PHÉP CHN BNH BNG NHIT ĐỘ KINH LC CM NANG CHN TR ĐÔNG Y
Bn quyn: Vin Thông tin Thư vin Y hc Trung ương 42
LƯỢNG GIÁ MC ĐỘ HOT ĐỘNG CA CÔNG NĂNG TNG PH THEO CH S NHIT
KINH LC QUA CÁC LN ĐO NHIT ĐỘ KINH LC
A. Mc đích
các phn trước, chúng ta đã thc hin các th thc so sánh các ch s nhit kinh lc nhm
vào các mc đích khác nhau. So sánh, tìm quy lut ca s tương quan để dng nên
hình ch s nhit kinh lc cho tng bnh chng thông qua thc tế lâm sàng phong phú,
để ri ngược li da vào mô hình ch s nhit bnh chng này giúp chúng ta nhn din được
bnh chng làm căn c xác định chn đoán trên lâm sàng. Hay cũng là cách so sánh, nhn
xét s tương quan nhưng nhm mc đích theo dõi din biến bnh tình, mc bnh lý, sinh
lý ca s biến đổi vn động trong kinh lc tng bnh chng, tng tác nhân thí nghim
để nhn biết được c th, đích xác kinh nào gi vai trò vn động ch cht trong bnh chng
đó hay kinh nào b tác động mnh nht do tác nhân thí nghim…
Không dng li vic ch nhn biết s vn động công năng tng ph có thay đổi hay không,
hay ch áng chng mc độ nng nh trong s biến đổi bnh lý, sinh lý ca kinh, phn này
chúng ta tiến hành so sánh các ch s nhit gia các ln đo nhit độ kinh lc nhm nm bt
được s thay đổi mc độ hot động ca công năng tng ph c th là bao nhiêu, lượng
tăng hay gim ca mc độ hot động công năng phi được c th bng s liu.
B. Cách lượng giá và ý nghĩa ca vic lượng giá
Gia hai ln đo nhit độ kinh lc, do din biến ca bnh tình, hay do các tác nhân can thip
vào cơ th (mt đợt điu tr dùng thuc hay châm cu, hoc mt tác nhân thí nghim), mà
hot động công năng tng ph có thay đổi dn đến vic các ch s nhit kinh lc có thay đổi,
mà th hin thc cht nht cho s thay đổi trong kinh là s tương quan. Nhưng chúng ta
không th so sánh s tương quan gia hai ln đo ca tng kinh mt cách đơn gin là ly s
tương quan ca ln đo sau tr s tương quan ca ln đo trước, do s tương quan ph thuc
vào nhit độ tnh huyt ca các kinh, mà nhit độ này li b nh hưởng bi các yếu t bên
ngoài như nhit độ, độ m môi trường, các tác nhân vt lý khác… Để loi b s sai lch do
nh hưởng ca các yếu t bên ngoài trong vic so sánh s tương quan, tc là phi quy các
yếu t bên ngoài ca ln đo sau tương đồng vi các yếu t bên ngoài ca ln đo trước, ta
cn có h s quy đổi s tương quan gia hai ln đo, để quy đổi s tương quan ca ln đo
sau.
H s quy đổi s tương quan được tính như sau:
H s quy đổi s tương quan gia hai ln đo cũng được phân ra theo chi trên (tay) và
chi dưới (chân).
Cách tính:
+ H s quy đổi chi trên: Ly hiu s gia nhit độ cao nht và thp nht ca chi trên
trong ln đo trước chia cho hiu s gia nhit độ cao nht và thp nht ca chi trên trong
ln đo sau.
PHÉP CHN BNH BNG NHIT ĐỘ KINH LC CM NANG CHN TR ĐÔNG Y
Bn quyn: Vin Thông tin Thư vin Y hc Trung ương 43
Như vy:
+ H s quy đổi chi dưới: Tương t như chi trên.
Như vy:
Quy đổi s tương quan ca ln đo sau: bng cách ly s tương quan ca ln đo sau nhân
vi h s quy đổi s tương quan nêu trên. Do s tương quan có mang du (là s đại s) nên
s tương quan đã quy đổi cũng mang du. S tương quan ln đo sau đã quy đổi này
mang ý nghĩa là s tương quan ca ln đo sau trong điu kin các yếu t bên ngoài đã
tương đồng vi ln đo trước.
S tương quan ln đo sau đã quy đổi là s để so sánh vi s tương quan ca ln đo
trước nhm nhn biết hot động công năng ca tng tng ph tăng hay gim bao nhiêu.
Phép so sánh đây được thc hin bng mt phép tr đại s, do các s tương quan là các
s đại s (có mang du), ly s tương quan đã được quy đổi tr ln đo trước theo đúng
chun mc ca đại s hc. Kết qu tính được là mt con s c th có mang du, nếu là du
+ nghĩa là hot động ca công năng tng ph tăng, ngược li nếu là du – nghĩa là hot
động ca công năng tng ph gim.
Phép so sánh định lượng mc độ tăng hay gim ca công năng tng ph được dùng để
đánh giá hiu qu điu tr ca phác đồ điu tr, ca tng phương dược hay phương huyt
điu tr, hay đánh giá được tác động, hiu lc ca các tác nhân thí nghim.
Chúng ta có th thc hin vic lượng giá hot động công năng tng ph thông qua Bng
lượng giá hot động công năng tng ph (gi là bng D) như mu các ví d sau.
C. V các bng lượng giá hot động công năng tng ph
1. Ví d 1
Phân tích định lượng mc độ tăng gim hot động công năng tng ph trước và sau khi n
day huyt, đối tượng thí nghim là bác sĩ Nguyn Văn Th., các s liu ch s nhit kinh lc
ly phn các ví d v din biến ch s nhit kinh lc, trang 850.
Bng lượng giá hot động công năng tng ph
Tên người lượng giá: Bác sĩ Nguyn Văn Th.
Tác nhân làm thay đổi hot động ca công năng tng ph: Trước và sau n day huyt.
H s quy đổi chi trên = 0,7 : 0,4 = 1,75
H s quy đổi chi dưới = 1,4 : 1,0 = 1,4
Ô3 bng A, ln đo 1
Ô3’ bng A, ln đo 2 = H s quy đổi chi trên
Ô3 bng A, ln đo 1
Ô3’ bng A, ln đo 2 = H s quy đổi chi dưới
PHÉP CHN BNH BNG NHIT ĐỘ KINH LC CM NANG CHN TR ĐÔNG Y
Bn quyn: Vin Thông tin Thư vin Y hc Trung ương 44
Tên Kinh
S tương
quan ln đo
trước
S tương
quan ln đo
sau
H s quy
đổi
S tương
quan ln đo
sau đã quy đổi
Mc tăng
gim hot
động công
năng
Tiu trường -0,45 -0,15 1,43 -0,2145 +0,2355
Tâm 0,20 +0,05 1,43 +0,0715 +0,2715
Tam tiêu -0,35 +0,10 1,43 +0,1430 +0,4930
Tâm bào +0,05 +0,25 1,43 +0,3575 +0,3075
Đại trường +0,20 -0,20 1,43 -0,2860 -0,4860
Phế +0,05 +0,10 1,43 +0,1430 +0,0930
Bàng quang -0,20 -0,15 1,50 -0,225 -0,025
Thn -0,15 0 1,50 0 +0,150
Đảm -0,20 -0,05 1,50 -0,075 +0,125
V -0,4 -0,10 1,50 -0,15 +0,250
Can +0,30 +0,10 1,50 +0,15 -0,150
T +0,20 +0,20 1,50 +0,30 +0,100
Nhn xét: Như vy, sau khi n day huyt Tán trúc, lão âm s (6 x 6 = 36 ln, t pháp), ta
có kết qu lượng giá mc độ thay đổi tăng gim hot động ca công năng tng ph so vi
trước khi day n huyt như sau:
Tiu trường tăng +0,025 Bàng quang tăng +0,18
Tâm gim -0,2375 Thn tăng +0,40
Tam tiêu gim -0,1625 Đảm tăng +0,17
Tâm bào tăng +0,15 V không 0
Đại trường tăng +0,15 Can tăng +0,36
Phế tăng +0,40 T gim -0,04
Tt c các công năng tng ph đều được tăng hot động tr ba công năng tng ph trước
hot động cao là Tâm, Tam tiêu và T thì nay gim xung, trong đó Tâm và Tam tiêu gim
nhiu, T gim rt ít (-0,04), còn hot động công năng ca các tng ph như Bàng quang,
Thn, Đảm đều tăng lên khá nhiu. Chng t rng huyt Tán trúc mà sách c ghi có tác
dng chng choáng tin đình là đúng, vì loi choáng này do Thn dương hư sinh ra, khi n
day huyt này ri kim chng bng máy đu-lc cơ hc đin láy mt đã ngăn được cơn
choáng do máy gây ra.
2. Ví d 2
Phân tích định lượng mc độ tăng gim hot động công năng các tng ph, trước và sau
châm kim, đối tượng thí nghim: C Bùi Th Đ.. Các s liu ch s nhit kinh lc ly phn
các ví d v din biến ch s nht kinh lc, trang 851.
PHÉP CHN BNH BNG NHIT ĐỘ KINH LC CM NANG CHN TR ĐÔNG Y
Bn quyn: Vin Thông tin Thư vin Y hc Trung ương 45
Bng lượng giá hot động công năng tng ph
Tên người được lượng giá: C Bùi Th Đ.
Tác nhân làm thay đổi hot động ca công năng tng ph: Châm kim, b: Ni quan, Dương
trì, Túc tam lý.
H s quy đổi chi trên = 1,0 : 0,7 = 1,43
H s quy đổi chi dưới = 1,2 : 0,8 = 1,50
Tên Kinh
S tương
quan ln đo
trước
S tương
quan ln đo
sau
H s quy
đổi
S tương
quan ln đo
sau đã quy
đổi
Mc tăng
gim hot
động công
năng
Tiu trường -0,45 -0,15 1,43 -0,2145 +0,2355
Tâm 0,20 +0,05 1,43 +0,0715 +0,2715
Tam tiêu -0,35 +0,10 1,43 +0,1430 +0,4930
Tâm bào +0,05 +0,25 1,43 +0,3575 +0,3075
Đại trường +0,20 -0,20 1,43 -0,2860 -0,4860
Phế +0,05 +0,10 1,43 +0,1430 +0,0930
Bàng quang -0,20 -0,15 1,50 -0,225 -0,025
Thn -0,15 0 1,50 0 +0,150
Đảm -0,20 -0,05 1,50 -0,075 +0,125
V -0,4 -0,10 1,50 -0,15 +0,250
Can +0,30 +0,10 1,50 +0,15 -0,150
T +0,20 +0,20 1,50 +0,30 +0,100
Nhn xét: Có 9 trong 12 tng ph tăng hot động công năng. Có 3 tng ph gim hot động
công năng là: Đại trường, Bàng quang, Can.
Trong ví d này chúng ta thy rõ rng nếu không qua phép tính h s quy đổi, khó có th
nhn ra ngay T tăng hay gim hot động công năng sau khi châm, bi vì c hai ln đo s
tương quan đều là +0,20, hoc khó định được con s tht ca s gim hot động Bàng
quang trong khi c hai s tương quan đều là âm và cũng khó định ra tăng hot động bao
nhiêu Đảm trong khi hai s tương quan cũng đều là s âm.
Kếtqu ca châm ba huyt trên là cm giác ca bnh sau khi châm xong thy tnh táo và
thoi mái y do công năng ca các tng ph được kính động tăng hot động lên. Đặc bit là
khi Tiu trường, Tâm, Tam tiêu và Tâm bào tăng hot động công năng, người bnh đã
mt đi các biu hin ca hi chng ri lon thn kinh chc năng, kết qu n day ba huyt
nêu trên, ri kim chng bng ghế đu-lc ca nghim pháp N-Cúc cũng đã cho nhng kết
qu đánh giá tương ng.