BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
Phùng Thị Cẩm Tú
XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM TRONG DẠY HỌC CHƯƠNG “DAO ĐỘNG CƠ” VÀ “SÓNG CƠ VÀ SÓNG ÂM”, VẬT LÝ 12 THPT NHẰM PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC HỌC TẬP CỦA HỌC SINH
Chuyên ngành: Lý luận và phương pháp dạy học môn Vật lý Mã số: 60 14 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. THÁI KHẮC ĐỊNH
Thành phố Hồ Chí Minh - 2009
LỜI CÁM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc về sự hướng dẫn tận tình cùng
những lời động viên, khuyến khích của Tiến sĩ Thái Khắc Định – Trưởng khoa Vật
lý trường Đại học Sư phạm Tp. Hồ Chí Minh trong suốt quá trình tôi nghiên cứu và
hoàn thành luận văn này.
Tôi xin gửi lời cám ơn đến:
- Các thầy cô giáo là giảng viên lớp K17 Lý luận và phương pháp dạy học Vật lý
- Phòng Khoa học công nghệ - Sau đại học, trường Đại học Sư phạm Tp. Hồ Chí
Minh
- Ban giám hiệu, các giáo viên trường Cao đẳng Sư phạm Bình Phước
- Thầy Nguyễn Hữu Tiến, các thầy cô giáo tổ Vật lý và các em học sinh lớp
12A1, 12A2 trường PTTH Đồng Xoài, TX. Đồng Xoài, Bình Phước
- Bạn bè và các học viên của lớp K17 Lý luận và phương pháp giảng dạy Vật lý
đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và thực hiện luận văn này.
Xin chân thành cám ơn!
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Câu hỏi trắc nghiệm CHTN
Giáo viên GV
Học sinh HS
Phiếu học tập PHT
Phương pháp dạy học PPDH
Sách giáo khoa SGK
Trung học phổ thông THPT
Trắc nghiệm TN
Trắc nghiệm khách quan TNKQ
Thực nghiệm sư phạm TNSP
1
MỞ ĐẦU
I. Lý do chọn đề tài
Trên thế giới, trong những năm gần đây, một nền kinh tế mới đang được hình
thành và phát triển với nhiều tên gọi khác nhau như nền kinh tế học tập, nền kinh tế
tri thức. Nền kinh tế này coi sự học tập suốt đời của mọi người trong xã hội là động
lực, tri thức là lực lượng sản xuất - trực tiếp sản xuất ra các sản phẩm có hàm lượng
trí tuệ cao. Cùng với sự hình thành nền kinh tế mới là sự hình thành quan điểm mới
về giáo dục và đào tạo thể hiện qua triết lý giáo dục thế kỉ XXI: Học suốt đời, xây
dựng xã hội học tập.
Ở nước ta, sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thị trường theo định hướng
xã hội chủ nghĩa và sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đòi hỏi phải
đổi mới mục tiêu giáo dục. Ngành giáo dục phải đào tạo ra một lớp người năng
động, sáng tạo, đáp ứng yêu cầu nguồn nhân lực, phục vụ đắc lực cho mục tiêu kinh
tế - xã hội của đất nước. Để học thường xuyên, học suốt đời thì phải biết cách học.
Vì vậy, quan niệm về việc dạy và học đã thay đổi. Phải chuyển từ dạy và học thụ
động sang dạy và học tích cực. Học không chỉ để nắm lấy tri thức mà nắm cả
phương pháp giành lấy tri thức.
Việc đổi mới phương pháp giáo dục phổ thông đã và đang được thực hiện
thông qua việc đổi mới chương trình và sách giáo khoa nhằm đổi mới căn bản về
phương pháp dạy học theo định hướng phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động và
sáng tạo của học sinh; bồi dưỡng phương pháp tự học; rèn luyện kĩ năng vận dụng
kiến thức vào thực tiễn; tác động đến tình cảm, mang lại niềm vui, hứng thú học tập
cho học sinh. Định hướng đổi mới dạy học này được xây dựng xuất phát từ quan
điểm cơ bản: dạy học các môn khoa học ở nhà trường không chỉ là giúp cho học
sinh có được một số kiến thức cụ thể nào đó. Điều cơ bản hơn, quan trọng hơn là
trong quá trình dạy học các tri thức cụ thể đó, rèn luyện cho học sinh tiềm lực để khi
ra trường họ có thể tiếp tục tự học tập, có khả năng nghiên cứu tìm tòi sáng tạo, giải
quyết các vấn đề, đáp ứng được những đòi hỏi đa dạng của hoạt động thực tiễn
không ngừng phát triển. Chỉ trong điều kiện dạy học như vậy mới đảm bảo cho
2
những kiến thức mà học sinh đã học thật sự là những kiến thức có chất lượng, sâu
sắc, vững chắc và vận dụng được.
Tuy nhiên, việc đổi mới phương pháp – thực hiện dạy và học tích cực –
không có nghĩa là gạt bỏ các phương pháp dạy học truyền thống. Đổi mới phương
pháp cần kế thừa và phát triển những mặt tích cực của hệ thống các PPDH đã quen
thuộc, có sử dụng thêm các phương tiện, kĩ thuật phù hợp với hoàn cảnh, điều kiện
dạy và học. PPDH đàm thoại được tổ chức dưới hình thức dạy và học hợp tác trong
nhóm nhỏ là phương pháp khá tích cực nếu được sử dụng một cách hợp lý với hệ
thống câu hỏi thích hợp.
Từ trước đến nay, CHTN phần lớn chỉ được sử dụng trong hoạt động kiểm
tra đánh giá bởi những ưu điểm cơ bản như độ phủ rộng kiến thức, tính chính xác,
khách quan, tăng cường độ nhanh nhạy phán đoán tình huống... Nhược điểm cơ bản
của CHTN là không kiểm tra được năng lực diễn đạt và lập luận của học sinh. Một
hướng khác chưa phổ biến lắm là sử dụng CHTN trong việc hình thành kiến thức
mới, củng cố ôn tập. Với khả năng định hướng hoạt động tư duy, các CHTN nếu
được sử dụng hợp lý sẽ tiết kiệm được thời gian dạy học, rèn luyện khả năng suy
nghĩ theo nhiều hướng. Quá trình sử dụng CHTN vào dạy học kiến thức mới còn
cho thấy được lập luận của học sinh – khắc phục được nhược điểm của CHTN trong
kiểm tra, đánh giá. Sử dụng CHTN trong dạy học là một trong những hướng nhằm
kích thích hứng thú học tập bộ môn, phát huy tính tích cực, phát triển khả năng làm
việc nhóm, tập dợt cho học sinh nghiên cứu sách giáo khoa có định hướng theo chỉ
đạo của giáo viên. Sử dụng CHTN vào việc thực hiện các PPDH tích cực không có
sự đòi hỏi đặc biệt nào về các phương tiện hỗ trợ cũng như không có quá nhiều sự
thay đổi so với các PPDH truyền thống. Vì thế, việc sử dụng CHTN vào dạy học dễ
dàng được giáo viên chấp nhận và áp dụng vào thực tiễn dạy học hơn các phương
pháp mới khác.
Từ những lý do trên, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Xây dựng và sử dụng
câu hỏi trắc nghiệm trong dạy học chương “Dao động cơ” và “Sóng cơ và sóng
âm”, Vật lý 12 THPT nhằm phát huy tính tích cực học tập của học sinh.”
3
II. Mục đích nghiên cứu
Xây dựng và đề xuất cách thức sử dụng CHTN vào việc thiết kế phương án
dạy học cho một số bài học trong chương “Dao động cơ” và “Sóng cơ và sóng âm”,
Vật lý 12 THPT nhằm phát huy tính tích cực học tập của học sinh.
III. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
- Khách thể nghiên cứu: Học sinh lớp 12 THPT trong quá trình học tập chương
“Dao động cơ” và “Sóng cơ và sóng âm”, Vật lý 12
- Đối tượng nghiên cứu: Phương án dạy học theo hướng có dùng CHTN trong dạy
học một số bài học của chương “Dao động cơ” và “Sóng cơ và sóng âm”, Vật lý 12
THPT nhằm phát huy tính tích cực học tập của học sinh.
IV. Giả thuyết khoa học
Sử dụng phương án dạy học có dùng các CHTN được xây dựng theo các
mức độ nhận thức khác nhau sẽ giúp phát huy được tính tích cực học tập của học
sinh.
V. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận của việc dạy học nhằm phát huy tính tích cực học tập
của học sinh.
- Xác định mục tiêu dạy học và cấu trúc nội dung chương “Dao động cơ” và
“Sóng cơ và sóng âm”, Vật lý 12 THPT.
- Nghiên cứu những cơ sở lý luận của phương pháp trắc nghiệm và sử dụng để soạn
thảo các CHTN cho một số bài học trong chương “Dao động cơ” và “Sóng cơ và
sóng âm”.
- Đề xuất sử dụng CHTN để xây dựng phương án dạy học một số bài học nhằm phát
huy tính tích cực học tập của học sinh khi học hai chương này.
- Thực nghiệm sư phạm để đánh giá tính giá trị của các CHTN và hiệu quả của việc
sử dụng CHTN vào quá trình dạy học.
- Nêu lên các kết luận có ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài, đề xuất các
hướng phát triển đề tài.
4
VI. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài giới hạn trong hai chương: “Dao động cơ” và “Sóng cơ và sóng âm”
của chương trình Vật lý 12 THPT.
VII. Phương pháp nghiên cứu
- Nghiên cứu lý luận:
+ Nghiên cứu các tài liệu lý luận dạy học nhằm tìm hiểu các quan điểm dạy học
hiện nay, cơ sở lý luận của việc dạy học nhằm phát huy tính tích cực học tập của
học sinh.
+ Nghiên cứu chương trình, sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, các sách
tham khảo để xác định nội dung, cấu trúc logic của các kiến thức của chương “Dao
động cơ” và “Sóng cơ và sóng âm”, Vật lý 12 THPT mà học sinh cần nắm vững.
+ Nghiên cứu các tài liệu về trắc nghiệm, tìm hiểu cách viết CHTN có chất lượng và
cách sử dụng CHTN vào dạy học sao cho có hiệu quả.
- Tiến hành soạn thảo, sửa chữa và hoàn thiện các CHTN. Xây dựng phương án dạy
học một số bài học có sử dụng các CHTN để thực hiện các PPDH tích cực.
- Thực nghiệm sư phạm: đánh giá tính giá trị của các CHTN, hiệu quả của việc sử
dụng CHTN vào xây dựng phương án dạy học.
- Phương pháp thống kê toán: Xử lý, thống kê, đánh giá kết quả thực nghiệm sư
phạm.
VIII. Những đóng góp mới của đề tài
Xây dựng được các CHTN cho các bài học trong hai chương “Dao động cơ”
và “Sóng cơ và sóng âm”, Vật lý 12 THPT và thiết kế phương án dạy học có sử
dụng các CHTN này nhằm phát huy tính tích cực học tập của học sinh.
5
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
VÀ VIỆC PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC HỌC TẬP CỦA HỌC SINH
1.1 Cơ sở lý luận về câu hỏi trắc nghiệm
1.1.1 Mục tiêu của bài học vật lý
Việc cải tiến phương pháp dạy học cần được thực hiện ở tất cả các khâu: xác
định mục tiêu bài học, tổ chức hoạt động học tập, đánh giá kết quả học tập của học
sinh… trong đó việc lượng hoá mục tiêu bài học vật lý là hoạt động đầu tiên và
đóng vai trò rất quan trọng. Từ nhiều năm nay, mục tiêu bài học (mục đích yêu cầu)
thường được viết chung chung như: HS phải nắm được khái niệm dao động tắt dần,
phương trình dao động điều hòa… hay viết theo hướng là những điều mà GV sẽ
phải làm trong quá trình giảng dạy như: cung cấp cho học sinh kiến thức về con lắc
đơn hay rèn luyện khả năng giải bài tập… Với cách trình bày mục tiêu bài học như
vậy, ta không có cơ sở để biết khi nào thì HS đạt được mục tiêu đó.
Theo định hướng dạy học mới, mục tiêu của bài học được thể hiện bằng sự
khẳng định về kiến thức, kĩ năng và thái độ mà người học sẽ phải đạt được ở một
mức độ nhất định sau tiết học. Mục tiêu của bài học sẽ là căn cứ để đánh giá chất
lượng học tập của HS và hiệu quả thực hiện bài dạy của GV. Do đó, mục tiêu bài
học phải cụ thể sao cho có thể đo được hay quan sát được ( mục tiêu bài học phải
được lượng hóa). Mục tiêu thường được lượng hóa bằng các động từ hành động,
một động từ có thể dùng ở các nhóm mục tiêu khác nhau.
Về kiến thức: B.S.Bloom đã xây dựng các cấp độ của mục tiêu giáo dục, thường
được gọi là cách phân loại Bloom, trong đó lĩnh vực nhận thức được chia thành các
mức độ hành vi từ đơn giản đến phức tạp với sáu mức độ:
- Nhận biết: là sự ghi nhớ hoặc nhận biết thông tin. Các động từ hành động
thường được dùng để lượng hóa mục tiêu ở mức độ này là: phát biểu, liệt kê, mô tả,
trình bày, nhận dạng, phân loại, đối chiếu, kết nối, lựa chọn, phác thảo… Các hoạt
động phù hợp với tư duy nhận biết là vấn đáp tái hiện, phiếu học tập, tra cứu thông
tin, tìm các định nghĩa…
6
- Thông hiểu: là khả năng hiểu, diễn dịch, diễn giải, giải thích hoặc suy diễn
(dự đoán được kết quả hoặc hậu quả). Hiểu không đơn thuần là nhắc lại cái gì đó
mà là có khả năng diễn đạt khái niệm theo ý cá nhân. Những hoạt động tương ứng
với mức độ hiểu có thể là phân loại, giải thích, tổng hợp, dự đoán, diễn giải, tổng
kết, viết lại… Các động từ dùng để lượng hóa: phân tích, so sánh, phân biệt, tóm tắt,
liên hệ, xác định… Các hoạt động phù hợp với mức độ tư duy hiểu là sắm vai tranh
luận, dự đoán, diễn giải…
- Vận dụng: là bắt đầu của mức tư duy sáng tạo. Vận dụng là khả năng sử
dụng kiến thức vào các tình huống mới, thường dùng các động từ như giải thích,
chứng minh, vận dụng, tính toán, giải quyết. Hoạt động phù hợp với mức tư duy vận
dụng đó là trình bày theo nhóm hoặc theo lớp.
- Phân tích: khả năng nhận biết chi tiết, phát hiện và phân biệt các bộ phận
cấu thành của thông tin hay tình huống. Đây chính là khả năng phân nhỏ đối tượng
thành các hợp phần cấu thành để hiểu rõ về cấu trúc của nó. Các hoạt động liên
quan đến mức độ phân tích có thể là vẽ biểu đồ, lập dàn ý hoặc chia nhỏ các thành
phần, suy luận, sắp xếp trật tự. Các động từ tương ứng với mức độ tư duy phân tích
là: phân tích, lựa chọn, vẽ biểu đồ, phân biệt, đối chiếu, so sánh, liên hệ…Các hoạt
động phù hợp với mức tư duy phân tích là đưa ra các suy luận, so sánh đối chiếu…
- Tổng hợp: là khả năng hợp nhất các thành phần để tạo thành một tổng thể,
sự vật lớn. Tổng hợp liên quan đến khả năng kết hợp các thành phần cùng nhau để
tạo một dạng mới. Các hoạt động liên quan đến mức độ tổng hợp có thể gồm: thiết
kế, đặt kế hoạch, tạo ra… Các động từ tương ứng với mức độ tư duy tổng hợp là
thảo luận, so sánh, xây dựng, sắp đặt, tổ chức… Các hoạt động phù hợp với mức tư
duy tổng hợp là đặt kế hoạch, xác định vấn đề, tổ chức, tìm những sự kết hợp mới…
- Đánh giá: là khả năng phán xét giá trị hoặc sử dụng thông tin theo các tiêu
chí thích hợp (Hỗ trợ đánh giá bằng lý do, lập luận). Để sử dụng đúng mức độ này
phải có khả năng giải thích tại sao, sử dụng những lập luận giá trị để bảo vệ quan
điểm. Những hoạt động liên quan đến mức độ đánh giá là so sánh, phân biệt, biện
luận, đưa ra kết luận…. Các động từ tương ứng với mức độ tư duy đánh giá là đánh
7
giá, lựa chọn, ước tính, tranh luận… Các hoạt động phù hợp với mức tư duy đánh
giá là đưa ra những đánh giá về bài trình bày của người khác, đánh giá các số liệu,
các tiêu chí đưa ra để áp dụng, đánh giá ý tưởng và sản phẩm của ai đó…
Trong giai đoạn đầu của việc đổi mới phương pháp dạy học, ta tạm thời sử
dụng ba mức độ đầu, còn ba mức độ sau có thể coi như những trình độ khác nhau
của mức độ vận dụng.
Về kĩ năng: có hai mức độ là làm được một công việc và làm thành thạo một công
việc. Các động từ hành động thường được dùng là: nhận dạng, liệt kê, thu thập, đo
đạc, vẽ, phân loại, tính toán, sử dụng, làm thí nghiệm…
Về thái độ: thường dùng các động từ sau: tuân thủ, tán thành, phản đối, hưởng ứng,
chấp thuận, bảo vệ, hợp tác…
1.1.2 Xây dựng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ nhận thức khác nhau
1.1.2.1 Khái niệm
Theo GS Trần Bá Hoành: “Trắc nghiệm trong giáo dục là một phương pháp
để thăm dò một số đặc điểm năng lực trí tuệ của HS như chú ý, tưởng tượng, ghi
nhớ, thông minh, năng khiếu… hoặc để kiểm tra đánh giá một số kiến thức, kĩ
năng, kỹ xảo, thái độ của HS. Cho tới nay người ta thường hiểu trắc nghiệm là một
bài tập nhỏ hoặc câu hỏi có kèm theo những câu trả lời sẵn, yêu cầu HS sau khi suy
nghĩ dùng một kí hiệu đơn giản để trả lời”.
Về CHTN (khách quan): Theo TS Trần Vui thì CHTN là loại câu hỏi mà một
số phương án trả lời đã được cho sẵn, trong đó có một hoặc nhiều hơn một câu trả
lời đúng. Nếu HS phải viết câu trả lời thì đó là những thông tin ngắn gọn và duy
nhất đúng. Theo GS Trần Bá Hoành thì trắc nghiệm khách quan là dạng trắc nghiệm
trong đó mỗi câu hỏi hoặc câu dẫn có kèm theo những câu trả lời hoặc phương án
lựa chọn sẵn và đòi hỏi HS phải chọn một trong những phương án đó.
1.1.2.2 Các kiểu câu hỏi trắc nghiệm
- Câu ghép đôi: là những câu hỏi có hai dãy thông tin, dãy bên trái là phần
dẫn trình bày những nội dung cần kiểm tra (khái niệm, định nghĩa, định luật, hiện
tượng…), dãy bên phải là phần trả lời, trình bày các nội dung (câu, mệnh đề, công
8
thức…) phù hợp với nội dung của phần dẫn; đòi hỏi HS phải ghép đúng từng cặp
nhóm từ ở hai cột với nhau sao cho phù hợp về ý nghĩa.
CHTN loại này thích hợp với việc hỏi về các sự kiện, khả năng nhận biết
kiến thức hay thiết lập những mối tương quan và không thích hợp cho việc áp dụng
các kiến thức mang tính nguyên lý, quy luật và mức đo các khả năng trí năng cao;
thường sử dụng để củng cố kiến thức vừa học hay toàn bài.
- Câu trắc nghiệm điền khuyết: có thể là những câu hỏi với giải đáp ngắn hay
là những câu phát biểu với một hay nhiều chỗ để trống. Căn cứ vào dữ liệu, thông
tin đã cho hoặc đã biết, HS phải điền vào bằng một từ hay một nhóm từ cần thiết.
CHTN loại này sẽ giúp hạn chế khả năng đoán mò, tăng khả năng sáng tạo của HS.
Có thể đánh giá mức hiểu biết về các nguyên lý, giải thích các sự kiện, diễn đạt ý
kiến và thái độ của bản thân đối với vấn đề đặt ra. Rất thích hợp để kiểm tra các
kiến thức về định luật, công thức, các thí nghiệm… ở mức độ hiểu.
- Câu đúng sai: đưa ra một nhận định, HS phải lựa chọn một trong hai
phương án trả lời để khẳng định nhận định đó là đúng hay sai. Loại câu này thích
hợp với những kiến thức mang tính lý thuyết như định nghĩa, công thức, khái niệm;
những kiến thức mang tính sự kiện và có thể kiểm tra nhiều kiến thức trong một
thời gian ngắn. Tuy nhiên, câu trắc nghiệm dạng này thường có khuynh hướng trích
nguyên văn sách giáo khoa nên sẽ làm cho HS có thói quen học thuộc lòng hơn là
suy nghĩ, tìm tòi.
- Câu nhiều lựa chọn: bao gồm hai phần:
+ Phần mở đầu (câu dẫn): trình bày một vấn đề, một câu hỏi hoặc một câu
chưa hoàn chỉnh
+ Phần trả lời (phần lựa chọn): gồm một số câu trả lời hoặc mệnh đề (thường
là 4) để trả lời hoặc hoàn chỉnh phần dẫn. Trong số các phương án trả lời chỉ có
một phương án đáp ứng đúng yêu cầu của phần dẫn, các phương án khác được đưa
vào có tác dụng gây nhiễu cho HS. Các phương án nhiễu phải được xây dựng sao
cho đều có vẻ “có lý” và “hấp dẫn” như phương án đúng.
9
1.1.2.3 Các đặc điểm của phương pháp trắc nghiệm
- HS phải trả lời các CHTN theo các phương án trả lời cho sẵn, thông thường
một câu hỏi chỉ có một phương án là đúng hoặc phù hợp nhất. Như vậy, HS trả lời
CHTN theo một khuôn khổ định sẵn, không thể đưa ra ý kiến nào khác của mình.
- Vì thời gian cần thiết để trả lời một CHTN thường rất ngắn nên một đề thi
có thể bao gồm rất nhiều câu hỏi, có thể đánh giá bao trùm chương trình của một
môn học.
- Kiến thức giúp HS lựa chọn đúng các phương án trả lời các CHTN, tuy
nhiên HS không có kiến thức cũng có thể “đoán mò” để trả lời.
- HS có thể nhận biết kiến thức qua các CHTN chứ không cần phải nhớ lại
để trình bày.
- Bài kiểm tra trắc nghiệm thường được chấm điểm bằng cách so sánh xem
việc chọn phương án đúng của HS có trùng với đáp án cho sẵn hay không một cách
máy móc, do đó người chấm điểm không đưa ra quan điểm riêng để đánh giá bài
trắc nghiệm.
- Vì được xây dựng trên cơ sở khoa học xác suất thống kê nên trắc nghiệm
khách quan có nhiều lý thuyết và công cụ để xử lý định lượng. Do tính định lượng
cao của trắc nghiệm khách quan nên có thể nâng cao chất lượng của từng câu hỏi
theo các mục tiêu đặt ra.
1.1.2.4 Những điều cần lưu ý khi chế tác câu hỏi trắc nghiệm
Khi biên soạn các CHTN cần tuân theo các quy tắc sau:
- Các quy tắc biên soạn liên quan đến việc cân đối câu hỏi với các mục đích hỏi
CHTN phải có dạng thích hợp với phương pháp đánh giá đặt ra. Cần tránh
các CHTN khi ta cần đặt các câu hỏi:
+ Câu hỏi mở
+ Câu hỏi dành cho việc đánh giá khả năng tóm tắt và hệ thống vấn đề
+ Câu hỏi đánh giá khả năng tập trung và khả năng sáng tạo.
CHTN không được gây trở ngại cho việc học: Trong câu hỏi mà yêu cầu chủ yếu
chỉ là ghi nhớ thì cần tránh cho HS sự sao nhãng mục tiêu chính của của câu hỏi.
10
- Quy tắc biên soạn liên quan đến giá trị chuẩn đoán câu trả lời
+ CHTN cần phải hướng GV đến quá trình suy nghĩ của HS
+ Các yếu tố gây ra sự sao nhãng trong câu hỏi cần phải chỉ rõ được các lỗi
tư duy không chính xác của HS. CHTN cần được xây dựng trên các lỗi HS hay mắc
phải. Như vậy, các yếu tố gây sự sao nhãng mới có tác dụng trắc nghiệm khả năng
tiếp thu của HS.
Loại ghép đôi:
+ Hướng dẫn rõ về yêu cầu của việc ghép cho phù hợp
+ Đánh số ở một cột và chữ ở cột kia
+ Các dòng trên mỗi cột phải tương đương nhau về nội dung, hình thức, ngữ
pháp, độ dài
+ Tránh các câu phủ định
+ Mỗi cột thường chỉ nên có từ 5 đến 10 ý; các câu chọn để ghép đôi nên
nhiều hơn câu gốc 2, 3 ý.
Loại điền khuyết:
+ Chỉ nên để một chỗ trống
+ Thiết kế sao cho có thể trả lời bằng một từ đơn nhất mang tính đặc trưng
+ Cung cấp đủ thông tin để chọn từ trả lời
+ Chỉ có một lựa chọn là đúng
Loại đúng sai:
+ Câu phát biểu phải hoàn toàn đúng hoặc hoàn toàn sai, không có ngoại lệ.
+ Soạn câu trả lời thật đơn giản
+ Tránh dùng câu phủ định, đặc biệt là phủ định hai lần
Loại nhiều lựa chọn:
Đối với phần dẫn:
+ Phần dẫn phải có nội dung rõ ràng và chỉ nên đưa vào một nội dung.
+ Tránh dùng dạng phủ định; nếu dùng thì phải in đậm chữ “không”.
+ Nên viết dưới dạng “một phần của câu”
11
+ Chỉ dùng dạng “câu hỏi” khi muốn nhấn mạnh.
Đối với phần lựa chọn:
+ Chỉ nên có 4 phương án lựa chọn, trong đó có một phương án đúng. Trong
trường hợp chỉ có thể có 3 phương án lựa chọn thì phải ghi rõ ngay trước phần dẫn
là câu này chỉ có 3 phương án trả lời.
+ Các phương án nhiễu phải có vẻ hợp lý và có sức hấp dẫn HS
+ Các “phần câu lựa chọn” hoặc các “câu lựa chọn” nên được viết theo cùng
một lối hành văn, cùng một cấu trúc ngữ pháp, nghĩa là tương đương về hình thức,
chỉ khác nhau về nội dung.
+ Hạn chế dùng phương án “các câu trên đều đúng” hoặc “các câu trên đều
sai”
+ Không để HS có thể đoán ra câu trả lời dựa vào hình thức trình bày của
phần lựa chọn.
+ Sắp xếp các phương án lựa chọn theo thứ tự ngẫu nhiên, tránh thể hiện một
ưu tiên nào đối với vị trí của phương án đúng.
Đối với cả hai phần: bảo đảm để phần dẫn và phần lựa chọn khi ghép lại phải
thành một cấu trúc đúng ngữ pháp và chính tả.
1.1.2.5 Xây dựng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ nhận thức khác nhau
Có thể chế tác các CHTN để đánh giá các mức trí năng từ thấp đến cao. Các
CHTN được chế tác để đánh giá các mức độ nhận thức như sau:
- Biết: Ở mức độ này chỉ đòi hỏi HS nhớ lại các kiến thức đã thu nhận được
- Hiểu: Ở mức độ này kiến thức về các sự kiện, lý thuyết, quá trình… được
xem như đã biết và người ta muốn trắc nghiệm xem HS có hiểu kiến thức đó không
- Vận dụng: Đối với loại câu hỏi ở mức này phải xem là HS đã biết và hiểu
các kiến thức cần thiết làm cơ sở cho câu hỏi, cần trắc nghiệm xem HS có thể áp
dụng các điều đã biết và hiểu đó hay không. Các câu hỏi yêu cầu tính toán dựa trên
các công thức đã biết là phù hợp với mức độ này.
1.2 Phát huy tính tích cực học tập của HS
1.2.1 Sự cần thiết phải phát huy tính tích cực học tập của HS
12
Dạy học nhằm phát huy tính tích cực của HS là tư tưởng chủ đạo của việc
đổi mới các mô hình dạy học hiện nay. Chương trình giáo dục phổ thông ban hành
kèm Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 5/5/2006 của Bộ trưởng Bộ GD &
ĐT cũng đã nêu: “Phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của HS;
phù hợp với đặc trưng môn học, đặc điểm đối tượng HS, điều kiện của từng lớp
học; bồi dưỡng cho HS phương pháp tự học, khả năng hợp tác; rèn luyện kĩ năng
vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng
thú và trách nhiệm học tập cho HS”. Có thể nói cốt lõi của đổi mới dạy và học là
hướng tới hoạt động học tập chủ động, chống thói quen học tập thụ động. Đổi mới
chương trình và sách giáo khoa đặt trọng tâm vào việc đổi mới phương pháp dạy
học với mục đích thay đổi lối dạy học truyền thụ một chiều sang dạy học theo
“phương pháp tích cực”.
Tính tích cực là một thuộc tính của nhân cách, có liên quan và phụ thuộc vào
các thuộc tính thái độ, nhu cầu và động cơ của chủ thể. Tính tích cực luôn gắn với
hoạt động, nằm trong hoạt động, biểu hiện qua hành động và ảnh hưởng đến kết quả
hoạt động. Trong hoạt động nhận thức, tính tích cực làm cho quá trình học tập, tìm
tòi, sáng tạo có tính định hướng cao hơn, từ đó con người dễ làm chủ và điều khiển
các hoạt động của mình.
Theo GS. Hà Thế Ngữ thì tính tích cực hoạt động nhận thức của HS là sự ý
thức nhiệm vụ học tập thông qua việc HS hăng say học tập, từ đó tự mình ra sức
hoàn thành nhiệm vụ học tập, tự mình khắc phục khó khăn để nắm tri thức một cách
tự giác.
Theo I.U.C Babanxki, tính tích cực trong học tập được hiểu là “sự phản ánh
vai trò tích cực của cá nhân HS trong quá trình học”, HS là chủ thể của quá trình
học chứ không phải đối tượng thụ động: HS không chỉ tập trung vào việc ghi chép,
ghi nhớ đơn giản hay thể hiện sự chú ý mà còn là hoạt động tự lĩnh hội tri thức mới,
tự nghiên cứu các sự kiện, rút ra kết luận, khái quát cho dễ hiểu, tự cụ thể hóa nhằm
tiếp thu kiến thức mới.
Tích cực là phẩm chất vô cùng quan trọng quyết định sự thành công trong
13
mọi loại hoạt động và sự hoàn thiện không ngừng của nhân cách mỗi cá nhân trong
quá trình hoạt động thực tiễn. Tích cực là sản phẩm mà giáo dục có thể đạt được
bằng các tác động giáo dục có mục đích, là phẩm chất cần phát huy càng sớm càng
tốt ở mỗi người thông qua giáo dục. Giáo dục có thể tạo điều kiện tốt cho việc phát
huy tính tích cực và làm cho nó trở thành phẩm chất tốt đẹp của mỗi cá nhân.
Tính tích cực là điều kiện cần cho sự phát triển tư duy độc lập và tư duy sáng
tạo. Mức độ phát triển của tư duy và óc sáng tạo không thể hoạch định trong mục
tiêu giáo dục, không thể đòi hỏi mọi HS cùng đạt tới một chuẩn mực nào đó nhưng
dạy học cần tạo điều kiện tốt nhất cho sự phát triển của hai yếu tố này.
Phương pháp tích cực dựa trên cơ sở tâm lý học cho rằng nhân cách được
hình thành thông qua các hoạt động chủ động và sáng tạo, thông qua các hành động
có ý thức.
Ngày nay, dạy học tích cực có thể xem là một trong những đặc điểm quan
trọng nhất của nhà trường hiện đại và có thể lấy đó để phân biệt với nhà trường
truyền thống qua sự so sánh sau đây:
Bảng 1.1: Bảng so sánh dạy học truyền thống và dạy học tích cực
Tiêu chí
Dạy học truyền thống
Dạy học tích cực
Cung cấp sự kiện, nhớ tốt, học
Cung cấp kiến thức cơ bản, có chọn
1
thuộc
lọc
GV là nguồn kiến thức duy nhất Ngoài kiến thức học ở lớp còn có
2
nhiều nguồn kiến thức khác: bạn bè,
phương tiện thông tin đại chúng…
HS làm việc một mình
Tự học, kết hợp với nhóm, tổ và sự
3
giúp đỡ của GV
Dạy thành từng bài riêng biệt
Hệ thống bài học
4
Coi trọng trí nhớ
Coi trọng độ sâu của kiến thức,
5
không chỉ nhớ mà suy nghĩ, đặt ra
nhiều vấn đề mới
14
6
Ghi chép tóm tắt
Làm sơ đồ, mô hình, làm bộc lộ cấu
trúc bài học, giúp HS dễ nhớ và vận
dụng
7
Chỉ dừng lại ở câu hỏi bài tập
Thực hành, nêu ý kiến riêng
8
Không gắn lý thuyết với thực
Lý thuyết kết hợp với thực hành, vận
hành
dụng kiến thức vào cuộc sống
9
Dùng thời gian học tập để nắm
Cổ vũ HS tìm tòi, bổ sung kiến thức
kiến thức do thầy truyền thụ
từ việc nghiên cứu lý luận và từ
những bài học, kinh nghiệm rút ra từ
thực tiễn
10
Nguồn kiến thức hạn hẹp
Nguồn kiến thức rộng lớn
1.2.2 Đặc trưng của việc phát huy tính tích cực học tập của học sinh
1.2.2.1 Những biểu hiện của tính tích cực
Tính tích cực nhận thức biểu thị sự nỗ lực của chủ thể khi tương tác với đối
tượng trong quá trình học tập; thể hiện sự nỗ lực hoạt động trí tuệ, sự huy động ở
mức độ cao các chức năng tâm lý (như hứng thú, chú ý, ý chí…) nhằm đạt được
mục đích đặt ra với chất lượng cao.
Để giúp GV phát hiện được HS có tính tích cực học tập hay không, cần dựa
vào những dấu hiệu sau đây: + Có chú ý học tập không? + Có hăng hái tham gia
vào mọi hình thức của hoạt động học tập không? (thể hiện ở việc hăng hái phát biểu
ý kiến, ghi chép…) + Có hoàn thành các nhiệm vụ được giao không? + Có ghi nhớ
tốt những điều đã học không? + Có hiểu bài học không? + Có thể trình bày lại nội
dung bài học theo ngôn ngữ riêng không? + Có vận dụng được kiến thức đã học vào
thực tiễn không? + Có đọc thêm, làm thêm các bài tập khác không? + Tốc độ học
tập có nhanh không? + Có hứng thú trong học tập hay chỉ vì một ngoại lực nào đó
mà phải học? + Có quyết tâm, có ý chí vượt khó khăn trong học tập không? + Có
sáng tạo trong học tập không?
Về mức độ tích cực của HS trong quá trình học tập có thể không giống nhau.
GV có thể phát hiện được điều đó nhờ dựa vào một số dấu hiệu sau: + Tự giác học
15
tập hay bị bắt buộc bởi những tác động bên ngoài? + Thực hiện nhiệm vụ theo yêu
cầu của GV ở mức tối thiểu hay tối đa? + Tích cực nhất thời hay thường xuyên liên
tục? + Tích cực tăng lên hay giảm dần? + Có kiên trì vượt khó hay không?
1.2.2.2 Một vài đặc điểm về tính tích cực của học sinh
- Tính tích cực của HS có mặt tự phát và mặt tự giác:
+ Mặt tự phát: là những yếu tố tiềm ẩn, bẩm sinh thể hiện ở tính tò mò, hiếu
kì, hiếu động, linh hoạt và sôi nổi trong hành vi mà trẻ đều có ở những mức độ khác
nhau. Cần coi trọng những yếu tố tự phát này, nuôi dưỡng, phát triển chúng trong
dạy học.
+ Mặt tự giác: là trạng thái tâm lí có mục đích và đối tượng rõ rệt, do đó có
hoạt động để chiếm lĩnh đối tượng đó. Tính tích cực tự giác thể hiện ở óc quan sát,
tình phê phán trong tư duy, trí tò mò khoa học.
- Tính tích cực nhận thức phát sinh không chỉ từ nhu cầu nhận thức mà còn từ nhu
cầu sinh học, nhu cầu đạo đức thẩm mỹ, nhu cầu giao lưu văn hóa... Hạt nhân cơ
bản của tính tích cực nhận thức là hoạt động tư duy của cá nhân được tạo nên do sự
thúc đẩy của hệ thống nhu cầu đa dạng.
- Tính tích cực nhận thức và tính tích cực học tập có liên quan chặt chẽ với nhau.
1.2.2.3 Những nhân tố ảnh hưởng đến tính tích cực
Nhìn chung tính tích cực nhận thức phụ thuộc vào những nhân tố sau đây:
- Bản thân HS: + Đặc điểm hoạt động trí tuệ (tái hiện, sáng tạo...). + Năng lực (hệ
thống tri thức, kĩ năng, kinh nghiệm hoạt động sáng tạo, sự trải nghiệm cuộc
sống...). + Tình trạng sức khỏe. + Trạng thái tâm lí (hứng thú, xúc cảm, chú ý, nhu
cầu, động cơ, ý chí...). + Điều kiện vật chất, tinh thần (thời gian, tiền của, không khí
đạo đức).
- Nhà trường: + Chất lượng quản lý dạy học – giáo dục (nội dung, phương pháp,
phương tiện, hình thức kiểm tra đánh giá...). + Quan hệ thầy trò. + Không khí đạo
đức nhà trường.
- Gia đình
- Xã hội
16
1.2.3 Các biện pháp phát huy tính tích cực học tập của học sinh
Các biện pháp nâng cao tính tích cực nhận thức của HS trong giờ lên lớp có thể
được tóm tắt như sau:
- Nói lên ý nghĩa lí thuyết và thực tiễn, tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu.
- Nội dung dạy học phải mới, nhưng không quá xa lạ với HS mà cái mới phải
liên hệ, phát triển cái cũ và có khả năng áp dụng trong tương lai. Kiến thức phải có
tính thực tiễn, gần gũi với sinh hoạt, suy nghĩ hàng ngày, thỏa mãn nhu cầu nhận
thức của HS.
- Phải dùng các phương pháp đa dạng: nêu vấn đề, thí nghiệm, thực hành, so
sánh, tổ chức thảo luận, sermina và phối hợp chúng với nhau.
- Kiến thức phải được trình bày trong dạng động, phát triển và mâu thuẫn với
nhau, tập trung vào những vấn đề then chốt, có lúc diễn ra một cách đột ngột, bất
ngờ.
- Sử dụng các phương tiện dạy học hiện đại.
- Sử dụng các hình thức tổ chức dạy học khác nhau: cá nhân, nhóm, tập thể,
tham quan, làm việc trong vườn trường, phòng thí nghiệm.
- Luyện tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn trong các tình huống mới.
- Thường xuyên kiểm tra đánh giá, khen thưởng và kỉ luật kịp thời, đúng mức.
- Kích thích tính tích cực qua thái độ, cách ứng xử giữa GV và HS.
- Phát triển kinh nghiệm sống của HS trong học tập qua các phương tiện thông
tin đại chúng và các hoạt động xã hội.
- Tạo không khí đạo đức lành mạnh trong lớp, trong trường, biểu dương những
HS có thành tích học tập tốt.
- Có sự động viên, khen thưởng từ phía gia đình và xã hội.
1.3 Phương pháp đàm thoại và hình thức tổ chức dạy học nhóm
1.3.1 Phương pháp đàm thoại
Vấn đáp (đàm thoại) là phương pháp trong đó GV đặt ra những câu hỏi để
HS trả lời, hoặc có thể tranh luận với nhau và với cả GV, qua đó HS lĩnh hội được
nội dung bài học. GV đặt ra một hệ thống câu hỏi để tiến dần đến một mục đích dạy
17
học nhất định. Đó là truyền thụ một kiến thức vật lý mới, ôn tập, củng cố một kiến
thức vật lý cũ, rèn một kĩ năng vật lý hoặc để kiểm tra đánh giá việc nắm vững kiến
thức của HS, phát triển tư duy cho HS… Các cách đặt câu hỏi hay, lý thú có thể
cuốn hút và chuyển hóa những tư duy suy nghĩ của HS. Những câu hỏi mang tính
ứng dụng lôi cuốn HS tư duy sáng tạo và dựa trên cơ sở giả thiết nhằm sử dụng trí
tưởng tượng, làm bộc lộ các hệ thống giá trị của HS hoặc đưa ra các nhận định xét
đoán.
Trong phương pháp này, HS đã có thể chủ động tìm hiểu tài liệu, nghiên cứu
đối tượng thông qua sự dẫn dắt của GV. Ngoài các câu trả lời, HS còn có thể đặt ra
những câu hỏi với GV, tranh luận với GV, tranh luận và thảo luận với nhau, cuối
cùng tham gia vào việc kết luận vấn đề với GV.
Phong cách hỏi để phát triển tư duy HS thể hiện qua những việc GV nên làm
và không nên làm sau:
Bảng 1.2: Phong cách hỏi phát triển tư duy học sinh
Phong cách thúc đẩy tư duy, GV nên:
Phong cách cản trở tư duy, GV đã:
- Không dành thời gian cho sự suy nghĩ
- Dành thời gian chờ đợi cho HS suy
- Lạnh lùng, cộc lốc, không thân thiện
nghĩ
- Ngôn ngữ bằng điệu bộ
- Nói giống như HS đã trả lời
- Câu hỏi trực tiếp
- Nhắc lại câu hỏi mà không đơn giản
- Câu hỏi thành câu
hóa
- Khuyến khích trả lời
- Làm cho HS thấy lúng túng với các câu
- Không đưa ra chứng cứ (lý lẽ)
trả lời sai
- Động viên
- Không linh hoạt với các phương án trả
- Cởi mở với những câu trả lời khác
lời
nhau
- Kiềm chế sự diễn đạt
- Thừa nhận trả lời
- Không có mối quan hệ tốt
- Gọi HS bằng tên
18
Cách đặt câu hỏi của GV để kích thích tư duy:
- Tạo ra câu trả lời của HS
- Câu hỏi có tính chất tư duy mở và có mức độ khó khác nhau
- Hỏi từng câu một
- Thách thức tư duy của HS
- Đi từng bước đúng đắn
- Phải tính đến thời gian để suy nghĩ
Khi sử dụng phương pháp này, GV cần chú ý các hành vi nhằm khuyến
khích HS tư duy:
- Chú ý đến HS
- Tiếp thu các ý kiến và phản hồi của HS
- Liên hệ với HS tại mức trí tuệ của họ
- Thể hiện sự nhiệt tình và mối quan tâm
- Cần tìm xem các vấn đề HS còn vướng mắc
- Cùng tham gia với HS, đảm bảo tất cả các HS đều được quan tâm và nhận
được sự giúp đỡ khi cần thiết.
1.3.2 Dạy học nhóm
1.3.2.1 Khái niệm
Dạy học nhóm là một hình thức xã hội của dạy học, trong đó HS của lớp học
được chia thành các nhóm nhỏ trong khoảng thời gian giới hạn, mỗi nhóm tự lực
hoàn thành các nhiệm vụ học tập trên cơ sở phân công và hợp tác làm việc. Kết quả
làm việc của nhóm sau đó được trình bày và đánh giá trước toàn lớp.
Số lượng HS của một nhóm thường khoảng 4-6 HS. Nhiệm vụ của các nhóm
có thể giống nhau hoặc mỗi nhóm nhận một nhiệm vụ khác nhau, là các phần trong
một chủ đề chung.
Dạy học nhóm thường được áp dụng để đi sâu, vận dụng, luyện tập, củng cố
một chủ đề đã học, nhưng cũng có thể để tìm hiểu một chủ đề mới, tìm giải pháp
cho những vấn đề được đặt ra. Ở mức độ cao, có thể đề ra những mục đích sao cho
19
các nhóm HS hoàn toàn độc lập xử lý các đề tài thuộc các lĩnh vực khác nhau và
trình bày kết quả của mình cho các HS khác ở dạng bài giảng.
1.3.2.2 Mục đích và công dụng của dạy học nhóm
Thông qua việc cộng tác thực hiện một nhiệm vụ học tập nhằm phát triển
tính tính cực, tự lực, sáng tạo cũng như năng lực xã hội, đặc biệt là khả năng cộng
tác làm việc, thái độ đoàn kết của HS. Dạy học nhóm nếu được tổ chức tốt sẽ thực
hiện được những chức năng và công dụng khác với dạy học toàn lớp, do đó có tác
dụng bổ sung cho dạy học toàn lớp như:
- Phát huy tính tích cực, tự lực và tính trách nhiệm của HS: Trong học nhóm,
HS phải tự lực giải quyết các nhiệm vụ học tập, đòi hỏi sự tham gia tích cực của các
thành viên, trách nhiệm với nhiệm vụ và kết quả làm việc của mình. Dạy học nhóm
hỗ trợ tư duy, tình cảm và hành động độc lập, sáng tạo của HS.
- Phát triển năng lực cộng tác làm việc: HS được luyện tập những kĩ năng
cộng tác làm việc như tinh thần đồng đội, sự quan tâm đến người khác và tính
khoan dung.
- Phát triển năng lực giao tiếp: Thông qua cộng tác làm việc trong nhóm sẽ
giúp HS phát triển năng lực giao tiếp như biết lắng nghe, chấp nhận và phê phán ý
kiến của người khác, biết trình bày bảo vệ ý kiến của mình trong nhóm.
- Hỗ trợ quá trình học tập mang tính xã hội: HS trong mối tương tác lẫn nhau
trong nhóm, có thể giúp đỡ lẫn nhau trong học tập; tạo lập, củng cố các quan hệ xã
hội và cảm thấy không phải chịu áp lực của giáo viên.
- Tăng cường sự tự tin cho HS: HS được liên kết với nhau qua giao tiếp xã
hội, các em sẽ mạnh dạn hơn và ít mắc sai lầm; thông qua giao tiếp sẽ khắc phục sự
thô bạo, cục cằn.
- Phát triển năng lực phương pháp: Thông qua quá trình tự lực làm việc và
làm việc nhóm giúp HS rèn luyện, phát triển phương pháp làm việc.
- Dạy học nhóm tạo khả năng dạy học phân hóa: Lựa chọn nhóm theo hứng
thú chung hay lựa chọn ngẫu nhiên, các đòi hỏi như nhau hay khác nhau về mức độ
khó khăn, cách học tập như nhau hay khác nhau…
20
- Tăng cường kết quả học tập: Thực tế đã chứng minh những trường học đạt
kết quả dạy học tốt là những trường áp dụng và tổ chức tốt hình thức dạy học nhóm.
1.3.2.3 Các tiêu chí thành lập nhóm
- Các nhóm gồm các HS tự nguyện, chung mối quan tâm: Cách lập nhóm
này đảm bảo công việc thành công nhanh nhất. Tuy nhiên, dễ tạo ra sự tách biệt
trong lớp.
- Các nhóm ngẫu nhiên được thành lập bằng cách đếm số, bốc thăm…: Các
nhóm như vậy luôn luôn mới và đảm bảo tất cả các HS đều có thể học tập chung
nhóm với các HS khác. Tuy nhiên, trong các nhóm này, nguy cơ trục trặc sẽ tăng
cao.
- Các nhóm cố định trong một thời gian dài (một học kì, một năm học…): Sự
ổn định, thống nhất và sự phối hợp làm việc giữa các thành viên sẽ được đảm bảo,
tuy nhiên, sau khi đã quen nhau một thời gian dài thì việc lập các nhóm mới sẽ rất
khó khăn.
- Nhóm có HS khá để hỗ trợ HS yếu: Những HS khá giỏi trong lớp cùng
luyện tập với các HS yếu hơn và đảm nhận trách nhiệm của người hướng dẫn.
Ngoài việc mất nhiều thời gian, nhóm này ít có nhược điểm, trừ khi những HS giỏi
hướng dẫn sai.
- Nhóm phân chia theo năng lực học tập khác nhau: Những HS yếu hơn sẽ
xử lý các bài tập cơ bản, những HS giỏi sẽ nhận thêm những bài tập bổ sung. Tuy
nhiên, cách làm này sẽ dẫn đến kết quả là nhóm học tập cảm thấy bị chia thành
những HS thông minh và HS yếu kém.
Ngoài ra còn có những cách phân chia khác như phân chia nhóm theo các
dạng học tập (dùng khi học tập theo tình huống), nhóm với các bài tập khác nhau
(áp dụng khi dạy học dự án), nhóm phân chia theo giới tính (dạy học giới tính,
hướng nghiệp)…
1.3.2.4 Tiến trình tổ chức dạy học nhóm
Dạy học nhóm có thể chia làm 3 giai đoạn cơ bản
21
- Nhập đề và giao nhiệm vụ: thực hiện trong toàn lớp, bao gồm những hoạt động
chính sau:
+ Giới thiệu chủ đề chung của giờ học: Thông qua thuyết trình, đàm thoại
hay làm mẫu, GV thực hiện việc giới thiệu chủ đề, nhiệm vụ chung; đưa ra các chỉ
dẫn cần thiết. Công việc này có thể giao cho HS trình bày với điều kiện là đã có sự
thống nhất và chuẩn bị từ trước cùng GV.
+ Xác định nhiệm vụ của từng nhóm: Xác định và giải thích rõ nhiệm vụ và
những mục tiêu cần đạt được ở các nhóm. Thông thường nhiệm vụ của các nhóm là
giống nhau, nhưng cũng có thể khác nhau.
+ Thành lập các nhóm làm việc.
- Làm việc nhóm: Các nhóm tự lực thực hiện các nhiệm vụ được giao, trong đó có
những hoạt động chính như:
+ Chuẩn bị chỗ làm việc nhóm: Sắp xếp bàn ghế phù hợp với công việc
nhóm, đảm bảo các thành viên có thể ngồi đối diện nhau để thảo luận. Cần làm
nhanh để không tốn thời gian và giữ trật tự
+ Lập kế hoạch làm việc: Chuẩn bị tài liệu và đọc sơ qua tài liệu; làm rõ xem
tất cả mọi người có hiểu các yêu cầu của nhiệm vụ hay không; phân công công việc
trong nhóm; lập kế hoạch thời gian
+ Thoả thuận về các quy tắc làm việc như: mỗi thành viên làm công việc của
mình và ghi lại kết quả; lắng nghe ý kiến của người khác, không ngắt lời người
khác…
+ Tiến hành giải quyết nhiệm vụ: đọc kĩ tài liệu; cá nhân thực hiện công việc
đã phân công; thảo luận trong nhóm về việc giải quyết nhiệm vụ; sắp xếp kết quả
công việc.
+ Chuẩn bị báo cáo kết quả trước lớp: Xác định nội dung và cách thức trình
bày; phân công nhiệm vụ trình bày trong nhóm; làm các hình ảnh minh họa; quy
định quá trình diễn biến bài trình bày của nhóm.
- Trình bày và đánh giá kết quả: Đại diện các nhóm trình bày kết quả trước toàn
lớp, thông thường là trình bày miệng với báo cáo viết kèm theo. Có thể trình bày có
22
minh họa thông qua biểu diễn hoặc trình bày mẫu kết quả làm việc nhóm. Kết quả
trình bày của các nhóm được đánh giá và rút ra kết luận cho việc học tập tiếp theo.
1.3.2.5 Nhược điểm của dạy học nhóm
Dạy học nhóm đòi hỏi nhiều thời gian. Một quá trình học tập với các giai
đoạn dẫn nhập vào một chủ đề, phân công nhiệm vụ, làm việc nhóm, trình bày kết
quả của nhiều nhóm… khó có thể tổ chức được một cách thoả đáng trong một tiết
học
Nếu tổ chức và thực hiện hoạt động nhóm kém sẽ dẫn đến kết quả ngược lại
với những gì dự định sẽ đạt. Trong các nhóm chưa được luyện tập dễ xảy ra hỗn
loạn, sự không thống nhất giữa các thành viên trong nhóm sẽ làm cho bản thân quá
trình làm việc nhóm và sự trình bày kết quả làm việc sẽ diễn ra theo cách không
thoả mãn.
1.3.2.6 Những lưu ý đối với giáo viên
GV phải nắm vững phương pháp tổ chức thực hiện dạy học nhóm. Dạy học
nhóm đòi hỏi GV phải có năng lực lập kế hoạch và tổ chức còn HS phải có sự hiểu
biết về phương pháp, được luyện tập và thông thạo cách học này. Khi lập kế hoạch,
công việc nhóm phải được phản ánh trong toàn bộ quá trình dạy học. Điều kiện để
HS đạt được thành công trong học tập cũng là phải nắm vững các kĩ thuật làm việc
cơ bản. Thành công của công việc nhóm còn phụ thuộc vào việc đề ra các yêu cầu
công việc một cách rõ ràng và phù hợp.
Để chuẩn bị dạy học nhóm cần trả lời các câu hỏi sau: + Chủ đề có hợp với
dạy học nhóm không? + Các nhóm làm việc với nhiệm vụ khác nhau hay giống
nhau? + HS đã đủ kiến thức điều kiện cho công việc nhóm chưa? + Cần trình bày
nhiệm vụ làm việc nhóm như thế nào? + Cần chia nhóm theo tiêu chí nào? + Cần tổ
chức lớp học, kê bàn ghế như thế nào?
Một số chú ý trong khi thực hiện dạy học nhóm: + Cần luyện tập cho HS quy
tắc làm việc nhóm, trao đổi về tiến trình làm việc nhóm với HS. + Chú ý luyện tập
về kĩ thuật làm việc nhóm và duy trì trật tự cần thiết trong làm việc nhóm. + GV
quan sát các nhóm HS và giúp ổn định các nhóm làm việc khi cần thiết.
23
1.4 Quy trình sử dụng câu hỏi trắc nghiệm vào dạy học
1.4.1 Dạy kiến thức mới
Bảng 1.3: Quy trình sử dụng câu hỏi trắc nghiệm trong dạy học kiến thức mới
Bước
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Giao nhiệm vụ học
- Nhận nhiệm vụ học
1
Hướng dẫn HS đọc SGK,
tập, nghiên cứu
tập, làm việc cá nhân
giao phiếu học
tập có
CHTN cho HS
- Thảo luận nhóm,
- Chia nhóm, theo dõi
2
Làm việc nhóm, trả lời các
thống nhất câu trả lời,
hoạt động nhóm, hỗ trợ
câu hỏi, lý giải các phương
lý giải các lựa chọn
khi cần thiết
án đúng sai
- Trình bày kết quả,
- Tổ chức cho các nhóm
3
Thảo luận lớp, chính xác
tiếp nhận kiến thức
HS trình bày câu trả lời,
hóa câu trả lời, lý giải các
mới
thảo luận các lựa chọn,
phương án đúng – sai
thống nhất kiến thức
4
Vận dụng tri thức mới
- Gợi ý, ra câu hỏi, bài
- Vận dụng kiến thức
tập vận dụng
giải quyết yêu cầu
của GV
Áp dụng phương pháp làm việc với giáo trình kết hợp với sử dụng CHTN để
tổ chức bài lên lớp dạy kiến thức mới gồm các bước sau đây:
Bước 1: Giới thiệu chủ đề, giao CHTN cho mỗi HS theo thứ tự nội dung cần lĩnh
hội trong bài học. Các CHTN được trình bày trong các phiếu học tập được xây dựng
theo từng phần của bài học. HS nghiên cứu các CHTN mà chủ yếu là câu dẫn. Nếu
câu dẫn mang tính tổng hợp, GV xây dựng một loạt các câu hỏi phụ nhằm dẫn dắt
HS đủ sức nhận thức câu dẫn làm bộc lộ ra vấn đề cần lĩnh hội. HS làm việc với
SGK không có sự hướng dẫn của GV để trả lời hệ thống CHTN được biên soạn từ
dễ đến khó. Thông qua hoạt động này HS sẽ nắm bắt những vấn đề về tri thức cần
lĩnh hội. Quá trình trả lời câu hỏi là quá trình tự khám phá, phân tích, tìm hiểu, làm
thoả mãn tính tò mò, khát khao tìm hiểu bài học. Như vậy có thể nói câu dẫn của
24
CHTN là một vấn đề cần nhận thức. HS xác định một phương án chọn đúng từ các
phương án đưa ra và có lập luận cho riêng mình.
Với câu hỏi mở, mỗi HS thường chỉ có vài phương án trả lời do suy nghĩ chủ
quan . Nếu sử dụng CHTN, HS được cung cấp nhiều lựa chọn, gợi mở cho HS suy
nghĩ theo nhiều hướng khác nhau.
Bước 2: GV tổ chức thảo luận nhóm bằng cách chia lớp thành từng nhóm
nhỏ, mỗi nhóm có nhóm trưởng và thư kí để ghi chép thống nhất lập luận cho
phương án chọn đúng và nêu lên các ý kiến mà nhóm chưa thống nhất được để lấy ý
kiến chung toàn lớp.
Mỗi HS trả lời câu hỏi bằng các lựa chọn, đồng thời có sự lý giải và bảo vệ ý
kiến của mình. Nhóm trưởng ghi nhận lại câu trả lời của các thành viên trong nhóm
và thống nhất phương án trả lời cho nhóm đồng thời ghi nhận cả các trường hợp
chưa thống nhất được câu trả lời để mang ra thảo luận lớp.
Như vậy trong lúc dạy GV cũng học HS về cách lý giải, cách suy đoán, cách
tư duy… mà GV không chuẩn bị trong các phương án hay giáo án của mình. Những
vấn đề mà phần lớn HS chọn phương án trả lời giống nhau thì không cần thảo luận
lớp mà chuyển sang lý giải phương án đúng sai, những câu hỏi mà ít trả lời được
hoặc các phương án trả lời khác nhau thì GV cho thảo luận lớp.
Bước 3: Tổ chức thảo luận lớp để chính xác câu trả lời đúng
GV cho từng nhóm báo cáo kết quả câu chọn. Ở những câu hỏi có ít HS trả
lời đúng và chưa lý giải được vì sao đúng thì cho các nhóm trình bày lập luận, tranh
luận để đi đến thống nhất trong toàn lớp câu trả lời đúng và giải thích thêm những
câu không chọn là sai, qua đó sẽ rút ra tri thức chung, từ đó sẽ giúp HS hiểu sâu sắc
vấn đề hơn, có tác dụng rất lớn trong việc rèn luyện tư duy và khả năng tự học cho
HS. Đồng thời cách làm việc này sẽ rèn cho HS khả năng suy nghĩ nhiều chiều
trong khi giải quyết một vấn đề trong học tập và thực tiễn. Đây là bước quan trọng
để HS học cái đúng từ cái sai, khắc phục được nhược điểm của CHTN là không
thấy được lập luận của HS khi đưa vào kiểm tra đánh giá. GV là người trọng tài
giúp HS toàn lớp thống nhất nhận thức các tri thức cần lĩnh hội từ việc trả lời các
25
CHTN. Tuỳ thuộc vào độ khó, độ phức tạp của CHTN có thể giao cho HS từng câu
hỏi hay cùng lúc nhiều câu hỏi để mỗi HS xử lý ở bước 1, sau đó GV chỉ đạo định
hướng tiến hành bước 2 và bước 3.
Bước 4: Vận dụng tri thức mới
GV ra các câu hỏi, bài tập ứng dụng hoặc vận dụng thực tiễn để HS sử dụng
kiến thức vừa thu được để giải quyết.
Nhận xét: Phương pháp có hiệu quả cao là sử dụng CHTN- có thể kết hợp
với câu hỏi, bài tập tự luận- trong dạy học khi có 1 vấn đề cần khắc sâu hay cần tập
cho HS suy nghĩ theo nhiều chiều để tránh cái sai: sử dụng CHTN về vấn đề đó cho
HS lý giải, biện luận bằng thảo luận nhóm, kiến thức sẽ được khắc sâu và HS có cái
nhìn đa chiều hơn về vấn đề đó.
Sử dụng CHTN trong dạy học bài mới có nhiều nét tương đồng với dạy học
kiến tạo. Tri thức được lĩnh hội là sản phẩm kiến tạo của từng cá nhân thông qua
tương tác giữa người học và nội dung học tập, học tập thông qua tương tác nhóm để
tự điều chỉnh sự học tập của cá nhân. Sử dụng CHTN vào dạy học kiến thức mới
chắc chắn sẽ phát huy được những tiềm ẩn và năng lực vốn có của CHTN.
1.4.2 Hệ thống hóa kiến thức
Khối lượng kiến thức phải học càng lớn thì càng phải sắp xếp chúng thành
một hệ thống mới dễ nắm vững, nhớ chắc. Sau khi kết thúc một chương thì công
việc này lại càng quan trọng và cần thiết. Một cách tốt để giúp đỡ HS về mặt này là
tập cho HS lập một sơ đồ liên hệ giữa các kiến thức trong chương. Các liên hệ được
xây dựng bằng cách sử dụng các CHTN.
Việc xây dựng một sơ đồ hệ thống hoá kiến thức có thể tiến hành theo các
bước sau:
- Liệt kê các khái niệm, thuật ngữ, các nội dung kiến thức trong chương
- Thảo luận trong nhóm để xây dựng sơ đồ
- Trình bày kết quả làm việc trước lớp, thảo luận
- GV nhận xét; dựa trên các phần đã hoàn chỉnh của các nhóm, sử dụng các
CHTN hướng dẫn HS tiếp tục lập các phần còn thiếu của sơ đồ.
26
Kết luận chương I
Sử dụng CHTN trong dạy học sẽ giúp HS nâng cao tính tích cực học tập, khả
năng tự học. Phương án dạy học làm việc với CHTN có hiệu quả khi lớp học đựơc
tổ chức theo hình thức dạy học nhóm và GV có cách gợi mở cho HS trình bày quan
điểm của mình. CHTN có tác dụng tốt trong việc cho HS tự đọc SGK, hình thành và
rèn cho các em khả năng đọc sách để các em có khả năng bổ sung kiến thức, tự tìm
kiếm thông tin.
27
CHƯƠNG 2
XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH
QUAN THIẾT KẾ PHƯƠNG ÁN DẠY HỌC CHƯƠNG “DAO ĐỘNG
CƠ” VÀ “SÓNG CƠ VÀ SÓNG ÂM”, VẬT LÝ 12 THPT
NHẰM PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC HỌC TẬP CỦA HỌC SINH
2.1. Nội dung kiến thức chương “Dao động cơ” và “Sóng cơ và sóng âm”
2.1.1 Chương 1: Dao động cơ học
Gồm 5 bài dạy kiến thức mới và một bài thực hành
Bài 1: Dao động điều hòa
Bài 2: Con lắc lò xo
Bài 3: Con lắc đơn
Bài 4: Dao động tắt dần. Dao động cưỡng bức
Bài 5: Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số. Phương
pháp giản đồ Fresnel
Bài 6: Thực hành: Khảo sát thực nghiệm các định luật dao động của con lắc
đơn
Sơ đồ cấu trúc logic nội dung chương Dao động cơ :
DAO ĐỘNG CƠ
Lý tưởng
Thực tế
DĐ ĐIỀU HÒA
DĐ TẮT DẦN
DĐ CƯỠNG BỨC
CON LẮC ĐƠN
BẢO TOÀN CƠ NĂNG
TỔNG HỢP DAO ĐỘNG
CON LẮC LÒ XO
CỘNG HƯỞNG
28
2.1.2 Chương 2: Sóng cơ và sóng âm
Gồm 5 bài dạy kiến thức mới và một bài đọc thêm
Bài 7: Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
Bài 8: Giao thoa sóng
Bài 9: Sóng dừng
Bài 10: Đặc trưng vật lý của âm
Bài 11: Đặc trưng sinh lý của âm
Bài đọc thêm: Một số ứng dụng của siêu âm. Sona
Sơ đồ cấu trúc logic nội dung chương Sóng cơ và sóng âm
SÓNG CƠ VÀ SÓNG ÂM
PT SÓNG
SÓNG ÂM
GIAO THOA
SÓNG DỪNG
ĐẶC TRƯNG VẬT LÝ
ĐẶC TRƯNG SINH LÝ
2.2 Tìm hiểu thực tế dạy học chương “Dao động cơ” và “Sóng cơ và sóng âm”
ở trường THPT
2.2.1 Mục đích, nội dung và cách thức tiến hành
- Mục đích: Tìm hiểu thực tế dạy học chương “Dao động cơ” và “Sóng cơ và sóng
âm” tại một số trường THPT xem cách dạy của GV như thế nào, cách dạy ấy có
giúp HS tích cực, chủ động tiếp thu kiến thức không? Từ đó xem xét việc áp dụng
cách dạy học có sử dụng CHTN để phát huy tính tích cực của HS.
- Nội dung:
+ Tìm hiểu cách dạy của GV
29
+ Sự chuẩn bị của HS cho những bài học này; cách thức HS thu nhận kiến
thức theo cách dạy của GV
+ Tìm hiểu tình cảm, thái độ và các nguyện vọng của HS
- Cách thức tiến hành:
+ Dự giờ các tiết học
+ Phát phiếu lấy ý kiến GV và HS
+ Trò chuyện, trao đổi với GV và HS
2.2.2 Kết quả
- Một số khó khăn trong quá trình dạy học chương “Dao động cơ” và “Sóng cơ và
sóng âm”,Vật lý 12 ở trường THPT
+ Chương Dao động cơ và chương Sóng cơ và sóng âm là những chương đầu
tiên của chương trình Vật lý 12THPT. Các kiến thức trong hai chương này HS chưa
được học ở các lớp dưới. Những quy luật rút ra từ việc khảo sát dao động và sóng
cơ được vận dụng ở mức tối đa để khảo sát dao động và sóng điện từ.
+ Để nghiên cứu chuyển động dao động và sóng cơ, HS cần phải nắm vững
các kiến thức về động lực học và năng lượng đã học từ lớp 10.
+ HS cần dùng nhiều các kiến thức toán học lớp 12 mới được học.
+ Thí nghiệm biểu diễn con lắc lò xo dao động ngang không ma sát rất khó
thực hiện.
+ Khái niệm sóng cơ học là một khái niệm khá trừu tượng.
+ Hiện tượng sóng dừng là hiện tượng khó hình dung vì tần số dao động của
các phần tử môi trường tạo được trong thí nghiệm rất nhanh.
- Thực trạng dạy học chương “Dao động cơ” và “Sóng cơ và sóng âm”, Vật lý 12 ở
trường THPT
+ Đa số GV nhận định nội dung các bài học và yêu cầu mục tiêu kiến thức
dành cho 1 tiết học là hơi dài. Áp lực về thời gian làm cho GV e ngại trong việc sử
dụng các phương án dạy học tích cực vì sợ “cháy giáo án”.
30
+ Về phương pháp giảng dạy: GV thực hiện chủ yếu theo phương pháp
thuyết trình, giảng giải; GV đóng vai trò là người thông báo kiến thức còn HS tiếp
thu thụ động.
+ Về phương tiện dạy học: GV thường sử dụng phương tiện truyền thống là
phấn, bảng, các hình vẽ và đồ thị. Rất ít GV sử dụng các thí nghiệm nhằm hỗ trợ
cho bài giảng vì điều kiện vật chất hạn chế và không đủ thời gian.
+ Về hoạt động học của HS: Đa số HS thụ động tiếp thu kiến thức: lắng
nghe GV giảng và ghi chép. Việc tham gia vào bài học là rất ít, chỉ có một số HS trả
lời các câu hỏi khi GV yêu cầu. Các câu phát biểu trong giờ học phần lớn là những
câu có nội dung nặng về tái tạo, có trong SGK. Rất ít HS chuẩn bị bài học trước khi
đến lớp dù GV yêu cầu. HS có thể giải được bài tập nhưng lại không hiểu về bản
chất vật lý nên vận dụng lý thuyết một cách khó khăn trong những trường hợp có sự
sáng tạo. Các em thấy bình thường với các tiết học, không có sự tích cực và hứng
thú gì đặc biệt.
2.3 Xây dựng phương án dạy học một số bài học thuộc chương “Dao động cơ”
và “Sóng cơ và sóng âm” theo hướng có sử dụng câu hỏi trắc nghiệm nhằm
phát huy tính tích cực học tập của học sinh
2.3.1 Bài 1: DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA
I. Mục tiêu bài học
- Trả lời được câu hỏi: Thế nào là dao động cơ, dao động tuần hoàn
- Nêu được mối liên hệ giữa dao động điều hòa và chuyển động tròn đều
- Nêu được định nghĩa dao động điều hòa
- Viết được phương trình dao động điều hòa và giải thích được các đại lượng
trong phương trình: li độ, biên độ, pha của dao động, pha ban đầu
- Nêu được chu kì, tần số, tần số góc của dao động điều hòa là gì? Viết được biểu
thức của các đại lượng này
- Biết cách tìm biểu thức của vận tốc và gia tốc trong dao động điều hòa
- Vẽ được đồ thị của li độ theo thời gian với pha ban đầu bằng 0
31
- Vận dụng để xác định các đại lượng đặc trưng cho dao động điều hòa (biên độ,
pha ban đầu, pha tại thời điểm nào đó); lập phương trình dao động, tính vận tốc, gia
tốc
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Thí nghiệm minh họa mối liên hệ giữa dao động điều hòa và hình vẽ miêu tả sự
dao động của hình chiếu P trên đường kính P1P2
- Bài giảng được thiết kế trên Power Point
- Phân chia các nhóm học tập: 4-5 học sinh/nhóm
- Phiếu câu hỏi
Phiếu số 1: Tìm hiểu khái niệm dao động cơ, dao động tuần hoàn
PHIẾU SỐ 1
Đọc SGK Vật lý 12 (trang 4) rồi chọn câu trả lời đúng cho các câu hỏi sau:
1. Dao động cơ là chuyển động:
a. có giới hạn trong không gian, lặp đi lặp lại nhiều lần quanh một vị trí cân
bằng.
b. qua lại hai bên vị trí cân bằng và không giới hạn trong không gian.
c. lặp đi lặp lại nhiều lần, có giới hạn trong không gian.
d. được lặp lại như cũ sau những khoảng thời gian bằng nhau.
2. Dao động tuần hoàn là dao động:
a. sau những khoảng thời gian bằng nhau, vật trở lại vị trí cũ.
b. sau những khoảng thời gian bằng nhau, vật chuyển động với vận tốc như cũ.
c. sau những khoảng thời gian bằng nhau, vật trở về vị trí cũ với cùng chiều
chuyển động như cũ.
d. qua lại quanh vị trí cân bằng và có giới hạn trong không gian.
3. Trong các dao động dưới đây, dao động nào không được coi là dao động tuần
hoàn:
a. dao dộng của con lắc đồng hồ
32
b. dao động của một vật gắn với lò xo khi lò xo bị nén hay bị dãn
c. chiếc lá rung động khi có gió thổi
d. dây đàn ghita rung khi gảy
Đáp án: 1.a; 2.c; 3.c
Phiếu số 2: Mối liên hệ giữa dao động điều hòa và chuyển động tròn đều, định
nghĩa dao động điều hòa
PHIẾU SỐ 2
Sử dụng kiến thức về chuyển động tròn đều và các công thức lượng giác trả lời các
câu hỏi sau:
Xét điểm M chuyển động tròn đều với tốc độ góc
1. Góc mà M quét được sau khoảng thời gian t là:
a. b.
t
c.
t/ d.
t
2. Tại thời điểm t = 0, điểm M ở vị trí được xác định bởi góc . Sau t giây, góc xác
định vị trí của điểm M là:
t
a. b.
t/)
(
( t)
d.
c.
OP
x
3. Gọi P là hình chiếu của M lên trục Ox. Phương trình xác định tọa độ
của
điểm P là:
x
OM
x
OM
t cos( )
t sin( )
a.
b.
x
OM
x
OM
sin(
cos( ) t
t )
d.
c.
4. Dao động điều hòa là dao động trong đó…………..của vật là một hàm cosin của
thời gian.
Đáp án: 1.b; 2.b; 3.a; 4. li độ
Phiếu số 3: Phương trình của dao động điều hòa
PHIẾU SỐ 3
Ghép nội dung ở cột bên trái với nội dung ở cột bên phải để tạo các câu đúng:
33
cos(
x A
t )
Một vật dao động điều hòa theo phương trình
A
B
a. cho biết độ lệch và chiều lệch của vật
ra khỏi gốc tọa độ
1. Li độ
2. Pha của dao động tại thời điểm t:
b.
3. Đơn vị của pha ban đầu của dao
c. rad/s
động
d.
t
4. Biên độ dao động
e. rad
f. là độ lệch cực đại của vật
g.
t
Đáp án: 1.a; 2.
t ; 3. rad; 4.f
Phiếu số 4: Chu kì, tần số, và tần số góc của dao động điều hòa
PHIẾU SỐ 4
Đọc SGK Vật lý 12 (trang 6) và sử dụng các kiến thức về chuyển động tròn đều để
trả lời các câu hỏi sau:
1. ………………… .……..của dao động điều hòa là khoảng thời gian để vật thực
hiện một dao động toàn phần.
2. Trong khoảng thời gian 10s, một vật dao động điều hòa thực hiện được 5 dao
động toàn phần. Chu kì của dao động là:
s
a. T=
b. T= 2s
1 2
1
d. T=
c. T= 2 1s
1 s 2
3. Số dao động toàn phần thực hiện được trong một giây gọi là ...............................
4. Thứ nguyên ‘một trên giây’ (1/s) còn được gọi là………………………………..
5. Đơn vị của tần số góc là:………………………………………………………….
x
5
cos(
cmt
)2
6. Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình
. Chu kì dao
động của chất điểm là:
34
s
a. T= 1s b. T =
1 2
s
t2
s d. T =
c. T=
1 t2
x
3
cos(
cm
t 4
. Tần số dao
7. Một vật dao động điều hòa theo phương trình
) 2
động của vật là:
a. f = 6Hz b. f = 4Hz
c. f = 2Hz d. f = 0,5 Hz
Đáp án: 1. Chu kì; 2b; 3. tần số (f); 4. héc (Hz); 5. rad/s; 6a; 7c
Phiếu số 5: Vận tốc và gia tốc trong dao động điều hòa
PHIẾU SỐ 5
Ghép nối 2 cột A và B cho phù hợp về nội dung:
Ax
t cos( )
Vật dao động điều hòa theo phương trình
A
B
1. Giá trị cực đại của vận tốc là
A2
a.
2. Gia tốc của vật bằng 0 khi
b. vật ở vị trí có li độ cực đại
3. Vận tốc của vật bằng 0 khi
c. pha ban đầu bằng
2
4. Giá trị cực đại của gia tốc là
d.
A2
5. Vận tốc của vật đạt giá trị cực đại khi
e. A
6. Gia tốc của vật đạt giá trị cực đại khi
A
f.
g. vật ở vị trí có pha dao động cực đại
h. vật ở vị trí có li độ bằng 0
Đáp án: 1e; 2h; 3b; 4d; 5h; 6b
Phiếu số 6: Vận dụng, củng cố
PHIẾU SỐ 6
1. Phát biểu nào sau đây là đúng:
Vận tốc, li độ và gia tốc là ba đại lượng biến đổi điều hòa theo thời gian và có:
35
a. cùng biên độ b. cùng pha ban đầu
c. cùng pha d. cùng chu kì
x
5
cos(
cm
t 2
2. Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình
. Pha dao
) 2
động của chất điểm tại thời điểm t = 1s là
)
rad (2
(
rad
)
a.
b.
2
(
)
(
)
rad
rad
d.
c.
3 2
5 2
x
4
cos(
cm
t 2
. Vận tốc của
3. Một vật dao động điều hòa theo phương trình
) 6
vật tại thời điểm t = 2s là:
cm /
s
2
a.
b. 3,46cm/s
cm /
s
4
d. 1,1 cm/s
c.
cm /
s
20
và gia tốc cực đại bằng
4. Vật dao động điều hòa có vận tốc cực đại bằng
2
/4
sm
.10
2
. Lấy
Biên độ dao động của vật là:
a. 5cm b. 10cm
c. 15cm d. 20cm
)(s
T
5. Một vật thực hiện dao động điều hòa với chu kì dao động
và biên độ dao
động A = 5cm. Gia tốc của vật khi vật ở vị trí biên dương là:
2
2
20
/
cm
s
cm 5
/
s
b.
a.
2
2
/
10
/
s
cm
s
cm 5
c.
d.
Đáp án: 1d; 2c; 3c ;4b; 5a
2. Học sinh
- Ôn lại chuyển động tròn đều (chu kì, tần số và mối liên hệ giữa tốc độ góc với chu
kì hoặc tần số) đã học ở lớp 7 và lớp 10
- Đọc trước nội dung kiến thức bài học mới trong SGK
III. Tổ chức các hoạt động học tập
TIẾT 1
36
Hoạt động 1: Chuẩn bị kiến thức: Tìm hiểu khái niệm dao động cơ, dao động tuần
hoàn
Hoạt động học của HS
Hoạt động dạy của GV
- Giới thiệu bài học: Trong cuộc sống
- HS tiếp nhận bài học. Ghi tựa bài
hàng ngày, chúng ta quan sát thấy rất
nhiều chuyển động đu đưa: vật chuyển
động luôn luôn thay đổi chiều, đi qua đi
lại quanh một vị trí xác định. Chuyển
động đó có những đặc điểm gì và được
đặc trưng bởi những đại lượng nào? Bài
học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời các
câu hỏi ấy.
Hướng dẫn HS tìm hiểu khái niệm dao
động cơ và dao động tuần hoàn
- Nhận Phiếu số 1
- Trao nhiệm vụ học tập: chiếu các câu
hỏi lên màn hình trình chiếu và phát
Phiếu số 1.
- Đọc SGK, suy nghĩ phương án trả lời
- Hướng dẫn HS đọc SGK, tìm phương án
(cá nhân). Làm việc theo nhóm, hoàn
trả lời
thành phiếu học tập.
- Trình bày câu trả lời. Nhận xét câu trả
- Gọi đại diện các nhóm nêu và giải thích
lời của các nhóm khác và tranh luận để
phương án trả lời. Cho các nhóm khác
tìm ra câu trả lời chính xác
nhận xét và tranh luận (nếu có sự lựa
chọn các đáp án khác nhau)
- Nêu đáp án đúng. Nhận xét câu trả lời
của HS
- Ghi nhớ kết luận: Dao động cơ là
- Kết luận: khái niệm về dao động cơ và
chuyển động có giới hạn trong không
dao động tuần hoàn
gian, lặp đi lặp lại nhiều lần quanh một
37
vị trí cân bằng. Dao động tuần hoàn là
dao động có trạng thái chuyển động
được lặp lại như cũ sau những khoảng
thời gian bằng nhau.
Hoạt động 2: Định nghĩa, lập phương trình của dao động điều hòa
Hoạt động học của HS
Hoạt động dạy của GV
- Trình bày: Dao động tuần hoàn đơn giản
- Nghe GV nêu vấn đề học tập
nhất là dao động điều hòa. Nội dung tiếp
theo của bài học sẽ tìm hiểu định nghĩa và
thiết lập phương trình dao động điều hòa.
Hướng dẫn HS tìm hiểu định nghĩa dao
động điều hòa
- Nêu ví dụ trang 4 SGK. Chiếu hình ảnh
- Quan sát hình ảnh miêu tả sự dao
miêu tả sự dao động của P trên đường
động của P trên đường kính P1P2. Thu
nhận các dữ kiện của bài toán
kính P1P2.
- Tiếp nhận vấn đề học tập
- Đặt vấn đề: Xem xét các đặc điểm của
dao động của điểm P
- Nhận phiếu số 2, trả lời câu hỏi. Làm
- Chiếu các câu hỏi. Phát phiếu số 2. Yêu
việc theo nhóm, hoàn thành phiếu học
cầu HS trả lời câu hỏi, sau đó thảo luận
tập số 2
nhóm
- Thảo luận, thống nhất đáp án
- Hướng dẫn các nhóm thảo luận, tìm câu
trả lời
- Ghi nhận kiến thức: Phương trình của
- Nhận xét và kết luận
Ax
t cos( )
tọa độ x:
. Dao động
của điểm P được gọi là dao động điều
hòa.
- Nêu câu hỏi: Gọi Q là hình chiếu của
A
t sin( )
- Trả lời:
là hàm điều
yQ
điểm M lên trục y. Chứng minh rằng
38
điểm Q dao động điều hòa
hòa. Suy ra dao động của hình chiếu Q
- Hướng dẫn HS xem xét chuyển động
là dao động điều hòa.
tương tự của 1 chất điểm P, đưa ra khái
niệm vị trí cân bằng O và li độ x của vật
- Trả lời câu hỏi: Dao động điều hòa là
dao động trong đó li độ của vật là một
- Nêu câu hỏi: Dao động điều hòa là gì?
hàm cosin (hay sin) của thời gian.
Hướng dẫn HS tìm hiểu các đại lượng
trong phương trình của dao động điều
hòa
-Nêu câu hỏi: phương trình của dao động
- Trả lời câu hỏi: Phương trình của dao
Ax
t cos( )
điều hòa?
động điều hòa là
- Phát phiếu số 3, chiếu các câu hỏi lên
- Nhận phiếu 3, đọc SGK + Trao đổi,
màn hình
trả lời:
x: li độ
A: biên độ, là li độ cực đại của vật
t
:pha của dao động tại thời điểm t
: pha ban đầu của dao động
- Trả lời các câu hỏi trong phiếu học
- Nhận xét và kết luận
tập
- Lưu ý HS một số điểm sau:
vị trí x = A gọi là vị trí có li độ cực đại;
đơn vị của pha dao động là rad.
Hoạt động 3: Tìm hiểu mối liên hệ giữa dao động điều hòa và chuyển động tròn đều
Hoạt động học của HS
Hoạt động dạy của GV
- Chiếu lại hình ảnh ví dụ chuyển động
- Quan sát hình ảnh
của M trên đường tròn, có hình chiếu là P
dao động trên Ox. Yêu cầu HS quan sát kĩ
- Nêu câu hỏi: Mối liên hệ giữa chuyển
39
động tròn đều và dao động điều hòa?
- Tiếp nhận vấn đề, trao đổi tìm câu trả
lời: Một điểm dao động điều hòa trên
một đoạn thẳng có thể được coi là hình
chiếu của một điểm chuyển động tròn
đều trên đường tròn có đường kính là
- Lưu ý HS về quy ước chọn trục x làm
đoạn thẳng đó.
- Ghi nhận lưu ý
gốc để tính pha của dao động và chiều
tăng của pha tương ứng với chiều tăng
của góc
1POM trong chuyển động tròn
đều (ngược chiều quay của kim đồng hồ)
TIẾT 2
Hoạt động 4: Tìm hiểu Chu kì - Tần số - Tần số góc của dao động điều hòa
Hoạt động học của HS
Hoạt động dạy của GV
- Nghe GV giới thiệu nội dung kiến
Giới thiệu: giống như chuyển động tròn
thức
đều, dao động điều hòa có tính chất tuần
hoàn. Ta sẽ xem xét các đại lượng đặc
trưng cho tính chất này của dao động điều
hòa.
Hướng dẫn HS tìm hiểu các đại lượng
chu kì, tần số, tần số góc và mối liên hệ
giữa chúng
- Chiếu các câu hỏi. Phát phiếu số 4 cho
- Nhận phiếu số 3. Làm việc cá nhân và
các nhóm HS
thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu
- Nêu câu hỏi: Chu kì là gì? Tần số là gì?
- Trả lời câu hỏi
1. Chu kì: là khoảng thời gian để vật
Đơn vị của các đại lượng này? Mối liên
thực hiện 1 dao động toàn phần
hệ giữa tần số góc với chu kì và tần số?
2. Vận dụng định nghĩa về chu kì
- Kết luận về nội dung kiến thức
40
T
(: thời gian, N: số dao động
N
thực hiện trong thời gian )
chọn đáp án b
- 6,7. HS đọc sách, vận dụng công thức
liên hệ giữa T, f và ; đọc giá trị từ
phương trình T, f
- Ghi nhận kiến thức
Hoạt động 5: Vận tốc và gia tốc trong dao động điều hòa
Hoạt động học của HS
Hoạt động dạy của GV
- Nêu vấn đề: Thành lập công thức tính
- Nghe GV nêu vấn đề học tập
vận tốc và gia tốc trong dao động điều
hòa?
- Gợi ý: yêu cầu HS nhắc lại biểu thức
- Từ gợi ý của GV, nhớ lại: vận tốc là
đạo hàm bậc nhất của li độ theo thời
tổng quát để tính v, a?
gian, gia tốc là đạo hàm bậc nhất của
vận tốc theo thời gian
- Trả lời câu hỏi:
- Nêu câu hỏi: Viết biểu thức tính v, a?
v
A
t
sin( )
Vận tốc
a
A
cos(
t
x
2
2 )
Gia tốc
-Nêu vấn đề: xác định vị trí của vật mà tại
- Nghe GV nêu vấn đề học tập
đó vận tốc, gia tốc có giá trị cực đại, bằng
0?
- Phát phiếu học tập số 5. Hướng dẫn HS
- Nhận phiếu số 5. Đọc SGK và trả lời.
- Yêu cầu HS trình bày đáp án. Nhận xét
Thảo luận trong nhóm, hoàn thành
- Kết luận:
phiếu
x = 0 thì a = 0 và
v max A
- Trình bày trước lớp
- Ghi nhớ kiến thức
A
a
A
x
thì
và v = 0
2 max
41
Hoạt động 6: Đồ thị của dao động điều hòa
Hoạt động học của HS
Hoạt động dạy của GV
- Yêu cầu HS vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ
- Nghe GV nêu vấn đề học tập
thuộc của li độ x vào thời gian t của dao
Ax
t cos( )
0
động điều hòa
với
- Chú ý theo dõi hướng dẫn của GV
- Hướng dẫn: + Hình dạng của đồ thị; +
Xác định giá trị của x tại 1 số thời điểm
đặc biệt ( t = 0, t = T/2, t = T...)
- Vẽ đồ thị
- Gọi 1 hoặc 2 HS lên bảng vẽ. Nhận xét
- Nhận xét: Đồ thị của dao động điều
- Nêu câu hỏi: nhận xét gì về đồ thị của
hòa là một đường hình sin
dao động điều hòa?
Hoạt động 7: Vận dụng, củng cố
Hoạt động học của HS
Hoạt động dạy của GV
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1- 6, trang 8
- Trình bày câu trả lời
SGK
- Tóm tắt bài
- Ghi nhận kiến thức
- Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy
Hoạt động 8: Hướng dẫn học tập ở nhà
Hoạt động học của HS
Hoạt động dạy của GV
- Giao bài tập về nhà: Phiếu học tập số 6
- Nhận phiếu học tập số 7.
và làm bài tập 7-11, SGK trang 9.
- Căn dặn HS chuẩn bị bài mới: Con lắc
lò xo
- Ghi nhớ yêu cầu của GV
42
2.3.2 Bài 8: SÓNG CƠ VÀ SỰ TRUYỀN SÓNG CƠ
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Phát biểu được định nghĩa của sóng cơ
- Phát biểu được các định nghĩa các khái niệm liên quan với sóng: sóng dọc, sóng
ngang, tốc độ truyền sóng, tần số, chu kì, bước sóng, pha
- Viết được phương trình sóng
- Nêu được các đặc trưng của sóng là biên độ, chu kì hay tần số, bước sóng và năng
lượng sóng
2. Kĩ năng
- Giải được các bài tập đơn giản về sóng cơ
- Tự làm được thí nghiệm về sự truyền sóng trên một sợi dây
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Dụng cụ để làm thí nghiệm
Thí nghiệm hình 7.1: Bộ cần rung, mũi nhọn S. Có thể gắn một đĩa tròn nhỏ vào
đầu mũi nhọn để làm tăng biên độ của dao động trong khi chỉ cần cho cần rung rung
với tần số cỡ vài Hz.
Thí nghiệm hình 7.2, 7.3: Dây thừng dài (3-5m), to (đường kính cỡ 5-10mm) và
mềm.
- Phiếu học tập
Phiếu số 1: Tìm hiểu định nghĩa sóng cơ, khái niệm sóng ngang, sóng dọc
PHIẾU SỐ 1
Một mặt hồ nước phẳng lặng, có một mẩu gỗ nhỏ nổi trên mặt nước. Ném 1 hòn sỏi
nhỏ xuống mặt hồ.
1. Hiện tượng quan sát được trên mặt hồ là
a. nước bắn lên tung tóe.
b. các gợn sóng tròn, đồng tâm xuất hiện từ vị trí hòn sỏi rơi xuống lan rộng dần.
c. hòn sỏi chìm xuống, mặt nước vẫn phẳng lặng.
43
d. có các gợn nước xuất hiện và lan ra xa theo hướng chuyển động của viên sỏi.
2. Hiện tượng quan sát được ở mẩu gỗ nhỏ là:
a. vẫn bất động
b. chuyển động ra xa theo những gợn sóng
c. không chuyển động ra xa mà dao động lên xuống theo phương thẳng đứng
d. chìm xuống mặt nước lúc ném hòn sỏi, sau đó nổi lên
Đáp án: 1b; 2c
Phiếu số 2: Khảo sát sự truyền sóng cơ – Các đặc trưng của sóng
PHIẾU SỐ 2
Giả sử có 1 sóng truyền theo phương Ox. Phương trình dao động của sóng tại điểm
A
cos t
O là:
. Tốc độ truyền sóng là v
uO
Xét 1 điểm M trên phương Ox, cách O một khoảng OM = x
1. Khoảng thời gian
t để sóng truyền từ O đến M là:……………………………
2. Khi sóng truyền đến M thì nó sẽ làm phần tử môi trường ở M dao động như thế
nào so với dao động của nguồn:
a. giống hệt b. ngược pha
c. có pha vuông góc d. không có sự liên quan
3. Dao động tại M ở thời điểm t sẽ giống dao động ở O tại thời điểm:
t t
t t
a.
b.
t
t .
c.
c.
t t
4. Phương trình dao động của sóng tại M là:
A
cos(
t
)
A
cos
t
)
t
( t
a.
b.
uM
uM
A
cos
t
)
A
cos
)
t (
( t
t
c.
d.
uM
uM
t
Đáp án: 1.
; 2a; 3b; 4d
x v
Phiếu số 3: Vận dụng, củng cố
PHIẾU SỐ 3
44
1. Sóng cơ học lan truyền trong môi trường đàn hồi với vận tốc v không đổi. Khi
tăng tần số sóng lên 3 lần thì bước sóng:
a. tăng 3 lần b. giảm 3 lần
c. tăng 9 lần d. giảm 9 lần
2. Vận tốc truyền sóng phụ thuộc vào:
a. năng lượng sóng b. chu kì sóng
c. môi trường truyền sóng d. biên độ sóng
3. Một sóng truyền trên sợi dây đàn hồi rất dài với tần số 50Hz. Người ta đo được
khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng dao động cùng
pha là 10cm. Vận tốc truyền sóng trên dây là:
a. 50 cm/s b. 5 m/s
c. 50 m/s d. 5 cm/s
u
mm
4
cos
)(
)
(
4. Cho một sóng ngang dao động với phương trình:
trong
2
t 1,0
x 2
đó x tính bằng cm, t tính bằng giây. Vị trí của phần tử sóng M cách gốc tọa độ 5m
tại thời điểm t = 2s là:
a. -4 mm b. 0 mm
c. 2 mm d. 4 mm
Đáp án: 1b; 2c; 3b; 4a
2. Học sinh
- Ôn tập kiến thức về dao động điều hòa
- Đọc trước bài học mới trong SGK
III. Tổ chức các hoạt động học tập
TIẾT 1
Hoạt động 1: Tìm hiểu định nghĩa sóng cơ, khái niệm sóng ngang, sóng dọc
Hoạt động học của HS
Hoạt động dạy của GV
- Nghe GV giới thiệu vấn đề học tập
Giới thiệu vấn đề: Trong đời sống chúng
ta rất quen thuộc với hình ảnh sóng. Vậy
45
sóng là gì, có những loại sóng nào và
sóng được đặc trưng bởi những đại lượng
vật lý nào? Bài học hôm nay sẽ giúp
chúng ta trả lời những câu hỏi đó.
- Phát phiếu số 1. Chiếu các câu hỏi
- Nhận phiếu số 1. Làm việc nhóm. Dựa
vào những kinh nghiệm thực tế để trả
lời 2 câu hỏi
- Cho HS trình bày trước lớp, các nhóm
- Trình bày trước lớp
thảo luận
- Tiến hành thí nghiệm hình 7.1 SGK.
- Quan sát GV làm thí nghiệm. Từ thí
nghiệm hoàn chỉnh các câu trả lời trong
Cho HS biết đó là hiện tượng sóng trên
phiếu học tập.
mặt nước
- Dựa vào việc quan sát thí nghiệm và
- Nêu câu hỏi: sóng cơ là gì?
đáp án 2 câu hỏi trắc nghiệm gợi ý, HS
a. sự dao động của các phần tử vật
sẽ trả lời được câu hỏi (chọn đáp án b)
chất trong môi trường
b. là sự lan truyền dao động trong môi
trường
c. sự lan truyền các phần tử vật chất
trong môi trường
d. sự lan truyền các phần tử vật chất
dao động trong môi trường
- Các gợn sóng phát đi từ O là những
- Theo các phương khác nhau thì vận tốc
đường tròn đồng tâm. Vì thế sóng
lan truyền sóng cơ như thế nào?
truyền theo các phương khác nhau với
Gợi ý: quan sát hình ảnh sóng phát đi từ
cùng một tốc độ.
O
- Ghi nhận kiến thức
- Nhận xét, kết luận
- Yêu cầu HS quan sát thí nghiệm
- Quan sát thí nghiệm, nhận thấy: điểm
- Nêu câu hỏi: phương dao động của
M dao động lên xuống theo phương
điểm M so với phương truyền sóng:
thẳng đứng trong khi sóng truyền từ O
46
a. cùng phương
tới M theo phương nằm ngang. Từ đó,
b. phương vuông góc
HS sẽ chọn đúng đáp án b
c. cùng phương nhưng ngược chiều
0
o90
d. hợp với nhau một góc
- Trả lời: sóng ngang là sóng cơ trong
-Thông báo: Sóng như vậy được gọi là
đó phương dao động của các phần tử
sóng ngang. Vậy sóng ngang là sóng có
môi trường vuông góc với phương
đặc điểm gì?
truyền sóng.
- Làm thí nghiệm tạo sóng dọc với lò xo
- Quan sát GV làm thí nghiệm
(hình 7.4 SGK)
- Nêu câu hỏi: đưa ra nhận xét về phương
- Nhận xét: các vòng lò xo dao động
dao động của các vòng lò xo?
theo phương ngang
- Thông báo: sóng có đặc điểm như trên
- Sóng dọc là sóng cơ trong đó phương
gọi là sóng dọc. Vậy, sóng dọc là gì?
dao động song song hoặc trùng với
phương truyền sóng.
Hoạt động 2: Khảo sát sự truyền sóng cơ – Các đặc trưng của sóng
Hoạt động học của HS
Hoạt động dạy của GV
Tìm hiểu sự truyền của một biến dạng
- Làm thí nghiệm hình 7.2 SGK
- Quan sát GV làm thí nghiệm
- Nêu câu hỏi: hiện tượng quan sát được?
- Trả lời: biến dạng của dây lan truyền
- Phân tích hình vẽ 7.2, chỉ cho HS thấy
từ đầu cầm ở tay tới đầu buộc vào
sự truyền nguyên vẹn biến dạng từ điểm
tường.
A tới điểm M cách A một đoạn x, làm
cho điểm M cũng chuyển động giống
như điểm A
- Nêu câu hỏi: có thể xác định được tốc
độ truyền của biến dạng không? Và bằng
- Đo khoảng cách từ A đến M (x) và
cách nào?
47
thời gian biến dạng lan truyền từ A đến
- Nhận xét, kết luận
v
M (
t ) sẽ xác định được v:
x t
Tìm hiểu sự truyền của một sóng hình sin
Nêu câu hỏi: tiến hành thí nghiệm như
- Dự đoán: do đầu A dao động điều hòa
trên. Cho đầu dây A dao động điều hòa.
nên sự biến dạng từ A lan truyền đi có
Hình ảnh quan sát được trên sợi dây là:
thể tạo ra trên dây sóng hình sin -> lựa
(cho HS suy nghĩ 1 chút rồi mới đưa ra
chọn đáp án b
các lựa chọn):
a. sóng hình sin với các đỉnh sóng cố
định
b. sóng hình sin với các đỉnh sóng
dịch chuyển theo phương truyền sóng
c. các gợn sóng không liên tục
d. một gợn sóng lan truyền từ đầu này
đến đầu kia sợi dây
- Quan sát GV tiến hành thí nghiệm.
- Tiến hành thí nghiệm.
Nhận xét: trên dây sẽ xuất hiện sóng
hình sin với các đỉnh dịch chuyển theo
phương truyền sóng
- Phân tích hình dạng sợi dây tại các thời
,0
,
,...,
t
điểm
kT 4
T 4
2 T 4
- Trả lời: AA’= vT
- Nêu câu hỏi: sau thời gian T,dao động
của A truyền đến A’. Khoảng cách AA’?
- Dao động tại A’ giống hệt dao động
- So sánh dao động tại A’ so với dao
tại A
động tại A?
- Ghi nhớ khái niệm
- Thông báo: Hai điểm dao động cùng
chiều, cùng vận tốc được gọi là dao động
cùng pha
48
vT
- Đặt
: gọi là bước sóng. Vậy,
bước sóng là gì?
a. là khoảng cách giữa hai điểm gần
- Suy nghĩ, đưa ra lựa chọn d
nhau nhất trên cùng 1 phương truyền
sóng dao động cùng pha
b. là quãng đường sóng truyền trong
thời gian 1 chu kì
c. là khoảng cách gần nhau nhất giữa
hai gợn sóng
d. a và b đúng
e. b và c đúng
- Nhận xét, từ đó xây dựng cho HS khái
niệm bước sóng
TIẾT 2
Hoạt động 3: Tìm hiểu phương trình sóng
Hoạt động học của HS
Hoạt động dạy của GV
-Tiếp nhận vấn đề học tập
- Nêu vấn đề: ở tiết học trước chúng ta
đã biết rằng có sự lan truyền dao động
trong môi trường tạo thành sóng. Nếu
biết được phương trình dao động của
nguồn thì liệu có xác định được dao động
tại một điểm bất kì trong môi trường có
sóng truyền qua không?
- Chiếu lần lượt các câu hỏi trong phiếu
- Theo dõi các câu hỏi, nghe gợi ý của
số 2, vừa chiếu vừa phát vấn HS. Gợi ý
GV, thảo luận nhóm tìm câu trả lời
cho HS trả lời
- Hãy viết phương trình sóng tại M theo
- Viết phương trình:
T và
49
cos
cos
)
A
A
( t
( t
) t
uM
x v
)
A
A
(2cos
(2cos
- Nêu ý nghĩa của phương trình sóng?
t T
x vT
t T
x )
- Phương trình sóng cho biết trạng thái
dao động tại 1 điểm bất kì trong môi
- Có nhận xét gì về dạng của phương
trường mà sóng truyền qua
trình sóng?
- Là 1 hàm côsin của 2 biến x và t
- Trình bày: Trạng thái dao động tại 1
điểm của môi trường là 1 hàm cosin của
2 biến x và t
- Hình thành cho HS khái niệm hàm sóng
- Ghi nhận kiến thức
tuần hoàn: vừa tuần hoàn theo thời gian,
vừa tuần hoàn theo không gian.
Hướng dẫn HS tìm hiểu các đặc trưng
của sóng
- Yêu cầu HS đọc mục 4 SGK trang 38
- Đọc SGK
và trình bày các đặc trưng của sóng
- Nêu các đặc trưng của sóng:
+ Biên độ A
+ Chu kì T, hoặc tần số f của sóng
f
1 T
vT
+ Bước sóng
+ Năng lượng sóng: là năng lượng dao
động của các phần tử môi trường mà
sóng truyền qua
- Lưu ý thêm cho HS: tốc độ của sóng chỉ
phụ thuộc vào môi trường truyền sóng;
đưa ra khái niệm mật độ năng lượng
sóng: là năng lượng dao động của các
phần tử của môi trường trong một đơn vị
50
thể tích
Hoạt động 4: Vận dụng, củng cố
Hoạt động học của HS
Hoạt động dạy của GV
- Yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập
- Làm việc cá nhân, hoàn thành phiếu
số 3. Trả lời câu hỏi 1-5 SGK
học tập. Trả lời các câu hỏi
- Nhận xét
- Trình bày câu trả lời
-Tóm tắt bài
- Ghi nhận kiến thức
- Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy
Hoạt động 5: Hướng dẫn học tập ở nhà
Hoạt động học của HS
Hoạt động dạy của GV
- Giao bài tập về nhà: Làm bài tập 6-9,
- Ghi yêu cầu của GV
SGK trang 40
- Căn dặn HS chuẩn bị bài mới: Sự giao
thoa
51
2.3.3 Tổng kết chương 1
24
KHÁI NIỆM
25
DĐ TẮT DẦN
GIẢI THÍCH
26
ỨNG DỤNG
27
KHÁI NIỆM
DĐ DUY TRÌ
1
2
DAO ĐỘNG
DĐ CƠ
DĐ TUẦN HOÀN
28
ỨNG DỤNG
29
KHÁI NIỆM
30
DĐ CƯỠNG BỨC
31
ĐẶC ĐIỂM
KHÁI NIỆM
32
HT CỘNG HƯỞNG
ĐIỂU KIỆN
33
3
ỨNG DỤNG
DĐ ĐIỀU HÒA
ĐỘNG LỰC HỌC
ĐỘNG HỌC
NĂNG LƯỢNG
TỔNG HỢP DĐ
CL LÒ XO
CL ĐƠN
4
8
9
10
21
11
14
17
LỰC
LỰC
VECTOR QUAY
THẾ NĂNG
PHƯƠNG TRÌNH
VẬN TỐC
TH 2 DĐĐH CP, CTS
ĐÔ THỊ
ĐỘNG NĂNG 1/2mv2
GIA TỐC
12
15
18
19
5
BIÊN ĐỘ
TẦN SỐ GÓC
TẦN SỐ GÓC
22
23
6
CL LÒ XO 1/2kx2
CL ĐƠN mgl (1-cos)
PHA
13
16
BIÊN ĐỘ
PHA BAN ĐẦU
20
7
CHU KÌ
CHU KÌ
PHA BAN ĐẦU
CƠ NĂNG =CONST
2.3.3.1 Sơ đồ tổng kết chương:
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổng kết chương Dao động cơ học
52
2.3.3.2 Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chương 1
1. Dao động cơ học là chuyển động…………quanh …………………………….
2. Dao động tuần hoàn là dao động cơ mà sau mỗi chu kì T, vật trở về………. cũ
với ……….. như cũ.
3. Dao động điều hoà là một dao động:
a. có trạng thái được lặp đi lặp lại như cũ
b. có giới hạn trong không gian, lặp đi lặp lại nhiều lần quanh một VTCB
c. được mô tả bằng một định luật hình sin hay cosin đối với thời gian
Ax
cos t
d. có tần số phụ thuộc vào biên độ dao động
4. Vật dao động điều hòa . Gốc thời gian t = 0 đã được chọn khi:
a. vật qua vị trí cân bằng theo chiều dương của quỹ đạo
b. vật ở vị trí x = A
c. vật qua vị trí cân bằng theo chiều âm của quỹ đạo
cm
Ax
cos( t )
d. vật ở vị trí x = -A
5. Vật dao động điều hòa theo phương trình . Giá trị cực đại của
x
4
cos(
cm
t 2
li độ dao động là……………………………………………
) 2
. Pha của dao động 6. Vật dao động điều hòa theo phương trình
Ax
t cos( )
tại thời điểm t = 1s là:………………………………………
7. Trong dao động điều hòa , đại lượng chỉ phụ thuộc cách chọn
Ax
t cos( )
gốc thời gian là:……………………………………………...
, vận tốc biến đổi điều hòa theo 8. Trong dao động điều hòa
v
A
t
Av
t cos( )
cos( )
phương trình:
v
A
t
t sin( )
Av
sin( )
a. b.
c. d.
9. Gia tốc của vật dao động điều hòa bằng 0 khi:
a. vật ở vị trí có li độ cực đại b. vận tốc của vật đạt cực tiểu
c. vật ở vị trí có li độ bằng 0 d. vật ở vị trí có pha dao động cực
tiểu
53
10. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của li độ vào thời gian của một vật dao động điều
hòa có dạng……………………………….
11. Lực gây ra dao động điều hòa của một vật luôn……………………………..
Mệnh đề nào sau đây không phù hợp để điền vào chỗ trống trên:
a. biến thiên điều hòa theo thời gian
b. hướng về VTCB
c. có biểu thức F = -kx
d. có độ lớn không đổi theo thời gian
12. Con lắc lò xo gồm lò xo độ cứng 40N/m, vật nặng 0,1kg dao động điều hòa. Tần
số góc của dao động là:
a. 20 rad/s b. 0,05 rad/s
c. 400 rad/s d. 0,63 rad/s
13. Chu kì dao động của CLLX gồm lò xo có độ cứng k và vật nặng khối lượng m
T 2
T 2
được tính theo công thức:
k m
m k
T
T
b. a.
k m
m k
1 2
1 2
d. c.
14. Trong dao động điều hòa của con lắc đơn, phát biểu nào sau đây là không đúng:
a. lực kéo về phụ thuộc vào chiều dài của con lắc
b. lực kéo về phụ thuộc vào khối lượng vật nặng
c. lực kéo về phụ thuộc vào gia tốc trọng trường
d. lực kéo về phụ thuộc vào cách kích thích dao động
15. Con lắc đơn gồm một vật nặng khối lượng m treo vào sợi dây có chiều dài l tại
nơi có gia tốc trọng trường g, dao động điều hoà với tần số góc phụ thuộc vào:
a. l và g b. m và l
c. m và g d. m, l và g
16. Con lắc đơn dao động điều hòa với chu kì 1s tại nơi có gia tốc trọng trường 9,8 m/s2. Chiều dài của con lắc là:
54
a. 2,48 cm c. 24,8 cm
c. 1,56 m d. 2,45 m
15
rad s
/
17. Công thức tính động năng của CLLX là:…………............................................
18. Một vật dao động điều hòa với tần số bằng và có vận tốc cực đại là
90 cm/s. Khi vật có động năng bằng 3 lần thế năng thì li độ của vật là :
3cm
a. 2cm b. 3cm
d. 2 3cm c.
0, 05 rad
19. Một con lắc đơn gồm một viên bi nhỏ khối lượng m = 100g được treo ở đầu một sợi dây dài l = 1,27m tại địa điểm có gia tốc trọng trường g = 9,86m/s2. Kích
thích cho con lắc dao động. Thế năng của con lắc khi góc lệch là là:
a. 1,756.10-3 J c. 1,925. 10-3 J b. 2,5.10-2 J d. 4,75.10-3 J
20. Đồ thị nào sau đây diễn tả sự phụ thuộc của tổng năng lượng E của vật dao động
điều hòa vào biên độ A:
a. b. c. d. E E E E
A A A A
21. Hình vẽ dưới đây là vector biểu diễn một dao động điều hòa có tần số góc
A
cos(
cos(
Ax
t
Ax
t
bằng phương pháp vector quay. Phương trình của dao động là:
) 3
) 6
6
cos(
cos(
Ax
t
Ax
t
b. a.
) 3
) 6
c. d. x O
55
(2sin
cmt
)
4,2
cos
cmt (2
)
22. Một chất điểm tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần
x 1
x 2
số và . Biên độ của dao động tổng hợp là:
a. 1,84 cm b. 2,60 cm
c. 3,40 cm d. 6,76 cm
x
A
A
cos(
cos t
t
23. Một chất điểm tham gia hai dao động cùng phương có phương trình lần lượt là:
x 1
2
) 2
và
Pha ban đầu của dao động tổng hợp có giá trị:
a. 0 rad b. rad
2
4
rad d. rad c.
24. Đại lượng nào sau đây của dao động tắt dần không giảm dần theo thời gian:
a. biên độ b. năng lượng
c. tần số d. một đại lượng khác
25. Phát biểu nào sau đây là đúng:
Trong dao động tắt dần, một phần cơ năng đã biến đổi thành:
a. nhiệt năng b. quang năng
c. điện năng d. hóa năng
26. Trong những dao động tắt dần sau đây, trường hợp nào sự tắt dần nhanh là có
lợi:
a. quả lắc đồng hồ
b. khung xe ô tô sau khi qua chỗ đường gồ ghề
c. con lắc lò xo trong phòng thí nghiệm
d. con lắc đơn trong phòng thí nghiệm
27. Dao động duy trì là dao động tắt dần
a. đã được làm mất lực cản của môi trường đối với vật dao động
b. đã được tác dụng ngoại lực biến đổi điều hòa theo thời gian vào vật dao
động
c. đã được tác dụng vào vật dao động một ngoại lực cùng chiều với chiều
chuyển động trong một phần của từng chu kì.
56
d. đã được kích thích lại dao động sau khi dao động tắt dần
28. Dao động của con lắc đồng hồ là ……………………………………………
29. Biên độ của dao động cưỡng bức:
a. phụ thuộc vào pha ban đầu của ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật
b. không phụ thuộc vào biên độ ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật
c. không phụ thuộc vào tần số ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật
d. phụ thuộc vào biên độ lực cưỡng bức và tần số của ngoại lực tuần hoàn
30. Tần số của dao động cưỡng bức có giá trị bằng………………………………….
31. Hiện tượng cộng hưởng là hiện tượng …………..dao động cưỡng bức tăng đến
giá trị…………..khi tần số f của lực cưỡng bức…………..tần số riêng f0 của hệ dao
động.
32. Hiện tượng cộng hưởng không xảy ra trong trường hợp nào dưới đây:
a. tần số góc lực cưỡng bức bằng tần số góc dao động riêng
b. tần số lực cưỡng bức bằng tần số dao động riêng
c. chu kì của lực cưỡng bức bằng chu kì dao động riêng
d. biên độ lực cưỡng bức bằng biên độ dao động riêng
33. Trong các hiện tượng sau, đâu là hiện tượng cộng hưởng có lợi?
a. giọng opera cao và khỏe làm vỡ cốc uống rượu
b. chiếc cầu rung mạnh khi đoàn quân bước đều qua
c. tòa nhà rung mạnh khi gió thổi
d. hộp đàn violon làm không khí trong hộp có thể dao động cộng hưởng với
nhiều tần số dao động khác nhau của dây đàn.
57
Kết luận chương II
- Việc giảng dạy theo phương pháp truyền thống kết hợp với sử dụng CHTN và
các phương tiện dạy học hiện đại sẽ giúp phát huy tính tích cực của HS trong quá
trình học tập.
- CHTN được sử dụng linh hoạt trong việc dạy kiến thức mới, kiểm tra mức độ
đạt mục tiêu tại lớp và hệ thống hoá kiến thức.
- Việc sử dụng CHTN rèn luyện cho HS khả năng tự đọc SGK để tìm kiếm kiến
thức.
- HS thảo luận với nhau để tìm kiếm câu trả lời, trình bày trước lớp, lập luận bảo
vệ ý kiến của mình. Việc tiếp thu kiến thức sẽ thoải mái, từ đó giúp các em nhớ lâu
hơn.
58
CHƯƠNG 3
THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM
3.1 Mục đích của thực nghiệm sư phạm
- Đánh giá tính giá trị của câu hỏi trắc nghiệm và hiệu quả của việc sử dụng
câu hỏi trắc nghiệm vào quá trình dạy học 2 chương Dao động cơ và Sóng cơ và
sóng âm, Vật lý 12 THPT.
- Đánh giá khả năng áp dụng CHTN vào dạy học, rút ra những kết luận nhằm
nâng cao hiệu quả của hoạt động này.
Kết quả thực nghiệm sư phạm sẽ trả lời các câu hỏi:
- Sử dụng CHTN vào dạy học có góp phần phát huy tính tích cực của HS
không?
- Chất lượng của việc lĩnh hội tri thức của HS khi học tập với các phương án
dạy học có sử dụng CHTN có cao hơn quá trình học tập bình thường không?
- Các phương án dạy học có sử dụng CHTN đã được xây dựng phù hợp với
thực tế việc dạy học các nội dung kiến thức hai chương này ở trường THPT chưa?
Từ đó, sẽ tìm ra những thiếu sót và kịp thời chấn chỉnh, bổ sung để đề tài
được hoàn thiện và góp phần nâng cao chất lượng dạy học Vật lý ở trường THPT.
3.2 Đối tượng của thực nghiệm sư phạm
HS lớp 12 ban Cơ bản trường THPT Đồng Xoài, TX Đồng Xoài, tỉnh Bình
Phước. Lớp thực nghiệm là lớp 12A1 và lớp đối chứng là lớp 12A2
Bảng 3.1: Kết quả học tập bộ môn Vật lý năm học 2007-2008
của HS lớp thực nghiệm và lớp đối chứng
Sĩ số 39 40 Giỏi 3 2 Khá 12 11 TB 22 23 Yếu 2 4 Lớp Thực nghiệm (12A1) Đối chứng (12A2)
Bảng 3.1 cho thấy chất lượng học tập bộ môn Vật lý của HS hai lớp là tương
đương nhau.
3.3 Phương pháp thực nghiệm sư phạm
Thực nghiệm sư phạm được tiến hành trong học kì I năm học 2008-2009.
59
Sử dụng phương pháp dạy bình thường ở lớp đối chứng và các phương pháp dạy
học có sử dụng CHTN ở lớp thực nghiệm.
Các giờ học ở lớp thực nghiệm được quan sát và ghi chép về hoạt động của GV
và HS theo các nội dung: + Phân bố thời gian cho mỗi tiết dạy; + Điều khiển hoạt
động học tập của HS; + Mức độ tích cực của HS.
Sau mỗi tiết học, GV tự nhận xét, rút kinh nghiệm và đánh giá kết quả tiết học
so với mục đích yêu cầu đã đặt ra. Phát các phiếu hỏi dành cho HS để lấy ý kiến
đánh giá về tiết dạy.
Tổ chức cho hai lớp thực nghiệm và đối chứng làm 1 bài kiểm tra một tiết ở cuối
mỗi chương. Nội dung đề kiểm tra đảm bảo phù hợp với mục tiêu dạy học của
chương.
Nhằm hạn chế tiêu cực trong quá trình làm kiểm tra của HS, sử dụng chương
trình trộn đề trắc nghiệm McMIX tạo thành 9 đề khác nhau.
Bài kiểm tra 1 tiết gồm 30 câu trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn. Nội dung các
đề bài kiểm tra một tiết dùng trong TNSP được trình bày trong phụ lục 4.
Kết quả bài kiểm tra được xử lý bằng phần mềm Test.
3.4 Kết quả thực nghiệm sư phạm
3.4.1 Nhận xét về tiến trình dạy học
Thông qua việc quan sát các giờ học của lớp thực nghiệm, các phiếu thu thập
ý kiến đánh giá của HS về các tiết dạy, có các nhận xét sau:
- Các phương án dạy học có sử dụng câu hỏi trắc nghiệm được xây dựng phù hợp
với thời gian lên lớp và khả năng của HS.
- Tạo môi trường dạy học có sự tương tác tích cực giữa GV và HS.
- Phát huy được tính tích cực của HS, thu hút sự chú ý của HS vào việc tham gia
xây dựng bài học, làm cho quá trình dạy học trở nên sinh động hơn.
3.4.2 Kết quả bài kiểm tra
3.4.2.1 Chương 1: Dao động cơ
60
Bảng 3. 2: Cấu trúc hai chiều của bài kiểm tra 1 tiết chương Dao động cơ
STT Tên bài Biết Hiểu
Vận dụng
1 2 3 4 2 2 1 2 3 5 3 2 2 2 2 0 Tổng cộng 7 9 6 4
5 1 2 1 4
Dao động điều hoà Con lắc lò xo Con lắc đơn Dao động tắt dần, dao động cưỡng bức Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số. Phương pháp giản đồ Fresnel
30 15 7
8 26,67% 50,00% 23,33% 100%
Tổng cộng Tỉ lệ
* Đánh giá bài kiểm tra
- Điểm trung bình của bài kiểm tra: Trung binh = 18,253
+ Điểm trung bình lý thuyết: Trung binh LT = 18,750
18, 253
17,152
Chọn xác suất tin cậy là 95% thì z = 1,96. Xác định hai giá trị biên:
1,96.4,991 79
18, 253
19,350
Giá trị biên dưới
1,96.4,991 79
Giá trị biên trên
Ta có
17,152 19,350 18,750
Khó Vừa sức Dễ
So sánh Trung bình LT với hai giá trị biên, ta thấy Trung bình LT thuộc vùng
vừa sức. Có thể kết luận bài kiểm tra này là vừa sức đối với HS.
- Độ khó của bài kiểm tra: 60,8%
+ Độ khó vừa phải: 62,5%
So sánh độ khó vừa phải ( = 62,5%) và độ khó bài kiểm tra (= 60,8%) thì cũng kết
luận bài kiểm tra này là vừa sức đối với HS.
61
- Hệ số tin cậy: 0,794. So sánh với số liệu về tính tin cậy của một bài trắc nghiệm là
hệ số tin cậy trong khoảng từ 0,6 đến 0,8 thì bài kiểm tra này là đáng tin cậy.
- Đánh giá bài trắc nghiệm theo mức độ đạt được kiến thức và kĩ năng của HS
Bảng 3.3: Bảng thống kê kết quả số HS trả lời đúng các CHTN theo mục tiêu
VẬN DỤNG
HIỂU Câu số Đúng % % Câu số Đúng
BIẾT Câu số Đúng 3 4 8 9 17 23 24 27 TB 61 64 52 56 55 44 50 49 77,22% 1 81,01% 2 65,82% 5 70,89% 10 69,62% 11 55,70% 12 63,29% 13 62,03% 14 18 19 22 25 26 28 30 68,20% 62,03% 6 73,42% 7 46,84% 15 49,37% 16 60,76% 20 53,16% 21 63,29% 29 72,15% 55.70% 75,95% 58,23% 43,04% 68,35% 48,10% 43,04% 58,23% 51 39 58 40 54 34 45 % 64,56% 49,37% 73,42% 50,63% 68,35% 43,04% 56,96% 58,0% 49 58 37 39 48 42 50 57 44 60 46 34 54 38 34
Từ bảng 3.3 ta có thể rút ra một số nhận xét về mức độ đạt được kiến thức và kĩ
năng của HS:
+ Mức độ Biết có 8 câu, trung bình mỗi câu có 68,20% HS trả lời đúng
+ Mức độ Hiểu có 15 câu, trung bình mỗi câu có 58,23% HS trả lời đúng
+ Mức độ Vận dụng có 7 câu, trung bình mỗi câu có 58,05% HS trả lời đúng
Tỷ lệ câu trả lời đúng giảm dần từ theo mức độ Biết – Hiểu – Vận dụng. Điều này
phù hợp với quy luật nhận thức đi từ thấp đến cao
* Thông tin về chất lượng câu hỏi
- Đánh giá câu trắc nghiệm theo độ khó
Bảng 3.4: Bảng tổng hợp câu hỏi theo độ khó
62
Mức độ khó Câu hỏi số Tỉ lệ
Tổng số
Câu rất dễ Câu dễ Câu vừa phải Câu khó 0 0 8 22 0% 0% 26,67% 73,33%
0 0 5, 7, 10, 12, 16, 18, 23, 28 1, 2, 3, 4, 6, 8, 9, 11, 13, 14, 15, 17, 19, 20, 21, 22, 24, 25, 26, 27, 29, 30 0 0%
Câu rất khó
- Đánh giá câu trắc nghiệm theo độ phân cách
Bảng 3.5: Bảng tổng hợp các câu hỏi theo độ phân cách
Mức độ phân cách Câu hỏi số Tỉ lệ
Tổng số
Câu có độ phân cách rất tốt Câu có độ phân cách tốt 8 14 26,67% 46,66%
4, 9, 15, 17, 22, 23, 28, 29 2, 7, 10, 11, 12, 13, 16, 18, 20, 21, 24, 25, 26, 27 1, 3, 5, 6, 8, 14, 19, 30 0 8 0 26,67% 0%
Câu có độ phân cách tạm được Câu có độ phân cách kém * Thông tin về việc học của HS và việc dạy của GV
Bảng 3.6: Thống kê các điểm số, tần số và tần suất tích lũy của bài kiểm tra
Điểm Nhóm đối chứng 12A2 (40) Tần suất Tần số
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Nhóm thực nghiệm 12A1 (39) Tần suất Tần suất Tần số tích lũy 0% 0% 5,13% 17,95% 28,21% 53,85% 74,36% 89,75% 92,31% 97,44% 100% 0% 0% 5,13% 12,82% 10,26% 25,64% 20,51% 15,39% 2,56% 5,13% 2,56% 0 0 2 5 4 10 8 6 1 2 1 0 3 5 5 3 14 3 2 3 1 1 0% 7,50% 12,50% 12,50% 7,50% 35,00% 7,50% 5,00% 7,50% 2,50% 2,50% Tần suất tích lũy 0% 7,50% 20,00% 32,50% 40,00% 75,00% 82,50% 87,50% 95,00% 97,50% 100%
Biểu đồ 3.1 : Phân bố điểm của nhóm đối chứng và thực nghiệm
14
12
TN
10
ĐC
8
63
SỐ HS
6
4
2
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
ĐIỂM SỐ
Biểu đồ 3.2 Phân phối tần suất của nhóm đối chứng và thực nghiệm
16
14
12
10
TN
8
ĐC
6
4
T Ầ U S N Ầ T Ố B N Â H P
2
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
ĐIỂM SỐ
Biểu đồ 3.3: Phân phối tần suất tích lũy của nhóm đối chứng và thực nghiệm
120
100
80
60
TN ĐC
40
64
G N Ố U X Ở R T
20
X M Ể I Đ T Ạ Đ S H % Ệ L Ỷ T
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
ĐIỂM SỐ
* Kiểm nghiệm kết quả TNSP bằng giả thuyết thống kê
Kết quả của bài kiểm tra của phần TNSP được xử lý theo phương pháp thống
kê toán học
Bảng 3.7 : Các tham số đặc trưng thống kê của nhóm đối chứng và thực nghiệm
2 ) (
Điểm trung Phương sai Độ lệch chuẩn Hệ số biến Nhóm HS () thiên (V%) bình ( x )
TN (12A1) 5,41 3,42 1,85 34,20 % (n = 39)
ĐC (12A2) 4,63 4,73 2,18 47,08 % (n = 40)
Dùng phương pháp kiểm nghiệm sự khác nhau giữa hai trung bình cộng (kiểm
nghiệm t - student) để xem sự chênh lệch điểm trung bình của nhóm thực nghiệm và
nhóm đối chứng là thực sự do việc sử dụng CHTNKQ vào dạy học là tốt hơn dạy
học thông thường hay do ngẫu nhiên mà có.
Giả thuyết H0: Sự khác nhau giữa các giá trị trung bình về điểm số của nhóm
65
thực nghiệm và nhóm đối chứng là ngẫu nhiên, không có ý nghĩa.
Giả thuyết H1: Điểm trung bình của nhóm thực nghiệm lớn hơn điểm trung bình
của nhóm đối chứng một cách có ý nghĩa.
x
x TN
DC
t
2 TN
2 DC n n DC TN
5, 41;
x
4, 63
3, 42;
4, 73
39;
40
Đại lượng kiểm nghiệm t được cho bởi công thức:
x TN
DC
n TN
n DC
2 TN
2 DC
1, 72
t
1, 66
0, 05
; ; Trong đó:
t
1, 66
Với thì
t
x
Ta thấy t = 1,72 > . Như vậy giả thuyết H0 bị bác bỏ, giả thuyết H1
x TN
DC
là thực chất, không phải do ngẫu nhiên. Nghĩa được chấp nhận. Do vậy,
3.3.2.2 Chương 2: Sóng cơ và sóng âm
là phương pháp dạy học có sử dụng CHTN thực sự có hiệu quả.
Bảng 3.8: Cấu trúc hai chiều của bài kiểm tra một tiết chương Sóng cơ và sóng âm
STT Tên bài Biết Hiểu Vận Tổng
dụng cộng
Sóng cơ và sự truyền sóng cơ 2 3 2 7 1
Giao thoa sóng 1 4 2 7 2
Sóng dừng 2 3 2 7 3
Đặc trưng vật lý của âm 2 3 1 6 4
Đặc trưng sinh lý của âm 2 1 0 3 5
Tổng cộng 9 14 7 30
Tỉ lệ 30% 46,67% 23,33% 100%
* Đánh giá bài kiểm tra
- Điểm trung bình của bài kiểm trat: Trung binh = 17,823
+ Điểm trung bình lý thuyết: Trung binh LT = 18,750
66
Đánh giá độ khó của bài kiểm tra bằng cách ước lượng một khoảng tin cậy
17,823
16,581
cho Trung binh. Chọn xác suất tin cậy là 95% thì z = 1,96. Xác định hai giá trị biên:
1,96.5, 634 79
17,823
19, 065
Giá trị biên dưới
1,96.5, 634 79
Giá trị biên trên
Ta có
16,581 19,065 18,750
Dễ Vừa sức Khó
So sánh Trung bình LT với hai giá trị biên, ta thấy Trung bình LT thuộc vùng
vừa sức. Có thể kết luận bài kiểm tra này là vừa sức đối với HS.
- Độ khó của bài kiểm tra: 59,4%
+ Độ khó vừa phải: 62,5%
So sánh độ khó vừa phải ( = 62,5%) và độ khó bài kiểm tra (= 59,4%) thì cũng kết
luận bài kiểm tra này là vừa sức đối với HS.
- Hệ số tin cậy: 0,803. So sánh với số liệu về tính tin cậy của một bài trắc nghiệm là
hệ số tin cậy trong khoảng từ 0,6 đến 0,8 thì bài kiểm tra này là đáng tin cậy.
- Đánh giá bài trắc nghiệm theo mức độ đạt được kiến thức và kĩ năng của HS
Bảng 3.9: Bảng thống kê kết quả số HS trả lời đúng các CHTN theo mục tiêu
VẬN DỤNG
HIỂU Câu số Đúng % % Câu số Đúng
BIẾT Câu số Đúng 20 2 5 6 7 8 28 24 25 50 43 40 53 48 40 52 50 53 63,29% 3 54,43% 4 50,63% 10 67,09% 11 60,76% 13 50,63% 14 65,82% 15 63,29% 16 67,09% 18 21 58,23% 9 50,63% 12 69,62% 22 49,37% 19 50,63% 1 77,22% 23 59,49% 29 51,90% 63,29% 72,15% 51 49 38 48 31 38 50 % 64,56% 62,03% 48,10% 60,76% 39,24% 48,10% 63,29% 46 40 55 39 40 61 47 41 50 57
67
60,34% 17 26 27 30 73,42% 58,23% 67,09% 51,90% 60,94% 55,15% 58 46 53 41
TB Từ bảng 3.9 ta nhận thấy:
+ Mức độ Biết có 9 câu, trung bình mỗi câu có 60,34% HS trả lời đúng
+ Mức độ Hiểu có 14 câu, trung bình mỗi câu có 60,94% HS trả lời đúng
+ Mức độ Vận dụng có 7 câu, trung bình mỗi câu có 55,15% HS trả lời đúng
Tỷ lệ câu trả lời ở các mức độ Biết – Hiểu – Vận dụng khá phù hợp với quy
luật nhận thức đi từ thấp đến cao.
* Thông tin về chất lượng câu hỏi
- Đánh giá câu trắc nghiệm theo độ khó
Bảng 3.10: Bảng tổng hợp các câu hỏi theo độ khó
Các mức độ khó Câu hỏi số Tỉ lệ
Câu rất dễ Câu dễ Câu vừa phải Tổng số 0 3 23 0% 10,00% 76,67%
0 14, 17, 21 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 12, 13, 15, 16, 18, 19, 20, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30 1, 11, 22, 23 0 4 13,33% 0%
Câu khó Câu rất khó - Đánh giá câu trắc nghiệm theo độ phân cách
Bảng 3.11: Bảng tổng hợp các câu hỏi theo độ phân cách
Mức độ phân cách
Câu có độ phân cách rất tốt Tổng số 15 Tỉ lệ 50,00%
Câu có độ phân cách tốt 10 33,33%
Câu hỏi số 7, 8, 10, 12, 14, 16, 17, 19, 20, 21, 23, 26, 27, 28, 29 1, 3, 4, 5, 11, 13, 18, 24, 25, 30
2; 22 3 2 10,00% 6,67%
Câu có độ phân cách tạm được 6, 9, 15 Câu có độ phân cách kém
68
* Thông tin về việc học của HS và việc dạy của GV
Bảng 3.12: Thống kê các điểm số, tần số và tần suất tích lũy của bài kiểm tra
Điểm Nhóm đối chứng 12A2 (40) Tần suất Tần số
Biểu đồ 3.4: Phân bố điểm của nhóm đối chứng và thực nghiệm
10
9
8
TN
7
ĐC
6
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Nhóm thực nghiệm 12A1 (39) Tần suất Tần suất Tần số tích lũy 2,56% 5,12% 12,81% 28,20% 53,84% 71,79% 82,05% 92,31% 97,44% 100% 2,56% 2,56% 7,69% 15,39% 25,64% 17,95% 10,26% 10,26% 5,13% 2,56% 1 1 3 6 10 7 4 4 2 1 1 5 8 7 10 3 1 3 1 1 2,50% 12,50% 20,00% 17,50% 25,00% 7,50% 2,50% 7,50% 2,50% 2,50% Tần suất tích lũy 2,50% 15,00% 35,00% 52,50% 77,50% 85,00% 87,50% 95,00% 97,500% 100%
SỐ HS
5
4
3
2
1
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
ĐIỂM SỐ
Biểu đồ 3.5 Phân phối tần suất của nhóm đối chứng và thực nghiệm
12
10
8
TN
ĐC
6
4
69
T Ầ U S N Ầ T Ố B N Â H P
2
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
ĐIỂM SỐ
Biểu đồ 3.6 Phân phối tần suất tích lũy của nhóm đối chứng và thực nghiệm
120
100
80
TN
60
ĐC
G N Ố U X
40
20
Ở R T X M Ể I Đ T Ạ Đ S H % Ệ L Ỷ T
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
ĐIỂM SỐ
70
* Kiểm nghiệm kết quả TNSP bằng giả thuyết thống kê
Bảng 3.13: Các tham số đặc trưng thống kê của nhóm đối chứng và thực nghiệm
Hệ số biến Độ lệch chuẩn Phương sai Nhóm HS Điểm trung
2 ) (
thiên (V%) () bình ( x )
5,54 3,79 1,95 35,20% TN (12A1)
(n = 39)
4,53 4,15 2,04 45,03% ĐC (12A2)
(n = 40)
Tiến hành phương pháp kiểm nghiệm sự khác nhau giữa hai trung bình cộng
0, 05
1, 66
ta có: t = 2,25
t
1, 66
Với thì
t
x
Ta thấy t = 2,25 > . Như vậy giả thuyết H0 bị bác bỏ, giả thuyết H1
x TN
DC
là thực chất, không phải do ngẫu nhiên. Nghĩa được chấp nhận. Do vậy,
là phương pháp dạy học có sử dụng CHTNKQ thực sự có hiệu quả với mức ý nghĩa
0,05
71
Kết luận chương 3
Dựa vào kết quả TNSP cùng với việc trao đổi với HS, chúng tôi rút ra một số
nhận xét như sau:
- Chất lượng học tập 2 chương “Dao động cơ” và “Sóng cơ và sóng âm” của HS lớp
thực nghiệm cao hơn hẳn lớp đối chứng, cụ thể như sau:
+ Điểm trung bình cộng của HS lớp thực nghiệm cao hơn HS lớp đối chứng
(ở chương 1 là 5,41 và 4,63; ở chương 2 là 5,54 và 4,53)
+ Hệ số biến thiên của lớp thực nghiệm nhỏ hơn lớp đối chứng (chương 1:
34,20% và 47,08%; chương I2: 35,20% và 45,03% ), điều đó chứng tỏ rằng mức độ
phân tán quanh điểm trung bình cộng của lớp thực nghiệm nhỏ hơn lớp đối chứng.
+ Các đường lũy tích của lớp thực nghiệm nằm ở bên phải và phía dưới các
đường lũy tích của lớp đối chứng, chứng tỏ chất lượng học tập của lớp thực nghiệm
tốt hơn.
- Nếu GV sử dụng CHTN trong dạy học một cách hợp lí sẽ phát huy tính tích cực
và tự lực của HS vì các HS được trao đổi, tranh luận, tự tìm kiếm kiến thức, tự mình
có thể thiết kế các CHTN dạng bài tập. Qua đó càng giúp các em phát triển thêm kĩ
năng tìm kiếm thông tin, xử lí thông tin, làm cho các em tự tin hơn trong thời đại
bùng nổ thông tin hiện nay.
- HS có hứng thú trong lúc học tập trên lớp và ở nhà thì tích cực chuẩn bị phiếu học
tập để tự mình tìm kiếm kiến thức trong sách giáo khoa. HS hoạt động nhóm cũng
tốt hơn. Các HS cùng giúp nhau tiến bộ và cùng thi đua học tập.
72
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Luận văn đã thực hiện được các mục tiêu đặt ra và thu được các kết quả khoa
học như sau:
- Đã xây dựng và sử dụng khoảng 270 câu hỏi trắc nghiệm cho 11 bài của hai
chương “Dao động cơ” và “Sóng cơ và sóng âm”, chương trình Vật lý 12 THPT.
- Đã xây dựng được phương án dạy học có sử dụng câu hỏi trắc nghiệm cho 11 bài
của hai chương trên.
- Kết quả thực nghiệm sư phạm đã chứng tỏ khi sử dụng câu hỏi trắc nghiệm vào
dạy học thì chất lượng của hoạt động dạy học được nâng cao. Cụ thể:
+ Phát huy được tính tích cực học tập của học sinh
+ Điểm trung bình lớp thực nghiệm cao hơn điểm trung bình của học sinh
lớp đối chứng
+ Sự phân bố điểm xung quanh điểm trung bình lớp thực nghiệm đồng đều
hơn của lớp đối chứng.
- Về mặt phương pháp, các kết quả trên đây có thể áp dụng tương tự cho việc dạy và
học các chương khác của bộ môn Vật lý. Nội dung của luận văn có thể làm tài liệu
tham khảo cho SV sư phạm Vật lý, các GV vật lý THPT trong quá trình giảng dạy.
Qua quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài, chúng tôi có một số đề xuất
như sau:
- Có thể sử dụng thêm các phương tiện hiện đại để hỗ trợ việc giúp HS lựa chọn các
đáp án đúng.
- Nâng cao vai trò tự học, tự nghiên cứu SGK của HS dưới sự định hướng của GV.
- Phải xây dựng thật tốt mục tiêu của khối, của chương và từng bài học thật cụ thể,
chi tiết nhằm giảng dạy tốt hơn.
- Nâng cao chất lượng hoạt động nhóm để hỗ trợ cho việc tổ chức dạy học theo các
phương án có sử dụng CHTN.
- Khuyến khích HS tự thiết kế các CHTN nhằm nâng cao khả năng tự học và đóng
góp vào ngân hàng CHTN.
73
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Trần Nhật Anh, Nguyễn Đức Hiệp, Lê Cao Phan (2008), Luyện giải bài tập vật lý
12 - Trắc nghiệm và tự luận, Nxb Giáo dục.
2. Bộ Giáo dục và đào tạo (2008), Vật lý 12, Nxb Giáo dục.
3. Bộ Giáo dục và đào tạo (2008), Sách giáo viên Vật lý 12, Nxb Giáo dục.
4. Bộ Giáo dục và đào tạo – Dự án đào tạo giáo viên THCS (2007), Tài liệu hội
thảo Tiếp tục nâng cao năng lực đổi mới phương pháp dạy học cho giảng viên
các trường ĐH-CĐ, Tp. Hồ Chí Minh.
5. Benjamin S. Bloom và các cộng sự - Đoàn Văn Điều dịch (1995), Nguyên tắc
phân loại mục tiêu giáo dục lĩnh vực nhận thức, Nxb Giáo dục.
6. Đoàn Ngọc Căn, Đặng Thanh Hải, Vũ Đình Túy (2008), Bài tập chọn lọc Vật lý
12, Nxb Giáo dục.
7. Nguyễn Hải Châu (Chủ biên), Nguyễn Văn Phán, Lưu Văn Xuân, Nguyễn Trọng
Sửu (2008), Chuẩn bị kiến thức ôn thi tốt nghiệp THPT và tuyển sinh ĐH-CĐ
môn Vật lý, Nxb Giáo dục.
8. Nguyễn Hữu Châu (2006), Những vấn đề cơ bản về chương trình và quá trình
dạy học, Nxb Giáo dục.
9. Nguyễn Hữu Châu (2009), “Dạy học hợp tác”, Dạy và học ngày nay, (ISSN 1879
- 2694), tr. 10 – 13.
10. Hoàng Chúng (1983), Phương pháp thống kê toán học trong khoa học giáo dục,
Nxb Giáo dục, Hà Nội.
11. Nguyễn Văn Cường, Bernd Meier (2007), Một số vấn đề chung về đổi mới
phương pháp dạy học ở trường THPT, Bộ GD & ĐT – Dự án phát triển Giáo
dục THPT, Hà Nội.
12. Phạm Thế Dân (2004), Phân tích chương trình vật lí phổ thông, Đề cương bài
giảng lớp Lý luận và PPDH Vật lý - ĐH Sư phạm TP. Hồ Chí Minh.
74
13. Huỳnh Trọng Dương (2006), “Phát huy tính tích cực hoạt động nhận thức của
học sinh phổ thông trong dạy học Vật lý”, Tạp chí Giáo dục, (128), tr. 32 – 33,
38.
14. Đảng Cộng Sản Việt Nam (1996), Văn kiện Nghị quyết lần 2 Ban chấp hành
Trung ương Đảng khóa VIII, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
15. Thái Khắc Định (2001), Xác suất và thống kê toán, Nxb Thống kê.
16. Êxipôp (1977), Những cơ sở của lí luận dạy học, Tập II, Người dịch: Nguyễn
Ngọc Quang, Nxb Giáo dục.
17. Võ Thị Kim Hà (2003), Những ưu điểm, khuyết điểm của phương pháp kiểm tra
trắc nghiệm trong môn toán một số hướng khắc phục, Luận văn tốt nghiệp,
Đại học sư phạm Huế.
18. Nguyễn Thanh Hải (2008), Bài tập trắc nghiệm Vật lý 12, Nxb Giáo dục.
19. Nguyễn Thanh Hải (2008), Câu hỏi trắc nghiệm và bài tập tự luận Vật lý 12,
Nxb Giáo dục.
20. Bùi Quang Hân, Nguyễn Duy Hiền, Nguyễn Tuyến (2008), Luyện giải trắc
nghiệm Vật lý 12, Nxb Giáo dục.
21. Nguyễn Đức Hiệp, Phân loại và giải toán dao động và sóng cơ học, Nxb ĐH
Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh.
22. Nguyễn Phụng Hoàng, Phương pháp trắc nghiệm trong kiểm tra và đánh giá kết
quả học tập, Nxb Giáo dục, thành phố Hồ Chí Minh.
23. Trần Bá Hoành, Đánh giá trong giáo dục, Nxb Hà Nội.
24. Trần Bá Hoành (2007), Đổi mới phương pháp dạy học, chương trình và sách
giáo khoa, NXB Đại học Sư phạm.
25. Nguyễn Mạnh Hùng (2001), Phương pháp giảng dạy vật lí trong trường phổ
thông, Nxb Đại học Sư phạm, Tp. Hồ Chí Minh.
26. Nguyễn Mạnh Hùng (2006), Tổ chức hoạt động học tập Vật lý tích cực, tự lực,
sáng tạo cho học sinh THPT, Tài liệu bồi dưỡng giáo viên cốt cán trường
THPT, Trường ĐH Sư phạm Tp. Hồ Chí Minh.
75
27. Nguyễn Mạnh Hùng (2008), Phương pháp nghiên cứu khoa học dạy học Vật lý,
Đề cương bài giảng lớp Lý luận và PPDH Vật lý – ĐH Sư phạm Tp. Hồ Chí
Minh.
28. I.F.Kharlamop (1979), Phát huy tính tích cực học tập của học sinh như thế nào,
Nxb Giáo dục, Hà Nội.
29. Vũ Thanh Khiết (2007), Ôn luyện kiến thức cơ bản và bài tập trắc nghiệm Vật
lý THPT, Nxb Giáo dục.
30. Vũ Thanh Khiết (Chủ biên), Nguyễn Đức Phi (2008), Các bài toán chọn lọc vật
lý 12, Nxb Giáo dục.
31. Vũ Thanh Khiết (Chủ biên), Nguyễn Đức Thâm, Phạm Quý Tư (2008), Hướng
dẫn làm bài tập và ôn tập Vật lý 12, Nxb Giáo dục
32. Nguyễn Văn Lê (2001), Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, Nxb Trẻ.
33. Vũ Đình Luận (2004), “Sử dụng câu hỏi nhiều lựa chọn (MCQ) trong bước
“dạy bài mới” môn Di truyền học ở trường Cao đẳng sư phạm”, Tạp chí giáo
dục, (90), tr.39 - 40.
34. Vũ Đình Luận (2006), “Quan hệ giữa câu hỏi tự luận và câu hỏi trắc nghiệm
khách quan trong dạy học”, Tạp chí Giáo dục, (152), tr. 13 -14.
35. A.V. Muraviep (1978), Dạy thế nào cho học sinh tự lực nắm kiến thức vật lý,
NXB Giáo dục.
36. Lê Thị Nam (2006), “Sử dụng câu hỏi trắc nghiệm khách quan trong dạy học”,
Tạp chí Giáo dục, (58), tr. 22 – 23.
37. Hà Thế Ngữ, Đặng Vũ Hoạt (1987), Giáo dục học, tập 1, Nxb Giáo dục.
38. Vũ Quang (Chủ biên), Lương Duyên Bình, Tô Giang, Ngô Quốc Quýnh, Bài
tập Vật lý 12, Nxb Giáo dục.
39. Võ Tấn Quân, Vũ Hoàng Anh (2008), Hướng dẫn sử dụng chương trình quản lý
và trộn đề trắc nghiệm MxMIX, Tp. Hồ Chí Minh.
40. Vũ Trọng Rỹ (2007), Đổi mới kiểm tra đánh giá kết quả học tập môn Vật lý ở
trường phổ thông, Đề cương bài giảng lớp Lý luận và PPDH Vật lý - ĐH Sư
phạm Tp. Hồ Chí Minh.
76
41. Nguyễn Trọng Sửu (Chủ biên), Nguyễn Hải Châu, Nguyễn Xuân Chi, Vũ Thanh
Khiết, Nguyễn Văn Phán, Đoàn Vân Phong, Vũ Quang, Nguyễn Xuân Thành
(2008), Hướng dẫn thực hiện chương trình, sách giáo khoa lớp 12 môn Vật lý,
Tài liệu bồi dưỡng giáo viên, Nxb Giáo dục
42. Nguyễn Trọng Sửu (2007), “Dạy học nhóm – Phương pháp dạy học tích cực”,
Tạp chí giáo dục, (171), tr. 21 – 23.
43. Lương Việt Thái, Vũ Quang, Bùi Gia Thịnh (2009), Kiểm tra đánh giá kết quả
học tập Vật lý 12, Nxb Giáo dục Việt Nam.
44. Nguyễn Bảo Hoàng Thanh (2002), Nghiên cứu xây dựng và sử dụng phối hợp
câu hỏi trắc nghiệm khách quan và trắc nghiệm tự luận nhằm cải tiến hoạt
động đánh giá kết quả học tập vật lí ở bậc đại học, Luận án Tiến sĩ giáo dục,
Vinh.
45. TS. Lê Thị Thanh Thảo (2005), Phương pháp giảng dạy Didactic vật lí, Đại học
Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh.
46. Nguyễn Đức Thâm, Nguyễn Ngọc Hưng (2001), Tổ chức hoạt động hoạt động
nhận thức cho học sinh trong dạy học vật lí ở trường phổ thông, Nxb Đại học
Quốc gia Hà Nội.
47. Nguyễn Đức Thâm (chủ biên), Nguyễn Ngọc Hưng, Phạm Xuân Quế (2003),
Phương pháp dạy học vật lí ở trường phổ thông, Nxb Đại học Sư phạm.
48. Lâm Quang Thiệp (2008), Trắc nghiệm và ứng dụng, NXB Khoa học và kĩ
thuật, Hà Nội.
49. Bùi Gia Thịnh (Chủ biên), Lương Tất Đạt, Vũ Thị Mai Lan, Ngô Diệu Nga, Đỗ
Hương Trà (2008), Thiết kế bài giảng Vật lý 12 theo hướng tích cực hóa hoạt
động nhận thức của học sinh, Nxb Giáo dục.
50. Lý Minh Tiên (1995), Chương trình phần mềm xử lý thống kê Test, Đại học Sư
phạm TP. Hồ Chí Minh.
51. Lý Minh Tiên, Đoàn Văn Điều, Trần Thị Thu Mai, Võ Văn Nam, Đỗ Hạnh Nga
(2006), Kiểm tra và đánh giá thành quả học tập của học sinh bằng trắc
nghiệm khách quan, Nxb Giáo dục TP. Hồ Chí Minh.
77
52. Phạm Hữu Tòng (1989), Phương pháp dạy bài tập vật lí, Nxb Giáo dục.
53. Phạm Hữu Tòng (2004), Dạy học vật lí ở trường phổ thông theo định hướng
phát triển hoạt động tích cực, tự chủ, sáng tạo và tư duy khoa học, Nxb Đại
học Sư phạm.
54. Dương Thiệu Tống (1995), Trắc nghiệm và đo lường thành quả học tập, Nxb
Đại học Tổng hợp thành phố Hồ Chí Minh.
55. Dương Thiệu Tống (2005), Thống kê ứng dụng trong nghiên cứu khoa học giáo
dục, Nxb Khoa học xã hội.
56. Lê Đình Trung (2007), “Quy trình sử dụng câu hỏi trắc nghiệm khách quan
nhiều lựa chọn trong dạy học kiến thức mới chương trình Sinh học 9”, Tạp chí
giáo dục, (180), tr. 38 – 39.
57. Trần Văn Trung (2005), “Một số biện pháp giáo dục tính tự lực học tập cho sinh
viên trường CĐSP Bình dương thông qua tổ chức hoạt động tự học”, Tạp chí
giáo dục (124), tr.16 – 17, 22.
58. Tultrinxki (1978), Những bài tập định tính về vật lí cấp ba, Tập I, Nxb Giáo
dục.
59. Thái Duy Tuyên (1998), Những vấn đề cơ bản Giáo dục học hiện đại, NXB
Giáo dục.
60. Thái Duy Tuyên , Phát huy tính tích cực nhận thức của người học, Tủ sách khoa
học VLOS (mạng Internet).
61. Trịnh Thị Hải Yến, Nguyễn Phương Hồng (2003), “Những giải pháp đổi mới
phương pháp dạy học vật lý”, Tạp chí Giáo dục (54).
62. N.M Zvereva (1985), Tích cực hoá tư duy của học sinh trong giờ học vật lý,
Nxb Giáo dục.
BIÊN ĐỘ
1
CHU KÌ
TỐC ĐỘ TRUYỀN SÓNG
2 3
CÁC ĐẶC TRƯNG
BƯỚC SÓNG
NĂNG LƯỢNG
4 5
6
PT SÓNG
GIAO THOA SÓNG
SÓNG DỪNG
SÓNG HÌNH SIN
11
SỰ PHẢN XẠ CỦA SÓNG
7
SÓNG KẾT HỢP
8
ĐỊNH NGHĨA
VẬT CẢN CỐ ĐỊNH
VẬT CẢN TỰ DO
BIÊN ĐỘ
SÓNG CƠ
9 CỰC ĐẠI
10 CỰC TIỂU
512 HAI ĐẦU CỐ ĐỊNH
SÓNG DỪNG TRÊN DÂY 513 1 CỐ ĐỊNH 1 TỰ DO
ĐẶC TRƯNG VẬT LÝ 514
TẦN SỐ
515
CƯỜNG ĐỘ, MỨC CƯỜNG ĐỘ
516
SÓNG ÂM
ĐỒ THỊ DAO ĐỘNG ÂM
ĐẶC TRƯNG SINH LÝ
517
ĐỘ CAO
518
ĐỘ TO
519
ÂM SẮC
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổng kết chương Sóng cơ và sóng âm
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: Phiếu hỏi tìm hiểu tình hình dạy học
1.1 Phiếu hỏi dành cho Giáo viên
PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN
(Tìm hiểu tình hình dạy học chương Dao động cơ – Vật lý 12 ở trường THPT)
Kính thưa quý thầy cô!
Để giúp cho việc tìm hiểu tình hình dạy học chương Dao động cơ – Vật lý 12
ở trường THPT, quý thầy cô vui lòng cho biết các thông tin sau:
I. Về bản thân
1. Nơi công tác: Trường THPT……………………………………………….
2. Giới tính:
- Nam
- Nữ
3. Lứa tuổi:
- Từ 20 đến dưới 30 tuổi
- Từ 30 đến dưới 40 tuổi
- Từ 40 đến dưới 50 tuổi
- Từ 50 tuổi trở lên
4. Thâm niên giảng dạy môn Vật lý:
- Dưới 5 năm:
- Từ 5 năm đến dưới 10 năm
- Từ 10 năm đến dưới 15 năm
- Từ 15 năm đến dưới 20 năm
- Từ 20 năm trở lên
II. Về hoạt động giảng dạy chương Dao động cơ – Vật lý 12
1. Xin thầy, cô hãy cho biết ý kiến của mình về mức độ ảnh hưởng của một số yếu
tố đến chất lượng dạy học chương Dao động cơ – Vật lý 12
MỨC ĐỘ ẢNH HƯỞNG ST YẾU TỐ RẤT MẠNH ÍT RẤT ÍT T MẠNH
1 Nội dung dạy học
2 Phương pháp dạy học
3 Cơ sở vật chất, phương tiện dạy học
4 Năng lực chuyên môn của GV
5 Năng lực sư phạm của GV
6 Trình độ của HS
7 Yếu tố khác (……………………….)
2. Quý thầy cô hãy cho biết thực trạng về điều kiện trang thiết bị, phương tiện dạy
học, cơ sở vật chất phục vụ cho việc giảng dạy chương Dao động cơ tại trường:
- Đầy đủ, đáp ứng yêu cầu
- Tạm đủ, có thể đáp ứng các yêu cầu cơ bản
- Thiếu
- Thiếu rất nhiều
3. Quý thầy cô hãy cho nhận xét về sự phù hợp của chuẩn kiến thức các nội dung
dạy học của chương Dao động cơ – Vật lý 12 với thời gian được phân bổ tương ứng
ST NỘI DUNG SỰ PHÙ HỢP CỦA KIẾN THỨC VỚI THỜI GIAN
T KIẾN THỨC PHÙ TẠM QUÁ DÀI, QUÁ KHÁC
HỢP ĐƯỢC NHIỀU NGẮN, ÍT (…….)
1 Dao động điều hòa
2 Con lắc lò xo
3 Con lắc đơn
4 Dao động tắt dần,
dao động cưỡng
bức
5 Tổng hợp dao động
4. Quý thầy, cô vui lòng cho biết đánh giá của cá nhân về mức độ khó khăn khi
giảng dạy các nội dung kiến thức của chương Dao động cơ - Vật lý 12
ST NỘI DUNG MỨC ĐỘ KHÓ KHĂN
LÝ DO T KIẾN THỨC RẤT DỄ BÌNH KHÓ RẤT
DỄ THƯỜNG KHÓ
1 Dao động điều hòa
2 Con lắc lò xo
3 Con lắc đơn
4 Dao động tắt dần,
dao động cưỡng
bức
5 Tổng hợp dao động
5. Khi giảng dạy chương Dao động cơ – Vật lý 12, quý thầy, cô đã sử dụng các
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
MỨC ĐỘ THỰC HIỆN
CÁC PHƯƠNG
THỰC TẾ
NỘI DUNG KIẾN
PHÁP VÀ
STT
CHƯA
HÌNH THỨC
THỨC CỤ THỂ
THƯỜNG
ĐÔI
BAO
TỐT KHÁ TB YÊU
DẠY HỌC
XUYÊN
KHI
GIỜ
phương pháp dạy học nào và mức độ sử dụng phương pháp đó?
1 Thuyết trình
2 Đàm thoại
3 Trực quan
4 Thí nghiệm
5 Luyện tập
6 HS làm việc
với sách
7 Báo cáo
ngắn của HS
8 Trò chơi học
tập
9 Thảo luận
nhóm
10 Dạy học cá
nhân (trên
lớp)
11 Dạy học
nhóm
12 Dạy theo lớp
13 Dạy ngoài
giờ cho HS
giỏi, kém
14 Hoạt động
theo chủ đề
15 Dạy học giải
quyết vấn đề
16 Dạy học theo
dự án
17 Dạy học có
sử dụng câu
hỏi trắc
nghiệm
18 Hình thức
khác(……..)
6. Quý thầy cô vui lòng cho biết ý kiến cá nhân về mức độ quan trọng của các mục
tiêu mà HS cần đạt được trong giờ học (đánh số từ 1 và tăng dần cho mục tiêu quan
trọng thứ 1, thứ 2…)
STT MỤC TIÊU TẦM QUAN TRỌNG
HS ghi được bài 1
HS hiểu bài, làm được bài tập 2
HS thích thú vì bài giảng hay, sinh động 3
HS tích cực tham gia vào bài học 4
Mục tiêu khác 5
(………………………………….)
7. Quý thầy cô vui lòng cho biết suy nghĩ của mình về tầm quan trọng của việc phát
huy tính tích cực của HS trong quá trình dạy học
- Rất cần thiết
- Cần thiết
- Bình thường
- Không cần thiết
- Khác (………………………………………….)
8. Để tăng cường sự chú ý và tính chủ động của HS, thầy cô sử dụng các biện pháp
tổ chức học tập nào sau đây:
- Yêu cầu HS đọc SGK
- Sưu tầm ví dụ minh họa, ứng dụng thực tiễn
- Giải bài tập
- Làm thí nghiệm
- Thảo luận nhóm
- Sermina
- Biện pháp khác(……………………………..)
9. Những khó khăn làm thầy cô do dự khi sử dụng các phương pháp dạy học tích
cực trong quá trình lên lớp:
- Thiếu thời gian
- HS thụ động
- Phương tiện, trang thiết bị dạy học
- Chuẩn bị tốn thời gian
III. Về mong muốn của quý thầy cô để nâng cao chất lượng giảng dạy chương
Dao động cơ – Vật lý 12 ở trường THPT
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô!
1.2 Phiếu hỏi dành cho Học sinh
PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN
(Tìm hiểu tình hình dạy học chương Dao động cơ – Vật lý 12 ở trường THPT)
Các em học sinh thân mến!
Để giúp cho việc tìm hiểu tình hình dạy học chương Dao động cơ – Vật lý 12
ở trường THPT, các em vui lòng cho biết các thông tin sau:
I. Về bản thân
Học sinh trường: Lớp:
Giới tính:
Nam
Nữ
II. Về hoạt động giảng dạy chương Dao động cơ – Vật lý 12
1. Các em hãy cho biết ý kiến của mình về nội dung kiến thức được học trong
chương Dao động cơ – Vật lý 12
STT
NỘI DUNG
RẤT
KHÓ VỪA SỨC
DỄ
RẤT
KHÁC
KIẾN THỨC
KHÓ
DỄ
(……)
Dao động điều hòa 1
Con lắc lò xo 2
Con lắc đơn 3
Dao động tắt dần, 4
dao động cưỡng
bức
5 Tổng hợp dao động
STT
NỘI DUNG
RẤT
THÍCH
BÌNH
KHÔNG
RẤT
KHÁC
KIẾN THỨC
THÍCH
THƯỜNG
THÍCH
GHÉT
(……)
2. Tình cảm của các em khi học các bài học trong chương Dao động cơ – Vật lý 12
Dao động điều hòa 1
Con lắc lò xo 2
Con lắc đơn 3
Dao động tắt dần, 4
dao động cưỡng
bức
5 Tổng hợp dao động
3. Giáo viên của các em thường sử dụng cách nào sau đây để giảng dạy các nội
dung kiến thức trong chương Dao động cơ – Vật lý 12
- GV giảng + HS ghi chép
- GV đặt câu hỏi (ít)
- GV đặt câu hỏi (nhiều)
- GV làm thí nghiệm
- GV tổ chức các hoạt động cho HS làm việc cá nhân
- GV chia nhóm, giao việc cho các nhóm
- Hình thức khác (…………………………)
4. Khi học chương Dao động cơ – Vật lý 12, em có tham gia vào việc xây dựng bài
học ở lớp không?
- Thường xuyên
- Thỉnh thoảng
- Ít khi, hiếm khi
- Chưa bao giờ
- Khác (…………………………..)
5. Em mong muốn các nội dung kiến thức của chương Dao động cơ – Vật lý 12
được tổ chức dạy theo hình thức nào? (đánh dấu x vào các hình thức mong muốn)
- GV thuyết trình
- GV nêu vấn đề cho HS tìm tòi
- Làm thí nghiệm
- Thảo luận nhóm
- Sử dụng câu hỏi trắc nghiệm
- Hình thức khác (………………………………)
6. Trong các biện pháp tổ chức học tập chương Dao động cơ – Vật lý 12 do GV yêu
cầu em thực hiện, em nghĩ các biện pháp đó có mức độ thúc đẩy việc học tập như
thế nào?
CÁC MỨC ĐỘ THÚC ĐẨY
STT CÁC BIỆN PHÁP RẤT BÌNH RẤT KHÔNG ÍT MẠNH ÍT THƯỜNG MẠNH
1 Yêu cầu HS đọc SGK
2 Sưu tầm ví dụ minh họa,
ứng dụng thực tiễn
3 Giải bài tập
4 Làm thí nghiệm
5 Thảo luận nhóm
Xemina 6
Sử dụng câu hỏi trắc nghiệm 7
Biện pháp khác (………….) 8
III. Về mong muốn của các em để nâng cao chất lượng giảng dạy chương Dao
động cơ – Vật lý 12 ở trường THPT
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Xin chân thành cảm ơn các em!
PHỤ LỤC 2: Phiếu hỏi đánh giá kết quả tiết dạy
PHIẾU HỎI
(Đánh giá về tiết dạy bài Sóng cơ và sự truyền sóng cơ,
Chương Sóng cơ và sóng âm – Vật lý 12 ở trường THPT)
Các em học sinh thân mến!
Để đánh giá hiệu quả của tiết dạy Sóng cơ và sự truyền sóng cơ, chương
Sóng cơ và sóng âm -Vật lý 12 ở trường THPT, các em vui lòng cho biết ý kiến cá
nhân về các nội dung sau:
1. Cảm nghĩ của em sau khi học xong bài Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- Rất thích
- Thích
- Bình thường
- Không thích
Lý do:…………………………………………………………………......................
2. Sau khi học xong bài Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- Các nội dung kiến thức mà em hiểu rõ:……………………………………………..
Lý do:
- Các nội dung kiến thức mà em chưa nắm được:…………………………………….
Lý do:
3. Trong tiết học bài Sóng cơ và sự truyền sóng cơ, bản thân em đã có những biểu
hiện nào dưới đây:
- Chăm chú nghe giảng
- Tích cực phát biểu
- Làm các bài tập
- Thảo luận nhóm
- Chỉ nghe giảng, ít phát biểu
- Chán, không tập trung
- Biểu hiện khác (…………………………………)
4. Em có suy nghĩ như thế nào khi GV sử dụng phương pháp dùng câu hỏi trắc
nghiệm vào việc tổ chức dạy học bài Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- Tham gia nhiều hơn vào bài học
- Hiểu bài nhanh hơn
- Tăng khả năng hợp tác
- Bình thường như những phương pháp khác
- Chán, khó hiểu
5. Em hãy cho nhận xét về sự tích cực của bản thân và của lớp học trong việc học
tập bài Sóng cơ và sự truyền sóng cơ khi GV sử dụng các phương pháp và hình thức
tổ chức dạy học có sử dụng câu hỏi trắc nghiệm so với khi GV sử dụng các PP khác
- Tích cực hơn
- Bình thường
- Không tích cực bằng
6. Em có mong muốn gì nhằm nâng cao hiệu quả việc dạy học bài Sóng cơ và sự
truyền sóng cơ, chương Sóng cơ và sóng âm – Vật lý 12 THPT
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Xin chân thành cảm ơn các em!
PHỤ LỤC 3: Bài tổng kết chương và đáp án
3.1 Chương 1 : Dao động cơ học
Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án
1 qua lại, 11 D 21 A 31 biên độ,
VTCB cực đại,
bằng
22 B Vị trí, hướng 12 A 2 32 D
23 D A 13 3 C 33 D
24 C A 14 4 B
25 A A 15 5 biên độ A
3 2
26 B B 16 6 rad
2 mv
1 2
27 C 7 pha ban đầu 17
8 A 18 B 28 dao động duy
trì
29 D 9 C 19 C
20 A 10 đường hình 30 tần số của lực
sin cưỡng bức
3.2 Chương 2: Sóng cơ và sóng âm
3.2.1 Sơ đồ tổng kết chương: Sơ đồ 2.2
3.2.2 Hệ thống câu hỏi dùng cho sơ đồ tổng kết chương 2
1. Biên độ A của sóng là biên độ dao động của …………………………có sóng
truyền qua.
2. Một phần tử của môi trường có sóng truyền qua dao động với chu kì T = 2s. Chu
kì T’ của sóng là:………………
3. Đối với mỗi môi trường, giá trị của tốc độ truyền sóng v là:…………….
4. Một sóng truyền trong môi trường với tốc độ 80 m/s. Tần số của sóng là 400Hz.
Khoảng cách giữa hai đỉnh sóng là:
a. 20 cm b. 25 cm
c. 30 cm d. 50 cm
5. Năng lượng sóng là…………….của các phần tử của môi trường có sóng truyền
qua
u
8cos(
cm
6. Một sóng cơ lan truyền theo một phương với vận tốc v=0,4m/s. Phương trình
t ) 3 4
sóng tại điểm O trên phương truyền sóng là . Phương trình sóng
8cos(
cm
8cos(
cm
tại điểm M nằm trước phương truyền sóng và cách điểm O một khoảng 10cm là:
Mu
Mu
) t 3 3
t ) 3 3
8cos(
)
cm
8cos(
)
cm
a. b.
Mu
Mu
t 3 12
t 3 12
c. d.
7. Phát biểu nào sau đây không đúng:
Hiện tượng giao thoa sóng chỉ xảy ra khi hai sóng được tạo ra từ hai tâm
sóng có các đặc điểm sau:
a. cùng tần số, cùng pha
b. cùng tần số, ngược pha
c. cùng tần số, lệch pha nhau một góc không đổi
d. cùng biên độ, cùng pha
8. Hiện tượng giao thoa là hiện tượng hai sóng ………khi gặp nhau thì có những
điểm ở đó chúng luôn luôn …………….lẫn nhau; có những điểm ở đó cùng luôn
luôn ………….nhau.
9. Xét sự giao thoa của hai sóng phát ra từ hai nguồn dao động ngược pha nhau. Tại
các điểm có cực đại giao thoa, hiệu đường đi của hai sóng là:
a. một số nguyên lần bước sóng
b. một số nguyên lần nửa bước sóng
c. một số lẻ lần bước sóng
d. một số lẻ lần nửa bước sóng
10. Trong hiện tượng giao thoa của hai sóng, những điểm trong môi trường truyền
d
(2
k
1)
sóng dao động với biên độ cực tiểu khi:
d 1
2
2
d
a.
d 1
2
d
k
(
k b.
d 1
2
1 2
d
(2
c. )
d 1
2
k 1) d.
11. Hãy chọn câu đúng
Sóng phản xạ
a. luôn luôn ngược pha với sóng tới ở điểm phản xạ
b. luôn luôn cùng pha với sóng tới ở điểm phản xạ
c. ngược pha với sóng tới ở điểm phản xạ khi phản xạ trên vật cản cố định
d. ngược pha với sóng tới ở điểm phản xạ khi phản xạ trên một vật cản tự do
12. Bước sóng dài nhất của sóng dừng có thể tạo ra trên một sợi dây dài 6,5 cm hai
đầu cố định là:
a. 6,5cm b. 12,5cm
c. 13 cm d. 10 cm
13. Một dây đàn hồi dài 10 m, 1 đầu gắn vào điểm cố định, đầu kia nối vào một
nguồn tạo ra sóng ngang có tần số f= 4,6Hz và thấy có sóng dừng với 5 điểm nút
(kể cả hai nút ở đầu dây). Tốc độ truyền sóng trên dây là:
a. 23m/s b. 25,6m/s
c.13,3m/s d.15m/s
15. Nhạc âm là những âm có............................xác định
16. Hãy chọn câu đúng
Cường độ âm được xác định bằng
a. áp suất tại một điểm trong môi trường mà sóng âm truyền qua
b. biên độ dao động của các phần tử môi trường (tại điểm mà sóng âm truyền
qua)
c. năng lượng mà sóng âm chuyển trong một đơn vị thời gian qua một đơn
vị diện tích (đặt vuông góc với phương truyền sóng)
d. cơ năng toàn phần của một thể tích đơn vị của môi trường tại điểm mà
sóng âm truyền qua
17. Chỉ ra câu sai:
Âm La của một cái đàn ghita và của một cái kèn có thể cùng
a. tần số
b. cường độ
c. mức cường độ
d. đồ thị dao động
18. Chọn câu đúng
Độ cao của âm:
a. là một đặc trưng vật lý của âm
b. là một đặc trưng sinh lý của âm
c. vừa là đặc trưng vật lý, vừa là đặc trưng sinh lý
d. là tần số của âm
19. Chọn câu đúng
Độ to của âm gắn liền với:
a. cường độ âm
b. biên độ dao động âm
c. mức cường độ âm
d. tần số âm
20. Chọn câu đúng
Âm sắc là:
a. màu sắc của âm
b. một tính chất của âm giúp ta nhận biết các nguồn âm
c. một đặc trưng sinh lý của âm
d. một đặc trưng vật lý của âm
3.2.3 Đáp án
Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án
1 phần tử của 6 A 11 C 16 D
môi trường
2s 7 D 12 C 17 B 2
8 không đổi kết hợp, 13 A 18 C 3
tăng cường,
triệt tiêu
A 9 C 14 tần số 19 C 4
năng lượng 10 C 15 C 5
dao động
PHỤ LỤC 4: Nội dung bài kiểm tra 1 tiết
x
2
cos(
cmt
)5
4.1 Chương 1: Dao động cơ
Câu 1: Một vật dao động điều hòa theo phương trình . Biên độ và
2
rad
cm 0,
rad
cm ,
2
pha ban đầu của dao động có giá trị là:
rad
2
cm 0,
rad
2
cm ,
a. b.
x
5
cm
t cos( 6
c. d.
) 2
Câu 2: Một vật dao động điều hòa theo phương trình . Tần số
dao động của vật là:
b. Hz 2
Hz6
a. Hz3
d. c. Hz5
Câu 3: Đối với một dao động tuần hoàn, khoảng thời gian ngắn nhất sau đó trạng
thái dao động (vị trí và hướng dao động) được lặp lại như cũ gọi là:
a. chu kì b. tần số
Ax
t cos( )
c. pha của dao động d. tần số góc
Câu 4: Trong dao động điều hòa , gia tốc biến đổi điều hòa theo
a
A
cos(
a
A
t
2
t )
cos( )
phương trình:
a
A
cos(
t
a
A
t
2
)
sin( )
a. b.
v
30
sin(
cm
/
s
t 6
c. d.
) 2
t
s
Câu 5: Một vật dao động điều hòa với vận tốc . Tọa độ
1 12
m05,0
cm5
của vật tại thời điểm là:
cm5,0
m5
b. a.
c. d.
Câu 6: Một vật dao động điều hòa với biên độ 4 cm và tần số 2 Hz. Chọn gốc thời
x
4
cos(
cm
x
4
cos(
cm
t 4
t 4
gian là lúc vật đi qua VTCB theo chiều âm. Phương trình dao động của vật là:
) 2
) 2
b. a.
x
4
cos(
cm
x
4
cos(
2 t
cm
t 2
) 2
) 2
c. d.
Câu 7: Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox với chu kì T, biên độ A.
x
VTCB của chất điểm trùng với gốc tọa độ. Khoảng thời gian ngắn nhất để nó đi từ
A 2
VTCB đến vị trí có li độ là:
T 6
T 12
a. b.
T 3
T 4
c. d.
Câu 8: Một con lắc lò xo khối lượng không đáng kể có độ cứng k, một đầu gắn vật
nhỏ khối lượng m, đầu kia được giữ cố định. Con lắc lò xo dao động điều hòa trên
2
mặt phẳng ngang. Tần số dao động của nó là:
k m
k m
1 2
2
b. a.
m k
m k
1 2
d. c.
Câu 9: Một con lắc lò xo dao động theo phương ngang; gồm 1 lò xo khối lượng
không đáng kể, 1đầu cố định,1 đầu gắn với vật nhỏ khối lượng m. Lực đàn hồi của
lò xo tác dụng lên vật m luôn:
a. hướng về VTCB của vật m b. hướng theo chiều chuyển động của vật
m
c. hướng theo chiều dương quy ước d. hướng theo chiều làm lo xo không bị
biến dạng
x
) cmt
10 cos(
Câu 10: Con lắc lò xo gồm vật nặng có khối lượng 1kg dao động điều hòa theo
10
2
phương trình . Độ lớn của lực kéo về tác dụng lên vật tại thời điểm t
= 2s là: (Lấy )
a. 1N b. 100N
c. 0,01N c. 10N
Câu 11: Con lắc lò xo gồm một vật khối lượng m và lò xo có độ cứng k dao động
điều hòa. Nếu giảm độ cứng của lò xo đi 4 lần thì chu kì dao động của vật:
b. tăng 4 lần a. tăng 2 lần
d. giảm 4 lần c. giảm 2 lần
Câu 12: Con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang với biên độ A. Li độ
A
3A
x
x
của vật khi động năng của vật có giá trị bằng một nửa thế năng của lò xo là:
2 3
x
x
b. a.
2A 3
A 2
d. c.
Câu 13: Con lắc lò xo gồm vật nặng khối lượng 0,4 kg gắn vào đầu một lò xo có độ
cứng 40N/m, đầu kia của lò xo được giữ cố định. Kích thích cho vật dao động bằng
2
2
20
cm
/
s
2
sm /
cách kéo vật ra khỏi VTCB 1 đoạn 2 cm rồi thả nhẹ. Gia tốc cực đại của vật nặng là:
2
2
2,0
sm /
02,0
cm
/
s
b. a.
c. d.
Câu 14: Lò xo của 1 con lắc lò xo có độ cứng 200N/m. Năng lượng dao động của
nó là 0,25J. Biên độ dao động là:
b. 0,0025 m a. 5 cm
d. 0,25 m c. 0,5 m
Câu 15: Con lắc lò xo dao động điều hòa. Lò xo có độ cứng 40N/m. Khi vật m của
con lắc đang qua vị trí có li độ x=-2 cm thì thế năng của lò xo có giá trị:
b. 0,4J a. 0,008 J
d. 0,02J c. 0,016J
Câu 16: Một lò xo có độ cứng k = 90N/m, 1 đầu cố định, đầu còn lại treo vật khối
lượng 100g. Kéo vật xuống dưới VTCB 3cm rồi thả nhẹ. Chọn gốc tọa độ tại
x
30
cmt
cos3
x
3
cos(
30 t
cm
VTCB, chiều dương hướng xuống. Phương trình dao động của vật là:
) 2
x
3
cos(
30 t
cm
x
30
cmt
sin3
b. a.
) 2
c. d.
Câu 17: Chu kì dao động của con lắc đơn không phụ thuộc vào:
a. biên độ dao động b. gia tốc rơi tự do
c. chiều dài dây treo con lắc d. cả gia tốc rơi tự do và chiều dài dây treo
con lắc
Câu 18: Ở nơi mà con lắc đơn có chiều dài dây treo 1m dao động với chu kì 2s thì
con lắc đơn có độ dài 4m sẽ dao động với chu kì:
b. 8s a. 4s
d. 1s c. 2s
Câu 19: Một con lắc đơn gồm một vật nặng khối lượng m, dây treo có chiều dài l
được đặt ở nơi có gia tốc trọng trường g. Thế năng của con lắc đơn khi nó ở li độ
mgl
1(
mgl
cos )
cos
góc là:
mgl
1(
) sin
a. b.
2
10
sm /
c. mgl d.
10
2
Câu 20: Con lắc đơn dao động với chu kì 2s tại nơi có gia tốc rơi tự do .
Lấy . Chiều dài của con lắc là:
b. 0,5m a. 1m
2
10
sm /
d. 2m c. 0,25
.10
2
Câu 21: Con lắc đơn dài 1m dao động điều hòa tại nơi có gia tốc rơi tự do .
Số dao động toàn phần con lắc thực hiện trong thời gian 2 phút là: Lấy
b. 1 a. 60
d. 10 c. 6
Câu 22: Trong dao động điều hòa của con lắc đơn, phát biểu nào sau đây là không
đúng:
a. Khi vật chuyển động từ vị trí biên dương về VTCB: thế năng tăng, động năng
giảm
b. Tần số góc của vật phụ thuộc vào chiều dài dây treo
020
c. Lực kéo về phụ thuộc vào khối lượng của vật nặng
d. Li độ góc nhỏ ( )
Câu 23: Dao động được duy trì dưới tác dụng của 1 ngoại lực tuần hoàn được gọi
là:
a. Dao động cưỡng bức b. Dao động duy trì
c. Dao động tắt dần c. Dao động tuần hoàn
Câu 24: Nhận xét nào sau đây là đúng:
a. Khi xảy ra cộng hưởng thì biên độ dao động cưỡng bức đạt giá trị cực đại
b. Lực cản môi trường càng nhỏ thì dao động tắt dần càng mạnh
c. Tần số của dao động duy trì bằng tần số của lực dùng để duy trì dao động ấy
d. Dao động cưỡng bức có chu kì bằng chu kì dao động riêng của hệ
Câu 25: Nhận xét nào sau đây là không đúng:
a. Dao động tắt dần là dao động có tần số giảm dần theo thời gian
b. Dao động cưỡng bức có biên độ không đổi và có tần số bằng tần số của lực
cưỡng bức
c. Dao động tuần hoàn là dao động mà trạng thái dao động được lặp lại như cũ sau
những khoảng thời gian bằng nhau
d. Dao động được duy trì bằng cách giữ cho biên độ không đổi mà không làm thay
đổi chu kì dao động riêng gọi là dao động duy trì
Câu 26: Một con lắc lò xo có độ cứng 100N/m được kích thích cho dao động bằng
cách kéo vật ra khỏi VTCB đoạn 5cm rồi buông nhẹ. Do có ma sát, con lắc lò xo
dao động tắt dần. Năng lượng mất mát của hệ từ khi thực hiện dao động cho đến khi
dao động tắt hẳn là:
a. 0,125J b. 5mJ
c. 250J d. 50J
Câu 27: Hình vẽ sau là vector biểu diễn 1 dao động điều hòa có tần số góc bằng x phương pháp Fresnel.
3
A
x O
cos(
cos(
Ax
Ax
t
t
Phương trình của dao động là:
) 6
) 6
cos(
x
a
cos(
Ax
t
t
a. b.
) 3
) 3
c. d.
3
cos(
)
x 1
t 1
x
4
cos(
)
2
t 2
Câu 28: Hai dao động có phương trình:
2x trễ pha hơn
1x góc
1
2 3
5 6
và Biết
2 là:
Giá trị của
6
3 2
a. b.
3 2
6
c. d.
2sin
cmt
x
4,2
cos
2 cmt
Câu 29: Một vật đồng thời tham gia 2 dao động điều hòa cùng phương cùng tần số:
x 1
2
,
Biên độ của dao động tổng hợp là:
b. 1,84 cm a. 2,6 cm
d. 6,76 cm c. 3,4 cm
cmt
sin2
x 1
x
3
sin(
cm
t
2
) 2
3
cmt
cos
x 3
Câu 30: Phương trình tọa độ của 3 dao động điều hòa có dạng:
Nhận xét nào sau đây là đúng:
1, xx
2
1, xx 3
x
a. ngược pha b. ngược pha
1, xx
2
2 , x 3
c. cùng pha d. cùng pha
4.2 Chương 2: Sóng cơ và sóng âm
Câu 1: Mức cường độ âm tại điểm A là 90dB và tại điểm B là 70dB. So sánh cường
độ âm tại A (IA) và cường độ âm tại B (IB)
a. IA = 9IB/7 b. IA = 30IB
c. IA = 3IB d. IA = 100IB
Câu 2: Đại lượng nào sau đây của sóng không phụ thuộc vào môi trường truyền
sóng:
a. Tần số của sóng b. Vận tốc truyền sóng
u
a
cos t
c. Bước sóng d. Biên độ sóng
Câu 3: Giả sử tại nguồn O có sóng dao động theo phương trình: . Sóng
này truyền dọc theo trục Ox với vận tốc v, bước sóng . Phương trình sóng của một
A
A
t
cos
)
cos(
2
)
t (
điểm M nằm trên phương Ox cách nguồn sóng một khoảng d là:
uM
uM
d v
d v
A
A
t
cos(
cos(
2
t
b. a.
uM
uM
d )
d )
c. d.
Câu 4: Gọi d là khoảng cách giữa hai điểm trên phương truyền sóng, v là vận tốc, T
là chu kì. Nếu d = kvT thì dao động của hai điểm đó là:
0
a. cùng pha b. vuông pha
2
c. ngược pha d. lệch pha nhau 1 góc
Câu 5: Để có thể giao thoa được với nhau thì hai sóng phải có những đặc điểm sau
đây:
a. cùng biên độ, cùng tần số
b. cùng tần số, cùng pha hoặc hiệu số pha không đổi
c. cùng chu kì và bước sóng
d. cùng tần số, cùng biên độ
Câu 6: Trong hệ sóng dừng trên một sợi dây mà hai đầu được giữ cố định, bước
sóng bằng:
a. hai lần khoảng cách giữa hai nút sóng hay hai bụng sóng liên tiếp
b. khoảng cách giữa hai nút sóng hay hai bụng sóng liên tiếp
c. một nửa độ dài của dây
d. độ dài của dây
Câu 7: Điều kiện để có sóng dừng trên một sợi dây chiều dài l có một đầu cố định,
k
l
)1
l
k 2(
một đầu tự do là:
4
4
k
l
)1
l
k 2(
a. b.
2
2
c. d.
Câu 8: Độ to của âm là một đặc trưng sinh lý phụ thuộc vào:
a. tần số và mức cường độ âm b. vận tốc và biên độ âm
c. bước sóng và năng lượng âm d. cường độ và năng lượng âm
4
cos
10
cmt (
)
Câu 9: Đầu A của một sợi dây đàn hồi rất dài nằm ngang dao động theo phương
u A
trình . Biết vận tốc truyền sóng v=1,2m/s. Bước sóng là:
b. 0,12m a. 0,24m
d. 4,8m c. 12m
Câu 10: Một sóng nước có tần số 50Hz và lan truyền với vận tốc 300m/s. Khoảng
cách giữa hai điểm gần nhất trên cùng một phương truyền sóng dao động lệch pha nhau 450 là:
b. 1,5m a. 0,75m
d. 4,5m c. 3m
Câu 11: Một sóng cơ học có tần số dao động 400Hz, lan truyền với vận tốc 200m/s.
Hai điểm M, N cách nguồn lần lượt là d1 = 45cm và d2. Biết pha dao động tại M
sớm hơn pha dao động tại N là (rad). Giá trị của d2 bằng:
a. 70cm b. 20cm
u
cos3
10
cmt (
s ),
c. 65cm d. 145cm
0
Câu 12: Phương trình sóng tại nguồn O có dạng ; vận tốc truyền
3
cos(
10
t
cm
)
3
cos(
10
cm
t
sóng v=1m/s. Phương trình dao động tại M cách O một đoạn 5cm có dạng:
uM
uM
) 2
b. a.
3
cos(
10
t
cm
3
cos(
10
cm
)
t
uM
uM
) 2
c. d.
Câu 13: Một người quan sát sóng trên mặt hồ thấy khoảng cách giữa hai ngọn sóng
liên tiếp bằng 2m và có 6 ngọn sóng qua trước mặt trong 8s. Vận tốc truyền sóng
trên mặt nước là:
b. 1,5m/s a. 1,25m/s
d. 3m/s c. 2,5m/s
cm20
Câu 14: Thực hiện giao thoa sóng cơ với 2 nguồn kết hợp S1 và S2 phát ra hai sóng
có cùng biên độ 1 cm, bước sóng thì tại điểm M cách S1 một đoạn 50cm
và cách S2 một đoạn 10cm sẽ có biên độ:
b. 0 cm a. 2 cm
d. 0,7 cm c. 1,4 cm
Câu 15: Một sợi dây dài 2m, hai đầu cố định và rung với bốn múi sóng thì bước
sóng trên dây là:
b. 0,5 m a. 1 m
d. 0,25 m c. 2 m
Câu 16: Một sợi dây đàn hồi dài 100m có hai đầu A, B cố định. Một sóng truyền
trên dây với tần số 50Hz thì ta đếm được trên dây 3 nút sóng, không kể hai nút A,
B. Vận tốc truyền sóng trên dây là:
b. 25 m/s a. 30 m/s
d. 15 m/s c. 20 m/s
Câu 17: Sóng cơ học lan truyền trong không khí với cường độ đủ lớn, tai ta có thể
cảm thụ được sóng cơ học nào sau đây:
a. Sóng cơ học có tần số 10 Hz
s2
b. Sóng cơ học có tần số 30kHz
c. Sóng cơ học có chu kì
d. Sóng cơ học có chu kì 2ms
Câu 18: Một máy đo độ sâu của biển dựa trên nguyên lý phản xạ sóng siêu âm. Sau
khi phát sóng siêu âm được 0,8s thì nhận được tín hiệu siêu âm phản xạ lại. Biết vận
tốc truyền âm trong nước là 1400 m/s. Độ sâu của biển tại nơi đó là:
b. 875m a. 1120m
2
2
01,0
mW /
10
10 mW
/
d. 1150m c. 560m
Câu 19: Âm có cường độ . Ngưỡng nghe của âm này là . Mức
cường độ âm là:
b. 60dB a. 50dB
d. 100dB c. 80dB
Câu 20: Sóng ngang là sóng có phương trình dao động:
a. vuông góc với phương truyền sóng b. nằm ngang
c. thẳng đứng d.trùng với phương truyền sóng
Câu 21: Sóng cơ học có tần số f = 1000Hz lan truyền trong không khí. Sóng đó
được gọi là:
a. sóng âm b. siêu âm
c. hạ âm d. chưa đủ điều kiện để kết luận
u
5
cos
cmt
)
(4
Câu 22: Dây OA dài 1,5m, đầu A cố định và đầu O dao động điều hòa theo phương
0
. Từ O đến A có 5 nút. Vận tốc truyền sóng là: trình
a. 1,2 m/s c. 1 m/s
c. 1,5 m/s d. 3 m/s
Câu 23: Trên một sợi dây dài 3m đang có sóng dừng với tần số 100Hz, người ta
thấy ngoài hai đầu dây cố định còn có 5 điểm khác luôn đứng yên. Vận tốc truyền
sóng trên dây là:
a. 40 m/s b. 60 m/s
c. 80 m/s d. 100 m/s
Câu 24: Độ to của âm là một đặc trưng sinh lý của âm phụ thuộc vào:
a. vận tốc âm c. bước sóng và năng lượng âm
c. tần số và mức cường độ âm d. vận tốc và bước sóng
Câu 25: Độ cao của âm là một đặc trưng sinh lý gắn liền với đặc trưng vật lý nào
dưới đây của âm:
a. chu kì b. biên độ
c. mức cường độ d. đồ thị dao động
Câu 26:Một sóng có tần số là 2 Hz và lan truyền với tốc độ là 0,2 m/s thì có bước
sóng là:
a. 10m b. 0,4 m
c. 0,2 m d. 0,1 m
Câu 27: Khi nói về sóng cơ học, phát biểu nào sau đây là sai:
a. Sóng cơ học có phương dao động vuông góc với phương truyền sóng là
sóng ngang
b. Sóng cơ học là sự lan truyền dao động cơ học trong môi trường vật chất
c. Sóng cơ học truyền được trong môi trường rắn, lỏng, khí và chân không
d. Sóng âm truyền trong không khí là sóng dọc
Câu 28: Âm thanh do hai nhạc cụ phát ra luôn khác nhau về:
a. Độ cao b. Độ to
c. Âm sắc d. Cả 3 yếu tố trên
Câu 29: Âm có cường độ I1 có mức cường độ L1= 20 dB. Âm có cường độ I2 có
1,5
mức cường độ L2 = 30dB. Chọn hệ thức đúng:
I 1
I 115
100
a. 2 I b. 2 I
I 110
I 1
c. 2 I d. 2 I
Câu 30: Hai nguồn phát sóng có cùng tần số, nằm tại hai điểm S1 và S2. Tại các
điểm nằm trên đường trung trực của S1S2 sẽ luôn luôn có cực đại giao thoa nếu hiệu
số pha dao động của hai nguồn là:
2
b. a.
3 2
c. d. 2
PHỤ LỤC 5: Xử lý kết quả bài kiểm tra 1 tiết bằng phần mềm Test
5.1 Chương 1: Dao động cơ
01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52
010000011010010111010100011110 14 111111111111111111111111111111 30 011101111010011010110100011100 17 110100011100010110000111011000 14 111010110110111111110101011001 21 111101100000101001111111111010 19 111111011011011000110111011100 20 111100111110110111100000011110 19 111111111101101001110011110110 22 010000101011111011010011001000 14 111101111000011011010100001100 16 010110101001111011110011010011 18 111111011101111111011110101110 24 011101111010011010110100011100 17 011111110111011111010111111001 23 111101011011101010111100011111 21 111110111101001011110111001100 20 010000101011011101101000110001 14 011100010100111110110111011101 19 111101011011101110101101011111 22 101110111111111111111111011110 26 011100011011011010111111011110 20 111001110011100010111100000111 17 101101101111111111111111111111 27 111101111000111110110011001101 20 111101111100111111111000010110 21 110111001100101001111101111010 19 111101011111110011011001010010 19 011111001010110110110000111011 18 111101111011011010111110011010 21 010101111100100001110011011000 15 111111111110111111110101000110 23 101011000001100100100000001001 10 111101011011000010110100101010 16 011111101111111111111111111111 28 110111011111111111010111101110 24 111010001000100100100001000111 12 100001100010110101000011110001 13 111111010100011010111010001110 18 010100001010110010111011010010 14 010000101011010001110101101010 14 101011010000100000001000000000 8 111101010010111110110110110010 19 001111000001111100100111010100 15 000100101101001011100101010000 12 111101011111111100110010010010 19 010111111011011100110011011111 21 011100010110110011101001100100 15 111111011110111011011001111010 22 111100010010111110010111110010 18 000111010100010000101000100001 10 001011010000010100010001000000 8
5.1.1 Điểm từng câu và tổng điểm bài làm (điểm thô) của học sinh
001100000001101000100110011101 12 111100101011010101101011011010 18 101101011001111011100111011011 20 000100010100011100010100001001 10 101101001110101011100101010011 17 111100011010111010111001010001 17 001111111001001010101001000000 13 101100010110011100010100110100 14 011110111111111111111111111111 28 001010001001000101001001100111 12 011110111111111111111111111111 28 111111101011111111000111110101 23 111011111110011100100010011000 17 101001010101001011100010000000 11 111100011010011000110110111000 16 111101100010001011111000111010 17 101101001101111011100111010001 18 001110101011001111011101101011 19 101111011111110111110110110000 21 000111111101111111101111111111 25 111111111111111111111111111111 30 110111001101100011101001110011 18 010110100000111011010010000110 13 111111000110101010111100111010 19 111011111101111101111111101101 25 111101001010111010100011101101 18 011101110110011010110011011010 18
53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79
5.1.2 Kết quả phân tích bài, bảng độ khó và độ phân cách từng câu trắc nghiệm,
================================================= KET QUA PHAN TICH BAI TRAC NGHIEM # Trac nghiem : DAO DONG CO # Ten nhom : HS 12 * So cau TN = 30 * So bai TN = 79 Thuc hien xu ly luc 3g54ph Ngay 3/ 1/2009 ================================================= * CAC CHI SO VE TRUNG BINH va DO KHO tinh tren diem TOAN BAI TRAC NGHIEM Trung Binh = 18.253 Do lech TC = 4.991 Do Kho bai TEST = 60.8% Trung binh LT = 18.750 Do Kho Vua Phai = 62.5% ------------------------------------------------------------------------
bảng đổi điểm thô ra điểm chuẩn
* HE SO TIN CAY cua BAI TEST
(Theo cong thuc Kuder-Richardson co ban) He so tin cay = 0.749 * Sai so tieu chuan cua do luong : SEM = 2.503 ------------------------------------------------------------------------- * BANG DO KHO VA DO PHAN CACH TUNG CAU TRAC NGHIEM *** Mean(cau) = DO KHO(cau) *** Rpbis = DO PHAN CACH(cau) Cau TDcau MEAN(cau) SD(cau) | Mp Mq Rpbis 1 49 0.620 0.488 | 19.143 16.800 0.228 * 2 58 0.734 0.445 | 19.345 15.238 0.364** 3 61 0.772 0.422 | 19.016 15.667 0.282 * 4 64 0.810 0.395 | 19.266 13.933 0.419** 5 37 0.468 0.502 | 19.730 16.952 0.278 * 6 51 0.646 0.481 | 19.039 16.821 0.213 7 39 0.494 0.503 | 20.051 16.500 0.356** 8 52 0.658 0.477 | 19.058 16.704 0.224 * 9 56 0.709 0.457 | 19.571 15.043 0.412** 10 39 0.494 0.503 | 20.231 16.325 0.391** 11 48 0.608 0.491 | 19.708 16.000 0.363** 12 42 0.532 0.502 | 19.952 16.324 0.363** 13 50 0.633 0.485 | 19.640 15.862 0.365** 14 57 0.722 0.451 | 19.158 15.909 0.292** 15 58 0.734 0.445 | 19.621 14.476 0.455** 16 40 0.506 0.503 | 19.800 16.667 0.314** 17 55 0.696 0.463 | 19.636 15.083 0.420** 18 44 0.557 0.500 | 19.886 16.200 0.367** 19 60 0.759 0.430 | 18.917 16.158 0.236 * 20 54 0.684 0.468 | 19.574 15.400 0.389** 21 34 0.430 0.498 | 20.088 16.867 0.320** 22 46 0.582 0.496 | 20.022 15.788 0.418** 23 44 0.557 0.500 | 20.045 16.000 0.403** 24 50 0.633 0.485 | 19.480 16.138 0.323** 25 34 0.430 0.498 | 20.235 16.756 0.345** 26 54 0.684 0.468 | 19.500 15.560 0.367** 27 49 0.620 0.488 | 19.776 15.767 0.390** 28 38 0.481 0.503 | 20.421 16.244 0.418** 29 45 0.570 0.498 | 20.156 15.735 0.439** 30 34 0.430 0.498 | 19.529 17.289 0.222 * ------------------------------------------------------------------------- Ghi chu: 1.Y nghia cua he so Rpbis Cac tri so co dau (*) la co y nghia muc xac suat =.05 Cac tri so co dau (**) la co y nghia muc xac suat =.01 2.TDcau(i) = tong diem cau i = so nguoi lam dung cau nay 3.Mp = trung binh tong diem nhung nguoi lam dung cau i Mq = trung binh tong diem nhung nguoi lam sai cau i
* BANG DOI DIEM THO RA DIEM TIEU CHUAN RawScores Z-Scores Dtc-11bac Diemlop DTC-5bac 7 -2.255 0.491 0 F 8 -2.054 0.891 1 F 9 -1.854 1.292 1 F 10 -1.654 1.693 2 F 11 -1.453 2.093 2 D 12 -1.253 2.494 2 D 13 -1.053 2.895 3 D 14 -0.852 3.296 3 D 15 -0.652 3.696 4 D 16 -0.451 4.097 4 C 17 -0.251 4.498 4 C 18 -0.051 4.899 5 C 19 0.150 5.299 5 C 20 0.350 5.700 6 C 21 0.550 6.101 6 B 22 0.751 6.501 7 B 23 0.951 6.902 7 B 24 1.151 7.303 7 B 25 1.352 7.704 8 B 26 1.552 8.104 8 A 27 1.753 8.505 9 A 28 1.953 8.906 9 A 29 2.153 9.307 9 A 30 2.354 9.707 10 A ------------------------------------------------------------------------ *** HET ***
BANG PHAN TICH CAC TAN SO LUA CHON TUNG CAU (Item Analysis Results for Observed Responses) =========================================== Trac nghiem : DAO DONG CO * Ten nhom lam TN : HS12 * So cau : 30 * So nguoi : 79 * Xu ly luc 3g56ph * Ngay 3/ 1/2009 =========================================== ......................................................................... *** Cau so : 1 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 49 16 7 7 0 Ti le % : 62.0 20.3 8.9 8.9 Pt-biserial : 0.23 -0.29 0.06 -0.04 Muc xacsuat : <.05 <.01 NS NS * Do kho = 54.8 %
* Do phan cach = 0.43
5.1.3 Kết quả phân tích câu
......................................................................... *** Cau so : 2 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 58 2 11 8 0 Ti le % : 73.4 2.5 13.9 10.1 Pt-biserial : 0.36 -0.19 -0.17 -0.24 Muc xacsuat : <.01 NS NS <.05 * Do kho = 64.3 % * Do phan cach = 0.43 ......................................................................... *** Cau so : 3 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 61 0 10 8 0 Ti le % : 77.2 0.0 12.7 10.1 Pt-biserial : 0.28 NA -0.23 -0.14 Muc xacsuat : <.05 NA <.05 NS * Do kho = 69.0 %
* Do phan cach = 0.43 ......................................................................... *** Cau so : 4 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 64 1 8 6 0 Ti le % : 81.0 1.3 10.1 7.6 Pt-biserial : 0.42 -0.03 -0.28 -0.29 Muc xacsuat : <.01 NS <.05 <.01 * Do kho = 69.0 % * Do phan cach = 0.43 ......................................................................... *** Cau so : 5 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 37 11 18 13 0 Ti le % : 46.8 13.9 22.8 16.5 Pt-biserial : 0.28 -0.17 0.00 -0.21 Muc xacsuat : <.05 NS NS NS * Do kho = 57.1 %
* Do phan cach = 0.38 ......................................................................... *** Cau so : 6 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 51 14 9 5 0 Ti le % : 64.6 17.7 11.4 6.3 Pt-biserial : 0.21 -0.06 -0.20 -0.07 Muc xacsuat : NS NS NS NS * Do kho = 57.1 %
* Do phan cach = 0.48 ......................................................................... *** Cau so : 7 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 39 11 28 1 0 Ti le % : 49.4 13.9 35.4 1.3 Pt-biserial : 0.36 -0.12 -0.25 -0.14 Muc xacsuat : <.01 NS <.05 NS
* Do kho = 54.8 % * Do phan cach = 0.43 ......................................................................... *** Cau so : 8 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 52 3 11 13 0 Ti le % : 65.8 3.8 13.9 16.5 Pt-biserial : 0.22 -0.12 -0.17 -0.06 Muc xacsuat : <.05 NS NS NS * Do kho = 66.7 %
* Do phan cach = 0.38 ......................................................................... *** Cau so : 9 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 56 7 8 8 0 Ti le % : 70.9 8.9 10.1 10.1 Pt-biserial : 0.41 -0.28 -0.22 -0.13 Muc xacsuat : <.01 <.05 NS NS * Do kho = 69.0 %
* Do phan cach = 0.43 ......................................................................... *** Cau so : 10 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 39 20 3 17 0 Ti le % : 49.4 25.3 3.8 21.5 Pt-biserial : 0.39 -0.20 -0.02 -0.25 Muc xacsuat : <.01 NS NS <.05 * Do kho = 57.1 %
* Do phan cach = 0.48 ......................................................................... *** Cau so : 11 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 48 11 13 7 0 Ti le % : 60.8 13.9 16.5 8.9 Pt-biserial : 0.36 -0.25 -0.16 -0.11 Muc xacsuat : <.01 <.05 NS NS * Do kho = 57.1 % * Do phan cach = 0.38 ......................................................................... *** Cau so : 12 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 42 6 24 7 0 Ti le % : 53.2 7.6 30.4 8.9 Pt-biserial : 0.36 -0.16 -0.25 -0.09 Muc xacsuat : <.01 NS <.05 NS * Do kho = 61.9 %
* Do phan cach = 0.38 ......................................................................... *** Cau so : 13 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 50 3 12 14 0 Ti le % : 63.3 3.8 15.2 17.7
Pt-biserial : 0.36 -0.14 -0.19 -0.21 Muc xacsuat : <.01 NS NS NS * Do kho = 66.7 % * Do phan cach = 0.48 ......................................................................... *** Cau so : 14 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 57 11 7 4 0 Ti le % : 72.2 13.9 8.9 5.1 Pt-biserial : 0.29 -0.12 -0.10 -0.28 Muc xacsuat : <.01 NS NS <.05 * Do kho = 73.8 %
* Do phan cach = 0.24 ......................................................................... *** Cau so : 15 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 58 5 9 7 0 Ti le % : 73.4 6.3 11.4 8.9 Pt-biserial : 0.46 -0.13 -0.23 -0.35 Muc xacsuat : <.01 NS <.05 <.01 * Do kho = 71.4 %
* Do phan cach = 0.57 ......................................................................... *** Cau so : 16 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 40 11 22 6 0 Ti le % : 50.6 13.9 27.8 7.6 Pt-biserial : 0.31 -0.05 -0.31 0.00 Muc xacsuat : <.01 NS <.01 NS * Do kho = 64.3 % * Do phan cach = 0.33 ......................................................................... *** Cau so : 17 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 55 6 8 10 0 Ti le % : 69.6 7.6 10.1 12.7 Pt-biserial : 0.42 -0.17 -0.26 -0.21 Muc xacsuat : <.01 NS <.05 NS * Do kho = 66.7 %
* Do phan cach = 0.48 ......................................................................... *** Cau so : 18 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 44 22 7 6 0 Ti le % : 55.7 27.8 8.9 7.6 Pt-biserial : 0.37 -0.13 -0.25 -0.21 Muc xacsuat : <.01 NS <.05 NS * Do kho = 66.7 %
* Do phan cach = 0.38 ......................................................................... *** Cau so : 19 Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 60 5 6 8 0 Ti le % : 75.9 6.3 7.6 10.1 Pt-biserial : 0.24 -0.15 -0.24 -0.00 Muc xacsuat : <.05 NS <.05 NS * Do kho = 64.3 %
* Do phan cach = 0.24 ......................................................................... *** Cau so : 20 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 54 3 6 16 0 Ti le % : 68.4 3.8 7.6 20.3 Pt-biserial : 0.39 -0.06 -0.11 -0.35 Muc xacsuat : <.01 NS NS <.01 * Do kho = 61.9 %
* Do phan cach = 0.48 ......................................................................... *** Cau so : 21 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 34 13 19 13 0 Ti le % : 43.0 16.5 24.1 16.5 Pt-biserial : 0.32 -0.13 -0.10 -0.18 Muc xacsuat : <.01 NS NS NS * Do kho = 52.4 %
* Do phan cach = 0.38 ......................................................................... *** Cau so : 22 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 46 10 9 14 0 Ti le % : 58.2 12.7 11.4 17.7 Pt-biserial : 0.42 -0.17 -0.09 -0.32 Muc xacsuat : <.01 NS NS <.01
Do kho = 59.5 % * Do phan cach = 0.52 ......................................................................... *** Cau so : 23 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 44 16 0 19 0 Ti le % : 55.7 20.3 0.0 24.1 Pt-biserial : 0.40 -0.05 NA -0.42 Muc xacsuat : <.01 NS NA <.01 * Do kho = 52.4 %
* Do phan cach = 0.38 ......................................................................... *** Cau so : 24 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 50 4 18 7 0 Ti le % : 63.3 5.1 22.8 8.9 Pt-biserial : 0.32 -0.24 -0.20 -0.06 Muc xacsuat : <.01 <.05 NS NS * Do kho = 66.7 %
* Do phan cach = 0.29 .........................................................................
*** Cau so : 25 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 34 11 20 14 0 Ti le % : 43.0 13.9 25.3 17.7 Pt-biserial : 0.35 -0.03 -0.30 -0.08 Muc xacsuat : <.01 NS <.01 NS * Do kho = 50.0 %
* Do phan cach = 0.33 ......................................................................... *** Cau so : 26 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 54 5 11 9 0 Ti le % : 68.4 6.3 13.9 11.4 Pt-biserial : 0.37 -0.24 -0.25 -0.08 Muc xacsuat : <.01 <.05 <.05 NS * Do kho = 59.5 %
* Do phan cach = 0.43 ......................................................................... *** Cau so : 27 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 49 3 21 6 0 Ti le % : 62.0 3.8 26.6 7.6 Pt-biserial : 0.39 -0.10 -0.28 -0.18 Muc xacsuat : <.01 NS <.05 NS
* Do kho = 57.1 %
* Do phan cach = 0.48 ......................................................................... *** Cau so : 28 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 38 18 8 15 0 Ti le % : 48.1 22.8 10.1 19.0 Pt-biserial : 0.42 -0.16 -0.21 -0.20 Muc xacsuat : <.01 NS NS NS * Do kho = 57.1 %
* Do kho = 54.8 %
* Do phan cach = 0.48 ......................................................................... *** Cau so : 29 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 45 2 29 3 0 Ti le % : 57.0 2.5 36.7 3.8 Pt-biserial : 0.44 -0.17 -0.38 -0.04 Muc xacsuat : <.01 NS <.01 NS * Do phan cach = 0.52 ......................................................................... *** Cau so : 30 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 34 10 21 14 0 Ti le % : 43.0 12.7 26.6 17.7 Pt-biserial : 0.22 -0.16 0.14 -0.31 Muc xacsuat : <.05 NS NS <.01
* Do kho = 50.0 %
* Do phan cach = 0.24 ......................................................................... *** HET **** 5.2 Chương 2: Sóng cơ và sóng âm 5.2.1 Điểm từng câu và tổng điểm bài làm (điểm thô) của học sinh
01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49
011011101110011111011110111110 22 010100000110111110001110001110 15 001101101010011111101101111110 20 111001010010001000000000100111 11 001011000110000010001100111111 14 011001110111111111111111111111 26 111111111111111111111111111111 30 101110011101010111011001111011 20 010110100101111101110011111011 20 101001101101000010010011110000 13 001010110101011010101100111011 17 110100101010010101010001101011 15 000101001110111001101101011110 17 010001111100111011110111100111 20 001101100101101111001011100110 17 110011111000010101001110111000 16 010001001000001001011000000000 7 011111111110111110111010011101 23 101010110001001111100111001110 17 001101011111111010011011011101 20 101111111111011111111111111111 28 010101101011110110111001010110 18 111111100111111110111111111110 26 010010111101010011101100111011 18 110001011111011111111111011101 23 000011010010000001001100101100 10 111111110100111111110011111110 24 100100000011000011100101100101 12 111011111101110011111110111110 24 001101101101111101111001101010 19 101111111111111111111111111111 29 010001101101111010101101101111 19 010111011101001101111010011100 18 110111111111000111111111110111 25 100111111100110110101101101100 19 011101011011010111111111011101 22 111010001011110111011000010001 16 001001100111011011110100100110 16 101110111111110111111110111011 25 100010011100011011111001110111 18 011101001101011001001000001110 14 001010101011110110111011010011 18 010110100110110110110011101111 19 110101001101011010001101001100 15 111111111101111100101111111111 26 100000100101010011011010101000 12 001101101000110000011010010011 13 010101101101011011101101101110 19 001000111001011111010001101000 14
010001011111000111101010011110 17 001011001000101010010011010000 11 010110000111110100101100110011 16 011011001000110010010101010000 12 101100101110010010110011101100 16 010000001010001000000100000100 6 001101100101110011001101110101 17 011010110001011111110001000110 16 010010100100010000111000001000 9 111001111101110111111001111111 24 010010011100111110011000110111 17 001010010110001000100110000000 9 000100011001000011000001101001 10 101001010101110000000001000010 10 010101010110011011111011101100 18 011011010101110011111001101011 19 111111111111111111111111111111 30 001101100011011011011011111111 20 011010101111011111111001111010 21 001001001000100110010011110101 13 100010001100011001100001111100 13 110001100000100001001100000000 8 000100101110001110011000010011 13 011111111111111011111011101110 25 000101000001011100000100100111 11 010001110000111001001100111001 14 001011001101110011111001101110 18 101111111111111011111111111111 28 111001111111111110111010001101 22 101111110111111111111001111111 26
50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79
5.2.2 Kết quả phân tích bài, bảng độ khó và độ phân cách từng câu trắc nghiệm,
================================================= KET QUA PHAN TICH BAI TRAC NGHIEM # Trac nghiem : SONG CO VA SONG AM # Ten nhom : HS12 * So cau TN = 30 * So bai TN = 79 Thuc hien xu ly luc 8g30ph Ngay 5/ 1/2009 ================================================ * CAC CHI SO VE TRUNG BINH va DO KHO tinh tren diem TOAN BAI TRAC NGHIEM Trung Binh = 17.823 Do lech TC = 5.634 Do Kho bai TEST = 59.4% Trung binh LT = 18.750 Do Kho Vua Phai = 62.5% -------------------------------------------------------------------------
bảng đổi điểm thô ra điểm chuẩn
* HE SO TIN CAY cua BAI TEST (Theo cong thuc Kuder-Richardson co ban) He so tin cay = 0.803 * Sai so tieu chuan cua do luong : SEM = 2.499 ------------------------------------------------------------------------- * BANG DO KHO VA DO PHAN CACH TUNG CAU TRAC NGHIEM *** Mean(cau) = DO KHO(cau) *** Rpbis = DO PHAN CACH(cau) Cau TDcau MEAN(cau) SD(cau) | Mp Mq Rpbis 1 31 0.392 0.491 | 20.032 16.396 0.315** 2 43 0.544 0.501 | 18.721 16.750 0.174 3 46 0.582 0.496 | 19.587 15.364 0.370** 4 40 0.506 0.503 | 19.950 15.641 0.382** 5 40 0.506 0.503 | 19.800 15.795 0.355** 6 53 0.671 0.473 | 18.981 15.462 0.294** 7 48 0.608 0.491 | 19.917 14.581 0.462** 8 40 0.506 0.503 | 20.200 15.385 0.427** 9 51 0.646 0.481 | 18.804 16.036 0.235 * 10 55 0.696 0.463 | 19.600 13.750 0.478** 11 39 0.494 0.503 | 19.667 16.025 0.323** 12 49 0.620 0.488 | 19.714 14.733 0.429** 13 40 0.506 0.503 | 19.825 15.769 0.360** 14 61 0.772 0.422 | 19.295 12.833 0.481** 15 47 0.595 0.494 | 18.936 16.187 0.240 * 16 41 0.519 0.503 | 20.390 15.053 0.473** 17 58 0.734 0.445 | 19.414 13.429 0.469** 18 50 0.633 0.485 | 19.140 15.552 0.307** 19 48 0.608 0.491 | 20.458 13.742 0.582** 20 50 0.633 0.485 | 19.620 14.724 0.419** 21 57 0.722 0.451 | 19.298 14.000 0.422** 22 38 0.481 0.503 | 18.974 16.756 0.197 23 38 0.481 0.503 | 20.526 15.317 0.462** 24 50 0.633 0.485 | 19.500 14.931 0.391** 25 53 0.671 0.473 | 19.226 14.962 0.356** 26 46 0.582 0.496 | 20.022 14.758 0.461** 27 53 0.671 0.473 | 19.717 13.962 0.480** 28 52 0.658 0.477 | 19.481 14.630 0.408** 29 50 0.633 0.485 | 19.800 14.414 0.461** 30 41 0.519 0.503 | 19.683 15.816 0.343** ------------------------------------------------------------------------- Ghi chu: 1.Y nghia cua he so Rpbis Cac tri so co dau (*) la co y nghia muc xac suat =.05 Cac tri so co dau (**) la co y nghia muc xac suat =.01 2.TDcau(i) = tong diem cau i = so nguoi lam dung cau nay 3.Mp = trung binh tong diem nhung nguoi lam dung cau i Mq = trung binh tong diem nhung nguoi lam sai cau i
* BANG DOI DIEM THO RA DIEM TIEU CHUAN
RawScores Z-Scores Dtc-11bac Diemlop DTC-5bac 6 -2.099 0.803 1 F 7 -1.921 1.158 1 F 8 -1.744 1.513 2 F 9 -1.566 1.868 2 F 10 -1.389 2.223 2 D 11 -1.211 2.578 3 D 12 -1.034 2.933 3 D 13 -0.856 3.288 3 D 14 -0.679 3.643 4 D 15 -0.501 3.998 4 D 16 -0.324 4.353 4 C 17 -0.146 4.708 5 C 18 0.031 5.063 5 C 19 0.209 5.418 5 C 20 0.386 5.773 6 C 21 0.564 6.128 6 B 22 0.741 6.483 6 B 23 0.919 6.838 7 B 24 1.096 7.193 7 B 25 1.274 7.548 8 B 26 1.452 7.903 8 B 27 1.629 8.258 8 A 28 1.807 8.613 9 A 29 1.984 8.968 9 A 30 2.162 9.323 10 A ------------------------------------------------------------------------- *** HET ***
BANG PHAN TICH CAC TAN SO LUA CHON TUNG CAU (Item Analysis Results for Observed Responses) ===========================================
Trac nghiem : SONG CO VA SONG AM
* Ten nhom lam TN : HS12 * So cau : 30 * So nguoi : 79 * Xu ly luc 8g31ph * Ngay 5/ 1/2009 =========================================== ......................................................................... *** Cau so : 1 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 31 15 13 17 3
5.2.3 Kết quả phân tích câu
Ti le % : 40.8 19.7 17.1 22.4 Pt-biserial : 0.32 -0.11 -0.08 -0.20 Muc xacsuat : <.01 NS NS NS * Do kho = 56.4 %
* Do phan cach = 0.40 ......................................................................... *** Cau so : 2 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 11 43 8 12 5 Ti le % : 14.9 58.1 10.8 16.2 Pt-biserial : -0.14 0.17 -0.05 0.09 Muc xacsuat : NS NS NS NS * Do kho = 59.0 %
* Do phan cach = 0.43 ......................................................................... *** Cau so : 3 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 11 8 46 14 0 Ti le % : 13.9 10.1 58.2 17.7 Pt-biserial : -0.25 -0.10 0.37 -0.17 Muc xacsuat : <.05 NS <.01 NS * Do kho = 66.7 %
* Do phan cach = 0.48 ......................................................................... *** Cau so : 4 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 15 3 15 40 6 Ti le % : 20.5 4.1 20.5 54.8 Pt-biserial : -0.09 0.09 -0.32 0.38 Muc xacsuat : NS NS <.01 <.01 * Do kho = 48.7 % * Do phan cach = 0.43 ......................................................................... *** Cau so : 5 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 26 4 3 40 6 Ti le % : 35.6 5.5 4.1 54.8 Pt-biserial : -0.21 -0.08 -0.15 0.36 Muc xacsuat : NS NS NS <.01 * Do kho = 55.0 %
* Do phan cach = 0.48 ......................................................................... *** Cau so : 6 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 53 16 4 5 1 Ti le % : 67.9 20.5 5.1 6.4 Pt-biserial : 0.29 -0.16 -0.08 -0.26 Muc xacsuat : <.01 NS NS <.05 * Do kho = 75.6 %
* Do phan cach = 0.35 ......................................................................... *** Cau so : 7 Lua chon A B C D* Missing
Tan so : 8 12 8 48 3 Ti le % : 10.5 15.8 10.5 63.2 Pt-biserial : -0.09 -0.23 -0.28 0.46 Muc xacsuat : NS <.05 <.05 <.01 * Do kho = 65.9 % * Do phan cach = 0.52 ......................................................................... *** Cau so : 8 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 8 40 17 10 4 Ti le % : 10.7 53.3 22.7 13.3 Pt-biserial : -0.21 0.43 -0.30 -0.09 Muc xacsuat : NS <.01 <.01 NS * Do kho = 59.5 %
* Do phan cach = 0.52 ......................................................................... *** Cau so : 9 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 51 7 10 10 1 Ti le % : 65.4 9.0 12.8 12.8 Pt-biserial : 0.24 -0.17 -0.32 0.09 Muc xacsuat : <.05 NS <.01 NS * Do kho = 68.3 %
* Do phan cach = 0.30 ......................................................................... *** Cau so : 10 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 3 6 55 14 1 Ti le % : 3.8 7.7 70.5 17.9 Pt-biserial : -0.16 -0.20 0.48 -0.33 Muc xacsuat : NS NS <.01 <.01 * Do kho = 65.9 % * Do phan cach = 0.62 ......................................................................... *** Cau so : 11 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 9 39 20 7 4 Ti le % : 12.0 52.0 26.7 9.3 Pt-biserial : -0.07 0.32 -0.21 -0.16 Muc xacsuat : NS <.01 NS NS * Do kho = 59.0 %
* Do phan cach = 0.55 ......................................................................... *** Cau so : 12 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 14 3 11 49 2 Ti le % : 18.2 3.9 14.3 63.6 Pt-biserial : -0.25 0.07 -0.36 0.43 Muc xacsuat : <.05 NS <.01 <.01 * Do kho = 59.5 %
* Do phan cach = 0.52 .........................................................................
*** Cau so : 13 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 8 40 16 11 4 Ti le % : 10.7 53.3 21.3 14.7 Pt-biserial : -0.08 0.36 -0.25 -0.12 Muc xacsuat : NS <.01 <.05 NS * Do kho = 53.7 %
* Do phan cach = 0.38 ......................................................................... *** Cau so : 14 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 61 6 3 9 0 Ti le % : 77.2 7.6 3.8 11.4 Pt-biserial : 0.48 -0.30 -0.15 -0.30 Muc xacsuat : <.01 <.01 NS <.01 * Do kho = 69.0 % * Do phan cach = 0.52 ......................................................................... *** Cau so : 15 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 14 9 8 47 1 Ti le % : 17.9 11.5 10.3 60.3 Pt-biserial : -0.23 -0.03 -0.06 0.24 Muc xacsuat : <.05 NS NS <.05 . * Do kho = 61.9 % * Do phan cach = 0.29 ......................................................................... *** Cau so : 16 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 9 41 19 9 1 Ti le % : 11.5 52.6 24.4 11.5 Pt-biserial : -0.28 0.47 -0.26 -0.05 Muc xacsuat : <.05 <.01 <.05 NS * Do kho = 53.7 %
* Do phan cach = 0.67 ......................................................................... *** Cau so : 17 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 8 3 58 10 0 Ti le % : 10.1 3.8 73.4 12.7 Pt-biserial : -0.34 -0.13 0.47 -0.24 Muc xacsuat : <.01 NS <.01 <.05 * Do kho = 69.0 %
* Do phan cach = 0.52 ......................................................................... *** Cau so : 18 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 12 11 3 50 3 Ti le % : 15.8 14.5 3.9 65.8 Pt-biserial : -0.06 -0.24 0.01 0.31 Muc xacsuat : NS <.05 NS <.01 * Do kho = 66.7 %
* Do phan cach = 0.38 ......................................................................... *** Cau so : 19 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 48 14 6 9 2 Ti le % : 62.3 18.2 7.8 11.7 Pt-biserial : 0.58 -0.34 -0.27 -0.23 Muc xacsuat : <.01 <.01 <.05 <.05 * Do kho = 58.5 %
* Do phan cach = 0.76 ......................................................................... *** Cau so : 20 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 10 7 50 12 0 Ti le % : 12.7 8.9 63.3 15.2 Pt-biserial : -0.15 0.00 0.42 -0.42 Muc xacsuat : NS NS <.01 <.01 * Do kho = 71.4 %
* Do phan cach = 0.48 ......................................................................... *** Cau so : 21 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 4 7 57 11 0 Ti le % : 5.1 8.9 72.2 13.9 Pt-biserial : -0.16 -0.15 0.42 -0.32 Muc xacsuat : NS NS <.01 <.01 * Do kho = 66.7 %
* Do phan cach = 0.57 ......................................................................... *** Cau so : 22 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 9 38 13 18 1 Ti le % : 11.5 48.7 16.7 23.1 Pt-biserial : -0.05 0.20 -0.23 0.04 Muc xacsuat : NS NS <.05 NS * Do kho = 53.7 %
* Do phan cach = 0.29 ......................................................................... *** Cau so : 23 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 12 38 19 10 0 Ti le % : 15.2 48.1 24.1 12.7 Pt-biserial : -0.23 0.46 -0.13 -0.27 Muc xacsuat : <.05 <.01 NS <.05 * Do kho = 57.1 %
* Do phan cach = 0.57 ......................................................................... *** Cau so : 24 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 11 7 10 50 1 Ti le % : 14.1 9.0 12.8 64.1 Pt-biserial : -0.18 -0.18 -0.22 0.39
Muc xacsuat : NS NS NS <.01 * Do kho = 59.5 % * Do phan cach = 0.33 ......................................................................... *** Cau so : 25 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 11 3 53 12 0 Ti le % : 13.9 3.8 67.1 15.2 Pt-biserial : -0.26 -0.04 0.36 -0.19 Muc xacsuat : <.05 NS <.01 NS * Do kho = 66.7 % * Do phan cach = 0.29 ......................................................................... *** Cau so : 26 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 7 46 12 12 2 Ti le % : 9.1 59.7 15.6 15.6 Pt-biserial : -0.11 0.46 -0.26 -0.26 Muc xacsuat : NS <.01 <.05 <.05 * Do kho = 64.3 %
* Do phan cach = 0.52 ......................................................................... *** Cau so : 27 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 53 8 3 15 0 Ti le % : 67.1 10.1 3.8 19.0 Pt-biserial : 0.48 -0.27 -0.16 -0.29 Muc xacsuat : <.01 <.05 NS <.01 * Do kho = 64.3 % * Do phan cach = 0.62 ......................................................................... *** Cau so : 28 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 13 9 4 52 1 Ti le % : 16.7 11.5 5.1 66.7 Pt-biserial : -0.28 -0.29 -0.01 0.41 Muc xacsuat : <.05 <.05 NS <.01 * Do kho = 61.9 % * Do phan cach = 0.57 ......................................................................... *** Cau so : 29 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 50 7 11 11 0 Ti le % : 63.3 8.9 13.9 13.9 Pt-biserial : 0.46 -0.24 -0.31 -0.13 Muc xacsuat : <.01 <.05 <.01 NS * Do kho = 52.4 % * Do phan cach = 0.57 ......................................................................... *** Cau so : 30 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 8 41 15 11 4
Ti le % : 10.7 54.7 20.0 14.7 Pt-biserial : -0.00 0.34 -0.19 -0.27 Muc xacsuat : NS <.01 NS <.05 * Do kho = 59.0 %
* Do phan cach = 0.37 ......................................................................... *** HET ****
PHỤ LỤC 6: Mục tiêu bài học và phiếu học tập của các bài còn lại của chương
6.1 Chương 1: Dao động cơ
6.1.1 Bài 2: CON LẮC LÒ XO
Mục tiêu bài học
- Mô tả được cấu tạo và quá trình dao động của con lắc lò xo
- Trình bày được sự khảo sát dao động của con lắc lò xo về mặt động lực học
và về mặt năng lượng, nêu được nhận xét định tính về sự biến thiên động năng và
thế năng khi con lắc dao động.
- Viết được:
+ Công thức tính lực kéo về tác dụng vào vật dao động điều hòa
+ Công thức tính chu kì dao động của con lắc lò xo
+ Công thức tính thế năng, động năng và biểu thức bảo toàn cơ năng của con lắc
khi không có lực ma sát tác dụng
- Vận dụng giải các bài toán xác định các đại lượng đặc trưng cho dao động:
chu kì, biên độ, động năng, thế năng trong quá trình dao động.
Phiếu học tập
Phiếu số 1: Kiểm tra bài cũ, chuẩn bị kiến thức xuất phát
PHIẾU SỐ 1
1. Dao động điều hòa là dao động trong đó .………………..của vật là 1 hàm côsin
(hay sin) của thời gian.
2. Phương trình dao động điều hòa:…………………………………………………
Vận tốc:…………………………………………………………………………...
Gia tốc:……………………………………………………………………………
3. Vật biến đổi chuyển động thì có gia tốc. Vậy có thể xác định gia tốc của vật theo
định luật II Newton như thế nào?
Trả lời:………………………………………………………………………………
4. Ghép nối 2 cột A và B cho phù hợp về nội dung
A B
1. Cơ năng của 1 vật là a. năng lượng do vật chuyển động mà
2. Động năng của vật là có.
3. Thế năng của vật là b. mgh
4. Biểu thức của động năng c. năng lượng có được do tương tác của
5. Biểu thức của thế năng trọng trường các vật hoặc các phần của vật dưới tác
2 lk
6. Biểu thức của thế năng đàn hồi dụng của trọng lực, lực đàn hồi.
1 2
d.
2 mv
1 2
lk
e.
f.
g. năng lượng có được khi vật chịu tác
dụng của ngoại lực
h. năng lượng bao gồm động năng và thế
v
A
t
Ax
t cos( )
sin( )
năng của vật đó
a
a
A
cos(
t
x
2
2 )
Đáp án: 1. li độ; 2. , ,
F hl m
; 3. ; 4. 1-h, 2-a, 3-c, 4-e, 5-b, 6-d
Phiếu số 2: Khảo sát dao động của con lắc lò xo về mặt động lực học
PHIẾU SỐ 2
Xét 1 con lắc lò xo đặt nằm ngang gồm vật nhỏ có khối lượng m và lò xo có độ
cứng k khối lượng không đáng kể. Kéo vật ra khỏi VTCB sao cho lò xo giãn ra một
đoạn nhỏ rồi buông tay.
1. Chuyển động của con lắc lò xo là chuyển động gì?
a. chuyển động thẳng b. chuyển động biến đổi đều
c. chuyển động dao động d. dao động điều hòa
Chọn trục tọa độ x song song với trục lò xo, chiều dương là chiều tăng độ dài
l của lò xo, gốc tọa độ O tại VTCB.
, phản lực N
a. Trọng lực P
b. Trọng lực P d. Trọng lực P
2. Các lực tác dụng vào vật khi vật ở VTCB là:
, lực đàn hồi F
c. Lực đàn hồi F
, phản lực N
b.Trọng lực P
, lực đàn hồi F
a. Trọng lực P
, phản lực N d. Trọng lực P
, lực đàn hồi F
, phản lực N c. Lực đàn hồi F
3. Xét vật tại vị trí có li độ x. Hợp lực tác dụng lên vật là:
b. Lực đàn hồi F
4. Lực làm thay đổi trạng thái chuyển động là:
a. Trọng lực P c. Phản lực N
d. Hợp lực
F
l
x
)
F
l
x
)
( k
( k
5. Lực đàn hồi tác dụng lên vật có biểu thức
kx
kF
l
x
)
F
(
a. b.
c. d.
6. Chiều của lực đàn hồi trong quá trình vật chuyển động:
a. luôn hướng về VTCB b. hướng theo chiều dương của quỹ đạo
c. hướng theo chiều x tăng d. hướng theo chiều x giảm
7. Áp dụng định luật II Newton, mối quan hệ giữa a và x của con lắc lò xo trong quá
kmx
a
x
a
trình dao động là:
k m
x
x
a
a
b. a.
m k
c. d.
Đáp án: 1c; 2a; 3b; 4b; 5c; 6a; 7a
Phiếu số 3: Khảo sát dao động của con lắc lò xo về mặt năng lượng
PHIẾU SỐ 3
1. Cơ năng của con lắc lò xo gồm
a. động năng của vật m và thế năng đàn hồi của lò xo
b. động năng của vật m , thế năng đàn hồi của lò xo và thế năng trọng trường
c. động năng của vật m và thế năng trọng trường
d. thế năng đàn hồi của lò xo và thế năng trọng trường
2. Động năng của con lắc lò xo là…………………………………………………...
3. Chọn gốc thế năng tại mặt phẳng ngang nơi đặt con lắc
Thế năng của con lắc lò xo là……………………………………………………….
4. Biểu thức cơ năng của con lắc lò xo là………………….......................................
2
2
2
mv
cos
2 Am
t ( )
5. Cơ năng của hệ được bảo tòan khi………………………………………………..
Wđ
1 2
1 2
2
2
2
2
2
W
mv
kx
kx
sin
2 Am
t ( )
Đáp án: 1(b); 2. ;
Wt
1 2
1 2
1 2
1 2
3. ; 4. ; 5. hệ kín, không ma sát
Phiếu số 4: Hướng dẫn học tập ở nhà
PHIẾU SỐ 4
1. Con lắc lò xo gồm 1 vật khối lượng m=100g và lò xo có độ cứng k=100N/m dao
10
2
động với chu kì là:
Lấy
s10
2
a. T = 0,2s b. T = 2 s
c. T = 2s d. T =
2. Con lắc lò xo dao động điều hòa, khi giảm khối lượng của vật đi 4 lần thì tần số
dao động của vật
a. tăng lên 4 lần b. giảm đi 4 lần
c. tăng lên 2 lần c. giảm đi 2 lần
3.Một con lắc lò xo có độ cứng 100N/m và có năng lượng dao động 2J. Biên độ dao
động của nó là:
a. 0,04 m b. 20 cm
c. 4 mm d. 0,2 m
x
5
cos
cmt
)
(4
4. Một con lắc lò xo có quả cầu 0,2 kg. Kích thích cho chuyển động thì nó dao động
với phương trình . Năng lượng đã truyền cho vật là:
a. 400 J b. 0,04 J
c. 0,01 J d. 0,003 J
5. Một con lắc lò xo có độ cứng k=100N/m dao động điều hòa với biên độ A=2cm.
Động năng của vật tại vị trí vật có li độ 1cm là:
a. 0,005 J b. 0,02 J
c. 0,5 J d. 0,2 J
Đáp án: 1a; 2c; 3b; 4b; 5a
6.1.2 Bài 3: CON LẮC ĐƠN
Mục tiêu bài học
- Mô tả được cấu tạo và quá trình dao động của con lắc đơn
- Trình bày được sự khảo sát dao động của con lắc đơn về mặt động lực học và
về mặt năng lượng, nêu được nhận xét định tính về sự biến thiên động năng và thế
năng khi con lắc dao động.
- Viết được:
+ Công thức tính lực kéo về tác dụng vào vật dao động điều hòa
+ Công thức tính chu kì dao động của con lắc đơn
+ Công thức tính thế năng, động năng và biểu thức bảo toàn cơ năng của con lắc
khi không có lực ma sát tác dụng
- Vận dụng giải các bài toán xác định các đại lượng đặc trưng cho dao động:
chu kì, biên độ, động năng, thế năng trong quá trình dao động.
Phiếu học tập
Phiếu số 1: Kiểm tra bài cũ
PHIẾU SỐ 1
Xét con lắc lò xo gồm vật nặng có khối lượng m và lò xo có độ cứng k dao động
điều hòa trên mặt phẳng nằm ngang
1. Chọn phát biểu không đúng:
a. Lực kéo về phụ thuộc vào độ cứng của lò xo
b. Lực kéo về phụ thuộc vào khối lượng của vật nặng
c. Vận tốc của vật phụ thuộc vào khối lượng của vật nặng
d. Tần số phụ thuộc vào độ cứng của lò xo
T 2
T 2
2. Chu kì dao động của con lắc lò xo là:
k m
m k
T
mk
T 2
b. a.
2 mk
d. c.
3. Phát biểu nào sau đây về động năng và thế năng của con lắc lò xo dao động điều
hòa là không đúng
a. Thế năng đạt giá trị cực đại khi gia tốc của vật đạt giá trị cực tiểu
b. Động năng đạt giá trị cực đại khi vật chuyển động qua vị trí cân bằng
c. Động năng đạt giá trị cực tiểu khi vật ở vị trí biên
d. Thế năng đạt giá trị cực tiểu khi vận tốc của vật đạt giá trị cực đại
Đáp án: 1b; 2a; 3a
Phiếu số 2: Khảo sát dao động của con lắc đơn về mặt động lực học
PHIẾU SỐ 2
Xét 1 con lắc đơn gồm vật nhỏ có khối lượng m treo ở đầu một sợi dây không dãn,
khối lượng không đáng kể, dài l
1. Chuyển động của con lắc đơn là chuyển động gì?
a. chuyển động cong b. chuyển động tròn đều
c. chuyển động dao động d. dao động điều hòa
2. Trong quá trình dao động, con lắc đơn chịu tác dụng của:
a. Trọng lực, lực căng dây, lực kéo về của quả nặng
b. Trọng lực, lực căng dây
c. Lực căng dây, lực kéo về của quả nặng
d. Trọng lực, lực kéo về
3. Phân tích trọng lực P
nP
làm hai thành phần: theo phương vuông góc với quỹ
tP
theo phương tiếp tuyến với quỹ đạo đạo và
Các lực giữ vai trò kéo vật về VTCB O là:
a.
và lực căng dây T
nP tP
tP nP
b. và lực căng dây T d. c.
4. Các lực đóng vai trò là lực hướng tâm, giữ cho vật chuyển động trên cung tròn là:
a.
và lực căng dây T
nP tP
tP nP
b. và lực căng dây T d. c.
sinmg
5. Biểu thức lực kéo về tác dụng lên vật:
cos
mg
a. b. mg
Tmg
c. d.
6. Áp dụng định luật II Newton, mối quan hệ giữa gia tốc a và li độ s của con lắc
a
s
gls
đơn trong quá trình dao động là:
g l
gls
a
s
b. a a.
l g
c. a d.
7. Con lắc đơn dao động với chu kì T phụ thuộc vào
a. l và g b. m và l
c. m và g d. m, g và l
Đáp án: 1c; 2b; 3b; 4d; 5a; 6a; 7a
Phiếu số 3: Khảo sát dao động của con lắc đơn về mặt năng lượng
PHIẾU SỐ 3
1. Cơ năng của con lắc đơn gồm
a. động năng của vật m và thế năng đàn hồi
b. thế năng trọng trường của vật
c. động năng của vật m và thế năng trọng trường của vật
d. thế năng đàn hồi và thế năng trọng trường của vật
2. Biểu thức tính động năng của con lắc đơn là……………………………………
3. Chọn gốc thế năng tại VTCB
Thế năng của con lắc đơn ở li độ góc là:
2
2
mgh
mgl
1(
W
mv
mgl
1(
mv
cos )
cos )
4. Biểu thức cơ năng của con lắc đơn là………………….......................................
Wđ
Wt
1 2
1 2
Đáp án: 1c; 2. ; 3. ; 4.
Phiếu số 4: Vận dụng, củng cố
PHIẾU SỐ 4
Con lắc đơn gồm một vật nặng khối lượng m treo vào 1 sợi dây dài l, không giãn,
khối lượng không đáng kể dao động ở nơi có gia tốc trọng trường g
1. Con lắc đơn dao động điều hòa. Khi giảm chiều dài của dây treo con lắc đi 4 lần
thì chu kì của con lắc:
a. tăng 4 lần b. giảm 4 lần
c. tăng 2 lần d. giảm 2 lần
2
/8,9
sm
2. Một con lắc đơn dao động điều hòa với chu kì 3s tại nơi có gia tốc trọng trường
. Chiều dài của dây treo con lắc là:
a. 2,23m b. 4,68m
b. 2,23cm c. 4,68cm
0
60
3. Một con lắc đơn gồm 1 vật nặng khối lượng m = 200g, dây treo có chiều dài l =
0
100cm. Kéo vật ra khỏi VTCB 1 góc rồi buông không vận tốc đầu. Năng
lượng dao động của vật là:
a. 0,5J b. 1J
c. 0,15J d. 0,2J
4. Tại cùng một nơi, hai con lắc đơn có chu kì dao động riêng lần lượt là T1 = 2s và
T2 = 1,5s. Chu kì dao động của con lắc có chiều dài bằng tổng chiều dài của 2 con
lắc trên là:
a. 2,5s b. 3,5s
c.4,0s d. 5,0s
Đáp án: 1d; 2a; 3b; 4a
6.1.3 Bài 4: DAO ĐỘNG TẮT DẦN – DAO ĐỘNG CƯỠNG BỨC
Mục tiêu bài học
- Nhận biết được thế nào là dao động tắt dần, dao động duy trì, dao động cưỡng bức
- Nêu được những đặc điểm của dao động tắt dần, dao động duy trì, dao động cưỡng
bức
- Giải thích được nguyên nhân tắt dần của dao động, lấy được các ví dụ về ứng
dụng của dao động tắt dần trong thực tế
- Giải thích được nguyên tắc duy trì một dao động
- Phát biểu được định nghĩa hiện tượng cộng hưởng, điều kiện để hiện tượng này
xảy ra; nêu vài ví dụ về hiện tượng cộng hưởng trong thực tế
- Vận dụng được điều kiện cộng hưởng để giải thích một số hiện tượng vật lý liên
quan và giải các bài tập
Phiếu học tập
Phiếu số 1: Nghiên cứu dao động tắt dần. Sự duy trì dao động
PHIẾU SỐ 1
1. Những lực tác dụng lên vật khi 1 con lắc đơn dao động là:
a. Trọng lực, lực căng dây
b. Trọng lực, lực ma sát
c. Lực căng dây, lực ma sát
d. Trọng lực, lực căng dây, lực ma sát
2. Dưới tác dụng của lực ma sát, đại lượng nào sau đây có giá trị giảm dần theo thời
gian:
a. Tần số dao động b. Chu kì dao động
c. Biên độ dao động d. Tần số góc của dao động
3. Chọn phát biểu đúng
Trong dao động tắt dần, một phần cơ năng đã biến đổi thành:
a. nhiệt năng b. quang năng
c. hóa năng d. điện năng
4. Phát biểu nào dưới đây về dao động tắt dần là sai:
a. Dao động có biên độ giảm dần do ma sát hoặc do lực cản của môi trường tác
dụng lên vật dao động
b. Ma sát, lực cản sinh công làm tiêu hao dần năng lượng của quá trình dao
động
c. Lực cản hoặc lực ma sát càng nhỏ thì quá trình dao động tắt dần càng kéo
dài
d. Tần số dao động càng lớn thì quá trình dao động tắt dần càng kéo dài.
5. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Dao động duy trì là dao động tắt dần mà người ta đã:
a. làm mất lực cản của môi trường đối với vật dao động
b. tác dụng ngoại lực biến đổi điều hòa theo thời gian vào vật dao động
c. tác dụng ngoại lực vào vật dao động cùng chiều với chuyển động trong một
phần của từng chu kì
d. kích thích lại dao động sau khi dao động bị tắt hẳn
Đáp án: 1d; 2a; 3c; 4d; 5c
Phiếu số 2: Nghiên cứu dao động cưỡng bức và hiện tượng cộng hưởng
PHIẾU SỐ 2
1. Phát biểu nào sau đây là đúng
Biên độ của dao động cưỡng bức:
a. không phụ thuộc vào pha ban đầu của ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật
b. không phụ thuộc vào biên độ ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật
c. không phụ thuộc vào tần số ngoại lực tuần hòan tác dụng lên vật
d. không phụ thuộc vào biên độ và tần số ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật
2. Phát biểu nào sau đây là không đúng
a. Tần số của dao động cưỡng bức luôn bằng tần số của dao động riêng
b. Tần số của dao động cưỡng bức bằng tần số của lực cưỡng bức
c. Chu kì của dao động cưỡng bức không bằng chu kì của dao động riêng
d. Chu kì của dao động cưỡng bức bằng chu kì của lực cưỡng bức
3. Một người bước đi đều xách một xô nước. Quan sát nước trong xô thấy có những
lúc nước sóng sánh rất mạnh, thậm chí đổ cả ra ngoài. Điều giải thích nào sau đây là
đúng nhất:
a. Vì nước trong xô bị dao động mạnh
b. Vì nước trong xô bị dao động mạnh do hiện tượng cộng hưởng
c. Vì nước trong xô bị dao động cưỡng bức
d.Vì nước trong xô dao động điều hòa
4. Phát biểu nào sau đây là không đúng
Điều kiện để xảy ra hiện tượng cộng hưởng là:
a. tần số góc của lực = tần số góc riêng của hệ
b. tần số của lực = tần số riêng của hệ
c. chu kì của lực = chu kì riêng của hệ
d. biên độ lực cưỡng bức bằng biên độ dao động riêng
Đáp án: 1a; 2a; 3b; 4d
Phiếu số 3: Củng cố - vận dụng
PHIẾU SỐ 3
1. Một con lắc dao động tắt dần chậm. Cứ sau mỗi chu kì, biên độ giảm 3%. Phần
năng lượng mà con lắc bị mất đi trong một dao động toàn phần là:
a. 6% b. 3%
c. 9% d. 94%
2. Khi dao động cưỡng bức đạt ổn định, (các) đại lượng nào của dao động này phụ
thuộc tần số và biên độ của ngoại lực tuần hoàn
a. biên độ dao động b. vận tốc cực đại
c. gia tốc cực đại d. cả a, b và c
3. Chọn các từ sau đây để điền vào chỗ trống sao cho đúng nghĩa
a. tự do b. duy trì c. cưỡng bức d. biên độ e. tần số
3.1 Dao động ………………….là dao động của vật được duy trì với biên độ
không đổi nhờ tác dụng của ngoại lực tuần hoàn
3.2 Hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi ...............của ngoại lực
bằng...................của dao động cưỡng bức
4. Một đoàn xe lửa chạy đều. Các chỗ nối giữa hai đường ray tác dụng một kích
động vào các toa tàu coi như ngoại lực
Khi tàu chạy với tốc độ 45km/h thì đèn treo ở trần toa xe xem như con lắc có chu kì
T0=1s rung lên rất mạnh. Chiều dài của mỗi đường ray là:
a. 8,5m b. 10,5m
c. 12,5m d. 14m
Đáp án: 1a; 2a; 3.1 cưỡng bức; 3.2 tần số; 4c
6.1.4 Bài 5: TỔNG HỢP HAI DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA CÙNG PHƯƠNG,
CÙNG TẦN SỐ. PHƯƠNG PHÁP GIẢN ĐỒ FRESNEL
Mục tiêu bài học
- Biểu diễn được phương trình của dao động điều hòa bằng một vector quay
- Vận dụng được phương pháp giản đồ Fresnel để tìm phương trình của dao động
tổng hợp của 2 dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số
Phiếu học tập
Phiếu số 1: Khái niệm vector quay
4 cos(3
x
cm
t
PHIẾU SỐ 1
) 6
Một vật dao động điều hòa theo phương trình được biểu diễn
được vẽ tại thời điểm ban đầu, với:
bằng một vector quay OM 1. Độ dài của vector OM
là:
a. 4 cm b. 2 cm
2. Góc hợp bởi trục Ox và vector OM
c. 2 3 cm d. Giá trị khác
tại thời điểm ban đầu là:
6
rad a. 3 rad b.
t
t
6
6
rad d. 3 c. 3
Đáp án: 1a ; 2b
Phiếu số 2 : Phương pháp giản đồ Fresnel
;
PHIẾU SỐ 2
A 2
A 1 1 2
cos(
)
Giả sử
1OM
A 1
t 1
bằng vector quay có: 1. Biểu diễn dao động 1 x
- Gốc :................................................................
- Độ dài OM1 :...................................................
1OM
cos(
)
và Ox tại thời điểm ban đầu:………………………… - Góc hợp bởi
2OM
x 2
A 2
t 2
bằng vector quay có: 2. Biểu diễn dd
- Gốc :................................................................
- Độ dài OM1 :...................................................
2OM
và Ox tại thời điểm ban đầu:………………………… - Góc hợp bởi
1OM
2OM
:……………….. và 3. Quy tắc xác định vector tổng hợp của 2 vector
1OM
2OM
và 4. Khi các vector
2OM
1OM
là vector tổng hợp của 2 vector và ) quay với cùng tốc độ góc quanh gốc tọa độ O thì hình bình hành OM1MM2 : (với OM
a. không thay đổi hình dạng và cũng quay với tốc độ góc
b. thay đổi hình dạng và quay với tần số góc
c. không thay đổi hình dạng và quay với tần số góc 2
d. thay đổi hình dạng và quay với tần số góc 2
5. Dạng của phương trình dao động điều hòa tổng hợp là: …………………………
2
2
A
2
cos(
)
A
2
cos(
)
6. Biên độ A của dao động tổng hợp là:
2 A 1
2 A 2
A A 1 2
1
2
2 A 1
2 A 2
A A 1 2
1
2
2
2
A
2
cos(
)
A
2
cos(
)
a. b.
2 A 1
2 A 2
A A 1 2
1
2
2 A 1
2 A 2
A A 1 2
1
2
d. c.
tan
tan
7. Pha ban đầu của dao động tổng hợp là:
sin cos
sin cos
sin cos
sin cos
A 1 A 1
1 1
A 2 A 2
2 2
A 1 A 1
1 1
A 2 A 2
2 2
tan
tan
b. a.
cos sin
cos sin
cos sin
cos sin
A 1 A 1
1 1
A 2 A 2
2 2
A 1 A 1
1 1
A 2 A 2
2 2
c. d.
n
(
n Z
)
2(
n
1)
(
n Z
2
b.
)
8. Hai dao động điều hòa cùng pha khi độ lệch pha giữa chúng là:
(
n
(
n Z
)
(2
n
1)
(
n Z
)
a.
d.
)
1 2
2
c.
9. Giá trị lớn nhất của biên độ dao động tổng hợp là :
A A A 1 2
A A A 1 2
b. a.
A A A 1 2
d. Giá trị khác c.
3cos(4
t
4 cos 4
t cm
)
Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, theo các
cm x ; 2
. phương trình 1 x
0 rad
rad
10. Biên độ dao động tổng hợp đạt giá trị nhỏ nhất khi :
rad
rad
a. b.
2
2
c. d.
11. Giá trị nhỏ nhất của biên độ dao động tổng hợp là :
a. 1 cm c. 2 cm
c. 5 cm d. 7 cm
1 ; 2. O, A2,
2 ; 3. quy tắc hình bình hành ; 4a ; 5.
cos(
x A
t )
Đáp án: 1. O, A1,
; 6d; 7a; 8a; 9b; 10c ; 11a
Phiếu số 3 : Vận dụng, củng cố
PHIẾU SỐ 3
2 cos(
2 3 cos(
t
cm
)
t
Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, theo các
; cm x 2
3 ) 2
phương trình 1 x
0 rad
rad
1. Biên độ dao động tổng hợp đạt giá trị lớn nhất khi
rad
2 rad
a. b.
2
d. c.
2. Giá trị lớn nhất của biên độ dao động tổng hợp là:………………………………
x
4 cos(
t cm )
x
4 cos(
cm
t
3. Biểu thức của dao động tổng hợp trong trường hợp biên độ đạt giá trị lớn nhất là:
) 2
x
4 3 cos(
cm
x
4 cos(
cm
t
t )
a. b.
) 2
c. d.
Đáp án: 1d; 2. 4cm; 3b
7.1.6 Bài 8: GIAO THOA SÓNG
Mục tiêu bài học
- Mô tả được hiện tượng giao thoa sóng của hai sóng mặt nước và nêu được các
điều kiện để có được sự giao thoa của hai sóng
- Phát biểu được định nghĩa hiện tượng giao thoa sóng, định nghĩa sóng kết hợp
- Viết được phương trình sóng tổng hợp của hai sóng cùng tần số, viết được công
thức xác định vị trí của cực đại và cực tiểu giao thoa
- Vận dụng được các công thức về hiệu đường đi để giải các bài tập cơ bản về hiện
tượng giao thoa sóng
Phiếu học tập
Phiếu số 1: Kiểm tra bài cũ
PHIẾU SỐ 1
1. Để phân loại sóng ngang và sóng dọc người ta căn cứ vào:
a. Phương truyền sóng.
b. Phương dao động.
c. Tần số sóng.
d. Phương dao động và phương truyền sóng
2. Vận tốc truyền sóng cơ học trong một môi trường phụ thuộc vào:
a. bản chất của môi trường và chu kì sóng.
b. bản chất của môi trường và năng lượng sóng.
c. bản chất của môi trường như mật độ vật chất, độ đàn hồi và nhiệt độ của môi
trường.
d. bước sóng.
3. Một sóng cơ học có tần số f lan truyền trong môi trường vật chất đàn hồi với vận
tốc v. Công thức tính khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền
sóng dao động cùng pha là:
a. vf b. v/f
u
4
cos
)
mm
(
c. 2vf d. 2v/f
t 2,0
x 50
trong đó x 4. Cho một sóng ngang có phương trình sóng là
tính bằng cm, t tính bằng giây. Tần số của sóng là:
a. 0,2 Hz b. 5Hz
c. 50Hz d. 100Hz
Đáp án: 1d; 2c; 3b; 4b
Phiếu số 2: Hiện tượng giao thoa sóng
PHIẾU SỐ 2
1. Sóng tại 1 điểm M trong vùng giao thoa là từ nguồn nào truyền đến:
a. S1 b. S2
0
c. S1 và S2 d. một đáp án khác
2. Dao động tại 2 nguồn điểm S1, S2 có cùng biên độ A và chu kì T, giả sử
Phương trình dao động của 2 nguồn là:……………………………………………..
3. Gọi khoảng cách từ M đến S1, S2 lần lượt là d1, d2
A
A
)
cos
)
(2cos
(2
Sóng tại M do nguồn S1 gửi tới:
1
1
u M
u M
t T
d 1 v
t T
d 1
b. a.
A
A
cos
)
cos(
)
t (
1
1
u M
u M
t 2 T
d 1 v
d 1
d. c.
4. Sóng tại M do nguồn S2 gửi tới có phương trình:
………………………………………………………………………………………
d
d
d
)
(
1
1
2
A
2
cos
)
(2cos
5. Phương trình sóng tổng hợp tại M
t T
2
d 2
d
d
)
(
1
1
2
A
2
cos
cos
)
(
a.
t T 2
d 2 2
d
d
d
d
)
(
1
1
2
A
2
cos
)
(2cos
b.
t T
2
d 2
d
d
)
(2
1
1
2
A
2
cos
cos
)
(
c.
t T
d 2
d 2
d.
6. Chu kì của dao động tổng hợp tại M là:
a. T b. 2T
c. T/2 d. T/4
d
d
)
(
1
2
A
cos
7. Biên độ của dao động tại M:
2
d
d
)
(
d
1
2
1
A
A
cos
2
)
(2cos
a. 2A b.
t T
d 2
2
A
cos
)
(2
Au
2cos
c. d.
u M 1
t T
d 2
t T
Đáp án: 1c; 2. ; 3. (a); 4. ; 5c; 6a; 7b
Phiếu số 3: Điều kiện giao thoa, sóng kết hợp
PHIẾU SỐ 3
1. Phát biểu nào sau đây là không đúng:
Hiện tượng giao thoa sóng chỉ xảy ra khi 2 sóng được tạo ra từ hai tâm sóng có các đặc
điểm sau:
a.cùng tần số, cùng pha b.cùng biên độ, lệch pha nhau một góc không đổi
c.cùng tần số, ngược pha d.cùng tần số, lệch pha nhau một góc không đổi
2. Hiện tượng giao thoa sóng là:
a. hai sóng gặp nhau và làm tăng hoặc giảm biên độ dao động
b. hai sóng kêt hợp gặp nhau và làm tăng biên độ dao động
c. hai sóng kết hợp gặp nhau và triệt tiêu nhau
d. hai sóng kết hợp gặp nhau, xuất hiện những điểm sóng tăng cường nhau hoặc
triệt tiêu nhau
3. Chọn phát biểu sai:
Vân giao thoa
a. là các đường hypebol xuất hiện trong hình ảnh giao thoa
b. các đường cong nối các điểm có biên độ dao động cực đại
c. các đường cong nối các điểm có biên độ dao động cực tiểu
d. khoảng cách giữa các điểm dao động cực đại với các điểm không dao động
Đáp án: 1b; 2d; 3d
Phiếu số 4: Bài tập về nhà
PHIẾU SỐ 4
1. Xét sự giao thoa của hai sóng phát ra từ hai nguồn dao động ngược pha nhau. Tại
các điểm có cực đại giao thoa, hiệu đường đi của hai sóng là:
a. một số nguyên lần bước sóng
b. một số nguyên lần nửa bước sóng
c. một số lẻ lần bước sóng
d. một số lẻ lần nửa bước sóng
2. Trong miền hai sóng kết hợp và có cùng biên độ A giao nhau, tại các điểm có
biên độ dao động bằng A, hiệu đường đi của hai sóng phải có dạng nào sau đây (với
k
1)
k
1)
k nguyên)
4
3
a. (2 b. (2
d. k
3
k 4
c.
3. Tại hai điểm S1 và S2 trên mặt nước có hai nguồn dao động cùng pha, cùng tần số
f = 20 Hz. Tại điểm M cách nguồn S1, S2 những đoạn d1 = 12 cm, d2 = 18 cm sóng
có biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực của S1S2 có hai vân dao động với
biên độ cực đại. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là:
a. 20 cm/s b. 40 cm/s
c. 60 cm/s d. 80 cm/s
4. Trong thí nghiệm giao thoa của sóng nước, khoảng cách giữa hai mũi nhọn gắn
với cần rung là S1S2 = 10 cm. Giữa S1 và S2 ta đếm được 11 đường hypebol. Tốc độ
truyền sóng là 150 cm/s. Tần số dao động của cần rung là:
a. 150 Hz b. 100 Hz
c. 75 Hz d. 50 Hz
Đáp án: 1c; 2c; 3b; 4c
7.1.7 Bài 9: SÓNG DỪNG
Mục tiêu bài học
- Phân biệt được thế nào là phản xạ của sóng trên vật cản cố định và trên vật cản tự
do.
- Mô tả được hiện tượng sóng dừng trên 1 sợi dây và nêu được điều kiện để có sóng
dừng khi đó
- Giải thích được hiện tượng sóng dừng
- Viết được các công thức xác định vị trí các nút và các bụng trên một sợi dây trong
trường hợp dây có hai đầu cố định và dây có một đầu cố định, một đầu tự do
- Nêu được các điều kiện để có sóng dừng trong hai trường hợp trên
-Vận dụng công thức để xác định bước sóng, tần số sóng, tốc độ truyền sóng, số
nút, số bụng… khi có sóng dừng
Phiếu học tập
Phiếu số 1: Nghiên cứu sự phản xạ của sóng
PHIẾU SỐ 1
1. Sóng truyền trên một sợi dây đàn hồi có đầu phản xạ cố định thì tại đầu này, sóng
phản xạ khác sóng tới ở điểm nào? Bỏ qua lực cản môi trường
a. chu kì sóng b. tốc độ truyền sóng
c. bước sóng c. pha của sóng
2. Sóng truyền trên một sợi dây đàn hồi có đầu phản xạ tự do thì tại đầu này, sóng
phản xạ so với sóng tới sẽ:
a. cùng tần số b. cùng tốc độ truyền sóng
c. cùng pha d. cả a, b, c
Đáp án: 1d; 2d
Phiếu số 2: Hiện tượng sóng dừng
PHIẾU SỐ 2
Đọc SGK trang 47,48 rồi chọn đáp án đúng nhất cho các câu hỏi sau:
1. Hiện tượng xảy ra khi sóng tới và sóng phản xạ liên tục gặp nhau
a. chúng sẽ giao thoa nhau
b. chúng tổng hợp lại làm dây dao động mạnh hơn
c. chúng triệt tiêu nhau làm dây không dao động nữa
d. liên tục truyền tới và phản xạ
2. Sóng dừng là:
a. sóng truyền trên một sợi dây đàn hồi khi gặp vật cản thì dừng lại
b. sóng bị chặn bởi sóng phản xạ trên cùng phương truyền sóng
c. sóng được tạo bởi sự giao thoa của sóng tới và sóng phản xạ trên cùng
phương truyền sóng trong điều kiện thích hợp
d. sóng tạo bởi sự giao thoa của hai sóng truyền ngược chiều nhau trên cùng
một phương truyền.
3. Hình ảnh quan sát được trên sợi dây là:
a. hình ảnh giống như hai dao động hình sin đan xen vào nhau
b. xuất hiện các điểm luôn đứng yên và những điểm dao động với biên độ cực
đại
c. toàn bộ sợi dây rung rất mạnh
d. sợi dây rung rất mạnh, sau đó đứng yên không dao động nữa
4. Sóng dừng xảy ra trên dây đàn hồi có hai đầu cố định hoặc một đầu cố định và
l
n
một đầu dao động với biên độ nhỏ khi:
2
l
(
n
l
(2
n
1)
b. l n a.
1 ) 2 2
2
c. d.
l m
5. Sóng dừng xảy ra trên dây đàn hồi có đầu phản xạ tự do khi:
4
l
(2
m
1)
l m (
a. b. l m
1 ) 2 2
2
c. d.
6. Trong hiện tượng sóng dừng trên dây đàn hồi, khoảng cách giữa hai nút (hay 2
bụng) liên tiếp nhau bằng:
a. bằng hai lần bước sóng b. bằng một bước sóng
c. bằng một nửa bước sóng d. bằng một phần tư bước sóng
7. Một dây đàn dài 40cm, căng hai đầu cố định. Khi dây dao động với tần số 50Hz
ta quan sát trên dây có sóng dừng với hai bụng sóng. Vận tốc truyền sóng trên dây
là:
a. 20cm/s b. 2m/s
c.1m/s d. 2,5m/s
8. Sóng dừng xuất hiện trên một sợi dây có 1 đầu cố định. Người ta đo được khoảng
cách giữa 2 điểm gần nhất dao động cực đại là 40cm. Biết sợi dây dài 120cm. Số
bụng sóng quan sát đựơc trên dây là:
a. 3 b.4
c.5 d.6
Đáp án: 1a; 2c ; 3b; 4a; 5a; 6c; 7b; 8d
Phiếu số 3: Vận dụng, củng cố
PHIẾU SỐ 3
1. Sóng phản xạ so với sóng tới:
a. giống hệt nhau b. cùng do 1 nguồn phát ra, pha lệch nhau 1 góc không
đổi
c. khác biên độ d. khác tần số
2. Chọn câu phát biểu sai:
Khi sóng dừng xảy ra trên dây đàn hồi có hai đầu cố định thì:
a. các điểm trên dây có ba loại: đứng yên, dao động cùng pha với nhau và dao
động ngược pha với nhau
b. các điểm trên dây có hai loại: đứng yên hoặc dao động lệch pha nhau với độ
lệch pha bất kì
c. trên dây có những điểm dao động với biên độ cực đại xen kẽ với những
điểm đứng yên
d. hai điểm dao động với biên độ cực đại gần nhau nhất ngược pha nhau
3. Một sợi dây đàn hồi 1,2m có hai đầu cố định, khi trên dây này có sóng dừng ta
quan sát thấy trong khoảng giữa hai đầu dây có hai nút sóng. Bước sóng của sóng
trên dây là:
a. 1,2 m b. 0,8 m
c. 0,6 m d. 0,4 m
4. Một sợi dây đàn hồi có một đầu cố định, đầu kia của dây được buộc vào một
nhánh của âm thoa có tần số 20Hz. Cho âm thoa dao động, quan sát trên dây thấy có
sóng dừng với ba bụng sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là 12m/s. Chiều dài của
dây đàn hồi là:
a. 1,2 m b. 0,9 m
c. 0,6 m d. 0,5 m
Đáp án: 1b; 2b; 3b; 4b
7.1.8 Bài 10: ĐẶC TRƯNG VẬT LÝ CỦA ÂM
Mục tiêu bài học
- Trả lời được các câu hỏi: Sóng âm là gì? Nguồn âm, âm nghe được (âm thanh), hạ
âm, siêu âm là gì?
- Nêu được đặc tính cơ bản của sóng âm là sóng dọc và nhận biết được các môi
trường truyền âm
- Nêu được các đặc điểm của các đại lượng vật lý cơ bản của âm như tần số âm,
cường độ âm, mức cường độ âm
- Nhận biết được thế nào là âm cơ bản, họa âm và phổ của nhạc âm
- Viết được công thức xác định mức cường độ âm và đơn vị của nó
- Giải được các bài tập đơn giản về âm
Phiếu học tập
Phiếu số 1: Nghiên cứu các đặc trưng vật lý của âm. Sự truyền âm
PHIẾU SỐ 1
Đọc SGK trang 50, 51 và điền vào chỗ trống hoặc chọn câu trả lời đúng nhất cho
các câu hỏi sau:
1. Các sóng cơ học truyền trong môi trường rắn, lỏng, khí được gọi là……………
2. Vật dao động phát ra âm được gọi là……………………………………………
3. Sóng cơ học có tần số f = 15000Hz lan truyền trong không khí. Sóng đó được gọi
là:
a. Siêu âm b. Sóng âm
c. Hạ âm d. Âm nghe được
4. Sóng cơ học lan truyền trong không khí với cường độ đủ lớn. Ta có thể nghe
được sóng nào sau đây:
s5
a. Sóng có tần số 10Hz b. Sóng có tần số 4kHz
c. Sóng có chu kì d. Sóng có chu kì 5ms
5. Sóng âm không truyền được trong môi trường ……………………………………
6. So sánh tốc độ âm truyền trong các môi trường rắn, lỏng,khí
a. vrắn< vlỏng < vkhí b. vlỏng< vrắn< vkhí
c. vkhí < vlỏng < vrắn d. vkhí< vrắn < vlỏng
Đáp án: 1. sóng âm; 2. nguồn âm; 3d; 4d; 5. chân không ; 6c
Phiếu số 2: Nghiên cứu các đặc trưng vật lý của âm
PHIẾU SỐ 2
1. Phát biểu nào sau đây là không đúng
a. Nhạc âm do nhiều nhạc cụ phát ra
b. Tạp âm là các âm có tần số không xác định
c. Nhạc âm là âm có tần số xác định
d. Âm thanh trong một xưởng sản xuất là tạp âm
2. Ta phân biệt hạ âm, âm nghe thấy và siêu âm dựa vào đại lượng nào dưới đây:
a. tần số
b. biên độ
c. vận tốc truyền âm trong một môi trường
d. biên độ và tần số
3. Phát biểu nào sau đây là sai:
a. Sự lan truyền của sóng âm kéo theo sự dao động của các phần tử môi trường
b. Sóng âm lan truyền mang theo năng lượng
c. Cường độ âm tại một điểm là năng lượng mà sóng tải qua 1 đơn vị diện tích
đặt vuông góc với phương truyền sóng trong 1 đơn vị thời gian
d. Đơn vị của cường độ âm là W/m
4. Một âm có cường độ 0,01 W/m2. Mức cường độ âm của âm đó là:
a. 100 dB b. 110 dB
c. 120 dB d. 140 dB
5. Một dây đàn phát ra âm cơ bản và họa âm bậc hai. So sánh tần số f1 của âm cơ
bản với tần số f2 của họa âm bậc 2 thì:
a. f1 = f2 b. f1 = 2f2 2 c. f2 = 2f1 d. f2 = f1
Đáp án: 1a; 2a; 3d; 4a; 5c
Phiếu số 3: Vận dụng, củng cố
PHIẾU SỐ 3
1. Vùng tần số của âm mà tai người bình thường nghe được là trong khoảng từ
16Hz đến 20000Hz. Biết vận tốc truyền âm trong không khí là 340m. Bước sóng
của âm nghe thấy nằm trong khoảng:
a. 0,017 m đến 21,25 m b. 0,017m đến 2,215 m
c. 1,7 m đến 21,25 m d. 0,17 m đến 212,5 m
2. Khi cường độ âm tăng gấp 10 lần thì mức cường độ âm tăng thêm 10 dB. Khi
cường độ âm tăng 1000 lần thì mức cường độ âm sẽ tăng thêm:
a. 1000 dB b. 100 dB
c. 40 dB d. 30 Db
Đáp án: 1a; 2d
7.1.9 Bài 11: ĐẶC TRƯNG SINH LÝ CỦA ÂM
Mục tiêu bài học
- Nêu được ba đặc trưng sinh lý của âm là độ to, độ cao và âm sắc
- Nêu được ba đặc trưng vật lý tương ứng với ba đặc trưng sinh lý của âm
- Giải thích được các hiện tượng thực tế liên quan đến các đặc trưng sinh lý của âm;
giải được các bài tập cơ bản về độ cao, độ to, âm sắc
Phiếu học tập
Phiếu số 1: Nghiên cứu các đặc trưng sinh lý của âm
PHIẾU SỐ 1
1. Độ cao của âm là một đặc trưng sinh lý gắn liền với đặc trưng vật lý nào dưới đây
của âm:
a. tần số b. biên độ
c. mức cường độ d. đồ thị dao động
2. Độ to của âm là một đặc tính sinh lý phụ thuộc vào:
a. vận tốc âm b. bước sóng và năng lượng âm
c. tần số và mức cường độ âm d. vận tốc và bước sóng
3. Âm sắc của một âm là một đặc trưng sinh lý gắn liền với đặc trưng vật lý nào
dưới đây của âm:
a. tần số b. cường độ
c. mức cường độ d. đồ thị dao động âm
4. Âm sắc là một đặc trưng sinh lý của âm giúp ta phân biệt được hai loại âm nào
được liệt kê sau đây:
a. cùng biên độ, phát ra trước sau bởi cùng một nhạc cụ
b. cùng biên độ, phát ra bởi hai nhạc cụ khác nhau
c. có cùng tần số, phát ra trước sau bởi cùng một nhạc cụ
d. cùng tần số, phát ra bởi hai nhạc cụ khác nhau
Đáp án: 1a; 2c; 3d; 4d
Phiếu số 2: Vận dụng, củng cố
PHIẾU SỐ 2
1. Âm do hai nhạc cụ khác nhau phát ra luôn khác nhau về:
a. độ cao b. độ to
c. âm sắc d. độ cao, độ to và âm sắc
2. Chọn phát biểu sai
Một âm LA của đàn piano và một âm Lcủa đàn vĩ cầm có thể có cùng:
a. độ cao b. cường độ
c. độ to d. âm sắc
3. Một âm rê và một âm fa của một dây đàn ghita có thể có cùng:
a. cường độ âm b. độ cao
c. âm sắc d. độ to
4. Tiếng đàn piano nghe giống hệt tiếng đàn ghita là do chúng có cùng
d. độ to và âm sắc a. độ cao
d. âm sắc c. độ cao và âm sắc
Đáp án: 1c; 2d; 3c; 4d