Vật lí 11 THPT toàn tập - Biên soạn: Nguyễn Đình Vụ - Email: nguyendinhvu@thuvienvatly.com - Phone:0948249333
Trang 1
CHƯƠNG I. ĐIỆN TÍCH ĐIỆN TRƯỜNG
Bài 1. ĐIỆN TÍCH. ĐỊNH LUẬT CULÔNG
A.TÓM TẮT LÍ THUYẾT
I.Sự nhiễm điện của các vật. Điện tích. Tương tác điện.
1.Sự nhiễm điện của các vật.
-Một vật thể bị nhiễm điện do: cọ xát lên vật khác, tiếp xúc với một vật nhiễm điện khác, đưa
lại gần một vật nhiễm điện khác.
-Có thể dựa vào hiện tượng hút các vật nhẹ để kiểm tra xem vật có bị nhiễm điện hay không.
2. Điện tích. Điện tích điểm.
-Vật bị nhiễm điện còn gọi là vật mang điện, vật tích điện hay là một điện tích.
-Điện tích điểm là một vật tích điện có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách tới điểm mà ta xét.
3.Tương tác điện.
-Các điện tích cùng dấu thì đẩy nhau.
-Các điện tích khác dấu thì hút nhau.
II.Định luật Cu-lông. Hằng số điện môi.
1.Định luật Cu-lông.
Lực hút hay đẩy giữa hai điện tích điểm đặt trong chân không phương trùng với đường thẳng
nối hai điện tích điểm đó, độ lớn tỉ lệ thuận với tích độ lớn của hai điện tích tlệ nghịch với bình
phương khoảng cách giữa chúng:
1 2
2
| |q q
F k r
với k là một hằng số phụ thuộc vào hệ đơn vị đo, trong hệ SI thì
2
9
2
.
9.10 N m
kC
-Đơn vị điện tích là culông (C).
*Véc tơ lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên trong chân không có đặc điểm:
+Điểm đặt: tại các điện tích
+Phương trùng với đường thẳng nối hai điện tích.
+Chiều: Hướng ra ngoài nếu các điện tích cùng dấu (lực
đẩy) và hướng vào trong nếu các điện tích trái dấu (lực hút).
+Độ lớn:
1 2
01 02 2
.q q
F F F k r
2.Lực tương tác giữa các điện tích điểm đặt trong điện môi đồng tính. Hằng số điện môi
+Điện môi là môi trường cách điện.
+Khi đặt các điện tích trong một điện môi đồng tính thì lực tương tác giữa chúng sẽ yếu đi lần so
với khi đặt nó trong chân không. gọi là hằng số điện môi của môi trường ( 1).
+Lực tương tác giữa các điện tích điểm đặt trong điện môi :
1 2
1 2 2
| . |q q
F F F k
r
+Hằng số điện môi đặc trưng cho tính chất cách điện của môi trường.
Bài 2. THUYẾT ELECTRON. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH
I.Thuyết electron.
1.Cấu tạo nguyên tử về phương diện điện. Điện tích nguyên tố.
a)Cấu tạo nguyên tử.
Nguyên tgồm: hạt nhân mang điện tích dương nằm trung tâm các electron mang điện tích
âm chuyển động xung quanh.
+Hạt nhân gồm hạt nơtron không mang điện và hạt prôtôn mang điện dương.
+Electron điện tích
19
1,6.10e C
khối lượng
31
9,1.10
e
m kg
. Prôtôn điện tích
19
1,6.10e C
khối lượng
27
1,67.10
p
m kg
. Khối lượng của nơtron xấp xỉ bằng khối lượng
của prôtôn.
+Số prôtôn trong hạt nhân bằng số electron quay quanh hạt nhân nên bình thường thì nguyên t
trung hoà về điện.
b)Điện tích nguyên tố.
Điện tích của electron và điện tích của prôtôn là điện tích nhỏ nhất mà ta có thể có được. Vì vậy ta
gọi chúng là điện tích nguyên tố.
2. Thuyết electron.
q
1
q
2
r
q
1
q
2
r
Vật lí 11 THPT toàn tập - Biên soạn: Nguyễn Đình Vụ - Email: nguyendinhvu@thuvienvatly.com - Phone:0948249333
Trang 2
+Nguyên tử bị mất một số electron thì trở thành một ion dương. Nếu nguyên tử nhận thêm một số
electron thì nó là ion âm.
+Khối lượng electron rất nhnên chúng có độ linh động rất cao. Do đó electron dễ dàng bứt khỏi
nguyên tử, di chuyển trong vật hay di chuyển từ vật này sang vật khác làm cho các vật bị nhiễm điện.
+Vật nhiễm điện âm là vật thừa electron; Vật nhiễm điện dương là vật thiếu electron.
II.Vận dụng.
1.Vật dẫn điện và vật cách điện.
-Vật dẫn điện là vật có chứa các điện tích tự do.
-Vật cách điện là vật không chứa các electron tự do.
Sự phân biệt vật dẫn điện và vật cách điện chỉ là tương đối.
2.Sự nhiễm điện do tiếp xúc.
Nếu cho một vật tiếp xúc với một vật nhiễm điện thì nó sẽ nhiễm điện cùng dấu với vật đó.
3.Sự nhiễm diện do hưởng ứng.
Đưa một quả cầu A nhiễm điện dương lại gần đầu M của một thanh kim loại MN trung hoà về
điện thì đầu M nhiễm điện âm còn đầu N nhiễm điện dương.
III. Định luật bảo toàn điện tích
-Trong một hệ vật cô lập về điện, tổng đại số các điện tích là không đổi:
1 2 n
q q q const
B.BÀI TOÁN.
Dạng 1. Xác định các đại lượng liên quan tới lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên.
a.Phương pháp.
1.Xác định lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên.
Áp dụng công thức
1 2
2
.q q
F k r
để suy ra các đại lượng cần xác định.
2.Bài toán liên quan đến sự bảo toàn điện tích.
-Độ lớn điện tích của vật mang điện:
.q n e
.
-Định luật bảo toàn điện tích:
truoc sau
q q
-Khi cho hai quả cầu nhỏ dẫn điện như nhau, đã nhiễm điện tiếp xúc nhau và sau đó tách rời nhau
thì tổng điện tích chia đều cho mỗi quả cầu.
-Hiện tượng cũng xảy ra tương tự khi nối hai quả cầu như trên bằng dây dẫn mảnh rồi cắt bỏ dây
nối.
-Khi chạm tay vào một quả cầu nhỏ dẫn điện đã tích điện thì quả cầu mất điện tích trở thành
trung hòa.
b.Bài tập.
1.Lực tương tác giữa hai điện tích.
Bài 1. Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không, cách nhau đoạn
4R cm
. Lực đẩy nh điện
giữa chúng là
5
10F N
.
a.Tìm độ lớn mỗi điện tích. (ĐS:1,3.10
-9
C)
b.Tìm khoảng cách R
1
giữa chúng để lực đẩy tĩnh điện là
6
1
2,5.10F N
. (ĐS: 8cm)
Bài 2. Mỗi electron khối lượng
31
9,1.10m kg
, điện tích
19
1,6.10e C
. So sánh lực đẩy tĩnh điện
giữa hai electron lực hấp dẫn giữa chúng cùng một khoảng cách trong không khí. Cho hằng số hấp
dẫn là
11
6,67.10G
. (ĐS: 42.10
41
)
Bài 3. Trong môi trường dầu
4
, người ta đặt hai điện tích điểm như nhau cách nhau một đoạn
4R cm
. Lực đẩy tĩnh điện giữa chúng là
5
0,25.10F N
. Tính:
a.Độ lớn của mỗi điện tích. (ĐS: 1,3.10
-9
C)
b.Lực đẩy tĩnh điện bây giờ đo được là
6
1
6,25.10F N
thì khoảng cách giữa hai điện tích bây
giờ là bao nhiêu? (ĐS: 2,53cm)
Bài 4. Hai điện tích điểm đặt trong không khí, cách nhau một khoảng
20R cm
. Lực tương tác tĩnh điện
giữa chúng một gtrị nào đó. Khi đặt trong dầu, cùng khoảng ch, lực tương tác tĩnh điện giữa
chúng giảm 4 lần. Hỏi khi đặt trong dầu, khoảng cách giữa hai điện tích phải bằng bao nhiêu để lực tương
tác giữa chúng bằng lực tương tác ban đầu trong không khí. (ĐS: 10cm)
Vật lí 11 THPT toàn tập - Biên soạn: Nguyễn Đình Vụ - Email: nguyendinhvu@thuvienvatly.com - Phone:0948249333
Trang 3
Bài 5. Hai hạt bụi trong không khí cách nhau một khoảng
3R cm
, mỗi hạt mang điện tích
13
9,6.10q C
.
a.Tính lực tĩnh điện giữa hai hạt. (ĐS: 9,216.10
-12
N)
b.Tính số electron trong mỗi hạt bụi, biết điện tích mỗi electron
19
1,6.10e C
. (ĐS:
6.10
6
)
Bài 6. Hai vật nhỏ giống nhau, mỗi vật thừa một electron. Tìm khối lượng mỗi vật để lực tĩnh điện bằng
lực hấp dẫn. (ĐS: 1,86.10
-9
kg)
Bài 7. Electron quay quanh hạt nhân nguyên tử Hidro theo quỹ đạo tròn với bán kính
11
5.10R m
.
a.Tính độ lớn lực hướng tâm đặt lên electron. Cho điện tích của electron proton lần lượt
19 19
1,6.10 ; 1,6.10e C e C
. (ĐS: 9.10
-8
N)
b.Tính vận tốc tần số chuyển động của electron. Coi electron hạt nhân trong nguyên tử
Hidro tương tác theo định luật tĩnh điện.(ĐS:
6 16
2,2.10 / ; 0,7.10v m s f Hz
)
2.Định luật bảo toàn điện tích.
Bài 1. Hai vật nhỏ mang điện tích đặt trong không khí cách nhau đoạn
1R cm
, đẩy nhau bằng lực
1,8F N
. Điện tích tổng cộng của hai vật là
5
3.10Q C
. Tính điện tích mỗi vật.
(ĐS:
5 5
1 2
2.10 ; 10q C q C
hoặc ngược lại)
Bài 2. Hai quả cầu kim loại nhỏ giống nhau, mang các điện tích q
1
, q
2
, đặt trong không khí, ch nhau
một đoạn
20R cm
. Chúng hút nhau bằng lực
4
3,6.10F N
. Cho hai quả cầu tiếp xúc nhau rồi lại đưa
về khoảng cách cũ, chúng đẩy nhau bằng lực
4
' 2,025.10F N
. Tính
1 2
,q q
.
(ĐS:
8 8 8 8
1 1 1 1
8 8 8 8
2 2 2 2
8.10 2.10 8.10 2.10
;;;
2.10 8.10 2.10 8.10
q C q C q C q C
q C q C q C q C
)
Bài 3. Hai quả cầu kim loại nhỏ giống nhau, mang các điện tích q
1
, q
2
, đặt trong không khí, ch nhau
một đoạn
2R cm
. Chúng đẩy nhau bằng lực
4
2,7.10F N
. Cho hai quả cầu tiếp xúc nhau rồi lại đưa
về khoảng cách cũ, chúng đẩy nhau bằng lực
4
' 3,6.10F N
. Tính
1 2
,q q
.
ĐS:
9 9 9 9
1 1 1 1
9 9 9 9
2 2 2 2
6.10 6.10 2.10 2.10
; ; ;
2.10 2.10 6.10 6.10
q C q C q C q C
q C q C q C q C
Dạng 2. Xác định lực tổng hợp tác dụng lên một điện tích.
a.Phương pháp.
Nếu một vật có điện tích q chịu tác dụng của nhiều lực
1 2
, ,F F
thì lực tổng hợp
F
tác dụng lên
q là véc tơ tổng xác định bởi:
1 2
FFF
.
F
Có thể được xác định bằng một trong hai cách sau:
1.Cộng lần lượt hai véc tơ theo quy tắc cộng hình học.
a)Nếu
1 2
,F F
cùng phương:
-Cùng chiều:
1 2
FFF
-Ngược chiều:
1 2
F F F
b)Nếu
1 2
,F F
vuông góc nhau:
2 2
1 2
F F F
c)Nếu
1 2
,F F
cùng độ lớn và hợp với nhau một góc
:
1
2. 2.F .cos 2
F OH F
d)Tổng quát, khi
1 2
,F F
khác độ lớn và hợp với nhau một góc α. Theo định lý hàm số cosin ta có:
2 2 2
1 2 1 2
2. . .cosF F F F F
Hay:
2 2 2
1 2 1 2
2. . .cos
F F F F F
2.Phương pháp hình chiếu.
Chọn hệ trục tọa độ Oxy vuông góc và chiếu các véc tơ lên các trục tọa độ.
Ta có:
1 2
1 2
x x x
yyy
F F F
F F F
2 2
x y
F F F
Vật lí 11 THPT toàn tập - Biên soạn: Nguyễn Đình Vụ - Email: nguyendinhvu@thuvienvatly.com - Phone:0948249333
Trang 4
b.Bài tập.
Bài 1. Hai điện tích
8 8
1 2
8.10 , 8.10
q C q C
đặt tại A, B trong không khí (AB = 6cm). Xác định lực
tác dụng lên điện tích
8
3
8.10q C
đặt tại C , nếu:
a.
4 , 2CA cm CB cm
(ĐS: 0,18N)
b.
4 , 10CA cm CB cm
(ĐS: 30,24.10
-3
N)
c.
5CA CB cm
(ĐS: 27,65.10
-3
N)
Bài 2. Ba điện tích điểm
7 8 8
1 2 3
10 , 5.10 , 4.10q C q C q C
lần lượt đặt tại A, B, C trong không khí,
5 , 4 , 1AB cm AC cm BC cm
. Tính lực tác dụng lên mỗi điện tích.
ĐS:
2 2 2
1 2 3
4,05.10 ; 16,2.10 ; 20,25.10
F N F N F N
Bài 3. Ba điện tích điểm
8 8 8
1 2 3
4.10 , 4.10 , 5.10q C q C q C
đặt trong không khí tại ba đỉnh của
một tam giác đều, cạnh
2a cm
. Xác định véc tơ lực tác dụng lên q
3
. (ĐS:
3
45.10 N
)
Bài 4.
19
1 2 3
1,6.10q q q q C
đặt trong chân không tại ba đỉnh của tam giác đều cạnh
16a cm
.
Xác định lực tác dụng lên điện tích q
3
. (ĐS:
27
9 3.10F N
)
Bài 5. Ba điện tích điểm
8 8 7
123
27.10 , 64.10 , 10
q C q C q C
đặt trong không khí tại ba đỉnh ta giác
ABC vuông tại C. Cho
30 , 40AC cm BC cm
. Xác định véc tơ lực tác dụng lên q
3
. (ĐS:
4
45.10 N
)
Bài 6. Tại ba đỉnh tam giác đều cạnh
6a cm
trong không khí đặt ba điện tích
9 9
1 2 3
6.10 , 8.10
q C q q C
. Xác định lực tác dụng lên điện tích
9
0
8.10
tại tâm của tam giác.
(ĐS:
4
8,4.10F N
)
Bài 7. Hai điện tích điểm
8 8
1 2
4.10 , 12,5.10q C q C
đặt tại A, B trong không khí,
4AB cm
. Xác
định lực tác dụng lên
9
3
2.10q C
đặt tại C với
CA AB
3CA cm
. (ĐS:
4
7,66.10F N
)
*Bài tập nâng cao.
Bài 1. sau điện tích q bằng nhau đặt trong không khí tại sáu đỉnh của lục giác đều cạnh a. Tìm lực tác
dụng lên mỗi điện tích. (ĐS:
2
2
15 4 3
12
kq
Fa
)
Bài 2. Bốn điện tích q giống nhau đặt bốn đỉnh của tứ diện đều cạnh a. TÌm lực tác dụng lên mỗi điện
tích. (ĐS:
2
2
6. q
F k a
)
Bài 3. Hình lập phương ABCDA’B’C’D’ cạnh
10
6.10a m
đặt trong chân không. Xác định lực tác dụng
lên mỗi điện tích, nếu:
a.Có hai điện tích
19
1 2
1,6.10q q m
tại A, C; hai điện tích
19
1 2
1,6.10q q m
tại B’ và D’.
(ĐS:
29
2
20,45.10
2
q
F k N
a
)
b.Có bốn điện tích
19
1,6.10q C
bốn điện tích –q đặt xen kẽ nhau 8 đỉnh của hình lập
phương. (ĐS:
29
2
1
3 1,5 0,54.10
3
q
F k N
a
)
Dạng 3. Khảo sát sự cân bằng của một điện tích.
a.Phương pháp.
Khi một điện tích cân bằng đứng yên, lực tổng hợp tác dụng lên điện tích thỏa điều kiện:
1 2
0
FFF
Phương trình véc tơ trên thường được khảo sát theo một trong hai cách:
-Cộng lần lượt các véc tơ theo quy tắc hình bình hành, đưa hệ lực tác dụng lên điện tích về còn hai
lực. Hai lực này phải trực đối nhau (cùng giá, ngược chiều, cùng độ lớn).
-Phương pháp hình chiếu lên các trục tọa độ:
1 2 2 2
1 2
0
0
xxx
x y
y y y
F F F F F F
F F F
b.Bài tập.
Vật lí 11 THPT toàn tập - Biên soạn: Nguyễn Đình Vụ - Email: nguyendinhvu@thuvienvatly.com - Phone:0948249333
Trang 5
Bài 1. Hai điện tích
8 8
1 2
2.10 , 8.10
q C q C
đặt tại A, B trong không khí,
8AB cm
. Một điện tích
q
3
đặt tại C. Hỏi:
a.C ở đâu để q
3
nằm cân bằng? (ĐS: CA = 8cm, CB = 16cm)
b.Dấu và độ lớn của q
3
để q
1
, q
2
cũng cân bằng? (ĐS:
8
3
8.10q C
)
Bài 2. Hai điện tích
8 7
1 2
2.10 , 1,8.10
q C q C
đặt tại A, B trong không khí,
8AB cm
. Một điện tích
q
3
đặt tại C. Hỏi:
a.C ở đâu để q
3
nằm cân bằng? (ĐS: CA = 4cm, CB = 12cm)
b.Dấu và độ lớn của q
3
để q
1
, q
2
cũng cân bằng? (ĐS:
8
3
4,5.10q C
)
Bài 3. Tại ba đỉnh của tam giác đều, người ta đặt ba điện tích giống nhau
7
1 2 3
6.10q q q q C
. Hỏi
phải đặt điện tích thứ tư q
0
tại đâu, có giá trị bằng bao nhiêu để hệ thống đứng yên cân bằng.
(ĐS:
7
0
33,46.10
3
q q C
)
Bài 4. mỗi đỉnh của hình vuông cạnh a điện tích
8
10Q C
. Xác định dấu, độ lớn điện tích q đặt
tâm hình vuông để cả hệ điện tích cân bằng. (ĐS:
2 2 1
4
Q
q
)
Bài 5. Hai quả cầu nhỏ cùng khối lượng
0,6m g
được treo trong không khí bằng hai sợi dây nhẹ cùng
chiều dài
50l cm
vào cùng một điểm. Khi hai quả cầu nhiễm điện giống nhau, chúng đẩy nhau ch
nhau một khoảng
6R cm
.
a.Tính điện tích của mỗi quả cầu. Lấy
2
10 /g m s
. (ĐS: 12.10
-9
C)
b.Nhúng hệ thống vào rượu etylic (
27
), tính khoảng cách R’ giữa hai quả cầu, bỏ qua lực đẩy
Acsimet. Cho biết khi góc α nhỏ thì
sin tan
. (ĐS: 2cm)
Bài 6. Hai quả cầu lim loại nhỏ giống nhau mỗi quả cầu điện tích q, khối lượng
10m g
, treo bởi hai
sợi dây cùng chiều dài
30l cm
vào cùng một điểm. Giữ quả cầu I cố định theo phương thẳng đứng, dây
treo quả cầu II sẽ lệch một góc
0
60
so với phương thẳng đứng. Cho
2
10 /g m s
. Tìm q? (ĐS: 10
-6
C)
*Bài tập nâng cao.
Bài 1. Hai quả cầu kim loại nhỏ, giống nhau treo vào một điểm bởi hai dây cùng chiều dài
20l cm
.
Truyền cho hai quả cầu điện tích tổng cộng
7
8.10q C
, chúng đẩy nhau, các dây treo hợp thành góc
0
2 90
. Cho
2
10 /g m s
.
a.Tìm khối lượng mỗi quả cầu.
b.Truyền thêm cho một quả cầu điện tích q’, hai quả cầu vẫn đẩy nhau nhưng góc giữa hai dâu
treo giảm còn 60
0
. Tính q’.
Bài 2. Hai quả cầu nhỏ bằng kim loại giống nhau treo trên hai dây dài như nhau vào cùng một điểm, được
tích điện bằng nhau cách nhau một đoạn
5a cm
. Chạm tay nhẹ vào một quả cầu. Tính khoảng cách
của chúng sau đó. (ĐS: 3,15cm)
Bài 3. Hai quả cầu nhỏ giống nhau khối lượng riêng D
1
được treo bằng hai dây nhẹ cùng chiều i vào
cùng một điểm. Cho hai quả cầu nhiễm điện giống nhau, chúng đẩy nhau c dây treo hợp góc
1
.
Nhúng hệ thống vào chất điện môi lỏng có khối lượng riêng D
2
, góc giữa hai dây treo là
2 1
.
a.Tính ε của điện môi theo
1 2 1 2
, , ,D D
. (ĐS:
21 1
1
2
2 2
1 2
sin .tan
2 2
.sin .tan
2 2
D
D D
)
b.Xác định D
1
để
1 2
. (ĐS:
2
1
1
D
D
)