
ALBOTHYL
BYK GULDEN
c/o TRIDEM PHARMA
thuốc trứng 90 mg : hộp 6 viên và 10 viên trứng.
dung dịch đậm đặc 360 mg/g : chai 25 ml, 100 ml.
THÀNH PHẦN
<="">
cho 1 viên trứng
Policresulen 90 mg
cho 1 g dịch đậm đặc
Policresulen 360 mg
CHỈ ĐỊNH
<="">
Viên trứng :

Phụ khoa :
- Điều trị tại chỗ chứng viêm hoặc nhiễm khuẩn và tổn thương tổ chức của âm
đạo và cổ tử cung (thí dụ : dịch tiết do nhiễm khuẩn, Trichomonas và nấm, loét
do mũ tử cung ép), các chứng condylom nhọn, v.v...
- Niêm mạc cổ tử cung lồi (lạc chỗ cổ tử cung).
Dịch đậm đặc :
Phụ khoa :
- Điều trị tại chỗ chứng viêm hoặc nhiễm khuẩn và tổn thương tổ chức của âm
đạo và cổ tử cung (thí dụ : dịch tiết do nhiễm khuẩn, Trichomonas và nấm, loét
do mũ tử cung ép), các chứng condylom nhọn, v.v...
- Niêm mạc cổ tử cung lồi (lạc chỗ cổ tử cung).
- Cầm máu sau sinh thiết hay cắt bỏ polyp tử cung.
Phẫu thuật và khoa da :
- Điều trị tại chỗ tổn thương da nhằm làm nhanh sự bong vẩy của tổ chức hoại
tử, làm sạch và kích thích mau lành (như bỏng khu trú, loét chân vì giãn tĩnh
mạch, loét do nằm, quá trình viêm mạn, condylom nhọn, v.v...).

- Cầm máu ở vết thương rỉ máu.
Tai Mũi Họng :
- Điều trị tại chỗ viêm niêm mạc miệng và lợi, bệnh áp-tơ.
- Cầm máu sau khi cắt amidan hoặc chảy máu cam.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
<="">
- Trường hợp có thai, đặc biệt ở giai đoạn muộn, tránh bôi hay đặt thuốc trong
cổ tử cung.
- Chỉ dùng Albothyl khi tuyệt đối cần thiết và phải tính đến mọi rủi ro có thể
xảy ra cho mẹ và con. Thực nghiệm trên động vật cho thấy là thuốc không gây
dị dạng. Chưa thấy tài liệu nghiên cứu về rủi ro khi dùng Albothyl ở phụ nữ có
thai. Chưa biết rõ thuốc có tiết qua sữa mẹ hay không.
THẬN TRỌNG LÚC DÙNG
<="">
- Albothyl kích thích quá trình lành vết thương. Không nên lo lắng khi tổ chức
hoại tử bong ra khỏi nơi tổn thương, dù với lượng lớn.

- Người bệnh không rửa với xà phòng kích ứng hoặc giao hợp trong thời gian
điều trị với Albothyl.
- Như mọi thuốc khác dùng qua đường âm đạo, không dùng Albothyl trong
thời gian kinh nguyệt.
- Không để Albothyl tiếp xúc với mắt.
- Khi đã dính Albothyl, phải giặt quần áo hoặc rửa giày dép với nước trước khi
thuốc kịp khô.
- Bề ngoài lốm đốm của viên trứng là do chất nền dùng làm viên trứng, không
ảnh hưởng tới việc sử dụng, hiệu quả hoặc tính dung nạp.
TÁC DỤNG NGOẠI Ý
<="">
- Đôi khi xảy ra kích ứng tại chỗ khi bắt đầu dùng Albothyl, nhưng triệu chứng
này thường lui nhanh.
- Khi dùng chữa niêm mạc miệng, cần nhớ là độ acid cao của Albothyl có thể
làm tổn hại men răng.
LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG

<="">
Viên trứng :
Nếu không có chỉ định khác :
- Mỗi lần đặt một viên trứng, hai ngày một lần.
- Nếu đã dùng dịch đậm đặc Albothyl thì dùng một viên trứng, hai ngày một
lần vào khoảng cách giữa hai lần dùng dịch đậm đặc Albothyl. Để dễ đặt có thể
làm ẩm viên trứng với chút nước, để người bệnh ở tư thế nằm ngửa rồi đưa
viên trứng sâu vào âm đạo. Đặt viên trứng vào ban đêm là thực tế hơn cả. Dùng
thêm khăn vệ sinh sẽ tránh thuốc dây ra quần áo hoặc giường chiếu.
Dịch đậm đặc :
Nếu không có chỉ định khác :
Phụ khoa :
- Để rửa âm đạo, pha loãng một phần dịch đậm đặc Albothyl với 5 phần nước.
- Để bôi lên các chỗ tổn thương bề mặt hay bề sâu của tổ chức, dùng Albothyl
đậm đặc không pha loãng. Bôi một lần hoặc hai lần trong tuần. Muốn bôi dịch
đậm đặc Albothyl, dùng mỏ vịt, kẹp thay băng và gạc. Trước khi bôi thuốc,

