TTThhhuuu hhhúúúttt vvvààà sssửửử dddụụụnnnggg OOODDDAAA tttrrrooonnnggg ppphhháááttt tttrrriiiểểểnnn NNNôôônnnggg nnnggghhhiiiệệệppp VVViiiệệệttt NNNaaammm

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

KHOA KINH TẾ NGOẠI THƯƠNG

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI: THU HÚT VÀ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN HỖ TRỢ PHÁT

TRIỂN CHÍNH THỨC (ODA) TRONG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP

VIỆT NAM

Sinh viên thực hiện: Đỗ Thị Thu Hiền

Lớp: Anh 2-K38A-KTNT Giáo viên hướng dẫn: PGS. TS Vũ Chí Lộc

Hà Nội, năm 2003

MỤC LỤC

SSSVVV::: ĐĐĐỗỗỗ TTThhhịịị TTThhhuuu HHHiiiềềềnnn ––– AAAnnnhhh222---KKK3338881 AAA

1

TTThhhuuu hhhúúúttt vvvààà sssửửử dddụụụnnnggg OOODDDAAA tttrrrooonnnggg ppphhháááttt tttrrriiiểểểnnn NNNôôônnnggg nnnggghhhiiiệệệppp VVViiiệệệttt NNNaaammm Lời nói đầu .................................................................................................................... … 1

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ODA 1.1 KHÁI NIỆM CHUNG VỀ ODA............................................................... 6 1.1.1 Định nghĩa ............................................................................................. 6 1.1.2 Mục tiêu................................................................................................. 7 1.1.3 Phân loại ODA....................................................................................... 8 1.1.4 Phương thức cung cấp ............................................................................ 8 1.1.5 Các tổ chức tài trợ ..................................................................................10 1.1.6 Quản lý nhà nước về ODA .....................................................................11 1.2 VAI TRÒ CỦA ODA ...............................................................................15 1.2.1 Vai trò của ODA đối với nền kinh tế nói chung .....................................15 1.2.1.1 Các nguồn vốn đầu tư phát triển...............................................15 1.2.1.2 ODA nguồn vốn quan trọng cho phát triển kinh tế ....................18 1.2.2 Vai trò của ODA đối với ngành Nông nghiệp........................................19

1.2.2.1 Vị trí, đặc điểm của nghành Nông nghiệp trong nền kinh tế ...19 1.2.2.2 Nguồn vốn cho phát triển Nông nghiệp .....................................20 1.2.2.3 Vai trò của nguồn vốn ODA trong phát triển Nông nghiệp........21

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG THU HÚT VÀ SỬ DỤNG ODA TRONG NÔNG NGHIỆP

SSSVVV::: ĐĐĐỗỗỗ TTThhhịịị TTThhhuuu HHHiiiềềềnnn ––– AAAnnnhhh222---KKK3338881 AAA

2.1 QUI TRÌNH THU HÚT, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ODA .....................23 2.1.1 Vận động, đàm phán ký kết điều ước quốc tế khung về ODA ................23 2.1.2 Chuẩn bị thẩm định, phê duyệt nói chung ODA .....................................23 2.1.3 Đàm phán, ký kết điều ước cụ thể về ODA ............................................25 2.1.4 Quản lý thực hiện chương trình ODA ....................................................25 2.1.5 Theo dõi, đánh giá dự án ........................................................................26 2.2 TỔNG QUAN CHUNG VỀ THU HÚT VÀ SỬ DỤNG ODA ................26 2.2.1 Thực trạng cam kết và dải ngân nguồn vốn ODA...................................26 2.2.2 Nguồn vốn ODA cho vay chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn được giải ngân ................................................................................................29

2

TTThhhuuu hhhúúúttt vvvààà sssửửử dddụụụnnnggg OOODDDAAA tttrrrooonnnggg ppphhháááttt tttrrriiiểểểnnn NNNôôônnnggg nnnggghhhiiiệệệppp VVViiiệệệttt NNNaaammm 2.2.3 Phân bổ ODA theo lĩnh vực .................................................................30 2.3 TÌNH HÌNH THU HÚT VÀ SỬ DỤNG ODA TRONG NÔNG

NGHIỆP KỂ TỪ NĂM 1991 ĐẾN NAY ................................................30 2.3.1 Tổng hợp ODA theo tình trạng dự án .....................................................30 2.3.2 Tổng hợp ODA theo lĩnh vực.................................................................35 2.3.3 Tổng hợp ODA theo nhà tài trợ..............................................................39

2.4 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN ODA TRONG NÔNG NGHIỆP ........................................................................................................43 2.4.1 Tiêu thức đánh giá hiệu quả ...................................................................43 2.4.2 Hiệu quả sử dụng nguồn vốn ODA ........................................................46 2.4.2.1 Những thành quả đạt được .......................................................46 2.4.2.2 Tồn tại cần khắc phục và bài học kinh nghiệm ..........................49

DỤNG CÓ HIỆU QUẢ NGUỒN VỐN ODA

CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP THU HÚT, SỬ

3.1 ĐỊNH HƯỚNG THU HÚT VÀ SỬ DỤNG ODA TRONG NÔNG NGHIỆP ........................................................................................................57 3.1.1 Mục tiêu phát triển của ngành giai đoạn 2001-2010 ...............................57 3.1.2 Chiến lược thu hút ODA trong phát triển Nông nghiệp ..........................59 3.2 GIẢI PHÁP THU HÚT VÀ SỬ DỤNG CÓ HIỆU QUẢ NGUỒN VỐN ODA......................................................................................................62 3.2.1 Những giải pháp chung ..........................................................................62 3.2.1.1 Hoàn thiện khung điều phối về ODA .......................................62 3.2.1.2 Hài hoà thủ tục một cách làm để nâng cao hiệu quả sử dụng ODA ....................................................................................................64 3.2.1.3 Thiết lập các diễn đàn cho đối thoại, chia sẻ thông tin và điều phối.......................................................................................................66 3.2.1.4 Nâng cao năng lực quản lý nguồn vốn ODA .............................67 3.2.1.5 Tiếp tục triển khai phương thức “Quốc gia điều hành”..............68

SSSVVV::: ĐĐĐỗỗỗ TTThhhịịị TTThhhuuu HHHiiiềềềnnn ––– AAAnnnhhh222---KKK3338881 AAA

3.2.2 Đối với các chương trình, dự án ODA trong Nông nghiệp .....................70

3

TTThhhuuu hhhúúúttt vvvààà sssửửử dddụụụnnnggg OOODDDAAA tttrrrooonnnggg ppphhháááttt tttrrriiiểểểnnn NNNôôônnnggg nnnggghhhiiiệệệppp VVViiiệệệttt NNNaaammm

`3.2.2.1 Xây dựng chiến lược dài hạn thu hút và sử dụng nguồn vốnODA ...............................................................................................70 3.2.2.2 Giải pháp về tổ chức cán bộ ......................................................72 3.2.2.3 Thiết lập mối quan hệ với các nhà tài trợ quốc tế thông qua hoạt động của nhóm hỗ trợ quốc tế ISG ................................................72 3.2.2.4 Chuyển mạnh từ phương thức tiếp cận theo dự án hiện nay sang phương thức tiếp cận mới theo chương trình.................................76

Kết luận ...............................................................................................78 Danh mục tài liệu tham khảo Danh mục biểu đồ Danh mục các từ viết tắt

SSSVVV::: ĐĐĐỗỗỗ TTThhhịịị TTThhhuuu HHHiiiềềềnnn ––– AAAnnnhhh222---KKK3338881 AAA

4

TTThhhuuu hhhúúúttt vvvààà sssửửử dddụụụnnnggg OOODDDAAA tttrrrooonnnggg ppphhháááttt tttrrriiiểểểnnn NNNôôônnnggg nnnggghhhiiiệệệppp VVViiiệệệttt NNNaaammm

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

UNDP: Chương trình phát triển của LHQ

UNICEF: Quĩ nhi đồng LHQ

WFP: Chương trình lương thực thế giới

FAO: Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp của LHQ

UNFPA: Quĩ dân số LHQ

UNDCF Quĩ trang thiết bị của LHQ

UNIDO: Tổ chức Phát triển công nghệ của LHQ

UNHCR: Cao uỷ LHQ về người tị nạn

WHO): Tổ chức Y tế Thế giới

IAEA: Cơ quan Năng lượng Nguyên tử Quốc tế

UNESCO:Tổ chức Văn hoá, Khoa học và Giáo dục của LHQ

IFAD: Quĩ Quốc tế về phát triển Nông nghiệp

IMF: Quĩ tiền tệ quốc tế

WB: Nhóm Ngân hàng Thế giới

IDA: Hiệp hội Phát triển Quốc tế

IBRD:Ngân hàng tái thiết và Phát triển Quốc tế

EU: Liên minh Châu Âu

OECD:Tổ chức hợp tác kinh tế và phát triển

ASEAN: Hiệp hội các nước Đông Nam Á

ADB: Ngân hàng phát triển Châu Á

OPEC: Quĩ các nước xuất khẩu dầu mỏ

NIB: Ngân hàng đầu tư Bắc Âu

NDF: Quĩ phát triển Bắc Âu

CG: hội nghị nhóm tư vấn các nhà tài trợ

SSSVVV::: ĐĐĐỗỗỗ TTThhhịịị TTThhhuuu HHHiiiềềềnnn ––– AAAnnnhhh222---KKK3338881 AAA

ISG: Nhóm hợp tác quốc tế

5

TTThhhuuu hhhúúúttt vvvààà sssửửử dddụụụnnnggg OOODDDAAA tttrrrooonnnggg ppphhháááttt tttrrriiiểểểnnn NNNôôônnnggg nnnggghhhiiiệệệppp VVViiiệệệttt NNNaaammm

AFD: Cơ quan phát triển Pháp

AUS AID: Cơ quan phát triển quốc tê Úc

DANIDA: Cơ quan phát triển quốc tê Đan Mạch

IFAD: Quĩ phát triển Nông nghiệp quốc tế

JBIC: Ngân hàng hợp tác quốc tế Nhật Bản

JICA: Cơ quan hợp tác quốc tế Nhật Bản

KFW: Quĩ tín dụng tái thiết Đức

NGF- J: Quĩ mầu xanh Nissan Nhật Bản

RNE: Đại sứ quán Hà Lan

SSSVVV::: ĐĐĐỗỗỗ TTThhhịịị TTThhhuuu HHHiiiềềềnnn ––– AAAnnnhhh222---KKK3338881 AAA

WFT: Quĩ bảo tồn thiên nhiên

6

TTThhhuuu hhhúúúttt vvvààà sssửửử dddụụụnnnggg OOODDDAAA tttrrrooonnnggg ppphhháááttt tttrrriiiểểểnnn NNNôôônnnggg nnnggghhhiiiệệệppp VVViiiệệệttt NNNaaammm

DANH MUC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU

Sơ đồ 1: Quản lý nhà nước đối với ODA

Sơ đồ 2: Các nguồn vốn cho đầu tư phát triển

Bảng 1: Cam kết và thực hiện ODA thời kỳ 1993-2002

Bảng 2: Tổng hợp ODA trong Nông nghiệp theo tình trạng dự án

Bảng 3: Phẩn bổ ODA theo lĩnh vực trong Nông nghiệp

Bảng 4: Phân bổ ODA theo các tổ chức tài trợ

Biểu 1: Mối tương quan giữa ODA cho vay và ODA viện trợ không hoàn lại [i]

Biểu 2: Phân bổ ODA theo lĩnh vực

Biểu 3: ODA theo hình thức viện trợ

Biểu 4: ODA theo tình trạng dự án

Biểu 5: Cơ cấu nguồn vốn ODA trong Nông nghiệp

Biểu 6: Phân bổ nguồn vốn ODA không hoàn lại

Biểu 7: Phân bổ nguồn vốn ODA cho vay

Biểu 8: Mười nhà tài trợ lớn nhất

Biểu 9: 10 nhà tài trợ lớn nhất (ODA cho vay)

SSSVVV::: ĐĐĐỗỗỗ TTThhhịịị TTThhhuuu HHHiiiềềềnnn ––– AAAnnnhhh222---KKK3338881 AAA

Biểu 10: 10 nhà tài trợ ODA- viện trợ không hoàn lại tiêu biểu

7

SSSVVV::: ĐĐĐỗỗỗ TTThhhịịị TTThhhuuu HHHiiiềềềnnn ––– AAAnnnhhh222---KKK3338881 AAA

TTThhhuuu hhhúúúttt vvvààà sssửửử dddụụụnnnggg OOODDDAAA tttrrrooonnnggg ppphhháááttt tttrrriiiểểểnnn NNNôôônnnggg nnnggghhhiiiệệệppp VVViiiệệệttt NNNaaammm

8

TTThhhuuu hhhúúúttt vvvààà sssửửử dddụụụnnnggg OOODDDAAA tttrrrooonnnggg ppphhháááttt tttrrriiiểểểnnn NNNôôônnnggg nnnggghhhiiiệệệppp VVViiiệệệttt NNNaaammm

Lời nói đầu

Nông nghiệp chiếm một vị thế hết sức quan trọng trong nền kinh tế Việt

Nam. Phát triển Nông nghiệp theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá đang là ưu

tiên hàng đầu của Chính phủ Việt Nam nhằm phát huy những tiềm năng Nông

nghiệp dồi dào phục vụ cho sự nghiệp phát triển kinh tế đất nước. Tuy nhiên, một

vấn đề đặt ra với toàn nền kinh tế nói chung và ngành Nông nghiệp nói riêng là

nguồn vốn cho đầu tư, phát triển còn hết sức hạn chế. Trong khi đó, quá trình hiện

đại hoá ngành Nông nghiệp đòi hỏi một lượng kinh phí không hề nhỏ và diễn ra

trong một khoảng thời gian lâu dài.

Cùng với quá trình hội nhập quốc tế, Chính phủ Việt Nam đã bước đầu tận

dụng được những nguồn lực từ bên ngoài để phục vụ cho quá trình phát triển đất

nước trong đó có nguồn vốn Hỗ trợ phát triển chính thức ODA.

Nguồn vốn Hỗ trợ phát triển chính thức ODA đã bước đầu được sử dụng

trong lĩnh vực Nông nghiệp kể từ năm 1991, được duy trì từ đó đến nay mới số

lượng vốn tài trợ ngày càng lớn và số lượng các nhà tài trợ ngày càng đông đảo.

Cho đến nay nguồn vốn này đã phát huy được vai trò tích cực của mình thông qua

việc hỗ trợ thường xuyên cho công cuộc phát triển Nông nghiệp và Nông thôn.

Nhận thức được điều này, trong thời gian tới đây ngành Nông nghiệp cần

tiếp tục đẩy mạnh công tác “Thu hút và sử dụng ODA” để có thể phát huy và tận

dụng tối đa nguồn vốn này. Việc phân tích, đánh giá thực trạng thu hút và sử dụng

nguồn vốn ODA trong phát triển Nông nghiệp là một việc hết sức cần thiết, để có

một cái nhìn tổng quát về ODA trong Nông nghiệp thời gian qua, tìm ra được

những thành công, hạn chế trong việc thu hút và sử dụng nguồn vốn này, rút ra

được những bài học kinh nghiệm và đề ra các giải pháp, phương hướng nhằm tận

SSSVVV::: ĐĐĐỗỗỗ TTThhhịịị TTThhhuuu HHHiiiềềềnnn ––– AAAnnnhhh222---KKK3338881 AAA

dụng ODA có hiệu quả hơn.

9

TTThhhuuu hhhúúúttt vvvààà sssửửử dddụụụnnnggg OOODDDAAA tttrrrooonnnggg ppphhháááttt tttrrriiiểểểnnn NNNôôônnnggg nnnggghhhiiiệệệppp VVViiiệệệttt NNNaaammm

Đề tài: “Thu hút và sử dụng nguồn vốn hỗ trợ chính thức trong phát

triển Nông nghiệp Việt Nam” lựa chọn cho khoá luận này cũng hướng tới những

mục tiêu trên đây thông qua việc tập chung nghiên cứu thực trạng thu hút và sử

dụng nguồn vốn ODA trong Nông nghiệp từ năm 1991 đến nay trong khuôn khổ

những dự án thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,

từ đó bước đầu đề suất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thu hút và sử

dụng nguồn vốn ODA trong phát triển Nông nghiệp.

Bố cục của khoá luận gồm ba phần chính sau:

Chương I: Tổng quan về ODA

Nhằm đưa ra những khái niệm chung nhất về ODA, những kiến thức

cơ bản về nguồn vốn ODA ở Việt Nam cũng như vai trò của ODA

với nền kinh tế nói chung và ngành Nông nghiệp nói riêng.

Chương II: Thực trạng thu hút và sử dụng ODA trong Nông nghiệp

Tập trung vào phân tích, đánh giá tình hình thu hút và sử dụng nguồn

vốn ODA trong Nông nghiệp kể từ năm 1991 đến nay. Những thành

công đạt được, những khó khăn phải đối mặt trong quá trình thực

hiện các chương trình dự án. Phân tích được nguyên nhân của thất bại,

hạn chế, từ đó rút ra những bài học kinh nghiệm cho các dự án sau

này.

Chương III: Định hướng và giải pháp thu hút có hiệu quả ODA

Dựa trên những phân tích ở chương II, chương III của khoá luận tổng

hợp và đưa ra một số đề suất nhằm thu hút và sử dụng nguồn vốn

SSSVVV::: ĐĐĐỗỗỗ TTThhhịịị TTThhhuuu HHHiiiềềềnnn ––– AAAnnnhhh222---KKK3338881 AAA

ODA trong thời gian tới có hiệu quả hơn.

10

TTThhhuuu hhhúúúttt vvvààà sssửửử dddụụụnnnggg OOODDDAAA tttrrrooonnnggg ppphhháááttt tttrrriiiểểểnnn NNNôôônnnggg nnnggghhhiiiệệệppp VVViiiệệệttt NNNaaammm

Do thời gian nghiên cứu có hạn, kiến thức và phương pháp luận còn nhiều

hạn chế. Trong khoá luận không thể tránh khỏi những sai xót, rất mong thầy cô và

bạn đọc thông cảm và đóng góp ý kiến phê bình.

Nhân đây, cho phép tôi được chuyển lời cảm ơn sâu sắc đến khoa Kinh tế

Ngoại Thương, trường ĐH Ngoại Thương Hà Nội, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Phòng

ISG trực thuộc Vụ hợp tác quốc tế-Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, thư

viện của WB, thư viện UNDP đã hỗ trợ và cung cấp tài liệu giúp tôi hoàn thành

khóa luận này. Tôi cũng xin gửu lời cảm ơn chân thành đến PGS.TS Vũ Chí Lộc,

giảng viên khoa Kinh tế Ngoại Thương, trường ĐH Ngoại Thương, người đã trực

tiếp hướng dẫn tôi thực hiện khoá luận này.

SSSVVV::: ĐĐĐỗỗỗ TTThhhịịị TTThhhuuu HHHiiiềềềnnn ––– AAAnnnhhh222---KKK3338881 AAA

Sinh viên: Đỗ Thị Thu Hiền

11

TTThhhuuu hhhúúúttt vvvààà sssửửử dddụụụnnnggg OOODDDAAA tttrrrooonnnggg ppphhháááttt tttrrriiiểểểnnn NNNôôônnnggg nnnggghhhiiiệệệppp VVViiiệệệttt NNNaaammm

1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

Nông nghiệp là nền tảng cơ bản của mỗi quốc gia, là tiền đề không thể thiếu

để phát triển kinh tế đất nước. Ở Việt Nam, Nông nghiệp đóng một vai trò đặc biệt

quan trọng khi mà gần 80% dân số sống ở nông thôn, lĩnh vực Nông nghiệp tạo ra

công ăn việc làm cho hơn 66% lao động trong cả nước. Nông nghiệp đóng góp

30% giá trị Xuất khẩu, 26% tổng GDP quốc gia. Phát triển Nông nghiệp được coi là cơ sở để phát triển kinh tế, thực hiện Công nghiệp hóa, Hiện đại hoá đất nước. [i]

Để thúc đẩy nhanh sự phát triển của Nông nghiệp, thì một yêu cầu đặt ra là

phải thu hút và sử dụng nguồn vốn có hiệu quả, nhất là khoản “Nợ có vay, có trả”

như nguồn vốn hỗ trợ chính thức (ODA).

Nguồn vốn ODA đầu tư vào Nông nghiệp trong vòng mười năm trở lại đây

đã không ngừng tăng lên về số lượng với sự tham gia của đông đảo các nhà tài trợ

vào nhiều lĩnh vực khác nhau. Do đó việc phân tích, đánh giá tình hình “ Thu hút

và sử dụng nguồn vốn ODA trong phát triển Nông nghiệp” là việc hết sức cần thiết

để có được cái nhìn tổng quát về nguồn vốn ODA trong Nông nghiệp. Thấy được

thực trạng, đánh giá được những thành tựu, hạn chế, tìm ra nguyên nhân cũng như

các nhân tố ảnh hưởng, từ đó đề ra các giải pháp để thu hút và sử dụng có hiệu quả

[i] Nông nghiệp Việt Nam thành tựu và định hướng phát triển, trang Web của bộ NN&PTNT SSSVVV::: ĐĐĐỗỗỗ TTThhhịịị TTThhhuuu HHHiiiềềềnnn ––– AAAnnnhhh222---KKK3338881 AAA

nguồn vốn ODA trong phát triển Nông nghiệp nước nhà.

12

TTThhhuuu hhhúúúttt vvvààà sssửửử dddụụụnnnggg OOODDDAAA tttrrrooonnnggg ppphhháááttt tttrrriiiểểểnnn NNNôôônnnggg nnnggghhhiiiệệệppp VVViiiệệệttt NNNaaammm

Chính lý do trên đây đã thôi thúc tôi tíên hành nghiên cứu, tìm hiểu đề tài

"Thu hút và sử dụng nguồn vốn hỗ trợ chính thức trong phát triển Nông

nghiệp Việt Nam"

2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU

Mục đích cơ bản mà đề tài muốn hướng tới là “ Đẩy nhanh sự phát triển

của Nông nghiệp” thông qua việc “thu hút sử dụng có hiệu quả nguồn vốn ODA”

Ngoài ra đề tài mong muốn mang đến một cái nhìn tổng quát về nguồn vốn

ODA trong Nông nghiệp. Đưa ra những đề suất, giải pháp cụ thể để khắc phục

những hạn chế, phát huy những thế mạnh nhằm nâng cao hiệu quả thu hút và sử

dụng vốn ODA trong Nông nghiệp.

3. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là lĩnh vực Nông nghiệp, một lĩnh vực trọng

yếu của nền kinh tế Việt Nam. Phạm vi nghiên cứu tập trung vào các dự án ODA

trong Nông nghiệp và phát triển Nông thôn do bộ Nông nghiệp và phát triển Nông

thôn quản lý kể từ năm 1991 đến nay. Vì vậy khái niệm Nông nghiệp cần phải

được hiểu theo nghĩa rộng trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam, nó bao gồm những

lĩnh vực sau:

 Nông nghiệp

 Lâm nghiệp

 Phát triển Nông thôn Tổng hợp

 Thuỷ lợi

4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Phương pháp nghiên cứu được sử dụng sẽ là:

Thống kê những số liệu cần thiết, có liên quan từ những nguồn cung cấp dữ

liệu đáng tin cậy, sau đó tổng hợp lại dưới dạng các biểu đồ, bảng biểu để thấy

được thực trạng chung. Tiếp theo đó những con số, sự kiện sẽ được đánh giá xem

xét một cách độc lập, riêng lẻ thông qua phương pháp phân tích và rồi được khái SSSVVV::: ĐĐĐỗỗỗ TTThhhịịị TTThhhuuu HHHiiiềềềnnn ––– AAAnnnhhh222---KKK3338881 AAA 13

TTThhhuuu hhhúúúttt vvvààà sssửửử dddụụụnnnggg OOODDDAAA tttrrrooonnnggg ppphhháááttt tttrrriiiểểểnnn NNNôôônnnggg nnnggghhhiiiệệệppp VVViiiệệệttt NNNaaammm quát hoá và tổng hợp lại để thấy được bản chất, qui luật, xu hướng biến đổi chung.

Để làm được điều này thì việc vận dụng phương pháp so sánh giữa các sự kiện,

giữa các thời kỳ là hết sức cần thiết.

Tóm lại khoá luận sẽ đi từ những khái niệm cơ bản, tổng quát tới những sự

kiện cụ thể, chi tiết trong lĩnh vực Nông nghiệp rồi rút ra những kết luận chung.

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ODA

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 5.

1.1.1 ĐỊNH NGHĨA

1.1 KHÁI NIỆM CHUNG VỀ ODA

Hỗ trợ phát triển chính thức hay viện trợ phát triển chính thức được gọi tắt là

ODA được bắt nguồn từ cụm từ tiếng Anh–Official Development Assistance

Có rất nhiều Định nghĩa khác nhau về ODA.

 Theo Uỷ ban Viện trợ Phát triển: Viện trợ phát triển chính thức ODA

là nguồn vốn hỗ trợ chính thức từ bên ngoài bao gồm các khoản Viện trợ và cho

vay được ưu đãi, được hiểu là nguồn vốn dành cho các nước đang và kém phát

triển, được các cơ quan chính thức của các Chính phủ trung ương và địa phương

hoặc các cơ quan thừa hành của Chính phủ, các tổ chức liên Chính phủ, các tổ

chức phi Chính phủ tài trợ.

Vốn ODA phát sinh từ nhu cầu cần thiết của một quốc gia, một địa phương,

một ngành-được tổ chức quốc tế hay nước bạn xem xét và cam kết tài trợ, thông

qua một hiệp định quốc tế được đại diện có thẩm quyền hai bên nhận và hỗ trợ vốn

SSSVVV::: ĐĐĐỗỗỗ TTThhhịịị TTThhhuuu HHHiiiềềềnnn ––– AAAnnnhhh222---KKK3338881 AAA

ký kết. Hiệp định quốc tế hỗ trợ này được chi phối bởi Công pháp quốc tế.

14

TTThhhuuu hhhúúúttt vvvààà sssửửử dddụụụnnnggg OOODDDAAA tttrrrooonnnggg ppphhháááttt tttrrriiiểểểnnn NNNôôônnnggg nnnggghhhiiiệệệppp VVViiiệệệttt NNNaaammm

 Theo “ Báo cáo hợp tác phát triển năm 1998” của chương trình phát

triển Liên hiệp quốc (UNDP) thì Hỗ trợ phát triển chính thức lại được định nghĩa là

các nguồn hỗ trợ cho các nước đang phát triển từ các tổ chức đa phương của các cơ

quan chính thức, Chính phủ và chính quyền địa phương hay của các cơ quan điều

hành Chính phủ.

 Theo nghị định 17/CP ban hành ngày 4/5/2001 thay thế cho nghị định

87/CP của Chính phủ ban hành ngày 5/8/1997 về qui chế “Quản lý và sử dụng

nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức” thì: Hỗ trợ phát triển chính thức (ODA)

được hiểu là sự hợp tác phát triển giữa Nhà nước hoặc Chính phủ nước Cộng hoà

Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam với Nhà tài trợ, bao gồm:

 Chính phủ nước ngoài

 Các tổ chức liên Chính phủ hoặc liên Quốc gia

Mặc dù có nhiều quan điểm khác nhau nhưng ODA có những đặc điểm

chính là:

 Do Chính phủ một nước hoặc các tổ chức cấp cho các cơ quan chính

thức của một nước.

 Không cấp cho những chương trình, dự án mang tính chất thương mại,

mà chỉ cấp nhằm mục đích nhân đạo, giúp phát triển kinh tế, khắc phục khó khăn

về tài chính hoặc nâng cao lợi ích kinh tế - xã hội của nước nhận viện trợ.

1.1.2 MỤC TIÊU

 Tính ưu đãi chiếm trên 25% giá trị của khoản vốn vay.

Mục tiêu cơ bản của ODA là thúc đẩy sự phát triển bền vững và giảm nghèo

SSSVVV::: ĐĐĐỗỗỗ TTThhhịịị TTThhhuuu HHHiiiềềềnnn ––– AAAnnnhhh222---KKK3338881 AAA

ở các nước đang phát triển.

15

TTThhhuuu hhhúúúttt vvvààà sssửửử dddụụụnnnggg OOODDDAAA tttrrrooonnnggg ppphhháááttt tttrrriiiểểểnnn NNNôôônnnggg nnnggghhhiiiệệệppp VVViiiệệệttt NNNaaammm

Thông qua viện trợ ODA, các nhà tài trợ mang đến cho các nước đang phát

triển vốn, khả năng tiếp thu những thành tựu kỹ thuật , công nghệ tiên tiến. ODA

còn giúp các nước nghèo hoàn thiện cơ cấu kinh tế, phát triển nguồn nhân lực và

tăng khả năng thu hút FDI

Ngoài việc lấy thúc đẩy phát triển kinh tế và phúc lợi xã hội ở các nước đang

phát triển làm mục đích chính. Trong nhiều trường hợp, nguồn vốn ODA còn

hướng tới những mục tiêu sau

 Củng cố mối quan hệ giữa các quốc gia

 Tăng cường lợi ích Kinh tế – Chính trị của các nước tài trợ

Các nước Viện trợ nói chung đều không quên mưu cầu lợi ích cho mình

thông qua:

 Việc gây ảnh hưởng Chính trị: xác định ảnh hưởng, vị trí của mình tại

khu vực tiếp nhận ODA

 Đem lại lợi nhuận cho hàng hoá, dịch vụ và tư vấn trong nước mình

(Yêu cầu dùng vốn viện trợ mua hàng hoá dịch vụ của nước mình)

1.1.3 PHÂN LOẠI ODA

Theo Thông tư 06-2001 TT-BKH ban hành ngày 20/9/2001 thì ODA bao

gồm các hình thức sau:

 ODA không hoàn lại : là hình thức cung cấp ODA không hoàn lại cho

nhà tài trợ.

 ODA cho vay ưu đãi ( hay còn gọi là tín dụng ưu đãi ): Chính phủ Việt

Nam vay với lãi suất và điều kiện ưu đãi sao cho “yếu tố không hoàn lại” còn gọi

là “ thành tố hỗ trợ” đạt không dưới 25% của tổng giá trị khoản vay

 ODA hỗn hợp: là các khoản viện trợ không hoàn lại hoặc các khoản

SSSVVV::: ĐĐĐỗỗỗ TTThhhịịị TTThhhuuu HHHiiiềềềnnn ––– AAAnnnhhh222---KKK3338881 AAA

vay ưu đãi được cung cấp đồng thời với các khoản tín dụng thương mại nhưng tính

16

TTThhhuuu hhhúúúttt vvvààà sssửửử dddụụụnnnggg OOODDDAAA tttrrrooonnnggg ppphhháááttt tttrrriiiểểểnnn NNNôôônnnggg nnnggghhhiiiệệệppp VVViiiệệệttt NNNaaammm chung lại yếu tố “không hoàn lại” đạt không dưới 25% của tổng giá trị các khoản

1.1.4 PHƯƠNG THỨC CUNG CẤP

đó.

 Hỗ trợ cán cân thanh toán: gồm các khoản ODA được cung cấp dưới

dạng tiền mặt hoặc hàng hoá để hỗ trợ ngân sách Chính phủ. Thường được thực

hịên thông qua các dạng:

 Chuyển giao tiền tệ trực tiếp nhận ODA

 Hỗ trợ nhập khẩu ( viện trợ hàng hoá): Chính phủ nước nhận

ODA tiếp nhận một lượng hàng hoá có giá trị tương đương với các khoản cam kết,

bán cho thị trường nội địa và thu nội tệ.

 Hỗ trợ theo chương trình: Gồm các khoản ODA được cung cấp để

thực hiện một chương trình nhằm đạt được một hoặc nhiều mục tiêu với một tập

hợp các dự án thực hiện trong một thời gian xác định tại các địa điểm cụ thể.

Nước viện trợ và nước nhận viện trợ ký hiệp định cho một mục đích tổng

quát mà không cần xác định chính xác khoản viện trợ sẽ được sử dụng như thế nào.

 Hỗ trợ theo dự án

Dự án: là một tập hợp các hoạt động có liên quan đến nhau nhằm đạt được

một hoặc một số mục tiêu xác định, được thực hiện trong một thời hạn nhất định,

dựa trên những nguồn lực xác định.

Hỗ trợ theo dự án chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng vốn thực hiện ODA.

Điều kiện để được nhận viện trợ dự án là phải có dự án cụ thể, chi tiết về các hạng

mục sẽ sử dụng ODA.

Hỗ trợ theo dự án bao gồm hỗ trợ đầu tư và hỗ trợ kỹ thuật

 Dự án đầu tư: là dự án tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật

chất nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng về số lượng hoặc duy trì, cải tiến,

nâng cao chất lượng của sản phẩm hoặc dịch vụ trong khoảng thời gian xác định SSSVVV::: ĐĐĐỗỗỗ TTThhhịịị TTThhhuuu HHHiiiềềềnnn ––– AAAnnnhhh222---KKK3338881 AAA 17

TTThhhuuu hhhúúúttt vvvààà sssửửử dddụụụnnnggg OOODDDAAA tttrrrooonnnggg ppphhháááttt tttrrriiiểểểnnn NNNôôônnnggg nnnggghhhiiiệệệppp VVViiiệệệttt NNNaaammm (Thường được cấp cho những dự án xây dựng đường xá, cầu cống, đê đập hoặc kết

cấu hạ tầng…)

 Dự án hỗ trợ kỹ thuật: là dự án tập chung chủ yếu vào việc cung cấp

các yếu tỗ kỹ thuật phầm mềm, bao gồm các dự án phát triển năng lực thể chế, phát

triển nguồn nhân lực, chuyển giao công nghệ hoặc chuyển giao kiến thức, kinh

nghiệm, cung cấp các yếu tố đầu vào về kỹ thuật để chuẩn bị thực hiện các chương

trình, dự án đầu tư. Hỗ trợ kỹ thuật cấp cho nhiều trường hợp:

 Viện trợ tri thức gồm Viện trợ cho hoạt động chuyển giao công nghệ, đào

tạo kỹ thuật hoặc phân tích về mặt quản lý, kinh tế, thương mại, thống kê,

các vấn đề kỹ thuật…

 Viện trợ tăng cường cơ sở

 Lập kế hoạch cố vấn cho các chương trình

 Nghiên cứu trước khi đầu tư

 Hỗ trợ các lớp đào tạo tham quan, khảo sát ở nước ngoài: như cấp học

1.1.5 CÁC TỔ CHỨC TÀI TRỢ

bổng đào tạo dài hạn hoặc thiết bị nghiên cứu.

Nhà tài trợ cung cấp ODA bao gồm:

 Chính phủ nước ngoài

 Các tổ chức liên Chính phủ hoặc liên quốc gia, bao gồm:

 Các tổ chức phát triển của Liên Hợp Quốc (LHQ) như: Chương trình

phát triển của LHQ (UNDP); Quĩ nhi đồng LHQ (UNICEF); Chương trình lương

thực thế giới (WFP); Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp của LHQ (FAO); Quĩ

dân số LHQ (UNFPA); Quĩ trang thiết bị của LHQ (UNDCF); Tổ chức Phát triển

công nghệ của LHQ (UNIDO); Cao uỷ LHQ về người tị nạn (UNHCR); Tổ chức Y

tế Thế giới (WHO); Cơ quan Năng lượng Nguyên tử Quốc tế (IAEA); Tổ chức

SSSVVV::: ĐĐĐỗỗỗ TTThhhịịị TTThhhuuu HHHiiiềềềnnn ––– AAAnnnhhh222---KKK3338881 AAA

Văn hoá, Khoa học và Giáo dục của LHQ (UNESCO); Quĩ Quốc tế về phát triển

18

TTThhhuuu hhhúúúttt vvvààà sssửửử dddụụụnnnggg OOODDDAAA tttrrrooonnnggg ppphhháááttt tttrrriiiểểểnnn NNNôôônnnggg nnnggghhhiiiệệệppp VVViiiệệệttt NNNaaammm Nông nghiệp (IFAD); Quĩ tiền tệ quốc tế (IMF); Nhóm Ngân hàng Thế giới (WB)

trong đó có Hiệp hội Phát triển Quốc tế (IDA) và Ngân hàng tái thiết và Phát triển

Quốc tế (IBRD).

 Liên minh Châu Âu (EU), Tổ chức hợp tác kinh tế và phát triển

(OECD); Hiệp hội các nước Đông Nam á (ASEAN).

 Các tổ chức Tài chính Quốc tế: Ngân hàng phát triển Châu Á (ADB);

Quĩ các nước xuất khẩu dầu mỏ (OPEC); Ngân hàng đầu tư Bắc Âu (NIB); Quĩ

1.1.6 QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ODA

phát triển Bắc Âu (NDF); Quĩ Kuwait.

Để thu hút và sử dụng nguồn vốn ODA một cách có hiệu quả thì vai trò quản

lý của Nhà nước là hết sức quan trọng thông qua việc xây dựng các chính sách

đúng đắn về ODA và tạo ra môi trường pháp lý phù hợp. Chính phủ Việt Nam đã

chứng tỏ được vai trò quản lý của mình trước cộng đồng các nhà tài trợ. Điều này

được thể hiện qua những điểm sau đây:

 Về môi trường pháp lý:

Chính phủ đã không ngừng hoàn thiện khung pháp lý cho việc quản lý

nguồn vốn này. Bắt đầu từ Nghị định 20/CP ban hành năm 1994, tiếp theo là Nghị

định 87/CP năm 1997 và hiện nay là Nghị định 17/2001/NĐ-CP ban hành năm

2001, Chính phủ đã ba lần ban hành các văn bản khung pháp lý cao nhất cho hoạt

động thu hút, quản lý và sử dụng nguồn vốn quan trọng này.

Đây cũng là ba lần khuôn khổ pháp lý cơ bản cho hoạt động Quản lý Nhà

nước về nguồn vốn ODA được bổ sung, sửa đổi, hoàn thiện cho phù hợp với điều

kiện biến đổi của thực tế tiếp nhận và quản lý nguồn vốn ODA.

Xét riêng về Nghị định hiện hành số 17/2001/NĐ-CP, đây được coi là văn

SSSVVV::: ĐĐĐỗỗỗ TTThhhịịị TTThhhuuu HHHiiiềềềnnn ––– AAAnnnhhh222---KKK3338881 AAA

bản được cộng đồng tài trợ quốc tế đón nhận và ủng hộ mạnh mẽ nhất từ trước tới

19

TTThhhuuu hhhúúúttt vvvààà sssửửử dddụụụnnnggg OOODDDAAA tttrrrooonnnggg ppphhháááttt tttrrriiiểểểnnn NNNôôônnnggg nnnggghhhiiiệệệppp VVViiiệệệttt NNNaaammm nay. Sự tiến bộ của NĐ 17 thông qua việc khắc phục các điểm yếu của các văn bản

trước đó và bổ xung các điểm mới phản ánh các nguyên tắc, quan điểm hiện đại

trong quản lý và tiếp nhận nguồn vốn này như: công khai, minh bạch, tinh thần làm

chủ, quan hệ đối tác và hài hoà thủ tục đã đánh dấu một sự phát triển về chất so với

các văn bản khung trước đây về việc thu hút, quản lý và sử dụng ODA.

Bên cạnh văn bản khung này, Chính phủ Việt Nam cũng đã ban hành nhiều

văn bản pháp qui khác nhằm hỗ trợ hoạt động quản lý nhà nước ở các khía cạnh

khác nhau trong lĩnh vực sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức. Trong số

này có các văn bản về qui trình rút vốn ODA, thuế GTGT, qui chế chuyên gia nước

ngoài áp dụng với các dự án sử dụng ODA.

Ngoài ra, do ODA được coi là nguồn vốn của ngân sách Nhà nước (theo luật

Ngân sách), việc sử dụng nguồn vốn ODA cũng tuân theo các qui định chung của

Nhà nước Việt Nam về đấu thầu và quản lý đầu tư và xây dựng trong trường hợp

các qui định này không trái với các điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia

nhập. Tương tự, các thủ tục về thuế nói chung hoặc thực hiện các điều ước quốc tế

về ODA nói riêng cũng nằm trong khuôn khổ chung của hệ thống pháp luật Việt

Nam.

 Các hoạt động hỗ trợ trong công tác quản lý Nhà nước về ODA:

Song song với việc kiện toàn về mặt pháp lý, Chính phủ Việt Nam đã tiến

hành một loạt các hoạt động tích cực, góp phần hỗ trợ công tác quản lý như:

 Chính phủ có sự phối hợp với các nhà tài trợ tổ chức hội nghị liên

quan đến thu hút và sử dụng. ODA, các hội nghị kiểm điểm về tình hình thực hiện

các dự án đầu tư sử dụng vốn ODA.

 Nguyên tắc và nội dung của việc phân cấp trong quản lý nguồn vốn

ODA ở mọi ngành, mọi cấp từ trung ương đến địa phương đã được xác định rõ

ràng hơn về quyền hạn và trách nhiệm của từng đơn vị tham gia. SSSVVV::: ĐĐĐỗỗỗ TTThhhịịị TTThhhuuu HHHiiiềềềnnn ––– AAAnnnhhh222---KKK3338881 AAA 20

TTThhhuuu hhhúúúttt vvvààà sssửửử dddụụụnnnggg OOODDDAAA tttrrrooonnnggg ppphhháááttt tttrrriiiểểểnnn NNNôôônnnggg nnnggghhhiiiệệệppp VVViiiệệệttt NNNaaammm

 Chính phủ chỉ đạo kịp thời và cụ thể việc thu hút và sử dụng ODA

như đảm bảo vốn, vấn đề thuế VAT đối với các chương trình, dự án ODA, nhờ vậy

nhiều vướng mắc trong quá trình thực hiện các chương trình dự án ODA đã được

tháo gỡ.

 Công tác theo dõi và đánh giá dự án ODA được quan tâm. Bộ Kế

hoạch và Đầu tư đã phối hợp với các cơ quan liên quan theo dõi chặt chẽ tình hình

thực hiện các dự án ODA, nhằm giải quyết kịp thời những khó khăn gây nên sự

chậm chễ trong quá trình thực hiện dự án.

 Hệ thống thông tin về ODA đang từng bước được hình thành theo

hướng chuẩn hóa phục vụ cho công tác phân tích đánh giá dự án. Theo tinh thần

NĐ 17/2001/CP mỗi cơ quan quản lý, thực hiện các chương trình ODA từ trung

ương đến địa phương sẽ phải thành lập đơn vị chuyên trách về theo dõi, đánh giá

dự án.

 Chính phủ thống nhất quản lý Nhà nước về ODA

 Chính phủ quyết định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch thu hút và sử

dụng ODA cho từng thời kỳ, phê duyệt danh mục và nội dung chương trình, dự án

ODA yêu cầu tài trợ cho chương trình, dự án ODA thuộc phê duyệt của Thủ tướng

Chính phủ, điều hành vĩ mô việc quản lý, thực hiện các chương trình, dự án ODA,

ban hành các văn bản qui phạm pháp luật về việc quản lý và sử dụng ODA.

 Bộ Kế hoạch và Đầu tư, cơ quan đầu mối trong việc thu hút , điều phối,

quản lý ODA bao gồm điều phối quá trình xây dựng các chiến lược và kế hoạch

chung của các ngành huy động vốn ODA và chỉ định các chương trình dự án được

ưu tiên sử dụng nguồn vốn này. Bộ cũng chịu trách nhiệm chuẩn bị và đàm phán

SSSVVV::: ĐĐĐỗỗỗ TTThhhịịị TTThhhuuu HHHiiiềềềnnn ––– AAAnnnhhh222---KKK3338881 AAA

hiệp định khung với các tổ chức tài trợ.

21

TTThhhuuu hhhúúúttt vvvààà sssửửử dddụụụnnnggg OOODDDAAA tttrrrooonnnggg ppphhháááttt tttrrriiiểểểnnn NNNôôônnnggg nnnggghhhiiiệệệppp VVViiiệệệttt NNNaaammm

 Bộ tài chính có vai trò là người đứng ra vay danh nghĩa đại diện cho

Chính phủ Việt Nam. Bộ chịu trách nhiệm về vốn đối ứng và đảm bảo thời gian

cấp vốn và các vấn đề tài chính có liên quan.

 Ngân hàng nhà nước Việt Nam được giao trách nhiệm đàm phán hiệp

định về ODA (vốn vay, biên bản ghi nhớ, hỗ trợ kỹ thuật) với các định chế đa

phương như IMF, WB, ADB. Trừ các khoản vay từ IMF còn tất cả vốn được

chuyển cho Bộ tài chính sau khi hiệp định có hiệu lực.

 Bộ Ngoại giao chịu trách nhiệm các vấn đề ngoại giao xung quanh quá

trình đàm phán, ký kết, thông báo và phê duyệt hiệp định về ODA.

 Bộ tư pháp cố vấn về mặt pháp lý trong soạn thảo, thực hiện hiệp định.

 Văn phòng Chính phủ trợ giúp Thủ tướng Chính phủ giám sát và theo

dõi việc thực hiện quy chế ODA.

 Cơ quan chủ quản có nhiệm vụ chỉ đạo, đôn đốc, hỗ trợ các đơn vị trực

thuộc xác định, chuẩn bị, quản lý, thực hiện có hiệu quả các chương trình, dự án

ODA.

Quản lý nhà nước về ODA có thể được miêu tả khái quát qua sơ đồ dưới

đây, qua đó sẽ cho chúng ta một hình dung khái quát về hệ thống các cơ quan, bộ

SSSVVV::: ĐĐĐỗỗỗ TTThhhịịị TTThhhuuu HHHiiiềềềnnn ––– AAAnnnhhh222---KKK3338881 AAA

phận tham gia quản lý nguồn vốn ODA.

22

TTThhhuuu hhhúúúttt vvvààà sssửửử dddụụụnnnggg OOODDDAAA tttrrrooonnnggg ppphhháááttt tttrrriiiểểểnnn NNNôôônnnggg nnnggghhhiiiệệệppp VVViiiệệệttt NNNaaammm

Chính phủ

Bộ tư pháp

Văn phòng Chính phủ

Bộ tài chính

Bộ ngoại giao

Sơ đồ 1: Quản lý nhà nước đối với ODA

Ngân hàng nhà nước

Các Bộ, ngành khác

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Bộ tài chính ngành

Sở kế hoạch và đầu tư

Cơ quan chủ quản

UBND cấp tỉnh

SSSVVV::: ĐĐĐỗỗỗ TTThhhịịị TTThhhuuu HHHiiiềềềnnn ––– AAAnnnhhh222---KKK3338881 AAA

Ban quản lý dự án

23

TTThhhuuu hhhúúúttt vvvààà sssửửử dddụụụnnnggg OOODDDAAA tttrrrooonnnggg ppphhháááttt tttrrriiiểểểnnn NNNôôônnnggg nnnggghhhiiiệệệppp VVViiiệệệttt NNNaaammm

1.2.1 VAI TRÒ CỦA ODA ĐỐI VỚI NỀN KINH TẾ NÓI CHUNG

1.2 VAI TRÒ CỦA ODA

1.2.1.1 Các nguồn vốn đầu tư phát triển

Đất nước ta hiện nay đang trong công cuộc công nghiệp hoá hiện đại hoá.

Để đạt được mục tiêu phát triển, chúng ta cần một khối lượng vốn lớn đầu tư toàn

xã hội. Đảng và nhà nước ta chủ trương huy động mọi nguồn vốn trong nước và

nước ngoài để đầu tư phát triển: “vận động và phát huy nguồn lực nội tại (vốn

trong nước) và huy động nguồn vốn từ bên ngoài (đầu tư nước ngoài)”, trong đó

vốn trong nước có ý nghĩa quyết định, vốn nước ngoài có ý nghĩa quan trọng, kết

hợp tiềm năng sức mạnh bên trong với khả năng có thể tranh thủ bên ngoài. Chiến

lược lâu dài là phải huy động tối đa nguồn vốn trong nước để chiếm tỉ lệ cao trong

đầu tư. Tuy nhiên, những năm đầu thời kỳ Công nghiệp hoá, hiện đại hoá đòi hỏi

phải có nguồn vốn lớn, mà vốn trong nước còn hạn hẹp nên phải huy động nguồn

vốn từ bên ngoài cho nhu cầu đầu tư phát triển dựa trên nguyên tắc bảo đảm hiệu

quả kinh tế và trả được nợ.

Đầu tư nước ngoài chia thành 2 loại:

 Đầu tư trực tiếp nước ngoài ( Foreign Direct Investment )

Là vốn đầu tư do các tổ chức, cá nhân nước ngoài đưa vào một nước để

thành lập cơ sở sản xuất, kinh doanh của mình hoặc góp vốn liên doanh với các tổ

chức cá nhân nước chủ nhà theo qui định của luật đầu tư nước ngoài tại nước đó.

 Đầu tư gián tiếp bao gồm:

 Nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA)

 Tín dụng thương mại: Là nguồn vốn hỗ trợ chủ yếu cho các hoạt động

thương mại, xuất nhập khẩu. Các doanh nghiệp trong nước muốn có tín dụng

thương mại từ nước ngoài thì cần có sự bảo lãnh của Chính phủ hoặc ngân hàng

trong nước. SSSVVV::: ĐĐĐỗỗỗ TTThhhịịị TTThhhuuu HHHiiiềềềnnn ––– AAAnnnhhh222---KKK3338881 AAA 24

TTThhhuuu hhhúúúttt vvvààà sssửửử dddụụụnnnggg OOODDDAAA tttrrrooonnnggg ppphhháááttt tttrrriiiểểểnnn NNNôôônnnggg nnnggghhhiiiệệệppp VVViiiệệệttt NNNaaammm

 Các hình thức đầu tư qua cổ phiếu, trái phiếu: Đây là hình thức được

áp dụng rỗng rãi ở một sỗ nước bằng cách bán cổ phiếu, trái phiếu … cho người

nước ngoài.

 Nguồn vốn hỗ trợ từ các tổ chức phi Chính phủ NGO: loài viện trợ

này dành chủ yếu cho các mục tiêu cứu tế và từ thiện đối với các vùng nghèo, vùng

thiên tai để khắc phục khó khăn. Ngoài ra, nguồn vốn này cũng có thể hỗ trợ đầu tư

cho các chương trình, dự án phát triển nông thôn, cộng đồng. Loại nguồn vốn này

có qui mô nhỏ song hình thành rất đa dạng và phong phú.

Mối quan hệ giữa các nguồn vốn đầu tư cho phát triển của một quốc gia có

thể được khái quát qua sơ đồ sau

SSSVVV::: ĐĐĐỗỗỗ TTThhhịịị TTThhhuuu HHHiiiềềềnnn ––– AAAnnnhhh222---KKK3338881 AAA

Sơ đồ 2: Các nguồn vốn cho đầu tư phát triển

25

TTThhhuuu hhhúúúttt vvvààà sssửửử dddụụụnnnggg OOODDDAAA tttrrrooonnnggg ppphhháááttt tttrrriiiểểểnnn NNNôôônnnggg nnnggghhhiiiệệệppp VVViiiệệệttt NNNaaammm

Vốn đầu tư phát triển

Đầu tư trong nuớc

Đầu tư nước ngoài

Ngân sách nhà nước

Đầu tư tư nhân

Đầu tư gián tiếp

Đầu tư trực tiếp

Nguồn ODA

HĐ hợp tác kinh doanh

Tín dụng thương mại

Cty 100% vốn NN

Cty liên doanh

Nguồn NGO

BOT, BT…

Tín phiếu, trái phiếu, cổ phiếu

K chế Xuất, KCN…

Sơ đồ 2 đề cập tới những nguồn vốn chủ yếu mà một quốc gia sử dụng để

đầu tư phát triển, các nguồn vốn này không được tách rời mà phải được phối hợp

với nhau một cách nhịp nhàng để đạt được mục tiêu phát triển chung.

1.2.1.2 ODA nguồn vốn quan trọng cho phát triển kinh tế

Trong giai đoạn từ 1993 đến nay, Việt Nam đã nhận được sự hỗ trợ tích cực

của cộng đồng các nhà tài trợ quốc tế đối với công cuộc phát triển kinh tế xã hội.

SSSVVV::: ĐĐĐỗỗỗ TTThhhịịị TTThhhuuu HHHiiiềềềnnn ––– AAAnnnhhh222---KKK3338881 AAA

Nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA đã đóng vai trò quan trọng, góp phần

26

TTThhhuuu hhhúúúttt vvvààà sssửửử dddụụụnnnggg OOODDDAAA tttrrrooonnnggg ppphhháááttt tttrrriiiểểểnnn NNNôôônnnggg nnnggghhhiiiệệệppp VVViiiệệệttt NNNaaammm giúp Việt Nam đạt được tăng trưởng kinh tế, xoá đói giảm nghèo và cải thiện đời

sống nhân dân.

Trong những năm qua, nhiều dự án đầu tư bằng vốn ODA đã hoàn thành và

được đưa vào sử dụng, góp phần tăng trưởng kinh tế, xoá đói giảm nghèo như Nhà

máy Nhiệt điện Phú Mỹ 2-1: Nhà máy Thuỷ điện sông Hinh: Một số dự án giao

thông quan trọng như Quốc lộ 5, Quốc lộ 1A (đoạn Hà Nội- Vinh, đoạn Thành phố

Hồ Chí Minh-Cần Thơ, đoạn Thành phố Hồ Chí Minh-Nha Trang), cầu Mỹ

Thuận…; Nhiều trường tiểu học đã được xây mới, cải tạo lại hầu hết các tỉnh; một

số bệnh viện ở các thành phố, thị xã như bệnh viện Bạch Mai (Hà Nội), bệnh viện

chợ Rẫy (Thành phố Hồ Chí Minh), nhiều trạm y tế xã được cải tạo hoặc xây mới;

các hệ thống cấp nước sinh hoạt ở nhiều tỉnh thành phố cũng như ở Nông thôn,

miền núi. Các chương trình dân số và phát triển, chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ

em, tiêm chủng mở rộng được thực hiện một cách có hiệu quả, hỗ trợ tích cực cho quá trình phát triển kinh tế, xã hội ở Việt Nam.[i]

Hiện nay Việt Nam đang trong quá trình Công nghiệp hoá và Hiện đại hóa

đất nước. Đảng và Nhà nước chủ chương huy động mọi nguồn lực cho công cuộc

phát triển kinh tế, xã hội của đất nước. Trong đó nguồn lực bên ngoài có ý nghĩa

quan trọng. ODA là một nguồn lực bên ngoài, nếu được kết hợp với các nguồn lực

khác một cách hợp lý và sử dụng có hiệu quả thì chắc chắn chúng ta sẽ đạt được

kết quả cao trong việc sử dụng ODA đáp ứng yêu cầu phát triển của đất nước.

Không giống như FDI hay các nguồn vốn khác, ODA thường tập trung vào

những lĩnh vực có khả năng thu hồi vỗn chậm, mức độ sinh lời không cao, nhưng

lại là những lĩnh vực nền tảng, tạo tiền đề cho sự phát triển chung như cơ sở hạ

tầng kinh tế, xã hội: Giao thông, điện thuỷ lợi, các hệ thống cấp và thoát nước,

[i] tổng quan về tình h ình thu hút và sử dụng ODA 1993-2001 – Trang Web của Bộ KH&ĐT mpi.gov.vn SSSVVV::: ĐĐĐỗỗỗ TTThhhịịị TTThhhuuu HHHiiiềềềnnn ––– AAAnnnhhh222---KKK3338881 AAA

trường học, bệnh viện, trồng rừng…

27

TTThhhuuu hhhúúúttt vvvààà sssửửử dddụụụnnnggg OOODDDAAA tttrrrooonnnggg ppphhháááttt tttrrriiiểểểnnn NNNôôônnnggg nnnggghhhiiiệệệppp VVViiiệệệttt NNNaaammm

Thực tế cho thấy, sau hơn một thập kỷ huy động để phục vụ công cuộc phát

triển đất nước, nguồn vốn Hỗ phát triển chính thức đã đem lại những thành tựu

bước đầu quan trọng. Hàng trăm dự án ODA đã được đưa vào thực hiện với tổng

sỗ vốn được ký kết với các nhà tài trợ (tính đến hết năm 2002) lên đến 16,4 tỷ USD

đạt khoảng 74,5% tổng vốn ODA đã cam kết. Tổng vốn giải ngân ODA qua các năm từ 1993 đến 2002 đạt hơn 11tỷ USD [i]. Đồng thời, tình hình thực hiện các

chương trình, dự án cũng được nhận định là có bước tiến triển khá, năm sau cao hơn nIăm trước và thực hiện tốt kế hoạch giải ngân hàng năm. Nhiều dự án ODA

đã hoàn thành và đưa vào sử dụng góp phần tăng trưởng kinh tế, xoá đói, giảm

1.2.2 VAI TRÒ CỦA ODA ĐỐI VỚI NGÀNH NÔNG NGHIỆP

nghèo, hỗ trợ tích cực cho quá trình phát triển kinh tế, xã hội ở Việt Nam.

1.2.2.1 Vị trí, đặc điểm của nghành Nông nghiệp trong nền

kinh tế

Trước hết, phải khẳng định là Việt Nam là một nước Nông nghiệp với gần

80% dân số hoạt động trong lĩnh vực Nông nghiệp. Nông nghiệp là một ngành sản

xuất vật chất chủ yếu, trong giai đoạn từ 1990 đến 2002 đóng góp tới 26% GDP quốc gia (932523 tỷ đồng), 30% giá trị xuất khẩu (thời kỳ 1995-2001).[ii] Kinh

nghiệm của nhiều nước đang phát triển cho thấy; muốn tiến hành Công nghiệp hoá

và phát triển kinh tế thành công trước hết phải có nền Nông nghiệp mạnh, bền

vững và một nền tảng vững chắc ở Nông thôn. Do đó Đảng ta đã chỉ đạo trong

nghị quyết VI của ban chấp hành Trung ương khoá VIII “Đưa Nông nghiệp và sản

xuất Nông thôn lên sản xuất lớn là nhiệm vụ cực kỳ quan trọng cả trước mắt và lâu

[i] : Bộ kế hoạch và đầu tư [ii] : Tổng hợp từ niên giám thống kê SSSVVV::: ĐĐĐỗỗỗ TTThhhịịị TTThhhuuu HHHiiiềềềnnn ––– AAAnnnhhh222---KKK3338881 AAA

dài, là cơ sở để ổn định tình hình kinh tế, chính trị và xã hội…”

28

TTThhhuuu hhhúúúttt vvvààà sssửửử dddụụụnnnggg OOODDDAAA tttrrrooonnnggg ppphhháááttt tttrrriiiểểểnnn NNNôôônnnggg nnnggghhhiiiệệệppp VVViiiệệệttt NNNaaammm

Quán triệt chủ chương của Đảng và Nhà nước, trải qua hơn 57 năm thăng

trầm của sự phát triển, ngành nông nghiệp hôm nay đã tạo được thế đứng vững

chắc, là trụ cột của nền kinh tế quốc dân với những đóng góp to lớn:

 Đảm bảo lương thực, thực phẩm cho hơn 80 triệu dân trong cả nước

và cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp khác, đặc biệt là công nghệ

chế biến.

 Bảo đảm việc làm và thu nhập của 66% lao động cả nước góp phần

giữ vững ổn định chính trị và xã hội.

 Tạo ra nguồn ngoại tệ quan trọng cho đất nước thông qua xuất khẩu

các sản phẩm nông sản, thuỷ sản, lâm sản và các sản phẩm chế biến từ đó…

 Phát triển Nông nghiệp tự bản thân nó đã bảo vệ và làm giầu thêm

môi trường sinh thái, đảm bảo các điều kiện cân bằng sinh thái cho phát triển kinh

tế bền vững.

Nói tóm lại Nông nghiệp đã, đang và sẽ còn tiếp tục giữ một vị trí quan

trọng trong quá trình phát triển kinh tế Việt Nam. Phát triển một nền Nông nghiệp

hiện đại chính là tiền đề để thực hiện Công nghiệp hoá, Hiện đại hoá thành công.

1.2.2.2 Nguồn vốn cho phát triển Nông nghiệp

Nông nghiệp và Nông thôn có một vị trí đặc biệt quan trọng cả về kinh tế,

chính trị-xã hội, đã được sự ưu tiên đầu tư đặc biệt của Nhà nước. Năm 1999 Ngân

sách Nhà nước đầu tư cho Nông nghiệp, Nông thôn là 18,6 nghìn tỷ đồng, bằng

14,1% tổng đầu tư toàn xã hội. Năm 2000 tăng lên 21,2 nghìn tỷ đồng,

chiếm 14,4% [i]

Hiện nay vốn đầu tư cho Nông nghiệp chiếm gần 20% tổng vốn đầu tư toàn

[i] Năm định hướng phát triển Nông nghiệp Việt Nam thời kỳ 2001-2010 , Bộ NN&PTNT SSSVVV::: ĐĐĐỗỗỗ TTThhhịịị TTThhhuuu HHHiiiềềềnnn ––– AAAnnnhhh222---KKK3338881 AAA

xã hội, bao gồm những nguồn vốn sau:

29

TTThhhuuu hhhúúúttt vvvààà sssửửử dddụụụnnnggg OOODDDAAA tttrrrooonnnggg ppphhháááttt tttrrriiiểểểnnn NNNôôônnnggg nnnggghhhiiiệệệppp VVViiiệệệttt NNNaaammm

 Vốn ngân sách Nhà nước: Tập chung để xây dựng Cơ sở hạ tầng sản

Xuất phục vụ cho phát triển Nông nghiệp và Nông thôn, bao gồm các công trình

giao thông, thủy lợi, điện, phát triển khoa học, công nghệ và bảo vệ môi trường,

phát triển giống cây trồng và vật nuôi.

 Vốn tín dụng Nhà nước: Chiếm tỷ lệ trọng yếu trong tổng nguồn vốn

đầu tư cho phát triển Nông nghiệp . Nó tập chung vào các chương trình, dự án có

hiệu quả cao trong đó bao gồm sản xuất Nông, Lâm nghiệp, Công nghiệp chế biển

thông qua việc cho vay tới từng dự án, từng hộ gia đình.

 Nguồn vốn FDI: Nguồn vốn FDI được thu hút khá đồng đều vào các

lĩnh vực như: trồng trọt, chế biến nông lâm sản, sản Xuất mía đường, sản Xuất

thức ăn chăn nuôi, chăn nuôi gia súc, gia cầm, trồng rừng và sản Xuất nguyên liệu

giấy.

 Nguồn vốn ODA: tập chung vào các chương trình xây dựng cơ sở hạ

tầng của ngành Nông nghiệp, chương trình xoá đói giảm nghèo ở các tỉnh Nông

thôn, miền núi…Nâng cao chất lượng giống cây trồng, nâng cao năng lực quản lý

ở Nông thôn…

1.2.2.3 Vai trò của nguồn vốn ODA trong phát triển Nông

nghiệp

Thực tế cho thấy, nguồn vốn ODA cho Nông nghiệp, Nông thôn trong thời

ký 10 năm (1991-2000) là 1.669 triệu USD. Bình quân mỗi năm đạt 167 triệu

USD tương đương 2.505 tỷ đồng. Nhờ đó, tốc độ tăng trưởng Nông nghiệp Việt

[i] Theo năm định hướng phát triển Nông nghiệp Việt Nam thời kỳ 2001-2010, Bộ NN&PTNT SSSVVV::: ĐĐĐỗỗỗ TTThhhịịị TTThhhuuu HHHiiiềềềnnn ––– AAAnnnhhh222---KKK3338881 AAA

Nam bình quân là 4,3%/năm; sản Xuất lương thực tăng bình quân 5,8%/năm (tức 1,3 triệu tấn/năm), tăng gần hai lần so với năm 1990 [i]

30

TTThhhuuu hhhúúúttt vvvààà sssửửử dddụụụnnnggg OOODDDAAA tttrrrooonnnggg ppphhháááttt tttrrriiiểểểnnn NNNôôônnnggg nnnggghhhiiiệệệppp VVViiiệệệttt NNNaaammm

Trong bối cảnh nền Nông nghiệp Việt Nam đang từng bước đổi mới để tiến

tới hiện đại hoá thì nguồn vốn ODA càng có vai trò cực kỳ quan trọng:

 Thứ nhất, thông qua những chương trình, dự án vốn vay: ODA giúp

cơ cấu lại Nông nghiệp, đa dạng hoá ngành nghề, phát triển Cơ sở hạ tầng Nông

thôn, xây dựng một nền Nông nghiệp hiện đại có năng suất và sản lượng cao.

 Thứ hai, những khoản Viện trợ không hoàn lại, hay những khoản vay

ODA có tính ưu đãi cao có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong việc: tạo công ăn

việc làm, tăng thu nhập, xoá đói giảm nghèo cho người dân ở miền núi, nông thôn;

nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân đặc biệt là Y tế, giáo dục.

 Cuối cùng, ODA còn góp phần nâng cao năng lực quản lý của các

cấp, các nghành trong lĩnh vực Nông nghiệp, tạo ra một cung cách làm việc mới,

một đội ngũ quản lý có chuyên môn cao thông qua các trương trình hỗ trợ quản lý

trong Nông nghiệp. Sử dụng tốt nguồn vốn ODA trong Nông nghiệp sẽ góp phần

bảo vệ và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên quốc gia.

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG THU HÚT VÀ SỬ

DỤNG ODA TRONG NÔNG NGHIỆP

SSSVVV::: ĐĐĐỗỗỗ TTThhhịịị TTThhhuuu HHHiiiềềềnnn ––– AAAnnnhhh222---KKK3338881 AAA

31

TTThhhuuu hhhúúúttt vvvààà sssửửử dddụụụnnnggg OOODDDAAA tttrrrooonnnggg ppphhháááttt tttrrriiiểểểnnn NNNôôônnnggg nnnggghhhiiiệệệppp VVViiiệệệttt NNNaaammm

2.1 QUI TRÌNH THU HÚT, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ODA

Theo thông tư số 06/2001/TT –BKH, hướng dẫn thực hiện qui chế quản lý

và sử dụng nguồn vốn hỗ trợ chính thức (ban hành kèm Nghị định số

17/2001/NĐ-CP ngày 04 tháng 5 năm 2001 của Chính phủ) thì việc tiếp nhận

2.1.1 VẬN ĐỘNG, ĐÀM PHÁN KÝ KẾT ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ KHUNG VỀ ODA

Quá trình vận động đàm phán bao gồm 3 nội dung chính sau:

nguồn vốn ODA của Chính phủ Việt Nam bao gồm những bước sau:

Thứ nhất: Xây dựng danh mục chương trình, dự án

Thứ hai: Vận động tài trợ

Chủ trì: Bộ KHĐT phối hợp với cơ quan chủ quản

Danh mục chương trình, dự án ưu tiên vận động ODA (Tại hội trợ nhóm tư vấn các nhà tài trợ-CG)

Phối hợp vận động ODA ( Hội nghị điều phối ODA theo ngành. Hội nghị vận động ODA theo lãnh thổ )

Chủ trì: Bộ KHĐT, UBNN tỉnh, thành phố. Phối hơp với VP Chính phủ, Bộ Ngoại giao, cơ quan ngoại giao của Việt Nam tại nước ngoài

Đàm phán, ký kết điều ước quốc tế khung về ODA

Chủ trì: Bộ KHĐT phối hợp với Bộ tài chính, Bộ ngoại giao, Bộ tư pháp, VP Chính phủ, kết hợp với những qui định về việc ký kết và thưc hiện pháp lệnh về ký kết và thực hiện điều ước quốc tế

2.1.2 CHUẨN BỊ THẨM ĐỊNH PHÊ DUYỆT NÓI CHUNG ODA

Thứ ba: Đàm phán, ký kết điều ước quốc tế khung

SSSVVV::: ĐĐĐỗỗỗ TTThhhịịị TTThhhuuu HHHiiiềềềnnn ––– AAAnnnhhh222---KKK3338881 AAA

Quá trình thẩm định, phê duyệt dự án nói chung có thể khái quát qua 8 bước:

32

Chủ đầu tư thực hiện

Yêu cầu lập văn kiện chương trình, dự án ODA

Thành lập ban chuẩn bị chưong trình, dự án ODA

Thủ trưởng cơ quan ban hành quyết định thành lập Ban và chỉ định trưởng Ban và một số lãnh đạo chủ chốt của ban

Kế hoạch chuẩn bị chương trình dự án ODA

Nội dung: Theo điều 14, nghị định 17NĐ-CP Chuẩn bị: Ban chuẩn bị chương trình, dự án ODA Phê duyệt: Cơ quan quản lý hoặc chủ dự án

Nội dung: Theo điều 15 nghị định 17NĐ- CP và theo điều 23 nghị định 52NĐ- CP

Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi chương trình, dự án đầu tư sử dụng vốn ODA

Nội dung: Theo điều 16 nghị định 17NĐ- CP và theo điều 24 nghị định 52NĐ- CP

Báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình, dự án đầu tư sử dụng vốn ODA

Nội dung: Theo điều 17 nghị định 17NĐ- CP

Văn kiện chương trình, dự án ODA hỗ trợ kỹ thuật

Thẩm định chung chương trình, dự án ODA

Cơ quan thẩm định : Theo điều 18 nghị định 17NĐ-CP

Thẩm định chương trình, dự án ODA hỗ trợ kỹ thuật

Cơ quan thẩm định : Theo điều 19 nghị định 17NĐ-CP

2.1.3 ĐÀM PHÁN, KÝ KẾT ĐIỀU ƯỚC CỤ THỂ VỀ ODA

SSSVVV::: ĐĐĐỗỗỗ TTThhhịịị TTThhhuuu HHHiiiềềềnnn ––– AAAnnnhhh222---KKK3338881 AAA

TTThhhuuu hhhúúúttt vvvààà sssửửử dddụụụnnnggg OOODDDAAA tttrrrooonnnggg ppphhháááttt tttrrriiiểểểnnn NNNôôônnnggg nnnggghhhiiiệệệppp VVViiiệệệttt NNNaaammm

33

2.1.4 QUẢN LÝ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH ODA

TTThhhuuu hhhúúúttt vvvààà sssửửử dddụụụnnnggg OOODDDAAA tttrrrooonnnggg ppphhháááttt tttrrriiiểểểnnn NNNôôônnnggg nnnggghhhiiiệệệppp VVViiiệệệttt NNNaaammm

Xác định chủ dự án

Theo quyết định thực hiện chương trình dự án ODA của cơ quan có thẩm quyền

Cơ quan chủ quản quyết định thành lập

Thanh lập ban quản lý chương trình, dự án ODA

Vốn đối ứng chuẩn bị thực hiện chương trình, dự án ODA

Cơ quan chủ quản phối hợp với bộ KHĐT, bộ Tài chính

Vốn ứng trước để thực hiện chương trình, dự án ODA

Chủ chì: Bộ KHĐT, bộ Tài chính, Cơ quan chủ quản

Thực hiện theo điều 28 nghị định 17NĐ_CP

Thuế đối với các chương trình, dự án ODA

Giải phóng mặt bằng

Thực hiện theo điều 29 nghị định 17NĐ_CP

Đấu thầu

Thực hiện theo điều 30 nghị định 17NĐ_CP

Chủ trì: Bộ KHĐT, cơ quan chủ quản

Điều chỉnh, sửa đổi, bổ xung nội dung chương trình, dự án ODA

Quản lý xây dựng, nghiệm thu, bàn giao, quyết toán

Thực hiện theo điều 32 nghị định 17NĐ_CP

2.1.5 THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN

SSSVVV::: ĐĐĐỗỗỗ TTThhhịịị TTThhhuuu HHHiiiềềềnnn ––– AAAnnnhhh222---KKK3338881 AAA

Thực hiện theo điều 28 nghị định 17NĐ-CP bao gồm các công đoạn sau:

34

TTThhhuuu hhhúúúttt vvvààà sssửửử dddụụụnnnggg OOODDDAAA tttrrrooonnnggg ppphhháááttt tttrrriiiểểểnnn NNNôôônnnggg nnnggghhhiiiệệệppp VVViiiệệệttt NNNaaammm

Công tác theo dõi, đánh giá dự án có một vị trí hết sức quan trọng, thu hút sự

tham gia của nhiều ngành, nhiều cấp được thực hiện chủ yếu thông qua các báo

Ban quản lý dự án báo cáo tình hình thực hiện chưong trình, dự án ODA

Các loại báo cáo hàng tháng, qui, năm, kết thúc dự án (theo phụ lục 4,5,6,7,9 thông tư số 06/TT-BKH) Nơi gửi: Cơ quan chủ quản, bộ tài chính, các bộ ngành, UBND cấp tỉnh thành phố

Cơ quan chủ quản báo cáo

Báo cáo quí và năm ( theo phụ lục 8 thông tư 06/TT-BKH ) Nơi gửi: Bộ KHĐT

Xử lý vi phạm chế độ báo cáo

Chủ trì: Bộ KHĐT, cơ quan chủ quản

Xây dựng hệ thống theo dõi, đánh giá chưong trình, dự án ODA

Tại các sở KHĐT các tỉnh thành phố và hoặc các cơ quan đầu mối về quản lý các bộ ngành

cáo:

SSSVVV::: ĐĐĐỗỗỗ TTThhhịịị TTThhhuuu HHHiiiềềềnnn ––– AAAnnnhhh222---KKK3338881 AAA

2.2 TỔNG QUAN CHUNG VỀ THU HÚT VÀ SỬ DỤNG ODA

35

2.2.1 THỰC TRẠNG CAM KẾT VÀ GIẢI NGÂN NGUỒN VỐN ODA

TTThhhuuu hhhúúúttt vvvààà sssửửử dddụụụnnnggg OOODDDAAA tttrrrooonnnggg ppphhháááttt tttrrriiiểểểnnn NNNôôônnnggg nnnggghhhiiiệệệppp VVViiiệệệttt NNNaaammm

Hiện nay Việt Nam đang phát triển mạnh mẽ quan hệ hợp tác phát triển với

25 nhà tài trợ song phương, 19 đối tác đa phương và hơn 350 tổ chức phi Chính

phủ nước ngoài (NGO). Từ năm 1993 đến nay, Việt Nam đã cộng tác với cộng

đồng các nhà tài trợ tổ chức thành công 10 Hội nghị nhóm tư vấn tài trợ (Hội nghị

CG) và được cộng đồng tài trợ cam kết hỗ trợ nguồn vốn ODA với giá trị là 22,34 triệu USD.[i]

Nhìn vào biều đồ sau ta sẽ thấy được tình hình thu hút và sử dụng nguồn vốn

ODA trong vòng 10 năm qua: Tổng nguồn vốn cam kết đạt 22.34 triệu USD với

11,098 triệu USD được giải ngân đạt 49,7% vốn cam kết.

Bảng 1: Cam kết và thực hiện ODA thời kỳ 1993-2002

Cam kết ODA

Thực hiện ODA

Năm

(Triệu USD)

(Triệu USD)

Tổng số

22.34

11.098

1993

1.810

413

1994

1.940

725

1995

2.260

737

1996

2.430

900

1997

2.400

1.000

1998

2.200

1.242

1999

2.210

1.350

2000

2.400

1.650

2001

2.400

1.500

2002

2.400

1.527

(Nguồn: Bộ kế hoạch và đầu tư)

Nguồn vốn cam kết tăng ổn định và đạt được sự khởi sắc vào những năm

[i] Tổng quan về tình hình thu hút và sử dụng ODA- trang web: mpi.gov.vn SSSVVV::: ĐĐĐỗỗỗ TTThhhịịị TTThhhuuu HHHiiiềềềnnn ––– AAAnnnhhh222---KKK3338881 AAA

1996-1997. Tuy nhiên việc thu hút ODA năm 1998 có dấu hiệu chững lại đánh dấu

36

TTThhhuuu hhhúúúttt vvvààà sssửửử dddụụụnnnggg OOODDDAAA tttrrrooonnnggg ppphhháááttt tttrrriiiểểểnnn NNNôôônnnggg nnnggghhhiiiệệệppp VVViiiệệệttt NNNaaammm bằng sự giảm sút nguồn vốn cung cấp từ 2,4 tỷ USD năm 1997 xuống còn 2,2 tỷ

USD năm 1998 và mức 2,21 tỷ USD năm 1999. Tuy nhiên, gần đây do những nỗ

lực của Việt Nam trong việc hoàn thiện môi trường pháp lý và áp dụng các chính

sách, chiến lược thu hút ODA. Nguồn vốn cam kết đã tăng trở lại và duy trì ở mức

ổn định khoảng 2,4 tỷ USD trong 3 năm gần đây.

Riêng về tình hình thực hiện các dự án ODA

Trong những năm đầu mới gia nhập cộng đồng quốc tế. Việt Nam hoàn toàn

chưa có kinh nghiệm trong việc sử dụng nguồn vốn ODA. Do vậy tốc độ giải ngân

nguồn vốn này ở mức độ rất thấp chỉ đạt trên dưới 30% trong 3 năm từ 1993 đến

1996. Từ năm 1997 đến nay, tình hình giải ngân có những bước tiến triển khá

khích lệ, chứng tỏ việc sử dụng nguồn vốn ODA đã ít nhiều có hiệu quả hơn. Kể từ

năm 1998 tốc độ giải ngân nguồn vốn ODA đã đạt 56,5%. Tỷ lệ giải ngân đạt mức

kỷ lục vào năm 2000 với 1,65 triệu ODA được thực hiện bằng 68,8% vốn cam kết.

Tuy nhiên, mức độ giải ngân của Việt Nam nhìn chung vẫn còn thấp. Bình quân

mỗi năm Việt Nam chỉ sử dụng hơn 1tỷ USD từ vốn ODA trong khi phải đạt từ 1,5

đến 1,8 tỷ/năm thì mới tương xứng với tốc độ phát triển của nền kinh tế. Mức giải

ngân các chương trình, dự án ODA của Việt Nam vẫn còn thấp. Nếu như tỷ lệ giải

ngân của các nhà tài trợ Nhật Bản năm 2001-2002 tại khu vực châu Á đạt bình

quân 20%/năm thì tỷ lệ giải ngân của các nhà tài trợ này tại Việt Nam chỉ đạt 9,8%

và 7.2%. Tương ứng, của Ngân hàng Thế giới tại khu vực đạt 21%, tại Việt Nam

2.2.2 NGUỒN VỐN ODA CHO VAY CHIẾM TỶ TRỌNG LỚN TRONG TỔNG

NGUỒN VỐN ĐƯỢC GIẢI NGÂN

[i] Bộ kế hoạch và đầu tư-tổng quan về thu hút và sử dụng ODA SSSVVV::: ĐĐĐỗỗỗ TTThhhịịị TTThhhuuu HHHiiiềềềnnn ––– AAAnnnhhh222---KKK3338881 AAA

chỉ đạt 12% và 15%; của Ngân hàng phát triển châu Á tại khu vực đạt 22,25% tại Việt Nam chỉ đạt 17% và 20,8% [i]

37

Sơ đồ dưới đây sẽ cho chúng ta thấy mối tương quan giữa nguồn vốn ODA

TTThhhuuu hhhúúúttt vvvààà sssửửử dddụụụnnnggg OOODDDAAA tttrrrooonnnggg ppphhháááttt tttrrriiiểểểnnn NNNôôônnnggg nnnggghhhiiiệệệppp VVViiiệệệttt NNNaaammm

cho vay và ODA viện trợ không hoàn lại được giải ngân trong khoảng 10 năm qua,

từ đó thấy được cơ cấu loại hình vốn mà các nhà tài trợ dành cho Việt Nam, cũng

như khả năng hấp thụ nhứng nguồn vốn này của nền kinh tế.

Biểu 1: Mối tương quan giữa ODA cho vay và ODA viện trợ không hoàn lại [i]

Trong giai đoạn đầu, nguồn vốn ODA tiếp nhận chủ yếu là viện trợ không

hoàn lại. Đến giai đoạn hiện nay, khi Việt Nam mở rộng quan hệ với các quốc gia,

các tổ chức trên thế giới thì khoản vốn ODA vay tín dụng tăng lên nhanh chóng,

trong khi ODA viện trợ không hoàn lại vẫn duy trì ở mức ổn định. Trong năm 2002

tổng nguồn vốn ODA được giải ngân là 1,527 triệu USD trong đó vốn vay là 1,207

2.2.3 PHÂN BỔ ODA THEO LĨNH VỰC

[i] Báo các của UNDP về tổng quan Viện trợ phát triển chính thức tại Việt Nam 2002+tình hình dải ngân oda 2002-Bộ kế hoạch và đầu tư SSSVVV::: ĐĐĐỗỗỗ TTThhhịịị TTThhhuuu HHHiiiềềềnnn ––– AAAnnnhhh222---KKK3338881 AAA

triệu USD- nguồn vốn viện trợ là 320 triệu USD

38

Tình hình phân bổ ODA theo lĩnh vực sẽ được khái quá hoá qua biểu đồ

TTThhhuuu hhhúúúttt vvvààà sssửửử dddụụụnnnggg OOODDDAAA tttrrrooonnnggg ppphhháááttt tttrrriiiểểểnnn NNNôôônnnggg nnnggghhhiiiệệệppp VVViiiệệệttt NNNaaammm

dưới đây. Theo đó, sẽ cho ta thấy mối tương quan giữa nguồn vốn ODA phân bổ

vào các lĩnh vực khác nhau của nền kinh tế

16.09%

27.50%

7.80%

11.87%

24.00%

12.74%

giao th«ng: 27,5% n¨ng l­îng ®iÖn: 24% n«ng nghiÖp: 12.74% y tÕ-x· héi-gi¸o dôc: 11,87% cÊp tho¸t n­íc: 7,8% ngµnh kh¸c: 16,09%

Biểu 2: Phân bổ ODA theo lĩnh vực

Nguồn vốn ODA đã được tập chung, hỗ trợ cho các lĩnh vực kinh tế, xã hội

trong đó Ngành giao thông vận tải đứng đầu về thu hút và sử dụng nguồn vốn

ODA chiếm tới 27,5% tổng nguồn vốn ODA thu hút. Tiếp theo là ngành năng

lượng, một ngành đòi hỏi cần nguồn vốn đầu tư lớn với 24%. Ngành nông nghiệp đứng vị trí thứ 3 tương đương 12,74%[i]. Qua đây ta thấy được rằng, ODA thường

được sử dụng trong những lĩnh vực đòi hỏi lượng vốn lớn, khả năng thu hồi vốn

chậm, mức độ sinh lời thấp nhưng lại có tầm quan trọng chiến lược đến sự phát

triển kinh tế đất nước.

2.3 TÌNH HÌNH THU HÚT VÀ SỬ DỤNG ODA TRONG NÔNG

2.3.1 TỔNG HỢP ODA THEO TÌNH TRẠNG DỰ ÁN

NGHIỆP TỪ NĂM 1991 ĐẾN NAY

Nếu xét về tình trạng của các dự án sử dụng nguồn vốn ODA, người ta chia

[i] Tổng quan về tình hình thu hút và sử dụng ODA thời kỳ 1993-2001 SSSVVV::: ĐĐĐỗỗỗ TTThhhịịị TTThhhuuu HHHiiiềềềnnn ––– AAAnnnhhh222---KKK3338881 AAA

các dự án thành 3 loại khác nhau:

39

TTThhhuuu hhhúúúttt vvvààà sssửửử dddụụụnnnggg OOODDDAAA tttrrrooonnnggg ppphhháááttt tttrrriiiểểểnnn NNNôôônnnggg nnnggghhhiiiệệệppp VVViiiệệệttt NNNaaammm

 Các dự án chuẩn bị thực hiện

 Các dự án đang thực hiện

 Các dự án đã kết thúc

Bảng 2 dưới đây sẽ cho ta thấy được tổng quan về tình trạng các dự án trong

Nông nghiệp, từ đó so sánh được mối tương quan về nguồn vốn ODA giữa các thời

SSSVVV::: ĐĐĐỗỗỗ TTThhhịịị TTThhhuuu HHHiiiềềềnnn ––– AAAnnnhhh222---KKK3338881 AAA

kỳ

40

TTThhhuuu hhhúúúttt vvvààà sssửửử dddụụụnnnggg OOODDDAAA tttrrrooonnnggg ppphhháááttt tttrrriiiểểểnnn NNNôôônnnggg nnnggghhhiiiệệệppp VVViiiệệệttt NNNaaammm

Bảng 2: Tổng hợp ODA trong Nông nghiệp theo tình trạng dự án[i]

Vốn ODA

Tình

Số dự án

Vốn đối ứng

trạng

Tổng vốn tài trợ

Không hoàn lại

Vay

63

1,723,700,334.00

516,257,004.00

1,207,443,330.00

280,345,000.00

Chuẩn bị

Đang

158

1,318,148,258.00

577,365,859.00

740,782,399.00

264,285,487.00

thực hiện-

176

682,334,303.41

304,314,012.41

378,020,291.00

30,270,779.00

Kết thúc

Tổng

397

3,724,182,895.41

1,397,936,875.41

2,326,246,020.00

574,901,266.00

cộng

[i] Số liệu tổng hợp từ Phòng ISG- Vụ hợp tác quốc tế - Bộ NN&PTNT

SSSVVV::: ĐĐĐỗỗỗ TTThhhịịị TTThhhuuu HHHiiiềềềnnn ––– AAAnnnhhh222---KKK3338881 AAA

41

TTThhhuuu hhhúúúttt vvvààà sssửửử dddụụụnnnggg OOODDDAAA tttrrrooonnnggg ppphhháááttt tttrrriiiểểểnnn NNNôôônnnggg nnnggghhhiiiệệệppp VVViiiệệệttt NNNaaammm Nguồn vốn ODA trong Nông nghiệp kể từ năm 1991 đến nay đã không

ngừng tăng lên cả về số lượng dự án cũng như tổng số vốn cam kết. Tính cho đến

tháng 10/2003 theo số liệu thường xuyên cập nhật bởi Phòng ISG – Vụ hợp tác

quốc tế – Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn thì: tổng sỗ dự án dành cho

ngành đã lên tới 397 dự án với tống số vốn cam kết đạt 3,72 tỷ USD, trong đó

nguốn vỗn ODA tín dụng đạt 2,32 tỷ USD (chiếm 62.4%), nguồn vốn ODA viện

trợ không hoàn lại đạt 1,4 tỷ USD (chiếm 37.6%).

vay 37.54%

viÖn t rî 62.46%

Biểu 3: ODA theo hình thức viện trợ

Nguồn vốn tín dụng vẫn chiếm vị trí chủ đạo trong tổng số vốn ODA mà

các nhà tài trợ đã cam kết. Tuy nhiên so sánh với tình hình thu hút và sử dụng ODA của toàn ngành kinh tế (84% vốn vay và 16% vốn viện trợ) [i]thì tỉ lệ vốn

viện trợ trong Nông nghiệp chiếm tỷ lệ khá cao do ngành Nông nghiệp là ngành

[i] Tổng quan viện trợ phát triển chính thức. Trang web của bộ KH&ĐT

SSSVVV::: ĐĐĐỗỗỗ TTThhhịịị TTThhhuuu HHHiiiềềềnnn ––– AAAnnnhhh222---KKK3338881 AAA

chiến lược, được ưu tiên hàng đầu trong chiến lược phát triển kinh tế quốc gia.

42

TTThhhuuu hhhúúúttt vvvààà sssửửử dddụụụnnnggg OOODDDAAA tttrrrooonnnggg ppphhháááttt tttrrriiiểểểnnn NNNôôônnnggg nnnggghhhiiiệệệppp VVViiiệệệttt NNNaaammm

2000000

1500000

Biểu 4: ODA theo tình trạng dự án

516257.0

577365.9

1000000

kh«ng hoµn l¹i vay

) 0 0 0 ( $ s u

1207443.3

304314.0

500000

740782.4

378020.291

0

chuÈn bÞ

®ang thùc hiÖn

kÕt thóc

Nhìn vào Biểu 4 ta có thể hình dung một cách khái quát về tình hình thu hút

và sử dụng ODA trong vòng hơn 10 năm qua:

Sỗ dự án đã kết thúc là 176 dự án chiếm một sỗ lượng vốn tài trợ khiêm tốn

là hơn 682 triệu USD. Trong khi đó sỗ dự án đang thực hiện là 158 dự án - chiếm

trên 1,3 tỷ USD, sỗ dự án chuẩn bị thực hiện là 63 dự án tương dương với tổng

nguồn vốn cam kết là 1,723 tỷ USD. Qua đây ta thấy nguồn vỗn ODA trong Nông

nghiệp đã không ngừng tăng lên với những dự án có qui mô ngày càng lớn và

phạm vi ngày càng rộng. Trong thời gian tới nguồn vốn ODA dành cho phát triển

Nông nghiệp đã được các nhà tài trợ cam kết thông qua các hội nghị tài trợ đạt

trên 1,7 tỷ USD sẽ là nguồn vốn cực kỳ quan trọng để hiện đại hoá ngành Nông

nghiệp

Ngoài ra, trong cơ cấu nguồn vốn tài trợ thì tỷ trọng nguồn vỗn cho vay có

xu hướng ngày càng tăng lên:

Với những dự án đã kết thúc, thì vốn ODA viện trợ không hoàn lại chiếm

tới gần 45%. Với những dự án đang thực hiện nguồn vốn viện trợ không hoàn lại

SSSVVV::: ĐĐĐỗỗỗ TTThhhịịị TTThhhuuu HHHiiiềềềnnn ––– AAAnnnhhh222---KKK3338881 AAA

chiếm xấp xỉ 44%. Trong khi đó với những dự án chuẩn bị thực hiện, nguồn vốn

43

TTThhhuuu hhhúúúttt vvvààà sssửửử dddụụụnnnggg OOODDDAAA tttrrrooonnnggg ppphhháááttt tttrrriiiểểểnnn NNNôôônnnggg nnnggghhhiiiệệệppp VVViiiệệệttt NNNaaammm viện trợ chỉ chiếm gần 30%. Sở dĩ có điều này là do vốn ODA cho vay đã tăng

SSSVVV::: ĐĐĐỗỗỗ TTThhhịịị TTThhhuuu HHHiiiềềềnnn ––– AAAnnnhhh222---KKK3338881 AAA

đáng kể trong vòng vài năm trở lại đây.

44

2.3.2 TỔNG HỢP VIỆN TRỢ THEO LĨNH VỰC

TTThhhuuu hhhúúúttt vvvààà sssửửử dddụụụnnnggg OOODDDAAA tttrrrooonnnggg ppphhháááttt tttrrriiiểểểnnn NNNôôônnnggg nnnggghhhiiiệệệppp VVViiiệệệttt NNNaaammm

Khái niệm ODA trong Nông nghiệp ở đây phải được hiểu theo nghĩa rộng bao gồm các lĩnh vực thuộc thẩm

quyền quản lý của Bộ Nông nghiệp và phát triển Nông thôn. Bảng biểu sau đây sẽ cho chúng ta thấy được sự phân

bổ nguồn vốn ODA và trong các lính vực khác nhau.

Bảng 3: Phẩn bổ ODA theo lĩnh vực trong Nông nghiệp [i]

Lĩnh vực Số dự án Không hoàn lại Vay Tổng tiền

648,703,926.00 218,973,445.00 867,677,371.00 112 Lâm nghiệp

261,528,830.41 576,021,328.00 837,550,158.41 159 Nông nghiệp

166,454,217.00 253,242,380.00 419,696,597.00 59 PT-NT Tổng hợp

321,249,902.00 1,278,008,877.00 1,599,258,779.00 67 Thuỷ lợi

[i] Phòng ISG-Bộ NN&PTNT

SSSVVV::: ĐĐĐỗỗỗ TTThhhịịị TTThhhuuu HHHiiiềềềnnn ––– AAAnnnhhh222---KKK3338881 AAA

TỔNG CỘNG 397 1,397,936,875.41 2,326,246,030.00 3,724,182,905.41

45

TTThhhuuu hhhóóóttt vvvµµµ sssööö dddôôônnnggg OOODDDAAA tttrrrooonnnggg ppphhh¸¸¸ttt tttrrriiiÓÓÓnnn NNN«««nnnggg nnnggghhhiiiÖÖÖppp VVViiiÖÖÖttt NNNaaammm Những dự án ODA thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển

Nông thôn bao gồm bốn nhóm đối tượng chính:

 Lâm nghiệp

 Nông nghiệp

 PT-NT tổng hợp

 Thuỷ lợi

Trong đó số dự án tương đương với từng lĩnh vực lần lượt là: 112 dự

án trong Lâm nghiệp bao gồm các dự án về: trồng và phát triển rừng, bảo vệ

tài nguyên thiên nhiên, các dự án về giống cây rừng… ;159 dự án trong

Nông nghiệp tập trung vào; giống mới trong Nông nghiệp, phòng trừ sâu

bệnh, làm vườn, chăn nuôi năng suất cao… ; 59 dự án trong PT-NT tổng

hợp ; và 67 dự án về thuỷ lợi nhằm cải tiến công tác tưới tiêu và mạng lưới

cấp nước ở Nông thôn…

 Về cơ cấu nguồn vốn phân bổ trong các lĩnh vực

Biểu đồ sau đây sẽ cho ta thấy tỷ lệ phân bổ nguồn vốn ODA vào 4

lĩnh vực chính của ngành Nông nghiệp

N«ng nghiÖp

22.49%

L©m nghiÖp

42.94%

PTNT tæng hîp

Thuû lîi

23.30%

11.27%

SSSVVV::: §§§ççç TTThhhÞÞÞ TTThhhuuu HHHiiiÒÒÒnnn ––– AAAnnnhhh222---KKK3338881 AAA

Biểu 5: Cơ cấu nguồn vốn ODA trong Nông nghiệp

46

TTThhhuuu hhhóóóttt vvvµµµ sssööö dddôôônnnggg OOODDDAAA tttrrrooonnnggg ppphhh¸¸¸ttt tttrrriiiÓÓÓnnn NNN«««nnnggg nnnggghhhiiiÖÖÖppp VVViiiÖÖÖttt NNNaaammm

Nhìn vào biểu phân tích cơ cấu nguồn vốn ODA ta sẽ thấy được tỷ lệ

ODA phân bổ vào bốn lĩnh vực: Nông nghiệp, Lâm nghiệp, PT-NT tổng hợp

và Thuỷ lợi. Theo đó, Thuỷ lợi được ưu tiên hàng đầu và chiếm tới 43%

tổng số vốn tài trợ (648,7 triệu USD), tiếp đến là Nông nghiệp với 22,5%

(261,5 triệu USD), lĩnh vực lâm nghiệp chiếm vị trí thứ ba với 23,3%

(321,2triệu USD). Cuối cùng là PT-NT chiếm 11,3% tổng nguồn vốn tài trợ

(166,5 triệu USD). Trong thời gian tới Thuỷ lợi và Nông nghiệp tiếp tục vẫn

là những lĩnh vực trọng điểm của ngành trong thu hút và sử dụng nguồn vốn

ODA.

 Về hình thức tài trợ

Trên đây, chúng ta đã xem xét sự phân bổ nguồn vốn ODA vào các

lĩnh vực khác nhau. Tuy nhiên nếu đi sâu phân tích sẽ thấy được rằng tỷ lệ

phân bổ nguồn vốn cho vay và nguồn vốn viện trợ không hoàn lại vào các

lĩnh vực cũng có sự khác biệt. Làm rõ điều này, chúng ta sẽ thấy được thực

trạng sử dụng các loại hình vốn ODA trong Nông nghiệp

Nếu chỉ xét riêng nguồn vốn ODA viện trợ không hoàn lại thì lĩnh vực

ưu tiên hàng đầu phải kể đến Lâm nghiệp chiếm gần 50% tổng nguồn vốn

viện trợ. Những nhà tài trợ lớn cho Lâm nghiệp là các tổ chức phi Chính

phủ, các tổ chức bảo vệ rừng và tài nguyên thiên nhiên như quĩ bảo tồn thiên

nhiên WWF, hiệp hội bảo toàn loài và quần thể ZSCSP, mạng lưới rừng

châu á, hay quĩ môi trường toàn cầu GEF …Thuỷ lợi cũng chiếm tỷ trọng

lớn trong tổng nguồn vốn viện trợ 23%, tiếp theo là Nông nghiệp 19% và

SSSVVV::: §§§ççç TTThhhÞÞÞ TTThhhuuu HHHiiiÒÒÒnnn ––– AAAnnnhhh222---KKK3338881 AAA

PT-NT tổng hợp chiếm 12%.

47

TTThhhuuu hhhóóóttt vvvµµµ sssööö dddôôônnnggg OOODDDAAA tttrrrooonnnggg ppphhh¸¸¸ttt tttrrriiiÓÓÓnnn NNN«««nnnggg nnnggghhhiiiÖÖÖppp VVViiiÖÖÖttt NNNaaammm

L©m nghiÖp

23%

N«ng nghiÖp

46%

12%

PT-NT Tæng hîp Thuû lîi

19%

Biểu 6: Phân bổ nguồn vốn ODA không hoàn lại

Đối với nguồn vốn ODA cho vay: Riêng Thuỷ lợi đã thu hút tới 55%

tổng nguồn vốn ODA tương đương với 1,278 tỷ USD. Tiếp theo là Nông

nghiệp 25%. PT-NT tổng hợp và Lâm nghiệp chiếm tỷ lệ khiêm tốn lần lượt

là 11% và 9%.

Tóm lại Lâm nghiệp chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn viện

trợ, trong khi đó nguồn vốn cho vay lại tập chung vào thủy lợi. Điều này

cũng hoàn toàn dễ hiểu khi Lâm nghiệp liên quan đến vấn đề tài nguyên và

môi trường của không chỉ một quốc gia mà của toàn thế giới, và nguồn vốn

này được cung cấp bởi các nhà tài trợ phi Chính phủ, các quĩ môi trường và

bảo vệ tài nguyên thiên nhiên quốc tế. Trong khi đó, Thuỷ lợi lại là tiền đề

cho phát triển Nông nghiệp bến vững và đầu tư vào Nông nghiệp đòi hỏi

nguồn vốn không phải là nhỏ.

SSSVVV::: §§§ççç TTThhhÞÞÞ TTThhhuuu HHHiiiÒÒÒnnn ––– AAAnnnhhh222---KKK3338881 AAA

Biểu 7: Phân bổ nguồn vốn ODA cho vay

48

9%

L©m nghiÖp

N«ng nghiÖp

25%

55%

PT-NT Tæng hîp Thuû lîi

11%

2.3.3 TỔNG HỢP THEO NHÀ TÀI TRỢ

TTThhhuuu hhhóóóttt vvvµµµ sssööö dddôôônnnggg OOODDDAAA tttrrrooonnnggg ppphhh¸¸¸ttt tttrrriiiÓÓÓnnn NNN«««nnnggg nnnggghhhiiiÖÖÖppp VVViiiÖÖÖttt NNNaaammm

Số lượng các nhà tài trợ quốc tế trong Nông nghiệp và Phát triển

Nông thôn ngày càng tăng. Những năm đầu của thập kỷ 90 chủ yếu là các tổ

chức Liên Hợp Quốc như UNDP, FAO, UNICEF. Đến năm 1995 có 15 nhà

tài trợ; ngoài các tổ chức liên hợp quốc còn có thêm các tổ chức tài chính lớn

như: Ngân hàng Thế Giới (WTO), Ngân hàng phát triển Châu Á ( ADB),

một số nhà tài trợ song phương, đa phương. Đến năm 2000: đã có 29 nhà tài

trợ, trong đó có 9 nhà tài trợ đa phương, 20 nhà tài trợ song phương và một

số tổ chức phi Chính phủ.

Cho dến thời điểm hiện nay số lượng các đối tác cam kết tài trợ cho

Nông nghiệp đã tăng lên tới con số 72. Tài trợ đa phương đạt 2,19 tỷ, trong

đó chủ yếu là nguồn vốn cho vay (78%). Tài trợ song phương lại thiên về

viện trợ không hoàn lại với khoản viện trợ đạt 60% trong tổng số vốn cam

kết tài trợ 1,5 tỷ USD.

Nhà tài trợ

Vay

Viện trợ

Tổng số vốn cam kết

Đa phương

1.718.012.322

475.456.315

2.193.468.637

Song phương

608.233.708

923.275.641

1.531.509.349

SSSVVV::: §§§ççç TTThhhÞÞÞ TTThhhuuu HHHiiiÒÒÒnnn ––– AAAnnnhhh222---KKK3338881 AAA

Bảng 4: Phân bổ ODA theo các tổ chức tài trợ

49

TTThhhuuu hhhóóóttt vvvµµµ sssööö dddôôônnnggg OOODDDAAA tttrrrooonnnggg ppphhh¸¸¸ttt tttrrriiiÓÓÓnnn NNN«««nnnggg nnnggghhhiiiÖÖÖppp VVViiiÖÖÖttt NNNaaammm

Những nhà tài trợ lớn nhất hơn 10 năm qua trong ngành Nông nghiệp-

PTNT lần lượt: ADB, WB, AFD, DANIDA, các tổ chức Liên Hợp Quốc

(FAO, UNDP, UNICEF, FAM, IFAD), Đan mạch, Pháp, Đức, Nhật, EU, Hà

Lan, Thụy Điển…Biểu đồ dưới đây sẽ cho ta thấy rõ nét về tình hình cam

kết vốn ODA của 10 nhà tài trợ tiêu biểu.

1000000

900000 800000

700000 600000 500000

Biểu 8: Mười nhà tài trợ lớn nhất

) 0 0 0 ( $ s u

400000 300000 200000 100000

0

e u

w b

r n e

a d b

a f d

a u s aid

d a nid a

j bic jic a u n d p n hµ t µi t rî

Ngân hàng Phát triển Châu Á là nhà tài trợ lớn nhất trong vòng 10

năm qua với tổng số vốn cam kết lên tới 9,13 tỷ USD phân bổ cho 30 dự án.

Tiếp theo là WB với 8,2 tỷ rồi đến các tổ chức của Pháp (AFD), Đan mạch

SSSVVV::: §§§ççç TTThhhÞÞÞ TTThhhuuu HHHiiiÒÒÒnnn ––– AAAnnnhhh222---KKK3338881 AAA

(DANIDA), Liên Hợp Quốc (UNDP), Nhật bản... Nhìn chung các tổ chức

50

TTThhhuuu hhhóóóttt vvvµµµ sssööö dddôôônnnggg OOODDDAAA tttrrrooonnnggg ppphhh¸¸¸ttt tttrrriiiÓÓÓnnn NNN«««nnnggg nnnggghhhiiiÖÖÖppp VVViiiÖÖÖttt NNNaaammm tín dụng vẫn là những nhà tài trợ lớn nhất, chỉ tính riêng 2 tổ chức tính dụng

WB và ADB đã cam kết dành cho ngành Nông nghiệp gần 1/2 tổng nguồn

vốn ODA.

Biểu đồ 9 và 10 sau đây sẽ lần lượt chỉ ra những nhà tài trợ tiêu biểu

phân chia theo hình thức viện trợ

 Đối với khoản ODA tín dụng: ADB và WB vẫn là những nhà

tài trợ hàng đầu với do các khoản tín dụng chiếm lần lượt tới 98,6% và

97,3% tổng nguồn vốn tài trợ của 2 tổ chức này. Cơ quan Phát triển Pháp

(AFD), Ngân hàng hợp tác quốc tế Nhật Bản (JBIC), quĩ Phát triển Nông

nghiệp của Liên Hợp Quốc (IFAD) cũng là những nhà tài trợ lớn trong vòng

hơn mười năm qua.

1000000

800000

600000

400000

Biểu 9: 10 nhà tài trợ lớn nhất (ODA cho vay)

) 0 0 0 ( $ S U

200000

0

adb

wb

afd jbic

ifad rne

nhµ tµi trî

 Đối với nguồn vốn ODA viện trợ không hoàn lại: Cơ quan

phát triển quốc tế Đan Mạch (DANIDA), Chương trình phát triển của Liên

SSSVVV::: §§§ççç TTThhhÞÞÞ TTThhhuuu HHHiiiÒÒÒnnn ––– AAAnnnhhh222---KKK3338881 AAA

Hợp Quốc (UNDP), cơ quan hợp tác quốc tế Nhật Bản (JICA), đại sứ quán

51

TTThhhuuu hhhóóóttt vvvµµµ sssööö dddôôônnnggg OOODDDAAA tttrrrooonnnggg ppphhh¸¸¸ttt tttrrriiiÓÓÓnnn NNN«««nnnggg nnnggghhhiiiÖÖÖppp VVViiiÖÖÖttt NNNaaammm Hà Lan (RNE) là những nhà tài trợ tiêu biểu. Danida tài trợ vào 18 dự án có

tổng số vốn đạt 250,475 triệu USD, xếp ngay sau đó là UNDP với 24 dự án

và 248,475 triệu USD, JICA và RNE đóng góp một khoản viện trợ lần lượt

là 174,904 và 109,845 triệu USD.

Điều này được minh họa rõ nét qua biểu đồ dưới đây về 10 nhà tài trợ

vốn ODA không hoàn lại lớn nhất

Biểu 10: 10 nhà tài trợ ODA- viện trợ không hoàn lại tiêu biểu

) 0 0 0 ( $ s u

300000 250000 200000 150000 100000 50000 0

eu

rne

gtz

wft

jica

kfw

undp

ngf-j

ausaid

danida

nhµ tµi trî

SSSVVV::: §§§ççç TTThhhÞÞÞ TTThhhuuu HHHiiiÒÒÒnnn ––– AAAnnnhhh222---KKK3338881 AAA

52

TTThhhuuu hhhóóóttt vvvµµµ sssööö dddôôônnnggg OOODDDAAA tttrrrooonnnggg ppphhh¸¸¸ttt tttrrriiiÓÓÓnnn NNN«««nnnggg nnnggghhhiiiÖÖÖppp VVViiiÖÖÖttt NNNaaammm

 Nguồn vốn ODA viện trợ nhỏ hơn nhiều so với ODA tín

dụng. Điều này cũng hoàn toàn dễ hiểu do ODA viện trợ không hoàn lại chủ

yếu được cung cấp bởi các nhà tài trợ song phương (các Chính phủ) - các tổ

chức - chương trình của Liên Hợp Quốc (UNDP, UNICEF) tập chung vào

các chương trình phúc lợi, phát triển Nông nghiệp-Nông thôn như: xoá đói

giảm nghèo, nâng cao năng lực sản Xuất và năng suất cây trồng, tạo công ăn

việc làm cho nông dân…, trong khi các tổ chức tài chính, tiền tệ lớn lại là

những nhà tàì trợ tín dụng cho các công trình dự án phát triển quan trọng đòi

hỏi nguồn kinh phí lớn và phạm vi ứng dụng rộng rãi.

Tóm lại:

Trong hơn 10 năm qua, nguồn vốn ODA trong Nông nghiệp và Nông

thôn đã không ngừng tăng lên với số nhà tài trợ quốc tế ngày càng đa dạng,

phong phú bao gồm các nhà tài trợ song phương, đa phương và các tổ chức

phi Chính phủ. Hình thức ODA và cơ cấu dự án được mở rộng đáp ứng tốt

hơn cho nhu cầu Nông nghiệp và phát triển Nông thôn nước nhà.

Những năm đầu của thập kỷ 90, các dự án chủ yếu thuộc loại trợ giúp

kỹ thuật, chuyển giao công nghệ với viện trợ không hoàn lại. Từ 1993, khi

các tổ chức tài chính lớn nối lại viện trợ cho Việt Nam, và nhất là sau khi

chính sách cấm vận của Mỹ đối với Việt Nam bị bãi bỏ, thì ngoài những dự

án viện trợ không hoàn lại, ngành Nông nghiệp đã kịp thời chuẩn bị những

dự án lớn vay vốn WB, ADB, Nhật Bản như các dự án: “Phục hồi Nông

nghiệp”, “Phục hồi thuỷ lợi và chống lũ”, là 2 trong số ít dự án của Việt

Nam được ký sớm nhất với WB và ADB sau khi Việt Nam nối lại quan hệ

bình thường với hai Ngân hàng này. Sau năm 1995, nhiều dự án lớn Viện trợ

SSSVVV::: §§§ççç TTThhhÞÞÞ TTThhhuuu HHHiiiÒÒÒnnn ––– AAAnnnhhh222---KKK3338881 AAA

không hoàn lại và vay ưu đãi từ các nhà tài trợ song phương, đa phương đã

53

TTThhhuuu hhhóóóttt vvvµµµ sssööö dddôôônnnggg OOODDDAAA tttrrrooonnnggg ppphhh¸¸¸ttt tttrrriiiÓÓÓnnn NNN«««nnnggg nnnggghhhiiiÖÖÖppp VVViiiÖÖÖttt NNNaaammm được thực hiện. Gần đây, ngành Nông nghiệp đang chuyển sang cách tiếp

cận mới, cách tiếp cận chương trình thay cho tiếp cận dự án.

2.4.1 TIÊU THỨC ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ

2.4 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN ODA TRONG NN

Nguồn vốn ODA như chúng ta đã biết, có những đặc trưng khác biệt

so với những nguồn vốn khác. Nó là nguồn vốn hỗ trợ mà các quốc gia phát

triển dành cho các chương trình phúc lợi xã hội, các chương trình, dự án đầu

tư phát triển ở các nước nghèo. Do vậy hiệu quả sử dụng nguồn vốn này là

vấn đề cần hết sức quan tâm để nguồn vốn ODA thực sự phát huy được hết

vai trò của nó, đóng góp vào sự đi lên của các quốc gia đang phát triển.

Thông thường, khi nói đến hiệu quả thu hút nguồn vốn ODA người ta

thường liên hệ ngay đến tốc độ giải ngân nguồn vốn.

 Tốc độ giải ngân ODA

Được thể hiện bằng tỷ trọng giữa nguồn vốn thực hiện so với nguồn

vốn cam kết ban đầu từ phía các nhà tài trợ. Tốc độ giải ngân chính là thước

đo mức độ sử dụng nguồn vốn ODA, khả năng triển khai vốn vào các

chương trình dự án phục vụ phát triển kinh tế.

Tuy nhiên, tốc độ giải ngân, một mình nó không thể là thước đo để

đánh giá hiệu quả việc sử dụng nguồn vốn ODA. Bài học thu hút viện trợ từ

các quốc gia đang phát triển tiêu biểu là Nam Phi, Brazin, Argentina… đã

cho thấy điều này. Các quốc gia trên đã lâm vào cảnh nợ nần chồng chất,

không có khả năng chi trả dẫn tới nền kinh tế suy thoái trầm trọng trong

SSSVVV::: §§§ççç TTThhhÞÞÞ TTThhhuuu HHHiiiÒÒÒnnn ––– AAAnnnhhh222---KKK3338881 AAA

những năm qua một phần là do chạy theo nguồn vốn ODA. Cố gắng thu hút

54

TTThhhuuu hhhóóóttt vvvµµµ sssööö dddôôônnnggg OOODDDAAA tttrrrooonnnggg ppphhh¸¸¸ttt tttrrriiiÓÓÓnnn NNN«««nnnggg nnnggghhhiiiÖÖÖppp VVViiiÖÖÖttt NNNaaammm vốn thật nhiều và rồi không thể hấp thụ được nguồn vốn đó. Các nước này

cố tình đẩy nhanh tốc độ giải ngân vào các dự án, mà không hề quan tâm các

dự án này hoạt động ra sao? Có mang lại lợi ích gì cho nền kinh tế không?

 Do vậy khi nói đến hiệu quả thu hút và sử dụng ODA phải quan

tâm đến các chỉ tiêu thực tế của dự án, đó là:

 Tính ích lợi của các chương trình dự án ODA, thành quả các dự

án đem lại cho quá trình phát triển kinh tế-xã hội ( phát triển ngành, vùng,

lãnh thổ…)

 Phạm vi, qui mô ảnh hưởng của các chương trình, dự án được

triển khai đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân, đối với từng ngành, từng địa

phương

 Những tác động của dự án đến các đối tượng khác có liên quan

(con người, môi trường…)

 Tầm quan trọng của các chương trính, dự án trong chiến lược

phát triển chung của từng ngành, từng lĩnh vực và toàn nền kinh tế.

 Đây là những chỉ tiêu định tính, rất trừu tượng, khó xác định,

đánh giá nhưng lại là chỉ tiêu hết sức quan trọng để đánh giá hiệu quả thu

2.4.2 HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ODA TRONG NÔNG NGHIỆP

hút và sử dụng nguồn vốn ODA

2.4.2.1 Những thành quả đạt được

Cho đến thời điểm hiện nay, ngành Nông nghiệp đã thu hút được 397

dự án ODA với tổng nguồn vốn lên tới 3,724 tỷ USD. Trong đó 176 dự án

đã kết thúc, 158 dự án đang tiếp tục thực hiện triển khai trên cả 4 lĩnh vực:

SSSVVV::: §§§ççç TTThhhÞÞÞ TTThhhuuu HHHiiiÒÒÒnnn ––– AAAnnnhhh222---KKK3338881 AAA

Nông nghiệp, Lâm nghiệp, Thuỷ lợi, phát triển Nông thôn tổng hợp. Trải

55

TTThhhuuu hhhóóóttt vvvµµµ sssööö dddôôônnnggg OOODDDAAA tttrrrooonnnggg ppphhh¸¸¸ttt tttrrriiiÓÓÓnnn NNN«««nnnggg nnnggghhhiiiÖÖÖppp VVViiiÖÖÖttt NNNaaammm qua hơn 10 năm triển khai, nguồn vốn ODA đã chứng tỏ được vai trò của

nó đối với quá trình phát triển Nông nghiệp Việt Nam.

 Về trồng trọt, các dự án di truyền Nông nghiệp đã gặt hái được

những thành công nhất định. Dự án VIE/87/005 với tổng số vốn cam kết

1,17 triệu USD do UNDP và FAO đồng tài trợ và 7 dự án nhỏ khác đã góp

phần quan trọng tạo ra 12 giống quốc gia, trong đó có 7 giống lúa, 1giống

ngô, 2 giống đậu tương, 1 giống hoa và 1 giống mía chịu phèn mặn. Bản

thân viện di truyền cũng trưởng thành rất nhiều: nhiều cán bộ khoa học kỹ

thuật đầu đàn đã trưởng thành về chuyên môn từ các dự án, chương trình

hợp tác quốc tế.

 Dự án phát triển cafê ở miền núi phía Bắc và miền Trung do

Pháp và một số tổ chức tài trợ đã thay đổi cơ cấu sản phẩm cafê Việt Nam ,

tăng thị phần của các loại sản phẩm này

 Dự án của WB với số vốn vay 32 triệu USD là nhằm phục hồi

thâm canh vườn cao su hiện có và khoản vốn 54,6 triệu USD để phát triển

cao su tiểu điền ở 12 tỉnh ở khu vực miền Trung và Tây nguyên bước đầu đã

thu được kết quả tốt.

 Về chăn nuôi, nhiều dự án đã đầu tư, cải tạo một cách cơ bản

điều kiện, trang thiết bị nghiên cứu, tạo cơ sở cho các viện phát huy được tốt

chức năng, nhiệm vụ của mình.

 Dự án VIE/86/007 về phát triển vịt tại Việt Nam đã tạo ra được

giống vịt cao sản, hàng năm cung cấp 120.000 vịt sinh sản bố mẹ cho các

tỉnh. Từ đó sản suất được 12 triệu vịt thương phẩm hàng năm. Nhờ thành tựu

của dự án này, hàng năm đồng bằng sông Cửu Long sản xuất được từ 12-14

SSSVVV::: §§§ççç TTThhhÞÞÞ TTThhhuuu HHHiiiÒÒÒnnn ––– AAAnnnhhh222---KKK3338881 AAA

triệu con vịt.

56

TTThhhuuu hhhóóóttt vvvµµµ sssööö dddôôônnnggg OOODDDAAA tttrrrooonnnggg ppphhh¸¸¸ttt tttrrriiiÓÓÓnnn NNN«««nnnggg nnnggghhhiiiÖÖÖppp VVViiiÖÖÖttt NNNaaammm

 Dự án VIE/86/008 về chăn nuôi bò thịt đã xây dựng được một

đội ngũ đông đảo các cán bộ kỹ thuật phụ trách thụ tinh nhân tạo bò ở thành

phố Hồ Chí Minh, Lâm Đồng, Gia Lai, Bình Định, Quảng Ngãi, Hà Tây và

Hà Nội.

 Còn trong lĩnh vực lâm nghiệp; Chương trình lương thực thế

giới (WFP), Thụy Điển, Đức, Hà Lan, EU, ADB, WB đã và đang tài trợ cho

Chính phủ Việt Nam 18 dự án đầu tư cho các hoạt động trồng rừng với tổng

số vốn 27,27 triệu USD để trồng 758.215 ha. Số vốn này không chỉ được

dùng cho việc trồng rừng mà còn cho các hoạt động gián tiếp phục vụ cho

trồng rừng như: phổ cập, đào tạo và tập huấn kỹ thuật lâm sinh, bảo vệ rừng

hiện có, xây dựng chính sách giao đất cho các hộ nông dân làm nghề rừng,

qui hoạch sử dụng đất, xây dựng hay nâng cấp những công trình cơ sở hạ

tầng qui mô nhỏ, thuê chuyên gia nước ngoài mua sắm trang thiết bị.

 Ngoài ra, các dự án hỗ trợ kỹ thuật, tăng cường năng lực thể

chế, cải cách hành chính đã dần dần hoàn thiện khuôn khổ pháp lý cho

nguồn vốn ODA trong ngành. Tăng cường năng lực cho các cơ quan ở tất cả

các cấp đặc biệt là cấp địa phương (tỉnh, huyện, xã, làng, bản) được tiến

hành thông qua đào tạo nhăm nâng cao trình độ cán bộ về chuyên môn và về

mặt quản lý, tổ chức và thực hiện dự án.

Tóm lại:

Các dự án đầu tư và hỗ trợ kỹ thuật trong Nông nghiệp đã bổ xung

SSSVVV::: §§§ççç TTThhhÞÞÞ TTThhhuuu HHHiiiÒÒÒnnn ––– AAAnnnhhh222---KKK3338881 AAA

hài hoà cho nhau trong qua trình hoạt động và có những mặt tích cực sau:

57

TTThhhuuu hhhóóóttt vvvµµµ sssööö dddôôônnnggg OOODDDAAA tttrrrooonnnggg ppphhh¸¸¸ttt tttrrriiiÓÓÓnnn NNN«««nnnggg nnnggghhhiiiÖÖÖppp VVViiiÖÖÖttt NNNaaammm

 Nguồn vốn ODA góp phần thay đổi bộ mặt Nông thôn Việt Nam

Góp phần vào công cuộc xoá đói, giảm nghèo

Các dự án ODA thực hiện trong Nông nghiệp đã góp phần giải

quyết công ăn việc làm, tạo nguồn thu nhập cho người nông dân thông qua

việc triển khai những chương trình, dự án tại các vùng, địa phương còn

nhiều khó khăn.

Thay đổi cơ sở vật chất nông thôn Việt Nam

Như cải thiện hệ thống thuỷ lợi, cầu cống đường xá, các vùng thâm

canh, chuyên canh.

 ODA góp phần hiện đại hoá ngành Nông nghiệp

Thông qua các dự án ODA trong Nông nghiệp nhiều phương thức

canh tác tiên tiến được hình thành, những loại giống mới đem lại sản lượng

cao được đưa vào gieo trồng làm cho năng suất, sản lượng Nông nghiệp tăng

lên rõ rệt. Nguồn vốn ODA cung cấp các trang thiết bị hiện đại giúp cho quá

trình sản xuất được nhiều thuận lợi.

 Nâng cao năng lực quản lý của đội ngũ các bộ trong Nông

nghiệp

Song song với các dự án ODA hỗ trợ kỹ thuật tập chung vào việc cải

tiến năng lực quản lý của đội ngũ cán bộ quản lý, thì quá trình đi sâu, đi sát

thực hiện các dự án ODA cũng giúp các cán bộ quản lý của ngành củng cỗ

và nâng cao kiến thức về chuyên môn cũng như kinh nghiệm quản lý dự án.

Các cán bộ của ngành có cơ hội tiếp xúc với các nhà tài trợ và học hỏi được

kinh nghiệm quản lý của họ trong quá trình thực hiện dự án. Thực tế cho

thấy một lớp cán bộ quản lý trụ cột trong Nông nghiệp đã hình thành từ các

SSSVVV::: §§§ççç TTThhhÞÞÞ TTThhhuuu HHHiiiÒÒÒnnn ––– AAAnnnhhh222---KKK3338881 AAA

chương trình dự án ODA.

58

TTThhhuuu hhhóóóttt vvvµµµ sssööö dddôôônnnggg OOODDDAAA tttrrrooonnnggg ppphhh¸¸¸ttt tttrrriiiÓÓÓnnn NNN«««nnnggg nnnggghhhiiiÖÖÖppp VVViiiÖÖÖttt NNNaaammm

 Nâng cao trình độ kỹ thuật canh tác cho người Nông dân thông

qua đào tạo phổ cập khuyến nông, khuyến lâm.

2.4.2.2 Tồn tại cần khắc phục và bài học kinh nghiệm

 Những vấn đề chung

 Thiếu khung pháp lý hoàn chỉnh cho quản lý và sử dụng ODA

Khác với FDI, có một bộ luật điều chỉnh riêng đó là Luật đầu tư

nước ngoài, cho đến nay khuôn khổ pháp lý điều chỉnh của ODA mới chỉ

dừng lại ở các Nghị định, thông tư, văn bản hướng dẫn thực hiện. Mặt khác,

những bất cập trong chính sách thuế hay sự thay đổi thường xuyên của các

nguồn luật này gây khó khăn lớn cho các nhà tài trợ trong việc cung cấp

nguồn vốn.

Thủ tục hành chính còn nhiều bất cập-thiếu tính hài hoà; Qui

trình phê duyệt, thẩm định dự án rườm rà, Hiện nay, toàn bộ lượng vốn

ODA được Chính phủ Việt Nam quản lý và phê duyệt, Bộ KHĐT chia các

dự án có vốn ODA thành 15 loại và sử dụng 15 mẫu hồ sơ khác nhau cho

các nhà tài trợ, hoàn tất các thủ tục này sẽ chiếm một khoảng thời gian khá

lớn; Tệ quan liêu còn tồn tại ở một số cơ quan quản lý ngành cũng như địa

phương dẫn tới một số dự án triển khai vốn chậm hoặc không tận dụng được

nguồn tài trợ.

Sự phân cấp quản lý các dự án ODA chưa thật rõ ràng, còn có

tình trạng trùng lặp về chức năng giữa các cơ quan quản lý, thiếu sự phối

hợp đồng đều giữa các cấp, các ngành với địa phương, quyền hạn của ban

quản lý dự án còn nhiều hạn chế, thiếu vắng một khuôn khổ pháp lý hoàn

SSSVVV::: §§§ççç TTThhhÞÞÞ TTThhhuuu HHHiiiÒÒÒnnn ––– AAAnnnhhh222---KKK3338881 AAA

chỉnh cho sự hoạt động và tồn tại của những đơn vị này (liên quan đến tổ

59

TTThhhuuu hhhóóóttt vvvµµµ sssööö dddôôônnnggg OOODDDAAA tttrrrooonnnggg ppphhh¸¸¸ttt tttrrriiiÓÓÓnnn NNN«««nnnggg nnnggghhhiiiÖÖÖppp VVViiiÖÖÖttt NNNaaammm chức, biên chế, ngân sách, hoạt động và nhu cầu đào tạo…) dẫn tới hiệu quả

sử dụng ODA chưa cao.

Tính công khai, minh bạch tài chính của một số dự án chưa cao.

90% dự án ODA thiếu chỉ tiêu thực tế và chưa đáp ứng thoả đáng mục tiêu

phát triển kinh tế (theo phát biểu của ông Klaus Rohland, Giám đốc quốc gia

của Ngân hàng thế giới tại Việt Nam trong cuộc hội thảo “nâng cao năng lực quản lý toàn diện nguồn vốn ODA ngày 17/6/2003”[i]

 Tranh chấp, khác biệt trong qui trình, thủ tục thu hút ODA

Mỗi nhà tài trợ đều có chính sách và qui định tài trợ riêng biệt.

Đa phần các nhà tài trợ có chiến lược hợp tác, phát triển với Việt Nam hoặc

các định hướng ưu tiên hợp tác với Việt Nam. Các văn kiện này cũng có sự

khác biệt về nội dung và cách tiếp cận. Cùng với thời gian, cả phía cung cấp

viện trợ lẫn bên tiếp nhận viện trợ bắt đầu nhận thấy rằng việc tồn tại một

lúc quá nhiều các chu trình thủ tục khác nhau này đang tạo ra một gành nặng

lớn cho bộ máy hành chính của quốc gia tiếp nhận viện trợ và làm tăng chi

phí chung của quá trình chuyển giao viện trợ.

Sự trùng lặp trong tài trợ làm tăng đáng kể chi phí giao dịch. Để

thiết kế các chương trình, dự án các nhà tài trợ phải tìm hiểu, xây dựng dự

án, trong đó phạm vi các thông tin tìm hiểu trùng lặp rất nhiều dẫn đến việc

trùng lặp trong đầu tư nguồn lực, lãng phí thời gian, tiền bạc của tất cả các

phía đối tác có liên quan. Đây là mới chỉ nói đến riêng khâu thiết kế, xây

dựng dự án mà chưa kể đến khâu thực hiện và quản lý dự án với sự khác biệt

trong các qui định pháp luật của nhà nước Việt Nam đối với các nhà tài trợ

[i] Việt Nam net

SSSVVV::: §§§ççç TTThhhÞÞÞ TTThhhuuu HHHiiiÒÒÒnnn ––– AAAnnnhhh222---KKK3338881 AAA

về các lĩnh vực đấu thầu, mua sắm, kế toán, kiểm toán, theo dõi dự án…,

60

TTThhhuuu hhhóóóttt vvvµµµ sssööö dddôôônnnggg OOODDDAAA tttrrrooonnnggg ppphhh¸¸¸ttt tttrrriiiÓÓÓnnn NNN«««nnnggg nnnggghhhiiiÖÖÖppp VVViiiÖÖÖttt NNNaaammm gây khó khăn cho các Ban quản lý dự án, đối tượng chịu sự ràng buộc của cả

hai hệ thống này.

Thủ tục giải ngân của Việt Nam và các tổ chức tài trợ không

đồng nhất là vấn đề hết sức nan giải. Cơ chế giót vốn của các nhà tài trợ là

cơ chế tạm ứng, khi nào quyết toán hết phần tạm ứng mới tiếp tục cấp vốn.

Điều này quả không dễ dàng với Việt Nam khi thời hạn qui định quyết toán

vốn ngắn. trong khi đó theo qui định của Việt Nam, để có thể sử dụng khoản

tiền ứng đó phải làm tất cả các thủ tục từ thiết kế phê duyệt luận chứng kinh

tế, tổ chức đấu thầu, thi công cho đến nghiệm thu và quyết toán. Đây là quá

trình nhiều công đoạn và rất mất thời gian khó có thể hoàn tất trong khoảng

thời gian mà nhà tài trợ cho phép. Đây chính là khó khăn lớn nhất trong vấn

đề giải ngân các dự án vốn vay ODA.

 Nguồn vốn đối ứng không kịp thời đầy đủ

Đối với các dự án vốn vay, để giải ngân được nguồn vốn thì các

dự án này phải lập kế hoạch vốn đối ứng và phải được phê duyệt kịp thời.

Trong thực tế các địa phương ngay cả cấp bộ mới chỉ quan tâm đến việc tiếp

cận dự án và chưa chú ý đến việc lập kế hoạch vốn đối ứng cho những dự án

này. Trong một số dự án vốn vay, địa phương (nơi tiếp nhận dự án) không lo

đủ số vốn đối ứng cần thiết để giải quyết các vấn đề tái định cư và giải

phóng mặt bằng cho các công trình nên đã ảnh hưởng nhiều đến tiến độ thực

hiện.

Thiếu vốn để thực hiện hỗ trợ kỹ thuật trong các dự án cũng là

khó khăn lớn. Thông thường đối với các dự án hỗ trợ không hoàn lại, các

nhà tài trợ muốn dùng vốn nước ngoài để thuê chuyên gia tư vấn, còn đối

SSSVVV::: §§§ççç TTThhhÞÞÞ TTThhhuuu HHHiiiÒÒÒnnn ––– AAAnnnhhh222---KKK3338881 AAA

với các dự án vốn vay thì phải dùng vốn Việt Nam. Trường hợp không có

61

TTThhhuuu hhhóóóttt vvvµµµ sssööö dddôôônnnggg OOODDDAAA tttrrrooonnnggg ppphhh¸¸¸ttt tttrrriiiÓÓÓnnn NNN«««nnnggg nnnggghhhiiiÖÖÖppp VVViiiÖÖÖttt NNNaaammm vốn để thuê tư vấn thì sẽ ảnh hưởng đến việc chuẩn bị đầu tư, nhất là quá

trình xây dựng dự án tiền khả thi và khả thi.

 Năng lực quản lý kém

Qua hơn 10 thực hiện các chương trình, dự án ODA. Năng lực

quản lý ODA của Việt Nam đã có những bước tiến bộ đang kể. Bằng nhiều

hình thức đào tạo khác nhau và qua thực tế thực hiện dự án, nhiều cán bộ

Việt Nam từ cấp cơ quan quản lý vĩ mô tới các ban quản lý dự án đã làm

quen và tích luỹ các kinh nghiệm quản lý nguồn vốn ODA.

Tuy vậy, công tác quản lý và sử dụng ODA ở Việt Nam cũng còn

những mặt yếu kém và đứng trước những khó khăn, thách thức nhất là khâu

chuẩn bị, tổ chức thực hiện và theo dõi, đánh giá dự án. Điều này là do:

 Thiếu sự quản lý điều hành từ Chính phủ: Chính phủ giữ vai trò

quan trọng trong thu hút vận động nguồn vốn ODA. Tuy nhiên công tác triển

khai theo dõi tình hình thực hiện từ Chính phủ đến các cơ sở địa phương

chưa được thường xuyên và chưa có hệ thống, phân cấp quản lý chưa rõ

ràng dẫn tới tình trạng rối ren, thiếu minh bạch đối với các chương trình dự

án sử dụng nguồn vốn ODA

 Nguyên nhân quan trọng khiến cho tốc độ giải ngân chưa đáp

ứng được nhu cầu phát triển và mong muốn của các nhà tài trợ là do năng

lực quản lý của các cấp còn yếu. Hiện trong lĩnh vực này chưa có một hệ

thống phát triển đội ngũ cán bộ chuyên môn. Quản lý dự án được coi là một

phần việc làm phụ thêm và không thuộc phần trách nhiệm chính của cơ quan

chủ quản. Vì vậy, khi dự án kết thúc, các nguồn lực được đào tạo hoặc phát

SSSVVV::: §§§ççç TTThhhÞÞÞ TTThhhuuu HHHiiiÒÒÒnnn ––– AAAnnnhhh222---KKK3338881 AAA

triển trong dự án đều không được sử dụng tiếp.

62

 Bên cạnh đó là những khó khăn trong khâu phê duyệt và thẩm

TTThhhuuu hhhóóóttt vvvµµµ sssööö dddôôônnnggg OOODDDAAA tttrrrooonnnggg ppphhh¸¸¸ttt tttrrriiiÓÓÓnnn NNN«««nnnggg nnnggghhhiiiÖÖÖppp VVViiiÖÖÖttt NNNaaammm

định dự án. Theo đánh giá của các chuyên gia, nếu không kịp thời tăng tốc

độ giải ngân, mức vốn ODA vào Việt Nam có nguy cơ giảm và Việt Nam sẽ

bị tụt hậu so với những nước công nghiệp mới.

 Khả năng đánh giá và hệ thống báo cáo kém

Năng lực theo dõi, đánh giá các chương trình, dự án ODA vẫn

còn nhiều hạn chế ở tất cả các cấp đặc biệt là cấp địa phương:

Ban quản lý dự án là cơ quan chính chịu trách nhiệm báo cáo về

tình hình thực hiện các dự án. Các báo cáo lập ra, được gửu tới các cơ quan

hưu quan như: Bộ kế hoạch và đầu tư, Bộ tài chính, cơ quan chủ quản, nhà

tài trợ…Do yêu cầu, chức năng của các cơ quan này có sự khác biệt, gây ra

khó khăn lớn cho ban quản lý dự án trong quá trình lập các báo cáo.

Hơn thế, hệ thống thông tin liên ngành, liên cấp yếu kém, còn

tồn tại chủ yếu dưới dạng văn bản, chưa được tin học hoá trong quản lý, còn

thiên về tính hình thức, thành tích mà chưa chuyên sâu nghiên cứu vào thực

chất của vấn đề. Do vậy rất khó xác định thực trạng thu hút và sử dụng

nguồn vốn ODA, khó đi đến sự thống nhất giữa những hướng ưu tiên mà

Việt Nam đang cần giúp đỡ từ bên ngoài.

 Một số vấn đề trong Nông nghiệp

 Chưa có chiến lược cụ thể trong thu hút và sử dụng nguồn vốn

ODA

Chưa xây dựng được chiến lược hay lộ trình tổng thể về hội nhập

kinh tế quốc tế của ngành, vì vậy chưa có định hướng cụ thể để các đơn vị

SSSVVV::: §§§ççç TTThhhÞÞÞ TTThhhuuu HHHiiiÒÒÒnnn ––– AAAnnnhhh222---KKK3338881 AAA

tích cực, chủ động triển khai các hoạt động hội nhập trong lĩnh vực mình

63

TTThhhuuu hhhóóóttt vvvµµµ sssööö dddôôônnnggg OOODDDAAA tttrrrooonnnggg ppphhh¸¸¸ttt tttrrriiiÓÓÓnnn NNN«««nnnggg nnnggghhhiiiÖÖÖppp VVViiiÖÖÖttt NNNaaammm phụ trách. Riêng về nguồn vốn ODA, trong thời gian qua ngành Nông

nghiệp chưa có chiến lược chủ động tiếp cận với các nhà tài trợ, còn thụ

động, trông chờ vào những khoản viện trợ không hoàn lại. Danh mục các

chương trình, dự án ưu tiên phát triển, kêu gọi nguồn vốn bên ngoài còn

nghèo nàn, chưa đáp ứng được nhu cầu thực tế. Nguồn vốn ODA tập chung

chủ yếu vào những khu vực kinh tế có nhiều thuận lợi hơn, có khả năng dải

ngân nguồn vốn cao hơn, dễ dàng thu hồi vốn mà chưa thấy được các ích lợi,

tầm quan trọng lâu dài của nguồn vốn ODA đối với các khu vực còn nhiều

khó khăn.

Các cơ quan đơn vị của ngành còn thụ động trong việc tiếp nhận và

thực hiện dự án, chưa có được sự chuẩn bị kỹ càng về các nguồn lực để thực

hiện các dự án có hiệu quả.

 Năng lực quản lý của đội ngũ cán bộ ngành còn non yếu

Thiếu đội ngũ cán bộ quản lý vừa có trình độ chuyên môn vừa có

khả năng ngoại ngử để đảm nhiệm công tác hội nhập quốc tế

Ngành Nông nghiệp có một đội ngũ cán bộ khoa học và công nghệ

từ Bộ xuống cơ sở khá tốt nhưng lại thiếu cơ bản những cán bộ có khả năng

về hội nhập về phân tích, đánh giá, dự đoán; về phát triển công nghệ và thị

trường trong và ngoài nước. Thiếu cán bộ vứa giỏi chuyên môn vừa giỏi

ngoại ngữ và có kinh nghiệm làm việc trong môi trường đầu tư quốc tế, tiếp

xúc với các tổ chức nước ngoài.

Ngoài ra, đội ngũ cán bộ tỉnh, địa phương chưa đáp ứng được các

yêu cầu của các chương trình, dự án ODA. Lề lối làm việc “Tiểu Nông

SSSVVV::: §§§ççç TTThhhÞÞÞ TTThhhuuu HHHiiiÒÒÒnnn ––– AAAnnnhhh222---KKK3338881 AAA

nghiệp” vẫn còn ảnh hưởng nặng nề, trình độ chuyên môn yếu gây trở ngại

64

TTThhhuuu hhhóóóttt vvvµµµ sssööö dddôôônnnggg OOODDDAAA tttrrrooonnnggg ppphhh¸¸¸ttt tttrrriiiÓÓÓnnn NNN«««nnnggg nnnggghhhiiiÖÖÖppp VVViiiÖÖÖttt NNNaaammm lớn cho việc thực hiện các dự án ở cơ sở, dẫn tới hiệu quả sử dụng ODA rất

thấp, gây lãng phí nguồn vốn.

Một số đơn vị trong ngành từ cấp trung ương đến địa phương chưa

thực sự đánh giá đúng được tầm quan trọng của công tác hội nhập kinh tế

quốc tế, khiến việc bố trí cán bộ không phù hợp, thay đổi, gián đoạn, thiếu tính liên tục. [i]

 Hệ thống thông tín- dự báo, theo dõi- đánh giá còn nhiều hạn

chế

Hiện nay cùng với quá trình hội nhập mạnh mẽ của nền kinh tế nói

chung và nền Nông nghiệp Việt Nam nói riêng, vai trò thông tin-dự báo là

hết sức quan trọng nhằm bắt kịp với các xu hướng toàn cầu luôn thay đổi.

Có thể nói rằng bên cạnh bộ kế hoạch đầu tư, cơ quan chuyên môn

chịu trách nhiệm chung về công tác theo dõi thống kê tổng quan tình hình

thu hút và sử dụng nguồn vốn ODA. Thì Bộ NN-PTNT, cụ thể là Vụ hợp tác

quốc tế-Bộ NN-PTNT là cơ quan chuyên trách đối với các dự án thuộc phạm

vi thẩm quyền của ngành. Ban đầu, hoạt động thống kế đánh giá các chương

trình dự án ODA trong Nông nghiệp còn nhiều hạn chế, không có một cơ

chế quản lý rõ ràng, không có bộ phận chịu trách nhiệm chính về thông tin,

dự báo đánh giá nguồn vốn ODA. Hệ thống chia sẻ thông tin trong phạm vi

ngành hoàn toàn không có, dẫn tới hiệu quả sử dụng nguồn vốn ODA rất

thấp. Năm 1994, nhóm hợp tác quốc tế ISG ra đời trực thuộc sự quản lý của

Vụ hợp tác quốc tế đã bước đầu hình thành cơ chế quản lý các dự án ODA

[i] trích báo cáo của bộ NN&PTNT về tình hình thực hiện chương trình hành động hội nhập kinh tế quốc tế nhằm thực hiện Nghị quyết 07 về hội nhập KTQT của bộ chính trị

SSSVVV::: §§§ççç TTThhhÞÞÞ TTThhhuuu HHHiiiÒÒÒnnn ––– AAAnnnhhh222---KKK3338881 AAA

một cách có hệ thống hơn.

65

TTThhhuuu hhhóóóttt vvvµµµ sssööö dddôôônnnggg OOODDDAAA tttrrrooonnnggg ppphhh¸¸¸ttt tttrrriiiÓÓÓnnn NNN«««nnnggg nnnggghhhiiiÖÖÖppp VVViiiÖÖÖttt NNNaaammm

Tuy nhiên phạm vi hoạt động của ISG cho đến nay vẫn còn nhiều

hạn chế :

 ISG mới chỉ dừng lại ở mức độ là diễn đàn trao đổi chia sẻ thông

tin chứ không chịu trách nhiệm về theo dõi đánh giá chương trình, dự án

ODA

 Chưa thiết lập được mạng lưới thông tin đầy đủ từ ngành đến các

địa phương gây khó khăn cho quá trình bao quát các dự án ở cấp cơ sở. Điều

này là do nguồn kinh phí dành cho ISG còn thấp, chưa đủ sức để xây dựng

mạng lưới thông tin cập nhật liên tục, ngoài ra do năng lực và trình độ

chuyên môn của đội ngũ cán bộ dự án địa phương chưa cao, chưa đồng đều

giữa các đơn vị nên rất khó có thể phổ biến toàn diện được mô hình này.

 Trang Web của ISG còn đơn điệu chưa cập nhật được đầy đủ

thông tin, diễn đàn ISG mới được xây dựng còn chưa thu hút được sự tham

gia rộng rãi của các cấp, các ngành, các tổ chức tài trợ và các chủ thể có liên

quan…

 Qui mô của phòng ISG còn nhỏ bé, với đội ngũ cán bộ hạn chế

chưa tương xứng với chức năng của nhóm.

Hiện nay ISG đang được sự ủng hộ thường xuyên của cộng đồng các

nhà tài trợ quốc tế nhằm tăng cường chức năng quyền hạn của tổ chức này.

Xây dựng ISG thành trung tâm thông tin về ODA, gắn kết các chủ thể có

liên quan đến nguồn vốn ODA trong Nông nghiệp, theo dõi đánh giá tình

hình thu hút và sử dụng ODA, đề suất những giải pháp kịp thời nhằm tăng

tính hiệu quả trong việc thu hút và sử dụng nguồn vốn này.

SSSVVV::: §§§ççç TTThhhÞÞÞ TTThhhuuu HHHiiiÒÒÒnnn ––– AAAnnnhhh222---KKK3338881 AAA

 Phương thức tiếp cận theo chương trình còn nhiều hạn chế

66

TTThhhuuu hhhóóóttt vvvµµµ sssööö dddôôônnnggg OOODDDAAA tttrrrooonnnggg ppphhh¸¸¸ttt tttrrriiiÓÓÓnnn NNN«««nnnggg nnnggghhhiiiÖÖÖppp VVViiiÖÖÖttt NNNaaammm

Cho đến nay Việt Nam nói chung và toàn ngành Nông nghiệp nói

riêng vẫn tiếp cận nguồn vốn ODA chủ yếu theo các dự án. Thông thường

các dự án trong Nông nghiệp có qui mô nguồn vốn nhỏ và phạm bao quát

hẹp. Trong khi đó có nhiều nhà tài trợ cùng quan tâm đến cùng một loại dự

án. Các dự án này triển khai rời rạc gây lên sự lãng phí trong chuẩn bị, triển

khai, thực hiện dự án về cả nguồn lực con người và vật chất.

Phương thức tiếp cận theo chương trình còn nhiều hạn chế, số

lượng các chương trình sử dụng nguồn vốn ODA còn khiêm tốn. Các

chương trình sử dụng nguồn vốn ODA thường có qui mô nguồn vốn lớn và

phạm vi ảnh hưởng sâu rộng như: Chương trình phát triển ngành Nông

nghiệp, chương trình phòng chống sâu hại tổng hợp, chương trình giống

quốc gia…Những chương trình này sẽ có ảnh hưởng tích cực và lâu dài đến

sự phát triển của ngành Nông nghiệp , do vậy trong thời gian tới đây ngành

Nông nghiệp cần dần chuyển hướng tiếp cận nguồn vốn ODA theo chương

SSSVVV::: §§§ççç TTThhhÞÞÞ TTThhhuuu HHHiiiÒÒÒnnn ––– AAAnnnhhh222---KKK3338881 AAA

trình.

67

TTThhhuuu hhhóóóttt vvvµµµ sssööö dddôôônnnggg OOODDDAAA tttrrrooonnnggg ppphhh¸¸¸ttt tttrrriiiÓÓÓnnn NNN«««nnnggg nnnggghhhiiiÖÖÖppp VVViiiÖÖÖttt NNNaaammm

CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP THU

HÚT VÀ SỬ DỤNG CÓ HIỆU QUẢ NGUỒN VỐN

ODA

3.1 ĐỊNH HƯỚNG THU HÚT VÀ SỬ DỤNG ODA TRONG NÔNG

3.1.1 MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN CỦA NGÀNH GIAI ĐOẠN 2001-2010

NGHIỆP

Để tạo được những bước chuyển biến lớn trong Nông nghiệp,

xây dựng được một nền Nông nghiệp bền vững, đóng góp tích cực cho công

cuộc phát triển kinh tế. Nhà nước ta đã có một số chủ trương, định hướng

cho giai đoạn những năm tiếp theo như sau:

 Thứ nhất, thực hiện Công nghiệp hoá, hiện đại hoá Nông

nghiệp, nông thôn. Tăng cường tiếp cận kỹ thuật công nghệ tiên tiến và phát

triển công nghệ sinh học theo hướng hiện đại của thế giới để đẩy mạnh sản

xuất, đảm bảo an ninh lương thực quốc gia bền vững. Thúc đẩy phát triển

ngành nghề nông thôn thông qua việc khôi phục và phát huy hiệu quả các

ngành nghề truyền thống. Xây dựng phổ biến và phát triển ngành nghề mới,

tạo nhiều việc làm, thu hút nhiều lao động tại chỗ, tăng thu nhập và cải thiện

mức sống của nông dân.

 Thứ 2, đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế Nông nghiệp trong

xu thế hội nhập và phát triển bền vững. Từng bước chuyển dịch cơ cấu cây

trồng, vật nuôi có giá trị kinh tế cao, hiệu quả lớn thay thế các cây trồng vật

nuôi kém hiệu quả. Nâng cao sức cạnh tranh và hiệu quả của Nông sản xuất

SSSVVV::: §§§ççç TTThhhÞÞÞ TTThhhuuu HHHiiiÒÒÒnnn ––– AAAnnnhhh222---KKK3338881 AAA

khẩu. Lựa chọn các mặt hàng có sức cạnh tranh cao và phát huy lợi thế so

68

TTThhhuuu hhhóóóttt vvvµµµ sssööö dddôôônnnggg OOODDDAAA tttrrrooonnnggg ppphhh¸¸¸ttt tttrrriiiÓÓÓnnn NNN«««nnnggg nnnggghhhiiiÖÖÖppp VVViiiÖÖÖttt NNNaaammm sánh bền vững. Thực hiện phát triển Nông nghiệp hàng hoá đáp ứng nhu cầu

của thị trường sản xuất Nông nghiệp hàng hoá hướng mạnh ra xuất khẩu.

 Thứ 3, tiếp tục tăng cường đầu tư kết cấu hạ tầng Nông nghiệp,

Nông thôn. Tiếp tục ưu tiên đầu tư thuỷ lợi cho các cây Công nghiệp phục

vụ sản xuất, đạt năng suất cây trồng cao nhằm hạ giá thành sản phẩm, đón

nhận và tham gia cạnh tranh trên thương trường. Phát triển các mặt hàng

thay thế nhập khẩu; Sữa, Bông, Dầu thực vật, Ngô, Đậu tương… thông qua

chương trình nghiên cứu, đổi mới giống quốc gia, chương trình khuyến nông

chuyển giao công nghệ và khoa học kỹ thuật.

 Thứ 4, phát triển công nghệ chế biến, bảo quản, nâng cao giá trị

nông sản. Gắn cơ sở chế biến với vùng sản xuất nguyên liệu, thông qua cơ

chế hợp đồng kinh tế, thực hiện phát triển bền vững. Tăng cường giao lưu,

trao đổi kinh nghiệm quốc tế song phương, đa phương, tiếp cận thị trường để

nắm bắt thông tin, tiếp xúc công nghệ tiên tiến giúp tránh tổn thất không

đáng có cho đất nước.

 Thứ 5, cần phát triển các chương trình, dự án lớn về Thuỷ lợi

như các hồ chứa nước Bình Định, Cửa Đạt, Hồ nước trong để có nước tưới

cho Nông nghiệp , hạn chế lũ lụt, giảm nhẹ thiên tai, hệ thống kiểm soát lũ ở

đồng bằng sông Cửu Long, ưu tiên cho các dự án chế biến nông sản xuất

khẩu, chế biến hàng thay thế nhập khẩu. Phát triển trồng trọt, chăn nuôi

ngành nghề truyền thống, phát triển kết cấu cơ sở hạ tầng, nguồn nhân lực

cho Nông thôn…

Đó chính là năm mục tiêu lớn mà ngành Nông nghiệp theo đuổi trong

SSSVVV::: §§§ççç TTThhhÞÞÞ TTThhhuuu HHHiiiÒÒÒnnn ––– AAAnnnhhh222---KKK3338881 AAA

chiến lược phát triển 10 năm. Nếu thực hiện được những mục tiêu này,

69

3.1.2 CHIẾN LƯỢC THU HÚT ODA TRONG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP

TTThhhuuu hhhóóóttt vvvµµµ sssööö dddôôônnnggg OOODDDAAA tttrrrooonnnggg ppphhh¸¸¸ttt tttrrriiiÓÓÓnnn NNN«««nnnggg nnnggghhhiiiÖÖÖppp VVViiiÖÖÖttt NNNaaammm chúng ta hoàn toàn có thể hi vọng về một nền Nông nghiệp Việt Nam khởi sắc trong tương lai.[i]

Nguồn vốn đầu tư có vai trò cực kỳ quan trọng đối với sự phát triển

của toàn nền kinh tế nói chung và ngành Nông nghiệp nói riêng. Ý Thức

được điều này, ngành Nông nghiệp đã định hướng công tác Hợp tác quốc tế

trong thời gian tới như sau:

 Tăng cường quan hệ song phương và đa phương, tạo điều kiện

thuận lợi cho phát triển thương mại và đầu tư, tranh thủ các hỗ trợ quốc tế về

vốn, khoa học công nghệ để góp phần thúc đẩy Nông nghiệp và Nông thôn.

 Công tác hợp tác quốc tế thời gian tới phải bám sát và hỗ trợ

đắc lực việc thực hiện các phương hướng và mục tiêu của ngành, góp phần

giải quyết nguồn vốn, tiếp thu khoa học công nghệ tiên tiến, phục vụ chủ

trương, đường lối chủ động hội nhập quốc tế theo định hướng của Đại hội

Đảng IX và mở rộng thị trường xuất khẩu nông, lâm sản.

 Với các tổ chức tài chính:

Ngân hàng WB và ADB: Trong thời gian tới WB và ADB vẫn là hai

nhà tài trợ hàng đầu cho ngành với nguồn vốn ODA chủ yếu là nguồn vốn

vay ưu đãi để thực hiện những dự án lớn từ chục triệu đến hàng trăm triệu

USD. Tập chung ưu tiên: Xoá đói giảm nghèo, hỗ trợ các xã nghèo; Phát

[i] Năm định hướng phát triển nông nghiệp Việt Nam giai đoạn 2001-2010, bộ NN&PTNT

SSSVVV::: §§§ççç TTThhhÞÞÞ TTThhhuuu HHHiiiÒÒÒnnn ––– AAAnnnhhh222---KKK3338881 AAA

triển cơ sở hạ tầng Nông thôn, thuỷ lợi; Thực hiện đa dạng hoá Nông

70

TTThhhuuu hhhóóóttt vvvµµµ sssööö dddôôônnnggg OOODDDAAA tttrrrooonnnggg ppphhh¸¸¸ttt tttrrriiiÓÓÓnnn NNN«««nnnggg nnnggghhhiiiÖÖÖppp VVViiiÖÖÖttt NNNaaammm nghiệp; Quản lý bền vững tài nguyên thiên nhiên (đất, nước, rừng). Các

khoản trợ giúp kỹ thuật không hoàn lại của hai ngân hàng này chủ yếu để

chuẩn bị cho những dự án vốn vay hoặc hỗ trợ thực hiện các dự án vốn vay.

Tổng vốn vay từ hai nhà tài trợ WB và ADB dự kiến trong thời kỳ

2001-2005 là 1.289 triệu USD, trong đó vay là 1.270 triệu, không hoàn lại

19 triệu USD

 Với các nhà tài trợ song phương

Nhật Bản: Qua các buổi làm việc chính thức thấy trong những năm

tới lĩnh vực Nông nghiệp và phát triển Nông thôn sẽ được ưu tiên cao từ

nguồn vốn ODA Nhật Ban dành cho Việt Nam. Viện trợ không hoàn lại

khoảng 130 triệu USD với các loại hình sau: Phát triển Nông thôn, xây dựng

cơ sở hạ tầng Nông, Lâm nghiệp, Thuỷ lợi, cấp nước Nông thôn, trồng rừng:

khoảng 78 triệu USD; Hợp tác kỹ thuật khoảng 31 triệu USD, tập chung cho

việc nâng cấp các cơ quan nghiên cứu, chuyển giao công nghệ trong chăn

nuôi, thú y, khuyến nông, trồng rừng, kỹ thuật thuỷ lợi, xoá đói giảm nghèo.

Nghiên cứu qui hoạch phát triển; khoảng 21 triệu USD, tập chung vào qui

hoạch phát triển ngành Nông nghiệp, xây dựng hợp tác xã Nông nghiệp kiểu

mới, qui hoạch xây dựng Nông thôn mới, qui hoạch lưu vực sông…Các dự

án vốn vay: Dự kiến khoảng 445 triệu USD để đầu tư xây dựng một số hệ

thống thuỷ lợi loại vừa và lớn ở Miền trung và chương trình “5 triệu ha

rừng”

Các nước Châu Á khác: phát huy thế mạnh trong hợp tác kỹ thuật,

đào tạo cán bộ với Hàn Quốc, Trung Quốc, Đài Loan, Thái Lan để trao đổi

SSSVVV::: §§§ççç TTThhhÞÞÞ TTThhhuuu HHHiiiÒÒÒnnn ––– AAAnnnhhh222---KKK3338881 AAA

và học hỏi kinh nghiệm về tổ chức Nông nghiệp, phát triển Nông thôn, xoá

71

TTThhhuuu hhhóóóttt vvvµµµ sssööö dddôôônnnggg OOODDDAAA tttrrrooonnnggg ppphhh¸¸¸ttt tttrrriiiÓÓÓnnn NNN«««nnnggg nnnggghhhiiiÖÖÖppp VVViiiÖÖÖttt NNNaaammm đói giảm nghèo, chuyển giao công nghệ về giống, cây con, nhất là lúa lai, kỹ

thuật Thuỷ lợi, phòng chống lũ lụt.

Các nước Châu Âu: Huy động từ EU, Phần Lan, Bỉ, Thụy Điển, Anh

cho chương trình phát triển Nông thôn đến 2005 khoảng 50 triệu USD; Đức,

Thụy Điển, Ý tập chung cho chương trình trồng rừng 40 triệu USD, tiếp tục

phát triển chương trình giống khoai tây, phát triển sản xuất dâu tằm tơ và

chế biến tơ tằm. Hà Lan, Đan Mạch, Pháp, Áo, Bỉ cho chương trình quản lý

nguồn nước, chương trình phát triển Nông nghiệp (chăn nuôi gia súc, quản

lý dịch hại tổng hợp, tín dụng, phòng chống bệnh gia súc, giống cây trồng và

công nghệ sau thu hoạch lúa gạo), trong đó có việc thực hiện tiếp chương

trình do Đan Mạch tài trợ, và chương trình đa dạng hóa sinh học với tổng

ODA khoảng 100 triệu USD đến năm 2005. Tranh thủ nguồn vốn AFD của

Pháp để tài trợ hoặc đồng tài trợ với WB, ADB trong các dự án phát triển

Nông nghiệp, Thuỷ lợi, Lâm nghiệp. Đẩy mạnh các chương trình hợp tác kỹ

thuật, đào tạo cán bộ với các nước Tây, Bắc Âu có trình độ khoa học công

nghệ cao. Đẩy mạnh các hoạt động về hợp tác khoa học kỹ thuật với các

nước khối Đông Âu và SNG

Các nước Châu Úc: tranh thủ nguồn ODA không hoàn lại của Đức

khoảng 100 triệu AUD tới 2005 cho các lĩnh vực sau đây: Phát triển Nông

thôn ở một số tỉnh nghèo; Cấp nước Nông thôn cho các tỉnh ĐB sông Cửu

Long và miền Trung; Quản lý tài nguyên nước và phát triển Thuỷ lợi;

Chương trình giảm nhẹ thiên tai miền Trung; Hợp tác kỹ thuật và đào tạo.

SSSVVV::: §§§ççç TTThhhÞÞÞ TTThhhuuu HHHiiiÒÒÒnnn ––– AAAnnnhhh222---KKK3338881 AAA

Với New Zealand: chủ yếu tranh thủ về hợp tác kỹ thuật và đào tạo

72

TTThhhuuu hhhóóóttt vvvµµµ sssööö dddôôônnnggg OOODDDAAA tttrrrooonnnggg ppphhh¸¸¸ttt tttrrriiiÓÓÓnnn NNN«««nnnggg nnnggghhhiiiÖÖÖppp VVViiiÖÖÖttt NNNaaammm

Mỹ: việc bình thường hoá quan hệ giữa 2 nước đang mở ra con đường

hợp tác mới. Sứ quán Mỹ cho biết hợp tác Nông nghiệp là hướng ưu tiên cho

5-10 năm tới giữa Mỹ và Việt Nam. Trước mắt nên tranh thủ tài trợ cho các

lĩnh vực như sau: Giảm nhẹ thiên tai miền Trung; Hợp tác về Công nghệ

sinh học; Chế biến Nông sản thực phẩm; Các hoạt động trong lĩnh vực thuỷ

lợi và giống cây trồng, vật nuôi; Đào tạo cán bộ.

Từ nay đến 2005, mỗi năm cố gắng tiếp nhận 2-3 dự án hỗ trợ kỹ

thuật của FAO, 2-3 dự án của UNDP, và 4-5 triệu USD của UNICEF cho

chương trình cấp nước và vệ sinh môi trường Nông thôn. Tổng kinh phí viện

trợ thời lỳ 2001-2005 của 3 tổ chức này ước tính khoảng 30-40 triệu USD

Trong những năm tới, với bối cảnh chung của nền kinh tế nước ta,

ODA vẫ chiếm một vị trí hết sức quan trọng. Theo TS. Lê Văn Minh, Vụ

trưởng Vụ Hợp tác quốc tế (Bộ NN-PTNT), 3-3,5 tỷ USD là số vốn ODA

mà ngành Nông nghiệp muốn thu hút trong vòng 10 kể từ năm 2000 tới

năm2010, gấp khoảng 2 lần vốn ) ODA thời kỳ 1991-2000. An ninh lương

thực, xoá đói giảm nghèo, quản lý tài nguyên thiên nhiên, phát triển Nông

thôn và bảo vệ môi trường vẫn là những ưu tiên đầu tư hàng đầu.

Trước mắt, ngành NN-PTNT tập trung thu hút nguồn vốn vào các lĩnh

vực Việt Nam chưa có đủ khả năng phát triển, hoặc những vấn đề trọng

điểm của ngành. Đó là đầu tư vào các hoạt động làm tăng năng suất, chất

lượng, hạ giá thành để nâng cao tính cạnh tranh của Nông sản Xuất khẩu

chiến lược như; Gạo, cafê, cao su, chè, tiêu, điều, rau quả, chăn nuôi…và tạo

[i] Việt Nam net

SSSVVV::: §§§ççç TTThhhÞÞÞ TTThhhuuu HHHiiiÒÒÒnnn ––– AAAnnnhhh222---KKK3338881 AAA

việc làm cho khu vực Nông thôn. [Theo TS. Lê Văn Minh, vụ trưởng Vụ hợp tác quốc tế – Bộ NN&PTNT ][i]

73

TTThhhuuu hhhóóóttt vvvµµµ sssööö dddôôônnnggg OOODDDAAA tttrrrooonnnggg ppphhh¸¸¸ttt tttrrriiiÓÓÓnnn NNN«««nnnggg nnnggghhhiiiÖÖÖppp VVViiiÖÖÖttt NNNaaammm

3.2 GIẢI PHÁP THU HÚT VÀ SỬ DỤNG CÓ HIỆU QUẢ NGUỒN

3.2.1 NHỮNG GIẢI PHÁP CHUNG

VỐN ODA

3.2.1.1 Hoàn thiện khung điều phối về ODA

Trong những năm vừa qua Việt Nam đã dành được những thành tựu

đáng kể trong thu hút và sử dụng nguồn vốn ODA . Chính phủ Việt Nam đã

khẳng định được vai trò quản lý của mình thông qua việc tạo ra được môi

trường pháp lý phù hợp cho các nhà tài trợ và xây dựng các chính sách đúng

đắn về ODA.

Năm 1993 Việt Nam chính thức nối lại quan hệ với cộng đồng tài trợ

quốc tế thông qua hội nghị tài trợ quốc tế dành cho Việt Nam (Hội nghị

Paris), qua đó tạo điều kiện cho việc thu hút, quản lý và sử dụng nguồn vốn

ODA. Từ đó đến nay, Chính phủ đã không ngừng hoàn thiện môi trường

pháp lý cho việc quản lý nguồn vốn này.

Tiếp theo Nghị định 20/CP của Chính phủ ban hành năm 1993, Nghị

định 87/CP ban hành năm 1997 về quản lý và sử dụng ODA, ngày 4 tháng 5

năm 2001. Chính phủ đã ban hành Nghị định số 17/2001/NĐ-CP (thay thế

NĐ 87/CP). Bên cạnh đó, nhiều văn bản pháp qui khác cũng được ban hành

nhăm quản lý và tạo điều kiện thực hiện nguồn vốn ODA như: Thông tư

06/Bộ KH-ĐT về hướng dẫn thực hiện Nghị định 17/NĐ-CP, Nghị định số

90/1998/NĐ-CP ngày 7/11/1998 về qui chế vay và trả nợ nước ngoài: Quyết

định 223/1999/QĐ-TTg ngày 7/12/1999 về Thuế giá trị gia tăng (VAT) đối

với các dự án sử dụng ODA; Quyết định 211/1998/QĐ-TTg ngày

SSSVVV::: §§§ççç TTThhhÞÞÞ TTThhhuuu HHHiiiÒÒÒnnn ––– AAAnnnhhh222---KKK3338881 AAA

30/10/1998 về qui chế chuyên gia đối với các dự án ODA

74

TTThhhuuu hhhóóóttt vvvµµµ sssööö dddôôônnnggg OOODDDAAA tttrrrooonnnggg ppphhh¸¸¸ttt tttrrriiiÓÓÓnnn NNN«««nnnggg nnnggghhhiiiÖÖÖppp VVViiiÖÖÖttt NNNaaammm

Trong thời gian tới Chính phủ Việt Nam cần tiếp tục cố gắng, nỗ lực

nhằm nâng cao năng lực điều phối ODA:

 Thứ nhất, phải hoàn thiện khuôn khổ pháp lý về quản lý và sử

dụng có hiệu quả nguồn vốn ODA, trong đó có việc bổ xung sửa đổi các văn

bản pháp luật trực tiếp điều chỉnh sự vận hành của các chương trình, dự án

ODA. Bổ xung hoàn thiện các qui định tài chính, kế toán, các qui định giúp

quá trình hoàn thuế VAT đối với các dự án ODA diễn ra nhanh chóng, thuận

tiện, các hướng dẫn nhằm tăng cường công tác quản lý hợp đồng (như mở

LC, dự phòng, bảo hiểm…)

 Thứ hai, xác định trật tự ưu tiên và phân bổ các dự án sử dụng

nguồn vốn ODA giữa các ngành, các vùng bằng một hệ thống rõ ràng, thống

nhất, nhằm tạo điều kiện thuận lợi trong công tác quản lý của Bộ kế hoạch

và đầu tư.

 Thứ ba, Xây dựng hệ thống thông tin từ các bộ, ngành tới từng

địa phương, từng dự án để một mặt các cấp cơ sở có thể tiếp cận dễ dàng với

các dự án, chương trình và thường xuyên cập nhật thông tin về ODA, mặt

khác tạo điều kiện thuận lợi cho các bộ, các ngành phân bổ và quản lý nguồn

vốn một cách có hiệu quả

 Thứ 4, xây dựng hệ thống theo dõi đánh giá 3 cấp gồm: trung

ương, bộ quản lý ngành, tỉnh- đơn vị thực hiện dự án để kịp thời phát hiện ra

vấn đề, đề xuất giải pháp nhằm tăng cường hiệu quả sử dụng vốn. Ba cấp

này luôn duy trì mối quan hệ chặt chẽ trong quản lý, điều phối ODA. Xây

dựng hệ thống theo dõi và đánh giá dự án bao gồm cả việc xây dựng cơ cấu,

tổ chức, tăng cường kiến thức về công tác theo dõi và đánh giá dự án từ

SSSVVV::: §§§ççç TTThhhÞÞÞ TTThhhuuu HHHiiiÒÒÒnnn ––– AAAnnnhhh222---KKK3338881 AAA

trung ương đến địa phương.

75

TTThhhuuu hhhóóóttt vvvµµµ sssööö dddôôônnnggg OOODDDAAA tttrrrooonnnggg ppphhh¸¸¸ttt tttrrriiiÓÓÓnnn NNN«««nnnggg nnnggghhhiiiÖÖÖppp VVViiiÖÖÖttt NNNaaammm

 Thứ 5, phân cấp cho các bộ, ngành và địa phương chủ động

quyết định các dự án ODA- chí ít ra là cùng với các dự án có giá trị nhỏ.

Chẳng hạn khoản viện trợ 1 triệu USD mà cũng phải làm đầy đủ các thủ tục

hiện nay là không cần thiết.

3.2.1.2 Hài hoà thủ tục một cách làm để nâng cao hiệu

quả sử dụng ODA

Những khó khăn thách thức trong vấn đề bất cập thủ tục giữa Chính

phủ Việt Nam với các nhà tài trợ hoặc giữa các nhà tài trợ với nhau là mối

đe dọa lớn đối với hiệu quả thu hút và sử dụng ODA. Chính phủ đã nhận

thức được vấn đề này và cùng với các cơ quan hữu quan đang hợp tác nhằm

tìm một cách làm thích hợp để khắc phục những khó khăn và vượt qua các

thách thức trong môi trường hợp tác với nhiều nhà tài trợ.

 Yêu cầu đối với Chính phủ Việt Nam trong việc hài hoà thủ tục

 Chính phủ phải làm đầu tầu trong quá trình thực hiện các hành

động hài hoà thủ tục.

 Chính phủ phải có “các khung” làm cơ sở để hài hoà thủ tục trọng

hoạt động thực tiễn.

 Chính phủ và các nhà tài trợ đều có các qui định, qui trình rõ ràng

và công khai về thực hiện ODA.

 Các quan niệm về hài hoà thủ tục và các công cụ thực hiện ODA

cần được chia sẻ và đạt được nhận thức chung giữa Chính phủ và các nhà tài

trợ.

 Hài hoà thủ tục có thể được tiến hành giữa Chính phủ và nhà tài trợ

trên cơ sở song phương hoặc giữa nhóm các nhà tài trợ với Chính phủ và cả

SSSVVV::: §§§ççç TTThhhÞÞÞ TTThhhuuu HHHiiiÒÒÒnnn ––– AAAnnnhhh222---KKK3338881 AAA

cộng đồng các nhà tài trợ.

76

TTThhhuuu hhhóóóttt vvvµµµ sssööö dddôôônnnggg OOODDDAAA tttrrrooonnnggg ppphhh¸¸¸ttt tttrrriiiÓÓÓnnn NNN«««nnnggg nnnggghhhiiiÖÖÖppp VVViiiÖÖÖttt NNNaaammm

 Nội dung hài hoà thủ tục

Mục tiêu

 Loại bỏ các qui định, thủ tục rườm rà nhằm giảm bớt chi phí giao

dịch

 Tăng cường tính trách nhiệm về mặt tài chính và về các kết quả

của chương trình thông qua việc xây dựng các qui định về tài chính

hợp lý

 Chia sẻ các dịch vụ chung tại các văn phòng sở tại.

 Xây dựng các thủ tục thực hiện các chương trình, dự án, đặc biệt là

các qui định về giám sát và báo cáo.

Quá trình này bao gồm các nội dung cơ bản dưới đây

 Hài hoà thủ tục giữa Chính phủ và các nhà tài trợ trên cơ sở trước

mắt lựa chọn một sỗ lĩnh vực trọng tâm và một số giai đoạn quan trọng cần

được hài hoà

 Thành lập các nhóm về hài hoà thủ tục thông qua hội nghị nhóm

các nhà tài trợ CG

Các nhà tài trợ tham gia nhóm hài hoà cần phải lên kế hoạch hoạt

động phù hợp với Chính phủ (ví dụ như trong vấn đề chu trình dự án), tổ

chức một số hoạt động chung với nhau để giảm chi phí giao dịch của Chính

phủ (ví dụ như việc cùng xem xét chiến lược quốc gia) và hài hòa các thuật

ngữ.

 Chính phủ cần áp dụng bổ sung một số thông lệ thực hành mới

SSSVVV::: §§§ççç TTThhhÞÞÞ TTThhhuuu HHHiiiÒÒÒnnn ––– AAAnnnhhh222---KKK3338881 AAA

(như phương pháp phân tích theo khung logic), và tăng cường áp dụng các

77

TTThhhuuu hhhóóóttt vvvµµµ sssööö dddôôônnnggg OOODDDAAA tttrrrooonnnggg ppphhh¸¸¸ttt tttrrriiiÓÓÓnnn NNN«««nnnggg nnnggghhhiiiÖÖÖppp VVViiiÖÖÖttt NNNaaammm biện pháp thực hành khác (như Đánh giá tác động môi trường EIA và các

phương pháp luận đánh giá dự án).

 Các nhà tài trợ cần thực hiện một số bước đi cụ thể hướng tới việc

thực hiện các thủ tục của Chính phủ (ví dụ như trong lĩnh vực kế toán…) và

sử dụng phương pháp “Học thông qua thực hành” để tăng cường năng lực hệ

thống cho Chính phủ (ví dụ thông qua việc thiết kế và đánh giá dự án

chung…)

 Chính phủ cần làm rõ một số khía cạnh trong chu trình dự án cho

phép hài hoà ở một sỗ lĩnh vực (như xây dựng và áp dụng các định mức chi

phí, các mẫu biểu chuẩn và các hướng dẫn thực hiện).

 Tiêu chuẩn hoá các tác nghiệp của các ban quản lý dự án bao gồm

hướng dẫn hoạt động chuyên môn và tác nghiệp trong qua trình quản lý và

thực hiện dự án, hướng dẫn tổ chức, quản lý nhân sự cũng như ban hành chế

độ tài chính đối với hoạt động của các đơn vị này.

3.2.1.3 Thiết lập các diễn đàn cho đối thoại, chia sẻ thông

tin và điều phối

 WB cùng với Chính phủ, UNDP và cộng đồng các nhà tài trợ

quốc tế tại Việt Nam tổ chức hội nghị nhóm tư vấn hàng năm đề cập các vấn

đề liên quan đến chính sách và huy động nguồn lực. Một trong những mục

đích của hội nghị là tạo cơ hội cho Chính phủ trước cộng đồng quốc tế nêu

lên những lĩnh vực cần thiết huy động sự hỗ trợ bổ xung để đạt được những

thành tựu trong phát triển bền vững.

 Diễn đàn nhóm tài trợ do UNDP thiết lập tháng 3/1995 và tổ

chức hàng tháng. Diễn đàn thu hút thành viên tham gia từ các tổ chức tài trợ

SSSVVV::: §§§ççç TTThhhÞÞÞ TTThhhuuu HHHiiiÒÒÒnnn ––– AAAnnnhhh222---KKK3338881 AAA

lớn ở Việt Nam, các quan chức Chính phủ (bao gồm các bộ liên ngành).

78

TTThhhuuu hhhóóóttt vvvµµµ sssööö dddôôônnnggg OOODDDAAA tttrrrooonnnggg ppphhh¸¸¸ttt tttrrriiiÓÓÓnnn NNN«««nnnggg nnnggghhhiiiÖÖÖppp VVViiiÖÖÖttt NNNaaammm Cuộc họp mỗi lần tập chung vào một vấn đề phát triển ưu tiên, chủ thể rộng

và bao trùm nhiều vấn đề như chiến lược phát triển kinh tế xã hội trong giai

đoạn 10 năm, hiệu quả của nguồn vốn ODA, cải cách pháp lý, cải cách

thương mại, phát triển nông thôn và xoá đói giảm nghèo, luật doanh nghiệp

mới và các vấn đề khác.

 Kể từ năm1994, Chính phủ đã tổ chức rất nhiều hội nghị điều

phối viện trợ ngành có sự trợ giúp của các nhà tài trợ lớn nhất trong lĩnh vực

có liên quan như giao thông vận tải, y tế, môi trường, nông nghiệp, lâm

nghiệp, giáo dục, giảm nghèo, nước, thuỷ sản và nhiều ngành khác. Tại

những lần diễn ra hội nghị, Chính phủ và các nhà tài trợ đều cố gắng đạt

được sự hiểu biết chung về các ưu tiên phát triển của các ngành này, các

hành động cần tiến hành tiếp theo để trợ giúp.

 Theo yêu cầu của Chính phủ và cộng đồng các nhà tài trợ,

UNDP lưu trữ một cơ sở dữ liệu các cam kết và chi tiêu về ODA trong

khoảng thời gian trước đây và hiện nay ở Việt Nam. Nó cung cấp chính xác

những dữ liệu có liên quan nguồn vốn ODA nhằm giảm tối đa các sự trùng

lặp, lẵng phí và dư thừa trong đầu tư.

3.2.1.4 Nâng cao năng lực quản lý nguồn vốn ODA

Qua thảo luận, vấn đề tăng cường năng lực đã nổi lên thành một mối

quan tâm chung của Chính phủ và các nhà tài trợ. Đặc biệt, các nhà tài trợ đã

thống nhất với nhận định của Chính phủ rằng tăng cường năng lực sẽ đóng

một vai trò chủ đạo trong việc góp phần nâng cao hiệu quả và chất lượng sử

SSSVVV::: §§§ççç TTThhhÞÞÞ TTThhhuuu HHHiiiÒÒÒnnn ––– AAAnnnhhh222---KKK3338881 AAA

dụng viện trợ ở Việt Nam.

79

TTThhhuuu hhhóóóttt vvvµµµ sssööö dddôôônnnggg OOODDDAAA tttrrrooonnnggg ppphhh¸¸¸ttt tttrrriiiÓÓÓnnn NNN«««nnnggg nnnggghhhiiiÖÖÖppp VVViiiÖÖÖttt NNNaaammm

 Chính phủ cần chủ động triển khai chương trình tăng cường

năng lực toàn diện về quản lý ODA, không chỉ để giải quyết các yêu cầu

trước mắt về đẩy nhanh tiến độ giải ngân và nâng cao chất lượng thực hiện

ODA mà còn để phối hợp các nỗ lực chung trong việc thực hiện cải cách về

thể chế, tổ chưc bộ máy và con người cần thiết phục vụ sự nghiệp phát triển

lâu dài của Việt Nam.

 Tăng cường năng lực cũng cần được nhìn nhận trên cơ sở cung

cầu phát triển của Việt Nam trong giai đoạn tới đây khi các thách thức về hội

nhập càng lớn hơn và trên cơ sở một yêu cầu chung về quản lý hữu hiệu các

nguồn lực cho phát triển dù đó là nguồn vốn ODA, FDI hay các nguồn vốn

khác.

 Thông qua nhiều phương thức và qui mô đào tạo và các hình

thức hỗ trợ khác nhau nhằm tăng cường năng lực quản lý và thực hiện ODA

các cấp.

 Kiện toàn hệ thống theo dõi đánh giá dự án từ các Bộ, ngành,

trung ương tới địa phương nhằm thúc đẩy quá trình thực hiện và sử dụng

hiệu quả nguồn vốn ODA; đưa công nghệ thông tin vào phục vụ công tác

quản lỹ và theo dõi dự án.

 Phát triển nguồn nhân lực cho việc quản lý và thực hiện dự án

ODA bao gồm việc xác định nhu cầu và tiến hành đào tạo cho các cán bộ

tham gia vào hoạt động quản lý dự án, trước hết là ở các PMU.

3.2.1.5 Tiếp tục triển khai phương thức “Quốc gia điều

hành” (PTQGĐH)

Được hiểu là một phương thức tác nghiệp, mà căn cứ vào đó các quốc

SSSVVV::: §§§ççç TTThhhÞÞÞ TTThhhuuu HHHiiiÒÒÒnnn ––– AAAnnnhhh222---KKK3338881 AAA

gia tiếp nhận viện trợ tự đảm nhận toàn bộ công việc chương trình, dự án, từ

80

TTThhhuuu hhhóóóttt vvvµµµ sssööö dddôôônnnggg OOODDDAAA tttrrrooonnnggg ppphhh¸¸¸ttt tttrrriiiÓÓÓnnn NNN«««nnnggg nnnggghhhiiiÖÖÖppp VVViiiÖÖÖttt NNNaaammm khâu xây dựng, kế hoạch, quản lý (hoặc điều hành) để chương trình, dự án

được thực thi một cách có hiệu quả.

Cuối năm 1990, Chính phủ Việt Nam đã chấp nhận từng bước đưa

PTQGĐ vào áp dụng tại Việt Nam . Cuối năm 1991, dự án đầu tiên do

UNDP tài trợ áp dụng phương thức quốc gia điều hành được phê duyệt.

Chức năng điều hành dự án được giao cho Văn phòng các dịch vụ điều phối

và điều hành dự án thuộc Uỷ ban khoa học Nhà nước (nay là bộ Khoa học,

công nghệ và môi trường). Đây là mô hình thử nghiệm đầu tiên với cơ quan

điều hành quốc gia mang tính tập chung. Tuy nhiên, mô hình sử dụng cơ

quan điều hành quốc gia mang tính tập chung đã thể hiện tính bất cập của

nó, UNDP đã phối hợp với các cơ quan Chính phủ xây dựng và áp dụng cơ

chế quản lý phi tập chung đối với các dự án, theo đó các cơ quan chủ quản

và UBND cấp tỉnh sẽ là cơ quan điều hành các dự án. PTQGĐH có các mặt

tích cực, cụ thể là:

 Đảm bảo quyền làm chủ, sở hữu dự án, tính chủ động của các

cơ quan tiếp nhận dự án gồm: nhà tài trợ, cơ quan chủ quản dự án, cơ quan

tiếp nhận thực hiện dự án, cơ quan đồng thực hiện dự án, các cơ quan quản

lý Viện trợ của Chính phủ, …Phát huy tính chủ dộng của cơ quan tiếp nhận

dự án và khả năng huy động nguồn lực trong nước thay vì sử dụng từ bên

ngoài

 Đơn giản hoá và mẫu hoá các thủ tục trong các khâu quản lý

dự án, đặc biệt quản lý tài chính, đồng thời vẫn đảm bảo quản lý chặt chẽ

việc thực hiện dự án, giúp các cơ quan tiếp nhận dự án áp dụng, triển khai

SSSVVV::: §§§ççç TTThhhÞÞÞ TTThhhuuu HHHiiiÒÒÒnnn ––– AAAnnnhhh222---KKK3338881 AAA

dự án một cách dễ dàng thuận lợi.

81

TTThhhuuu hhhóóóttt vvvµµµ sssööö dddôôônnnggg OOODDDAAA tttrrrooonnnggg ppphhh¸¸¸ttt tttrrriiiÓÓÓnnn NNN«««nnnggg nnnggghhhiiiÖÖÖppp VVViiiÖÖÖttt NNNaaammm

 Tăng cường trách nhiệm của các cơ quan tiếp nhận dự án, trong

đó có trách nhiệm báo cáo, đồng thời tăng cường công tác giám sát, theo dõi

thực hiện dự án. Tăng cường năng lực quốc gia, ý thức tự lực, tự cường của

các nước tiếp nhận viện trợ trong toàn bộ quá trình quản lý thực hiện dự án.

 Làm cho các dự án phù hợp hơn với điều kiện thực tế của nước

tiếp nhận viện trợ, phát huy kết quả của dự án đối với lĩnh vực được tài trợ,

nâng cao tính bền vững của dự án và phát huy các kết quả đã đạt được khi

dự án kết thúc.

PTQGĐH đã đặt ra một số vấn đề cần giải quyết nhằm hoàn thiện, cải

tiến hiệu quả, hiệu lực của phương thức, đồng thời tiến tới hài hoà với hệ

thống, cơ chế quản lý của Việt Nam. Những vấn đề đó là:

 Năng lực nội tại về quản lý dự án của các cơ quan và cán bộ

tiếp nhận dự án còn hạn chế, không đồng bộ.

 Mỗi cơ quan thường chỉ có cơ hội tiếp nhận một dự án, do vậy

năng lực điều hành đã được xây dựng không được duy trì và chuyển giao, kế

thừa, những hiểu biết, kỹ năng về phương thức quốc gia điều hành luôn luôn

là mới với cơ quan tiếp nhận dự án.

 Thiếu sự đồng bộ và toàn diện trong các qui trình, thủ tục trong

nước về quản lý dự án, thiếu hệ thống giám sát dự án và chính sách kiểm

toán chính thức.

Để giải quyết những vấn đề trên, Chính phủ phải phối hợp cùng các

nhà tài trợ tổ chức đào tạo và tập huấn về quản lý dự án và phương thức

SSSVVV::: §§§ççç TTThhhÞÞÞ TTThhhuuu HHHiiiÒÒÒnnn ––– AAAnnnhhh222---KKK3338881 AAA

quốc gia điều hành cho các nhân lực tham gia quản lý, thực hiện dự án, đồng

82

TTThhhuuu hhhóóóttt vvvµµµ sssööö dddôôônnnggg OOODDDAAA tttrrrooonnnggg ppphhh¸¸¸ttt tttrrriiiÓÓÓnnn NNN«««nnnggg nnnggghhhiiiÖÖÖppp VVViiiÖÖÖttt NNNaaammm thời xây dựng và ứng dụng các công cụ quản lý dự án nhằm hỗ trợ điều hành

3.2.2 ĐỐI VỚI CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ODA TRONG NÔNG

NGHIỆP

và thực hiện dự án

3.2.2.1 Xây dựng chiến lược dài hạn thu hút và sử dụng

nguồn vốn ODA

Để tăng cường thu hút cũng như sử dụng một cách có hiệu quả nguồn

vốn ODA, trong thời gian tới Bộ Nông nghiệp và PTNT cần phối hợp với

các cấp tỉnh địa phương xây dựng kế hoạch dài hạn đỗi với nguồn vốn này

tập chung vào các nội dung sau:

 Xây dựng danh mục dự án ưu tiên thu hút ODA.

Từ chiến lược phát triển Nông nghiệp, ngành sẽ xây dựng một danh

mục những dự án, chương trình ưu tiên thu hút, sử dụng nguồn vốn ODA, từ

đó đệ trình lên Bộ KH-ĐT để được đề cập tại các hội nghị các nhà tài trợ

hoặc đưa ra tại các hội nghị hợp tác quốc tế của ngành.

Trước mắt, Bộ cần tập trung thu hút nguồn vốn đầu tư vào các lĩnh

vực Việt Nam chưa có đủ khả năng phát triển hoặc những vấn đề trọng điểm

của ngành. Đó là hoạt động đầu tư nhằm tăng năng suất, hạ giá thành để

nâng cao tính cạnh tranh của nông sản xuất khẩu chiến lược như: Gạo, Cafê,

Chè, Cao su, Tiêu, Điều, Rau quả, Chăn nuôi…và tạo việc làm cho khu vực

Nông thôn.

 Thiết lập mối quan hệ lâu dài với các nhà tài trợ

Để tiếp cận được nguồn vốn ODA, Bộ Nông nghiệp và phát triển

SSSVVV::: §§§ççç TTThhhÞÞÞ TTThhhuuu HHHiiiÒÒÒnnn ––– AAAnnnhhh222---KKK3338881 AAA

Nông thôn cần phối hợp với Bộ KHĐT, các nhà tài trợ quốc tế lập kế hoạch

83

TTThhhuuu hhhóóóttt vvvµµµ sssööö dddôôônnnggg OOODDDAAA tttrrrooonnnggg ppphhh¸¸¸ttt tttrrriiiÓÓÓnnn NNN«««nnnggg nnnggghhhiiiÖÖÖppp VVViiiÖÖÖttt NNNaaammm tổ chức các hội nghị tài trợ nhằm kết nối giữa nhu cầu về nguồn vốn với khả

năng cung ứng của nhà tài trợ và kêu gọi viện trợ từ các nhà tài trợ.

Tiếp tục củng cố mối quan hệ bền vững với các nhà tài trợ hiện tại

đồng thời thông qua các cơ quan Chính phủ, Bộ KHĐT tiếp cận với những

nhà tài trợ mới, kêu gọi được sự quan tâm ủng hộ của họ. Có chiến lược cụ

thể, rõ ràng với từng đối tác.

Cùng với phía đối tác xây dựng kế hoạch thực hiện và giải ngân

nguồn vốn ODA, thường xuyên theo dõi tình hình triển khai chương trình,

dự án để đề xuất những biện pháp giải quyết cụ thể, kịp thời.

 Xây dựng kế hoạch đào tạo đội ngũ cán bộ có trình độ chuyên

môn cao

 Lên kế hoạch phân bổ các nguồn nhân lực từ cấp Bộ cho các lĩnh

vực hoặc các chương trình, dự án ưu tiên sử dụng nguồn vốn ODA ở các

tỉnh, địa phương. Sẵn sàng đáp ứng khi nhà tài trợ yêu cầu.

 Có kế hoạch tăng cường, bổ túc kiến thức chuyên môn, ngoại ngữ

cho cán bộ quản lý, đặc biệt là cán bộ cấp cơ sở, địa phương để thích nghi

được nhanh chóng khi đảm nhận dự án của ngành.

3.2.2.2 Giải pháp về tổ chức cán bộ

Sắp tới việc đẩy mạnh đào tạo cán bộ, đặc biệt là cán bộ cấp tỉnh, cơ

sở là việc làm hết sức cần thiết nhằm nâng cao hiệu quả thu hút và sử dụng

ODA. Phát triển nguồn nhân lực không phải là công việc ngày một, ngày hai

mà cần phải được xem xét như là một chiến lược lâu dài nhằm sử dụng tốt

nguồn vốn ODA cũng như tạo dựng được tác phong, lề lối làm việc mới

SSSVVV::: §§§ççç TTThhhÞÞÞ TTThhhuuu HHHiiiÒÒÒnnn ––– AAAnnnhhh222---KKK3338881 AAA

trong ngành Nông nghiệp.

84

TTThhhuuu hhhóóóttt vvvµµµ sssööö dddôôônnnggg OOODDDAAA tttrrrooonnnggg ppphhh¸¸¸ttt tttrrriiiÓÓÓnnn NNN«««nnnggg nnnggghhhiiiÖÖÖppp VVViiiÖÖÖttt NNNaaammm

 Phải kiện toàn hệ thống tổ chức, thực thi các dự án từ Bộ xuống

cơ sở theo nguyên tắc tập chung gọn nhẹ và phân mạnh trách nhiệm thực thi

dự án cho cho các địa phương.

 Hình thành mạng lưới hoạt động thường xuyên giữa Bộ và cơ

sở, các Cục, Vụ, Viện, Sở phải có một lãnh đạo phụ trách công tác hợp tác

quốc tế. Có như vậy mới tạo ra một mạng lưới thống nhất dễ dàng cho công

tác quản lý từ trên xuống cũng như việc cập nhất chủ trương, chính sách

thường xuyên của cơ sở.

 Đẩy mạnh các chương trình đào tạo, nâng cao năng lực quản lý

cho cán bộ đặc biệt là cán bộ cấp cơ sở. Xây dựng đội ngũ cán bộ có chuyên

môn, am hiểu về lĩnh vực hợp tác quốc tế, thành lập ngân hàng lý lịch các

cán bộ của ngành để khi cần có thể giới thiệu cho các tổ chức quốc. Tận

dụng nguồn vốn tài trợ như nguồn vốn viện trợ từ Úc, Đan Mach,

NewZealand, Canada…dành cho các dự án nâng cao hiệu quả quản lý nguồn

vốn.

3.2.2.3 Thiết lập mối quan hệ với các nhà tài trợ quốc tế

thông qua hoạt động của nhóm hỗ trợ quốc tế ISG.

 Giới thiệu chung về ISG

ISG là một cơ quan trực thuộc Vụ hợp tác quốc tế, Bộ KHĐT, được

thành lập năm 1997 theo Quyết định 54/NĐ/TCCB-QĐ với chức năng cơ

bản là tư vấn nhằm sử dụng có hiệu quả nguồn vốn ODA .

SSSVVV::: §§§ççç TTThhhÞÞÞ TTThhhuuu HHHiiiÒÒÒnnn ––– AAAnnnhhh222---KKK3338881 AAA

Vai trò

85

TTThhhuuu hhhóóóttt vvvµµµ sssööö dddôôônnnggg OOODDDAAA tttrrrooonnnggg ppphhh¸¸¸ttt tttrrriiiÓÓÓnnn NNN«««nnnggg nnnggghhhiiiÖÖÖppp VVViiiÖÖÖttt NNNaaammm

 ISG có vai trò xúc tác nhằm đạt được sự trao đổi thông tin một

cách cởi mở và thể hiện những lợi ích liên quan đến việc chia sẻ thông tin.

ISG được Bộ NN-PTNT thành lập từ năm 1997, đã bước đầu hỗ trợ Bộ và

các nhà tài trợ trong việc trao đổi chính sách, kinh nghiệm và thông tin qua

mô hình diễn đàn và tiến hành một số hoạt động chuyên đề. Cuối năm 2000,

ISG được củng cố và mở rộng theo yêu cầu của cộng đồng tài trợ, với sự

tham gia của nhiều nhà tài trợ, các tổ chức quốc tế kể cả các tổ chức phi

Chính phủ và các cơ quan hữu quan của Việt Nam. Ban điều hành ISG được

thành lập để quyết định các chính sách cũng như các hoạt động cần thiết của

ISG.

 ISG được Chính phủ Việt Nam cũng như nhiều nhà tài trợ đánh

giá là một mô hình đối tác thành công đang được một số ngành và địa

phương nghiên cứu và vận dụng. Đó là vì ISG đã huy động được sự tham

gia tích cực, bền bỉ và có trách nhiệm của nhiều bên. Trong suốt thời gian

hoạt động vừa qua, kể cả giai đoạn 1997-2000 và 2000-2002, Bộ NN-PTNT

với vai trò chủ nhà của diễn đàn đối thoại đã luôn luôn tôn trọng nguyên tắc

tiếp cận có sự tham gia của nhiều bên.

 ISG còn là một quá trình từng bước xây dựng năng lực một các

có trọng tâm, trọng điểm. Cộng đồng ISG đã cùng nhau xây dựng và từng

bước củng cố quá trình này tuỳ theo mức độ phát triển trong năng lực tiếp

nhận của các cơ quan liên quan của Bộ và các cơ hội hợp tác và đối thoại.

Kết quả của quá trình ISG cũng chính là kết quả của nỗ lực hợp tác của tất

cả các bên tham gia.

 Nhiều nhà tài trợ đã thể hiện cam kết của mình cho sự nghiệp

NN-PTNT qua các chương trình, dự án hay các hợp tác-hỗ trợ ngắn và trung

SSSVVV::: §§§ççç TTThhhÞÞÞ TTThhhuuu HHHiiiÒÒÒnnn ––– AAAnnnhhh222---KKK3338881 AAA

hạn, trong đó nhiều ý tưởng xuất hiện trong diễn đàn trong khuôn khổ ISG.

86

TTThhhuuu hhhóóóttt vvvµµµ sssööö dddôôônnnggg OOODDDAAA tttrrrooonnnggg ppphhh¸¸¸ttt tttrrriiiÓÓÓnnn NNN«««nnnggg nnnggghhhiiiÖÖÖppp VVViiiÖÖÖttt NNNaaammm Các ý tưởng của ISG cũng đóng góp cho nhiều chủ trương và chương trình,

dự án của Bộ NN-PTNT.

Mục tiêu, nhiệm vụ, các hoạt động chính

 Hỗ trợ Bộ Nông nghiệp và PTNT nói chung và Vụ hợp tác quốc

tế nói riêng trong việc:

 Điều phối với các nhà tài trợ quốc tế trong đó có các tổ chức

phi Chính phủ về các chương trình, dự án trong tương lai.

Xây dựng các đối tác 

Tăng cường vai trò làm chủ của Việt Nam đối với các dự án do 

nước ngoài tài trợ trong ngành Nông nghiệp

 ISG hoạt động như một cơ chế, tạo điều kiện thuận lợi cho đối

thoại chính sách và điều phối ở các cấp theo chiều dọc và chiều ngang ( các

nhà tài trợ, các Bộ và các Tỉnh ).

 Hội nghị thường niên ISG là diễn đàn chính sách lớn nhất giữa

Bộ NN-PTNT với các cơ quan liên quan trong Chính phủ và phi Chính phủ,

các tổ chức quốc tế tham gia hoạt động trong lĩnh vực Nông nghiệp và

PTNT ở Việt Nam

 ISG đang trở thành một diễn đàn với các phương thức hoạt động

mới, bao gồm:

 Hệ thống thông tin quản lý

 Trang WEB phục vụ phát triển

 Mã hoá để hỗ trợ quản lý các dự án

 Bản tin nội bộ thường kỳ

SSSVVV::: §§§ççç TTThhhÞÞÞ TTThhhuuu HHHiiiÒÒÒnnn ––– AAAnnnhhh222---KKK3338881 AAA

 Hội nghị toàn thể thường niên

87

TTThhhuuu hhhóóóttt vvvµµµ sssööö dddôôônnnggg OOODDDAAA tttrrrooonnnggg ppphhh¸¸¸ttt tttrrriiiÓÓÓnnn NNN«««nnnggg nnnggghhhiiiÖÖÖppp VVViiiÖÖÖttt NNNaaammm

 Các hội nghị ban điều hành

Phương hướng phát triển của ISG

Tại hội nghị lần thứ 7 của Ban điều hành ISG ngày 17 tháng 6 năm

2003 vừa qua, các thành viên của Ban đã cùng nhau bàn bạc và quyết định

cách thức hoạt động mới của ISG trong giai đoạn 2003-2005. Ban điều hành

tin tưởng rằng với cách thức hoạt động mới, ISG sẽ mang lại những kết quả

khả quan hơn nữa trong vai trò một diễn đàn hỗ trợ đối thoại chính sách và

trao đổi thông tin, kinh nghiệm về huy động và sử dụng hiệu quả hơn nữa

nguồn vốn ODA phục vụ cho ngành Nông nghiệp và phát triển Nông thôn ở

Việt Nam.

Hội nghị ban điều hành lần thứ 6 (18/12/2002) đã yêu cầu sửa đổi các

tài liệu chỉ đạo hoạt động của ISG theo hướng tăng cường chất lượng và mở

rộng phạm vi của một số hoạt động. Lý do của việc đổi mới này là nhằm

giúp Việt Nam đáp ứng tốt hơn những thách thức của việc chuyển dịch từ

một nền Nông nghiệp và kinh tế Nông thôn chú trọng vào tăng qui mô sản

xuất sang mô hình phát triển phù hợp nhu cầu thị trường trong một nền kinh

tế ngày càng thích hợp chặt chẽ hơn với kinh tế Thế giới, đồng thời xoá đói

giảm nghèo và công bằng xã hội.

Trong những năm tới ISG sẽ tiếp tục mở rộng hoạt động của mình

thông qua những định hướng sau:

 Thiết lập mở rộng và củng cố mối quan hệ với các nhà tài nhằm

tranh thủ sự hỗ trợ của cộng đồng quốc tế đối với quá trình phát triển của

Nông nghiệp nước nhà

 Hoạch định những chương trình, dự án ưu tiên phát triển của

SSSVVV::: §§§ççç TTThhhÞÞÞ TTThhhuuu HHHiiiÒÒÒnnn ––– AAAnnnhhh222---KKK3338881 AAA

ngành trong từng giai đoạn-thời kỳ.

88

TTThhhuuu hhhóóóttt vvvµµµ sssööö dddôôônnnggg OOODDDAAA tttrrrooonnnggg ppphhh¸¸¸ttt tttrrriiiÓÓÓnnn NNN«««nnnggg nnnggghhhiiiÖÖÖppp VVViiiÖÖÖttt NNNaaammm

 Xây dựng mạng lưới thông tin rộng khắp từ Bộ tới các tỉnh, địa

phương, thường xuyên cập nhật thông tin, chính sách mới nhằm nâng cao

kiến thức và hiểu hiểu ở cấp cơ sở. Ngược lại, những thông tin phản hồi về

tình hình thực hiện chương trình dự án ở địa phương sẽ tạo điều kiện thuận

lợi cho việc quản lý từ trên xuống. Cơ chế này đảm bảo cho các sở NN-

PTNT được cung cấp thông tin và được tham gia vào các hoạt động lớn của

ngành.

 Phối hợp chặt chẽ với các nhà tài trợ trong việc quản lý các

chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn ODA. Thường xuyên đánh giá hiệu

quả tình hình thực hiện các dự án. Rút ra những kết luận cụ thể về thành

công, thất bại, những bài học kinh nghiệm cụ thể để đề Xuất những biện

pháp sử lý kịp thời.

 Đưa ra những kiến nghị, đề Xuất các biện pháp cụ thể cho Bộ

NN-PTNT để cùng với các Bộ, các Ngành khác hoàn thiện qui trình thu hút

và hài hoà thủ tục với các nhà tài trợ.

3.2.2.4 Chuyển mạnh từ phương thức tiếp cận theo dự án hiện nay

sang phương thức tiếp cận mới theo chương trình

 Tiếp cận theo dự án:

Là phương thức tiếp cận với nguồn vốn tài trợ thông qua từng dự án

đơn lẻ, thường có qui mô nhỏ và phạm vi hẹp.

 Tiếp cận theo chương trình:

Là phương thức tiếp cận nguồn vốn một cách tổng hợp dựa trên chiến

SSSVVV::: §§§ççç TTThhhÞÞÞ TTThhhuuu HHHiiiÒÒÒnnn ––– AAAnnnhhh222---KKK3338881 AAA

lược phát triển của ngành và vai trò chỉ đạo của Chính phủ.

89

TTThhhuuu hhhóóóttt vvvµµµ sssööö dddôôônnnggg OOODDDAAA tttrrrooonnnggg ppphhh¸¸¸ttt tttrrriiiÓÓÓnnn NNN«««nnnggg nnnggghhhiiiÖÖÖppp VVViiiÖÖÖttt NNNaaammm

Cho đến nay, viện trợ trong Nông nghiệp chủ yếu được cung cấp

thông qua những dự án đơn lẻ, thường không có cơ chế phối hợp rõ ràng và

hiệu quả giữa các dự án này. Do vậy chúng ta đang chuyển dần từ phương

thức thực hiện nhiều dự án nhỏ sang phương thức thực hiện ít dự án hơn

nhưng có qui mô lớn hơn, trong đó từng nhà tài trợ nên tập chung hỗ trợ cho

một số ít các tỉnh hoặc ngành thì tốt hơn là dàn trải ra nhiều tỉnh và nhiều

ngành và thực hiện các cơ chế phối hợp và đồng tài trợ.

Về nguyên tắc, Thủ tướng Chính phủ sẽ phê duyệt tất cả các giai đoạn

của một chương trình lớn, song quyền hạn phê duyệt các hợp phần được trao

cho các cơ quan cấp dưới. Qua đó, hạn chế tình trạng xây dựng quá nhiều dự

án đồng thời giảm nhẹ gánh nặng về năng lực tiếp nhận viện trợ của các cơ

quan thụ hưởng, phát huy được vai trò điều phối của cấp cao, khuyến khích

phát huy được quyền tự chủ của cấp cơ sở.

Việc chuyển hướng sang phương thức hỗ trợ theo chương trình trong

lĩnh vực Nông nghiệp Việt Nam đã được các nhà tài trợ hết sức ủng hộ và có

thể là một triển vọng lâu dài do môi trường vĩ mô ở Việt Nam và thể chế cho

việc thực hiện và quản lý ngân sách chưa đáp ứng được một số điều kiện tiên

quyết cần có để triển khai đầy đủ phương thức này. Chính phủ và các nhà tài

trợ có thể tiến hành để thực hiện phương thức hỗ trợ theo chương trình nhiều

hơn với khả năng đạt được mục tiêu tăng hiệu quả Viện trợ, mặc dù chưa thể

giảm ngay các chi phí giao dịch phát sinh từ tình hình như vậy. Trong những

sáng kiến này có việc đưa dự án vào cùng một chiến lược của ngành hoặc

phân ngành, củng cố và hợp lý hoá các dự án tài trợ trên cơ sở cung góp vốn,

tiếp tục nâng cao chất lượng hợp tác với các nhà tài trợ, tăng cường công tác

SSSVVV::: §§§ççç TTThhhÞÞÞ TTThhhuuu HHHiiiÒÒÒnnn ––– AAAnnnhhh222---KKK3338881 AAA

quản lý chi tiêu…

90

TTThhhuuu hhhóóóttt vvvµµµ sssööö dddôôônnnggg OOODDDAAA tttrrrooonnnggg ppphhh¸¸¸ttt tttrrriiiÓÓÓnnn NNN«««nnnggg nnnggghhhiiiÖÖÖppp VVViiiÖÖÖttt NNNaaammm

Kết luận

Qua hơn mười năm triển khai và thực hiện ở Việt Nam, nguồn vốn Hỗ

trợ chính thức đã phát huy được những ảnh hưởng tích cực của nó đối với

công cuộc phát triển kinh tế Việt Nam nói chung, hiện đại hoá ngành Nông

nghiệp nói riêng. Khoảng thời gian hơn mười năm chưa phải thật dài, nhưng

cũng đủ để chúng ta nhận định và có một cái nhìn bao quát về “ Tình hình

thu hút và sử dụng nguồn vốn ODA trong phát triển Nông nghiệp Việt

Nam”. Nguồn vốn ODA vào Nông nghiệp tăng khá đều đặn trong thời gian

vừa qua đã góp phần thay đổi bộ mặt Nông nghiệp và Nông thôn Việt Nam,

đưa ngành dần dần bắt kịp với xu hướng phát triển và hội nhập của thế giới.

Tuy nhiên, việc thu hút và sử dụng nguồn vốn ODA là vấn đề hết sức nhạy

cảm đối với các quốc gia. Bài học từ các nước đang phát triển cho thấy, nếu

không sử dụng nguồn vốn ODA một cách có hiệu quả, thì chẳng những

không hấp thụ được nguồn vốn mà còn có thể đưa đất nước vào tình trạng trì

trệ, nợ nần chồng chất như ở Argentina hay Brazin… trong những năm vừa

qua.

Do vậy, Nâng cao hiệu quả “thu hút và sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát

triển chính thức” trong thời gian tới là việc làm hết sức cần thiết để nguồn

vốn ODA có thể phát huy được hết vai trò của nó, tăng cường được những

SSSVVV::: §§§ççç TTThhhÞÞÞ TTThhhuuu HHHiiiÒÒÒnnn ––– AAAnnnhhh222---KKK3338881 AAA

tác động tích cực, hạn chế những ảnh hưởng tiêu cực trong thu hút và sử

91

TTThhhuuu hhhóóóttt vvvµµµ sssööö dddôôônnnggg OOODDDAAA tttrrrooonnnggg ppphhh¸¸¸ttt tttrrriiiÓÓÓnnn NNN«««nnnggg nnnggghhhiiiÖÖÖppp VVViiiÖÖÖttt NNNaaammm dụng nguồn vốn này. Ngành Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn cần phát

huy được vai trò chủ động của mình, phối hợp với các bộ, các ngành khác,

các nhà tài trợ nhằm đẩy mạnh việc thu hút và sử dụng nguồn vốn ODA một

cách hiệu quả phục vụ cho quá trình phát triển của ngành, đưa ngành Nông

SSSVVV::: §§§ççç TTThhhÞÞÞ TTThhhuuu HHHiiiÒÒÒnnn ––– AAAnnnhhh222---KKK3338881 AAA

nghiệp trở thành ngành mũi nhọn trong công cuộc phát triển đất nước.

92

TTThhhuuu hhhóóóttt vvvµµµ sssööö dddôôônnnggg OOODDDAAA tttrrrooonnnggg ppphhh¸¸¸ttt tttrrriiiÓÓÓnnn NNN«««nnnggg nnnggghhhiiiÖÖÖppp VVViiiÖÖÖttt NNNaaammm

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

 Thực trạng của viện trợ ( Một sự đánh giá tổng hợp về giảm nghèo

và hỗ trợ phát triển ) / NXB Chính trị Quốc gia – 2002

 Đánh giá Viện trợ khi nào có tác dụng, khi nào không, tại sao?

(Báo cáo nghiên cứu tóm tắt của WB) / NXB Chính trị Quốc gia

 Tổng quan viện trợ phát triển chính thức tại Việt Nam:

UNDP/1999-2002

 Tình hình giải ngân ODA – 2002 / Bộ KH&ĐT

 Tổng quan về tình hình thu hút và sử dụng ODA thời kỳ 1993-

2002 / Bộ KH&ĐT

 Việt Nam, impoving ODA effectiveness (Tổng hợp các báo cáo của

Hội nghị nhóm tư vấn giữa nhiệm kỳ Sapa tháng sáu năm 2003)

 Niên giám thống kê 2002

 Nghị định 17/2001/NĐCP về việc ban hành qui chế quản lý và sử

dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức

 Thông tư 06/2002/TT-BKH hướng dẫn thực hiện qui chế quản lý và

sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức

 Tóm lược về hỗ trợ phát triển nông thôn Việt Nam / UNDP – 2002

 Báo cáo tình hình thực hiện các dự án quốc tế của Bộ NN&PTNT

 Báo cáo thường xuyên của nhóm tư vấn tài trợ (ISG) về các dự án sử

dụng vốn ODA trong Nông nghiệp

 Các bản tin ISG 2003

 ISG report – ISG, Vụ hợp tác quốc tế, Bộ NN-PTNT

 Nông nghiệp Việt Nam thành tựu và định hướng / Bộ NN&PTNT

SSSVVV::: §§§ççç TTThhhÞÞÞ TTThhhuuu HHHiiiÒÒÒnnn ––– AAAnnnhhh222---KKK3338881 AAA

– 2002

93

TTThhhuuu hhhóóóttt vvvµµµ sssööö dddôôônnnggg OOODDDAAA tttrrrooonnnggg ppphhh¸¸¸ttt tttrrriiiÓÓÓnnn NNN«««nnnggg nnnggghhhiiiÖÖÖppp VVViiiÖÖÖttt NNNaaammm

 Năm định hướng phát triển Nông nghiệp Việt Nam thời kỳ 2001-

2010 / Bộ NN&PTT

 Trang web của Bộ Kế hoạch Đầu tư về ODA: mpi.gov.vn

 Trang web của Bộ Nông nghiệp và phát triển Nông thôn:

mard.isg.gov.vn

SSSVVV::: §§§ççç TTThhhÞÞÞ TTThhhuuu HHHiiiÒÒÒnnn ––– AAAnnnhhh222---KKK3338881 AAA

 Trang web của UNDP: undp.gov.vn

94