BẠC HÀ
-Xut xứ:
Lôi Công o Chích Lun.
-Tên khác:
Anh sinh, hà, Bạt đài, ng hầu úy, Đông đô, Kê, Thạch bạc hà (Hòa
n Dược Khảo), Kim tiền bc hà (Bn Thảo Cương Mục), Liên tin thảo
(Thiên Thật Đan Phương), Miêu nhi bạc hà (Ly m Nham Bn Thảo), Nam
bạc hà (Bn Thảo Din Nghĩa), Phiên, Phiên thái, Ngô bạc k(Thiên
Kim Phương - Thực Trị), Tẩu hà (Bn Thảo ng Thun), Tng dương thái
(Trn Nam Bản Thảo), Bạc hà dip, Bạc hà o, Bạc hà ngnh, Bạc hà than,
Nam bạc hà, Sao bạc hà, Tô bạc (Đông ợc Học Thiết Yếu), Bạc thiệt (L
Thm Tự Lâm), Dịch tức hoa (Thc Vật Danh Nghĩa),
-Tên khoa hc:
Mentha Arvensis Lin.
-H khoa học:
HHoa Môi (Lamiaceae).
-Mô t:
y thảo, sống lâu m. Thân mềm, hình vng. Loại thân ngầm mang rmọc
lan, loại thân đứng mang, cao 30-40cm, khi n, mầu xanh lục hoặc
tím tía. mọc đối, hình bu dục hoặc hình trng. Cung ngn. Mép ka
răng đều. Hoa nhỏ, mầu trắng, hồng hoặc tím hồng, mọc tụ tập kẽ lá thành
những vòng nhiu hoa. bắc nhỏ, hình dùi. Đài hình chuông có 5 răng đều
nhau. Tràng có ống ngắn. Phiến tràng chia làm 4 phn gần bằng nhau, 1
ng lông phía trong. 4 nhy bằng nhau, chi nhy nhn. Quả bế có 4 hạt. c
bộ phận trên mt đấtng gồm lông che chvà lông bài tiết tinh dầu.
Mùa hoa qu vào tháng 7 - 10.
Phân biệt:
Bạc hà có rất nhiều loại, thường trong điu trị hai loại;
(1) Bc hà Việt Nam hay Bạc nam như vừa mô tả ở trên.
(2) Bc hà Âu châu hay Bạc hà cay (Mentha piperita L) đó lày thảo sốngu
năm, thân vuông ít hoặc không có lông. Lá mọc đối, hình bu dục nhọn, mép
khíang, cm hoa mọc thành bóng dy đặc ngọn cành.
hai th:
a. Metha piperita var. offcinalis forma pallescens: Thân và lá, xanh nhạt, hoa
trắng mùi nh
b. Mentha piprita var. offcinalis forma rubescens: Tn và lá tía, hoa u đỏ,
mùi thơmm n, cây mọc khỏe n. Vòcủa cây Bạc nam có mùi tm
hắc, vị cay và tê, còn vò lá Bc Âu châu có i thơm mát, vị cay tê mát.
Địa lý:
Mọc hoang được trồng khắp nơi trong nước ta.
Thu hái chế: Thu hái vào khong tng 5, 8, 11 thu hoạch lúc cây mới ra
hoa, rửa sạchng tươi hoặc phơi trong m cho khô.
Phn dùng làm thuốc:
Dùng tn b phận ở trên mặt đất.
Mô t dược liệu: Tn khô màung nâu hoặcm u, hình vng có nếp
nhăn dọc, chất cng rễ gãy có đốt mắt rõ ng, lá mọc đối màu vàng u hoc
màu xanh lục nâu, teo nhăn rất k nhìn ra ngun hình, mùi thơm mãnh
lit, tính chy suốt, không dùng lá úa có sâu.
-Bào chế:
+ Ly lá Bạc hà k, tm nước, để vào chỗ râm mát, khi lá cây mềm, cắt ngắn
từng đoạn, phơi trong râm cho khô để ng (Trung ợc Đại TĐiển).
+ Rửa qua, đểo nước, cắt ngắn chừng 2cm, phơi trongm cho khô (Dược
Liu Việt Nam).
Thành phn hóa học:
· Trong Bạc hà có: Menthol, Menthone, Menthyl Acetate, Camphene,
Limonene, Isomenthone, Pinene, Menthenone, Rosmarinic acid, d-
Neomenthol, Ethyl - n - Amylketone, Piperitone, Piperitenone, Pulegone
(Trung ợc Học).
· Hoạt chất chủ yếu trong Bạc hà là tinh du Bạc hà. T lệ tinh dầu trong
Bạc tờng t 0,5-1% có khin đến 1,3-1,5%. Thành phn chủ yếu trong
tinh du gồm: Mentola C10H19OH có trong tinh dầu với tỉ l 40-50% (Trung
quốc) hoặc 70-90% (Nht Bản). Menton C19H18O chừng 10-20% trong tinh
dầu Bạc hà Trung quốc (Những Cây Thuốc Và VThuốc Việt Nam).
· Bạc hàm Vit Nam trng ở Mondavi cho hàm lượng tinh dầu là 1,82%
(1980), 3% (1981 - 1982), bao gm 23 thành phn trong đó đãc định được:
a Pinen 0,41%, b Pinen 0,72%, Myrcen 0,47%, Limonen 4,5%, P.Cymol
0,09%, Oetanol 3 - 3,2%, Menthol 5,8%, (-) Menthol 10,1%, Menthyl Acetat
1,6%, (+) Pulegon 24,9%, Piperiton 4%, Piperiton Oxyd 16%, Piperitenon
Oxyd 21,5% (Tài Nguyên y Thuốc Việt Nam).
· Tinh du Mentha Arvensis di thực vào Việt Nam chứa Sabinen, Myrcen,
- a Pinen, Limonen, Cineol, Methylheptenon, Menthol, Isomenthol, Menthyl
Acetat, Neomenthol, Isomenthol, Pulegon (Tài Nguyên y Thuốc Việt Nam).
-Tác dụng dược lý:
+ Tác dụng kháng khuẩn: nước sắc Bạc hà có tác dng ức chế đối với virus
ECHO Salmonella Typhoit (Trung ợc Học).
+ Tác dụng trên cơ tn: Menthol và Menthone có tác dng ức chế trên ruột
th, Menthone tác dụng mạnh hơn (Trung ợc Học).
+ Ức chế đau: Tinh dầu Bạc hà Menthol bốc hơi nhanh, gây cảm giác t
và tê tại chỗ, ng trong trường hợp đauy thần kinh (Tài Ngun y Thuốc
Việt Nam).
+ Sát khuẩn mạnh: dùng trong những trường hp ngứa của 1 số bệnh ngoài da,
bệnh về tai, mũi, hng (Tài Nguyên y Thuốc Việt Nam).
+ Ức chế hấp, tuần hoàn: đối với trẻ em ít tuổi, tinh dầu Bạc hà Menthol
bôio mũi hoặc cổ họng thểy hiện tượng ức chế dẫn tới ngừng thvà
tim ngưng đập hoàn toàn. Người ta đã nhận xét thấy 1 số trường hợp chết do
nhỏ mũi 1 giọt dầu Menthol 1% hoặc bôi vào niêm mạc mũi loại thuốc mỡ có
Menthol. Vì vy, cần hết sức thận trọng khi dùng tinh du Bạc hà hoặc dầu cù
là cho trnhỏ ít tuổi, nhất là tr mới đẻ (Tài Ngun y Thuốc Việt Nam).
+ Tác động đến nhiệt độ cơ th: Bạc hà, tinh du Bạc hà hoặc Menthol uống
với liu rất nhỏ thểy hưng phấn, làmng bài tiết của tuyến mồ hôi, làm
nhiệt độ cơ thể hạ thấp (Tài Nguyên Cây Thuốc Việt Nam).
+ Liu ln có tác dng kích tch tủy sống, y tê liệt phản xạ nn cn s
lên men bình thường trong ruột (Tài Ngun Cây Thuốc Việt Nam).
+ Bạc hà có tác dụng kháng vi khuẩn trong thí nghiệm In Vitro đối với các
chng vi khuẩn tả Vibrio Choreia Elto, Vibrio Choreia Inaba, Vibrio Choreia
Ogawa (i Ngun y Thuc Việt Nam).
+ Tinh du Bạc hà tác dng ức chế thn kinh trung ương do tác dụng chủ
yếu của Menthol (Tài Nguyêny Thuc Việt Nam).
+ Tinh du Bạc hà làm gim sự vận động và chng co thắt của ruột non. Các
chất Menthol và Menthone ức chế sự vận động của đường tiêu a từ ruột
xuống, có tác dụng làm gĩan mao mạch (Tài Ngun y Thuốc Việt Nam).
Tính vị:
+ Vcay, the, tính mát (Trung Dược Học).
+ Vcay the, tính mát, có mùi thơm (Lâm ng Thường Dụng Trung ợc
ThSách).
Qui kinh:
+ o kinh Phế, Can (Trung ợc Học).
+ o kinh Phế, Can (m Sàng Thường Dụng Trung Dược ThSách).
-Tính vị, quy kinh:
+ Vcay, tínht (Y Học Khải Nguyên).
+ Vcay, tính lạnh (Y Lâm Toản Yếu).
+ o kinh thủ thái âm Phế, thquyết âm Tâm bào (Thang Dịch Bản Thảo).
+ o kinh thủ thiếu âm Tâm, thủ thái âm Phế và túc quyết âm Can (Bản Thảo
Cương Mục).
+ o kinh Phế và Tâm o lạc, Can, Đởm (Bản Thảon Biên).
+ Vcay, tính ấm (Nam Dược Thần Hiệu).
+ Vcay, hơi thơm, tính ấm, không độc, vào kinh Phế, m (Dược Phẩm
Vng Yếu).
+ Vcay tính t, vào kinh Phế, Can (Trung ợc Đại TĐiển).
+ Vcay, the, tính mát, mùi tm, o kinh Phế, Can (Trung Quốc Dược
Học Đại TĐiển).
+ Vcay, tínht, vào kinh Phế, Can (Trung Hoa Nn n Cộng Hòa Quốc
ợc Điển).
+ Vcay, tính ấm (tuy ấm mà ng mát), vào kinh Phế, Can (Đông Dược Học
Thiết Yếu).
-Tác dụng, chủ trị:
+ Khuế khí, phát độc hãn, p huyết, chỉ lỵ, tng lợi quan tiết (Dược Tính
Lun).
+ Chủ tặc phong, phát hãn. Trbụng đầy trướng do ác khí, hoắc lon, ăn kng
tiêu, h khí (Đưng Bản Thảo).