

( b l

s

∑∫ e [

=

= 1

0

k

l

0

− 1

n

n

)

iux

k

− − s l

= + + x u ( ) ) (1 ) ] ϕ e F x ( k R u ( ) n dx + x ) (1

n

∑ ∫ ( b l

=

= 1

0

k

l

0

iux

+

trong phần 3.3.5

Ta sẽ đánh giá tích phân

e

(1

− − ) s l

x

dx

0

iux

+

(1

− − ) m

e

dxα

x

= + e x (3.3.38) ) (1 ) + dx R u ( ) F x ( k

3.3.5. Cách tính tích phân

+ =

m aJ

0

< .

1α≤

Ở đây m là số nguyên không âm và 0

Bằng cách tính tích phân từng phần:

iux

+

e

(1

− − ) m

dxα

x

+ =

m aJ

0

Đặt

73

iux

iux

=

=

,

u

e

du

. iu e

α

α

1

− − m

− + − m

=

+

= + (1

)

.(1

)

dv

x

, dx v

x

α

− 1 − + 1

m

→∞

x

iux

α

α

− − m

m

iux

iux

− + 1

=

+

= −

+

+

J

e

x

dx

e

x

(1

)

(1

)

+ m a

α

m

− + 1

α

+

m

x

m

e α )(1

(

− + 1

)

iu − + 1

0

0

=

0

x

α

iux

− + 1

m

=

+

+

e

x

(1

)

α

α

m

m

1 − + 1

iu − + 1

0

=

J

J

(3.3.39)

+ m a

m

− + 1

a

α

1 − + 1

m

+ mα

iu − + 1

=

J

J

Áp dụng (3.3.39) ta có:

m

− + 1

a

m

− + 2

a

α

m

+ mα

1 − + 2

iu − + 2

cuối cùng ta chỉ

Quá trình trên cứ lặp lại, tính được các tích phân

m

− + 2

a

m

− + 3

a

J , J , . . .

còn phải tính

aJ

iux

α< (0 ≤ . 1)

α )

0

=

Đổi biến

. Khi đó:

t

= + 1

x dt ,

dx

iux

iu t

− ( 1)

iu

iut

=

=

=

e

e

e

e

J α

dx + x

dt α t

dt α t

α )

(1

0

1

1

Khi

1α= , ta được phương trình

iu

iut

iu

= e J α dx + x (1

1

1

1

= = + J e e e ut (cos ut isin ) dt t dt t

iu

iu

− [ ( ) e Ci u

1

1

( )Ci u và

Si u được tra bảng.

( )

< ta có

Khi 0

1α<

1

iut

iut

iut

=

e

e

e

dt α t

dt α t

dt α t

0

0

1

i

(1

α − )

iut

π 2

ut ut = + = + [ ] (3.3.40) e dt i dt iS ( )] i u cos t sin t

α − 1 Γ − u (1

0

74

= > e e u α ) , 0 dt α t

1

1

1

k

k

k

− α

iut

k

=

=

=

e

dt

t

α

=

=

=

dt α t

iut ( ) k !

dt α t

iu ( k

) !

iu ( k

) !

1 + − 1

k

0

0

0

k

k

k

0

0

0

Vậy

k

i

u

(1

α − )

]

iu

iux

π [ 2

=

=

+

e

α − 1 Γ − (1 u

α )

e

e

(3.3.42)

J α

=

dx + x

α )

(1

iu ) ( + − 1 k k !(

α )

k

0

0

75

KẾT LUẬN

Trong luận văn này, tôi đã trình bày được việc tính tích phân Mêllin quy

về tính tích phân Fourier. Khảo sát các phép nội suy để tích các tích phân

Fourier, xét các sai số tương ứng. Phép nội suy với bậc càng cao thì sai số

càng nhỏ, và độ chính xác của quy tắc tính tích phân Fourier càng tăng nhưng

sự tính toán càng phức tạp. Do đó đối với các phép nội suy bậc cao tôi chưa

thể trình bày rõ việc tính toán mà chỉ đưa ra kết quả, về sau tôi tiếp tục nghiên

cứu làm rõ thêm. Trong luận văn chắc chắn còn nhiều thiếu xót, rất mong quý

Thầy – Cô và các bạn góp ý giúp tôi hoàn thiện luận văn. Tôi xin chân thành

cảm ơn!

76

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] Đặng Đình Áng, Trần Lưu Cường, Huỳnh Bá Lân,

Nguyễn Văn Nhân, Biến Đổi Tích Phân, NXB Giáo Dục (2001).

[2] Krylov V.I., Skoblya N.S, A handbook of Methods of Approximate

Fourier Transfomation and Inversion of The Laplace Transformation, Mir

publishers, Moscow (1985).

[3] Krylov V.I., Skoblya N.S, Handbook of Numerical Inversion of Laplace

Transforms, IPST Press, Jerusalem (1977).

[4] Sveshnikov A.G., Tikhonov N.A, The Theory of Functions of a Complex

Variable, Nauka, Moscow (1978).

77