luận văn:Ứng dụng thực tế của UCP 600 và ISBP 681 trong việc tạo lập và kiểm tra bộ chứng từ thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ tại một số ngân hàng thương mại
lượt xem 30
download
Quá trình toàn cầu hoá đang diễn ra cả về chiều rộng và chiều sâu, và thương mại quốc tế tăng trưởng theo cấp số nhân đã đòi hỏi các phương thức thanh toán quốc tế cũng như nguồn luật điều chỉnh các phương thức này ngày một hoàn hảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: luận văn:Ứng dụng thực tế của UCP 600 và ISBP 681 trong việc tạo lập và kiểm tra bộ chứng từ thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ tại một số ngân hàng thương mại
- LU N VĂN T T NGHI P TÀI: “ ng d ng th c t c a UCP 600 và ISBP 681 trong vi c t o l p và ki m tra b ch ng t thanh toán theo phương th c tín d ng ch ng t t i m t s ngân hàng thương m i” 1
- M CL C L I NÓI U .............................................................................................. 1 CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT CHUNG V PHƯƠNG TH C TÍN D NG CH NG T , UCP600 VÀ ISBP681 ............................................................ 7 I. Phương th c tín d ng ch ng t : ............................................................... 7 1. Khái ni m phương th c tín d ng ch ng t :.......................................... 7 2. c i m c a phương th c tín d ng ch ng t :................................... 15 3. Các lo i thư tín d ng ch y u: ........................................................... 19 4. Vai trò c a phương th c tín d ng ch ng t trong thương m i qu c t . .............................................................................................................. 21 II. UCP 600 và ISBP 681 .......................................................................... 27 1. S c n thi t ph i ra i UCP 600 và ISBP 681 .................................. 27 2. c i ml ns a i th 6 c a UCP ................................................. 29 III. nh hư ng c a UCP 600 và ISBP 681 n ho t ng thương m i qu c t : .............................................................................................................. 31 1. nh hư ng n thương m i qu c t nói chung: ................................. 31 2. nh hư ng n ho t ng c a các ngân hàng thương m i ................. 32 3. nh hư ng n ho t ng c a các doanh nghi p xu t nh p kh u ...... 33 CHƯƠNG 2 ................................................................................................ 35 TH C TI N ÁP D NG UCP 600 VÀ ISBP 681 TRONG VI C T O L P VÀ KI M TRA B CH NG T THANH TOÁN T I M T S NGÂN HÀNG THƯƠNG M I ................................................................. 35 I. Th c ti n áp d ng UCP 600 và ISBP 681 trong vi c t o l p và ki m tra b ch ng t thanh toán t i m t s ngân hàng thương m i ......................... 35 1. Khi ngân hàng thương m i là ngân hàng phát hành L/C: ................... 35 2. Khi ngân hàng thương m i là ngân hàng thông báo ........................... 44 3. Khi ngân hàng thương m i là ngân hàng xác nh n ............................. 52 2
- 4. Khi ngân hàng thương m i là ngân hàng thương lư ng thanh toán. ... 57 II. ánh giá chung v tình hình ng d ng UCP 600 và ISBP 681. ............ 64 1. Ưu i m: ............................................................................................ 65 2. H n ch : ............................................................................................ 66 III. M t s khó khăn và b t c p khi áp d ng ............................................. 67 1. B t c p n t phía b t p quán: ........................................................ 68 2. B t c p n t phía các doanh nghi p ................................................ 70 3. B t c p n t phía ngân hàng: .......................................................... 71 CHƯƠNG III .............................................................................................. 73 M TS KI N NGH VÀ GI I PHÁP KH C PH C NH NG B T C P VÀ KHÓ KHĂN KHI ÁP D NG..................................................... 73 I. Xu hư ng áp d ng UCP600 và ISBP t i các ngân hàng thương m i: ..... 73 1. Tuân theo nh ng quy nh c a UCP600 và ISBP681 ......................... 73 2. M t s i u ch nh: ............................................................................. 74 II. M t s gi i pháp nh m kh c ph c nh ng b t c p và khó khăn khi áp d ng: ......................................................................................................... 75 1. M t s gi i pháp mang tính ch t vĩ mô: ............................................. 75 1.1. i v i U ban ngân hàng thu c ICC: ......................................... 75 1.2. i v i các cơ quan ch c năng, ngân hàng nhà nư c Vi t Nam .. 76 2.M t s gi i pháp mang tính ch t vi mô: .............................................. 77 2.1. i v i các doanh nghi p ho t ng trong lĩnh v c xu t nh p kh u: ........................................................................................................... 77 2.2. i v i các ngân hàng thương m i: .............................................. 78 2.3. i v i các cơ s ào t o nghi p v ngân hàng nói chung và thanh toán qu c t nói riêng ......................................................................... 82 K T LU N ................................................................................................. 83 TÀI LI U THAM KH O.......................................................................... 85 PH L C........................................................................................................ 3
- L I NÓI U 1. Tính c p thi t c a tài Quá trình toàn c u hoá ang di n ra c v chi u r ng và chi u sâu, và thương m i qu c t tăng trư ng theo c p s nhân ã òi h i các phương th c thanh toán qu c t cũng như ngu n lu t i u ch nh các phương th c này ngày m t hoàn h o. Tín d ng ch ng t là phương th c thanh toán ư c s d ng r ng rãi nh t trong thanh toán qu c t . Quy t c và th c hành th ng nh t v tín d ng ch ng t (UCP) do ICC phát hành ư c coi là thành công nh t trong l ch s thương m i qu c t t trư c n nay. Cùng v i UCP, ICC cũng ban hành T p Quán Ngân Hàng Tiêu Chu n Qu c T (ISBP) i u ch nh vi c t o l p và ki m tra b ch ng t thanh toán theo UCP. UCP600 là phiên b n m i nh t ư c ICC ban hành ngày 1/7/2007 thay th cho UCP500.Và cùng v i UCP600, ICC cũng ban hành B T p Quán Ngân Hàng Tiêu Chu n Qu c T m i ISBP681 thay th cho ISBP645. UCP600 có m t s thay i cơ b n so v i UCP500. Do v y vi c tìm hi u v UCP600 cũng như B T p Quán Ngân Hàng Tiêu Chu n Qu c T (ISBP681) là vô cùng c n thi t cho ho t ng c a các ngân hàng thương m i. L ân văn: “ ng d ng th c t c a UCP 600 và ISBP 681 trong vi c t o l p và ki m tra b ch ng t thanh toán theo phương th c tín d ng ch ng t t i m t s ngân hàng thương m i” v i nh ng phân tích, ánh giá nh ng i m m i c a UCP600, tình hình ng d ng UCP600 và ISBP681 t i m t s ngân hàng thương m i s ph n nào áp ng yêu c u nói trên. 4
- 2. M c ích nghiên c u Trên cơ s nghiên c u nh ng lý lu n cơ b n v phương th c tín d ng ch ng t và ngu n lu t i u ch nh phương th c này, khoá lu n t p trung vào phân tích nh ng thay i cơ b n c a UCP600 so v i UCP500 và th c ti n áp d ng UCP600 và ISBP681 t i m t s ngân hàng thương m i, t ó xu t m t s gi i pháp vi mô và vĩ mô nh m nâng cao hi u qu c a phương th c tín d ng ch ng t khi áp d ng phiên b n UCP m i. 3. i tư ng và ph m vi nghiên c u - i tư ng nghiên c u: ng d ng th c t c a UCP 600 và ISBP 681 trong vi c t o l p và ki m tra b ch ng t thanh toán theo phương th c tín d ng ch ng t - Ph m vi nghiên c u: Tình hình ng d ng t i m t s ngân hàng thương m i 4. Phương pháp nghiên c u: - Phương pháp nghiên c u và t ng h p tài li u t i bàn - Phương pháp i chi u so sánh - Phương pháp di n gi i, quy n p - Phương pháp phân tích và t ng h p 5. K t c u c a khoá lu n: Ngoài ph n m u, k t lu n, m c l c, ph l c và danh m c tài li u tham kh o, khoá lu n ơc chia làm 3 chương: 5
- Chương 1: Khái quát chung v phương th c tín d ng ch ng t , UCP600 và ISBP681 Chương 2: Th c t áp d ng UCP600 và ISBP681 trong vi c t o l p và ki m tra b ch ng t thanh toán t i m t s ngân hàng thương m i Chương 3: M t s ki n ngh và gi i pháp nh m kh c ph c nh ng b t c p và khó khăn khi áp d ng. Do h n ch v ki n th c, th i gian th c hi n và kinh nghi m th c t , khoá lu n không tránh kh i nh ng thi u sót. Vì v y, em r t mong nh n ư c s quan tâm góp ý c a các th y giáo, cô giáo và các b n khoá lu n ngày càng hoàn thi n và có ý nghĩa hơn. Em xin bày t l i c m ơn chân thành t i cô giáo Th.S Ph m Thanh Hà ã t n tình giúp em trong su t quá trình th c hi n khóa lu n cũng như cung c p cho em nh ng ki n th c cơ b n cũng như nh ng tài li u c n thi t cho vi c nghiên c u tài. ng th i em cũng xin bày t lòng bi t ơn t i các th y giáo, cô giáo trong khoa Kinh T & Kinh Doanh Qu c T - Trư ng i H c Ngo i Thương Hà N i, cùng toàn th các cán b phòng thanh toán qu c t c a Ngân Hàng u Tư và Phát Tri n Vi t Nam, NHTM C Ph n K Thương Vi t Nam, Ngân Hàng Nông Nghi p và Phát Tri n Nông Thôn chi nhánh Láng H , Ngân Hàng HSBC ã giúp em hoàn thành khoá lu n. 6
- CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT CHUNG V PHƯƠNG TH C TÍN D NG CH NG T , UCP600 VÀ ISBP681 I. Phương th c tín d ng ch ng t : 1. Khái ni m phương th c tín d ng ch ng t : Trư c h t c n hi u phương th c tín d ng ch ng t là m t phương th c thanh toán. Nói ơn gi n hơn ó chính là cách mà ngư i nh p kh u tr ti n và ngư i xu t kh u thu ti n v . Trong thương mai qu c t , hai bên mua bán có th l a ch n m t trong s các phương th c thanh toán: Chuy n ti n, ghi s , nh thu. Tuy nhiên trong các phương th c ó vai trò c a ngân hàng chưa cao, chưa phát huy ư c th m nh c a ngân hàng. T th c ti n s phát tri n c a thương m i qu c t hi n nay, yêu c u m t phương th c thanh toán m i v a m b o ư c quy n l i c a ngư i mua và ngư i bán ng th i l i phát huy ư c th m nh c a ngân hàng- m t trung gian tài chính có uy tín và có ti m l c kinh t l n? Phương th c y ph i m b o r ng ngư i bán ch c ch n s thu ư c ti n khi ã giao hàng theo úng quy nh trong h p ng, ng th i cũng ph i m b o r ng khi ngư i mua tr ti n thì ch c ch n ngư i mua s nh n ư c hàng úng theo yêu c u c a h p ng mua bán. M t phương th c thanh toán h u hi u nh t, an toàn nh t cho c ngư i mua, ngư i bán ng th i l i có th phát huy ư c th m nh c a ngân hàng ã ra i. ó chính là phương th c tín d ng ch ng t (documentary credit) 7
- Theo i u 2 UCP600 (Quy t c th c hành th ng nh t v tín d ng ch ng t ) “Tín d ng là b t c m t s tho thu n nào, dù cho ư c mô t ho c t tên như th nào, là không th hu b và theo ó là m t s cam k t ch c ch n c a ngân hàng phát hành thanh toán khi xu t trình phù h p” nh nghĩa trên có th hi u m t cách ơn gi n như sau: v b n ch t, phương th c tín d ng ch ng t là m t s tho thu n, trong ó m t ngân hàng (ngân hàng phát hành) theo yêu c u c a khách hàng (ngư i yêu c u phát hành thư tín d ng) s tr m t s ti n nh t nh cho m t ngư i khác (ngư i hư ng l i c a thư tín d ng) ho c ch p nh n h i phi u do ngư i này ký phát trong ph m vi s ti n ó khi ngư i này xu t trình cho ngân hàng m t b ch ng t phù h p v i nh ng quy nh ra trong thư tín d ng. có th th c hi n vi c thanh toán hàng hoá xu t nh p kh u b ng phương th c tín d ng ch ng t thì trư c h t ngư i nh p kh u (ngư i tr ti n) ph i làm ơn yêu c u ngân hàng phát hành thư tín d ng. Và ngân hàng phát hành thư tín d ng cho ngư i hư ng l i hư ng thì thông thư ng ngư i yêu c u phát hành thư tín d ng ph i ký qu m t s ti n nh t nh m L/C và cũng ph i tr m t kho n phí nh t nh. T l ký qu là bao nhiêu ph n trăm tr giá L/C thì tuỳ thu c vào m i quan h gi a ngư i nh p kh u và ngân hàng. M c phí m L/C thì áp d ng theo m c phí c a t ng ngân hàng c th . Như v y thư tín d ng ã xác l p phương th c thanh toán theo L/C. N u không có phương th c tín d ng thì phương th c thanh toán này cũng không ư c áp d ng. Các bên tham gia cơ b n trong phương th c tín d ng ch ng t g m có: - Ngư i yêu c u phát hành thư tín d ng: ó chính là ngư i nh p kh u: Ngư i nh p kh u hàng hoá ho c là ngư i nh p kh u u thác cho m t ngư i khác. 8
- - Ngân hàng phát hành thư tín d ng: Là ngân hàng i di n cho ngư i nh p kh u, nó c p tín d ng cho ngư i nh p kh u. - Ngư i hư ng l i thư tín d ng: Là ngư i xu t kh u: Ngư i xu t kh u hay b t c ngư i nào mà ngư i hư ng l i ch nh. - Ngân hàng thông báo: Là ngân hàng nư c ngư i hư ng l i Quy trình thanh toán thư tín d ng như sau: (3) Ngân hàng (6) Ngân hàng phát hành thông báo (7) (8) (9) (4) (6) (2) (7) (5) Ngư i Ngư i (1) xu t kh u nh p kh u Các bư c c th bao g m: (1) H p ng ngo i thương ơc ký k t gi a ngư i xu t kh u và ngư i nh p kh u (2) Ngư i nh p kh u làm ơn xin m thư tín d ng g i n ngân hàng phát hành yêu c u m m t thư tín d ng cho ngư i xu t kh u hư ng. Thông thư ng khi làm ơn xin m thư tín d ng, ngư i nh p kh u ph i cung c p cho ngân hàng các gi y t c n thi t tuỳ theo yêu c u c a ngân hàng phát hành, thông thư ng g m nh ng gi y t sau: h p ng ngo i thương, gi y 9
- ch ng nh n ăng ký kinh doanh, gi y phép xu t nh p kh u hàng hoá (n u là hàng hoá thu c i tư ng ch u h n ng ch xu t nh p kh u) Trong th c t , quy trình phát hành thư tín d ng như sau: 10
- SƠ 1: QUY TRÌNH PHÁT HÀNH THƯ TÍN D NG Trách Nhi m Ti n Trình Th c Hi n Ti p nh n yêu c u Chuyên Viên khách Hàng Ki m tra và th m nh Chuyên Viên Khách Hàng N Ktra h sơ Trư ng ơn V , Chuyên Gia Y Phê Duy t Tín D ng Các C p Thông báo, m tài kho n và bán ngo i t Chuyên Viên Khách Hàng, Ban H Tr Kinh Doanh ki m tra, so n i n và h ch toán N Chuyên Viên Thanh Toán Ktra i n C p Th m Quy n Y Phát i n và lưu h sơ Chuyên Viên Thanh Toán Ngu n: Ngân Hàng Thương M i C Ph n K Thương Vi t Nam Techcombank. 11
- Di n gi i th c hi n: Ti p nh n yêu c u: CVKH ti p nh n yêu c u c a khách hàng và hư ng d n khách hàng l p ơn xin yêu c u phát hành thư tín d ng (theo m u s n có c a các ngân hàng) và chu n b b h sơ (các gi y t c n thi t theo yêu c u c a ngân hàng) Ki m tra, th m nh và phê duy t h sơ m L/C: CVKH ki m tra và xác nh rõ tính y , rõ ràng c a yêu c u phát hành ho c i u ch nh thư tín d ng, so sánh v i h p ng ngo i thương kp th i lưu ý khách hàng khi có mâu thu n. CVKH ch u trách nhi m th m nh khách hàng có i u ki n phát hành, i u ch nh thư tín d ng hay không theo các hư ng d n hi n hành c a các ngân hàng. Phê duy t h sơ: Sau khi CVKH ki m tra h sơ và th m nh khách hàng, trư ng ơn v , chuyên gia phê duy t tín d ng các c p có trách nhi m phê duy t h sơ. N u ng ý thì phê duy t ch p nh n và chuy n xu ng cho CVKH, ban h tr kinh doanh. N u không ng ý thì tr l i cho CVKH yêu c u khách hàng s a i cho phù h p. Thông báo, ký k t h p ng, m tài kho n và mua ngo i t : Sau khi thông báo cho khách hàng v vi c ơn yêu c u m thư tín d ng ư c ch p nh n, h p ng d ch v gi a ngư i yêu c u m L/C và ngân hàng phát hành ư c ký k t và m t tài kho n ư c m cho khách hàng. N u khách hàng chưa có ngo i t thì ngân hàng s bán ngo i t cho khách hàng. 12
- Ki m tra, so n i n và h ch toán: CVTT có trách nhi m ki m tra yêu c u m L/C. N u có sai sót thì thông báo cho CVKH liên h v i khách hàng i u ch nh thích h p. N u không có sai sót gì thì ti n hành so n i n và h ch toán chi phí. Ki m tra i n: C p th m quy n có trách nhi m phê duy t i n. N u ng ý thì chuy n cho CVTT phát i n và lưu h sơ. N u có sai sót thì chuy n l i cho CVTT s a ch a. Phát i n và lưu h sơ: T i trung tâm thanh toán, sau khi so n i n, ã ki m soát, ã th c hi n thu phí, ký qu và ư c c p có th m quy n cu i cùng phê duy t thì ti n hành phát i n vào phiên g n nh t. H sơ ư c lưu gi t i ngân hàng. Mu n m L/C ngư i nh p kh u ph i tr m t kho n phí và ký qu nh hơn ho c b ng giá tr c a L/C (Tuỳ theo h n m c mà ngân hàng c p cho ngư i nh p kh u mà ngư i nh p kh u có th ư c mi n ký qu ho c ch ph i ký qu m t ph n giá tr c a L/C). V phía ngân hàng, khi nh n ư c ơn yêu c u m L/C c a ngư i nh p kh u, ngân hàng c n xem xét, tư v n cho ngư i nh p kh u v n i dung c a L/C như: S lư ng các ch ng t , lo i ch ng t , ngày tháng giao hàng… d a trên h p ng mua bán ngo i thương, lu t áp d ng và UCP 600. Như v y ngư i nh p kh u ã th c hi n nghĩa v c a mình và s không th t ch i nh n hàng ho c không thanh toán cho ngư i xu t kh u n u ngư i 13
- xu t kh u hoàn thành nghĩa v giao hàng và cung c p ch ng t úng yêu c u c a L/C. (3) Căn c vào ơn xin m thư tín d ng, ngân hàng phát hành thư tín d ng s l p m t thư tín d ng và thông qua ngân hàng ph c v ngư i xu t kh u (ngân hàng thông báo) nư c ngư i xu t kh u thông báo thư tín d ng và chuy n thư tín d ng n ngư i xu t kh u. Trên th c t , quy trình thanh toán thư tín d ng có th s ph i s d ng nhi u hơn m t ngân hàng thông báo, b i vì trong trư ng h p ngân hàng thông báo L/C ư c ngư i yêu c u ngh trong thư tín d ng mà ngân hàng ó l i không có quan h i lý v i ngân hàng phát hành L/C thì ngân hàng phát hành ph i thông qua m t ngân hàng i lý c a mình (nhưng có m i quan h v i ngân hàng mà ngư i yêu c u ch nh làm ngân hàng thông báo) thông báo thư tín d ng. Như v y trong quy trình s có 2 ngân hàng thông báo: ngân hàng thông báo th nh t và ngân hàng thông báo th 2. (4) Khi nh n ư c thư tín d ng, ngân hàng thông báo báo cho ngư i xu t kh u v thư tín d ng và khi nh n ư c b n g c c a thư tín d ng thì chuy n ngay cho ngư i xu t kh u. Th c t có trư ng h p thư tín d ng s ư c thông báo sơ b , các chi ti t y g i sau. Trong trư ng h p y, ngân hàng thông báo khi nh n ư c thông báo sơ b thư tín d ng t ngân hàng phát hành s thông báo sơ b cho ngư i xu t kh u. Trong thông báo sơ b ghi rõ: “các chi ti t y g i sau”. Khi nh n ư c b n g c t phía ngân hàng phát hành thì chuy n ngay cho ngư i xu t kh u. (5) Ngư i xu t kh u n u ch p nh n thư tín d ng thì ti n hành giao hàng, n u không ch p nh n thì ngh ngân hàng phát hành L/C s a i, b sung cho phù h p v i h p ng. 14
- (6) Sau khi giao hàng, ngư i xu t kh u l p b ch ng t phù h p theo yêu c u c a thư tín d ng xu t trình n ngân hàng phát hành xin thanh toán thông qua ngân hàng ph c v mình (có th là ngân hàng thông báo ho c ngân hàng khác) (7) Ngân hàng phát hành ki m tra b ch ng t n u th y phù h p v i thư tín d ng thì ti n hành tr ti n cho ngư i xu t kh u. N u không phù h p, ngân hàng t ch i thanh toán và g i tr l i b ch ng t cho ngư i xu t kh u (n u ngư i nh p kh u ch p nh n thanh toán thì ngân hàng v n thanh toán và tr phí sai sót c a b ch ng t ) (8) Ngân hàng phát hành thư tín d ng òi ti n ngư i nh p kh u và ti n hành chuy n b ch ng t cho ngư i nh p kh u sau khi ngư i nh p kh u tr ti n ho c ch p nh n thanh toán. (9) Ngư i nh p kh u ki m tra ch ng t , n u th y phù h p v i thư tín d ng thì tr ti n ho c ch p nh n thanh toán cho ngân hàng phát hành, n u không phù h p thì có quy n t ch i tr ti n. T s phân tích quy trình c a phương th c tín d ng ch ng t , chúng ta s rút ra các c i m c a phương th c thanh toán này. 2. c i m c a phương th c tín d ng ch ng t : a. Phương th c tín d ng ch ng t là phương th c có liên quan n ba quan h h p ng: ♣H p ng mua bán gi a ngư i xu t kh u và ngư i nh p kh u: H p ng mua bán hàng hoá là s tho thu n gi a ngư i mua và ngư i bán, trong ó ngư i bán có trách nhi m giao hàng úng và còn ngư i mua có trách nhi m tr ti n. Trong h p ng mua bán, các bên tham gia tho thu n phương th c thanh toán ti n hàng: chuy n ti n, nh thu, ghi s , tín d ng 15
- ch ng t . Khi l a ch n tín d ng thư làm phương th c thanh toán ti n hàng thì thư tín d ng s ư c m . Có th nói h p ng mua bán hàng hoá làm cơ s cho phương th c tín d ng ch ng t . M c dù thư tín d ng ra i trên cơ s h p ng mua bán gi a ngư i xu t kh u và ngư i nh p kh u nhưng thư tín d ng l i hoàn toàn cl pv i h p ng mua bán. B t c s d n chi u nào t i i u kho n trong h p ng mua bán u không ư c coi là m t ph n c u thành c a tín d ng thư và không ư c ngân hàng xem xét n. ♣ H p ng d ch v gi a ngư i yêu c u phát hành thư tín d ng (ngư i nh p kh u) và ngân hàng phát hành: Mu n thanh toán b ng phương th c tín d ng thư thì trư c h t thư tín d ng ph i ư c m . thư tín d ng ư c m thì ngư i nh p kh u hàng hoá (ngư i tr ti n) ph i làm ơn ( ơn yêu c u phát hành thư tín d ng) g i n ngân hàng phát hành xin m L/C. Căn c vào ó, ngân hàng phát hành s phát hành m t thư tín d ng cho ngưòi hư ng l i hư ng, và ngư i nh p kh u s ph i ch u m t kho n l phí m L/C. Th c ch t, ây chính là m t h p ng d ch v gi a ngân hàng và ngư i xin phát hành L/C. Theo ó, ngân hàng dùng uy tín và kh năng tài chính c a mình m b o thanh toán cho ngư i xu t kh u khi h xu t trình phù h p và thu phí t ngư i nh p kh u. Và khi ó, ngân hàng s ch u trách nhi m ki m tra b ch ng t do ngư i xu t kh u xu t trình trư c khi quy t nh thanh toán hay t ch i thanh toán. ♣ Thư tín d ng: Thư tín d ng ư c ra i trên cơ s h p ng d ch v ư c ký k t gi a ngân hàng phát hành và ngư i nh p kh u. Thư tín d ng hình thành trên cơ s h p ng mua bán, nhưng sau khi ra i l i hoàn toàn cl pv ih p ng 16
- mua bán. Th m chí trong trư ng h p thư tín d ng có d n chi u nh p ng mua bán thì các ngân hàng cũng không coi h p ng mua bán như là m t b ph n c u thành nên thư tín d ng. Do v y, các ngân hàng thư ng khuyên khách hàng c a mình không nên d n chi u h p ng mua bán vào thư tín d ng. Ngư i nh p kh u căn c vào h p ng làm ơn yêu c u phát hành thư tín d ng. Ngư i xu t kh u căn c vào các i u ki n c a thư tín d ng ti n hành giao hàng và l p ch ng t trên cơ s yêu c u c a thư tín d ng. Do ó ngư i xu t kh u khi nh n ư c thư tín d ng ph i ki m tra k các i u kho n c a thư tín d ng, n u có i u kho n nào chưa phù h p ph i yêu c u ngư i nh p kh u ti n hành s a i thư tín d ng cho phù h p trư c khi th c hi n giao hàng. Ngư i xu t kh u ph i l p y các ch ng t phù h p v i yêu c u c a thư tín d ng và xu t trình cho ngân hàng trong th i h n quy nh. Sau khi ki m tra ch ng t , n u thây hoàn toàn phù h p v i các quy nh c a thư tín d ng, ngân hàng phát hành thanh toán ti n hàng cho ngư i xu t kh u. Như v y thư tín d ng là cam k t tr ti n c a ngân hàng phát hành iv i ngư i xu t kh u. Nó hoàn toàn cl pv ih p ng cơ s . i u 4a UCP600 nêu rõ: “V b n ch t, tín d ng là m t giao d ch riêng bi t v i các h p ng mua bán ho c các h p ng khác mà các h p ng này có th làm cơ s c a tín d ng. Các ngân hàng không liên quan n ho c b ràng bu c b i các h p ng như th , th m chí ngay c trong tín d ng có b t c s d n chi u nào n các h p ng như th . Vì v y s cam k t c a m t ngân hàng thanh toán, thương lư ng thanh toán ho c th c hi n b t c nghĩa v nào khác trong tín d ng không ph thu c vào các khi u n i ho c các bi n h c a ngư i yêu c u phát sinh t quan h c a h v i ngân hàng phát hành ho c ngư i th hư ng.” 17
- b. Trong phương th c tín d ng ch ng t , các bên giao d ch ch căn c vào ch ng t ch không căn c vào hàng hoá: Có th nói trong phương th c tín d ng ch ng t , ngư i nào n m ch ng t s h u hàng hóa thì ngư i ó là ngư i có quy n s h u i v i hàng hoá. Vì ch c n n m ch ng t là có th i nh n hàng. Trong phương th c tín d ng ch ng t , các bên giao d ch cũng ch căn c vào ch ng t xem r ng xu t trình ó ã phù h p hay chưa? quy t nh vi c có thanh toán hay ch p nh n thanh toán không? Chính các ch ng t xu t trình là căn c duy nh t các ngân hàng quy t nh tr ti n hay t ch i thanh toán cho ngư i hư ng l i, ng th i cũng là căn c duy nh t ngư i nh p kh u hoàn tr hay t ch i tr ti n cho ngân hàng. N u ngư i xu t kh u xu t trình ư c các ch ng t th hi n trên b m t c a chúng là phù h p v i các quy nh c a thư tín d ng thì s ư c ngân hàng tr ti n. Ngân hàng không có lý do gì t ch i thanh toán ti n hàng khi ngư i xu t kh u xu t trình b ch ng t h p l . B i vì như ã nói trên, phương th c tín d ng ch ng t là cam k t tr ti n c a ngân hàng phát hành thư tín d ng i v i ngư i xu t kh u khi h xu t trình b ch ng t phù h p v i quy nh trong thư tín d ng. Ngân hàng không ch u trách nhi m v tên hàng, s lư ng, tr ng lư ng, ch t lư ng, tr ng thái, bao bì, vi c giao hàng, giá tr hay s hi n h u c a hàng hoá mà b t c ch ng t nào i di n. Cũng tương t như v y, n u b ch ng t ngân hàng xu t trình òi ti n ngư i nh p kh u h p l thì ngưòi nh p kh u s tr ti n cho ngân hàng, còn n u không thì ngư i nh p kh u có quy n t ch i thanh toán. Trong trư ng h p ó, r i ro s hoàn toàn thu c v ngân hàng. Vì v y, ngân hàng c n ph i ki m tra k b ch ng t xu t trình trư c khi ch p nh n thanh toán cho nhà xu t kh u. 18
- Như v y, trong phương th c tín d ng ch ng t , các ch ng t có m t t m quan tr ng to l n, nó tư ng trưng cho giá tr hàng hoá mà ngư i xu t kh u ã giao và là căn c cho ngư i xu t kh u òi ngân hàng thanh toán ti n hàng, ng th i nó cũng là căn c duy nh t nhà nh p kh u d a vào ó quy t nh thanh toán hay t ch i thanh toán i v i ngân hàng phát hành. 3. Các lo i thư tín d ng ch y u: Phương th c tín d ng ch ng t có ưu vi t hơn h n nh ng phương th c thanh toán qu c t khác. Tuy v y, hi u qu c a phương th c này s ư c th hi n y hơn khi ta bi t l a ch n lo i thư tín d ng phù h p v i yêu c u c a t ng tình hu ng c th trong m i quan h thương m i qu c t n y sinh gi a các bên. Theo quy ư c qu c t , thư tín d ng bao g m nhi u lo i. Có th phân bi t chúng dư i các góc khác nhau dư i ây. a. Căn c vào tính ch t: Thư tín d ng có th hu ngang (revocable L/C): Là lo i thư tín d ng mà sau khi L/C ư c m thì ngư i nh p kh u có th yêu c u ngân hang s a i, b sung ho c hu b b t c lúc nào mà không c n có s ng ý c a ngư i hư ng l i L/C. Thư tín d ng có th hu ngang h u như không ư c s d ng trong th c t mà ch có ý nghĩa v m t lý thuy t. Thư tín d ng không th hu ngang (irrevocable L/C): Là lo i thư tín d ng mà sau khi ư c m thì ngư i yêu c u phát hành thư tín d ng s không ư ct ýs a i, b sung hay hu b nh ng n i dung c a nó n u không ư cs ng ý c a ngư i hư ng l i thư tín d ng. m b o ư c tính ch t và tác d ng c a thư tín d ng, ngày nay h u h t thư tín d ng ư c m theo hình th c không hu ngang. 19
- b. Căn c vào th i i m thanh toán: - L/C tr ngay (at sight L/C): là L/C mà ngân hàng ph i thanh toán ngay cho ngư i hư ng l i khi h xu t trình b ch ng t phù h p v i nh ng i u kho n quy nh trong thư tín d ng. Trong trư ng h p này, ngư i xu t kh u s ký phát h i phi u tr ngay yêu c u thanh toán. - L/C tr ch m ( time L/C): là lo i L/C mà ngân hàng cam k t s thanh toán cho ngư i hư ng l i sau m t s ngày nh t nh quy nh trong L/C. Có 2 lo i L/C kỳ h n + Acceptable L/C: là lo i L/C s d ng h i phi u tr ch m òi ti n ngân hàng. + Deferred L/C: là lo i L/C không s d ng h i phi u òi ti n ngân hàng. c. M t s lo i L/C c bi t: - L/C xác nh n (confirm L/C): là L/C ư c m t ngân hàng khác ngoài ngân hàng phát hành xác nh n, là cam k t tr ti n c a ng th i 2 ngân hàng. - L/C chuy n như ng (transferable L/C): là L/C trong ó quy nh ngư i hư ng l i th nh t có th yêu c u ngân hàng phát hành L/C, ho c là ngân hàng ch nh chuy n như ng toàn b hay m t ph n quy n th c hi n L/C cho m t hay nhi u ngư i khác. - L/C tu n hoàn (revolving L/C): là L/C không th hu ngang mà sau khi th c hi n h t giá tr ho c ã h t th i h n hi u l c thì L/C l i t ng có giá tr như cũ và ti p t c ư c s d ng m t cách tu n hoàn trong m t th i h n nh t nh cho n khi t ng giá tr h p ng ư c th c hi n. - L/C giáp lưng (back to back L/C): là lo i L/C mà sau khi ngư i xu t kh u nh n ư c L/C ngư i nh p kh u m cho mình hư ng l i dùng chính L/C 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp chủ yếu nhằm đáp ứng nhu cầu việc làm của lao động nông thôn huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên
142 p | 367 | 136
-
luận văn: ỨNG DỤNG THỰC TẾ CỦA UCP 600 VÀ ISBP 681 TRONG VIỆC TẠO LẬP VÀ KIỂM TRA BỘ CHỨNG TỪ THANH TOÁN THEO PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI MỘT SỐ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
86 p | 159 | 42
-
LUẬN VĂN:Ứng dụng tin học vào phân tích, thẩm định dự án đầu tư
141 p | 152 | 38
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các yếu tố tác động đến quyết định đặt xe bằng ứng dụng công nghệ di động
178 p | 73 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Lạm phát và ứng dụng mô hình Arima để dự báo lạm phát ở Việt Nam
81 p | 61 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi mua của khách hàng cá nhân và ứng dụng trong hoạt động marketing của hệ thống siêu thị Vinmart
100 p | 19 | 12
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ứng dụng hiệp ước Basel II vào hệ thống quản trị rủi ro tại các NHTM Việt Nam
117 p | 83 | 12
-
Luận văn Ứng dụng thực tế của UCP 600 trong việc tạo lập và kiểm tra bộ chứng từ thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ tại một số ngân hàng thương mại
95 p | 62 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các nhân tố tác động đến việc hoàn thiện chuỗi cung ứng cá tra xuất khẩu từ đồng bằng sông Cửu Long đến thị trường Mỹ La Tinh
131 p | 38 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp ứng dụng hiệp ước Basel II vào hệ thống quản trị rủi ro tại các ngân hàng thương mại Việt Nam
131 p | 37 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp phòng, chống rửa tiền tại Ngân hàng TMCP Kiên Long
119 p | 30 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ứng dụng thẻ điểm cân bằng để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Tư vấn và Phát triển Phần mềm LARION
109 p | 45 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích lơị ích và chi phí dự án quản lý chất thải rắn tại Thành phố Quy Nhơn
93 p | 68 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ứng dụng Hiệp ước Basel II trong quản trị rủi ro của Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu
150 p | 23 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ứng dụng Basel II trong quản lý rủi ro ngân hàng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV)
171 p | 35 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chu trình kế toán của Tập đoàn A.P. Moller Maersk – Mảng hoạt động hậu cần và vận tải đa phương thức quốc tế Maersk Logistics
123 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tổ chức công tác kế toán quản trị tại các doanh nghiệp thủy sản trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
187 p | 20 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn