TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP. HỒ CHÍ MINH

KHOA KINH TẾ XÂY DỰNG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP TỔ CHỨC ĐẤU THẦU: GÓI XÂY LẮP THUỘC DỰ ÁN TRƯỜNG TH SUỐI NGÔ B, HUYỆN TÂN CHÂU, TỈNH TÂY NINH

Ngành:

Kinh tế xây dựng

Chuyên ngành: Quản lý dự án

Giảng viên hướng dẫn : ThS. Cù Minh Đạo

Sinh viên thực hiện

: Phan Văn The

MSSV: 1834022020 Lớp: QX18TN-B2

TP. Hồ Chí Minh, năm 2020

BM-LVTN-06

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

LỜI CAM ĐOAN

Họ và tên sinh viên: Phan Văn The

Mã số sinh viên: 1834022020.

Lớp: QX18TN-B2

Nội dung cam đoan:

Tôi xin cam đoan luận văn tốt nghiệp với đề tài “Tổ chức đấu thầu, gói xây

lắp thuộc dự án Trường Tiểu học Suối Ngô B, huyện Tân Châu, tỉnh Tây Ninh” là

bài luận văn mà cá nhân của tôi tự tìm hiểu nghiên cứu trong suốt thời gian qua.

Mọi số liệu được thu thập, phân tích và sử dụng trong luận văn là do tôi tự thực hiện

một cách khách quan, trung thực, trên cơ sở liên hệ với các đơn vị, tổ chức có liên

quan tại dự án. Nguồn gốc dữ liệu rõ ràng, không sao chép hoặc sử dụng kết quả

của nghiên cứu của luận văn tương tự nào. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm nếu

có sự không trung thực trong quá trình thu thập thông tin và sử dụng trong quá trình

thực hiện luận văn này.

Tây Ninh, ngày 01 tháng 8 năm 2020 Sinh viên thực hiện Phan Văn The

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

MỤC LỤC

MỤC LỤC ............................................................................................................................i

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................................. ii

LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1

Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐẤU THẦU .................................................. 4 1. 1 Những vấn đề chung về đấu thầu xây dựng..................................................... 4 1. 1. 1 Khái niệm về đấu thầu. ................................................................................... 4 1. 1. 2 Vai trò của đấu thầu trong xây dựng. ............................................................. 5 1. 2 Các hình thức lựa chọn nhà thầu. .................................................................... 6 1. 3 Phương thức lựa chọn nhà thầu..................................................................... 10 1. 4 Một số quy định chung về đấu thầu. ............................................................. 12 1. 5 Kế hoạch đấu thầu. ....................................................................................... 13 Trách nhiệm của các bên trong lựa chọn nhà thầu. ........................................ 20 1. 6 1. 7 Quản lý nhà nước về hoạt động đấu thầu. ..................................................... 27

Chương 2: GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ, DỰ ÁN VÀ GÓI THẦU .......................... 32 2. 1 Giới thiệu về chủ đầu tư. .............................................................................. 32 2. 1.1 Giới thiệu chung: ......................................................................................... 32 2. 1.2 Cơ sở pháp lý thành lập Ban QLDA ĐTXD huyện Tân Châu. ....................... 32 2. 1.3 Hình thức quản lý và hoạt động tài chính của BQL....................................... 35 2. 1.4 Cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ và họat động của BQL: ....................... 35 2. 1.5 Chức năng nhiệm vụ và quyền hạn của BQL: ............................................... 38 2. 2 Giới thệu về dự án và gói thầu. ..................................................................... 38 2. 2.1 Thông tin dự án/công trình: .......................................................................... 38 2. 2.2 Quy mô dự án/công trình: ............................................................................ 39

Chương 3: TỔ CHỨC ĐẤU THẦU. ................................................................................. 40 Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu. ......................................................................... 40 3.1 3.1.1 Cơ sở pháp lý để thực hiện: .......................................................................... 40 3.1.2 Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu ......................................................................... 45 Tổ chức lựa chọn nhà thầu. ........................................................................... 74 3.2 Đánh giá hồ sơ dự thầu. ................................................................................ 79 3.3 Thương thảo hợp đồng. .............................................................................. 121 3.4 Trình thẩm định và phê duyệt kết quả đấu thầu. .......................................... 132 3.5 Thông báo kết quả đấu thầu. ....................................................................... 145 3.6 Hoàn thiện và ký kết hợp đồng xây lắp. ...................................................... 146 3.7

KẾT LUẬN ...................................................................................................................... 148

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 150

Trang - i

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Ký tự viết tắt Ý nghĩa

BCKT-KT Báo cáo kinh tế - kỹ thuật

BDL Bảng dữ liệu

BQL Ban quản lý

CDNT Chỉ dẫn nhà thầu

ĐKKD Đăng ký kinh doanh

ĐTXD Đầu tư xây dựng

HĐND Hội đồng nhân dân

HSDT Hồ sơ dự thầu

HSMT Hồ sơ mời thầu

PCCC Phòng cháy chữa cháy

QLDA Quản lý dự án

TCG Tổ chuyên gia

TNHH Trách nhiệm hữu hạn

TN và KĐXD Thí nghiệm và kiểm định xây dựng

TVXD Tư vấn xây dựng

UBND Uỷ ban nhân dân

Trang - ii

XDCB Xây dựng cơ bản

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

LỜI MỞ ĐẦU

Tính cấp thiết của đề tài.

Luận văn tốt nghiệp là tổng hợp những kiến thức lý luận đã trang bị cho sinh

viên trong môi trường học tập tại trường, những kiến thức mang tính lý thuyết đã

được trao dồi trong suốt khóa học được vận dụng vào thực tiễn nhằm kiểm tra, đánh

giá hiệu quả học tập của sinh viên trên cơ sở có sự hướng dẫn của giáo viên phụ

trách. Luận văn tốt nghiệp được thực hiện nhằm xác định khả năng tiếp thu, vận

dụng các kiến thức đã học của sinh viên trong việc áp dụng vào thực tiễn cuộc sống

kinh tế - xã hội. Thông qua Luận văn tốt nghiệp, Hội đồng xét duyệt, chấm thi có

thể khẳng định sinh viên đã đủ khả năng vận dụng kiến thức đã học vào thực tế hay

không, sinh viên có đủ khả năng tốt nghiệp đối với ngành học hay không.

Tổ chức đấu thầu là một trong những khâu quan trọng quyết định về chất

lượng dự án, công trình. Tổ chức đấu thầu đúng, chọn lựa được nhà thầu đảm bảo

năng lực, đáp ứng các yêu cầu của hồ sơ mời thầu là yếu tố quan trọng quyết định

cho chất lượng, tuổi thọ, công năng cũng như giá trị thẩm mỹ của dự án, đảm bảo

cho dự án có hiệu quả kinh tế, tiết kiệm chi phí, thời gian thi công.

Với các yếu tố trên, đề tài Tổ chức đấu thầu: Gói Xây lắp thuộc Dự án

Trường TH Suối Ngô B, huyện Tân Châu, tỉnh Tây Ninh được chọn lựa để thực

hiện làm Luận văn tốt nghiệp lần này.

Tình hình nghiên cứu.

Nội dung nghiên cứu là toàn bộ quá trình từ công tác chuẩn bị hồ sơ pháp lý

của dự án, các giai đoạn chuẩn bị cũng như việc thẩm định các loại hồ sơ yêu cầu,

hồ sơ mời thầu, tổ chức mời thầu, đấu thầu, xét thầu cho đến khi ký kết hợp đồng

thi công xây lắp giữa Chủ đầu tư với nhà thầu và cuối cùng là khâu bão dưỡng sau

thời gian dự án được hoàn thành đưa vào khai thác sử dụng.

Dự án được chọn để nghiên cứu là dự án do Ban quản lý Dự án Đầu tư Xây

dựng huyện Tân Châu, tỉnh Tây Ninh làm chủ đầu tư, đã được triển khai thực hiện

trong năm 2019 (hình thức tổ chức đấu thầu là thực hiện thông qua hồ sơ giấy,

Trang - 1

không đấu qua mạng).

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

Điều kiện nghiên cứu chủ yếu là tham khảo hồ sơ, thu thập thông tin tại đơn

vị Chủ đầu tư (Ban Quản lý Dự án Đầu tư Xây dựng huyện Tân Châu, tỉnh Tây

Ninh), kết hợp một phần nhỏ thời gian tham khảo thực tế tại công trình được thi

công (Trường Tiểu học Suối Ngô B, huyện Tân Châu, tỉnh Tây Ninh).

Mục đích nghiên cứu.

Nhằm nắm bắt đầy đủ các thông tin trong công tác tổ chức đấu thầu, kết hợp

củng cố những kiến thức đã học tại trường, đúc kết những bài học kinh nghiệm trên

cơ sở những so sánh sự khác biệt giữa lý thuyết đã học và diễn biến trong thực tiễn.

Từ đó có thể đề xuất những giải pháp nhằm thực hiện hoàn thiện hơn trong công tác

đấu thầu thi công xây dựng công trình.

Nhiệm vụ nghiên cứu.

Phân tích, tìm hiểu các nội dung công việc phải làm, trình tự thực hiện các

nhiệm vụ và trách nhiệm, quyền hạn của các bên có liên quan. Xây dựng các giải

pháp xử lý tình huống trong quá trình tổ chức đấu thầu một cách hợp lý, đúng các

quy định hiện hành. Sắp xếp thành một quy trình cụ thể, khoa học để thực hiện có

hiệu quả, chất lượng.

Phương pháp nghiên cứu.

Kết hợp những kiến thức mang tính lý thuyết đã được trang bị trong quá

trình học tập cùng với những tài liệu thu thập được tại đơn vị thực tập (Chủ đầu tư

dự án) và những kiến thức học hỏi, tìm hiểu từ các cán bộ kỹ thuật thuou65c chủ

đầu tư và tổ chức tư vấn đấu thầu.

Nghiên cứu thông qua các văn bản quy phạm pháp luật, các quy định, hướng

dẫn có liên quan và việc thực hiện công tác đấu thầu đã được áp dụng tại đơn vị

thực tập.

Dự kiến kết quả nghiên cứu.

Phân tích, nắm bắt được nội dung, nhiệm vụ công việc của các bên có liên

quan trong quá trình tổ chức đấu thầu xây dựng.

Rút ra được bài học kinh nghiệm và áp dụng có hiệu quả kiến thức đã học

Trang - 2

vào thực tiễn.

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

Kết cấu của Luận văn tốt nghiệp:

Kết cấu của Luận văn tốt nghiệp bao gồm các chương, mục cụ thể sau:

Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐẤU THẦU

1.1 Những vấn đề chung về đấu thầu.

1.2 Các hình thức lựa chọn nhà thầu.

1.3 Phương thức lựa chọn nhà thầu.

1.4 Một số quy định chung về đấu thầu.

1.5 Kế hoạch đấu thầu.

1.6 Trách nhiệm của các bên trong lựa chọn nhà thầu.

1.7 Quản lý nhà nước về hoạt động đấu thầu.

Chương 2: GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ, DỰ ÁN VÀ GÓI THẦU

2.1 Giới thiệu về chủ đầu tư.

2.2 Giới thệu về dự án.

2.3 Giới thiệu về gói thầu.

Chương 3: TỔ CHỨC ĐẤU THẦU.

3.1 Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu.

3.2 Tổ chức lựa chọn nhà thầu.

3.3 Đánh giá hồ sơ dự thầu.

3.4 Thương thảo hợp đồng.

3.5 Trình thẩm định và phê duyệt kết quả đấu thầu.

3.6 Thông báo kết quả đấu thầu.

Trang - 3

3.7 Hoàn thiện và ký kết hợp đồng xây lắp.

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐẤU THẦU

1. 1 Những vấn đề chung về đấu thầu xây dựng.

1. 1. 1 Khái niệm về đấu thầu.

Trong quá trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình, có rất nhiều

công việc cần phải làm, chủ đầu tư dự án có thể lựa chọn các phương thức để thực

hiện như: đấu thầu để lựa chọn nhà thầu, chỉ định nhà thầu thực hiện hay tự thực

hiện. Mỗi phương thức có những đặc trưng và điều kiện áp dụng riêng.

Phương thức tự thực hiện: Được áp dụng khi chủ đầu tư có đủ năng lực và

kinh nghiệm để thực hiện các phần việc trong quá trình xây dựng. Trong trương hợp

này, chủ đầu tư cũng chính là đơn vị thiết kế xây dựng công trình, tiến độ và chi phí

xây dựng được quan tâm hàng đầu. Tuy nhiên, do có hạn chế về quy mô, năng lực,

đội ngũ lao động và thiết bị thi công nên chỉ co thể thực hiện đối với các dự án,

công trình nhỏ, đơn giản.

Phương thức chỉ định thầu: Thông qua các thông tin có được về các đơn vị

xây dựng mà chủ đầu tư quyết định giao việc xây dựng cho đơn vị có đủ năng lực

và kinh nghiệm đảm nhân thực hiện nhiệm vụ xây dựng. Việc chọn lựa đơn vị thực

hiện được tiến hành trực tiếp giữa chủ đầu tư và đơn vị thi công nên thời gian chọn

lựa được rút ngắn, tiết kiệm chi phí cho việc tổ chức đấu thầu. Tuy nhiên, không có

điều kiện để các nhà thầu tham gia cạnh tranh lành mạnh, chất lượng lựa chọn nhà

thầu phụ thuộc vào tính chủ quan của chủ đầu tư.

Phương thức đấu thầu: Là phương thức mà chủ đầu tư lựa chọn nhà thầu

thông qua sự tham gia đấu thầu của nhiều nhà thầu với các điều kiện và quy định

như nhau. Sự cạnh tranh giữa các nhà thầu sẽ giúp chủ đầu tư chọn được nhà thầu

có khả năng thực hiện tốt nhất các yêu cầu, nhiệm vụ của chủ đầu tư.

Đấu thầu là việc các nhà thầu khi muốn tham gia thực hiện một công việc

nào đó phải tuân thủ theo các nội dung và điều kiện trong hồ sơ mà bên mời thầu

cung cấp được gọi là hồ sơ mời thầu. Các nội dung mà nhà thầu thực hiện theo yêu

cầu của hồ sơ mời thầu thể hiện thành văn bản và phải nộp cho bên mời thầu được

Trang - 4

gọi là hồ sơ dự thầu. Bên mời thầu tiến hành đánh giá nhà thầu trên cơ sở các quy

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

định của hồ sơ mời thầu và thông qua hồ sơ dự thầu của nhà thầu đang đánh giá.

Nhà thầu được lựa chọn là nhà thầu có khả năng đáp ứng tốt nhất các yêu cầu trong

hồ sơ mời thầu và được sự tin tưởng của chủ đầu tư.

 Đấu thầu có thể hiểu theo các quan điểm sau:

- Quan điểm chủ đầu tư: Đấu thầu trong hoạt động xây dựng là quá trình

lựa chọn nhà thầu đáp ứng các yêu cầu của chủ đầu tư (bên mời thầu) để thực hiện

gói thầu trên cơ sở bảo đảm tính cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh

tế.

- Quan điểm nhà thầu: Đấu thầu trong hoạt động xây dựng là cuộc cạnh

tranh công khai, minh bạch và công bằng giữa các nhà thầu xây dựng nhằm giành

được các gói thầu thỏa mãn mục tiêu định trước của nhà thầu, đap ứng yêu cầu của

chủ đầu tư.

- Quan điểm quản lý nhà nước: Đấu thầu trong hoạt động xây dựng là một

phương thức quản lý nhằm kích thích và đảm bảo sự cạnh tranh đúng pháp luật, hạn

chế những tiêu cực xãy ra trong quá trình đầu tư xây dựng, đáp ứng được mục tiêu

của chủ đầu tư và các nhà thầu, góp phần tăng trưởng kinh tế của đất nước và an

sinh xã hội.

 Theo Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013: Đấu thầu là

quá trình lựa chọn nhà thầu để ký kết và thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ tư

vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp; lựa chọn nhà đầu tư để ký kết

và thực hiện hợp đồng dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư, dự án đầu tư có

sử dụng đất trên cơ sở bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh

tế.

1. 1. 2 Vai trò của đấu thầu trong xây dựng.

 Đối với chủ đầu tư:

- Thông qua đấu thầu, chủ đầu tư sẽ lựa chọn được các nhà thầu có khả

năng đáp ứng được tốt nhất các yêu cầu kinh tế, kỹ thuật, tiến độ đặt ra của công

trình. Trên cơ sở đó giúp cho chủ đầu tư vừa sử dụng hiệu quả, tiết kiệm vốn đầu tư,

Trang - 5

đồng thời vẫn đảm bảo được chất lượng cũng như tiến độ công trình.

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

- Thông qua đấu thầu, chủ đầu tư cũng nắm được quyền chủ động, quản lý

hiệu quả và giảm được các rủi ro phát sinh trong quá trình thực hiện dự án đầu tư.

- Việc áp dụng phương thức đấu thầu còn giúp cho chủ đầu tư nâng cao

trình độ và năng lực của cán bộ công nhân viên.

 Đối với các nhà thầu.

- Thắng thầu đồng nghĩa với việc mang lại công ăn việc làm cho cán bộ

công nhân viên, nâng cao uy tín của nhà thầu trên thương trường, thu được lợi

nhuận, tích luỹ thêm được nhiều kinh nghiệm trong thi công và quản lý, đào tạo

được đội ngũ cán bộ, công nhân kỹ thuật vững tay nghề, máy móc thiết bị thi công

được tăng cường.

- Trên nguyên tắc công khai và bình đẳng, hoạt động đấu thầu giúp các nhà

thầu có điều kiện phát huy đến mức cao nhất cơ hội tìm kiếm công trình và khả

năng của mình để trúng thầu.

 Đối với Nhà nước.

- Đấu thầu góp phần nâng cao hiệu quả của công tác quản lý Nhà nước về

đầu tư và xây dựng, quản lý sử dụng vốn một cách có hiệu quả, hạn chế và loại trừ

được các tình trạng tiêu cực như: thất thoát lãng phí vốn đầu tư, đặc biệt là vốn ngân

sách, các hiện tượng tiêu cực phát sinh trong xây dựng cơ bản.

- Đấu thầu tạo nên sự cạnh tranh mới và lành mạnh trong lĩnh vực xây

dựng cơ bản, thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế hàng hoá trong ngành cũng như

trong nền kinh tế quốc dân.

1. 2 Các hình thức lựa chọn nhà thầu.

Tại Mục 1, Chương II, Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013

quy định gồm các hình thức lựa chọn nhà thầu như sau:

“Điều 20. Đấu thầu rộng rãi

1. Đấu thầu rộng rãi là hình thức lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư trong đó

Trang - 6

không hạn chế số lượng nhà thầu, nhà đầu tư tham dự.

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

2. Đấu thầu rộng rãi được áp dụng cho các gói thầu, dự án thuộc phạm vi

điều chỉnh của Luật này, trừ trường hợp quy định tại các điều 21, 22, 23, 24, 25, 26

và 27 của Luật này.

Điều 21. Đấu thầu hạn chế

Đấu thầu hạn chế được áp dụng trong trường hợp gói thầu có yêu cầu cao về

kỹ thuật hoặc kỹ thuật có tính đặc thù mà chỉ có một số nhà thầu đáp ứng yêu cầu

của gói thầu.

Điều 22. Chỉ định thầu

1. Chỉ định thầu đối với nhà thầu được áp dụng trong các trường hợp sau

đây:

a) Gói thầu cần thực hiện để khắc phục ngay hoặc để xử lý kịp thời hậu quả

gây ra do sự cố bất khả kháng; gói thầu cần thực hiện để bảo đảm bí mật nhà nước;

gói thầu cần triển khai ngay để tránh gây nguy hại trực tiếp đến tính mạng, sức khỏe

và tài sản của cộng đồng dân cư trên địa bàn hoặc để không ảnh hưởng nghiêm

trọng đến công trình liền kề; gói thầu mua thuốc, hóa chất, vật tư, thiết bị y tế để

triển khai công tác phòng, chống dịch bệnh trong trường hợp cấp bách;

b) Gói thầu cấp bách cần triển khai nhằm mục tiêu bảo vệ chủ quyền quốc

gia, biên giới quốc gia, hải đảo;

c) Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa

phải mua từ nhà thầu đã thực hiện trước đó do phải bảo đảm tính tương thích về

công nghệ, bản quyền mà không thể mua được từ nhà thầu khác; gói thầu có tính

chất nghiên cứu, thử nghiệm; mua bản quyền sở hữu trí tuệ;

d) Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi, thiết kế

xây dựng được chỉ định cho tác giả của thiết kế kiến trúc công trình trúng tuyển

hoặc được tuyển chọn khi tác giả có đủ điều kiện năng lực theo quy định;

gói thầu thi công xây dựng tượng đài, phù điêu, tranh hoành tráng, tác phẩm nghệ

Trang - 7

thuật gắn với quyền tác giả từ khâu sáng tác đến thi công công trình;

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

đ) Gói thầu di dời các công trình hạ tầng kỹ thuật do một đơn vị chuyên

ngành trực tiếp quản lý để phục vụ công tác giải phóng mặt bằng; gói thầu rà phá

bom, mìn, vật nổ để chuẩn bị mặt bằng thi công xây dựng công trình;

e) Gói thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công, gói thầu có giá gói thầu trong

hạn mức được áp dụng chỉ định thầu theo quy định của Chính phủ phù hợp với điều

kiện kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ.

2. Việc thực hiện chỉ định thầu đối với gói thầu quy định tại các điểm b, c, d,

đ và e khoản 1 Điều này phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

a) Có quyết định đầu tư được phê duyệt, trừ gói thầu tư vấn chuẩn bị dự án;

b) Có kế hoạch lựa chọn nhà thầu được phê duyệt;

c) Đã được bố trí vốn theo yêu cầu tiến độ thực hiện gói thầu;

d) Có dự toán được phê duyệt theo quy định, trừ trường hợp đối với

gói thầu EP, EC, EPC, gói thầu chìa khóa trao tay;

đ) Có thời gian thực hiện chỉ định thầu kể từ ngày phê duyệt hồ sơ yêu cầu

đến ngày ký kết hợp đồng không quá 45 ngày; trường hợp gói thầu có quy mô lớn,

phức tạp không quá 90 ngày;

e) Nhà thầu được đề nghị chỉ định thầu phải có tên trong cơ sở dữ liệu về

nhà thầu của cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động đấu thầu.

3. Đối với gói thầu thuộc trường hợp chỉ định thầu quy định tại khoản 1 Điều

này và đáp ứng điều kiện chỉ định thầu quy định tại khoản 2 Điều này nhưng vẫn có

thể áp dụng các hình thức lựa chọn nhà thầu khác quy định tại các điều 20, 21, 23

và 24 của Luật này thì khuyến khích áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu khác.

4. Chỉ định thầu đối với nhà đầu tư được áp dụng trong các trường hợp sau

đây:

a) Chỉ có một nhà đầu tư đăng ký thực hiện;

b) Chỉ có một nhà đầu tư có khả năng thực hiện do liên quan đến sở hữu trí

tuệ, bí mật thương mại, công nghệ hoặc thu xếp vốn;

c) Nhà đầu tư đề xuất dự án đáp ứng yêu cầu thực hiện dự án khả thi và hiệu

Trang - 8

quả cao nhất theo quy định của Chính phủ.

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

Điều 23. Chào hàng cạnh tranh

1. Chào hàng cạnh tranh được áp dụng đối với gói thầu có giá trị trong hạn

mức theo quy định của Chính phủ và thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Gói thầu dịch vụ phi tư vấn thông dụng, đơn giản;

b) Gói thầu mua sắm hàng hóa thông dụng, sẵn có trên thị trường với đặc

tính kỹ thuật được tiêu chuẩn hóa và tương đương nhau về chất lượng;

c) Gói thầu xây lắp công trình đơn giản đã có thiết kế bản vẽ thi công được

phê duyệt.

2. Chào hàng cạnh tranh được thực hiện khi đáp ứng đủ các điều kiện sau

đây:

a) Có kế hoạch lựa chọn nhà thầu được phê duyệt;

b) Có dự toán được phê duyệt theo quy định;

c) Đã được bố trí vốn theo yêu cầu tiến độ thực hiện gói thầu.

Điều 24. Mua sắm trực tiếp

1. Mua sắm trực tiếp được áp dụng đối với gói thầu mua sắm hàng hóa tương

tự thuộc cùng một dự án, dự toán mua sắm hoặc thuộc dự án, dự toán mua sắm

khác.

2. Mua sắm trực tiếp được thực hiện khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

a) Nhà thầu đã trúng thầu thông qua đấu thầu rộng rãi hoặc đấu thầu hạn chế

và đã ký hợp đồng thực hiện gói thầu trước đó;

b) Gói thầu có nội dung, tính chất tương tự và quy mô nhỏ hơn 130% so với

gói thầu đã ký hợp đồng trước đó;

c) Đơn giá của các phần việc thuộc gói thầu áp dụng mua sắm trực tiếp

không được vượt đơn giá của các phần việc tương ứng thuộc gói thầu tương tự đã

ký hợp đồng trước đó;

d) Thời hạn từ khi ký hợp đồng của gói thầu trước đó đến ngày phê duyệt kết

quả mua sắm trực tiếp không quá 12 tháng.

3. Trường hợp nhà thầu thực hiện hợp đồng trước đó không có khả năng tiếp

Trang - 9

tục thực hiện gói thầu mua sắm trực tiếp thì được áp dụng mua sắm trực tiếp đối với

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

nhà thầu khác nếu đáp ứng các yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm, kỹ thuật và giá

theo hồ sơ mời thầu và kết quả lựa chọn nhà thầu trước đó.

Điều 25. Tự thực hiện

Tự thực hiện được áp dụng đối với gói thầu thuộc dự án, dự toán mua sắm

trong trường hợp tổ chức trực tiếp quản lý, sử dụng gói thầu có năng lực kỹ thuật,

tài chính và kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu của gói thầu.

Điều 26. Lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư trong trường hợp đặc biệt

Trường hợp gói thầu, dự án xuất hiện các điều kiện đặc thù, riêng biệt mà

không thể áp dụng các hình thức lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư quy định tại các điều

20, 21, 22, 23, 24 và 25 của Luật này thì người có thẩm quyền trình Thủ tướng

Chính phủ xem xét, quyết định phương án lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư.

Điều 27. Tham gia thực hiện của cộng đồng

Cộng đồng dân cư, tổ chức, tổ, nhóm thợ tại địa phương nơi có gói thầu được

giao thực hiện toàn bộ hoặc một phần gói thầu đó trong các trường hợp sau đây:

1. Gói thầu thuộc chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình hỗ trợ xóa

đói giảm nghèo cho các huyện, xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo, vùng kinh

tế - xã hội đặc biệt khó khăn;

2. Gói thầu quy mô nhỏ mà cộng đồng dân cư, tổ chức, tổ, nhóm thợ tại địa

phương có thể đảm nhiệm.“

1. 3 Phương thức lựa chọn nhà thầu.

Tại Mục 1, Chương II, Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013

quy định gồm các phương thức lựa chọn nhà thầu như sau:

“Điều 28. Phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ

1. Phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ được áp dụng trong các trường

hợp sau đây:

a) Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi

tư vấn; gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp có quy mô nhỏ;

b) Chào hàng cạnh tranh đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua

Trang - 10

sắm hàng hóa, xây lắp;

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

c) Chỉ định thầu đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn,

mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp;

d) Mua sắm trực tiếp đối với gói thầu mua sắm hàng hóa;

đ) Chỉ định thầu đối với lựa chọn nhà đầu tư.

2. Nhà thầu, nhà đầu tư nộp hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất gồm đề xuất về kỹ

thuật và đề xuất về tài chính theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.

3. Việc mở thầu được tiến hành một lần đối với toàn bộ hồ sơ dự thầu, hồ sơ

đề xuất.

Điều 29. Phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ

1. Phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ được áp dụng trong các trường

hợp sau đây:

a) Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư

vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp;

b) Đấu thầu rộng rãi đối với lựa chọn nhà đầu tư.

2. Nhà thầu, nhà đầu tư nộp đồng thời hồ sơ đề xuất về kỹ thuật và hồ sơ đề

xuất về tài chính riêng biệt theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu.

3. Việc mở thầu được tiến hành hai lần. Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật sẽ được

mở ngay sau thời điểm đóng thầu. Nhà thầu, nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật

sẽ được mở hồ sơ đề xuất về tài chính để đánh giá.

Điều 30. Phương thức hai giai đoạn một túi hồ sơ

1. Phương thức hai giai đoạn một túi hồ sơ được áp dụng trong trường

hợp đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp,

hỗn hợp có quy mô lớn, phức tạp.

2. Trong giai đoạn một, nhà thầu nộp đề xuất về kỹ thuật, phương án tài

chính theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu nhưng chưa có giá dự thầu. Trên cơ sở trao

đổi với từng nhà thầu tham gia giai đoạn này sẽ xác định hồ sơ mời thầu giai đoạn

hai.

3. Trong giai đoạn hai, nhà thầu đã tham gia giai đoạn một được mời nộp hồ

Trang - 11

sơ dự thầu. Hồ sơ dự thầu bao gồm đề xuất về kỹ thuật và đề xuất về tài chính theo

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

yêu cầu của hồ sơ mời thầu giai đoạn hai, trong đó có giá dự thầu và bảo đảm

dự thầu.

Điều 31. Phương thức hai giai đoạn hai túi hồ sơ

1. Phương thức hai giai đoạn hai túi hồ sơ được áp dụng trong trường

hợp đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp,

hỗn hợp có kỹ thuật, công nghệ mới, phức tạp, có tính đặc thù.

2. Trong giai đoạn một, nhà thầu nộp đồng thời hồ sơ đề xuất về kỹ thuật và

hồ sơ đề xuất về tài chính riêng biệt theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Hồ sơ đề xuất

về kỹ thuật sẽ được mở ngay sau thời điểm đóng thầu. Trên cơ sở đánh giá đề xuất

về kỹ thuật của các nhà thầu trong giai đoạn này sẽ xác định các nội dung hiệu

chỉnh về kỹ thuật so với hồ sơ mời thầu và danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu

được mời tham dự thầu giai đoạn hai. Hồ sơ đề xuất về tài chính sẽ được mở ở giai

đoạn hai.

3. Trong giai đoạn hai, các nhà thầu đáp ứng yêu cầu trong giai đoạn một

được mời nộp hồ sơ dự thầu. Hồ sơ dự thầu bao gồm đề xuất về kỹ thuật và đề xuất

về tài chính theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu giai đoạn hai tương ứng với nội dung

hiệu chỉnh về kỹ thuật. Trong giai đoạn này, hồ sơ đề xuất về tài chính đã nộp trong

giai đoạn một sẽ được mở đồng thời với hồ sơ dự thầu giai đoạn hai để đánh giá.“

1. 4 Một số quy định chung về đấu thầu.

Quy định về tổ chức đấu thầu xây dựng:

Để tổ chức đầu thầu được hợp lệ thì đơn vị mời thầu cần phải đáp ứng được

các quy định như:

- Phải có văn bản quyết định đầu tư hoặc giấy phép đầu tư của người có

thẩm quyền hoặc tổ chức có thẩm quyền.

- Kế hoạch tổ chức đấu thầu đã được người có thẩm quyền phê duyệt.

- Hồ sơ mời thầu đã được người có thẩm quyền hoặc cấp trên phê duyệt.

Riêng với trường hợp đấu thầu tuyển chọn tư vấn thực hiện công việc chuẩn

Trang - 12

bị dự án hoặc đấu thầu lựa chọn đối tác thực hiện thì điều kiện tổ chức đấu thầu là

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

phải có văn bản chấp thuận của người hoặc cấp có thẩm quyền và hồ sơ mời thầu

được phê duyệt.

Điều kiện chung là bên mời thầu không được phép tham gia với tư cách là

nhà thầu do mình tổ chức.

Quy định về điều kiện dự thầu:

Các nhà thầu tham gia dự thầu cần tuân thủ các quy định của luật đấu thầu

như:

Có giấy phép kinh doanh.

Có đủ năng lực tài chính, năng lực kỹ thuật để đáp ứng từng yêu cầu của

từng gói thầu.

Phải có hồ sơ dự thầu hợp lệ và chủ động tham gia một đơn dự thầu trong

một gói thầu dù ở đơn phương hay liên doanh dự thầu.

1. 5 Kế hoạch đấu thầu.

Tại Chương III, Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 quy định

về kế hoạch và quy trình lựa chọn nhà thầu như sau:

“Điều 33. Nguyên tắc lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu

1. Kế hoạch lựa chọn nhà thầu được lập cho toàn bộ dự án, dự toán mua sắm.

Trường hợp chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu cho toàn bộ dự án, dự

toán mua sắm thì lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu cho một hoặc một số gói thầu để

thực hiện trước.

2. Trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu phải ghi rõ số lượng gói thầu và nội

dung của từng gói thầu.

3. Việc phân chia dự án, dự toán mua sắm thành các gói thầu phải căn cứ

theo tính chất kỹ thuật, trình tự thực hiện; bảo đảm tính đồng bộ của dự án, dự toán

mua sắm và quy mô gói thầu hợp lý.

Điều 34. Lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu

1. Căn cứ lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với dự án:

a) Quyết định phê duyệt dự án hoặc Giấy chứng nhận đầu tư và các tài liệu

Trang - 13

có liên quan. Đối với gói thầu cần thực hiện trước khi có quyết định phê duyệt dự

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

án thì căn cứ theo quyết định của người đứng đầu chủ đầu tư hoặc người đứng đầu

đơn vị được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án trong trường hợp chưa xác định được

chủ đầu tư;

b) Nguồn vốn cho dự án;

c) Điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế đối với các dự án sử dụng vốn hỗ trợ

phát triển chính thức, vốn vay ưu đãi;

d) Các văn bản pháp lý liên quan.

2. Căn cứ lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với mua sắm thường xuyên:

a) Tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị, phương tiện làm việc của cơ quan, tổ

chức, đơn vị và cán bộ, công chức, viên chức; trang thiết bị, phương tiện làm việc

hiện có cần thay thế, mua bổ sung, mua sắm mới phục vụ cho công việc;

b) Quyết định mua sắm được phê duyệt;

c) Nguồn vốn, dự toán mua sắm thường xuyên được phê duyệt;

d) Đề án mua sắm trang bị cho toàn ngành được Thủ tướng Chính phủ phê

duyệt (nếu có);

đ) Kết quả thẩm định giá của cơ quan, tổ chức có chức năng cung cấp dịch

vụ thẩm định giá hoặc báo giá (nếu có).

3. Kế hoạch lựa chọn nhà thầu được lập sau khi có quyết định phê duyệt dự

án, dự toán mua sắm hoặc đồng thời với quá trình lập dự án, dự toán mua sắm hoặc

trước khi có quyết định phê duyệt dự án đối với gói thầu cần thực hiện trước khi có

quyết định phê duyệt dự án.

Điều 35. Nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với từng gói thầu

1. Tên gói thầu:

Tên gói thầu thể hiện tính chất, nội dung và phạm vi công việc của gói thầu,

phù hợp với nội dung nêu trong dự án, dự toán mua sắm. Trường hợp gói thầu gồm

nhiều phần riêng biệt, trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu cần nêu tên thể hiện nội

dung cơ bản của từng phần.

Trang - 14

2. Giá gói thầu:

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

a) Giá gói thầu được xác định trên cơ sở tổng mức đầu tư hoặc dự toán (nếu

có) đối với dự án; dự toán mua sắm đối với mua sắm thường xuyên. Giá

gói thầu được tính đúng, tính đủ toàn bộ chi phí để thực hiện gói thầu, kể cả chi phí

dự phòng, phí, lệ phí và thuế. Giá gói thầu được cập nhật trong thời hạn 28 ngày

trước ngày mở thầu nếu cần thiết;

b) Đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn lập báo cáo nghiên cứu tiền khả

thi, báo cáo nghiên cứu khả thi, giá gói thầu được xác định trên cơ sở các thông tin

về giá trung bình theo thống kê của các dự án đã thực hiện trong khoảng thời gian

xác định; ước tính tổng mức đầu tư theo định mức suất đầu tư; sơ bộ tổng mức đầu

tư;

c) Trường hợp gói thầu gồm nhiều phần riêng biệt thì ghi rõ giá ước tính cho

từng phần trong giá gói thầu.

3. Nguồn vốn:

Đối với mỗi gói thầu phải nêu rõ nguồn vốn hoặc phương thức thu xếp vốn,

thời gian cấp vốn để thanh toán cho nhà thầu; trường hợp sử dụng vốn hỗ trợ phát

triển chính thức, vốn vay ưu đãi thì phải ghi rõ tên nhà tài trợ và cơ cấu nguồn vốn,

bao gồm vốn tài trợ, vốn đối ứng trong nước.

4. Hình thức và phương thức lựa chọn nhà thầu:

Đối với mỗi gói thầu phải nêu rõ hình thức và phương thức lựa chọn

nhà thầu; lựa chọn nhà thầu trong nước hay quốc tế.

5. Thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà thầu:

Thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà thầu được tính từ khi phát hành hồ sơ

mời thầu, hồ sơ yêu cầu, được ghi rõ theo tháng hoặc quý trong năm. Trường

hợp đấu thầu rộng rãi có áp dụng thủ tục lựa chọn danh sách ngắn, thời gian bắt đầu

tổ chức lựa chọn nhà thầu được tính từ khi phát hành hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ

mời sơ tuyển.

Trang - 15

6. Loại hợp đồng:

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

Trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu phải xác định rõ loại hợp đồng theo quy

định tại Điều 62 của Luật này để làm căn cứ lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ

tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; ký kết hợp đồng.

7. Thời gian thực hiện hợp đồng:

Thời gian thực hiện hợp đồng là số ngày tính từ ngày hợp đồng có hiệu lực

đến ngày các bên hoàn thành nghĩa vụ theo quy định trong hợp đồng, trừ thời gian

thực hiện nghĩa vụ bảo hành (nếu có).

Điều 36. Trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu

1. Trách nhiệm trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu:

a) Chủ đầu tư đối với dự án, bên mời thầu đối với mua sắm thường xuyên có

trách nhiệm trình kế hoạch lựa chọn nhà thầu lên người có thẩm quyền xem xét, phê

duyệt;

b) Đối với gói thầu cần thực hiện trước khi có quyết định phê duyệt dự án,

trường hợp xác định được chủ đầu tư thì đơn vị thuộc chủ đầu tư có trách nhiệm

trình kế hoạch lựa chọn nhà thầu lên người đứng đầu chủ đầu tư để xem xét, phê

duyệt. Trường hợp chưa xác định được chủ đầu tư thì đơn vị được giao nhiệm vụ

chuẩn bị dự án có trách nhiệm trình kế hoạch lựa chọn nhà thầu lên người đứng đầu

đơn vị mình để xem xét, phê duyệt.

2. Văn bản trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu bao gồm những nội dung

sau đây:

a) Phần công việc đã thực hiện, bao gồm nội dung công việc liên quan đến

chuẩn bị dự án, các gói thầu thực hiện trước với giá trị tương ứng và căn cứ pháp lý

để thực hiện;

b) Phần công việc không áp dụng được một trong các hình thức lựa chọn

nhà thầu, bao gồm: hoạt động của ban quản lý dự án, tổ chức đền bù giải phóng mặt

bằng, khởi công, khánh thành, trả lãi vay và các công việc khác không áp dụng

được các hình thức lựa chọn nhà thầu;

c) Phần công việc thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu, bao gồm nội dung công

Trang - 16

việc và giá trị tương ứng hình thành các gói thầu được thực hiện theo một trong các

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

hình thức lựa chọn nhà thầu quy định tại các điều 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26 và 27

của Luật này. Trong phần này phải nêu rõ cơ sở của việc chia dự án, dự toán mua

sắm thành các gói thầu. Đối với từng gói thầu, phải bảo đảm có đủ các nội dung quy

định tại Điều 35 của Luật này. Đối với gói thầu không áp dụng hình

thức đấu thầu rộng rãi, trong văn bản trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu phải

nêu rõ lý do áp dụng hình thức lựa chọn khác;

d) Phần công việc chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu (nếu

có), trong đó nêu rõ nội dung và giá trị của phần công việc này;

đ) Phần tổng hợp giá trị của các phần công việc quy định tại các điểm a, b, c

và d khoản này. Tổng giá trị của phần này không được vượt tổng mức đầu tư của dự

án hoặc dự toán mua sắm được phê duyệt.

3. Tài liệu kèm theo văn bản trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu:

Khi trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu phải gửi kèm theo bản chụp các

tài liệu làm căn cứ lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu theo quy định tại Điều 34

của Luật này.

Điều 37. Thẩm định và phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu

1. Thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu:

a) Thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu là việc tiến hành kiểm tra, đánh giá

các nội dung theo quy định tại các điều 33, 34, 35 và 36 của Luật này;

b) Tổ chức được giao thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu lập báo cáo

thẩm định trình người có thẩm quyền phê duyệt;

c) Tổ chức được giao thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu lập báo cáo

thẩm định trình người đứng đầu chủ đầu tư hoặc người đứng đầu đơn vị được giao

nhiệm vụ chuẩn bị dự án phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với trường hợp

gói thầu cần thực hiện trước khi có quyết định phê duyệt dự án.

2. Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu:

a) Căn cứ báo cáo thẩm định, người có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch lựa

Trang - 17

chọn nhà thầu bằng văn bản để làm cơ sở tổ chức lựa chọn nhà thầu sau khi dự án,

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

dự toán mua sắm được phê duyệt hoặc đồng thời với quyết định phê duyệt dự án, dự

toán mua sắm trong trường hợp đủ điều kiện;

b) Căn cứ báo cáo thẩm định, người đứng đầu chủ đầu tư hoặc người đứng

đầu đơn vị được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án phê duyệt kế hoạch lựa chọn

nhà thầu đối với gói thầu cần thực hiện trước khi có quyết định phê duyệt dự án.

Điều 38. Quy trình lựa chọn nhà thầu

1. Quy trình lựa chọn nhà thầu đối với đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế

được thực hiện như sau:

a) Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu;

b) Tổ chức lựa chọn nhà thầu;

c) Đánh giá hồ sơ dự thầu và thương thảo hợp đồng;

d) Trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu;

đ) Hoàn thiện, ký kết hợp đồng.

2. Quy trình lựa chọn nhà thầu đối với chỉ định thầu được thực hiện như sau:

a) Đối với chỉ định thầu theo quy trình thông thường bao gồm các bước:

chuẩn bị lựa chọn nhà thầu; tổ chức lựa chọn nhà thầu; đánh giá hồ sơ đề xuất và

thương thảo về các đề xuất của nhà thầu; trình, thẩm định, phê duyệt và công khai

kết quả lựa chọn nhà thầu; hoàn thiện, ký kết hợp đồng;

b) Đối với chỉ định thầu theo quy trình rút gọn bao gồm các bước: chuẩn bị

và gửi dự thảo hợp đồng cho nhà thầu; thương thảo, hoàn thiện hợp đồng; trình, phê

duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu; ký kết hợp đồng.

3. Quy trình lựa chọn nhà thầu đối với chào hàng cạnh tranh được thực hiện

như sau:

a) Đối với chào hàng cạnh tranh theo quy trình thông thường bao gồm các

bước: chuẩn bị lựa chọn nhà thầu; tổ chức lựa chọn nhà thầu; đánh giá hồ sơ đề xuất

và thương thảo hợp đồng; trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn

nhà thầu; hoàn thiện, ký kết hợp đồng;

b) Đối với chào hàng cạnh tranh theo quy trình rút gọn bao gồm các bước:

Trang - 18

chuẩn bị và gửi yêu cầu báo giá cho nhà thầu; nhà thầu nộp báo giá; đánh giá các

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

báo giá và thương thảo hợp đồng; trình, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn

nhà thầu; hoàn thiện, ký kết hợp đồng.

4. Quy trình lựa chọn nhà thầu đối với mua sắm trực tiếp được thực hiện như

sau:

a) Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu;

b) Tổ chức lựa chọn nhà thầu;

c) Đánh giá hồ sơ đề xuất và thương thảo về các đề xuất của nhà thầu;

d) Trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu;

đ) Hoàn thiện, ký kết hợp đồng.

5. Quy trình lựa chọn nhà thầu đối với tự thực hiện được thực hiện như sau:

a) Chuẩn bị phương án tự thực hiện và dự thảo hợp đồng;

b) Hoàn thiện phương án tự thực hiện và thương thảo, hoàn thiện hợp đồng;

c) Ký kết hợp đồng.

6. Quy trình lựa chọn nhà thầu đối với lựa chọn nhà thầu tư vấn cá nhân

được thực hiện như sau:

a) Chuẩn bị và gửi điều khoản tham chiếu cho nhà thầu tư vấn cá nhân;

b) Nhà thầu tư vấn cá nhân nộp hồ sơ lý lịch khoa học;

c) Đánh giá hồ sơ lý lịch khoa học của nhà thầu tư vấn cá nhân;

d) Thương thảo, hoàn thiện hợp đồng;

đ) Trình, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu;

e) Ký kết hợp đồng.

7. Quy trình lựa chọn nhà thầu đối với các gói thầu có sự tham gia thực hiện

của cộng đồng được thực hiện như sau:

a) Chuẩn bị phương án lựa chọn cộng đồng dân cư, tổ chức, tổ, nhóm thợ tại

địa phương để triển khai thực hiện gói thầu;

b) Tổ chức lựa chọn;

c) Phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn;

d) Hoàn thiện, ký kết hợp đồng.

Trang - 19

8. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.“

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

Quy trình lựa chọn nhà thầu được Chính phủ quy định chi tiết tại Nghị định

63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014.

1. 6 Trách nhiệm của các bên trong lựa chọn nhà thầu.

Tại Chương IX, Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 quy định

trách nhiệm của các bên trong lựa chọn nhà thầu như sau:

"Điều 73. Trách nhiệm của người có thẩm quyền

1. Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư, trừ trường hợp quy định

tại điểm a khoản 1 Điều 74 của Luật này.

2. Giải quyết kiến nghị trong quá trình lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư.

3. Xử lý vi phạm về đấu thầu theo quy định của Luật này và quy định khác

của pháp luật có liên quan.

4. Hủy thầu theo quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều 17 của Luật này.

5. Đình chỉ cuộc thầu, không công nhận kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu

tư hoặc tuyên bố vô hiệu đối với các quyết định của chủ đầu tư, bên mời thầu khi

phát hiện có hành vi vi phạm về đấu thầu hoặc quy định khác của pháp luật có liên

quan.

6. Tổ chức kiểm tra, giám sát, theo dõi công tác đấu thầu, thực hiện hợp

đồng.

7. Đối với lựa chọn nhà thầu, ngoài quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6

Điều này, người có thẩm quyền còn có trách nhiệm sau đây:

a) Điều chỉnh nhiệm vụ và thẩm quyền của chủ đầu tư trong trường hợp

không đáp ứng quy định của pháp luật về đấu thầu và các yêu cầu của dự án,

gói thầu;

b) Yêu cầu chủ đầu tư, bên mời thầu cung cấp hồ sơ, tài liệu để phục vụ công

tác kiểm tra, giám sát, theo dõi, giải quyết kiến nghị, xử lý vi phạm về đấu thầu và

công việc quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều này;

c) Có ý kiến đối với việc xử lý tình huống trong trường hợp phức tạp theo đề

Trang - 20

nghị của chủ đầu tư quy định tại điểm a khoản 2 Điều 86 của Luật này.

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

8. Đối với lựa chọn nhà đầu tư, ngoài quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6

Điều này, người có thẩm quyền còn có trách nhiệm sau đây:

a) Quyết định lựa chọn bên mời thầu;

b) Phê duyệt hồ sơ mời sơ tuyển, kết quả sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu

cầu, kết quả lựa chọn nhà đầu tư;

c) Quyết định xử lý tình huống;

d) Ký kết và quản lý việc thực hiện hợp đồng;

đ) Hủy thầu theo quy định tại khoản 1 Điều 17 của Luật này;

e) Yêu cầu bên mời thầu cung cấp hồ sơ, tài liệu để phục vụ công tác kiểm

tra, giám sát, theo dõi, giải quyết kiến nghị, xử lý vi phạm về đấu thầu và công việc

quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều này.

9. Quyết định thành lập bên mời thầu với nhân sự đáp ứng các điều kiện theo

quy định của Luật này đối với lựa chọn nhà đầu tư, mua sắm thường xuyên. Trường

hợp nhân sự không đáp ứng, phải tiến hành lựa chọn một tổ chức đấu thầu chuyên

nghiệp để làm bên mời thầu hoặc thực hiện một số nhiệm vụ của bên mời thầu.

10. Bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật cho các bên liên quan

nếu thiệt hại đó do lỗi của mình gây ra.

11. Giải trình việc thực hiện các quy định tại Điều này theo yêu cầu của cơ

quan cấp trên, cơ quan thanh tra, kiểm tra, cơ quan quản lý nhà nước về hoạt

động đấu thầu.

12. Thực hiện trách nhiệm khác theo quy định của Luật này.

Điều 74. Trách nhiệm của chủ đầu tư

1. Phê duyệt các nội dung trong quá trình lựa chọn nhà thầu, bao gồm:

a) Kế hoạch lựa chọn nhà thầu trong trường hợp gói thầu được thực hiện

trước khi có quyết định phê duyệt dự án;

b) Hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, danh sách ngắn;

c) Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;

d) Danh sách xếp hạng nhà thầu;

Trang - 21

đ) Kết quả lựa chọn nhà thầu.

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

2. Ký kết hoặc ủy quyền ký kết và quản lý việc thực hiện hợp đồng với

nhà thầu.

3. Quyết định thành lập bên mời thầu với nhân sự đáp ứng các điều kiện theo

quy định của Luật này. Trường hợp nhân sự không đáp ứng, phải tiến hành lựa chọn

một tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp để làm bên mời thầu hoặc thực hiện một số

nhiệm vụ của bên mời thầu.

4. Quyết định xử lý tình huống.

5. Giải quyết kiến nghị trong quá trình lựa chọn nhà thầu.

6. Bảo mật các tài liệu liên quan trong quá trình lựa chọn nhà thầu.

7. Lưu trữ các thông tin liên quan trong quá trình lựa chọn nhà thầu theo quy

định của pháp luật về lưu trữ và quy định của Chính phủ.

8. Báo cáo công tác đấu thầu hàng năm.

9. Bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật cho các bên liên quan nếu

thiệt hại đó do lỗi của mình gây ra.

10. Hủy thầu theo quy định tại khoản 1 Điều 17 của Luật này.

11. Chịu trách nhiệm trước pháp luật và người có thẩm quyền về quá trình

lựa chọn nhà thầu.

12. Cung cấp thông tin, tài liệu liên quan và giải trình việc thực hiện các quy

định tại Điều này theo yêu cầu của người có thẩm quyền, cơ quan thanh tra, kiểm

tra, cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động đấu thầu.

13. Trường hợp chủ đầu tư đồng thời là bên mời thầu thì còn phải thực hiện

các trách nhiệm quy định tại Điều 75 của Luật này.

14. Thực hiện các trách nhiệm khác theo quy định của Luật này.

Điều 75. Trách nhiệm của bên mời thầu

1. Đối với lựa chọn nhà thầu thực hiện gói thầu thuộc dự án:

a) Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu; tổ chức lựa chọn nhà thầu, đánh giá hồ sơ

quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất;

Trang - 22

b) Quyết định thành lập tổ chuyên gia;

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

c) Yêu cầu nhà thầu làm rõ hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu,

hồ sơ đề xuất trong quá trình đánh giá hồ sơ;

d) Trình duyệt kết quả lựa chọn danh sách ngắn, kết quả lựa chọn nhà thầu;

đ) Thương thảo, hoàn thiện hợp đồng với nhà thầu;

e) Bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật cho các bên liên quan nếu

thiệt hại đó do lỗi của mình gây ra;

g) Bảo mật các tài liệu trong quá trình lựa chọn nhà thầu;

h) Bảo đảm trung thực, khách quan, công bằng trong quá trình lựa chọn

nhà thầu;

i) Cung cấp các thông tin cho Báo đấu thầu và hệ thống mạng đấu thầu quốc

gia; cung cấp thông tin, tài liệu liên quan và giải trình việc thực hiện các quy định

tại khoản này theo yêu cầu của người có thẩm quyền, chủ đầu tư, cơ quan thanh tra,

kiểm tra, cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động đấu thầu;

k) Chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ đầu tư về quá trình lựa chọn

nhà thầu.

2. Đối với lựa chọn nhà thầu trong mua sắm thường xuyên, ngoài quy định

tại các điểm a, b, c, d, đ, e, g, h và i khoản 1 Điều này, bên mời thầu còn phải thực

hiện trách nhiệm sau đây:

a) Phê duyệt hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;

b) Phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu;

c) Ký kết và quản lý việc thực hiện hợp đồng với nhà thầu;

d) Quyết định xử lý tình huống;

đ) Giải quyết kiến nghị trong quá trình lựa chọn nhà thầu;

e) Hủy thầu theo quy định tại khoản 1 Điều 17 của Luật này;

g) Chịu trách nhiệm trước pháp luật và người có thẩm quyền về quá trình lựa

chọn nhà thầu;

h) Lưu trữ các thông tin liên quan trong quá trình lựa chọn nhà thầu theo quy

Trang - 23

định của pháp luật về lưu trữ và quy định của Chính phủ;

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

i) Cung cấp các thông tin cho Báo đấu thầu và hệ thống mạng đấu thầu quốc

gia; cung cấp thông tin, tài liệu liên quan và giải trình việc thực hiện các quy định

tại khoản này theo yêu cầu của người có thẩm quyền, cơ quan thanh tra, kiểm tra, cơ

quan quản lý nhà nước về hoạt động đấu thầu;

k) Báo cáo công tác đấu thầu hàng năm.

3. Đối với lựa chọn nhà đầu tư:

a) Chuẩn bị lựa chọn nhà đầu tư; tổ chức lựa chọn nhà đầu tư; tổ chức đánh

giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất theo quy định của Luật này;

b) Quyết định thành lập tổ chuyên gia;

c) Yêu cầu nhà đầu tư làm rõ hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất

trong quá trình đánh giá hồ sơ;

d) Trình duyệt hồ sơ mời sơ tuyển, kết quả sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ

yêu cầu, kết quả lựa chọn nhà đầu tư;

đ) Đàm phán hợp đồng với nhà đầu tư;

e) Bồi thường thiệt hại cho các bên liên quan nếu thiệt hại đó do lỗi của mình

gây ra theo quy định của pháp luật;

g) Bảo mật các tài liệu trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư;

h) Lưu trữ các thông tin liên quan trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư theo

quy định của pháp luật về lưu trữ và quy định của Chính phủ;

i) Giải quyết kiến nghị trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư;

k) Bảo đảm trung thực, khách quan, công bằng trong quá trình lựa chọn nhà

đầu tư;

l) Cung cấp các thông tin cho Báo đấu thầu và hệ thống mạng đấu thầu quốc

gia; cung cấp thông tin, tài liệu liên quan và giải trình việc thực hiện các quy định

tại khoản này theo yêu cầu của người có thẩm quyền, cơ quan thanh tra, kiểm tra, cơ

quan quản lý nhà nước về hoạt động đấu thầu.

4. Thực hiện các trách nhiệm khác theo quy định của Luật này.

Điều 76. Trách nhiệm của tổ chuyên gia

Trang - 24

1. Trung thực, khách quan, công bằng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

2. Đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất

theo đúng yêu cầu.

3. Báo cáo bên mời thầu về kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ

tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất và danh sách xếp hạng nhà thầu, nhà đầu tư.

4. Bảo mật các tài liệu liên quan trong quá trình lựa chọn nhà thầu, nhà đầu

tư.

5. Bảo lưu ý kiến của mình.

6. Bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật cho các bên liên quan nếu

thiệt hại đó do lỗi của mình gây ra.

7. Cung cấp thông tin, tài liệu liên quan và giải trình việc thực hiện các quy

định tại Điều này theo yêu cầu của người có thẩm quyền, chủ đầu tư, bên mời thầu,

cơ quan thanh tra, kiểm tra, cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động đấu thầu.

8. Thực hiện các trách nhiệm khác theo quy định của Luật này.

Điều 77. Trách nhiệm của nhà thầu, nhà đầu tư

1. Yêu cầu bên mời thầu làm rõ hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ

sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.

2. Thực hiện các cam kết theo hợp đồng đã ký và cam kết với nhà thầu phụ

(nếu có).

3. Kiến nghị, khiếu nại, tố cáo trong quá trình tham dự thầu.

4. Tuân thủ các quy định của pháp luật về đấu thầu.

5. Bảo đảm trung thực, chính xác trong quá trình tham dự thầu, kiến nghị,

khiếu nại, tố cáo.

6. Bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật cho các bên liên quan nếu

thiệt hại đó do lỗi của mình gây ra.

7. Cung cấp thông tin, tài liệu liên quan và giải trình việc thực hiện các quy

định tại Điều này theo yêu cầu của người có thẩm quyền, chủ đầu tư, bên mời thầu,

cơ quan thanh tra, kiểm tra, cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động đấu thầu.

8. Thực hiện các trách nhiệm khác theo quy định của Luật này và quy định

Trang - 25

khác của pháp luật có liên quan.

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

Điều 78. Trách nhiệm của tổ chức thẩm định

1. Hoạt động độc lập, tuân thủ quy định của Luật này và quy định khác của

pháp luật có liên quan khi tiến hành thẩm định.

2. Yêu cầu chủ đầu tư, bên mời thầu cung cấp đầy đủ các tài liệu liên quan.

3. Bảo mật các tài liệu trong quá trình thẩm định.

4. Trung thực, khách quan, công bằng trong quá trình thẩm định.

5. Bảo lưu ý kiến và chịu trách nhiệm về báo cáo thẩm định.

6. Bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật cho các bên liên quan nếu

thiệt hại đó do lỗi của mình gây ra.

7. Cung cấp thông tin, tài liệu liên quan và giải trình việc thực hiện các quy

định tại Điều này theo yêu cầu của người có thẩm quyền, chủ đầu tư đối với dự án,

bên mời thầu đối với mua sắm thường xuyên, mua sắm tập trung, cơ quan tranh tra,

kiểm tra, cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động đấu thầu.

8. Thực hiện trách nhiệm khác theo quy định của Luật này.

Điều 79. Trách nhiệm của bên mời thầu tham gia hệ thống mạng đấu

thầu quốc gia

Ngoài các trách nhiệm quy định tại Điều 75 của Luật này, bên mời thầu tham

gia hệ thống mạng đấu thầu quốc gia còn có trách nhiệm sau đây:

1. Trang bị cơ sở hạ tầng về công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu đấu thầu

qua mạng;

2. Quản lý và không tiết lộ khóa bí mật của chứng thư số được cấp. Trường

hợp bên mời thầu bị mất chứng thư số hoặc phát hiện chứng thư số bị sử dụng trái

phép thì phải thông báo ngay cho tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số để

hủy bỏ và cấp mới chứng thư số; gia hạn thời hạn hiệu lực của chứng thư số bảo

đảm chứng thư số còn hiệu lực trong suốt quá trình tổ chức đấu thầu;

3. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và trung thực của các

thông tin đã đăng ký, đăng tải lên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia khi đăng nhập

Trang - 26

bằng chứng thư số của mình;

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

4. Kiểm tra và xác nhận việc đăng tải các thông tin của mình đã nhập vào hệ

thống mạng đấu thầu quốc gia;

5. Tuân thủ quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên

quan.

Điều 80. Trách nhiệm của nhà thầu, nhà đầu tư tham gia hệ thống mạng

đấu thầu quốc gia

Ngoài các trách nhiệm quy định tại Điều 77 của Luật này, nhà thầu, nhà đầu

tư tham gia hệ thống mạng đấu thầu quốc gia còn có trách nhiệm sau đây:

1. Trang bị cơ sở hạ tầng về công nghệ thông tin khi tham gia đấu thầu qua

mạng;

2. Quản lý và không tiết lộ khóa bí mật của chứng thư số được cấp. Trường

hợp người sử dụng thuộc nhà thầu, nhà đầu tư bị mất hoặc phát hiện có một bên thứ

ba đang sử dụng chứng thư số của đơn vị mình thì phải tiến hành ngay việc thay đổi

khóa bí mật chứng thư số, hủy bỏ chứng thư số theo hướng dẫn của tổ chức cung

cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số; gia hạn thời hạn hiệu lực của chứng thư số bảo

đảm chứng thư số còn hiệu lực trong suốt quá trình tham gia đấu thầu;

3. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và trung thực của các

thông tin đã đăng ký, đăng tải trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia khi đăng nhập

bằng chứng thư số của mình;

4. Chịu trách nhiệm về kết quả khi tham gia đấu thầu qua mạng trong trường

hợp gặp sự cố do hệ thống mạng ở phía nhà thầu, nhà đầu tư làm cho tài liệu không

mở và đọc được;

5. Tuân thủ quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên

quan."

1. 7 Quản lý nhà nước về hoạt động đấu thầu.

Tại Chương X, Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 quy định

quản lý nhà nước về hoạt động đấu thầu như sau:

Trang - 27

"Điều 81. Nội dung quản lý nhà nước về hoạt động đấu thầu

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

1. Ban hành, phổ biến, tuyên truyền, hướng dẫn và tổ chức thực hiện các văn

bản quy phạm pháp luật và chính sách về đấu thầu.

2. Cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu.

3. Quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng về đấu thầu.

4. Tổng kết, đánh giá, báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu.

5. Quản lý hệ thống thông tin và các cơ sở dữ liệu về đấu thầu trên phạm vi

cả nước.

6. Theo dõi, giám sát, kiểm tra, thanh tra, giải quyết kiến nghị, khiếu nại, tố

cáo trong đấu thầu và xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu theo quy định của Luật

này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

7. Hợp tác quốc tế về đấu thầu.

Điều 82. Trách nhiệm của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ

1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về hoạt động đấu thầu trên phạm

vi cả nước.

2. Thủ tướng Chính phủ thực hiện trách nhiệm sau đây:

a) Quyết định các nội dung về đấu thầu quy định tại Điều 73 của Luật này

đối với các dự án thuộc thẩm quyền của mình;

b) Phê duyệt phương án lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư trong trường hợp đặc

biệt;

c) Chỉ đạo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm

trong đấu thầu theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên

quan;

d) Thực hiện trách nhiệm khác theo quy định của Luật này và quy định khác

của pháp luật có liên quan.

Điều 83. Trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư

1. Chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện thống nhất quản lý nhà nước

về hoạt động đấu thầu trên phạm vi cả nước theo quy định tại Điều 81 của Luật này.

2. Ngoài quy định tại khoản 1 Điều này, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách

Trang - 28

nhiệm sau đây:

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

a) Thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư các dự án thuộc thẩm

quyền xem xét, quyết định của Thủ tướng Chính phủ;

b) Xây dựng, quản lý, hướng dẫn sử dụng hệ thống mạng đấu thầu quốc gia

và Báo đấu thầu;

c) Thực hiện các nhiệm vụ khác về đấu thầu được Chính phủ, Thủ tướng

Chính phủ giao.

Điều 84. Trách nhiệm của bộ, cơ quan ngang bộ và Ủy ban nhân dân các

cấp

Bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các cấp trong phạm vi nhiệm vụ,

quyền hạn của mình có trách nhiệm sau đây:

1. Thực hiện quản lý công tác đấu thầu;

2. Tổng kết, đánh giá, báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu;

3. Giải quyết kiến nghị trong hoạt động đấu thầu;

4. Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật

về đấu thầu;

5. Tổ chức bồi dưỡng kiến thức về đấu thầu cho cán bộ, công chức, viên

chức làm công tác đấu thầu;

6. Trường hợp Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban

nhân dân các cấp là người có thẩm quyền thì còn phải thực hiện trách nhiệm theo

quy định tại Điều 73 của Luật này; trường hợp là chủ đầu tư thì còn phải thực hiện

trách nhiệm theo quy định tại Điều 74 của Luật này.

Điều 85. Trách nhiệm của tổ chức vận hành hệ thống mạng đấu thầu

quốc gia

1. Quản lý và vận hành hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.

2. Bảo mật thông tin trong quá trình đấu thầu qua mạng theo quy định.

3. Cung cấp các dịch vụ hướng dẫn chủ đầu tư, bên mời thầu, nhà thầu, nhà

đầu tư thực hiện đấu thầu qua mạng và đăng ký, đăng tải thông tin trên hệ thống

Trang - 29

mạng đấu thầu quốc gia.

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

4. Lưu trữ thông tin phục vụ công tác tra cứu, theo dõi, giám sát, kiểm tra,

thanh tra, kiểm toán.

5. Thông báo công khai điều kiện về hạ tầng công nghệ thông tin của người

sử dụng khi tham gia đấu thầu qua mạng.

Điều 86. Xử lý tình huống

1. Xử lý tình huống là việc giải quyết trường hợp phát sinh trong đấu thầu

chưa được quy định cụ thể, rõ ràng trong pháp luật về đấu thầu. Người quyết định

xử lý tình huống phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định của mình trên

cơ sở bảo đảm các nguyên tắc sau đây:

a) Cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế;

b) Căn cứ vào kế hoạch lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư; hồ sơ mời quan tâm,

hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ

tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư; hợp

đồng đã ký kết với nhà thầu, nhà đầu tư được lựa chọn; tình hình thực tế triển khai

thực hiện gói thầu, dự án.

2. Thẩm quyền xử lý tình huống trong đấu thầu:

a) Đối với lựa chọn nhà thầu thực hiện gói thầu thuộc dự án, người quyết

định xử lý tình huống là chủ đầu tư. Trong trường hợp phức tạp, chủ đầu tư quyết

định xử lý tình huống sau khi có ý kiến của người có thẩm quyền;

b) Đối với lựa chọn nhà thầu trong mua sắm thường xuyên, mua sắm tập

trung, người quyết định xử lý tình huống là bên mời thầu;

c) Đối với lựa chọn nhà đầu tư, người quyết định xử lý tình huống là người

có thẩm quyền.

3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Điều 87. Thanh tra, kiểm tra và giám sát hoạt động đấu thầu

1. Thanh tra hoạt động đấu thầu:

a) Thanh tra hoạt động đấu thầu được tiến hành đối với tổ chức, cá nhân liên

Trang - 30

quan đến hoạt động đấu thầu quy định tại Luật này;

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

b) Thanh tra hoạt động đấu thầu là thanh tra chuyên ngành trong lĩnh

vực đấu thầu. Tổ chức và hoạt động của thanh tra về đấu thầu được thực hiện theo

quy định của pháp luật về thanh tra.

2. Kiểm tra hoạt động đấu thầu:

a) Kiểm tra hoạt động đấu thầu bao gồm: kiểm tra việc ban hành văn bản

hướng dẫn về đấu thầu của các bộ, ngành, địa phương và doanh nghiệp; kiểm tra

đào tạo về đấu thầu; kiểm tra việc lập và phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu, nhà

đầu tư; kiểm tra việc tổ chức lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư; ký kết hợp đồng và các

hoạt động khác liên quan đến đấu thầu;

b) Kiểm tra về đấu thầu được tiến hành thường xuyên hoặc đột xuất theo

quyết định của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền kiểm tra.

3. Giám sát hoạt động đấu thầu:

Việc giám sát hoạt động đấu thầu là công việc thường xuyên của người có

thẩm quyền nhằm bảo đảm quá trình lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư tuân thủ theo

quy định của Luật này.

4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Điều 88. Khiếu nại, tố cáo

Việc khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo về đấu thầu được thực

hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo."

Các quy định chi tiết được Chính phủ quy định tại Nghị định 63/2014/NĐ-

Trang - 31

CP ngày 26/6/2014.

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

Chương 2: GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ, DỰ ÁN VÀ GÓI THẦU

2. 1 Giới thiệu về chủ đầu tư.

2. 1.1 Giới thiệu chung:

2. 1.1.1 Tên gọi: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TÂN CHÂU.

2. 1.1.2 Ví trí, địa vị pháp lý của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng:

Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng (gọi tắt là Ban QLDA) huyện Tân Châu

là đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND huyện Tân Châu.

Ban QLDA chịu sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp của UBND huyện Tân Châu

đồng thời chịu sự chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ của các phòng quản lý tổng

hợp và phòng chuyên ngành.

Ban QLDA có tư cách pháp nhân, sử dụng con dấu riêng, mở tài khoản tại

Kho bạc Nhà nước tỉnh, huyện để phản ánh các khoản kinh phí thuộc ngân sách nhà

nước theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và được mở tài khoản tiền gửi tại

các Ngân hàng thương mại để phản ánh các khoản thu, chi của hoạt động dịch vụ

(nếu có).

2. 1.1.3 Địa chỉ liên lạc và đặt trụ sở chính:

Trụ sở chính của Ban QLDA đặt tại đường Nguyễn Hữu Dụ, Khu phố 1, Thị

trấn Tân Châu, Huyện Tân Châu, Tỉnh Tây Ninh.

2. 1.2 Cơ sở pháp lý thành lập Ban QLDA ĐTXD huyện Tân Châu.

Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;

Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ Quy định

quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế

và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;

Thông tư số 117/2008/TT-BTC ngày 05/12/2008 của Bộ Tài chính hướng

dẫn, sử dụng chi phí quản lý dự án đầu tư của các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà

nước;

Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự

Trang - 32

án đầu tư xây dựng công trình;

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

Công văn số 1394/BXD-PC ngày 28/6/2007 của Bộ Xây dựng v/v Hướng

dẫn tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

Theo Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng Quy

định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009

của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

 Tại khoản 1, Điều 1: Trường hợp chưa xác định được đơn vị quản lý, sử

dụng công trình hoặc đơn vị quản lý, sử dụng công trình không đủ điều kiện để tổ

chức triển khai thực hiện dự án thì người quyết định đầu tư giao cho đơn vị có đủ

điều kiện làm chủ đầu tư.

 Tại điểm b, khoản 2, Điều 1: Trường hợp không xác định được đơn vị để

giao làm chủ đầu tư theo quy định …Người quyết định đầu tư giao cho ban quản lý

dự án do mình quyết định thành lập làm chủ đầu tư nếu Ban quản lý dự án có tư

cách pháp nhân và có đủ điều kiện tổ chức triển khai thực hiện dự án hoặc người

quyết định đầu tư thực hiện ủy thác thông qua hợp đồng với một tổ chức có đủ điều

kiện làm chủ đầu tư.

 Tại khoản 5, Điều 11: Trường hợp Ban quản lý dự án có tư cách pháp

nhân và năng lực chuyên môn thì có thể được giao nhiệm vụ quản lý thực hiện dự

án của chủ đầu tư khác khi cơ quan thành lập ra Ban quản lý dự án chính là cấp

quyết định đầu tư của dự án đó.

Như vậy, UBND huyện với tư cách là người quyết định đầu tư ra quyết định

thành lập Ban QLDA ĐTXD chuyên nghiệp, có đủ điều kiện làm chủ đầu tư khi

đơn vị quản lý, sử dụng công trình sau này. Đồng thời, khi được sự chấp nhận của

UBND tỉnh BQL QLDA ĐTXD được phép công nhận làm chủ nhiệm điều hành,

quản lý dự án và nhận thầu làm tư vấn quản lý dự án cho các chủ đầu tư khác nếu có

đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.

Các kết luận của Chủ tịch, Phó chủ tịch UBND tỉnh Tây Ninh tại các

cuộc họp do UBND tỉnh tổ chức:

 Biên bản số 60/BB-UBND ngày 05/6/2008: “Các sở, ngành, UBND

Trang - 33

huyện, thị xã thống nhất cao phải thành lập Ban quản lý dự án; mô hình tổ chức là

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

một đơn vị sự nghiệp có thu theo hình thức tự chủ tài chính hoặc tự chủ một phần

về tài chính để thực hiện nhiệm vụ chủ đầu tư hoặc Ban quản lý dự án tùy theo đặc

điểm nguồn vốn của từng dự án”;

“Đối với Ban quản lý dự án của tỉnh: chuẩn bị các điều kiện để thành lập 03

hoặc 04 Trung tâm đưa vào hoạt động đầu năm 2009. Các đơn vị này do UBND

tỉnh quyết định thành lập và trực thuộc UBND Tỉnh”;

 Biên bản số 84/BB-UBND ngày 06/8/2008: “Về thủ tục thành lập,

phương án chuyển giao, nội dung hoạt động của các Ban quản lý dự án, các

phương án nhân sự, cơ sở vật chất, quản lý tài chính...phải được xác định rõ ràng,

cụ thể trong đề án thành lập các Ban quản lý dự án” ;

Quyết định số 06/2009/QĐ-UBND ngày 04/02/2009 của UBND tỉnh Tây

Ninh v/v ban hành những giải pháp, nhiệm vụ chủ yếu, chỉ đạo, điều hành thực hiện

kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2009, tại mục 3.3. phần nhiệm vụ của Sở

Xây dựng: “…phối hợp với Sở Nội vụ tham mưu UBND tỉnh thành lập Ban quản lý

dự án cấp tỉnh, cấp huyện;…”

Tại khoản 7, Điều 1 Quyết định số 951/QĐ-UBND ngày 25/5/2009 của

UBND tỉnh Tây Ninh v/v giao nhiệm vụ năm 2009 cho Sở Xây dựng có nêu “Phối

hợp Sở Nội vụ hoàn thành việc thành lập Ban quản lý dự án cấp tỉnh”.

Tại điểm 7, phần III Báo cáo số 61/BC-UBND ngày 01/07/2009 của

UBND tỉnh Tây Ninh v/v thực hiện kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản 6 tháng đầu

năm và một số nhiệm vụ giải pháp trọng tâm 6 tháng cuối năm 2009 có nêu: “Hoàn

thành việc tổ chức và đưa vào Ban quản lý dự án cấp tỉnh và hướng dẫn các huyện

thành lập Ban quản lý dự án cấp huyện”.

Quyết định số 11/2007/QĐ-UBND ngày 29/5/2007 của UBND tỉnh Tây

Ninh ban hành quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế cán bộ, công

chức, viên chức thuộc UBND tỉnh quản lý.

Hướng dẫn số 747/HD-SNV ngày 14/8/2008 của Sở Nội vụ hướng dẫn

phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức thuộc

Trang - 34

UBND tỉnh quản lý.

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

Hướng dẫn số 119/HD-SXD ngày 27/02/2010 của Sở Xây dựng hướng

dẫn hoạt

2. 1.3 Hình thức quản lý và hoạt động tài chính của BQL.

2. 1.3.1 Hình thức quản lý: Là đơn vị sự nghiệp công lập.

Trong những năm đầu tiên do mới thành lập nên BQL chỉ thực hiện chức

năng quản lý dự án, cơ chế hoạt động về tài chính theo quy định hiện hành của Bộ

Tài chính;

Sau một năm hoạt động, tùy điều kiện cụ thể của địa phương và năng lực

phát triển của BQL, sẽ chuyển đổi mô hình, cơ chế hoạt động của BQL theo hình

thức đơn vị sự nghiệp có thu.

2. 1.3.2 Vốn hoạt động:

Ngân sách nhà nước sẽ đầu tư cơ sở vật chất ban đầu:

Trang thiết bị, máy móc văn phòng, phương tiện làm việc với kinh phí dự trù

đính kèm theo.

Trang bị phương tiện đi lại, giao dịch bằng ô tô từ 4 đến 7 chỗ.

Kinh phí hoạt động: BQL được hưởng từ kinh phí quản lý dự án theo quy

định để chi hoạt động.

2. 1.4 Cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ và họat động của BQL:

2. 1.4.2 Chức năng nhiệm vụ phòng ban:

2. 1.4.1 Sơ đồ tổ chức:

Trang - 35

 Lãnh đạo:

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

Lãnh đạo Ban QLDA gồm Giám đốc và không quá 02 Phó giám đốc giúp

việc cho Giám đốc.

Ban QLDA làm việc theo chế độ thủ trưởng, Giám đốc là người lãnh đạo cao

nhất, quản lý điều hành mọi hoạt động của Ban, chịu trách nhiệm với UBND huyện

và pháp luật về toàn bộ hoạt động của Ban.

Các Phó giám đốc là người giúp việc cho Giám đốc, do Giám đốc phân công,

đảm nhiệm hoặc ủy quyền thực hiện một số mặt công tác, chịu trách nhiệm trước

giám đốc và trước pháp luật theo nhiệm vụ được giao và quyền hạn được ủy quyền.

Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng kỹ luật đối với Giám đốc, các Phó

giám đốc do Chủ tịch UBND huyện quyết định theo quy định hiện hành về phân

cấp quản lý cán bộ.

 Các phòng chuyên môn nghiệp vụ:

- Phòng Kế hoạch – Tài chính:

Thực hiện nhiệm vụ xây dựng, tổ chức thực hiện, kiểm tra, đánh giá kế

hoạch kinh doanh và kế toán, tài chính của đơn vị;

- Phòng Tổ chức – Hành chính:

Thực hiện nhiệm vụ tham mưu, giúp việc cho Ban Giám đốc trong công tác

nhân sự, hành chính quản trị;

- Phòng Tư vấn xây dựng:

Thực hiện các dịch vụ quy định tại điểm c) mục “Nhiệm cụ của BQL” đề án

này trừ công tác khảo sát xây dựng, kiểm định chất lượng của công trình và các thí

nghiệm chuyên ngành về xây dựng công trình;

- Phòng Thí nghiệm và kiểm định xây dựng:

Thực hiện các dịch vụ về khảo sát xây dựng, kiểm định chất lượng công trình

và các thí nghiệm chuyên ngành về xây dựng công trình;

- Các Ban quản lý dự án:

Nhiệm vụ điều hành, quản lý dự án được thành lập theo từng dự án được

Trang - 36

giao. Bộ phận lãnh đạo và các thành viên của Ban quản lý dự án được tham gia

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

quản lý cùng lúc nhiều dự án trong nhiều Ban ngành khác nhau tùy theo tính chất,

quy mô của dự án và năng lực của mỗi cá nhân.

Nhiệm vụ cụ thể của các phòng chuyên môn, nghiệp vụ do Giám đốc BQL

quyết định trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được giao của BQL.

Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, kỹ luật đối với cán bộ là Trưởng, Phó các

phòng, ban chuyên môn nghiệp vụ được thực hiện theo quy định và phân cấp về

quản lý các bộ, công chức hiện hành.

 Về biên chế:

Căn cứ vào nhiệm vụ công tác của BQL, Giám đốc BQL thống nhất với

Phòng Nội vụ về số lượng biên chế và trình Chủ tịch UBND huyện quyết định.

Việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức tại BQL thực hiện theo quy

định hiện hành về tuyển dụng, sử dụng quản lý cán bộ, công chức, viên chức trong

cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp.

Để đảm nhiệm điều kiện năng lực của một tổ chức tư vấn quản lý dự án

hạng 2 theo quy định của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP, trong giai đoạn đầu khi

thành lập, BQL có biên chế như sau:

TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN

TÊN BỘ PHẬN

STT

SỐ NGƯỜI

ĐẠI HỌC KHÁC

KIẾN TRÚC SƯ

TRUNG CẤP XÂY DỰNG

TRUNG CẤP KẾ TOÁN

3

KỸ SƯ XÂY DỰNG CHUYÊN NGÀNH 2

-

CỬ NHÂN KINH TẾ TÀI CHÍNH 1

-

1

-

-

5

1

-

3

-

2

1

-

Ban giám đốc Phòng Kế hoạch – Tài chính

3

-

-

-

2

-

-

2

4

6

1

3

2

-

-

-

5

1

3

2

-

-

-

-

6

6 25

6 14

- 4

- 2

- 2

- 1

- 2

Phòng Tổ chức – Hành chính Phòng TV XD Phòng TN và KĐ XD Các Ban QLDA Tổng cộng - Nhân sự của Ban QLDA được sử dụng từ các nguồn sau:

Trang - 37

Rà soát và sử dụng nguồn nhân lực hiện có trong ngành Xây dựng;

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

Số nhân lực còn lại do Giám đốc BQL chịu trách nhiệm lựa chọn, tuyển dụng

để tổ chức ra bộ máy của đơn vị nhằm mang lại sự thống nhất cao và hoạt động có

hiệu quả khi BQL có nhu cầu nhân sự bổ sung.

Về lâu, về dài tùy vào tình hình phát triển của BQL chịu trách nhiệm lựa

chọn, tuyển dụng để tổ chức ra bộ máy của đơn vị nhằm mang lại sự thống nhất cao

và hoạt động có hiệu quả ngay sau khi BQL được thành lập.

Ngoài ra, pháp luật cho phép trong trường hợp cần thiết, BQL được phép

thuê các tổ chức, cá nhân tư vấn có đủ năng lực kinh nghiệm để tham gia các tổ

chức công việc do BQL đảm nhận.

2. 1.5 Chức năng nhiệm vụ và quyền hạn của BQL:

2. 1.5.1 Chức năng:

Tùy theo sự phân công của UBND huyện đối với từng dự án mà BQL thực

hiện các chức năng tương ứng được xác định theo Khoản 2 Điều 7 Thông tư

16/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng, hướng dẫn thực hiện một số

Điều của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về hình thức

tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng.

2. 1.5.2 Nhiệm vụ, quyền hạn và nghĩa vụ của BQL:

Được quy định tại Điều 8 Thông tư 16/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của

Bộ Xây dựng, hướng dẫn thực hiện một số Điều của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP

ngày 18/6/2015 của Chính phủ về hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng.

2. 2 Giới thệu về dự án và gói thầu.

2. 2.1 Thông tin dự án/công trình:

- Tên công trình: Trường Tiểu học Suối Ngô B;

- Địa điểm: Xã Suối Ngô, huyện Tân Châu, tỉnh Tây Ninh;

- Chủ đầu tư: UBND huyện Tân Châu;

- ĐD chủ đầu tư: BAN QLDA ĐTXD huyện Tân Châu;

- Tổ chức lập BCKT- KT: Công ty TNHH Thiết kế Thi công Nhà Xanh.

- Chủ nhiệm lập BCKT-KT: Hà Hữu Trí.

Trang - 38

- Địa điểm xây dựng: Xã Suối Ngô, huyện Tân Châu, tỉnh Tây Ninh.

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

- Diện tích sử dụng đất: 2.076 m2.

- Loại cấp công trình: Công trình dân dụng, cấp III.

- Số bước thiết kế: 1 bước.

- Phương án xây dựng (thiết kế cơ sở): Xây mới công trình.

- Thiết bị công nghệ: Không.

- Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư: Không.

- Tổng mức đầu tư (làm tròn): 14.439.208.000 đồng.

(Mười bốn tỷ, bốn trăm ba mươi chín triệu, hai trăm lẻ tám ngàn đồng).

- Trong đó:

- Chi phí Xây dựng: 9.387.179.656 đồng

- Chi phí thiết bị: 2.051.493.000 đồng

- Chi phí QLDA: 339.208.638 đồng

- Chi phí tư vấn ĐTXD: 1.057.664.508 đồng

- Chi phí khác: 444.628.264 đồng

- Chi phí dự phòng: 1.159.034.197 đồng

- Nguồn vốn đầu tư: Vốn ngân sách tỉnh hỗ trợ.

- Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án.

- Thời gian thực hiện: 2018-2020.

2. 2.2 Quy mô dự án/công trình:

- Hạng mục khối hành chính: Quy mô 03 tầng gồm 01 trệt, 02 lầu, kích thước

theo trục là 43,2m x 12,8m;

- Hạng mục khối thực hành: Quy mô 02 tầng gồm 01 trệt, 01 lầu; kích thước

theo trục là 43,2m x 12,8m; chiều cao công trình là 11,45m;

- Hạng mục nhà bảo vệ: Nhà 01 tầng, kích thước 3m x 3m chiều cao 4,3m.

- Hạng mục nhà xe: Nhà 01 tầng, kích thước 32m x 5m;

- Hạng mục sân nền, cấp thoát nước, cấp điện, PCCC, chống sét.

- Mua sắm trang thiết bị.

Trang - 39

(Quy mô cụ thể các hạng mục công trình theo hồ sơ thiết kế).

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

Chương 3: TỔ CHỨC ĐẤU THẦU. 3.1 Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu.

3.1.1 Cơ sở pháp lý để thực hiện:

Điều kiện để thực hiện lựa chọn nhà thầu đối với một dự án/công trình là

phải có đủ cơ sở pháp lý. Cụ thể đối với công trình này có các văn bản sau:

3.1.1.1 Quyết dịnh phê duyệt dự án:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN TÂN CHÂU Số: /QĐ-UBND Tân Châu, ngày tháng năm 2018

QUYẾT ĐỊNH Phê duyệt Báo cáo Kinh tế - Kỹ thuật xây dựng Công trình: Trường Tiểu Học Suối Ngô B

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về

quản lý chi phí đầu tư công trình;

Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về

quản lý dự án đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng,

quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và

thiết kế, dự toán xây dựng công trình;

Căn cứ Quyết định số 19/2016/QĐ-UBND ngày 08/06/2016 của UBND tỉnh

Tây Ninh về việc ban hành quy định về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây

Trang - 40

dựng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh;

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

Căn cứ Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND ngày 09/5/2018 của UBND tỉnh

Tây Ninh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về phân cấp quản lý

thực hiện dự án đầu tư công, dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn Tỉnh

Tây Ninh ban hành kèm theo Quyết định số 48/2016/QĐ-UBND ngày 19/12/2016

của UBND tỉnh Tây Ninh;

Căn cứ Quyết định số 1106/QĐ-UBND ngày 12/3/2018 của Ủy ban nhân

dân huyện Tân Châu, về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án: Trường Tiểu Học

Suối Ngô B;

Căn cứ Quyết định số 3066/QĐ-UBND ngày 23/7/2018 của UBND huyện

Tân Châu về việc phân khai danh mục CBĐT XDCB năm 2018;

Xét đề nghị của Giám đốc Ban QLDA ĐTXD huyện tại Tờ trình số

334a/TTr-BQL ngày 26/10/2018.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Báo cáo Kinh tế - Kỹ thuật xây dựng công trình: Trường

Tiểu Học Suối Ngô B với các nội dung chủ yếu như sau:

1. Tên công trình: Trường Tiểu Học Suối Ngô B.

2. Tên chủ đầu tư: Ban quản lý dự án ĐTXD huyện Tân Châu.

3. Mục tiêu đầu tư xây dựng: Trường Tiểu Học Suối Ngô B.

4. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Hạng mục khối hành chính: Quy mô 03 tầng gồm 01 trệt, 02 lầu,

- Hạng mục khối thực hành: Quy mô 02 tầng gồm 01 trệt, 01 lầu;

- Hạng mục nhà bảo vệ: nhà 01 tầng, kích thước 3m x 3m

- Hạng mục nhà xe: Nhà 01 tầng, kích thước 32m x 5m;

- Hạng mục sân nền, cấp thoát nước, cấp điện, PCCC, chống sét.

Trang - 41

- Mua sắm trang thiết bị.

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

(Quy mô cụ thể các hạng mục công trình theo hồ sơ thiết kế).

5. Tổ chức lập Báo cáo Kinh tế - Kỹ thuật: Công ty TNHH Thiết kế Thi công

Nhà Xanh.

6. Chủ nhiệm lập Báo cáo Kinh tế - Kỹ thuật: Hà Hữu Trí.

7. Địa điểm xây dựng: Xã Suối Ngô, huyện Tân Châu, tỉnh Tây Ninh.

8. Diện tích sử dụng đất: 2.076 m2.

9. Loại cấp công trình: Công trình dân dụng, cấp III.

10. Số bước thiết kế: 1 bước.

11. Phương án xây dựng (thiết kế cơ sở): Xây mới công trình.

12. Thiết bị công nghệ: Không.

13. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư: Không.

14. Tổng mức đầu tư (làm tròn): 14.439.208.000 đồng.

(Bằng chữ: Mười bốn tỷ, bốn trăm ba mươi chín triệu, hai trăm lẻ tám ngàn

đồng chẵn).

Trong đó:

- Chi phí Xây dựng: 9.387.179.656 đồng

- Chi phí thiết bị: 2.051.493.000 đồng

- Chi phí QLDA: 339.208.638 đồng

- Chi phí tư vấn ĐTXD: 1.057.664.508 đồng

- Chi phí khác: 444.628.264 đồng

- Chi phí dự phòng: 1.159.034.197 đồng

15. Nguồn vốn đầu tư: Vốn ngân sách tỉnh hỗ trợ.

16. Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án.

Trang - 42

17.Thời gian thực hiện: 2018-2020.

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

18. Các nội dung khác: Theo Báo cáo Kinh tế - Kỹ thuật.

Điều 2. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các bước tiếp theo

đúng với quy định hiện hành của nhà nước về quản lý đầu tư xây dựng.

Điều 3. Chánh Văn phòng HĐND-UBND huyện, Trưởng phòng Tài chính -

Kế hoạch huyện, Giám đốc Kho bạc nhà nước huyện, Trưởng Phòng Kinh tế và Hạ

tầng huyện, Giám đốc BQLDA ĐTXD huyện và các ban ngành có liên quan căn cứ

quyết định thi hành kể từ ngày ký./.

CHỦ TỊCH

Nơi nhận: - Như điều 3; - CT & các PCT; - Các cơ quan có liên quan; - Lưu VP.HĐND-UBND huyện.

3.1.1.2 Quyết dịnh phê duyệt kế họach lựa chọn nhà thầu:

UỶ BAN NHÂN DÂN HUYỆN TÂN CHÂU CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 128/QĐ-UBND Tân Châu, ngày tháng năm 2018

QUYẾT ĐỊNH Về việc phê duyệt kế họach lựa chọn nhà thầu dự án đầu tư xây dựng công trình:Trường Tiểu học Suối Ngô B. CHỦ TỊCH UBND HUYỆN

Căn cứ Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của Quốc hội

nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ về việc

quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;

Căn cứ Quyết định số 1106/QĐ-UBND ngày 12/3/2018 của Ủy ban nhân

dân huyện Tân Châu, về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án: Trường Tiểu Học

Trang - 43

Suối Ngô B;

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

Căn cứ Quyết định số 3066/QĐ-UBND ngày 23/7/2018 của UBND huyện

Tân Châu về việc phân khai danh mục CBĐT XDCB năm 2018;

Căn cứ Quyết định số 4492/QĐ-UBND ngày 30/10/2018 của UBND huyện

Tân Châu, về việc phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình: Trường tiểu học

Suối Ngô B;

Xét đề nghị của Ban QLDA ĐTXD huyện Tân Châu tại Tờ trình số:

113/TTr-BQL ngày 19/06/2018, về việc xin phê duyệt kế họach lựa chọn nhà thầu

dự án đầu tư xây dựng công Trường tiểu học Suối Ngô B;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Phê duyệt kế họach lựa chọn nhà thầu Báo cáo KTKT xây dựng công

trình thuộc dự án: Trường TH Suối Ngô B, với các nội dung chủ yếu như sau:

STT Tên gói thầu Giá gói thầu

Nguồn vốn

Loại hợp đồng

Phương thức lựa chọn nhà thầu

Hình thức lựa chọn nhà thầu

Thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà thầu

Thời gian thực hiện hợp đồng

9.481.051.453

01

Thi công xây dựng

Quý I, II/2019

Trọn gói

320 ngày

Một giai đoạn, một túi hồ sơ

(CP Xây dựng: 9.387.179.656; CP Lán trại: 93.871.797)

Đấu thầu rộng rãi trong nước

2.051.493.000

02

Thiết bị

Ngân sách tỉnh hỗ trợ

Quý IV/2019

Trọn gói

90 ngày

Một giai đoạn, một túi hồ sơ

Chào hàng cạnh tranh qua mạng

Chỉ định

325.683.453

03

Giám sát (XD + TB)

Quý I,II/2019

Trọn gói

320 ngày

thầu rút

Trang - 44

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

gọn

04

Lập HSMT, đánh giá HSDT

Quý I,II/2019

Trọn gói

80 ngày

Chỉ định thầu rút gọn

48.081.595

Ngân sách tỉnh

(XD+TB)

Chỉ định

05

9.387.180

Quý I,II/2019

Trọn gói

320 ngày

Bảo hiểm công trình.

Ngân sách tỉnh

thầu rút gọn

Chỉ định

06

10.749.823

Thẩm định giá thiết bị

Quý I,II/2019

Trọn gói

30 ngày

thầu rút gọn

11.926.446.504

Tổng cộng

Nguồn vốn đầu tư: vốn NS tỉnh hổ trợ có mục tiêu cho huyện.

Điều 2: Đề nghị Chánh Văn phòng HĐND-UBND huyện, Trưởng phòng Tài

chính - Kế hoạch huyện, Giám đốc Kho bạc nhà nước huyện, Trưởng Phòng Kinh tế

và Hạ tầng huyện, Giám đốc BQLDA ĐTXD huyện và các ban ngành có liên quan

căn cứ quyết định thi hành kể từ ngày ký./.

CHỦ TỊCH

Nơi nhận : - Như diều 3; - Ban GĐ; - Lưu VT,TĐ.

3.1.2 Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu

Chủ đầu tư thuê đơn vị tư vấn đấu thầu lập hờ sơ mời thầu theo quy định với

Trang - 45

nội dung tóm tắt sau:

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

HỒ SƠ MỜI THẦU

Số hiệu gói thầu:

01

Tên gói thầu:

Thi công xây lắp

Dự án:

Trường Tiểu học Suối Ngô B

Phát hành ngày:

…./…./2019

Ban hành kèm theo Quyết định: Số ……../QĐ-BQL ngày …….. tháng …….năm 2019

TƯ VẤN LẬP HỒ SƠ MỜI THẦU Công ty TNHH MTV Xây dựng Nguyễn Phi Dũng GIÁM ĐỐC

Tân Châu, ngày ..... tháng ..... năm 2019 BÊN MỜI THẦU Ban QLDA ĐTXD huyện Tân Châu GIÁM ĐỐC

Trang - 46

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

MÔ TẢ TÓM TẮT

Phần 1. THỦ TỤC ĐẤU THẦU

Chương I. CHỈ DẪN NHÀ THẦU

Chương này cung cấp thông tin nhằm giúp nhà thầu chuẩn bị hồ sơ dự thầu.

Thông tin bao gồm các quy định về việc chuẩn bị, nộp hồ sơ dự thầu, mở thầu, đánh

giá hồ sơ dự thầu và trao hợp đồng. Chỉ được sử dụng mà không được sửa đổi các

quy định tại Chương này.

1. Phạm vi gói thầu

2. Nguồn vốn

3. Hành vi bị cấm

4. Tư cách hợp lệ của nhà thầu

5. Tính hợp lệ của vật tư, thiết bị và các dịch vụ liên quan

6. Nội dung của HSMT

7. Làm rõ HSMT, khảo sát hiện trường, hội nghị tiền đấu thầu

8. Sửa đổi HSMT

9. Chi phí dự thầu

10. Ngôn ngữ của HSDT

11. Thành phần của HSDT

12. Đơn dự thầu và các bảng biểu

13. Đề xuất phương án kỹ thuật thay thế trong HSDT

14. Giá dự thầu và giảm giá

15. Đồng tiền dự thầu và đồng tiền thanh toán

Trang - 47

16. Thành phần đề xuất kỹ thuật

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

17. Tài liệu chứng minh năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu

18. Thời gian có hiệu lực của HSDT

19. Bảo đảm dự thầu

20. Quy cách HSDT và chữ ký trong HSDT

21. Niêm phong và ghi bên ngoài HSDT

22. Thời điểm đóng thầu

23. HSDT nộp muộn

24. Rút, thay thế và sửa đổi HSDT

25. Mở thầu

26. Bảo mật

27. Làm rõ HSDT

28. Các sai khác, đặt điều kiện và bỏ sót nội dung

29. Xác định tính đáp ứng của HSDT

30. Sai sót không nghiêm trọng

31. Nhà thầu phụ

32. Ưu đãi trong lựa chọn nhà thầu

33. Đánh giá HSDT

34. Thương thảo hợp đồng

35. Điều kiện xét duyệt trúng thầu

36. Hủy thầu

37. Thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu

38. Thông báo chấp thuận HSDT và trao hợp đồng

Trang - 48

39. Điều kiện ký kết hợp đồng

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

40. Bảo đảm thực hiện hợp đồng

41. Giải quyết kiến nghị trong đấu thầu

42. Theo dõi, giám sát quá trình lựa chọn nhà thầu

Chương II. BẢNG DỮ LIỆU ĐẤU THẦU

Chương này quy định cụ thể các nội dung của Chương I khi áp dụng đối với

từng gói thầu.

Chương III. TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HSDT

Chương này bao gồm các tiêu chí để đánh giá hồ sơ dự thầu và đánh giá về

năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu để thực hiện gói thầu.

Mục 1. Kiểm tra và đánh giá tính hợp lệ HSDT

1.1. Kiểm tra HSDT:

1.2. Đánh giá tính hợp lệ HSDT:

Mục 2. Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm:

Đối với nhà thầu liên danh thì năng lực, kinh nghiệm được xác định bằng

tổng năng lực, kinh nghiệm của các thành viên liên danh song phải bảo đảm từng

thành viên liên danh đáp ứng năng lực, kinh nghiệm đối với phần việc mà thành

viên đó đảm nhận trong liên danh; nếu bất kỳ thành viên nào trong liên danh không

đáp ứng về năng lực, kinh nghiệm thì nhà thầu liên danh được đánh giá là không

đáp ứng yêu cầu.

Trường hợp gói thầu không áp dụng sơ tuyển thì việc đánh giá về năng lực

và kinh nghiệm được thực hiện theo các tiêu chuẩn quy định tại các Mục 2.1 và 2.2

Chương này. Nhà thầu được đánh giá là đạt về năng lực và kinh nghiệm khi đáp

ứng các tiêu chuẩn quy định tại các Mục 2.1 và 2.2 Chương này.

2.1. Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực tài chính và kinh nghiệm:

Việc đánh giá về năng lực tài chính và kinh nghiệm được thực hiện theo

Trang - 49

Bảng tiêu chuẩn dưới đây:

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

BẢNG TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ VỀ NĂNG LỰC TÀI CHÍNH VÀ

KINH NGHIỆM

Các yêu cầu cần tuân thủ

Các tiêu chí năng lực tài chính và kinh nghiệm

Nhà thầu liên danh

Tài liệu cần nộp

TT

Mô tả

Yêu cầu

1 Lịch sử không hoàn

Từng thành viên liên danh Tuân thủ

Mẫu số 08

thành hợp đồng

2 Kiện tụng đang giải

Tuân thủ

Mẫu số 09

quyết

Tổng các thành viên liên danh Không áp dụng Không áp dụng

Tối thiểu một thành viên liên danh Không áp dụng Không áp dụng

Nhà thầu độc lập Tuân thủ Tuân thủ

3 Các yêu cầu về tài chính

3.1 Kết quả hoạt động tài

Tuân thủ

Mẫu số 10

chính

Không áp dụng Tuân thủ

Tuân thủ

Mẫu số 11

Không áp dụng Không áp dụng

Tuân thủ Tuân thủ

3.2 Doanh thu bình quân hàng năm từ hoạt động xây dựng

3.3 Yêu cầu về nguồn lực

Tuân thủ

Tuân thủ

Tuân thủ

Các Mẫu số 12, 13 Mẫu số 14

Tuân thủ

Không áp dụng Không áp dụng

Tuân thủ Tuân thủ

tài chính cho gói thầu 4 Kinh nghiệm cụ thể trong quản lý và thực hiện hợp đồng xây lắp

2.2. Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực kỹ thuật:

a) Nhân sự chủ chốt:

b) Thiết bị thi công chủ yếu dự kiến huy động để thực hiện gói thầu:

Mục 3. Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật

3.1. Đánh giá theo phương pháp chấm điểm:

Mục 4. Tiêu chuẩn đánh giá về giá

4.1. Phương pháp giá thấp nhất:

Cách xác định giá thấp nhất theo các bước sau đây:

Bước 1. Xác định giá dự thầu;

Bước 2. Sửa lỗi (thực hiện theo quy định tại phần Ghi chú (1));

Bước 3. Hiệu chỉnh sai lệch (thực hiện theo quy định tại phần Ghi chú (2));

Bước 4. Xác định giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm

Trang - 50

giá (nếu có);

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

Bước 5. Xếp hạng nhà thầu:

HSDT có giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá

(nếu có) thấp nhất được xếp hạng thứ nhất.

Chương IV. BIỂU MẪU DỰ THẦU

Chương này bao gồm các biểu mẫu mà nhà thầu sẽ phải hoàn chỉnh để thành

một phần nội dung của hồ sơ dự thầu.

- Mẫu số 01 (a). Đơn dự thầu (áp dụng trong trường hợp nhà thầu có đề

xuất giảm giá trong thư giảm giá).

- Mẫu số 01 (b). Đơn dự thầu (áp dụng trong trường hợp nhà thầu có đề

xuất giảm giá trong đơn dự thầu).

- Mẫu số 02. Giấy ủy quyền.

- Mẫu số 03. Thỏa thuận liên danh.

- Mẫu số 04. Bảo lãnh dự thầu.

- Mẫu số 05. Bảng tổng hợp giá dự thầu.

- Mẫu số 06 (a). Bản kê khai thông tin về nhà thầu.

- Mẫu số 06 (b). Bản kê khai thông tin về thành viên của nhà thầu liên

danh.

- Mẫu số 07. Danh sách các công ty đảm nhận phần công việc của gói thầu.

- Mẫu số 08. Hợp đồng không hoàn thành trong quá khứ.

- Mẫu số 09. Kiện tụng đang giải quyết.

- Mẫu số 10. Tình hình tài chính trước đây của nhà thầu.

- Mẫu số 11. Doanh thu bình quân hàng năm từ hoạt động xây dựng.

- Mẫu số 12. Nguồn lực tài chính.

- Mẫu số 13. Yêu cầu về nguồn lực tài chính.

- Mẫu số 14. Hợp đồng tương tự.

- Mẫu số 15. Bảng đề xuất nhân sự chủ chốt.

- Mẫu số 16. Bản lý lịch chuyên môn của nhân sự chủ chốt.

- Mẫu số 17. Bản kinh nghiệm chuyên môn.

Trang - 51

- Mẫu số 18. Bảng kê khai thiết bị.

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

- Mẫu số 19 (a). Phạm vi công việc sử dụng nhà thầu phụ.

- Mẫu số 19 (b). Bản kê khai nhà thầu phụ đặc biệt.

BẢNG TỔNG HỢP GIÁ DỰ THẦU

Nhà thầu phải chào giá trọn gói cho mỗi hạng mục công việc. Tổng giá của

tất cả các hạng mục công việc sẽ là giá dự thầu.

Khi tham dự thầu, nhà thầu phải chịu trách nhiệm tìm hiểu, tính toán và chào

đầy đủ các loại thuế, phí, lệ phí (nếu có). Giá dự thầu của nhà thầu phải bao gồm

các chi phí về thuế, phí, lệ phí (nếu có) theo thuế suất, mức phí, lệ phí tại thời điểm

28 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu theo quy định. Trường hợp nhà thầu

tuyên bố giá dự thầu không bao gồm thuế, phí, lệ phí thì HSDT của nhà thầu sẽ bị

SốTT

Mô tả phạm vi công việc mời thầu

Yêu cầu kỹ thuật/ Chỉ dẫn kỹ thuật

Đơn vị tính

Khối lượng mời thầu

Đơn giá dự thầu

Thành tiền

loại.

Phần 2. YÊU CẦU VỀ XÂY LẮP

Chương V. YÊU CẦU VỀ XÂY LẮP

Chương này cung cấp các thông tin về thông số kỹ thuật, bản vẽ, thông tin bổ

sung mô tả công trình đang được đấu thầu, các yêu cầu về nhân sự và thiết bị để

thực hiện gói thầu.

I. Giới thiệu về gói thầu

1. Phạm vi công việc của gói thầu: Thi công xây dựng và hoàn thiện các

hạng mục sau:

- Hạng mục khối hành chính: Quy mô 03 tầng gồm 01 trệt, 02 lầu,

- Hạng mục khối thực hành: Quy mô 02 tầng gồm 01 trệt, 01 lầu;

- Hạng mục nhà bảo vệ: nhà 01 tầng, kích thước 3m x 3m

- Hạng mục nhà xe: Nhà 01 tầng, kích thước 32m x 5m;

- Hạng mục sân nền, cấp thoát nước, cấp điện, PCCC, chống sét.

- Mua sắm trang thiết bị.

Trang - 52

(Chi tiết theo thiết kế bản vẽ thi công và tổng dự toán được duyệt)

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

2. Thời hạn hoàn thành: 09 tháng

II. Yêu cầu về tiến độ thực hiện

- Nhà thầu phải hoàn thành đưa công trình vào khai thác sử dụng trong thời

gian 09 tháng

- Lập bảng yêu cầu tiến độ hoàn thành cho từng hạng mục công trình theo

bảng sau:

STT Hạng mục công trình Ngày bắt đầu Ngày hoàn thành

III. Yêu cầu về kỹ thuật/chỉ dẫn kỹ thuật: Xem phụ lục kèm theo

1 2 3 …

Ngoài ra, chất lượng một số vật liệu chủ yếu mà thiết kế đã sử dụng để tính

dự toán, yêu cầu nhà thầu xác định:

STT TÊN VẬT TƯ ĐƠN VỊ CHỦNG LOẠI/XUẤT XỨ

IV. Các bản vẽ

Liệt kê các bản vẽ.

Phần 3. ĐIỀU KIỆN HỢP ĐỒNG VÀ BIỂU MẪU HỢP ĐỒNG

Chương VI. ĐIỀU KIỆN CHUNG CỦA HỢP ĐỒNG.

Chương này gồm các điều khoản chung được áp dụng cho tất cả các hợp

đồng của các gói thầu khác nhau. Chỉ được sử dụng mà không được sửa đổi các quy

định tại Chương này.

Chương VII. ĐIỀU KIỆN CỤ THỂ CỦA HỢP ĐỒNG.

Chương VIII. BIỂU MẪU CỦA HỢP ĐỒNG.

Chương này gồm các biểu mẫu mà sau khi được hoàn chỉnh sẽ trở thành một

bộ phận cấu thành của hợp đồng. Các mẫu bảo lãnh thực hiện hợp đồng (Thư bảo

Trang - 53

lãnh) và Bảo lãnh tiền tạm ứng (nếu có yêu cầu về tạm ứng) do nhà thầu trúng thầu

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

hoàn chỉnh trước khi hợp đồng có hiệu lực.

Khi đã thuê đơn vị tư vấn đấu thầu, chủ đầu tư thành lập tổ thẩm định để

thực hiện thẩm định hồ sơ dự thầu và kết quả lựa chọn nhà thầu. Đơn vị tư vấn cũng

thành lập tổ chuyên gia để đánh giá hồ sơ dự thầu.

Các văn bản cụ thể đã tham khảo như sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BAN QLDA ĐTXD HUYỆN BỘ PHẬN KH - QLDA Số: /TT-BPKH Tân Châu, ngày tháng 07 năm 2019

TỜ TRÌNH Về việc thành lập tổ thẩm định HSMT, kết quả lựa chọn nhà thầu Công trình: Trường Tiểu học Suối Ngô B Kính gửi: Giám đốc Ban QLDA ĐTXD huyện Tân Châu. Căn cứ Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của Quốc hội

nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội

nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ về việc

quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;

Căn cứ Nghị định 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về việc

sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009

của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND ngày 09/5/2018 của UBND tỉnh

Tây Ninh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về phân cấp quản lý

thực hiện dự án đầu tư công, dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Tây

Ninh ban hành kèm theo Quyết định số 48/2016/QĐ-UBND ngày 19/12/2016 của

Trang - 54

UBND tỉnh Tây Ninh;

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

Căn cứ Quyết định số 4492/QĐ-UBND ngày 30/10/2018 của UBND huyện

Tân Châu, về việc phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình: Trường tiểu học

Suối Ngô B;

Căn cứ Quyết định số /QĐ-UBND ngày / /2019 của UBND huyện Tân

Châu, về việc phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu công trình: Trường tiểu học

Suối Ngô B;

Nay Bộ phận Kế hoạch – QLDA kính trình Ban Giám đốc Ban QLĐTXD

huyện xem xét thành lập tổ thẩm định HSMT, kết quả lựa chọn nhà thầu công

trình: Trường Tiểu học Suối Ngô B. Gồm các ông, (bà) có tên sau:

1. Đoàn Ngọc Quang Tổ trưởng

2. Nguyễn Trung Hậu Tổ viên

3. Phạm Minh Đức Tổ viên

Trân trọng!

BỘ PHẬN KẾ HOẠCH - QLDA

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Nơi nhận: - Tổ tư vấn (t/h); - Lưu VT. UBND H. TÂN CHÂU BAN QLDAĐT XÂY DỰNG

Số: /QĐ-TTQL Tân Châu, ngày tháng năm 2018

QUYẾT ĐỊNH Về việc thành lập tổ thẩm định HSMT, kết quả lựa chọn nhà thầu Công trình: Trường Tiểu học Suối Ngô B

GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM QLĐTXD HUYỆN TÂN CHÂU

Căn cứ Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của Quốc hội

nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội

Trang - 55

nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ về việc

quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;

Căn cứ Nghị định 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về việc

sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009

của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Quyết định số 18/QĐ-UBND ngày 08/04/2010 của Chủ tịch UBND

tỉnh Tây Ninh về việc ban hành quy định quản lý nhà nước về đấu thầu trong lĩnh

vực đầu tư XD công trình trên địa bàn Tỉnh Tây Ninh;

Căn cứ Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND ngày 09/5/2018 của UBND tỉnh

Tây Ninh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về phân cấp quản lý

thực hiện dự án đầu tư công, dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Tây

Ninh ban hành kèm theo Quyết định số 48/2016/QĐ-UBND ngày 19/12/2016 của

UBND tỉnh Tây Ninh;

Căn cứ Quyết định số 4492/QĐ-UBND ngày 30/10/2018 của UBND huyện

Tân Châu, về việc phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình: Trường tiểu học

Suối Ngô B;

Căn cứ Quyết định số /QĐ-UBND ngày / /2019 của UBND huyện Tân

Châu, về việc phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu công trình: Trường tiểu học

Suối Ngô B;

Xét tờ trình số /TTr-BPKT ngày /01/2019 của Bộ phận Kế hoạch – QLDA

về việc thành lập tổ thẩm định HSMT, kết quả lựa chọn nhà thầu công trình:

Trường Tiểu học Suối Ngô B.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Thành lập tổ thẩm định HSMT, kết quả lựa chọn nhà thầu công

trình: Trường Tiểu học Suối Ngô B. Gồm các ông, (bà) có tên sau:

1 Đoàn Ngọc Quang Tổ trưởng

2 Nguyễn Trung Hậu Tổ viên

Trang - 56

3 Phạm Minh Đức Tổ viên

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

Điều 2. Sau khi có Quyết định, các ông, (bà) có tên trên thực hiện các bước

tiếp theo của trình tự XDCB theo đúng quy định về đấu thầu, quản lý đầu tư xây

dựng công trình và quản lý chất lượng công trình.

Điều 3. Các bộ phận thuộc Ban QLDA ĐTXD huyện Tân Châu, các ông,

(bà) có tên trên và các đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành kể từ ngày

ký./.

GIÁM ĐỐC

Nơi nhận: - Tổ tư vấn (t/h); - Lưu VT.

BAN QLDA ĐTXD H.TÂN CHÂU TỔ TƯ VẤN ĐẤU THẦU CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: /BPC-TTV Tân Châu, ngày tháng năm 2019

BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC THẨM ĐỊNH HSMT, KẾT QUẢ LỰA CHỌN NHÀ THẦU Công trình: Trường Tiểu học Suối Ngô B Căn cứ Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của Quốc hội

nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội

nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ về việc

quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;

Căn cứ Nghị định 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về việc

sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009

của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Quyết định số 18/QĐ-UBND ngày 08/04/2010 của Chủ tịch UBND

tỉnh Tây Ninh về việc ban hành quy định quản lý nhà nước về đấu thầu trong lĩnh

vực đầu tư XD công trình trên địa bàn Tỉnh Tây Ninh;

Trang - 57

Thực hiện Quyết định số /QĐ-TTQL ngày 23/07/2015 của Ban QLDA

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

ĐTXD huyện Tân Châu về việc thành lập tổ thẩm định HSMT, kết quả lựa chọn

nhà thầu công trình: Trường Tiểu học Suối Ngô B;

Tổ thẩm định HSMT, kết quả lựa chọn nhà thầu phân công công việc các

thành viên trong tổ thẩm định HSMT, kết quả lựa chọn nhà thầu và cách thức thẩm

định đối với trường hợp trong Tổ thẩm định có một hoặc một số thành viên có cách

đánh giá khác biệt so với đa số các thành viên còn lại như sau:

a- Phân công:

- Ông: Đoàn Ngọc Quang - Tổ trưởng.

Phụ trách chung; xem xét toàn bộ HSMT, HSDT và Báo cáo đánh giá HSDT

về các mặt, nhưng trách nhiệm chủ yếu: Đánh giá về khối lượng mời thầu, năng lực

và kinh nghiệm của nhà thầu; xem lại các nhận định về đánh giá của từng thành

viên và kết luận.

- Ông: Nguyễn Trung Hậu - Tổ viên

Xem xét toàn bộ HSMT, HSDT và Báo cáo đánh giá HSDT về các mặt,

nhưng trách nhiệm chủ yếu về tính hợp lệ của HSMT, HSDT và Báo cáo đánh giá

HSDT; điều kiện tiên quyết của HSMT, HSDT và Báo cáo đánh giá HSDT.

- Ông: Phạm Minh Đức - Tổ viên.

Xem xét toàn bộ HSMT, HSDT và Báo cáo đánh giá HSDT về các mặt,

nhưng trách nhiệm chủ yếu về tính hợp lệ của HSMT, HSDT và Báo cáo đánh giá

HSDT; điều kiện tiên quyết của HSMT, HSDT và Báo cáo đánh giá HSDT.

b- Cách thức làm việc của tổ thẩm định HSMT, kết quả lựa chọn nhà

thầu: Tổ thẩm định HSMT, kết quả lựa chọn nhà thầu làm việc theo nhóm. Các

thành viên độc lập nghiên cứu từng HSMT, HSDT và Báo cáo đánh giá HSDT, 02

ngày tổ thẩm định HSMT, kết quả lựa chọn nhà thầu họp một lần để trao đổi những

nhận xét mà từng thành viên đã thu nhặt được. Từng bước, Tổ trưởng kết luận từng

vấn đề nếu các tổ viên đều thống nhất. Trong trường hợp một vấn đề, có hai hoặc ba

ý kiến bảo lưu khác nhau không thể đi đến kết luận được, Tổ trưởng sẽ ghi nhận

toàn bộ các ý kiến khác nhau đó vào biên bản và kèm theo báo cáo đánh giá kết quả

Trang - 58

thẩm định.

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

Sau khi đã qua được các bước, cuối cùng tổ thẩm định HSMT, kết quả lựa

chọn nhà thầu sẽ có cuộc họp để thống nhất kết luận.

Các thành viên của tổ thẩm định HSMT, kết quả lựa chọn nhà thầu căn cứ

bảng phân công trên mà thực hiện và chịu trách nhiệm./.

Nơi nhận: - Các thành viên (t/h); - Lưu VT.

TỔ TRƯỞNG

CTY TNHH MTV XÂY DỰNG NGUYỄN PHI DŨNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: /QĐ-Cty NPD Tây Ninh, ngày tháng năm 2019

QUYẾT ĐỊNH Thành lập Tổ chuyên gia lựa chọn nhà thầu Gói thầu số 01: Thi công xây lắp thuộc công trình: Trường Tiểu học Suối Ngô B GIÁM ĐỐC CÔNG TY TNHH MTV XÂY DỰNG NGUYỄN PHI DŨNG Căn cứ Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của

Quốc hội;

Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ- CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính

phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;

Thực hiện nhiệm vụ được Ban Quản lý DA Đầu tư Xây dựng huyện Tân

Châu giao,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Thành lập Tổ chuyên gia lựa chọn nhà thầu Gói thầu số 01: Thi công

xây lắp, thuộc công trình: Trường Tiểu học Suối Ngô B, bao gồm các ông bà có tên

sau:

TT

Tên

Bằng cấp

Chức vụ Nhiệm

vụ Giám đốc Tổ

1 Phạm Thị 

Đại học Kinh tế.

Trang - 59

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

trưởng

Kim Khoa 

Chứng chỉ Nghiệp vụ Đấu thầu (theo Luật Đấu

Chứng chỉ bồi dưỡng Nghiệp vụ Đấu thầu thầu số

loại giỏi (theo Luật Đấu

Chứng nhận bồi dưỡng Nghiệp vụ Quản lý dự

Chứng chỉ Nghiệp vụ Đấu thầu loại giỏi (theo

Chứng chỉ bồi dưỡng Nghiệp vụ Đấu thầu thầu số

loại giỏi (theo Luật Đấu

Tổ viên

2 Nguyễn

Phi Dũng

Kỹ sư xây dựng Chứng chỉ Nghiệp vụ Đấu thầu (theo Luật Đấu

Phó Giám đốc phụ trách kỹ thuật

Chứng chỉ bồi dưỡng Nghiệp vụ Đấu thầu thầu số

loại giỏi (theo Luật Đấu

Chứng nhận bồi dưỡng Nghiệp vụ Quản lý dự

Chứng chỉ Nghiệp vụ Đấu thầu loại giỏi (theo

Chứng chỉ bồi dưỡng Nghiệp vụ Đấu thầu thầu số

loại giỏi (theo Luật Đấu

Tổ viên

Chứng chỉ Kế toán Doanh Nghiệp do Viện

Chứng chỉ Nghiệp vụ Đấu thầu (theo Luật Đấu

Nhân viên phụ trách Kế toán tài chính

3 Phạm Huỳnh Vương Hoàng Vũ

Chứng chỉ bồi dưỡng Nghiệp vụ Đấu thầu thầu số

loại giỏi (theo Luật Đấu

Chứng nhận bồi dưỡng Nghiệp vụ Quản lý dự

Chứng chỉ Nghiệp vụ Đấu thầu loại giỏi (theo

Chứng chỉ bồi dưỡng Nghiệp vụ Đấu thầu thầu số

loại giỏi (theo Luật Đấu

Tổ viên

thầu số 61/2005/QH11)  Nâng cao 61/2005/QH11)  án Đầu tư xây dựng công trình loại giỏi  Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13)  Nâng cao 43/2013/QH13)   thầu số 61/2005/QH11)  Nâng cao 61/2005/QH11)  án Đầu tư xây dựng công trình loại giỏi  Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13)  Nâng cao 43/2013/QH13)  quản trị Doanh nghiệp cấp  thầu số 61/2005/QH11)  Nâng cao 61/2005/QH11)  án Đầu tư xây dựng công trình loại giỏi  Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13)  Nâng cao 43/2013/QH13) 

Chứng chỉ Nghiệp vụ đấu thầu

4 Nguyễn Văn Phi

Tổ viên

Nhân viên phụ trách văn phòng Nhân viên phụ trách

5 Võ Thị Giàu

 

Bằng Cử nhân kế toán Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ đấu thầu,

Trang - 60

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

chương trình nâng cao, loại giỏi.

Kế toán tài chính

Điều 2: Tổ chuyên gia có nhiệm vụ giúp chủ đầu tư đánh giá hồ sơ dự thầu

Gói thầu số 01: Thi công xây lắp, thuộc công trình: Trường Tiểu học Suối Ngô B,

đúng theo quy định.

Điều 3: Công ty TNHH MTV Xây dựng Nguyễn Phi Dũng, các Ông Bà có

tên ở Điều 1 căn cứ Quyết định này thi hành ./.

Nơi nhận: - Như Điều 3; - Lưu Cty, HS.

GIÁM ĐỐC Phạm Thị Kim Khoa

CTY TNHH MTV XÂY DỰNG NGUYỄN PHI DŨNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Tây Ninh, ngày tháng năm 2019

BẢNG PHÂN CÔNG VÀ CÁCH ĐÁNH GIÁ HSDT Gói thầu số 01: Thi công xây lắp thuộc công trình: Trường Tiểu học Suối Ngô B

Căn cứ Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của

Quốc hội khóa XIII;

Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ- CP ngày 26 tháng 06 năm 2014 của

Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà

thầu;

Thực hiện nhiệm vụ được Ban Quản lý DA Đầu tư Xây dựng huyện Tân

Trang - 61

Châu giao,

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

Công ty TNHH MTV Xây dựng Nguyễn Phi Dũng phân công công việc các

thành viên Tổ chuyên gia và cách thức đánh giá HSDT đối với trường hợp trong Tổ

chuyên gia có một hoặc một số thành viên có cách đánh giá khác biệt so với đa số

các thành viên còn lại, như sau:

a- Phân công:

- Phạm Thị Kim Khoa: Tổ trưởng, phụ trách chung, xem xét toàn bộ

HSDT về các mặt, nhưng trách nhiệm chủ yếu: Phụ trách chung, phụ trách về hành

chính, pháp lý của HSDT, phụ trách về tài chính của HSDT.

- Nguyễn Phi Dũng: Tổ viên, xem xét toàn bộ HSDT về các mặt, nhưng

trách nhiệm chủ yếu: đánh giá về mặt kỹ thuật, kiểm tra dự toán, sửa lỗi số học,

hiệu chỉnh sai lệch, đưa về cùng một mặt bằng giá.

- Phạm Huỳnh Vương Hoàng Vũ: Tổ viên, xem xét toàn bộ HSDT về các

mặt, nhưng trách nhiệm chủ yếu về: Tài chính, kiểm tra tính hợp lệ của HSDT,

kiểm tra về năng lực, kinh nghiệm của HSDT.

- Nguyễn văn Phi: Tổ viên, xem xét toàn bộ HSDT về các mặt, nhưng trách

nhiệm chủ yếu về kiểm tra tính hợp lệ của HSDT.

- Võ Thị Giàu: Tổ viên, xem xét toàn bộ HSDT về các mặt, nhưng trách

nhiệm chủ yếu về: Tài chính, kiểm tra về năng lực, kinh nghiệm của HSDT.

b- Cách thức làm việc của TCG: TCG làm việc theo nhóm. Các thành viên

độc lập nghiên cứu từng HSDT, 02 ngày/ 01 lần, TCG để trao đổi những nhận xét

mà từng thành viên đã thu nhặt được (nếu như có vướng mắc). Từng bước, tổ

trưởng kết luận từng vấn đề nếu các tổ viên đều thống nhất. Trong trường hợp một

vấn đề, có hai hoặc ba ý kiến bảo lưu khác nhau không thể đi đến kết luận được, tổ

trưởng sẽ ghi nhận toàn bộ các ý kiến khác nhau đó vào biên bản và kèm theo báo

cáo đánh giá HSDT.

Sau khi đã qua được các bước, cuối cùng TCG sẽ có cuộc họp để thống nhất

kết luận lựa chọn được nhà thầu trúng thầu (có biên bản).

Đính kèm theo báo cáo này: Bản chụp văn bản phân công công việc của các

Trang - 62

thành viên tổ chuyên gia, bản chụp chứng chỉ về đấu thầu của từng cá nhân liên

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

quan và văn bản quy định cách thức đánh giá HSDT đối với trường hợp trong tổ

chuyên gia đấu thầu có một hoặc một số thành viên có sự đánh giá khác biệt so với

đa số thành viên còn lại.

Các thành viên của TCG căn cứ bảng phân công trên mà thực hiện và chịu

trách nhiệm./.

GIÁM ĐỐC

Phạm Thị Kim Khoa

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BAN QLDA ĐTXD HUYỆN BỘ PHẬN KỸ THUẬT – TĐ Số: 379/TTr-BPKTTĐ Tân Châu, ngày 09 tháng 04 năm 2019

TỜ TRÌNH Về việc phê duyệt hồ sơ mời thầu Gói thầu số 01: Thi công xây dựng Công trình: Trường tiểu học Suối Ngô B

Kính gửi: Giám đốc Ban QLDA ĐTXD huyện Tân Châu

Căn cứ Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 06 năm 2014 của Chính

phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;

Căn cứ Thông tư số 19/2015/TT-BKH ngày 27/11/2015 của Bộ Kế hoạch và

Đầu tư, về việc quy định chi tiết lập Báo cáo thẩm định trong quá trình tổ chức lựa

chọn nhà thầu;

Căn cứ Quyết định 19/2016/QĐ-UBND ngày 08/06/2016 của UBND tỉnh

Tây Ninh về việc Ban hành quy định về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây

Trang - 63

dựng trên địa bàn tỉnh tây Ninh;

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

Căn cứ Quyết định số 48/2016/QĐ-UBND ngày 19/12/2016 của UBND tỉnh

Tây Ninh về việc ban hành quy định phân cấp quản lý và thực hiện dự án đầu tư

công, dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh; Quyết định số

14/2018/QĐ-UBND ngày 09/05/2018 của UBND tỉnh Tây Ninh về việc sửa đổi, bổ

sung một số điều của Quy định phân cấp quản lý và thực hiện dự án đầu tư công, dự

án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Tây Ninh ban hành kèm theo Quyết

định số 48/2016/QĐ-UBND ngày 19/12/2016 của UBND tỉnh Tây Ninh;

Căn cứ Quyết định số 1106/QĐ-UBND ngày 12/3/2018 của Ủy ban nhân

dân huyện Tân Châu, về việc phê duyệt chủ trương đầu tư công trình: Trường tiểu

học Suối Ngô B;

Căn cứ Quyết định số 4492/QĐ-UBND ngày 30/10/2018 của Chủ tịch Ủy

ban nhân dân huyện Tân Châu về việc phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng

công trình: Trường tiểu học Suối Ngô B.

Căn cứ Quyết định số 1043/QĐ-UBND ngày 27/03/2019 của Chủ tịch Ủy

ban nhân dân huyện Tân Châu về việc phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu công

trình: Trường tiểu học Suối Ngô B.

Căn cứ Quyết định số 134/QĐ-BQL ngày 12/03/2019 của Giám đốc Ban

QLDA ĐTXD huyện Tân Châu về việc thành lập tổ thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ

sơ yêu cầu, hồ sơ chào hàng, kết quả lựa chọn nhà thầu các gói thầu thi công xây lắp

năm 2019 do Ban QLDA ĐTXD huyện làm chủ đầu tư;

Trên cơ sở tờ trình số 294/TTr-NPD ngày 08/04/2019 của Giám đốc Công ty

TNHH MTV XD Nguyễn Phi Dũng, về việc đề nghị thẩm định, phê duyệt Hồ sơ

mời thầu. Gói thầu số 01 – Thi công xây dựng thuộc dự án: Trường tiểu học Suối

Ngô B (kèm theo hồ sơ mời thầu).

Căn cứ Báo cáo thẩm định số 117/BC-TTĐ ngày 09/04/2019 của Tổ thẩm

định về việc thẩm định hồ sơ mời thầu, gói thầu số 01: Thi công xây dựng thuộc

công trình: Trường tiểu học Suối Ngô B.

Với các nội dung sau:

Trang - 64

Phần 1: Thủ tục đấu thầu.

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

Chương I: Chỉ dẫn nhà thầu

Chương II: Bảng dữ liệu đấu thầu.

Chương III: Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu.

Chương IV: Biểu mẫu dự thầu.

Phần 2: Yêu cầu về xây lắp.

Chương V: Yêu cầu về xây lắp.

Phần 3: Điều kiện hợp đồng và biểu mẫu hợp đồng.

Chương VI: Điều kiện chung của hợp đồng.

Chương VII: Điều kiện cụ thể của hợp đồng.

Chương VIII: Biểu mẫu hợp đồng.

Phần 4: Phụ lục.

Bộ phận Kỹ thuật – Thẩm định kính trình Giám đốc Ban QLDA ĐTXD

huyện Tân Châu xem xét phê duyệt hồ sơ mời thầu gói thầu nêu trên.

Trân trọng ./.

Nơi nhận: - Như trên; - Lưu VT.

BỘ PHẬN KỸ THUẬT – TĐ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BAN QLDA ĐTXD HUYỆN TỔ THẨM ĐỊNH Số: 117/BC-TTĐ Tân Châu, ngày 09 tháng 04 năm 2019

BÁO CÁO THẨM ĐỊNH HỒ SƠ MỜI THẦU Gói thầu số 01: Thi công xây dựng thuộc công trình: Trường tiểu học Suối Ngô B

Kính gửi: Ban QLDA ĐTXD huyện Tân Châu

Căn cứ Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013;

Trang - 65

Căn cứ Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 06 năm 2014 của Chính

phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;

Căn cứ Thông tư số 19/2015/TT-BKH ngày 27/11/2015 của Bộ Kế hoạch và

Đầu tư, về việc quy định chi tiết lập Báo cáo thẩm định trong quá trình tổ chức lựa

chọn nhà thầu;

Căn cứ Quyết định 19/2016/QĐ-UBND ngày 08/06/2016 của UBND tỉnh

Tây Ninh về việc Ban hành quy định về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây

dựng trên địa bàn tỉnh tây Ninh;

Căn cứ Quyết định số 48/2016/QĐ-UBND ngày 19/12/2016 của UBND tỉnh

Tây Ninh về việc ban hành quy định phân cấp quản lý và thực hiện công trình đầu

tư công, công trình đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh; Quyết định số

14/2018/QĐ-UBND ngày 09/05/2018 của UBND tỉnh Tây Ninh về việc sửa đổi, bổ

sung một số điều của Quy định phân cấp quản lý và thực hiện công trình đầu tư

công, công trình đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Tây Ninh ban hành

kèm theo Quyết định số 48/2016/QĐ-UBND ngày 19/12/2016 của UBND tỉnh Tây

Ninh;

Căn cứ Quyết định số 1106/QĐ-UBND ngày 12/3/2018 của Ủy ban nhân

dân huyện Tân Châu, về việc phê duyệt chủ trương đầu tư công trình: Trường tiểu

học Suối Ngô B;

Căn cứ Quyết định số 4492/QĐ-UBND ngày 30/10/2018 của Chủ tịch Ủy

ban nhân dân huyện Tân Châu về việc phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng

công trình: Trường tiểu học Suối Ngô B.

Căn cứ Quyết định số 1043/QĐ-UBND ngày 27/03/2019 của Chủ tịch Ủy

ban nhân dân huyện Tân Châu về việc phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu công

trình: Trường tiểu học Suối Ngô B.

Căn cứ Quyết định số 134/QĐ-BQL ngày 12/03/2019 của Giám đốc Ban

QLDA ĐTXD huyện Tân Châu về việc thành lập tổ thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ

sơ yêu cầu, hồ sơ chào hàng, kết quả lựa chọn nhà thầu các gói thầu thi công xây

Trang - 66

lắp, thiết bị năm 2019 do Ban QLDA ĐTXD huyện làm chủ đầu tư;

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

Trên cơ sở tờ trình số 294/TTr-NPD ngày 08/04/2019 của Giám đốc Công ty

TNHH MTV XD Nguyễn Phi Dũng, về việc đề nghị thẩm định, phê duyệt Hồ sơ

mời thầu. Gói thầu số 01 – Thi công xây dựng thuộc công trình: Trường tiểu học

Suối Ngô B, Tổ thẩm định đã tiến hành thẩm định Hồ sơ mời thầu gói thầu nêu trên

từ ngày 08 tháng 04 năm 2019 đến ngày 09 tháng 04 năm 2019.

Kết quả thẩm định hồ sơ mời thầu gói thầu nêu trên được tổng hợp theo các

nội dung sau:

I. THÔNG TIN CƠ BẢN:

1. Khái quát về công trình, gói thầu:

- Tên công trình: Trường tiểu học Suối Ngô B.

- Tổng mức đầu tư: 14.439.208.000 đồng

- Tên chủ đầu tư: Ban QLDA ĐTXD huyện Tân Châu.

- Nguồn vốn: Ngân sách tỉnh hỗ trợ, ngân sách huyện chuẩn bị đầu tư.

- Thời gian thực hiện công trình: năm 2018 - 2020.

- Địa điểm: xã Suối Ngô, huyện Tân Châu, tỉnh Tây Ninh.

- Quy mô công trình:

+ Hạng mục khối hành chính: Quy mô 03 tầng gồm 01 trệt, 02 lầu, kích

thước theo trục là 43,2m x 12,8m; chiều cao công trình là 11,65m;

+ Hạng mục khối thực hành: Quy mô 02 tầng gồm 01 trệt, 01 lầu; kích thước

theo trục là 43,2m x 12,8m; chiều cao công trình là 11,45m;

+ Hạng mục nhà bảo vệ: nhà 01 tầng, kích thước 3m x 3m chiều cao công

trình là 4,3m;

+ Hạng mục nhà xe: Nhà 01 tầng, kích thước 32m x 5m; móng đơn BTCT,

khung thép hình.

+ Hạng mục sân nền, cấp thoát nước, cấp điện, PCCC, chống sét.

+ Mua sắm trang thiết bị.

(Quy mô cụ thể các hạng mục công trình theo hồ sơ thiết kế).

Trang - 67

2. Tổ chức thẩm định:

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

Tổ thẩm định (TTĐ) làm việc theo nhóm. Các thành viên độc lập nghiên cứu

HSMT đấu thầu rộng rãi và cùng tiến hành trao đổi những nhận xét mà từng thành

viên đã đánh giá được và các tổ viên đều thống nhất nội dung theo hồ sơ mời

thầu.(Nếu như có vướng mắc từng bước, Tổ trưởng kết luận từng vấn đề).

(Đính kèm vào báo cáo thẩm định: Bản chụp chứng chỉ đào tạo về đấu thầu,

của các thành viên trong tổ thẩm định theo quy định của pháp luật đấu thầu).

II. TỔNG HỢP CÁC NỘI DUNG THẨM ĐỊNH

1. Căn cứ pháp lý

a) Tổng hợp kết quả thẩm định về căn cứ pháp lý:

Kết quả kiểm tra về căn cứ pháp lý của việc lập hồ sơ mời thầu được tổng

hợp theo Bảng số 01 dưới đây:

Bảng số 01

Kết quả kiểm tra STT Nội dung kiểm tra Có Không có

[1] [2] [3]

X 1

- Quyết định phê duyệt dự án hoặc Quyết định của người đứng đầu chủ đầu tư hoặc người đứng đầu đơn vị được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án trong trường hợp chưa xác định được chủ đầu tư đối với gói thầu cần thực hiện trước khi có quyết định phê duyệt dự án

- Quyết định phê duyệt dự án điều chỉnh (nếu có)

- Quyết định phê duyệt kế hoạch đấu thầu - Quyết định phê duyệt kế hoạch đấu thầu điều chỉnh (nếu X 2 có)

- Hiệp định, hợp đồng vay vốn (nếu có) X 3

X 4 - Tài liệu về thiết kế kèm theo dự toán được duyệt đối với gói thầu xây lắp hoặc yêu cầu về đặc tính, thông số kỹ thuật của hàng hóa (nếu có) đối với gói thầu mua sắm hàng hóa hoặc điều khoản tham chiếu đối với gói thầu tư vấn

- Các văn bản về việc điều chỉnh các tài liệu nêu trên (nếu có)

5 -Các văn bản pháp lý có liên quan khác (nếu có) X

Trang - 68

b) Ý kiến thẩm định về cơ sở pháp lý:

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

Căn cứ các tài liệu được cung cấp, kết quả thẩm định được tổng hợp tại Bảng

số 01, TTĐ thống nhất về cơ sở pháp lý của việc lập hồ sơ mời thầu và không có ý

kiến khác.

2. Nội dung của hồ sơ mời thầu

a) Tổng hợp kết quả thẩm định về nội dung hồ sơ mời thầu:

Kết quả thẩm định về nội dung hồ sơ mời thầu được tổng hợp tại Bảng số 02

dưới đây:

Bảng số 02

Kết quả thẩm định

Nội dung kiểm tra

Tuân thủ, phù hợp

[2] Không tuân thủ hoặc không phù hợp [3] [1]

x

x

x

Phần 1: Thủ tục đấu thầu - Chương 1: Chỉ dẫn nhà thầu. - Chương II: Bảng dữ liệu đấu thầu. - Chương III: Tiêu chuẩn đánh giá HSDT. - Chương IV: Biểu mẫu dự thầu. Phần 2: Yêu cầu về xây lắp - Chương V: Yêu cầu về xây lắp. Phần 3: Điều kiện hợp đồng và biểu mẫu hợp đồng - Chương VI: Điều kiện chung của hợp đồng. - Chương VII: Điều kiện cụ thể của hợp đồng. - Chương VIII: Biểu mẫu hợp đồng. Phần 4: Phụ lục x

b) Ý kiến thẩm định về nội dung hồ sơ mời thầu:

Căn cứ tài liệu được cung cấp, kết quả thẩm định được tổng hợp tại Bảng số

02, TTĐ thống nhất theo nội dung của HSMT đấu thầu rộng rãi, không có ý kiến

khác.

Đối với nội dung quy định tại tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu, TTĐ nhận

thấy các tiêu chí đánh giá so với nội dung của gói thầu sự phù hợp trên các cơ

sở:Tính khoa học, logic của các tiêu chí đánh giá hồ sơ dự thầu và phải đảm bảo

Trang - 69

khách quan, công bằng, minh bạch.

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

3. Ý kiến khác biệt, bảo lưu của các cá nhân tham gia lập hồ sơ mời thầu:

a) Tổng hợp các ý kiến khác biệt, bảo lưu của các cá nhân tham gia lập hồ

sơ mời thầu (nếu có): Không.

b) Nội dung thẩm định về các ý kiến khác biệt, bảo lưu của các cá nhân

tham gia lập hồ sơ mời thầu (nếu có): Không.

III. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ:

1. Nhận xét về nội dung hồ sơ mời thầu:

Trên cơ sở các nhận xét về hồ sơ mời thầu theo từng nội dung nêu trên, TTĐ

nhận xét chung về dự thảo hồ sơ mời thầu: Thống nhất theo nội dung của HSMT.

2. Kiến nghị:

Trên cơ sở đề nghị của đơn vị tư vấn đấu thầu về việc phê duyệt hồ sơ mời

thầu đấu thầu rộng rãi và nội dung tại báo cáo thẩm định này, TTĐ kiến nghị Giám

đốc Ban QLDA ĐTXD huyện phê duyệt hồ sơ mời thầu, gói thầu số 01: Thi công

xây dựng thuộc công trình: Trường tiểu học Suối Ngô B.

Báo cáo thẩm định này được lập bởi :

Ông: Đoàn Ngọc Quang Ký tên __________________

Ông: Nguyễn Trung Hậu Ký tên __________________

Ông: Phạm Minh Đức Ký tên __________________

TM. TỔ THẨM ĐỊNH

Nơi nhận: - Như trên; - Công ty TNHH MTV XD Nguyễn Phi Dũng; - Lưu.

Trang - 70

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

PHỤ LỤC

DANH MỤC TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP ĐỂ THỰC HIỆN

VIỆC THẨM ĐỊNH HỒ SƠ MỜI THẦU

STT NỘI DUNG

SỐ LƯỢNG

1 1 Quyết định số 4492/QĐ-UBND ngày 30/10/2018 của Chủ tịch UBND huyện Tân Châu, về việc phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình: Trường tiểu học Suối Ngô B

2 1 Quyết định số 1043/QĐ-UBND ngày 27/03/2019 của Chủ tịch UBND huyện Tân Châu về việc phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu công trình: Trường tiểu học Suối Ngô B

3 1

Quyết định số 134/QĐ-BQL ngày 12/03/2019 của Giám đốc Ban QLDA ĐTXD huyện Tân Châu về việc thành lập tổ thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ mời thầu, hồ sơ chào hàng, kết quả lựa chọn nhà thầu các gói thầu thi công xây lắp, thiết bị năm 2019 do Ban QLDA ĐTXD huyện làm chủ đầu tư

4 Hồ sơ mời thầu 1

5 1

Tờ trình số 294/TTr-NPD ngày 08 tháng 04 năm 2019 của Giám đốc công ty TNHH MTV XD Nguyễn Phi Dũng về việc trình thẩm định hồ sơ mời thầu công trình Trường tiểu học Suối Ngô B.

6 Hồ sơ Báo cáo Kinh tế kỹ thuật (Đã phê duyệt) 1

UBND HUYỆN TÂN CHÂU BAN QLDA ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: …… /QĐ-BQL Tân Châu, ngày …. tháng 04 năm 2019

QUYẾT ĐỊNH Phê duyệt hồ sơ mời thầu Gói thầu số 01: Thi công xây dựng Công trình: Trường tiểu học Suối Ngô B

GIÁM ĐỐC BAN QLDA ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HUYỆN

Căn cứ Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013;

Trang - 71

Căn cứ Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 06 năm 2014 của Chính

phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;

Căn cứ Thông tư số 19/2015/TT-BKH ngày 27/11/2015 của Bộ Kế hoạch và

Đầu tư, về việc quy định chi tiết lập Báo cáo thẩm định trong quá trình tổ chức lựa

chọn nhà thầu;

Căn cứ Quyết định 19/2016/QĐ-UBND ngày 08/06/2016 của UBND tỉnh

Tây Ninh về việc Ban hành quy định về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây

dựng trên địa bàn tỉnh tây Ninh;

Căn cứ Quyết định số 48/2016/QĐ-UBND ngày 19/12/2016 của UBND tỉnh

Tây Ninh về việc ban hành quy định phân cấp quản lý và thực hiện dự án đầu tư

công, dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh; Quyết định số

14/2018/QĐ-UBND ngày 09/05/2018 của UBND tỉnh Tây Ninh về việc sửa đổi, bổ

sung một số điều của Quy định phân cấp quản lý và thực hiện dự án đầu tư công, dự

án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Tây Ninh ban hành kèm theo Quyết

định số 48/2016/QĐ-UBND ngày 19/12/2016 của UBND tỉnh Tây Ninh;

Căn cứ Quyết định số 1106/QĐ-UBND ngày 12/3/2018 của Chủ tịch Ủy ban

nhân dân huyện Tân Châu, về việc phê duyệt chủ trương đầu tư công trình: Trường

tiểu học Suối Ngô B;

Căn cứ Quyết định số 4492/QĐ-UBND ngày 30/10/2018 của Chủ tịch Ủy

ban nhân dân huyện Tân Châu về việc phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng

công trình: Trường tiểu học Suối Ngô B.

Căn cứ Quyết định số 1043/QĐ-UBND ngày 27/03/2019 của Chủ tịch Ủy

ban nhân dân huyện Tân Châu về việc phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu công

trình: Trường tiểu học Suối Ngô B.

Căn cứ Quyết định số 134/QĐ-BQL ngày 12/03/2019 của Giám đốc Ban

QLDA ĐTXD huyện Tân Châu về việc thành lập tổ thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ

sơ yêu cầu, hồ sơ chào hàng, kết quả lựa chọn nhà thầu các gói thầu thi công xây lắp

Trang - 72

năm 2019 do Ban QLDA ĐTXD huyện làm chủ đầu tư;

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

Xét đề nghị của Bộ phận kỹ thuật – thẩm định tại tờ trình số 379/TTr-BPKT-

TĐ ngày 09/04/2019 về việc trình thẩm định, phê duyệt hồ sơ mời thầu và Báo cáo

thẩm định số 117/BC-TTĐ ngày 09/04/2019 của Tổ thẩm định về việc thẩm định hồ

sơ mời thầu gói thầu số 01: Thi công xây dựng thuộc công trình: Trường tiểu học

Suối Ngô B.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Phê duyệt Hồ sơ mời thầu gói thầu số 01: Thi công xây dựng thuộc

công trình Trường tiểu học Suối Ngô B. Với nội dung như sau:

Nội dung Hồ sơ mời thầu được duyệt theo Quyết định này là Hồ sơ đã được

hoàn chỉnh theo đúng yêu cầu của dự án và quy định hiện hành.

Phần 1: Thủ tục đấu thầu.

Chương I: Chỉ dẫn nhà thầu

Chương II: Bảng dữ liệu đấu thầu.

Chương III: Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu.

Chương IV: Biểu mẫu dự thầu.

Phần 2: Yêu cầu về xây lắp.

Chương V: Yêu cầu về xây lắp.

Phần 3: Điều kiện hợp đồng và biểu mẫu hợp đồng.

Chương VI: Điều kiện chung của hợp đồng.

Chương VII: Điều kiện cụ thể của hợp đồng.

Chương VIII: Biểu mẫu hợp đồng.

Phần 4: Phụ lục.

Điều 2: Hồ sơ mời thầu được phê duyệt sẽ là:

 Căn cứ pháp lý để Chủ đầu tư lựa chọn nhà thầu thi công xây dựng

công trình nêu trên.

 Căn cứ pháp lý để cấp có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt kết quả

Trang - 73

lựa chọn nhà thầu.

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

Điều 3: Các bộ phận thuộc Ban QLDA ĐTXD huyện, Công ty TNHH MTV

XD Nguyễn Phi Dũng, Tổ thẩm định, và các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định

thi hành kể từ ngày ký.

GIÁM ĐỐC

Nơi nhận: - Như điều 3; - Lưu VT.

3.2 Tổ chức lựa chọn nhà thầu.

Sau khi hồ sơ mời thầu đã được phê duyệt, đơn vị tư vấn tiến hành thông báo

theo quy định, phát hành, tiếp nhận và quản lý hồ sơ dự thầu. Tiến hành mở thầu.

Các mẫu cụ thể được tham khảo như sau:

CTY TNHH MTV XÂY DỰNG NGUYỄN PHI DŨNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Tây Ninh, ngày tháng năm 2019

BIÊN BẢN KÝ NHẬN NHÀ THẦU NỘP HỒ SƠ ĐỀ XUẤT Gói thầu số 01: Thi công xây lắp thuộc công trình: Trường Tiểu học Suối Ngô B

Tt Tên nhà thầu Tên người đại diện Thời gian nộp

Chữ ký

Trang - 74

1 ………………………… ………………………… ………………………… 2 ………………………… ………………………… ………………………… 3 ………………………… ………………………… ………………………… ……………………….. ………………………… ………………………… ……………………….. ………………………… ………………………… ……………………….. ………………………… ………………………… ….. giờ ….. ngày ....../....../2015 ….. giờ ….. ngày ....../....../2015 ….. giờ ….. ngày ....../....../2015

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

……………………….. ………………………… ………………………… ……………………….. ………………………… ………………………… ….. giờ ….. ngày ....../....../2015 ….. giờ ….. ngày ....../....../2015

4 ………………………… ………………………… ………………………… 5 ………………………… ……….………………… …………………………

GIÁM ĐỐC Phạm Thị Kim Khoa Phụ lục 1

CTY TNHH MTV XÂY DỰNG NGUYỄN PHI DŨNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Tây Ninh, ngày 24 tháng 8 năm 2019

BIÊN BẢN ĐÓNG THẦU

Gói thầu số 1: Thi công xây lắp

Công trình: Trường Tiểu học Suối Ngô B

Hôm nay, vào lúc giờ 00 ngày tháng năm 2019, tại Ban Quản lý Dự án

Đầu tư Xây dựng huyện Tân Châu, chúng tôi gồm:

1. ..............................................................................

2. ..............................................................................

3. ..............................................................................

A. CÁC THÔNG TIN CHUNG:

I. Công trình: Trường Tiểu học Suối Ngô B.

II. Tên gói thầu: Gói thầu số 01: Thi công xây dựng.

III. Bên mời thầu và các nhà thầu nộp HSDT:

Trang - 75

1. Bên mời thầu: Ban Quản lý Dự án Đầu tư Xây dựng huyện Tân Châu.

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

Thời điểm đóng thầu: 16 giờ 00 phút, ngày 03/5/2019 tại Ban Quản lý Dự án

Đầu tư Xây dựng huyện Tân Châu – Đường Nguyễn Hữu Dụ, khu phố 3, thị trấn

Tân Châu, huyện Tân Châu, tỉnh Tây Ninh.

2. Danh sách các nhà thầu nộp HSDT tính đến thời điểm đóng thầu:

Các bên cùng ghi nhận vào thời điểm đóng thầu (09 giờ 00, ngày 24 tháng 08

năm 2015) danh sách Nhà thầu đã nộp Hồ sơ dự thầu gói thầu nêu trên:

Stt Tên nhà thầu Địa chỉ Ghi chú Tình trạng niêm phong

1 Công ty TNHH Thành Lợi Niêm phong kín

2 Công ty TNHH Tiến Nam Việt Niêm phong kín

3 Công ty TNHH Hoa Sen Niêm phong kín

4 Công ty TNHH Tân Ngọc Lực Số 11/54B, ấp Long Yên, xã Long Thành Nam, H.Hoà Thành, TN Số 238 Phạm Hùng, Long Thới, H.Hoà Thành, TN Số 18/18 Phạm Tung, Kp.1, P.3, Tp.Tây Ninh, TN Số 304/4 đường 30/4, Tp.Tây Ninh, TN Niêm phong kín

3. Các nhà thầu có văn bản đề nghị rút, thay thế, sửa đổi, bổ sung HSDT (nếu

có): Không có

Biên bản này được lập thành 07 bản có giá trị như nhau: Chủ đầu tư giữ 01

bản, Tư vấn đấu thầu giữ 02 bản, mỗi nhà thầu tham dự giữ 01 bản.

Các bên cùng thống nhất ký tên.

Trang - 76

Đ/D CHỦ ĐẦU TƯ GIÁM ĐỐC Nguyễn Hoàng Vũ Đ/D BÊN MỜI THẦU PHÓ GIÁM ĐỐC Nguyễn Phi Dũng

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

Phụ lục 2A

UBND HUYỆN TÂN CHÂU BAN QLDA ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Tân Châu, ngày 03 tháng 5 năm 2019

BIÊN BẢN MỞ THẦU (đối với gói thầu áp dụng phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ)

Lễ mở thầu được bắt đầu vào lúc 16 giờ 10 phút, ngày 03/5/2019 tại Ban

Quản lý Dự án Đầu tư Xây dựng huyện Tân Châu – Đường Nguyễn Hữu Dụ, khu

phố 3, thị trấn Tân Châu, huyện Tân Châu, tỉnh Tây Ninh.

A. CÁC THÔNG TIN CHUNG

I. Công trình: Trường Tiểu học Suối Ngô B.

II. Tên gói thầu: Gói thầu số 01: Thi công xây dựng.

III. Danh sách nhà thầu:

1. Các nhà thầu mua hoặc nhận HSDT từ bên mời thầu:

STT Tên nhà thầu Địa chỉ Người đại diện

Võ Hoàng An 1

Phạm Tấn Đức 2

Phạm Thành Trung 3

Nguyễn Thị Hà Xuyên 4

Lưu Thanh Sơn 5 Công ty TNHH Thành Lợi Công ty TNHH Tiến Nam Việt Công ty TNHH Hoa Sen Công ty TNHH Hưng Vĩnh Đạt Công ty TNHH Tân Ngọc Lực Số 11/54B, ấp Long Yên, xã Long Thành Nam, H.Hoà Thành, TN Số 238 Phạm Hùng, Long Thới, H.Hoà Thành, TN Số 18/18 Phạm Tung, Kp.1, P.3, Tp.Tây Ninh, TN 71/4K ấp Mỹ Hòa 1 Hương Lộ 11, Xã Trung Chánh, H Hóc Môn, Tp.HCM Số 304/4 đường 30/4, Tp.Tây Ninh, TN

2. Các nhà thầu nộp HSDT theo đúng quy định:

STT Tên nhà thầu Người đại diện

ty TNHH Trần Quang Đạo 1

ty TNHH Võ Thị Thu Ngân 2

Phạm Thành Trung 3

Trang - 77

Lưu Thanh Sơn 4 Công Thành Lợi Công Tiến Nam Việt Công ty TNHH Hoa Sen Công ty TNHH Tân Ngọc Lực Địa chỉ Số 11/54B, ấp Long Yên, xã Long Thành Nam, H.Hoà Thành, TN Số 238 Phạm Hùng, Long Thới, H.Hoà Thành, TN Số 18/18 Phạm Tung, Kp.1, P.3, Tp.Tây Ninh, TN Số 304/4 đường 30/4, Tp.Tây Ninh, TN

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

3. Các nhà thầu nộp HSDT sau thời điểm đóng thầu (nếu có):Không có.

4. Các nhà thầu có văn bản đề nghị sửa đổi, thay thế HSDT (nếu có): Không

có.

B. CÁC THÔNG TIN CHỦ YẾU TRONG LỄ MỞ THẦU Công ty TNHH Thành Lợi

Công ty TNHH Hoa Sen

Công ty TNHH Tân Ngọc Lực

Công ty TNHH Tiến Nam Việt

Số tt

Không

Không

Không

Không

1

Niêm phong kín Niêm phong kín Niêm phong kín Niêm phong kín

2

01

01

01

01

Các thông tin chủ yếu Văn bản đề nghị rút HSDT (nếu có) Tình trạng niêm phong của HSDT trước khi mở 3 Bản gốc HSDT

bản

04 + 01 USB

04 + 01 USB

04

04

4

5

180 ngày, kể từ gày 03/5/2019

180 ngày, kể từ ngày 03/5/2019

180 ngày, kể từ ngày 03/5/2019

180 ngày, kể từ ngày 03/5/2019

6

9.423.602.000 đồng

8.832.931.000 đồng

9.478.573.000 đồng

9.480.999.000 đồng

Số lượng chụp HSDT Thời gian có hiệu lực của HSDT Giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu (chưa trừ giá trị giảm giá, nếu có)

7 Giảm giá (nếu có)

Không

Không

Không

Không

8

9.423.602.000 đồng

8.832.931.000 đồng

9.478.573.000 đồng

9.480.999.000 đồng

9

9.423.602.000 đồng

8.832.931.000 đồng

9.478.573.000 đồng

9.480.999.000 đồng

Giá dự thầu sau giảm giá Giá dự thầu trong bảng tổng hợp giá dự thầu

10

Hình thức, giá trị và thời hạn hiệu lực của bảo đảm dự thầu

Thư bảo lãnh ACB Giá trị: 120.000.000 đồng 210 ngày, kể từ ngày 03/5/2019

Thư bảo lãnh Sacombank Giá trị: 120.000.000 đồng 210 ngày, kể từ ngày 03/5/2019

Thư bảo lãnh MB Giá trị: 120.000.000 đồng 120 ngày, kể từ 16 giờ 00 phút, ngày 03/5/2019

Thư bảo lãnh Sacombank Giá trị: 120.000.000 đồng 210 ngày, kể từ 16 giờ 00 phút, ngày 03/5/2019

11

320 ngày

320 ngày

320 ngày

thực Thời gian hiện hợp đồng ghi trong đơn dự thầu

320 ngày bao gồm những ngày nghỉ theo quy định và điều kiện thời tiết

Ý kiến của đại diện các bên tham dự lễ mở thầu (nếu có): Không có.

C. CÁC THÔNG TIN LIÊN QUAN KHÁC (NẾU CÓ): Công ty TNHH

Trang - 78

Hoa Sen có bảng khối lượng chào thêm, với giá trị: 174.762.000 đồng.

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

Bản chụp biên bản mở thầu được gửi đến tất cả nhà thầu tham dự lễ mở thầu.

Lễ mở thầu kết thúc vào: 16 giờ 30 phút, ngày 03/5/2019 tại Ban Quản lý Dự

án Đầu tư Xây dựng huyện Tân Châu – Đường Nguyễn Hữu Dụ, khu phố 3, thị trấn

Tân Châu, huyện Tân Châu, tỉnh Tây Ninh.

Chữ ký của đại diện Bên mời thầu và các nhà thầu tham dự lễ mở thầu:

Đại diện Mặt Trận Tổ Quốc huyện Tân Châu Võ Quốc Thắng – Chủ tịch

Đại diện Ban Quản lý Dự án Đầu tư Xây dựng huyện Tân Châu

Nguyễn Hoàng Vũ – Giám Đốc Đoàn Ngọc Quang Phạm Minh Đức

Đại diện Ban Kinh tế Xã Hội huyện Tân Châu Phan Thị Huyền Linh – Phó Trưởng Ban kinh tế xã hội

Đại diện Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Tân Châu Vương Hòa Hiệp – Chuyên viên

Đại diện Trường Tiểu học Suối Ngô B Lương Văn Hồng – Hiệu trưởng

Đại diện đơn vị tư vấn lựa chọn nhà thầu Phạm Huỳnh Vương Hoàng Vũ – Phó Giám đốc

Đại diện các nhà thầu

Công ty TNHH Thành Lợi

Công ty TNHH Tiến Nam Việt

Công ty TNHH Hoa Sen

Công ty TNHH Tân Ngọc Lực

3.3 Đánh giá hồ sơ dự thầu.

Sau khi mở thầu, Tổ chuyên gia tiến hành đánh giá hồ sơ dự thầu. Các mẫu

Trang - 79

cụ thể đuuợc tham khảo như sau:

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

CTY TNHH MTV XÂY DỰNG NGUYỄN PHI DŨNG TỔ CHUYÊN GIA

Số: 634/BC-TCG/NPD CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc TP. Tây Ninh, ngày 11 tháng 6 năm 2019

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ DỰ THẦU Gói thầu số 01: Thi công xây dựng Công trình: Trường Tiểu học Suối Ngô B Kính gửi: Công ty TNHH MTV Xây dựng Nguyễn Phi Dũng

I. THÔNG TIN CƠ BẢN 1. Giới thiệu chung về dự án, gói thầu

a. Khái quát về dự án, gói thầu và các văn bản pháp lý là cơ sở để thực

hiện gói thầu:

a.1. Khái quát về dự án, gói thầu:

Về dự án:

Tên công trình là Trường Tiểu học Suối Ngô B, với các nội dung chủ yếu

sau:

- Mục tiêu đầu tư xây dựng: Trường Tiểu học Suối Ngô B.

- Nội dung và quy mô đầu tư:

+ Hạng mục khối hành chính: Quy mô 03 tầng gồm 01 trệt, 02 lầu, kích

thước theo trục là 43,2m x 12,8m; chiều cao công trình là 11,45m.

+ Hạng mục khối thực hành: Quy mô 02 tầng gồm 01 trệt, 01 lầu; kích thước

theo trục là 43,2m x 12,8m; chiều cao công trình là 11,45m.

+ Hạng mục nhà bảo vệ: nhà 01 tầng, kích thước 3m x 3m chiều cao công

trình là 4,3m.

+ Hạng mục nhà xe: Nhà 01 tầng, kích thước 32m x 5m;

+ Hạng mục sân nền, cấp thoát nước, cấp điện, PCCC, chống sét.

+ Mua sắm trang thiết bị.

(Quy mô cụ thể các hạng mục công trình theo hồ sơ thiết kế)

- Tổ chức lập Báo cáo kinh tế - Kỹ thuật: Công ty TNHH Thiết kế Thi công

Trang - 80

Nhà Xanh.

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

- Chủ nhiệm lập báo cáo kinh tế kỹ thuật: Hà Hữu Trí.

- Địa điểm xây dựng: Xã Suối Ngô, huyện Tân Châu, tỉnh Tây Ninh.

- Diện tích sử dụng đất: 2.076 m2.

- Loại cấp công trình: Công trình dân dụng, cấp III.

- Số bước thiết kế: 1 bước.

- Phương án xây dựng (thiết kế cơ sở): Xây mới công trình.

- Thiết bị công nghệ: Không.

- Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư: Không.

- Tổng mức đầu tư (làm tròn): 14.439.208.000 đồng

(Bằng chữ: Mười bốn tỷ, bốn trăm ba mươi chín triệu, hai trăm lẻ tám ngàn

đồng chẵn)

- Nguồn vốn đầu tư: Vốn ngân sách tỉnh hỗ trợ và ngân sách huyện chuẩn bị

đầu tư.

- Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án.

- Thời gian thực hiện: 2018 – 2020.

- Các nội dung khác: Theo Báo cáo Kinh tế - kỹ thuật.

Về gói thầu:

Tên Chủ đầu tư (bên mời thầu): Ban Quản lý Dự án Đầu tư Xây dựng huyện

Tân Châu; Đơn vị tư vấn lập HSMT và báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu là Công ty

TNHH MTV Xây dựng Nguyễn Phi Dũng

Tên gói thầu là Gói thầu số 01: Thi công xây dựng, với các nội dung chủ yếu

sau:

Kế hoạch lựa chọn nhà thầu được đăng trên trang hệ thống đấu thầu điện tử

của Bộ Kế hoạch và Đầu tư: muasamcong.mpi.gov.vn số: 20190378714 ngày

30/3/2019.

- Giá gói thầu: 9.481.051.453 đồng

Trong đó:  CP xây dựng: 9.387.179.656 đồng

+ CP nhà tạm: 93.871.797 đồng

Trang - 81

- Nguồn vốn: Vốn tỉnh HT thực hiện DA, vốn NS huyện CBĐT.

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

- Thời gian thực hiện hợp đồng: 320 ngày.

- Loại hợp đồng: Trọn gói.

- Thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà thầu: Quý I-II năm 2019.

- Hình thức lựa chọn nhà thầu: Đấu thầu rộng rãi trong nước (01 giai đoạn,

01 túi hồ sơ)

Dự toán gói thầu. Gói thầu số 01: Thi công xây dựng công trình Trường

Tiểu học Suối Ngô B được phê duyệt tại Quyết định số: 203/QĐ-BQL ngày

05/4/2019 của Giám đốc Ban Quản lý Dự án Đầu tư Xây dựng huyện Tân Châu, với

các nội dung chủ yếu như sau:

Gói thầu số 01: Thi công xây dựng. -

Dự toán gói thầu: 9.481.051.453 đồng (đã bao gồm thuế) -

(Bằng chữ: Chín tỷ, bốn trăm tám mươi mốt triệu, không trăm năm mươi

mốt ngàn, bốn trăm năm mươi ba đồng).

Trong đó:

+ Chi phí xây dựng: 9.387.179.656 đồng

+ Chi phí nhà tạm: 93.871.797 đồng

Một số mốc thời gian chính trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu:

Đơn vị lập hồ sơ mời thầu: Công ty TNHH MTV Xây dựng Nguyễn

Phi Dũng.

Hồ sơ mời thầu được phê duyệt tại Quyết định số: 208/QĐ-BQL

ngày 09/4/2019 của Giám đốc Ban Quản lý Dự án Đầu tư Xây dựng huyện Tân

Châu.

Đăng thông báo mời thầu: trên trang hệ thống đấu thầu điện tử của Bộ Kế

hoạch và Đầu tư: muasamcong.mpi.gov.vn số: 20190439195 ngày 16/4/2019 và

được đăng lại 01 kỳ trên Báo Đấu thầu tại số: 70 ngày 17/4/2019.

Thời gian phát hành hồ sơ mời thầu: Từ 14 giờ 00 phút, ngày

19/4/2019 đến 16 giờ 00 phút, ngày 03/5/2019.

Tiếp nhận hồ sơ dự thầu: Chậm nhất đến 16 giờ 00 phút, ngày

Trang - 82

03/5/2019.

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

Đóng thầu: 16 giờ 00 phút, ngày 03/5/2019 tại Ban Quản lý Dự án Đầu tư

Xây dựng huyện Tân Châu – Đường Nguyễn Hữu Dụ, khu phố 3, thị trấn Tân Châu,

huyện Tân Châu, tỉnh Tây Ninh.

Lễ mở thầu được bắt đầu vào lúc 16 giờ 10 phút, ngày 03/5/2019 tại Ban

Quản lý Dự án Đầu tư Xây dựng huyện Tân Châu – Đường Nguyễn Hữu Dụ, khu

phố 3, thị trấn Tân Châu, huyện Tân Châu, tỉnh Tây Ninh.

a.2. Các văn bản pháp lý là cơ sở để thực hiện gói thầu:

- Quyết định số: 4492/QĐ-UBND ngày 30/10/2018 của Chủ tịch UBND

huyện Tân Châu về việc phê duyệt Báo cáo kinh tế - Kỹ thuật xây dựng công trình:

Trường Tiểu học Suối Ngô B;

- Quyết định số: 1043/QĐ-UBND ngày 27/3/2019 của Chủ tịch UBND

huyện Tân Châu về việc phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu công trình: Trường

Tiểu học Suối Ngô B;

- Quyết định số: 203/QĐ-BQL ngày 05/4/2019 của Giám đốc Ban Quản lý

Dự án Đầu tư Xây dựng huyện Tân Châu về việc phê duyệt dự toán gói thầu. Gói

thầu số 01: Thi công xây dựng công trình: Trường Tiểu học Suối Ngô B;

Các văn bản pháp lý liên quan được liệt kê và đính kèm (bản chụp) báo cáo

này.

b) Danh sách nhà thầu mua hoặc nhận HSMT từ bên mời thầu và danh

sách nhà thầu nộp HSDT.

- Các nhà thầu mua hoặc nhận HSMT từ bên mời thầu:

STT Tên nhà thầu Địa chỉ Tên người đại diện

1 Võ Hoàng An

2 Phạm Tấn Đức

Thành 3

4 Phạm Trung Nguyễn Thị Hà Xuyên

Trang - 83

5 Lưu Thanh Sơn Công ty TNHH Thành Lợi Công ty TNHH Tiến Nam Việt Công ty TNHH Hoa Sen Công ty TNHH Hưng Vĩnh Đạt Công ty TNHH Tân Ngọc Lực Số 11/54B, ấp Long Yên, xã Long Thành Nam, H.Hoà Thành, TN Số 238 Phạm Hùng, Long Thới, H.Hoà Thành, TN Số 18/18 Phạm Tung, Kp.1, P.3, Tp.Tây Ninh, TN 71/4K ấp Mỹ Hòa 1 Hương Lộ 11, Xã Trung Chánh, H Hóc Môn, Tp.HCM Số 304/4 đường 30/4, Tp.Tây Ninh, TN

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

- Các nhà thầu nộp HSDT theo đúng quy định:

STT Tên nhà thầu Địa chỉ Tên người đại diện

1 Trần Quang Đạo

2 Võ Thị Thu Ngân

Thành 3 Phạm Trung

4 Lưu Thanh Sơn Số 11/54B, ấp Long Yên, xã Long Thành Nam, H.Hoà Thành, TN Số 238 Phạm Hùng, Long Thới, H.Hoà Thành, TN Số 18/18 Phạm Tung, Kp.1, P.3, Tp.Tây Ninh, TN Số 304/4 đường 30/4, Tp.Tây Ninh, TN

Công ty TNHH Thành Lợi Công ty TNHH Tiến Nam Việt Công ty TNHH Hoa Sen Công ty TNHH Tân Ngọc Lực - Các nhà thầu nộp HSDT sau thời điểm đóng thầu (nếu có): Không có.

- Các nhà thầu có văn bản đề nghị sửa đổi, thay thế HSDT (nếu có): Không

có.

Các văn bản pháp lý liên quan được liệt kê và đính kèm (bản chụp) báo cáo

2. Tổ chuyên gia

này.

a) Cơ sở pháp lý thành lập tổ chuyên gia:

Tổ chuyên gia được Công ty TNHH MTV Xây dựng Nguyễn Phi Dũng thành lập

theo Quyết định số: 360/QĐ-NPD ngày 17/4/2019 để thực hiện đánh giá HSDT Gói thầu

số 01: Thi công xây dựng, công trình: Trường Tiểu học Suối Ngô B.

Căn cứ hợp đồng giữa Ban Quản lý Dự án Đầu tư Xây dựng huyện Tân Châu và

Công ty TNHH MTV Xây dựng Nguyễn Phi Dũng về việc thuê đơn vị đánh giá HSDT

Gói thầu số 01: Thi công xây dựng, công trình: Trường Tiểu học Suối Ngô B.

Thành phần tổ chuyên gia, phân công công việc cụ thể cho từng thành viên,

thời gian dự kiến hoàn thành việc đánh giá hồ sơ dự thầu; cách thức làm việc của tổ

chuyên gia được trình bày qua “Bảng Quy chế của Tổ chuyên gia” (có kèm theo

Báo cáo đánh giá HSDT Gói thầu số 01: Thi công xây dựng, công trình: Trường

Tiểu học Suối Ngô B.

b) Thành phần tổ chuyên gia:

Phần này mô tả số lượng, họ tên, chức vụ, vị trí và phân công công việc cụ

Trang - 84

thể của các thành viên trong tổ chuyên gia tại Bảng số 1.

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

Bảng số 1

TT Họ và tên Phân công công việc

Chức vụ, vị trí trong tổ chuyên gia Tổ trưởng 1 Phạm Thị Kim Khoa

Tổ viên Phi 2 Nguyễn Dũng

Tổ viên

3 Phạm Huỳnh Vương Hoàng Vũ

Tổ viên 4 Võ Thị Giàu

Phụ trách chung; Phụ trách cụ thể về lĩnh vực thương mại, hành chính pháp lý của HSDT. Kiểm tra về mặt kỹ thuật của HSDT; kiểm tra dự toán dự thầu để sửa lỗi số học, hiệu chỉnh sai lệch, đưa về cùng một mặt bằng giá. Kiểm tra tính hợp lệ của HSDT; Kiểm tra về mặt kỹ thuật thuộc gói thầu mua sắm hàng hóa. Kiểm tra về mặt tài chính của HSDT; Kiểm tra về năng lực, kinh nghiệm của HSDT. c) Cách thức làm việc của tổ chuyên gia: Có quy chế làm việc của tổ chuyên

gia kèm theo báo cáo đánh giá HSDT.

II. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ HSDT 1. Kết quả kiểm tra sự thống nhất giữa bản gốc và bản chụp

Căn cứ vào kết quả kiểm tra sự thống nhất giữa bản gốc và các bản

chụp của HSDT do Bên mời thầu thực hiện, kết quả kiểm tra sự thống nhất giữa bản

gốc và bản chụp được tổng hợp theo Bảng số 2 dưới đây:

Bảng số 2

Stt Tên nhà thầu Ghi chú

Nội dung không thống nhất Bản gốc Bản chụp

2. Kết quả kiểm tra và đánh giá tính hợp lệ của HSDT

1 Công ty TNHH Hoa Sen 2 Công ty TNHH Tân Ngọc Lực 3 Công ty TNHH Thành Lợi 4 Công ty TNHH Tiến Nam Việt Chủ đầu tư lưu giữ bản gốc Chủ đầu tư lưu giữ bản gốc Chủ đầu tư lưu giữ bản gốc Chủ đầu tư lưu giữ bản gốc

a) Trên cơ sở kiểm tra tính hợp lệ của HSDT (lập theo Mẫu số 1); đánh giá về tính

hợp lệ của từng HSDT (lập theo Mẫu số 2), kết quả đánh giá về tính hợp lệ của từng

Trang - 85

HSDT được tổng hợp theo Bảng số 3 dưới đây:

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

Bảng số 3

Stt Tên nhà thầu Ghi chú

Kết luận (Đạt, không đạt) Đạt Đạt 1 Công ty TNHH Hoa Sen 2 Công ty TNHH Tân Ngọc Lực

3 Công ty TNHH Thành Lợi Không đạt

4 Công ty TNHH Tiến Nam Việt Đạt Có trình bày tại phần thuyết minh bên dưới Nhà thầu phải nộp 01 CD (USB) chép dự toán dự thầu tại bước đánh giá tài chính.

b) Thuyết minh về các trường hợp HSDT không hợp lệ (kể cả sau khi nhà

thầu bổ sung, làm rõ HSDT):

CÔNG TY TNHH THÀNH LỢI Kiểm tra tính hợp lệ HSDT của nhà thầu Công ty TNHH Thành Lợi

Stt

Nội dung kiểm tra

Ghi chú

Kết quả Có Không

1 Kiểm tra số lượng bản chụp HSDT

Các yêu cầu cần tuân thủ: Số lượng bản chụp HSDT đủ số theo yêu cầu.

X

Theo HSMT: Nhà thầu phải chuẩn bị 01 bản gốc cùng 04 bản chụp HSDT + 01 CD (USB) (chép dự toán dự thầu của nhà thầu) Theo HSDT: Nhà thầu nộp 01 bản gốc cùng 04 bản chụp HSDT * HSDT thiếu 01 CD (USB) chép dự toán dự thầu, TCG yêu cầu nhà thầu bổ sung tại bước đánh giá tài chính.

2 Kiểm tra các thành phần của bản gốc

X

HSDT Các yêu cầu cần tuân thủ: HSDT phải đủ các thành phần từ 2.1 đến 2.10

2.1 Đơn dự thầu

X

Các yêu cầu cần tuân thủ: Đơn dự thầu theo quy định tại Mục 12 CDNT

2.2 Thỏa thuận liên danh (nếu có)

X Không liên danh

Các yêu cầu cần tuân thủ: Thỏa thuận liên danh đối với trường hợp nhà thầu liên danh theo Mẫu số 03 Chương IV – Biểu mẫu dự thầu

Trang - 86

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

Ghi chú

Stt

Nội dung kiểm tra

Kết quả Có Không

2.3 Giấy ủy quyền ký đơn dự thầu (nếu

X

có) Các yêu cầu cần tuân thủ: Giấy ủy quyền theo Mẫu số 02 Chương IV – Biểu mẫu dự thầu 2.4 Bảo đảm dự thầu

Thư bảo lãnh

X

Các yêu cầu cần tuân thủ: Bảo đảm dự thầu theo quy định tại Mục 19 CDNT

2.5 Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ

X

của nhà thầu Các yêu cầu cần tuân thủ: Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà thầu theo quy định tại Mục 4 CDNT

2.6 Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ

X

của người ký đơn dự thầu: Các yêu cầu cần tuân thủ: Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của người ký đơn dự thầu theo quy định tại Mục 20.3 CDNT

2.7 Tài liệu chứng minh năng lực và kinh

X

nghiệm của nhà thầu Các yêu cầu cần tuân thủ: Tài liệu chứng minh năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu theo quy định tại Mục 17 CDNT

2.8 Đề xuất kỹ thuật

X

Các yêu cầu cần tuân thủ: Đề xuất kỹ thuật theo quy định tại Mục 16 CDNT

2.9 Đề xuất về giá

X

Các yêu cầu cần tuân thủ: Đề xuất về giá và các bảng biểu được ghi đầy đủ thông tin theo quy định tại Mục 12 và Mục 14 CDNT

X

HSDT có Bản xác nhận đăng ký tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia

2.10 Các thành phần khác thuộc HSDT: HSDT cần phải cung cấp thêm các tài liệu sau đây: Bản xác nhận đăng ký tham gia hệ thống mạng đấu thầu quốc gia Các yêu cầu cần tuân thủ: HSDT cần phải cung cấp thêm các tài liệu sau đây: Bản xác nhận đăng ký tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia (nhà thầu in bản xác nhận đăng ký tham gia hệ thống mạng đấu thầu quốc gia kèm

Trang - 87

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

Stt

Nội dung kiểm tra

Ghi chú

Kết quả Có Không

theo HSDT để chứng minh).

Chủ đầu tư lưu giữ bản gốc

X

3 Kiểm tra sự thống nhất nội dung giữa bản gốc và bản chụp để phục vụ quá trình đánh giá chi tiết HSDT Các yêu cầu cần tuân thủ: Yêu cầu nhà thầu photo các bản chụp trên cơ sở bản gốc để tránh sự sai lệch giữa bản gốc và bản chụp hoặc các bản chụp khác nhau

Kết luận của TCG: Công ty TNHH Thành Lợi có HSDT không đầy đủ,

nhà thầu phải nộp 01 CD (USB) chép dự toán dự thầu tại bước đánh giá tài

chính.

Đánh giá tính hợp lệ HSDT của nhà thầu Công ty TNHH Thành Lợi

Kết quả đánh giá

Stt

Nội dung đánh giá

Nhận xét của chuyên gia

Ghi chú

Đáp ứng

Không đáp ứng

HSDT có bản gốc

1

X

2

X

Đơn dự thầu được đại diện hợp pháp của nhà thầu: Trần Văn Quang (Giám đốc) ký tên, đóng dấu

3

X

Thời gian thực hiện hợp đồng nêu trong đơn dự thầu phù hợp với đề xuất về kỹ thuật và đáp ứng yêu cầu nêu trong HSMT: 320 ngày.

4

X

Giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu cụ thể, cố định bằng số,

Bản gốc HSDT Các yêu cầu cần tuân thủ: HSDT phải có bản gốc Đơn dự thầu Các yêu cầu cần tuân thủ: Đơn dự thầu được đại diện hợp pháp của nhà thầu ký tên, đóng dấu (nếu có). Đối với nhà thầu liên danh, đơn dự thầu phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có) hoặc thành viên đứng đầu liên danh thay mặt liên danh ký đơn dự thầu theo phân công trách nhiệm trong văn bản thỏa thuận liên danh Thời gian thực hiện hợp đồng nêu trong đơn dự thầu Các yêu cầu cần tuân thủ: Thời gian thực hiện hợp đồng nêu trong đơn dự thầu phải phù hợp với đề xuất về kỹ thuật và đáp ứng yêu cầu nêu trong HSMT Giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu: Các yêu cầu cần tuân thủ: Giá dự

Trang - 88

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

Kết quả đánh giá

Stt

Nội dung đánh giá

Nhận xét của chuyên gia

Ghi chú

Đáp ứng

Không đáp ứng

thầu ghi trong đơn dự thầu phải cụ thể, cố định bằng số, bằng chữ và phải phù hợp, logíc với tổng giá dự thầu ghi trong Bảng tổng hợp giá dự thầu, không đề xuất các giá dự thầu khác nhau hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho Chủ đầu tư, Bên mời thầu

5

X

Thời hạn hiệu lực của HSDT Các yêu cầu cần tuân thủ: Thời hạn hiệu lực của HSDT đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Mục 18.1 CDNT

6

X

Thư bảo lãnh

Bảo đảm dự thầu Các yêu cầu cần tuân thủ: Có bảo đảm dự thầu với giá trị và thời hạn hiệu lực đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Mục 19.2 CDNT. Đối với trường hợp quy định bảo đảm dự thầu theo hình thức nộp thư bảo lãnh thì thư bảo lãnh phải được đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam ký tên với giá trị và thời hạn hiệu lực, tên của Bên mời thầu (đơn vị thụ hưởng) theo quy định tại Mục 19.2 CDNT; đối với trường hợp quy định bảo đảm dự thầu theo hình thức đặt cọc bằng Séc thì Bên mời thầu sẽ quản lý Séc đó theo quy định tại các Mục 19.4, 19.5 CDNT Ghi chú: Nếu nhà thầu thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu bằng Séc thường mà không phải Séc “bảo chi” thì hình thức bảo đảm dự thầu này không hợp lệ và bị loại.

bằng chữ và phải phù hợp, logíc với tổng giá dự thầu ghi trong Bảng tổng hợp giá dự thầu, không đề xuất các giá dự thầu khác nhau hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho Chủ đầu tư, Bên mời thầu Thời hạn hiệu lực của HSDT đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Mục 18.1 CDNT: 180 ngày, kể từ ngày 03 tháng 05 năm 2019 Bảo đảm dự thầu bằng Thư bảo lãnh: - Thư bảo lãnh Giám đốc dịch vụ Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh Tây Ninh (Trương Thành Tâm) ký tên và đóng dấu. - Không có ủy quyền kèm theo. TCG thống nhất yêu cầu nhà thầu bổ sung giấy ủy quyền của Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh Tây Ninh để chứng minh tính hợp lệ của thư bảo lãnh. - Thư bảo lãnh có ghi “Bên thụ hưởng: Ban Quản lý Dự án Đầu tư Xây dựng huyện Tân Châu”: đúng tên bên mời thầu. - Nội dung thư bảo lãnh: + Giá trị và đồng tiền bảo đảm dự thầu: 120.000.000 đồng: đáp ứng theo HSMT. + Thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu: 120 ngày kể từ 16h00 ngày 03 tháng 05 năm 2019: không đáp ứng theo HSMT (Theo HSMT: Thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu: ≥ 210 ngày, kể từ ngày đóng thầu. Thời điểm đóng thầu 16 giờ 00 phút, ngày

Trang - 89

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

Kết quả đánh giá

Stt

Nội dung đánh giá

Nhận xét của chuyên gia

Ghi chú

Đáp ứng

Không đáp ứng

03/5/2019) Kết luận: Bảo đảm dự thầu không hợp lệ do thư bảo lãnh có thời gian hiệu lực ngắn hơn so với yêu cầu quy định Mục 19.2 CDNT, vì thế nhà thầu không cần làm rõ nội dung nêu trên.

7

X

thành viên

trong

Không có tên trong hai hoặc nhiều HSDT với tư cách là nhà thầu chính (nhà thầu độc lập hoặc liên danh).

8

Không liên danh

9

X

Nhà thầu bảo đảm tư cách hợp lệ từ 9.1 đến 9.7

Không có tên trong hai hoặc nhiều HSDT với tư cách là nhà thầu chính (nhà thầu độc lập hoặc thành viên trong liên danh) Các yêu cầu cần tuân thủ: Không có tên trong hai hoặc nhiều HSDT với tư cách là nhà thầu chính (nhà thầu độc lập hoặc thành viên trong liên danh). Có thỏa thuận liên danh (đối với nhà thầu liên danh) Các yêu cầu cần tuân thủ: Có thỏa thuận liên danh được đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có) và trong thỏa thuận liên danh phải nêu rõ nội dung công việc cụ thể và ước tính giá trị tương ứng mà từng thành viên trong liên danh sẽ thực hiện theo Mẫu số 03 Chương IV – Biểu mẫu dự thầu Nhà thầu bảo đảm tư cách hợp lệ: Các yêu cầu cần tuân thủ: Nhà thầu bảo đảm tư cách hợp lệ từ 9.1 đến 9.7

9.1

Điều kiện về cấp doanh nghiệp: Không quy định

HSMT không quy định

X

9.2

Công ty TNHH Thành Lợi có giấy phép đăng ký kinh doanh

Có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập hoặc tài liệu có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền của nước mà nhà thầu đang hoạt động cấp Các yêu cầu cần tuân thủ: Có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,

Trang - 90

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

Kết quả đánh giá

Stt

Nội dung đánh giá

Nhận xét của chuyên gia

Ghi chú

Đáp ứng

Không đáp ứng

X

Hạch toán tài chính độc lập

9.3

9.4

X

Không đang trong quá trình giải thể; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy định của pháp luật.

9.5

X

Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu theo quy định tại BDL.

9.6

X

Không đang trong thời gian bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu.

quyết định thành lập hoặc tài liệu có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền của nước mà nhà thầu đang hoạt động cấp Hạch toán tài chính độc lập Các yêu cầu cần tuân thủ: Hạch toán tài chính độc lập Không đang trong quá trình giải thể; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy định của pháp luật Các yêu cầu cần tuân thủ: Không đang trong quá trình giải thể; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy định của pháp luật. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu Các yêu cầu cần tuân thủ: Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu theo quy định tại BDL. Không đang trong thời gian bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu Các yêu cầu cần tuân thủ: Không đang trong thời gian bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu.

thầu

điện

9.7

X

Đã đăng ký trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo quy định tại BDL. Các yêu cầu cần tuân thủ: Nhà thầu in bản xác nhận đăng ký tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia kèm theo HSDT để chứng minh. Ghi chú: Tra trên hệ thống đấu thầu điện tử http://muasamcong.mpi.gov.vn/

HSDT có bản xác nhận đăng ký tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia Sau khi rà soát trên hệ thống tử đấu http://muasamcong.mpi.gov.vn/, nhà thầu có tên trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, nhà thầu đã nộp chi phí duy trì trên hệ thống và tài khoản hiệu lực đến ngày 31/03/2020.

KẾT LUẬN

KHÔNG ĐẠT

Trang - 91

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

Kết luận của TCG: Công ty TNHH Thành Lợi có hồ sơ dự thầu không

hợp lệ tại mục Bảo đảm dự thầu, không được xem xét, đánh giá về năng lực và

kinh nghiệm.

c) Các nội dung bổ sung, làm rõ HSDT nhằm chứng minh tư cách hợp lệ của

nhà thầu (nếu có). Phần này nêu rõ các yêu cầu bổ sung, làm rõ HSMT của Bên mời

thầu và văn bản bổ sung, làm rõ HSDT của nhà thầu (kể cả trường hợp nhà thầu tự

bổ sung, làm rõ HSDT): Không có.

3. Kết quả đánh giá về năng lực và kinh nghiệm (trường hợp không áp

dụng sơ tuyển)

a) Trên cơ sở đánh giá về năng lực và kinh nghiệm của từng nhà thầu (lập

theo Mẫu số 3), kết quả đánh giá nội dung này được tổng hợp theo Bảng số 4 dưới

đây:

Bảng số 4

Stt Tên nhà thầu Ghi chú Kết luận (Đạt, không đạt)

1 Đạt Công ty TNHH Hoa Sen Nhà thầu phải cung cấp tất cả các hóa đơn thiết bị thuộc sở hữu của nhà thầu để đối chiếu trong bước TTHĐ.

2 Đạt

3 Không đạt Công ty TNHH Tân Ngọc Lực Công ty TNHH Tiến Nam Việt Có trình bày tại phần thuyết minh bên dưới

b) Thuyết minh các trường hợp nhà thầu không đáp ứng yêu cầu về năng lực

và kinh nghiệm nêu trong HSMT. Phần này thuyết minh chi tiết về việc không đáp

ứng yêu cầu về năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu (kể cả sau khi nhà thầu bổ

Trang - 92

sung, làm rõ HSDT):

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

CÔNG TY TNHH TIẾN NAM VIỆT Đánh giá về năng lực và kinh nghiệm HSDT của nhà thầu: Công ty TNHH Tiến Nam Việt

1. Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực tài chính và kinh nghiệm:

Các yêu cầu cần tuân thủ

Các tiêu chí năng lực tài chính và kinh nghiệm

Nhận xét TCG

Ghi chú

Tài liệu cần nộp

TT Mô tả

Yêu cầu

Kết quả đánh giá

Nhà thầu độc lập

Tổng các thành viên liên danh Không áp dụng

Tối thiểu một thành viên liên danh Không áp dụng

Mẫu số 08

Nhà thầu liên danh Từng thành viên liên danh Phải thỏa mãn yêu cầu này

Phải thỏa mãn yêu cầu này

Đạt HSDT có bản kê khai hợp đồng không hoàn thành trong quá khứ: “Không có hợp đồng nào đã ký nhưng không thực hiện kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016…”

Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến thời điểm thầu thầu, nhà đóng không có hợp đồng không hoàn thành.

Đạt

Không áp dụng

Không áp dụng

Mẫu số 09

Phải thỏa mãn yêu cầu này

Phải thỏa mãn yêu cầu này

HSDT có bản kê khai kiện tụng đang giải quyết “Không có vụ kiện nào đang giải quyết”.

1 Lịch sử không hoàn thành hợp đồng 2 Kiện tụng đang giải quyết

Trường hợp nhà thầu có kiện tụng đang giải quyết thì vụ kiện sẽ được coi là có kết quả giải quyết theo hướng bất lợi cho nhà thầu và các khoản chi phí liên quan đến các kiện tụng này không được vượt

Trang - 93

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

Các yêu cầu cần tuân thủ

Các tiêu chí năng lực tài chính và kinh nghiệm

Nhận xét TCG

Ghi chú

Tài liệu cần nộp

TT Mô tả

Yêu cầu

Kết quả đánh giá

Nhà thầu độc lập

Nhà thầu liên danh Từng thành viên liên danh

Tối thiểu một thành viên liên danh

Tổng các thành viên liên danh

quá 50 % (4)giá trị tài sản ròng của nhà thầu. (Giá trị tài sản ròng = Tổng tài sản - Tổng nợ).

3 Các yêu cầu về tài chính

-

Chờ làm rõ

Không áp dụng

Không áp dụng

Mẫu số 10

Phải thỏa mãn yêu cầu này

Phải thỏa mãn yêu cầu này

3.1 Kết quả hoạt động tài chính

- Nhà thầu có nộp báo cáo tài chính từ năm 2016 đến năm 2018 - Giá trị tài sản ròng của nhà thầu trong năm gần nhất (năm 2018) là: 10.227.447.103 đồng (dương) - HSDT không kèm theo văn bản xác nhận của cơ quan quản lý thuế (xác nhận số nộp cả năm 2018) về việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế. TCG thống nhất yêu cầu nhà thầu làm rõ.

Nộp báo cáo tài chính từ năm 2016 đến năm 2018 để chứng minh tình hình tài chính lành mạnh của nhà thầu, đồng thời kèm theo văn bản xác nhận của cơ quan quản lý thuế (xác nhận số nộp cả năm 2018) về việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế Giá trị tài sản ròng của nhà thầu trong năm gần nhất phải dương. * Nhà thầu hoàn toàn tự chịu trách nhiệm về tính trung thực của các báo

Trang - 94

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

Các yêu cầu cần tuân thủ

Các tiêu chí năng lực tài chính và kinh nghiệm

Nhận xét TCG

Ghi chú

Tài liệu cần nộp

TT Mô tả

Yêu cầu

Kết quả đánh giá

Nhà thầu độc lập

Nhà thầu liên danh Từng thành viên liên danh

Tối thiểu một thành viên liên danh

Tổng các thành viên liên danh

cáo tài chính

Đạt

3.2 Doan

Không áp dụng

Mẫu số 11

Phải thỏa mãn yêu cầu này

Phải thỏa mãn yêu cầu này

Phải thỏa mãn yêu cầu (tương ứng với phần công việc đảm nhận)

thu

2016:

năm

h thu bình quân hàng năm từ hoạt động xây dựng

2017:

năm

thu

2018:

năm

thu

2018) đồng

Doanh thu bình quân hàng năm từ hoạt động xây dựng tối thiểu là 14.222.000.000 đồng, trong vòng 03 năm trở lại đây (2016, 2017, 2018). Doanh thu xây dựng hàng năm được tính bằng tổng các khoản thanh toán cho các hợp đồng xây lắp mà nhà thầu nhận được trong năm đó. - Nhà thầu chứng minh doanh thu bình quân từ hoạt động xây dựng bằng các tài liệu như sau: + Bản kê doanh thu bình quân hàng năm từ

- HSDT có kèm theo: + Bản kê doanh thu bình quân hàng năm từ hoạt động xây dựng + Bản photo các hóa đơn thanh toán hợp đồng xây dựng (không có chứng thực). - Theo bản kê khai doanh thu bình quân hàng năm từ hoạt động xây dựng của nhà thầu: Doanh 21.890.020.754 đồng Doanh 24.079.022.829 đồng Doanh 27.592.933.238 đồng * Doanh thu trung bình 03 năm là (2016, 2017, 24.520.658.940 > 14.222.000.000 đồng. - Số liệu trên tất cả các hóa đơn trong HSDT không khớp với số

Trang - 95

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

Các yêu cầu cần tuân thủ

Các tiêu chí năng lực tài chính và kinh nghiệm

Nhận xét TCG

Ghi chú

Tài liệu cần nộp

TT Mô tả

Yêu cầu

Kết quả đánh giá

Nhà thầu độc lập

Nhà thầu liên danh Từng thành viên liên danh

Tối thiểu một thành viên liên danh

Tổng các thành viên liên danh

2016:

thu

năm

2017:

hoạt động xây dựng + Bản photo các hóa đơn thanh toán hợp đồng xây dựng (có chứng thực) (Nếu các tài liệu nhà thầu không chứng thực theo quy định hoặc thời gian chứng thực đã hết thì phải chứng minh bản gốc).

2018:

năm

thu

2018) đồng

liệu nhà thầu kê khai trong bản “doanh thu bình quân hàng năm từ hoạt động xây dựng”. TCG chỉ chấp nhận số liệu thể hiện trên hóa đơn thanh toán hợp đồng xây dựng như sau: năm thu Doanh 19.757.539.280 đồng Doanh 14.024.189.143 đồng Doanh 17.316.932.211 đồng * Doanh thu trung bình 03 năm là 2017, (2016, 17.032.886.878 > 14.222.000.000 đồng, đáp ứng theo HSMT, nhưng Bản photo các hóa đơn thanh toán hợp đồng xây dựng không có chứng thực. TCG thống nhất yêu cầu nhà thầu cung cấp bản gốc để đối chiếu trong bước TTHĐ.

Trang - 96

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

Các yêu cầu cần tuân thủ

Các tiêu chí năng lực tài chính và kinh nghiệm

Nhận xét TCG

Ghi chú

Tài liệu cần nộp

TT Mô tả

Yêu cầu

Kết quả đánh giá

Nhà thầu độc lập

Chờ làm rõ

3.3 Yêu

Không đạt

Tối thiểu một thành viên liên danh Không áp dụng

Các Mẫu số 12, 13

Phải thỏa mãn yêu cầu này

Tổng các thành viên liên danh Phải thỏa mãn yêu cầu này

cầu về nguồn lực tài chính cho gói thầu

Nhà thầu liên danh Từng thành viên liên danh Phải thỏa mãn yêu cầu này (tương ứng với phần công việc đảm nhận)

toán

(TNL)

trị

lực

đồng

Nhà thầu phải chứng minh có các tài sản có khả năng thanh khoản cao hoặc có khả năng tiếp cận với tài sản có khả năng thanh khoản cao sẵn có, các khoản tín dụng hoặc các nguồn tài chính khác (không kể các khoản tạm ứng thanh theo hợp đồng) để đáp ứng yêu cầu về nguồn lực tài chính thực hiện gói thầu với là giá 2.844.000.000 đồng * HSDT có chứng minh nguồn lực tài chính cho gói thầu: đáp ứng. * HSDT không chứng tài minh nguồn chính cho gói thầu: không đáp ứng.

HSDT không chứng minh về nguồn lực tài chính cho gói thầu Nhưng HSDT kê khai: - Tại bảng nguồn lực tài chính hàng tháng cho các hợp đồng đang thực hiện thể hiện: + Tổng yêu cầu về nguồn lực tài chính hàng tháng cho các hợp đồng đang thực hiện (ĐTH) là 1.926.687.946 đồng. - Tại bảng Nguồn lực tài chính thể hiện: + Tổng nguồn lực tài chính của là thầu nhà 4.704.130.9000 đồng. + Nguồn lực tài chính mà nhà thầu dự kiến huy động để thực hiện gói thầu được tính theo công thức như sau: NLTC = TNL – ĐTH = < 2.777.442.954 2.844.000.000 đồng. Nhận xét: Theo số liệu nhà thầu

Trang - 97

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

Các yêu cầu cần tuân thủ

Các tiêu chí năng lực tài chính và kinh nghiệm

Nhận xét TCG

Ghi chú

Tài liệu cần nộp

TT Mô tả

Yêu cầu

Kết quả đánh giá

Nhà thầu độc lập

Nhà thầu liên danh Từng thành viên liên danh

Tối thiểu một thành viên liên danh

Tổng các thành viên liên danh

đồng

Mẫu số 14

Không đạt

Phải thỏa mãn yêu cầu này

Không áp dụng

Phải thỏa mãn yêu cầu này

Phải thỏa mãn yêu cầu (tương ứng với phần công việc đảm nhận)

4 Kinh nghiệ m cụ thể trong quản lý và thực hiện hợp đồng xây lắp

giá

Số lượng tối thiểu các hợp đồng tương tự theo mô tả dưới đây mà nhà thầu đã hoàn thành toàn bộ hoặc hoàn thành phần lớn với tư cách là nhà thầu chính (độc lập hoặc liên thành viên danh) hoặc nhà thầu phụ trong vòng 03 năm trở lại đây (2016, 2017, 2018) Tối thiểu 03 hợp đồng: *Tương tự về bản chất và độ phức tạp: Loại công trình: Công

kê khai: NLTC = TNL – ĐTH = 2.777.442.954 < 2.844.000.000 đồng: không đáp ứng yêu cầu. Vì thế nhà thầu không cần bổ sung chứng minh về nguồn lực tài chính cho gói thầu. HSDT kèm các hợp đồng thi công như sau: 1. Hợp đồng thi công xây dựng số: 73/2018/HĐ-XD: Gói thầu: Thi công xây dựng (bao gồm chi phí hạng mục chung) thuộc công trình: Nâng cấp trường Mẫu giáo Hoa Lan, được ký giữa Ban Quản lý Dự án Đầu tư Xây dựng Thành Phố Tây Ninh và Liên danh Công ty TNHH Tiến Nam Việt và Công ty TNHH MTV Nguyên Vũ CORP, ký ngày trị với 10/7/2018, 4.633.843.000 đồng. - Thỏa thuận thực hiện hợp đồng

Trang - 98

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

Các yêu cầu cần tuân thủ

Các tiêu chí năng lực tài chính và kinh nghiệm

Nhận xét TCG

Ghi chú

Tài liệu cần nộp

TT Mô tả

Yêu cầu

Kết quả đánh giá

Nhà thầu độc lập

Nhà thầu liên danh Từng thành viên liên danh

Tối thiểu một thành viên liên danh

Tổng các thành viên liên danh

trị

công

trình

thiểu

tối

trình dân dụng cấp III hoặc cao hơn cấp công trình yêu cầu (nhà thầu chứng minh cấp công trình bằng các tài liệu: quyết định phê duyệt dự án (BCKTKT) hoặc các tài liệu khác. *Tương tự về quy mô công việc: (i) Số lượng hợp đồng là 03, mỗi hợp đồng có giá là thiểu tối 6.640.000.000 đồng Hoặc (ii) Số lượng hợp đồng ≤ 03, trong đó, có ít nhất 01 hợp đồng có giá trị là 6.640.000.000 đồng, và tổng giá trị tất cả các hợp ≥ đồng 19.920.000.000 đồng

ngày 03/7/2018 thể hiện Công ty TNHH Tiến Nam Việt thi công với giá trị 4.161.670.368 đồng < 6.640.000.000 đồng, chứng thực ngày 26/4/2019. - Thời gian thực hiện hợp đồng: 07 tháng (bao gồm các ngày chủ nhật và ngày lễ lớn được nghỉ làm việc theo quy định về lao động) kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực và có lệnh khởi công công trình - Biên bản nghiệm thu hoàn ngày thành 15/02/2019, chứng thực ngày 26/4/2019. - Nhà thầu chứng minh cấp công trình bằng quyết định Về việc phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật số: 1309/QĐ-UBND ngày 30/10/2017 của UBND Thành Phố Tây Ninh, thể hiện đây là công trình dân dụng cấp II.

Trang - 99

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

Các yêu cầu cần tuân thủ

Các tiêu chí năng lực tài chính và kinh nghiệm

Nhận xét TCG

Ghi chú

Tài liệu cần nộp

TT Mô tả

Yêu cầu

Kết quả đánh giá

Nhà thầu độc lập

Nhà thầu liên danh Từng thành viên liên danh

Tối thiểu một thành viên liên danh

Tổng các thành viên liên danh

đồng

* Các hợp đồng chứng minh tương tự phải có biên bản nghiệm thu hoàn thành toàn bộ hoặc hoàn thành phần lớn, tất cả đều chứng thực theo thời hạn 06 tháng trước thời điểm đóng thầu (nếu các tài liệu nhà thầu không chứng thực theo quy định hoặc thời gian chứng thực đã hết thì phải chứng minh bản gốc).

trình

2. Hợp đồng thi công xây dựng công trình số: 12/2018/HĐTC: Gói thầu: Thi công xây dựng thuộc công trình: Xây dựng trụ sở văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Tây Ninh – Chi nhánh Thành Phố Tây Ninh, được ký giữa Ban Quản lý Dự án Đầu tư Xây dựng tỉnh Tây Ninh và Công ty TNHH Tiến Nam Việt, ký ngày 27/4/2018, với giá trị 3.250.382.000 < 6.640.000.000 đồng, chứng thực ngày 26/4/2019. - Thời gian thực hiện hợp đồng: 240 ngày kể từ ngày có lệnh khởi công - Biên bản nghiệm thu hoàn ngày thành công 24/12/2018, có chứng thực nhưng không có ngày tháng năm chứng thực. - Nhà thầu chứng minh cấp công

Trang - 100

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

Các yêu cầu cần tuân thủ

Các tiêu chí năng lực tài chính và kinh nghiệm

Nhận xét TCG

Ghi chú

Tài liệu cần nộp

TT Mô tả

Yêu cầu

Kết quả đánh giá

Nhà thầu độc lập

Nhà thầu liên danh Từng thành viên liên danh

Tối thiểu một thành viên liên danh

Tổng các thành viên liên danh

đồng

số: trình bằng Quyết định 502/QĐ-SKHĐT ngày 30/10/2017 của Sở Kế Hoạch và Đầu Tư về việc phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình, thể hiện đây là công trình dân dụng cấp III. 3. Hợp đồng xây dựng số: 99/2018/HĐ-XD: Gói thầu số 01: Xây lắp thuộc công trình: Trường Mẫu giáo Hoa Mai – 12 phòng, được ký giữa Ban QLDA ĐTXD huyện Trảng Bàng và Công ty TNHH Tiến Nam Việt, ký ngày 8/6/2018, với giá trị 4.417.968.000 < 6.640.000.000 đồng, chứng thực ngày 7/3/2019. - Thời gian thực hiện hợp đồng: Ngày khởi công 8/6/2018, ngày hoàn thành 4/12/2018 - Biên bản nghiệm thu bàn giao công trình vào sử dụng ngày

Trang - 101

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

Các yêu cầu cần tuân thủ

Các tiêu chí năng lực tài chính và kinh nghiệm

Nhận xét TCG

Ghi chú

Tài liệu cần nộp

TT Mô tả

Yêu cầu

Kết quả đánh giá

Nhà thầu độc lập

Nhà thầu liên danh Từng thành viên liên danh

Tối thiểu một thành viên liên danh

Tổng các thành viên liên danh

thực ngày

4/12/2018, chứng 7/3/2019. - Nhà thầu chứng minh cấp công trình bằng Quyết định ngày 29/9/2017 của UBND huyện Trảng Bàng về việc phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật công trình, thể hiện đây là công trình giáo dục cấp III. Kết luận: HSDT có 03 hợp đồng tương tự đều có giá trị < 6.640.000.000 đồng: không đáp ứng theo HSMT tại mục (i), (ii). Ngoài ra, tại bảng kê khai: - Bảng kê khai các hợp đồng đã thực hiện của nhà thầu thể hiện nhà thầu đã thi công 13 công trình, nhưng tất cả đều có giá trị < 6.640.000.000 đồng. - Bảng kê khai các hợp đồng đang thực hiện của nhà thầu thể hiện nhà thầu đang thi công 03

Trang - 102

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

Các yêu cầu cần tuân thủ

Các tiêu chí năng lực tài chính và kinh nghiệm

Nhận xét TCG

Ghi chú

Tài liệu cần nộp

TT Mô tả

Yêu cầu

Kết quả đánh giá

Nhà thầu độc lập

Nhà thầu liên danh Từng thành viên liên danh

Tối thiểu một thành viên liên danh

Tổng các thành viên liên danh

công trình, trong đó có 02 công trình có giá trị > 6.640.000.000 đồng

Kết luận: HSDT của Công ty TNHH Tiến Nam Việt có các tiêu chí năng lực tài chính và kinh nghiệm không đạt

theo yêu cầu tại mục Yêu cầu về nguồn lực tài chính cho gói thầu và Kinh nghiệm cụ thể trong quản lý và thực hiện hợp

đồng xây lắp, không được xem xét đánh giá các bước tiếp theo, vì thế nhà thầu không cần làm rõ các nội dung nêu

Trang - 103

trên.

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

c) Các nội dung làm rõ HSDT nhằm chứng minh năng lực và kinh nghiệm

của nhà thầu (nếu có). Phần này nêu rõ các yêu cầu bổ sung, làm rõ HSDT của Bên

mời thầu và văn bản bổ sung, làm rõ HSDT của nhà thầu (kể cả trường hợp nhà

thầu tự bổ sung, làm rõ HSDT):

- Ngày 23/5/2019, Công ty TNHH MTV Xây dựng Nguyễn Phi Dũng có

văn bản số: 504/VB-NPD về việc yêu cầu Công ty TNHH Tân Ngọc Lực làm rõ

HSDT (có văn bản kèm theo).

- Ngày 24/5/2019, Công ty TNHH Tân Ngọc Lực bổ sung các tài liệu làm

rõ HSDT (có tài liệu kèm theo).

4. Kết quả đánh giá về kỹ thuật

a) Trên cơ sở đánh giá về kỹ thuật của từng HSDT (lập theo Mẫu số 4A hoặc

Mẫu số 4B), kết quả đánh giá về kỹ thuật được tổng hợp theo Bảng số 5 dưới đây:

Liệt kê tên nhà thầu, số điểm tương ứng (theo thứ tự từ cao đến thấp trong

trường hợp đánh giá theo phương pháp chấm điểm) hoặc đạt, không đạt trong

trường hợp đánh giá theo tiêu chí đạt, không đạt.

Bảng số 5

Stt Tên nhà thầu Ghi chú Kết luận (Đạt, không đạt)

1 Không đạt Có trình bày tại phần thuyết minh bên dưới Công ty TNHH Hoa Sen

2 Đạt Công ty TNHH Tân Ngọc Lực

- Ngày 23/5/2019, Công ty TNHH MTV Xây dựng Nguyễn Phi Dũng có văn bản số: 504/VB-NPD về việc yêu cầu Công ty TNHH Tân Ngọc Lực làm rõ HSDT (có văn bản kèm theo). - Ngày 24/5/2019, Công ty TNHH Tân Ngọc Lực bổ sung các tài liệu làm rõ HSDT (có tài liệu kèm theo).

b) Thuyết minh các trường hợp nhà thầu không đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật

nêu trong HSMT (kể cả khi đã làm rõ HSDT). Thuyết minh chi tiết về việc nhà thầu

Trang - 104

không đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật của HSDT:

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

CÔNG TY TNHH HOA SEN Đánh giá về kỹ thuật (Sử dụng tiêu chí đánh giá “đạt”, “không đạt”) HSDT của nhà thầu Công ty TNHH Hoa Sen

Mức độ đáp ứng

TT Nội dung yêu cầu

Ghi chú

Kết quả đánh giá

Nhận xét của TCG HSDT của Công ty TNHH Hoa Sen

Đạt

Không đạt

Chấp nhận được

Không có cam kết hoặc đồng hợp nguyên tắc cho tất cả các loại vật liệu hoặc ít nhất một trong các loại vật liệu yêu cầu.

Có cam kết (của đơn vị cung cấp) hoặc hợp đồng nguyên tắc với đơn vị cung cấp cho tất cả các loại vật liệu yêu cầu.

1 Mức độ đáp ứng yêu cầu kỹ thuật của vật liệu xây dựng: Đối với các vật tư, vật liệu chính: - Thép tròn các loại - Gạch ốp lát các loại - Sơn tổng hợp - Xi măng - Thép tráng kẽm, thép hình - Gạch thẻ, gạch ống, gạch bộng - Gạch AAC

Đạt HSDT kèm các hợp đồng nguyên tắc như sau: Thép tròn các loại; Gạch ốp lát các loại; Xi măng; Thép tráng kẽm, thép hình; Gạch thẻ, gạch ống, gạch bộng; Gạch AAC: HSDT có kèm hợp đồng nguyên tắc vv Mua bán vật tư xây dựng, giữa Công ty TNHH Hoa Sen và Công ty TNHH MTV Vật liệu Xây dựng Phước Hưng Sơn tổng hợp: - HSDT có kèm hợp đồng nguyên tắc vv Mua bán sơn nước, giữa Công ty TNHH Hoa Sen và Công ty TNHH MTV Nhà đẹp Cát Tường

2 Giải pháp kỹ thuật:

Không đạt

Đạt

HSDT có trình bày tại phần “V. Biện pháp tổ chức thi công”

2.1 Tổ chức mặt bằng công trường: thiết bị thi công, lán trại, phòng thí nghiệm, kho bãi tập kết

Có giải pháp kỹ thuật hợp lý, phù hợp với điều kiện biện pháp

Có giải pháp kỹ thuật hợp lý, phù

Giải pháp kỹ thuật không hợp lý, không phù hợp với điều kiện biện pháp Trang - 105

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

Mức độ đáp ứng

TT Nội dung yêu cầu

Ghi chú

Kết quả đánh giá

Nhận xét của TCG HSDT của Công ty TNHH Hoa Sen

Đạt

Không đạt

thi công, tiến độ thi công và hiện trạng công trình xây dựng.

thi công, tiến độ thi công và hiện trạng công trình xây dựng.

vật liệu, chất thải, bố trí cổng ra vào, rào chắn, biển báo, cấp nước, thoát nước, giao thông, liên lạc trong quá trình thi công

Chấp nhận được hợp với điều kiện biện pháp thi công, tiến độ thi công và hiện trạng công trình xây dựng nhưng thiếu giải pháp kỹ thuật về lán trại, hoặc thiếu đề xuất phòng thí nghiệm.

Không đạt

2.2 Trình bày giải pháp kỹ thuật thi công: - Xây dựng các khối nhà: khối hành chính, khối lớp học. - Giải pháp kỹ thuật thi công cấp thoát nước, cấp điện, PCCC (nếu

Có giải pháp kỹ thuật hợp lý, phù hợp với điều kiện biện pháp thi công, tiến độ thi công và hiện trạng công trình xây dựng.

HSDT có trình bày tại phần “V. Biện pháp tổ chức thi công” - Xây dựng các khối nhà: khối hành chính, khối lớp học: HSDT có trình bày - Giải pháp kỹ thuật thi công cấp thoát nước, cấp điện, PCCC (nếu nhà thầu không có chức năng có thể hợp đồng

Giải pháp kỹ thuật không hợp lý, không phù hợp với điều kiện biện pháp thi công, tiến độ thi công và hiện trạng công trình xây dựng.

Trang - 106

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

Mức độ đáp ứng

Ghi chú

TT Nội dung yêu cầu

Kết quả đánh giá

Nhận xét của TCG HSDT của Công ty TNHH Hoa Sen

Đạt

Không đạt

Chấp nhận được

nhà thầu không có chức năng có thể hợp đồng nguyên tắc với đơn vị có chuyên môn hoặc thầu phụ để thực hiện phần điện và PCCC)

Đạt

3 Biện pháp tổ chức thi

Đáp ứng cả 2 tiêu chuẩn a, b.

Không đáp ứng cả 2 tiêu chuẩn a, b; hoặc không đáp ứng một trong 2 tiêu chuẩn a, b.

công: a. Trình bày Biện pháp tổ chức thi công từ nền móng đến mái. b. Bố trí tối thiểu 3 tổ thi công.

4 Tiến độ thi công: 4.1 Thời gian thi công: đảm

Đạt Đạt

Đề xuất về thời gian thi công vượt quá 320 ngày.

bảo thời gian thi công không quá 320 ngày có tính điều kiện thời tiết kể từ ngày khởi công

4.2 Tính phù hợp:

Đạt

nguyên tắc với đơn vị có chuyên môn hoặc thầu phụ để thực hiện phần điện và PCCC): HSDT có trình bày nhưng theo giấy phép ĐKKD của Công ty TNHH Hoa Sen có chức năng thi công, cấp điện, không có chức năng thi công PCCC, HSDT không kèm hợp đồng nguyên tắc thi công PCCC: không đáp ứng yêu cầu. HSDT có trình bày tại phần “V. Biện pháp tổ chức thi công” a. Trình bày Biện pháp tổ chức thi công từ nền móng đến mái: HSDT có trình bày b. Bố trí tối thiểu 3 tổ thi công: HSDT có trình bày ......... HSDT có trình bày tại phần “V. Biện pháp tổ chức thi công”: Thời gian thi công đảm bảo thời gian thi công không quá 320 ngày, có tính điều kiện thời tiết kể từ ngày khởi công HSDT có trình bày tại phần “V. Biện pháp tổ chức thi công”

Đề xuất không đủ 2 nội dung a) và b).

a) Giữa huy động thiết bị và tiến độ thi công

Đề xuất thời gian thi công không vượt quá 320 ngày có tính đến điều kiện thời tiết. Đề xuất đầy đủ, hợp lý, khả thi cho cả 2 nội

Trang - 107

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

Mức độ đáp ứng

Ghi chú

TT Nội dung yêu cầu

Kết quả đánh giá

Nhận xét của TCG HSDT của Công ty TNHH Hoa Sen

Đạt

Không đạt

Chấp nhận được

dung a) và b).

b) Giữa bố trí nhân lực và tiến độ thi công

Đạt

4.3 Biểu tiến độ thi công

HSDT có trình bày tại phần “V. Biện pháp tổ chức thi công”

hợp lý, khả thi phù hợp với đề xuất kỹ thuật và đáp ứng yêu cầu của HSMT

Có Biểu tiến độ thi công hợp lý, khả thi và phù hợp với đề xuất kỹ thuật và đáp ứng yêu cầu của HSMT.

Không có Biểu tiến độ thi công hoặc có Biểu tiến độ thi công nhưng không hợp lý, không khả thi, không phù hợp với đề xuất kỹ thuật.

Đạt Đạt

5 Biện pháp bảo đảm chất lượng: 5.1 Biện pháp bảo đảm chất lượng trong thi công.

HSDT có trình bày tại phần “V. Biện pháp tổ chức thi công”

Có biện pháp bảo đảm chất lượng hợp lý, khả thi phù hợp với đề xuất về biện pháp tổ chức thi công

5.2 Biện pháp bảo đảm chất

Đạt

HSDT có trình bày tại phần “V. Biện pháp tổ chức thi công”

lượng nguyên liệu đầu vào để phục vụ công tác thi công.

Không có biện pháp bảo đảm chất lượng hoặc có biện pháp bảo đảm chất lượng nhưng không hợp lý, không khả thi, không phù hợp với đề xuất về biện pháp tổ chức thi công. Không có biện pháp bảo đảm chất lượng hoặc có biện pháp bảo đảm chất lượng nhưng không

Có biện pháp bảo đảm chất lượng hợp lý, khả thi phù hợp với đề xuất về

Trang - 108

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

Mức độ đáp ứng

TT Nội dung yêu cầu

Ghi chú

Kết quả đánh giá

Nhận xét của TCG HSDT của Công ty TNHH Hoa Sen

Đạt

Không đạt

Chấp nhận được

biện pháp tổ chức thi công.

Đạt Đạt

hợp lý, không khả thi, không phù hợp với đề xuất về tiến độ thi công. 6 An toàn lao động, phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường: 6.1 An toàn lao động:

HSDT có trình bày tại phần “V. Biện pháp tổ chức thi công”

Biện pháp an toàn lao động hợp lý, khả thi phù hợp với đề xuất về biện pháp tổ chức thi công

Có biện an toàn lao động hợp lý, khả thi phù hợp với đề xuất về biện pháp tổ chức thi công

Đạt

6.2 Phòng cháy, chữa

HSDT có trình bày tại phần “V. Biện pháp tổ chức thi công”

cháy: Biện pháp phòng cháy, chữa cháy hợp lý, khả thi, phù hợp với đề xuất về biện pháp tổ chức thi công

Có biện phòng cháy, chữa cháy hợp lý, khả thi phù hợp với đề xuất về biện pháp tổ chức thi công

Không có biện pháp an toàn lao động hoặc có biện pháp phòng cháy, chữa cháy nhưng không hợp lý, không khả thi, không phù hợp với đề xuất về biện pháp tổ chức thi công Không có biện pháp phòng cháy, chữa cháy hoặc có biện pháp phòng cháy, chữa cháy nhưng không hợp lý, không khả thi, không phù hợp với đề xuất về biện pháp tổ chức thi

Trang - 109

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

Mức độ đáp ứng

TT Nội dung yêu cầu

Ghi chú

Kết quả đánh giá

Nhận xét của TCG HSDT của Công ty TNHH Hoa Sen

Đạt

Không đạt

Chấp nhận được

Đạt

HSDT có trình bày tại phần “V. Biện pháp tổ chức thi công”

6.3 Vệ sinh môi trường: Biện pháp bảo đảm vệ sinh môi trường hợp lý, khả thi phù hợp với đề xuất về biện pháp tổ chức thi công

Có biện pháp bảo đảm vệ sinh môi trường hợp lý, khả thi phù hợp với đề xuất về biện pháp tổ chức thi công

công Không có biện pháp bảo đảm vệ sinh môi trường hoặc có biện pháp bảo đảm vệ sinh môi trường nhưng không hợp lý, không khả thi, không phù hợp với đề xuất về biện pháp tổ chức thi công

Đạt Đạt

7 Bảo hành và uy tín của nhà thầu: 7.1 Bảo hành:

Thời gian bảo hành 12 tháng.

Có đề xuất thời gian bảo hành nhỏ hơn 12 tháng.

Có đề xuất thời gian bảo hành lớn hơn hoặc bằng 12 tháng.

7.2

Đạt

Uy tín của nhà thầu: Uy tín của nhà thầu thông qua việc thực hiện các hợp đồng tương tự trước đó trong vòng 3 năm (2016,

Không có dư luận trong xã hội về một trong các tiêu chí: năng lực tài chính, năng lực nhân

Có dư luận trong xã hội về một trong các tiêu chí: năng lực

- Có hợp đồng tương tự chậm tiến độ hoặc bỏ dở do lỗi của nhà thầu và không có hợp đồng tương tự nào được

HSDT có trình bày tại phần “V. Biện pháp tổ chức thi công”: Thời gian bảo hành công trình là 12 tháng kể từ ngày kết thúc hoạt động xây dựng, nghiệm thu hoàn thành bàn giao chính thức công trình A. Không có dư luận trong xã hội về một trong các tiêu chí: năng lực tài chính, năng lực nhân sự, năng lực thiết bị thi công, tiến độ thi công, chất lượng công trình. B. Uy tín của nhà thầu thông qua việc

Trang - 110

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

Mức độ đáp ứng

TT Nội dung yêu cầu

Ghi chú

Kết quả đánh giá

Nhận xét của TCG HSDT của Công ty TNHH Hoa Sen

Đạt

Không đạt

sự, năng lực thiết bị thi công, tiến độ thi công, chất lượng công trình. - Không có hợp đồng tương tự chậm tiến độ hoặc bỏ dở do lỗi của nhà thầu. Kết luận: Đáp ứng được cả 2 nội dung nhỏ

giải thưởng về chất lượng công trình xây dựng. Có dư luận xấu trong xã hội về một trong các tiêu chí: năng lực tài chính, năng lực nhân sự, năng lực thiết bị thi công, tiến độ thi công, chất lượng công trình. Có cụ thể. Kết luận: HSDT phạm phải một trong hai nội dung nhỏ hoặc cả hai nội dung nhỏ.

2017, 2018) trở lại đây. Dư luận trong xã hội về một trong các tiêu chí: năng lực tài chính, năng lực nhân sự, năng lực thiết bị thi công, tiến độ thi công, chất lượng công trình. - Uy tín của nhà thầu thông qua việc thực hiện các hợp đồng tương tự trước đó trong vòng 3 năm (2016, 2017, 2018) trở lại đây: nhà thầu chứng minh bằng bản cam kết trong vòng 3 năm (2016, 2017, 2018) trở lại đây, không có hợp đồng tương tự chậm tiến độ hoặc bỏ dở do lỗi của nhà thầu. Nếu như có hợp đồng kéo dài thời gian nhà thầu phải chứng minh đầy đủ các phụ lục hợp đồng gia

Chấp nhận được tài chính, năng lực nhân sự, năng lực thiết bị thi công, tiến độ thi công, chất lượng công trình, nhưng không cụ thể. - Có một hợp đồng tương tự chậm tiến độ hoặc bỏ dở do lỗi của nhà thầu nhưng lại có một hợp đồng tương tự khác được giải

thực hiện các hợp đồng tương tự trước đó trong vòng 3 năm (2016, 2017, 2018) trở lại đây: - HSDT không có bản cam kết trong vòng 3 năm (2016, 2017, 2018) trở lại đây không có hợp đồng tương tự chậm tiến độ hoặc bỏ dở do lỗi của nhà thầu. TCG thống nhất yêu cầu nhà thầu làm rõ trong bước TTHĐ. - HSDT kèm các hợp đồng thi công như sau: 1. Hợp đồng thi công xây dựng công trình số: 34/2017/HĐ-XD: Gói thầu số 01: Thi công xây dựng công trình: Trường Trung học cơ sở Tân Hưng, được ký giữa Ban Quản lý Dự án Đầu tư Xây dựng huyện Tân Châu và Liên danh Công ty TNHH Hoa Sen và Công ty TNHH Trung Dung: - Hợp đồng ký ngày 04/12/2017. - Thời gian thực hiện hợp đồng: 300 ngày kể từ ngày Hợp đồng có hiệu lực - Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình hoặc công trình để đưa vào sử dụng ngày 02/10/2018. * Hợp đồng hoàn thành đúng tiến độ.

Trang - 111

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

Mức độ đáp ứng

TT Nội dung yêu cầu

Ghi chú

Kết quả đánh giá

Nhận xét của TCG HSDT của Công ty TNHH Hoa Sen

Đạt

Không đạt

hạn thời gian.

Chấp nhận được thưởng về chất lượng công trình xây dựng. Kết luận: Đáp ứng được cả 2 nội dung nhỏ

2. Hợp đồng xây dựng số: 53/2015/HĐ-XD: Gói thầu số 01: Xây lắp thuộc công trình: Trường Tiểu học An Phú Khương, được ký giữa Ban QLDA ĐTXD các CT huyện Trảng Bàng và Công ty TNHH Hoa Sen: - Hợp đồng ký ngày 28/9/2015. - Thời gian thực hiện hợp đồng: 210 ngày (bao gồm cả ngày nghỉ cuối tuần, ngày nghỉ lễ, tết…) tính từ ngày giao nhận mặt bằng thi công - Phụ lục hợp đồng Số: 53/2016/HĐ- GHTG ngày 13/7/2016 V/v Gia hạn thời gian thi công “Nay ký kết phụ lục hợp đồng gia hạn thời gian thi công công trình Trường tiểu học An Phú Khương đến ngày 31 tháng 07 năm 2016. - Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình hoặc công trình để đưa vào sử dụng ngày 28/7/2016. * Hợp đồng hoàn thành đúng tiến độ. 3. Hợp đồng xây dựng số: 51/2016/HĐ-XD: Gói thầu số 01: Xây lắp thuộc công trình: Trường Tiểu học Thanh Hòa, được ký giữa Ban QLDA

Trang - 112

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

Mức độ đáp ứng

TT Nội dung yêu cầu

Ghi chú

Kết quả đánh giá

Nhận xét của TCG HSDT của Công ty TNHH Hoa Sen

Đạt

Không đạt

Chấp nhận được

ĐTXD các CT huyện Trảng Bàng và Công ty TNHH Hoa Sen: - Hợp đồng ký ngày 19/8/2016. - Thời gian thực hiện hợp đồng: 210 ngày (bao gồm cả ngày nghỉ cuối tuần, ngày nghỉ lễ, tết…) tính từ ngày giao nhận mặt bằng thi công - Phụ lục hợp đồng Số: 51A/PLHĐ- GHTG ngày 13/2/2017 V/v Gia hạn thời gian thi công xây dựng công trình “Nay ký kết phụ lục hợp đồng gia hạn thời gian đến ngày 30 tháng 6 năm 2017. - Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình hoặc công trình để đưa vào sử dụng ngày 21/4/2017. * Hợp đồng hoàn thành đúng tiến độ. KẾT LUẬN: HSDT kèm 03 hợp đồng thi công đúng tiến độ, nhưng nhà thầu phải bổ sung bản cam kết trong vòng 3 năm (2016, 2017, 2018) trở lại đây không có hợp đồng tương tự chậm tiến độ hoặc bỏ dở do lỗi của nhà thầu trong bước TTHĐ.

KẾT LUẬN

Nhà thầu được đánh giá là đạt yêu cầu về kỹ thuật khi các tiêu chuẩn 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7

KHÔNG ĐẠT

Trang - 113

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

Mức độ đáp ứng

TT Nội dung yêu cầu

Ghi chú

Kết quả đánh giá

Nhận xét của TCG HSDT của Công ty TNHH Hoa Sen

Đạt

Không đạt

Chấp nhận được

được đánh giá là đạt. Trường hợp nhà thầu không đạt một trong các tiêu chuẩn 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 thì được đánh giá là không đạt và không được xem xét, đánh giá bước tiếp theo.

Trang - 114

Kết luận: HSDT của Công ty TNHH Hoa Sen không đạt yêu cầu về kỹ thuật tại mục Giải pháp kỹ thuật, không được xem xét đánh giá về giá, do đó nhà thầu không cần làm rõ các nội dung yêu cầu trên.

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

c) Các nội dung lưu ý trong quá trình đánh giá. Phần này nêu rõ các nội dung lưu ý trong quá trình đánh giá, bao gồm cả trường hợp trong tổ chuyên gia có một hoặc một số thành viên có đánh giá khác biệt so với đa số các thành viên còn lại và biện pháp xử lý đối với trường hợp đó: Không có. 5. Kết quả đánh giá về tài chính Trên cơ sở đánh giá về tài chính của từng HSDT (lập theo Mẫu số 11), kết quả đánh giá về tài chính được tổng hợp theo Bảng số 6 dưới đây:

Bảng số 6

Stt Nội dung Công ty TNHH Tân Ngọc Lực

8.832.931.000 đồng 1 Giá dự thầu (giá ghi trong đơn dự thầu không tính giá trị giảm giá (nếu có))

2 Giá trị sửa lỗi 3 Giá trị hiệu chỉnh sai lệch thừa Giá trị hiệu chỉnh sai lệch thiếu 4 Tỷ lệ sai lệch thiếu 5 Giá trị giảm giá (nếu có) 0 0 0 0 0

6 8.832.931.000 đồng Giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ giá trị giảm giá (nếu có)

7 Tỷ giá quy đổi quy định trong HSMT (nếu có) 0

8 8.832.931.000 đồng

Giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ giá trị giảm giá (nếu có), chuyển đổi về một đồng tiền chung (nếu có) Phương pháp giá thấp nhất

9 ΔƯĐ (nếu có) 0

10 8.832.931.000 đồng Giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ giá trị giảm giá (nếu có), chuyển đổi về một đồng tiền chung (nếu có) và tính ưu đãi (nếu có)

Phần này nêu các nội dung lưu ý trong quá trình đánh giá về tài chính (nếu có):

6. Bảng tổng hợp kết quả đánh giá HSDT

Không có.

Trên cơ sở đánh giá HSDT của tổ chuyên gia, kết quả đánh giá HSDT được

Trang - 115

tổng hợp theo Bảng số 7 với các nội dung cơ bản như sau:

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

Bảng số 7

Nhà thầu

Stt Nội dung

Công ty TNHH Hoa Sen Công ty TNHH Tân Ngọc Lực Công ty TNHH Thành Lợi Công ty TNHH Tiến Nam Việt

1 Đạt Đạt Không đạt Đạt

2 Đạt Đạt Không đạt Không xét tiếp

3 Không đạt Đạt

Không xét tiếp

4 Không xét tiếp 8.832.931.0 00 đồng

Kết quả đánh giá tính hợp lệ của HSDT Kết quả đánh giá về năng lực và kinh nghiệm Kết quả đánh giá về kỹ thuật Phương pháp giá thấp nhất: Giá chào hàng sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ giá trị giảm giá (nếu có), chuyển đổi về một đồng tiền chung (nếu có) và tính ưu đãi (nếu có)

5 Xếp hạng các HSDT Không xếp hạng

III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Trên cơ sở đánh giá HSDT, tổ chuyên gia nêu rõ các nội dung sau đây:

A. Kết luận:

1. Danh sách nhà thầu được xem xét, xếp hạng và thứ tự xếp hạng nhà thầu:

Công ty TNHH Tân Ngọc Lực có giá dự thầu 8.832.931.000 đồng, thấp

hơn giá dự toán được duyệt 648.120.453 đồng (giá dự toán được duyệt

9.481.051.453 đồng), đạt 6,8% giá dự toán được duyệt.

2. Nhận xét về tính cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế

trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu. Trường hợp chưa đảm bảo cạnh tranh,

công bằng, minh bạch, hiệu quả kinh tế, phải nêu lý do và đề xuất biện pháp xử lý:

Để có tính cạnh tranh, BMT bán HSMT cho tất cả những nhà thầu có thiện

Trang - 116

chí tham dự, không hạn chế nhà thầu;

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

Để công bằng, TCG xét thầu thống nhất cho tất cả các nhà thầu bổ sung tài

liệu khi cần thiết (nhưng vẫn chấp hành đúng theo quy định và đảm bảo được tính

công bằng giữa các nhà thầu)...;

Để minh bạch, Bên mời thầu tổ chức đóng, mở thầu công khai đúng quy

định, đồng thời phát hành biên bản đóng thầu và mở thầu cho tất cả các thành viên

tham dự, kể cả các nhà thầu...;

3. Những nội dung của HSMT chưa phù hợp với quy định của pháp luật về

đấu thầu dẫn đến có cách hiểu không rõ hoặc khác nhau trong quá trình đánh giá

HSDT hoặc có thể dẫn đến làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu; đề xuất biện

pháp xử lý: Không có.

B. Kiến nghị:

1- Công ty TNHH MTV Xây dựng Nguyễn Phi Dũng kiến nghị Bên mời

thầu mời nhà thầu Công ty TNHH Tân Ngọc Lực thương thảo hợp đồng.

Tại bước TTHĐ: thương thảo về chủng loại vật liệu: Nhà thầu đảm bảo vật

liệu đưa vào sử dụng cho công trình bao gồm các vật liệu chủ yếu sau:

Tên vật tư Yêu cầu về vật liệu

STT 1 Thép tròn các loại Vinakyoei

Cát các loại, đất đắp nền

2 3 Đá granit tự nhiên 4 Gạch ốp lát các loại 5 Sơn tổng hợp 6 Vữa khô trộn sẵn Tân Châu Khánh hòa Thanh Thanh Bạch Tuyết BLOCK-MORTAR

7 Vữa khô trộn sẵn 8 Đá xây dựng các loại 9 Xi măng PCB40 10 Thép tráng kẽm, thép hình 11 Gạch thẻ, gạch ống, gạch bộng WALL 900 CLAIR Cty KS Fico DMC Fico Nhà bè Tân Biên

12 Spec

Trang - 117

13 Sino Bột trét, sơn lót chống kiềm, sơn trong ngoài nhà Ổ cắm 3 chấu 16A, công tắc, chiết áp cho quạt trần, mặt nạ, hộp đế, hộp nối, ống nhựa bảo hộ dây dẫn

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

Yêu cầu về vật liệu STT

14 Paragon Tên vật tư Đèn huỳnh quang, đèn chiếu sáng ốp trần, đèn chiếu sáng khẩn cấp

15 Quạt trần Mỹ Phong

16 Cadivi Dây dẫn điện, dây đèn chiếu khẩn, dây tín hiệu báo cháy, đường dây cấp nguồn cho tủ

17 MCB 18 Máy lạnh 19 Kim thu sét LS Daikin ESE Nimbus

20 Bình Minh

21 Casear

Ống nhựa PVC, măng sông nhựa, nối giảm, co, tê, Y, ống nhựa , cút nhựa Chậu xí bệt 2 khối, chậu rửa lavabo treo tường, chậu tiểu nam, vòi rửa vệ sinh, vòi rửa lavabo, bộ xả lavabo, gương soi, kệ kính, hộp đựng xà bông, hộp đựng giấy vệ sinh, phễu thu sàn

22 Bộ lưu điện SANTAK

23 Hochiki

Đầu báo khói; Trung tâm báo cháy; Nút ấn báo cháy; Đèn báo cháy; Chuông báo cháy 24 Gạch AAC

25 Các vật liệu khác không nêu tại đây Nhà thầu thực hiện theo đúng thiết kế

Ngoài ra, tất cả các vật liệu (không nêu tại đây) khi đưa vào công trình phải

đúng theo thiết kế, dự toán được phê duyệt. Đối với các vật liệu mà dự toán thiết kế

được duyệt không nêu rõ thì chủ đầu tư và nhà thầu tiếp tục thương thảo, bên mời

thầu chỉ thương thảo và làm rõ các vật liệu chủ yếu có nêu tại thiết kế, dự toán đã

được phê duyệt.

Cũng nên nói thêm rằng, tất cả các vật liệu còn lại mà tư vấn đấu thầu không

đề cặp tới (nhưng nhà thầu có nêu trong HSDT) không có nghĩa là tư vấn đấu thầu

đã chấp nhận, đây là các vật liệu mà chủ đầu tư và nhà thầu cần thống nhât trước

khi ký hợp đồng.

2- Trên cơ sở TTHĐ thành công, Bên mời thầu kiến nghị Ban Quản lý Dự án

Trang - 118

Đầu tư Xây dựng huyện Tân Châu phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu Gói thầu số

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

01: Thi công xây dựng, công trình: Trường Tiểu học Suối Ngô B, với các nội dung

chủ yếu sau:

- Nhà thầu được đề nghị trúng thầu: Công ty TNHH Tân Ngọc Lực, gồm

các nội dung chính:

+ Giá đề nghị trúng thầu: 8.832.931.000 đồng (đã bao gồm thuế VAT);

+ Loại hợp đồng: Trọn gói;

+ Thời gian thực hiện hợp đồng: 320 ngày.

- Nhà thầu không được đề nghị trúng thầu:

+ Công ty TNHH Hoa Sen.

+ Công ty TNHH Thành Lợi.

+ Công ty TNHH Tiến Nam Việt

IV. Ý KIẾN BẢO LƯU: Không có ý kiến bảo lưu.

Báo cáo đánh giá này được lập bởi các thành viên của TCG, bao gồm: Phạm Thị Kim Khoa

Nguyễn Phi Dũng

Phạm Huỳnh Vương Hoàng Vũ

Võ Thị Giàu

Tất cả các thành viên của tổ chuyên gia ghi rõ họ tên và ký, kể cả thành viên

có ý kiến bảo lưu (nếu có).

Phạm Thị Kim Khoa

Nguyễn Phi Dũng

Tây Ninh, ngày 11 tháng 6 năm 2019 Người đánh giá (Ký và ghi rõ họ tên) Phạm Huỳnh Vương Hoàng Vũ

Trang - 119

Võ Thị Giàu

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

PHẦN II: DANH MỤC TÀI LIỆU ĐÍNH KÈM

Tài liệu Số, ký hiệu và ngày tháng (nếu có) Stt

Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu I

1 KHLCNT

2 Quyết định phê duyệt HSMT, kèm theo HSMT được duyệt

lập 3 Văn bản thành lập tổ chuyên gia

Quyết định số: 1043/QĐ-UBND ngày 27/3/2019 của Chủ tịch UBND huyện Tân Châu về việc phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu công trình: Trường Tiểu học Suối Ngô B. Quyết định số: 208/QĐ-BQL ngày 09/4/2019 của Giám đốc Ban Quản lý Dự án Đầu tư Xây dựng huyện Tân Châu. Tổ chuyên gia được Công ty TNHH MTV Xây dựng Nguyễn Phi Dũng thành theo Quyết định số: 360/QĐ-NPD ngày 17/4/2019 để thực hiện đánh giá HSDT Gói thầu số 01: Thi công xây dựng, công trình: Trường Tiểu học Suối Ngô B.

4 Có kèm theo

5 Có kèm theo

Quy chế làm việc của tổ chuyên gia (nếu có) Chứng chỉ đào tạo về đấu thầu hoặc chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu của các thành viên trong tổ chuyên gia (bản chụp) II Tổ chức lựa chọn nhà thầu

6 Có kèm theo

7 Không có Thông báo mời thầu hoặc thư mời thầu Văn bản yêu cầu làm rõ HSMT của nhà thầu (nếu có)

8 Văn bản làm rõ HSMT (nếu có) 9 Văn bản sửa đổi HSMT (nếu có) Không có Không có

10 Không có

11 Không có

12 Có kèm theo Biên bản hội nghị tiền đấu thầu (nếu có) Văn bản cho phép gia hạn thời điểm đóng thầu (nếu có), kèm theo thông báo gia hạn thời điểm đóng thầu (nếu có) Tài liệu xác nhận nhà thầu nộp HSDT

Trang - 120

13 Biên bản đóng thầu (nếu có) Có kèm theo

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

Stt Tài liệu Số, ký hiệu và ngày tháng (nếu có)

14 Biên bản mở thầu III Đánh giá HSDT

1 Có kèm theo

Có kèm theo 2

Có kèm theo HSDT của các nhà thầu tham dự (bản chụp) Bản kiểm tra sự thống nhất giữa bản gốc và bản chụp HSDT của các nhà thầu

3 Bản kiểm tra tính hợp lệ của HSDT Có kèm theo

4 Có kèm theo

5 Có kèm theo

6 Có kèm theo Bản đánh giá về tính hợp lệ của từng HSDT Bản đánh giá về năng lực và kinh nghiệm của từng nhà thầu Bản đánh giá chi tiết về kỹ thuật của từng HSDT

7 Bản sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch Có kèm theo

8 Không có

9 Không có

10 Không có

Bản chuyển đổi Giá chào hàngsau sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch trừ giá trị giảm giá (nếu có) sang một đồng tiền chung Bảng đưa các chi phí về một mặt bằng của từng HSDT (đối với phương pháp giá đánh giá) Bảng xác định hàng hóa thuộc đối tượng ưu đãi (nếu có) 11 Bảng xác định ΔƯĐ (nếu có) Không có

12 Có kèm theo

13 Không có Bảng tổng hợp kết quả đánh giá về tài chính của từng nhà thầu Văn bản phê duyệt danh sách xếp hạng nhà thầu

14 Biên bản thương thảo hợp đồng 15 Các tài liệu khác có liên quan Không có Không có

3.4 Thương thảo hợp đồng.

Trên cơ sở kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu của tổ chuyên gia, đơn vị tư vấn

Trang - 121

đấu thầu tiến hành thương thảo hợp đồng với nhà thầu dự kiến trúng thầu:

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Tây Ninh, ngày …. tháng năm 2019

BIÊN BẢN THƯƠNG THẢO HỢP ĐỒNG Vế việc: Thi công xây dựng Gói thầu số 01: Xây lắp thuộc công trình: I. Các căn cứ pháp lý để thương thảo hợp đồng:

Căn cứ Luật xây dựng số: 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội khóa

XIII kỳ họp thứ 7;

Căn cứ Luật đấu thầu số: 43/2013/QH13 ngày 26/11//2013 của Quốc hội;

Căn cứ Nghị định số: 63/2014/NĐ- CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ về

quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;

Căn cứ Nghị định số: 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về

Quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Nghị định số: 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của Chính phủ về

Quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng;

Căn cứ Nghị định số: 46/2015/NĐ- CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về

Quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;

Căn cứ theo Thông tư số: 11/2014/TT-BXD ngày 25/8/2014 của Bộ Xây

dựng về: Quy định công khai thông tin về năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức

cá nhân tham gia hoạt động xây dựng công trình;

Căn cứ Quyết định số: /QĐ-SKHĐT ngày /06/2019 của Sở Kế hoạch và

Đầu tư tỉnh Tây Ninh, về việc phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu Dự án đầu tư

xây dựng công trình: Trường Tiểu học ;

Căn cứ Quyết định số: 162/QĐ-SKHĐT ngày / 7/2018 của Sở Kế hoạch

và Đầu tư tỉnh Tây Ninh, về việc phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công và tổng dự toán

Trang - 122

công trình: Trường Tiểu học;

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

Trên cơ sở nội dung báo cáo đánh giá hồ sơ đề xuất Gói thầu số 01: Xây lắp

+ Thiết bị, thuộc công trình: trường Tiểu học Suối Ngô B, do Công ty TNHH MTV

Xây dựng Nguyễn Phi Dũng lập,

Hôm nay, lúc 8 giờ, ngày …/07/2019 tại Văn phòng Công ty TNHH MTV

Xây dựng Nguyễn Phi Dũng, chúng tôi gồm các bên dưới đây:

II. Thành phần tham dự:

1. Bên mời thầu:

Tên giao dịch: Công Ty TNHH MTV Xây dựng Nguyễn Phi Dũng

Đại diện:Bà Phạm Thị Kim Khoa Chức vụ: Giám Đốc

Địa chỉ: 151 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, KP.1, phường 3, thị xã Ty Ninh, tỉnh Tây

Ninh.

Điện thoại: 066.3823474 Fax: 066.3823474

Tài khoản: 5700 201 005 725 Tại: NH Nông nghiệp & PTNT Tây

Ninh

Các bên thống nhất thoả thuận như sau: Mã số thuế: 3900785645 2. Nhà thầu (Bên nhận thầu):

.................

III. Nội dung: Sau quá trình trao đổi, thương thảo về hợp đồng thi công xây

dựng Gói thầu số 01: Xây lắp + Thiết bị, thuộc công trình: (Đạt chuẩn quốc

gia), các bên đã đi đến thống nhất một số nội dung cơ bản như sau:

1. Nội dung và khối lượng công việc:

Nhà thầu thực hiện thi công Gói thầu số 01: Xây lắp + Thiết bị, thuộc công

trình: Trường TH Suối Ngô B (Đạt chuẩn quốc gia) theo chỉ dẫn kỹ thuật được mô

tả trong BCKTKT đã được phê duyệt, và biên bản thương thảo hợp đồng, đảm bảo

tuyệt đối: khối lượng, chất lượng, tiến độ, giá cả, an toàn lao động và các thoả thuận

khác trong Hợp đồng.

2. Nhân sự:

Trang - 123

Nhân sự chủ chốt của nhà thầu để thực hiện công trình bao gồm:

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

Chỉ huy trưởng:

Giám sát kỹ thuật xây dựng:

Giám sát kỹ thuật phần điện:

Đội trưởng thi công:

Nhân sự chủ chốt của nhà thầu đề xuất không được thay đổi trong suốt quá

trình thi công, chỉ được phép thay đổi khi có sự chấp thuận của Chủ đầu tư nhưng

phải bảo đảm nhân sự dự kiến thay thế có trình độ, kinh nghiệm và năng lực tương

đương hoặc cao hơn với nhân sự đã đề xuất.

Vì công trình cần đẩy nhanh tiến độ, nhà thầu điều hành lúc nào cũng phải có

mặt tối thiểu 20 công nhân trên công trường.

3. Việc huy động thiết bị thi công: Nhà thầu phải huy động các thiết bị thi

công (tùy từng thời điểm theo từng nội dung công việc) đã cam kết khi dự thầu.

4. Về vật tư: Nhà thầu chỉ được phép mang vào công trường và sử dụng các

vật liệu đã cam kết để trúng thầu như sau:

STT TÊN VẬT TƯ

1 Đá hoa cương 2 Gạch bộng 35x25x15 3 Gạch granite, gạch men lát nền và ốp tường các loại 4 Gạch ống 8x8x19, gạch thẻ 4x8x19 Loại vật liệu đã cam kết Bình Định Hòa Thành Đồng Tâm Hòa Thành

5 Ngói 10v/m2, ngói bò 6 Sơn phủ trong, ngoài nhà, sơn lót chống kiềm 7 Thép tròn các loại 8 Xi măng PC40 9 Máng đèn, điều tốc, công tắc, hộp nối, ống ruột gà, ổ cắm, Đồng Tâm ICI Vinakyoei Fico Sino

mặt nạ, ổ cắm mạng

Trang - 124

10 CB, MCCB các loại 11 ADSL, Hup 12 Dây dẫn điện các loại 13 Máy lạnh 14 Ống luồn dây điện 15 Kim thu sét LS Circo Cadivi LG Đệ Nhất Ingesco

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

16 Ống PVC các loại 17 Vật liệu ngành nước các loại 20 Xí bệt, xí xổm, Lavabo, bộ 6 món 21 Vòi rửa vệ sinh 22 Vòi Lavabo, vòi gắn tường, phễu thu 23 Gương soi 24 Bồn nước inox ngang 3000L 25 Máy bơm nước Bình Minh Bình Minh Thiên Thanh Inax Ceasar Đình Quốc Tân Á Đại Thành Pentax

5. Các yêu cầu cần thiết:

5.1. Về chất lượng sản phẩm của Hợp đồng thi công xây dựng:

a) Công trình phải được thi công theo bản vẽ thiết kế (kể cả phần sửa đổi

được chủ đầu tư chấp thuận), chỉ dẫn kỹ thuật được nêu trong BCKTKT phù hợp

với hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn được áp dụng và các quy định về chất lượng

công trình xây dựng của nhà nước có liên quan.

b) Nhà thầu phải cung cấp cho Chủ đầu tư các kết quả thí nghiệm vật liệu

trước khi đưa vào sử dụng và kết quả thí nghiệm sản phẩm của công việc hoàn

thành. Các kết quả thí nghiệm này phải được thực hiện bởi phòng thí nghiệm hợp

chuẩn theo quy định.

c) Nhà thầu đảm bảo vật tư, thiết bị do Nhà thầu cung cấp có nguồn gốc xuất

xứ như quy định của hồ sơ hợp đồng. Nếu có sự thay đổi khác thì phải được Chủ

đầu tư chấp thuận bằng văn bản trước khi đưa vào sử dụng.

5.2. Về kiểm tra, giám sát của chủ đầu tư:

a) Chủ đầu tư được quyền vào các nơi trên công trường và các nơi khai thác

nguyên vật liệu tự nhiên của Nhà thầu để kiểm tra;

b) Trong quá trình sản xuất, gia công, chế tạo và xây dựng ở trên công

trường, nơi được quy định trong hợp đồng chủ đầu tư được quyền kiểm tra, kiểm

định, đo lường, thử các loại vật liệu, và kiểm tra quá trình thi công, chế tạo thiết bị,

sản xuất vật liệu.

Nhà thầu sẽ được tạo mọi điều kiện cho người của Chủ đầu tư để tiến hành

Trang - 125

các hoạt động này, bao gồm cả việc cho phép ra vào, cung cấp các phương tiện, các

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

giấy phép và thiết bị an toàn. Những hoạt động này không làm giảm đi bất cứ nghĩa

vụ hoặc trách nhiệm nào của Nhà thầu.

Đối với các công việc mà người của Chủ đầu tư được quyền xem xét đo

lường và kiểm định, Nhà thầu phải thông báo hoặc Chủ đầu tư biết khi bất kỳ công

việc nào như vậy đã xong và trước khi được phủ lấp, hoặc không còn được nhìn

thấy hoặc đóng gói để lưu kho hoặc vận chuyển. Khi đó Chủ đầu tư sẽ tiến hành

ngay việc kiểm tra, giám định, đo lường hoặc kiểm định không được chậm trễ mà

không cần lý do, hoặc thông báo ngay cho Nhà thầu là Chủ đầu tư không đòi hỏi

phải làm như vậy.

5.3. Về nghiệm thu sản phẩm các công việc hoàn thành:

a) Chủ đầu tư chỉ nghiệm thu các sản phẩm của Hợp đồng khi sản phẩm của

các công việc này đảm bảo chất lượng theo quy định.

b) Căn cứ nghiệm thu sản phẩm của Hợp đồng là các bản vẽ thiết kế (kể cả

phần sửa đổi được Chủ đầu tư chấp thuận), thuyết minh kỹ thuật, các quy chuẩn,

tiêu chuẩn có liên quan, chứng chỉ kết quả thí nghiệm, biểu mẫu hồ sơ nghiệm thu

bàn giao…

c) Thành phần nhân sự tham gia nghiệm thu, bàn giao gồm:

- Đại diện Chủ đầu tư

- Đại diện Nhà thầu

- Đại diện các Nhà tư vấn

- Đại diện các đơn vị khác có liên quan (nếu có).

d) Hồ sơ nghiệm thu, bàn giao gồm:

- Biên bản nghiệm thu chất lượng, khối lượng hoàn thành.

- Kết quả thí nghiệm vật liệu của đơn vị tư vấn kiểm tra chất lượng vật liệu

và kiểm định chất lượng công trình theo yêu cầu của Chủ đầu tư (nếu có).

5.4. Về nghiệm thu, bàn giao công trình và các hạng mục công trình.

Sau khi các công việc theo Hợp đồng được hoàn thành đáp ứng yêu cầu của

Hợp đồng thì Nhà thầu sẽ thông báo cho Chủ đầu tư để tiến hành nghiệm thu công

Trang - 126

trình.

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

Nhà thầu thông báo cho Chủ đầu tư để nghiệm thu công trình không sớm hơn

03 ngày trước khi công trình được hoàn thành và sẵn sàng để bàn giao. Nếu công

trình được chia thành các hạng mục, Nhà thầu có thể đề nghị nghiệm thu theo hạng

mục.

Sau khi công trình đủ điều kiện để nghiệm thu, hai bên lập biên bản nghiệm

thu, bàn giao công trình hoàn thành theo hợp đồng. Nếu có những công việc nhỏ

còn tồn động lại và các sai sót về cơ bản không làm ảnh hưởng đến việc sử dụng

công trình thì những tồn đọng này được ghi trong biên bản nghiệm thu, bàn giao

công trình và Nhà thầu phải có trách nhiệm hoàn thành những tồn đọng này bằng

chi phí của mình.

Trường hợp công trình chưa đủ điều kiện để nghiệm thu, bàn giao; các bên

xác định lý do và nêu cụ thể những công việc mà Nhà thầu phải làm để hoàn thành

công việc.

5.5. Trách nhiệm của Nhà thầu đối với các sai sót.

a) Bằng kinh phí của mình Nhà thầu phải:

Hoàn thành các công việc còn tồn đọng vào ngày đã nêu trong biên bản

nghiệm thu, bàn giao trong khoảng thời gian hợp lý mà Chủ đầu tư yêu cầu.

b) Trường hợp không sửa chữa được sai sót:

- Nếu Nhà thầu không sửa chữa được các sai sót hay hư hỏng trong khoảng

thời gian hợp lý, Chủ đầu tư hoặc đại diện của Chủ đầu tư có thể ấn định ngày để

sửa chữa các sai sót hay hư hỏng và thông báo cho Nhà thầu biết về ngày này.

- Nếu Nhà thầu không sửa chữa được các sai sót hay hư hỏng vào ngày đã

được thông báo, Chủ đầu tư (tuỳ theo lựa chọn) có thể:

Tự tiến hành công việc hoặc thuê người khác sửa chữa và Nhà thầu phải chịu

mọi chi phí, Nhà thầu sẽ không chịu trách nhiệm về công việc sửa chữa nhưng vẫn

phải chịu trách nhiệm tiếp tục nghĩa vụ của mình đối với công trình theo Hợp đồng.

c) Nếu sai sót hoặc hư hỏng dẫn đến việc Chủ đầu tư bị mất toàn bộ lợi ích từ

Trang - 127

công trình hay phần lớn công trình, sẽ chấm dứt toàn bộ Hợp đồng hay phần lớn

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

công trình không thể đưa vào sử dụng cho mục đích đã định. Khi đó, theo hợp đồng

Nhà thầu sẽ phải bồi thường toàn bộ thiệt hại cho Chủ đầu tư.

d) Nếu sai sót hoặc hư hỏng không thể sửa chữa tốt ngay trên công trường

được và được Chủ đầu tư đồng ý bằng văn bản, Nhà thầu có thể chuyển khỏi công

trình thiết bị hoặc cấu kiện bị sai sót hay hư hỏng để sửa chữa.

5.6. Các kiểm định thêm

Nếu việc sửa chữa sai sót hoặc hư hỏng làm ảnh hưởng đến sự vận hành của

công trình, Chủ đầu tư có thể yêu cầu tiến hành lại bất cứ cuộc kiểm định nào nêu

trong Hợp đồng, bao gồm cả các cuộc kiểm định khi hoàn thành và kiểm định sau

khi hoàn thành. Yêu cầu này được thông báo trong khoảng thời gian 02 ngày sau

khi đã sửa chữa sai sót hoặc hư hỏng.

Các kiểm định này được tiến hành theo các điều kiện được áp dụng cho các

kiểm định trước, chỉ khác là được tiến hàh bằng kinh phí của Nhà thầu.

5.7. Những nghĩa vụ chưa được hoàn thành

Sau khi đã cấp biên bản nghiệm thu, bàn giao; mỗi bên sẽ phải chịu trách

nhiệm hoàn thành các nghĩa vụ vẫn chưa được thực hiện tại thời điểm đó. Hợp đồng

vẫn được coi là có hiệu lực đối với nội dung và phạm vi của những nghĩa vụ chưa

được hoàn thành.

6. Thời gian và tiến độ thực hiện Hợp đồng

6.1. Ngày khởi công, thời gian thực hiện Hợp đồng

Ngày khởi công công trình: Kể từ ngày có lệnh khởi công công trình

Nhà thầu sẽ bắt đầu tiến hành thi công xây dựng công trình kể từ ngày có

lệnh khởi công công trình và sẽ thực hiện thi công xây dựng công trình đúng thời

gian thực hiện hợp đồng mà không được chậm trễ.

Nhà thầu phải hoàn thành toàn bộ công việc theo nội dung của Hợp đồng

trong khoảng thời gian 240 ngày kể từ ngày có lệnh khởi công công trình (kể cả

Trang - 128

ngày lễ, tết và chủ nhật).

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

6.2. Tiến độ thực hiện Hợp đồng

Căn cứ vào thời gian thực hiện Hợp đồng Nhà thầu phải lập tiến độ chi tiết

để trình cho Chủ đầu tư trong vòng 03 ngày sau khi khởi công. Nhà thầu cũng phải

trình tiến độ thi công đã được sửa đổi nếu tiến độ thi công trước đó không phù hợp

với tiến độ thực tế hoặc không phù hợp với nghĩa vụ của Nhà thầu. Trừ khi được

quy định khác trong Hợp đồng, mỗi bản tiến độ thi công sẽ bao gồm:

a) Trình tự thực hiện công việc của nhà thầu và thời gian thi công cho mỗi

giai đoạn chính của công trình;

b) Quá trình và thời gian kiểm tra, kiểm định;

c) Báo cáo tiến độ Nhà thầu phải thể hiện:

- Biện pháp tổ chức thi công trên công trình và các giai đoạn chính trong việc

thi công công trình;

- Nhà thầu được phép điều chỉnh tiến độ chi tiết theo tuần, tháng nhưng phải

phù hợp với tiến độ tổng thể của Hợp đồng.

Nhà thầu phải thực hiện theo tiến độ thi công và nghĩa vụ của mình theo Hợp

đồng. Nếu bản tiến độ thi công này không phù hợp với Hợp đồng thì chủ đầu tư sẽ

thông báo cho Nhà thầu trong vòng 03 ngày sau khi nhận được bản tiến độ thi công

của Nhà thầu. Chủ đầu tư sẽ được phép dựa vào bản tiến độ thi công này để yêu cầu

Nhà thầu thực hiện theo tiến độ của Hợp đồng.

Nhà thầu phải thông báo cho Chủ đầu tư về các tình huống cụ thể có thể xảy

ra trong tương lai có tác động xấu hoặc làm chậm việc thi công công trình hay làm

tăng giá hợp động. Trong trường hợp đó, Chủ đầu tư hoặc Nhà tư vấn có thể yêu

cầu NHà thầu báo cáo về những ảnh hưởng của các tình huống trong tương lai và đề

xuất theo khoản 3.3 [Gia hạn thời gian hoàn thành]. Nhà thầu phải nộp cho Chủ đầu

tư một bản tiến độ thi công sửa đổi phù hợp với khoản này.

6.3 Gia hạn thời gian hoàn thành

Nhà thầu được phép gia hạn thời gian hoàn thành nếu do một trong những lý

Trang - 129

do sa đây:

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

a) Có sự thay đổi phạm vi công việc, thiết kế, biện pháp thi công theo yêu

cầu của Chủ đầu tư làm ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện Hợp đồng.

b) Do ảnh hưởng của các trường hợp bất khả kháng như: ảnh hưởng của

động đất, bão, lũ lụt, sóng thần, hoả hoạn, địch hoạ hoặc các sự kiện bất khả kháng

khác;

c) Sự chậm trễ, trở ngại trên công trường do Chủ đầu tư, nhân lực của Chủ

đầu tư hay các nhà thầu khác của Chủ đầu tư gây ra như: Việc bàn giao mặt bằng

không đúng với các thoả thuận trong Hợp đồng, các thủ tục liên quan ảnh hưởng

đến tiến độ thực hiện Hợp đồng mà không do lỗi của Nhà thầu gây ra.

6.4. Khắc phục tiến độ chậm trễ

Khi tiến độ đã bị chậm hơn so với tiến độ thi công như các bên đã thoả thuận

trong Hợp đồng của công việc đó mà không phải do những nguyên nhân đã nêu

trong khoản 4.3 [Gia hạn thời gian hoàn thành], khi đó Chủ đầu tư yêu cầu Nhà thầu

trình một bản tiến độ thi công được sửa đổi để thực hiện tiến độ hoàn thành trong

thời gian yêu cầu.

7. Giá Hợp đồng

Tổng giá trị Hợp đồng là: đồng (bao gồm thuế);

Hợp đồng theo đơn giá cố định

8. An toàn lao động, bảo vệ môi trương và phòng chống cháy nổ

8.1. An toàn lao động

a) Nhà thầu thi công xây dựng phải lập các biện pháp an toàn cho người và

công trình trên công trường xây dựng, kể cả các công trình phụ cận.

b) Biện pháp an toàn, nội quy về an toàn lao động phải được thể hiện công

khai trên công trường xây dựng để mọi người biết và chấp hành; những vị trí nguy

hiểm trên công trường phải bố trí người hướng dẫn, cảnh báo đề phòng tai nạn.

c) Các bên có liên quan phải thường xuyên kiểm tra giám sát công tác an

toàn lao động trên công trường. Khi phát hiện có vi phạm về an toàn lao động thì

phải đình chỉ thi công xây dựng. Tổ chức, cá nhân để xảy ra vi phạm về an toàn lao

Trang - 130

động thuộc phạm vi quản lý của mình phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

đ) Nhà thầu thi công xây dựng có trách nhiệm đào tạo, hướng dẫn, phổ biến

các quy định về an toàn lao động cho người lao động của mình. Đối với một số

công việc yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thì người lao động phải có giấy

chứng nhận đào tạo về an toàn lao động.

e) Nhà thầu thi công xây dựng có trách nhiệm cấp đầy đủ các trang bị bảo hộ

lao động, an toàn lao động cho người lao động.

Khi có sự cố về an toàn lao động, nhà thầu thi công xây dựng và các bên có

liên quan có trách nhiệm tổ chức xử lý và báo cáo cơ quan quản lý nhà nước về an

toàn lao động theo quy định của pháp luật đồng thời chịu trách nhiệm khắc phục và

bồi thường những thiệt hại do Nhà thầu không bảo đảm an toàn lao động gây ra.

8.2. Bảo vệ môi trường

a) Nhà thầu thi công xây dựng phải thực hiện các biện pháp bảo đảm về môi

trường cho người lao động trên công trường và bảo vệ môi trường xung quanh, bao

gồm có biện pháp chống bụi, chống ồn, xử lý phế thải và thu dọn hiện trường. Phải

thực hiện các biện pháp bao che, thu dọn phế thải đưa đến đúng nơi quy định.

b) Trong quá trình vận chuyển vật liệu xây dựng, phế thải phải có biện pháp

che chắn bảo đảm an toàn, vệ sinh môi trường.

c) Các bên phải có trách nhiệm kiểm tra giám sát việc thực hiện bảo vệ môi

trường xây dựng, đồng thời chịu sự kiểm tra giám sát của cơ quan quản lý nhà nước

về môi trường. Trường hợp nhà thầu thi công xây dựng không tuân thủ các quy định

về bảo vệ môi trường thì Chủ đầu tư, cơ quan quản lý nhà nước về môi trường có

quyền tạm ngừng thi công xây dựng và yêu cầu Nhà thầu thực hiện đúng biện pháp

bảo vệ môi trường.

d) Tổ chức, cá nhân để xảy ra các hành vi làm tổn hại đến môi trường trong

quá trình thi công xây dựng công trình phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và bồi

thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.

8.3. Phòng chống cháy nổ:

Các bên tham gia hợp đồng xây dựng phải tuân thủ các quy định của nhà

Trang - 131

nước về phòng chống cháy nổ.

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

IV. Kết luận

- Thành phần tham dự thống nhất các nội dung nêu trên.

- Biên bản gồm có 07 trang, được lập thành 08 bản có giá trị pháp lý như

nhau, bên mời thầu giữ 06 bản và Nhà thầu giữ 02 bản.

ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU ĐẠI DIỆN BÊN MỜI THẦU

3.5 Trình thẩm định và phê duyệt kết quả đấu thầu.

Đơn vị tư vấn chuyển trình hồ sơ đánh giá kết quả dự thầu (gồm cả thương

thảo hợp đồng) cho tổ thẩm định tiến hành thẩm định và trình phê duyệt. Các văn

bản cụ thể được tham khảo như sau:

BAN QLDA ĐTXD TỔ THẨM ĐỊNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: /BCTĐ-TTĐ Tân Châu, ngày tháng 06 năm 2019

BÁO CÁO THẨM ĐỊNH KẾT QUẢ LỰA CHỌN NHÀ THẦU Gói thầu số 01: Thi công xây dựng Thuộc công trình: Trường tiểu học Suối Ngô B

Kính gửi: Giám đốc Ban QLDA ĐTXD huyện Tân Châu

Căn cứ Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014;

Căn cứ Thông tư số 19/2015/TT-BKH ngày 27/11/2015 của Bộ Kế hoạch và

Đầu tư, về việc quy định chi tiết lập Báo cáo thẩm định trong quá trình tổ chức lựa

chọn nhà thầu;

Căn cứ Quyết định số 48/2016/QĐ-UBND ngày 19/12/2016 của UBND tỉnh

Trang - 132

Tây Ninh về việc ban hành phân cấp quản lý và thực hiện dự án đầu tư công, dự án

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Tây Ninh; Quyết định số 14/2018/QĐ-

UBND ngày 09/05/2018 của UBND tỉnh Tây Ninh về việc sửa đổi, bổ sung một số

điều của Quy định phân cấp quản lý và thực hiện dự án đầu tư công, dự án đầu tư

xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Tây Ninh ban hành kèm theo Quyết định số

48/2016/QĐ-UBND ngày 19/12/2016 của UBND tỉnh Tây Ninh;

Căn cứ Quyết định số 4492/QĐ-UBND ngày 30/10/2018 của Chủ tịch

UBND huyện Tân Châu, về việc phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công

trình: Trường tiểu học Suối Ngô B;

Căn cứ Quyết định số 1043/QĐ-UBND ngày 27/03/2019 của Chủ tịch

UBND huyện Tân Châu, về việc phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu công trình:

Trường tiểu học Suối Ngô B;

Căn cứ Quyết định số 134/QĐ-BQL ngày 12/03/2019 của Giám đốc Ban

QLDA ĐTXD huyện Tân Châu về việc thành lập tổ thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ

sơ yêu cầu, hồ sơ dự thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu các gói thầu thi công xây dựng,

thiết bị do Ban QLDA ĐTXD huyện làm chủ đầu tư;

Căn cứ Báo cáo đánh giá hồ sơ đề xuất số: 634/BC-TCG/NPD ngày 11/06/2019

của TCG thuộc công ty TNHH MTV XD Nguyễn Phi Dũng về việc đánh giá hồ sơ dự

thầu Gói thầu số 01: Thi công xây dựng thuộc công trình: Trường tiểu học Suối Ngô B;

Căn cứ biên bản thương thảo hợp đồng số /BB-TTHĐ ngày /06/2019

giữa Ban QLDA ĐTXD huyện Tân Châu với Công ty TNHH Tân Ngọc Lực.

Tổ thẩm định KQLCNT thuộc Ban QLDA ĐTXD huyện Tân Châu đã tiến

hành thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu số 01: Thi công xây dựng thuộc

công trình: Trường tiểu học Suối Ngô B từ ngày 11 tháng 06 năm 2019 đến ngày

tháng 06 năm 2019.

Nội dung thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu nêu trên được tổng

hợp các nội dung sau:

I.THÔNG TIN CƠ BẢN:

1. Khái quát về dự án, gói thầu:

Trang - 133

- Công trình: Trường tiểu học Suối Ngô B

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

- Gói thầu 01: Thi công xây dựng

- Giá gói thầu: 9.481.051.453 đồng

- Hình thức đấu thầu: Đấu thầu rộng rãi trong nước.

- Phương thức đấu thầu: 01 giai đoạn, 01 túi hồ sơ

- Hình thức hợp đồng: Trọn gói

- Quy mô dự án:

+ Hạng mục khối hành chính: Quy mô 03 tầng gồm 01 trệt, 02 lầu,

kích thước theo trục là 43,2m x 12,8m; chiều cao công trình là 11,65m;

+ Hạng mục khối thực hành: Quy mô 02 tầng gồm 01 trệt, 01 lầu;

kích thước theo trục là 43,2m x 12,8m; chiều cao công trình là 11,45m;

+ Hạng mục nhà bảo vệ: nhà 01 tầng, kích thước 3m x 3m chiều cao

công trình là 4,3m;

+ Hạng mục nhà xe: Nhà 01 tầng, kích thước 32m x 5m;

+ Hạng mục sân nền, cấp thoát nước, cấp điện, PCCC, chống sét.

+ Mua sắm trang thiết bị.

(Quy mô cụ thể các hạng mục công trình theo hồ sơ thiết kế).

2. Tóm tắt quá trình lựa chọn nhà thầu:

Thông báo mời thầu số báo 70 ngày 17 tháng 04 năm 2019

Thời gian phát hành Hồ sơ mời thầu từ lúc 14 giờ 00, ngày 19 tháng 04 đến

trước 16 giờ 00, ngày 03/05/2019.

Thời gian đóng thầu 16 giờ 00 ngày 03 tháng 05 năm 2019, mở thầu lúc 16

giờ 10 ngày 03 tháng 05 năm 2019.

Thời gian đánh giá hồ sơ dự thầu của Công ty TNHH Xây dựng Nguyễn Phi

Dũng từ ngày sau khi mở thầu xong đến ngày 11 tháng 6 năm 2019.

Các thông tin chủ yếu trong buổi lễ mở hồ sơ dự thầu như sau:

TT

Công ty TNHH Hoa Sen

Công ty TNHH Tân Ngọc Lực

Công ty TNHH Thành Lợi

Công ty TNHH Tiến Nam Việt

1

Không

Không

Không

Không

Các thông tin chủ yếu Văn bản đề nghị rút HSDT(nếu có)

2 Tình

trạng

niêm Niêm phong kín Niêm phong kín Niêm phong kín Niêm phong kín

Trang - 134

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

3

01

01

01

01

4

04 + 01 USB

04 + 01 USB

04

04

phong của HSDT trước khi mở Số lượng bản gốc HSDT Số lượng bản chụp HSDT

5

180 ngày, kể từ ngày 03/05/2019

Thời gian có hiệu lực của hồ sơ đề xuất

180 ngày, kể từ ngày 03/05/2019

180 ngày, kể từ ngày 03/05/2019

180 ngày, kể từ ngày 03/05/2019

6

9.423.602.000 đ 8.832.931.000 đ 9.478.573.000 đ 9.480.999.000 đ

7

Không

Không

Không

Không

9.423.602.000 đ 8.832.931.000 đ 9.478.573.000 đ 9.480.999.000 đ

8

9.423.602.000 đ 8.832.931.000 đ 9.478.573.000 đ 9.480.999.000 đ

Giá dự thầu trong đơn dự thầu (chưa trừ giá trị giảm giá, nếu có) Giá trị giảm giá (nếu có) Giá dự thầu sau giảm giá Giá dự thầu trong biểu giá tổng hợp

9

Hình thức, giá trị và thời hạn hiệu lực của bảo đảm dự thầu

Thư bảo lãnh ACB Giá trị: 120.000.000 đ 210 ngày, kể từ ngày 03/05/2019

Thư bảo lãnh Sacombank Giá trị: 120.000.000 đ 210 ngày, kể từ ngày 03/05/2019

Thư bảo lãnh MB Giá trị: 120.000.000 đ 120 ngày, kể từ 16 giờ 00 phút, ngày 03/05/2019

Thư bảo lãnh Sacombank Giá trị: 120.000.000 đ 210 ngày, kể từ 16 giờ 00 phút, ngày 03/05/2019

320 ngày

320 ngày

320 ngày

10

Thời gian thực hiện hợp đồng ghi trong đơn dự thầu

320 ngày bao gồm những ngày nghỉ theo quy định và điều kiện thời tiết

3. Tổ chức thẩm định:

TTĐ làm việc theo nhóm. Các thành viên độc lập nghiên cứu Báo cáo đánh

giá HSDT và cùng tiến hành trao đổi những nhận xét mà từng thành viên đã đánh

giá được và các tổ viên đều thống nhất nội dung theo hồ sơ dự thầu.(Nếu như có

vướng mắc từng bước, tổ trưởng kết luận từng vấn đề).

Đính kèm vào báo cáo thẩm định bao gồm:

Trang - 135

- Quyết định thành lập tổ thẩm định.

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

II. NỘI DUNG THẨM ĐỊNH

1. Căn cứ pháp lý

a. Tổng hợp kết quả thẩm định về căn cứ pháp lý:

Kết quả thẩm định về căn cứ pháp lý của việc tổ chức đấu thầu được tổng

hợp theo Bảng số 1 dưới đây:

TT

Nội dung kiểm tra

1

x

2

x

3

x

4

x

5

x

6

x

thảo hợp đồng số

thương

7

/BB-TTHĐ ngày x

8

x

Quyết định số 1106/QĐ-UBND ngày 12/03/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Tân Châu, về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án: Trường tiểu học Suối Ngô B Quyết định số 4492/QĐ-UBND ngày 30/10/2018 của Chủ tịch UBND huyện Tân Châu, về việc phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình: Trường tiểu học Suối Ngô B Quyết định số 1043/QĐ-UBND ngày 27/03/2019 của Chủ tịch UBND huyện Tân Châu, về việc phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu công trình: Trường tiểu học Suối Ngô B Quyết định số 134/QĐ-BQL ngày 12/02/2019 của Giám đốc Ban QLDA ĐTXD huyện Tân Châu về việc thành lập tổ thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, hồ sơ dự thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu các gói thầu thi công xây dựng, thiết bị và tư vấn do Ban QLDA ĐTXD huyện làm chủ đầu tư Quyết định số 208/QĐ-BQL ngày 09/04/2019 của Giám đốc Ban QLDA ĐTXD huyện Tân Châu, về việc phê duyệt hồ sơ mời thầu gói thầu số 01: Thi công xây dựng thuộc công trình: Trường tiểu học Suối Ngô B Hợp đồng số /2019/HĐ-TVĐT ngày…. Tháng…..năm 2019 giữa Ban QLDA ĐTXD huyện Tân Châu và Công ty TNHH MTV Xây dựng Nguyễn Phi Dũng về việc thuê đơn vị Tư vấn lập Hồ sơ mời thầu và phân tích đánh giá Hồ sơ dự thầu gói thầu số 01: Thi công xây dựng thuộc công trình: Trường tiểu học Suối Ngô B Biên bản /05/2019 Báo cáo đánh giá hồ sơ đề xuất số: 634/BC-TCG/NPD ngày 11/06/2019 của TCG thuộc công ty TNHH MTV XD Nguyễn Phi Dũng về việc đánh giá hồ sơ dự thầu Gói thầu số 01: Thi công xây dựng thuộc công trình: Trường tiểu học Suối Ngô B

9 Phê duyệt xếp hạng nhà thầu

x

Bảng số 1 Kết quả kiểm tra Có Không có

Trang - 136

b.Ý kiến thẩm định về cơ sở pháp lý

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

Căn cứ các tài liệu được cung cấp, kết quả thẩm định được tổng hợp tại Bảng

số 01, TTĐ nhận xét những cơ sở pháp lý do Tổ tư vấn đấu thầu trình là tuân thủ

quy định.

2. Quá trình tổ chức thực hiện

Tổ thẩm định kiểm tra và có ý kiến về quá trình tổ chức thực hiện theo các

nội dung dưới đây:

2.1 Thời gian trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu

a. Tổng hợp kết quả thẩm định về thời gian trong quá trình tổ chức lựa

chọn nhà thầu

Kết quả thẩm định về thời gian trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu

được tổng hợp tại Bảng số 2 dưới đây:

Bảng số 2

TT Nội dung kiểm tra Thời gian thực tế thực hiện

Kết quả thẩm định Tuân thủ Không tuân thủ x 1 Thông báo dự thầu

x

2 Phát hành hồ sơ mời thầu

3 Đóng thầu 4 Mở thầu 5 Chuẩn bị hồ sơ dự thầu 6 Đánh giá hồ sơ đề xuất 04 ngày (số báo 70 ngày 17 tháng 04 năm 2019) 15 ngày (Từ lúc 14 giờ ngày 19 tháng 04 đến 16 giờ 00 ngày 03/05/2019) 16 giờ 00 ngày 03/05/2019 16 giờ 10 ngày 03/05/2019 15 ngày 24 ngày x x x x

b) Ý kiến thẩm định về thời gian trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà

thầu

Căn cứ các tài liệu bên mời thầu trình, kết quả thẩm định được tổng hợp tại

Bảng số 2, về thời gian trong đấu thầu là phù hợp.

2.2 Đăng tải thông tin trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu

a) Tổng hợp kết quả thẩm định về đăng tải thông tin trong quá trình tổ

Trang - 137

chức lựa chọn nhà thầu

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

Kết quả thẩm định về đăng tải thông tin trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà

thầu được tổng hợp tại Bảng số 3 dưới đây:

Bảng số 3

TT Nội dung kiểm tra Kết quả thẩm định Tuân thủ Không tuân thủ

01 x

02 x Kế hoạch lựa chon nhà thầu Thông báo mời thầu Phương tiện đăng tải Muasamcong. mpi.gov.vn Muasamcong. mpi.gov.vn Số báo/Ngày đăng tải 20190378714 Ngày 30/03/2019 Số báo 70 ngày 17/04/2019

b) Ý kiến thẩm định về đăng tải thông tin trong quá trình tổ chức lựa

chọn nhà thầu.

Căn cứ các tài liệu bên mời thầu trình, kết quả kiểm tra được tổng hợp tại

Bảng số 3, về đăng tải thông tin trong đấu thầu phù hợp.

2.3.Nội dung đánh giá hồ sơ đề xuất, thương thảo hợp đồng

a)Tổng hợp kết quả thẩm định về nội dung đánh giá hồ sơ đề xuất

Kết quả thẩm định về nội dung đánh giá hồ sơ đề xuất, thương thảo hợp đồng

được tổng hợp tại Bảng số 4 dưới đây:

Bảng số 4

TT Nội dung kiểm tra Kết quả thẩm định Tuân thủ Không tuân thủ

1 x

2 x

3 x Nội sung đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu Nội dung đánh giá HSDT theo các tiêu chuẩn dánh giá về năng lực và kinh nghiệm ; kỹ thuật được quy định tại HSMT Nội dung đánh giá HSDT theo các tiêu chuẩn đánh giá về tài chính được quy định tại HSMT

4 Nội dung thương thảo hợp đồng x

b) Ý kiến thẩm định về nội dung đánh giá HSDT, thương thảo hợp đồng

Căn cứ các tài liệu bên mời thầu trình, kết quả kiểm tra được tổng hợp tại

Bảng số 4,

Về nội dung đánh gía hồ sơ đề xuất phù hợp

III. VỀ Ý KIẾN KHÁC BIỆT, BẢO LƯU CỦA CÁC THÀNH VIÊN TỔ

Trang - 138

CHUYÊN GIA (NẾU CÓ): Không.

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

IV. VỀ Ý KIẾN KHÁC BIỆT, BẢO LƯU CỦA BÊN MỜI THẦU VỚI

TỔ CHUYÊN GIA (NẾU CÓ): Không.

V.TỔNG HỢP KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH

Ý kiến thẩm định đối với gói thầu được tổng hợp tại Bảng số 5 dưới đây:

Bảng số 5

STT Nội dung kiểm tra

[1]

Ý kiến thẩm định Không Thống thống nhất nhất [3] [2] x x x 1 Căn cứ pháp lý 2 Quá trình tổ chức thực hiện 2.1 Thời gian trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu

2.2 x

3 x Đăng tải thông tin trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu Nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu, thương thảo hợp đồng

3.1 Nội dung đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu x

3.2 x

3.3 x Nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu theo các tiêu chuẩn đánh giá về năng lực kinh nghiệm; kỹ thuật được quy định tại hồ sơ mời thầu Nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu theo các tiêu chuẩn đánh giá về tài chính được quy định tại hồ sơ mời thầu

3.4 Danh sách xếp hạng nhà thầu 3.5 Nội dung thương thảo hợp đồng 4 Kết quả lựa chọn nhà thầu 4.1 Nhà thầu được đề nghị trúng thầu 4.2. Giá đề nghị trúng thầu x x x x x

5 x Giải quyết kiến nghị về các vấn đề trong quá trình lựa chọn nhà thầu

6 Nội dung khác (nếu có)

VI. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ

1. Nhận xét

Trên cơ sở các nhận xét theo từng nội dung nêu trên, tổ chức thẩm định đưa

ra ý kiến nhận xét về các nội dung như sau:

- Về cơ sở pháp lý, các đơn vị, tổ chức liên quan đều tuân thủ quy định pháp

Trang - 139

luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan.

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

- Về kết quả đạt được: Nhà thầu được đề nghị trúng thầu là Công ty TNHH

Tân Ngọc Lực có đủ năng lực và kinh nghiệm đáp ứng các tiêu chí đánh giá, có giải

pháp khả thi để thực hiện gói thầu.

- Về tính cạnh tranh, công bằng: Trong quá trình tổ chức đấu thầu, việc yêu

cầu nhà thầu bổ sung, làm rõ HSDT vẫn bảo đảm tính cạnh tranh, công bằng giữa

các nhà thầu.

- Về tính minh bạch, công khai trong việc đăng tải thông tin, mở thầu: Công

khai, minh bạch.

- Về tính hiệu quả kinh tế của gói thầu giá được duyệt so với giá dự thầu: Tỷ

lệ giảm thầu 6,83%;

Trong đó:

+ Giá được duyệt 9.481.051.000 đồng – giá đề nghị trúng thầu

8.832.931.000 đồng = giá giảm thầu 648.120.000 đồng.

1. Kiến nghị

Tổ thẩm định KQLCNT thuộc Ban QLDA ĐTXD huyện Tân Châu kiến nghị

Giám đốc Ban QLDA ĐTXD huyện Tân Châu phê duyệt kết quả lựa chon nhà thầu

gói thầu số 01: Thi công xây dựng thuộc công trình: Trường tiểu học Suối Ngô B,

theo các nội dung sau:

- Tên nhà thầu được đề nghị trúng thầu: Công ty TNHH Tân Ngọc Lực.

- Địa chỉ: 304/04, đường 30/4, khu phố Ninh An, phường Ninh Sơn, Thành

phố Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh.

- Giá đề nghị trúng thầu (làm tròn): 8.832.931.000 đồng. (Bằng chữ: Tám tỷ,

tám trăm ba mươi hai triệu, chín trăm ba mươi mốt ngàn đồng) (Bao gồm chi phí

xây dựng đã tính thuế VAT).

- Hình thức hợp đồng: Trọn gói.

- Thời gian thực hiện hợp đồng: 320 ngày.

Báo cáo thẩm định này được lập bởi :

Ký tên __________________

Trang - 140

Ông: Đoàn Ngọc Quang

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

Ký tên __________________

Ký tên __________________ Ông: Nguyễn Trung Hậu Ông: Phạm Minh Đức

TM. TỔ THẨM ĐỊNH

Nơi nhận : - Như trên; - Ban Lãnh đạo; - Công ty TNHH MTV XD Nguyễn Phi Dũng; - Lưu.

Đoàn Ngọc Quang

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BAN QLDA ĐTXD TÂN CHÂU BỘ PHẬN KỸ THUẬT – TĐ Số: /TTr-BPKTTĐ Tân Châu, ngày tháng 06 năm 2019

TỜ TRÌNH Về việc phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu Gói thầu số 01: Thi công xây dựng Thuộc công trình: Trường tiểu học Suối Ngô B

Kính gửi: Giám đốc Ban QLDA ĐTXD huyện Tân Châu. Căn cứ Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014;

Căn cứ Thông tư số 19/2015/TT-BKH ngày 27/11/2015 của Bộ Kế hoạch và

Đầu tư, về việc quy định chi tiết lập Báo cáo thẩm định trong quá trình tổ chức lựa

chọn nhà thầu;

Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND ngày 09/05/2018 của UBND tỉnh Tây

Ninh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định phân cấp quản lý và thực

hiện dự án đầu tư công, dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Tây

Ninh ban hành kèm theo Quyết định số 48/2016/QĐ-UBND ngày 19/12/2016 của

Trang - 141

UBND tỉnh Tây Ninh;

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

Căn cứ Quyết định số 4492/QĐ-UBND ngày 30/10/2018 của Chủ tịch

UBND huyện Tân Châu, về việc phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công

trình: Trường tiểu học Suối Ngô B;

Căn cứ Quyết định số 1043/QĐ-UBND ngày 27/03/2019 của Chủ tịch

UBND huyện Tân Châu, về việc phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu công trình:

Trường tiểu học Suối Ngô B;

Căn cứ Quyết định số 134/QĐ-BQL ngày 12/03/2019 của Giám đốc Ban

QLDA ĐTXD huyện Tân Châu về việc thành lập tổ thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ

sơ yêu cầu, hồ sơ dự thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu các gói thầu thi công xây dựng,

thiết bị do Ban QLDA ĐTXD huyện làm chủ đầu tư;

Căn cứ Báo cáo đánh giá hồ sơ đề xuất số: 523/BC-TCG/NPD ngày

27/05/2019 của TCG thuộc công ty TNHH MTV XD Nguyễn Phi Dũng về việc

đánh giá hồ sơ dự thầu Gói thầu số 01: Thi công xây dựng thuộc công trình: Trường

tiểu học Suối Ngô B;

Căn cứ biên bản thương thảo hợp đồng số /BB-TTHĐ ngày /06/2019

giữa Ban QLDA ĐTXD huyện Tân Châu với Công ty TNHH Tân Ngọc Lực.

Căn cứ Báo cáo số /BCTĐ-TTĐ ngày /06/2019 của tổ thẩm định thuộc

Ban QLDA ĐTXD huyện về việc thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu số

01: Thi công xây dựng thuộc công trình: Trường tiểu học Suối Ngô B;

Nay Bộ phận Kỹ thuật – thẩm định thuộc Ban QLDA ĐTXD huyện kiến

nghị Giám đốc Ban QLDA ĐTXD huyện Tân Châu xem xét phê duyệt kết quả lựa

chọn nhà thầu như sau:

- Tên nhà thầu được đề nghị trúng thầu: Công ty TNHH Tân Ngọc Lực.

- Địa chỉ: 304/04, đường 30/4, khu phố Ninh An, phường Ninh Sơn, Thành

phố Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh.

- Giá đề nghị trúng thầu (làm tròn): 8.832.931.000 đồng. (Bằng chữ: Tám tỷ,

tám trăm ba mươi hai triệu, chín trăm ba mươi mốt ngàn đồng) (Bao gồm chi phí

xây dựng đã tính thuế VAT).

Trang - 142

- Hình thức hợp đồng: Trọn gói.

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

- Thời gian thực hiện hợp đồng: 320 ngày.

Bộ phận Kỹ thuật – Thẩm định kính trình Giám đốc Ban QLDA ĐTXD

huyện xem xét, quyết định./.

Nơi nhận: - Như trên; - Lưu VT. BP. KỸ THUẬT – THẨM ĐỊNH Đoàn Ngọc Quang

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

UBND HUYỆN TÂN CHÂU BAN QLDA ĐT XÂY DỰNG Số : /QĐ–BQL

Tân Châu, ngày tháng 06 năm 2019

QUYẾT ĐỊNH Về việc phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu Gói thầu số 01: Thi công xây dựng Thuộc công trình: Trường tiểu học Suối Ngô B GIÁM ĐỐC BAN QLDA ĐTXD HUYỆN TÂN CHÂU Căn cứ Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014;

Căn cứ Thông tư số 19/2015/TT-BKH ngày 27/11/2015 của Bộ Kế hoạch và

Đầu tư, về việc quy định chi tiết lập Báo cáo thẩm định trong quá trình tổ chức lựa

chọn nhà thầu;

Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND ngày 09/05/2018 của UBND tỉnh Tây

Ninh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định phân cấp quản lý và thực

hiện dự án đầu tư công, dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Tây

Ninh ban hành kèm theo Quyết định số 48/2016/QĐ-UBND ngày 19/12/2016 của

UBND tỉnh Tây Ninh;

Căn cứ Quyết định số 4492/QĐ-UBND ngày 30/10/2018 của Chủ tịch

UBND huyện Tân Châu, về việc phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công

Trang - 143

trình: Trường tiểu học Suối Ngô B;

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

Căn cứ Quyết định số 1043/QĐ-UBND ngày 27/03/2019 của Chủ tịch

UBND huyện Tân Châu, về việc phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu công trình:

Trường tiểu học Suối Ngô B;

Căn cứ Quyết định số 134/QĐ-BQL ngày 12/03/2019 của Giám đốc Ban

QLDA ĐTXD huyện Tân Châu về việc thành lập tổ thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ

sơ yêu cầu, hồ sơ dự thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu các gói thầu thi công xây dựng,

thiết bị do Ban QLDA ĐTXD huyện làm chủ đầu tư;

Căn cứ Báo cáo đánh giá hồ sơ đề xuất số: 523/BC-TCG/NPD ngày

27/05/2019 của TCG thuộc công ty TNHH MTV XD Nguyễn Phi Dũng về việc

đánh giá hồ sơ dự thầu Gói thầu số 01: Thi công xây dựng thuộc công trình: Trường

tiểu học Suối Ngô B;

Căn cứ biên bản thương thảo hợp đồng số /BB-TTHĐ ngày /06/2019

giữa Ban QLDA ĐTXD huyện Tân Châu với Công ty TNHH Tân Ngọc Lực.

Xét đề nghị của Bộ phận Kỹ thuật – Thẩm định Ban QLDA ĐTXD huyện

Tân Châu về việc xin phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu tại Tờ trình số /TTr-

BPKTTĐ ngày …./06/2019, kèm theo Báo cáo thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu

số …../BCTĐ-TTĐ ngày …./06/2019 của Tổ thẩm định về việc thẩm định kết quả

lựa chọn nhà thầu và Biên bản thương thảo hợp đồng ngày ..../06/2019 giữa Ban

QLDA ĐTXD huyện Tân Châu với Công ty TNHH Tân Ngọc Lực.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu số 01: Thi công xây

dựng thuộc công trình: Trường tiểu học Suối Ngô B với các nội dung như sau:

- Gói thầu 01: Thi công xây dựng.

- Chủ đầu tư: Ban QLDA ĐTXD huyện Tân Châu

- Địa điểm xây dựng : Xã Suối Ngô, huyện Tân Châu, tỉnh Tây Ninh.

- Nguồn vốn: Vốn tỉnh HT thực hiện DA, vốn NS huyện CBĐT .

- Tên nhà thầu được đề nghị trúng thầu: Công ty TNHH Tân Ngọc Lực.

Địa chỉ: 304/04, đường 30/4, khu phố Ninh An, phường Ninh Sơn, Thành

Trang - 144

phố Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh.

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

- Giá đề nghị trúng thầu (làm tròn): 8.832.931.000 đồng. (Bằng chữ: Tám tỷ,

tám trăm ba mươi hai triệu, chín trăm ba mươi mốt ngàn đồng) (Bao gồm chi phí

xây dựng đã tính thuế VAT).

- Hình thức hợp đồng: Trọn gói

- Thời gian thực hiện hợp đồng: 320 ngày

Điều 2. Các bộ phận thuộc Ban QLDA ĐTXD huyện Tân Châu, Công ty

TNHH Tân Ngọc Lực và các ngành chức năng có liên quan căn cứ quyết định thi

hành. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

Nơi nhận: - Như Điều 2; - BP Hành chính – Kế toán; - Lưu:VP

GIÁM ĐỐC

3.6 Thông báo kết quả đấu thầu.

Thực hiện quy định tại Mục 32 Chương 1 Phần thứ nhất Thông tư

01/2015/TT-BKHĐT quy định chi tiết lập Hồ sơ mời quan tâm, Hồ sơ mời thầu, Hồ

sơ yêu cầu dịch vụ tư vấn do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành:

Sau khi có quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, bên mời thầu

đăng tải thông tin về kết quả lựa chọn nhà thầu lên Hệ thống mạng đấu thầu quốc

gia hoặc Báo đấu thầu, đồng thời gửi văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu

tới các nhà thầu tham dự thầu. Nội dung thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu bao

gồm:

- Tên nhà thầu trúng thầu;

- Giá trúng thầu;

- Loại hợp đồng;

- Thời gian thực hiện hợp đồng;

Trang - 145

- Các nội dung cần lưu ý (nếu có);

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

- Danh sách nhà thầu không được lựa chọn và tóm tắt lý do không được lựa

chọn của từng nhà thầu;

- Kế hoạch hoàn thiện, ký kết hợp đồng với nhà thầu được lựa chọn.

Bên mời thầu gửi thông báo trúng thầu bằng văn bản đến nhà thầu trúng thầu

kèm theo dự thảo hợp đồng và kế hoạch hoàn thiện hợp đồng, trong đó nêu rõ thời

gian, địa điểm và những vấn đề cần trao đổi khi hoàn thiện hợp đồng.

3.7 Hoàn thiện và ký kết hợp đồng xây lắp.

Hoàn thiện hợp đồng và ký kết hợp đồng được thực hiện theo quy định tại

Mục 33 Chương 1 Phần thứ nhất Thông tư 01/2015/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch

và Đầu tư, quy định chi tiết lập Hồ sơ mời quan tâm, Hồ sơ mời thầu, Hồ sơ yêu cầu

dịch vụ tư vấn. Cụ thể như sau:

1. Việc hoàn thiện hợp đồng để ký kết hợp đồng dựa trên cơ sở sau đây:

a) Dự thảo hợp đồng;

b) Các nội dung cần được hoàn thiện hợp đồng giữa bên mời thầu và nhà

thầu trúng thầu;

c) Kết quả lựa chọn nhà thầu được duyệt;

d) Biên bản thương thảo hợp đồng;

đ) Các nội dung nêu trong HSDT và văn bản giải thích làm rõ HSDT của nhà

thầu trúng thầu (nếu có);

e) Các yêu cầu nêu trong HSMT.

2. Sau khi nhận được thông báo trúng thầu, trong thời hạn quy định tại BDL,

nhà thầu trúng thầu phải gửi cho bên mời thầu văn bản chấp thuận hoàn thiện, ký

kết hợp đồng. Trường hợp liên danh, hợp đồng được ký kết phải bao gồm chữ ký

của tất cả thành viên trong liên danh. Quá thời hạn nêu trên, nếu bên mời thầu

không nhận được văn bản chấp thuận hoặc nhà thầu từ chối vào hoàn thiện, ký kết

hợp đồng thì bên mời thầu báo cáo chủ đầu tư xem xét, quyết định hủy kết quả lựa

chọn nhà thầu trước đó và quyết định lựa chọn nhà thầu xếp hạng tiếp theo vào

thương thảo hợp đồng theo quy định tại Mục 29 Chương này. Trong trường hợp đó,

Trang - 146

nhà thầu sẽ được bên mời thầu yêu cầu gia hạn hiệu lực HSDT, nếu cần thiết.

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

3. Trường hợp nhà thầu trúng thầu từ chối hoàn thiện, ký kết hợp đồng mà

không có lý do chính đáng thì bên mời thầu đăng tải thông tin nhà thầu vi phạm lên

hệ thống mạng đấu thầu quốc gia để các chủ đầu tư, bên mời thầu có cơ sở đánh giá

về uy tín của nhà thầu trong các lần tham dự thầu tiếp theo.

4. Sau khi hoàn thiện hợp đồng, chủ đầu tư và nhà thầu sẽ ký kết hợp đồng.

TP. HCM, ngày 08 tháng 5 năm 2020

Sinh viên thực hiện

Ý kiến giảng viên hướng dẫn

(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)

Phan Văn The ThS. Cù Minh Đạo

TRƯỞNG BỘ MÔN

Trang - 147

(Ký và ghi rõ họ tên)

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

KẾT LUẬN Công tác tổ chức đấu thầu là một trong những nhiệm vụ quan trọng trong

lĩnh vực quản lý nhà nước về xây dựng. Do đó, các tổ chức có liên quan cần phải

nắm bắt chặt chẽ các thông tin về pháp lý cũng như kỹ thuật của dự án, công trình

khi đã có chủ trương đầu tư. Cần phân biệt rõ vai trò và nhiệm vụ của mình trong

thực hiện dự án.

Phải đảm bảo thực hiện đầy đủ, đúng các loại hồ sơ theo từng bước, từng giai

đoạn của dự án. Đảm bảo nhà thầu được lựa chọn có đủ năng lực về kỹ thuật, tài

chính, kinh nghiệm, nhân công cũng như các loại máy móc thiết bị phục vụ cho quá

trình thi công dự án.

Thực tiễn tại dự án được nghiên cứu, công tác tổ chức đấu thầu được thực

hiện theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ. Chủ yếu bao gồm các bước

chính sau:

1. Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu.

2. Tổ chức lựa chọn nhà thầu.

3. Đánh giá hồ sơ dự thầu.

4. Thương thảo hợp đồng.

5. Trình, thẩm định và phê duyệt kết quả đấu thầu.

6. Thông báo kết quả đấu thầu.

7. Hoàn thiện, ký kết hợp đồng.

Đối với chủ đầu tư là Ban quản lý cấp huyện, dự án xây dựng thường có quy

mô giá trị nhỏ (thuộc nhóm C). Tuy nhiên, năng lực chuyên môn nghiệp vụ của đội

ngũ cán bộ là có giới hạn, khó khăn trong quá trình thực hiện công tác tổ chức đấu

thầu. Do đó, công tác tổ chức đấu thầu hầu hết là thuê các tổ chức tư vấn đầu thầu

chuyên nghiệp thực hiện. Đây cũng là điểm hạn chế đối với chủ đầu tư, vì là thuê tư

vấn nên trình độ chuyên môn khó có cơ hội được nâng cao, có nhiều nội dung công

việc phải phụ thuộc vào kết quả của tổ chức tư vấn cả về thời gian lẫn chất lượng

Trang - 148

thực hiện.

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

Có rất nhiều tình huống trong công tác đấu thầu mà ngay cả các tổ chức đấu

thầu chuyên nghiệp cũng còn lúng túng trong quá trình xử lý.

Trong những năm qua, loại hình đấu thầu trực tiếp bằng hồ sơ giấy được áp

dụng chủ yếu, do đó tính công khai minh bạch không cao, tình trạng tiêu cực trong

hoạt động đấu thầu xây dựng vẫn còn xảy ra ở nhiều địa phương. Nạn tham nhũng,

thông thầu, lách luật… vẫn chưa được kiểm soát chặt chẽ.

Tuy nhiên, theo quy định của Chính phủ về đấu thầu trong xây dựng, loại

hình đấu thầu qua mạng điện tử hiện nay đã được áp dụng ngày càng nhiều hơn,

tính công khai, minh bạch cũng được đảm bảo hơn. Những tồn tại cũng được phần

nào khắc phục như: Giảm chi phí in ấn, đi lại và những rủi ro trong quá trình di

chuyển, vận chuyển hồ sơ tham gia dự thầu.

Tuy nhiên, việc thực hiện loại hình đấu thầu qua mạng điện tử vẫn còn một

số hạn chế nhất định như:

- Đối với các gói thầu có lượng hồ sơ nhiều, việc đăng tải sẽ chiếm thời

lượng tương đối lớn.

- Đòi hỏi các nhà thầu tham gia cũng như tổ chức làm nhiệm vụ tư vấn đấu

thầu, xét thầu phải đáp ứng mức độ nhất định về trình độ công nghệ thông tin.

- Kỹ thuật lưu trữ hồ sơ đấu thầu qua mạng hiện nay vẫn còn hạn chế, phần

Trang - 149

lớn các loại hồ sơ vẫn cần phải in ấn để lưu đưới dạng giấy in.

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Minh Đạo

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. TS. Trần Quang Phú – Năm 2015 - Đấu thầu trong hoạt động xây dựng –

Nhà xuất bản Giao thông vận tải.

2. Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013;

3. Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ

Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà

thầu.

4. Thông tư 01/2015/TT-BKHĐT ngày 14 tháng 2 năm 2015 của Bộ Kế

hoạch và Đầu tư Quy định chi tiết lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời

thầu, hồ sơ yêu cầu dịch vụ tư vấn.

5. Thông tư 03/2015/TT-BKHĐT ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Bộ Kế

hoạch và Đầu tư Quy định chi tiết lập hồ sơ mời thầu xây lắp.

6. Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 08 tháng 9 năm

2015 của liên bộ Kế hoạch - Đầu tư và Bộ Tài chính Quy định chi tiết

việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu qua

mạng.

7. Thông tư 10/2015/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 10 năm 2015 của Bộ Kế

hoạch và Đầu tư Quy định chi tiết về kế hoạch lựa chọn nhà thầu.

8. Thông tư 19/2015/TT-BKHĐT ngày 27 tháng 11 năm 2015 của Bộ Kế

hoạch và Đầu tư Quy định chi tiết lập báo cáo thẩm định trong quá trình

tổ chức lựa chọn nhà thầu.

9. Thông tư 23/2015/TT-BKHĐT ngày 21 tháng 12 năm 2015 của Bộ Kế

hoạch và Đầu tư Quy định chi tiết lập báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu.

10. Các văn bản pháp lý có liên quan thuộc cấp tỉnh, huyện được thu tại đơn

Trang - 150

vị tham gia nghiên cứu luận văn.