intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

MA TÚY VÀ CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN

Chia sẻ: Dang Quang Tinh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:26

222
lượt xem
26
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Ma túy là chát gây nghiên có nguồn gốc tự nhiên hoặc nhân tạo, khi đưa vào cơ thể dưới bất kỳ hình thức nào sẽ gây ức chế thần kinh hoặc kích thích mạnh mẽ hệ thần kinh, làm giảm đau. gây ảo giác, dẫn đến thay đổi một hoặc nhiều chức năng của cơ thể

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: MA TÚY VÀ CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN

  1. MA TÚY VÀ CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN I. MA TUÝ 1. Ma tuý là gì? Ma túy là các chất gây nghiện có nguồn gốc tự nhiên hoặc nhân tạo,khi đưa vào cơ thể dưới bất kỳ hình thức nào sẽ gây ức chế thần kinh hoặc kích thích mạnh mẽ hệ thần kinh, làm giảm đau, gây ảo giác, dẫn đến thay đổi một hoặc nhiều chức năng của cơ thể( về tâm lý, sinh lý) làm cho người sử dụng nó có sự ham muốn không kiềm chế được phải gia tăng liều lượng để thỏa mãn các cơn thèm khát ngày càng tăng, từ đó sức khỏe ngày một cạn kiệt, nhân cách suy thoái, gia tài khánh kiệt, hủy hoại nòi giống. 2. Phân loại ma tuý Dựa vào nguồn gốc hình thành mà người ta chia ma túy thành 2 loại, đó là: ma túy có nguồn gốc tự nhiên và ma túy có nguồn gốc nhân tạo: • Ma tuý có nguồn gốc tự nhiên Cây anh túc( cây thuốc phiện): có 3 dạng chính: - o Thuốc phiện sống: là nhựa mới thu hoạch từ quả, lá thuốc phienj, phơi khô và đóng gói. Tính chất: có màu nâu đen sẫm,có mùi thơm quyến rũ và ít tan trong nước. Thuốc phiện chín: được bào chế từ thuốc phiện sống, có mùi thơm hơn và màu đen o sẫm. o Xái thuốc phiện: là phần còn lại trong tẩu sau khi đã hút xong. Cây cần sa (cây gai đầu, cây lanh mèo, đãi mã, bồ đà..) - Cây co-ca: hoạt chất chính là cocain. - - Cây khát: cây catha. • Ma túy có nguồn gốc nhân tạo: Các chất giảm đau: Dorlagan, heroin tổng hợp... - Các chất kích thích thần kinh: Amphetamine, Mathanphetamine - Các chất ức chế thần kinh: Barbiturat( an thẩn), Methaqualon, Mecloqualon, sedusen, - Mepropamate...
  2. 3. Nghiện ma tuý Nghiện ma túy là qua trình sử dụng lặp đi lặp lại một chất hay nhiều chất ma túy dẫn đến trạng thái nhiễm độc chu kỳ hay mãn tính ở người nghiện làm họ cả thể chất lẫn tinh thần vào chất đó. Các con đường đưa ma túy vào cơ thể: 3.1. Qua đường tiêu hóa: nhai các lá cây chứa chất ma túy, nuốt các laoij viên chứa chất ma - túy... Qua đường hô hấp: nghiền ma túy tổng hợp thành bột và hít các bột hay đót các loại ma - túy (tự chế hoặc tổng hợp) hút khói thuốc Qua đường máu:tiêm ma túy dưới dạng lỏng vào tĩnh mạch hoặc dưới da - Cơ chế gây nghiện 3.2. Bình thường trong cơ thể người, tuyến yên vẫn tự tueets ra một lượng hooc môn tên gọi : endophin, có tác dụng làm giảm đau khi cơ thể đau đớn. Khi đưa ma túy vào cơ thể, các chất ma túy sẽ dần thay thế endophin, hậu quả là tuyến yên ngày càng tiết ít ra endophin. Để bù lượng endophin giảm đi, người nghiện ma túy phải tăng liều lượng, tình trạng này kéo dài dẫn đến tình trạng nghiện ma túy. Khi đã nghiện,tuyến yên không tiết ra endophin nữa , do đó người nghiện ma túy phải lệ thuộc vào ma túy với liều lượng ngày càng tăng. 3.3.Những biểu hiện của người nghiện ma túy: Thường vắng nhà không rã lý do, hoặc vắng vào một giờ nhất định, hay nói dối, muốn - thoát khỏi sự quản lý của gia đình. Tâm tính bất thường: cáu giận, lặng lẽ... - Người uể oải, kém ăn, hay lơ đễnh, ngủ vặt, ngáp vặt... - Tiêu tiền nhiều - Mồ hôi, quần áo, đầu tóc có mùi khét lạ khó chịu - Có vết tiêm ở ven tay, mu bàn tay, cổ tay... - Tích trữ thuốc bất thường - Răng mẻ, vỡ vụn.... -
  3. Tác hại của nghiện ma tuý 3.4. Với bản thân người nghiện: - o Huỷ hoại thân xác và nhân cách của chính mình, gây rối lạo tâm sinh lý, tàn phế, huỷ hoại cơ thể, trí nhớ kém, sợ nước, sợ gió… o Có nguy cơ mắc nhiều bệnh nguy hiểm như HIV/AIDS, nhiễm trùng cục bộ, nhiễm trùng huyết, viêm tắc tĩnh mạch… o Gây tác hại lâu dài cho con cái, giống nòi Đối với gia đình người nghiện - o Khánh kiệt về kinh tế o Đổ vỡ về tình cảm, khó hàn gắn được Đối với toàn xã hội - o Trật tự an toàn xã hội bị đe doạ o Hao tổn về kinh tế cho toàn xã hội o Là nguồn gốc của các tệ nạn xã hội khác THUỐC LÁ II. 1. Thành phần, độc tính của thuốc lá Độc tính trong thuốc lá được chia làm 4 nhóm chính Nicotine - Nicotine là một chất không màu, chuyển thành màu nâu khi cháy và có mùi thuốc khi tiếp xúc với không khí Nicotine là một hoá chất gây nghiện, khả năng gây nghiện tương tự như heroin hay cacoin. Tác dụng gây nghiện của nicotine chủ yếu là trên hệ thần kinh trung ương. - Monoxit Carbon
  4. Khí CO có nồng độ cao trong khói thuốc lá và sẽ được hấp thụ vào máu, gắn với hemoglobin. Sự tăng hemoglobin khử làm giảm lượng oxy chuyển đến gây thiểu máu có tổ chức Các phân tử nhỏ trong thuốc lá - Khó thuốc lá có chứa nhiều chất kích thích dạng khí hoặc dạng hạt nhỏ. Các chất kích thích này gây nên các thay đổi cấu trúc của niêm mạc phế quản làm tăng tiết chất nhày và làm giảm hiệu quả thanh lọc của thảm nhày – lông chuyển. Các chất gây ung thư khác: - o A-xe-ton (sử dụng để sơn, tẩy móng tay) o Cadmium (dùng trong ắc quy ô tô) o DDT (thuốc trừ sâu) o Fomadehit (sử dụng để bảo quản xác chết) o Nhựa đường o Thạch tín 2. Định nghĩa khói thuốc Có 3 kiểu khói thuốc: Dòng khói chính (MS): là dòng khói do người hút thuốc hít vào - Dòng khói phụ (SS): là khói thuốc từ đầu điếu thuốc đang cháy toả ra vào không khí - Khói thuốc môi trường (ETS) là hỗn hợp dòng khói phụ và dòng khói thở ra của dòng khói - chính cũng như các chất tạp nhiễm khuếch tán qua giấy quấn thuốc lá và ddaaud điếu thuốc giữa các lần hút SS có nhiều hỗn hợp gây ung thư hơn MS do SS thường bị tạp nhiễm hơn 3. Tác hại của thuốc lá Hút 1 điếu thuốc là làm mất đi 5,5 phút tuổi thọ. Hút thuốc làm tăng nguy cơ tử vong 30 – 80%, chủ yếu là do các bệnh ung thư  Hút thuốc lá và các bện ung thư: hút thuốc lá làm tăng nguy cơ mắc các bệnh ung thư lên gấp 10 lần
  5.  Ảnh hưởng của thuốc lá đến chức năng của phổi: cản trở sự lưu thông trao đổi khí , giảm khả năng lấy oxy của phổi. Hút thuốc làm tăng nguy cơ mắc các bệnh như bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính, bệnh hen, nhiễm trùng đường hô hấp…  Hút thuốc và bệnh tim mạch: Hút thuốc lá làm tăng nguy cơ mắc các bệnh tim mạch lên gấp 2 đến 3 lần o Hút thuốc ảnh hưởng đến nhịp tim và huyết áp: làm cho nhịp tim không ổn định, gây tăng huyết áp cấp tính, giảm tác dụng điều trị tăng huyết áp o Bệnh mạch vành: hút thuốc lá là nguy cơ cao gây xơ vữa động mạch, tăng huyết áp và tăng cholesterol máu o Bệnh mạch máu ngoại vi  Tác hại của thuốc lá với sức khoẻ sinh sản của phụ nữ o Noãn bào bị tổn thương gây vô sinh o Tiết hormone bất thường o Rối loạn chức năng ống Fallop gây hiện tượng chửa ngoài dạ con, phôi bị sảy tự phátng thư co o Tăng nguy cơ ung thư cổ tử cung  Tác hại của thuốc lá tới thai nhi o Ảnh hưởng của CO và nicotine: làm thiếu oxy phôi thai, làm giảm dòng máu đến phôi thai o Vỡ ối sớm o Đẻ non o Các ảnh hưởng khác tới thai nhi: Thai chết lưu, chậm phát triển trong tử cung và trọng lượng khi sinh thấp; dị tật bẩm sinh; hội chứng đột tử, ảnh hưởng trí tuệ sau này…  Tác hại của hút thuốc đối với trẻ em o Nhiễm trùng đường hô hấp o Tăng tỉ lệ mắc và mức độ nặng của bệnh hen o Viêm tai giữa cấp và mãn
  6. o Gây ra các bệnh đường hô hấp khác o Ảnh hưởng đến cơ tim  Hút thuốc lá làm giảm khả năng sinh sản và rối loạn tình dục ở nam giới: giảm sản xuất tinh trùng, dị dạng tinh trùng, giảm khả năng di chuyển của tinh trùng, giảm nghiêm trọng dòng máu đến dương vật gây liệt dương…  Các tác hại khác: o Bệnh răng miệng: viêm lợi, vàng răng, miệng hôi, mất răng o Rụng tóc o Đục thuỷ tinh thể o Dễ gãy xương RƯỢU BIA III. 1. Tác hại của rượu bia: Các chất cồn như rượu bia là một trong những chất gây nghiện mà tác hại rất lớn. Dù có tác hai to lớn đến cá nhân, gia đình và xã hội nhưng rượu bia lại trở thành một thói quen trong đời sống: tiệc tùng, ma chay, cưới hỏi... Nguy hiểm hơn, vì mục đích lợi nhuận mà ngày nay, rượu “dởm” tràn lan trên thị trường gây không ít những trường hợp ngộ độc thậm chí tử vong. Một số tác hại của rượu bia như sau: Trí nhớ kém, giảm khả năng suy nghĩ do đó, làm giảm khả năng học tâp, làm việc. - Làm hư hại chức năng của gan, các bệnh tim mạch, dạ dày, ung thư... - Ảnh hưởng đến thai nhi. - Làm phá vỡ các mối quan hệ. - Dính líu đến các hành vi mạo hiểm như: sinh hoạt tình dục không an toàn... - 2. Một số biểu hiện của người có vấn đề về rượu bia: Luôn cảm giác uống rượu thì mới thấy vui. -
  7. Không biết mình sẽ say, đã say. Muốn uống nhiều hơn cho say. - Uống rượu ngay cả khi một mình, dùng rượu khi căng thẳng, chán nản, cãi vã... - Không nhớ mình đã làm gì sau khi uống rượu. - Đã hứa rằng sẽ không uống nhưng vẫn uống. Cảm thấy cô đơn, sợ hãi.
  8. HIV/AIDS Khái niệm: I. HIV là tên viết tắt cụm từ tiếng Anh của một loại virut gây hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người. AIDS là chữ viết tắt cụm từ tiếng Anh là tên hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải. SIDA là tên gọi khác của AIDS(chữ viết tắt bằng tiếng Pháp). Quá trình xâm nhập, điều kiện tiêu diệt HIV: II. Khi xâm nhập cơ thể, HIV tấn công vào tế bào Bạch cầu CD4, biến bạch cầu thành công cụ để sinh sản ,sau đó phá hủy tế bào CD4 và tiếp tục tấn công các tế bào CD4 khác. quá trình liên tục diễn ra khiến lượng bạch cầu CD4 giảm, miễn dịch của cơ thể ngày càng suy yếu. Virut HIV có ở tất cả các dịch sinh học cơ thể và tập trung nhiều nhất ở máu, dịch sinh dục(tinh dịch Nam, dịch tiết âm đạo Nữ) và sữa mẹ. Virut HIV: Là vi rút rất yếu. Dễ dàng bị tiêu diệt khi máu hoặc dịch có chứa HIV khô lại. HIV bị tiêu diệt ở: to = 56oC trở lên, dung dịch hóa chất tẩy rửa: Javen 1%, Cloramin B 0.1%...cồn: 72 độ. HIV không bị tiêu diệt bởi tia cực tím, nhiệt độ: 0 độC - HIV có thể sống trong máu ở bơm kim tiêm từ 2-7 ngày. - HIV không lây qua: Tiếp xúc thông thường (bắt tay, nói chuyện, ôm hôn...) - Sống và làm việc cùng người có HIV: ăn cơm chung, dùng chung nhà vệ sinh, chậu rửa - mặt, bể bơi, học cùng lớp… Muỗi đốt, côn trùng cắn - Các giai đoạn của quá trình có HIV: III. Giai đoạn Thời gian Triệu chứng
  9. • Cơ thể bình thường, sốt nhẹ, ho 5-7 ngày, không khác với ốm bình thường. Giai đoạn cửa 2tuần-6 sổ(sơ nhiễm) Xét nghiệm âm tính • tháng • Có khả năng lây truyền • Chưa có biểu hiện ra bên ngoài, người Ủ bệnh (nhiễm bệnh sinh hoạt như người bình thường. trùng không triệu 5-12 năm Xét nghiệm cho kết quả dương tính. • chứng) • Dễ lây bệnh. • Không có biểu hiện đặc trưng. Cận AIDS • Thường là: Sưng hạch ở nách, bẹn. Sốt ( nhiễm trùng có kéo dài, lở loét ngoài da, tiêu chảy kéo dài, triệu chứng) ho kéo dài... Xét nghiệm cho kết quả dương tính. • • Biểu hiện rõ rệt: • Sút cân quá 10% trọng lượng cơ thể • Tùy vào điều Sốt,ho,tiêu chảy kéo dài trên một tháng Giai đoạn kiện chăm • Viêm da, ngứa toàn thân. AIDS(giai đoạn sóc của • Xuất hiện các bệnh nhiễm trùng cơ hội: cuối) người bệnh Ung thư, viêm phổi, lao, viêm da, lở loét…. • Gần như không còn sức lao động, cần được chăm sóc y tế và hỗ trợ xã hội. IV. Con đường lây truyền và cách phòng tránh: Con Nguyên nhân Cách phòng tránh đường Để máu của người có HIV tiếp xúc trực − Truyền máu an toàn (sàng lọc máu MÁU tiếp với da, niêm mạc của mình và tại và tiệt trùng dụng cụ trước khi nơi tiếp xúc có vết thương hở hoặc trầy truyền máu). xước. − Vô trùng, tiệt trùng y tế(các dụng cụ − Truyền máu không an toàn xuyên chích) đúng cách: đun sôi 20’ − Dùng chung bơm kim tiêm và các trở lên, ngâm trong dung dịch tẩy dụng cụ xuyên chích qua da với rửa 30’ trở lên. người có HIV mà chưa tiệt trùng − Không tiêm chích ma túy. đúng cách. − Sử dụng bơm kim tiêm một lần rồi bỏ đi. − Không dùng chung những dụng cụ
  10. xuyên trích, bàn chải đánh răng. − Không quan hệ tình dục, không nên quan hệ tình dục đồng giới, hoặc − Quan hệ tình dục với người có với gái mại dâm... HIV qua đường âm đạo, hậu − môn, đường miệng mà không Sử dụng bao cao su đúng cách và thường xuyên. dùng bao cao su. TÌNH − Để dịch sinh dục của người bị − Tình dục an toàn: Thủ dâm, quan hệ DỤC nhiễm tiếp xúc trực tiếp với da, tình dục không xâm nhập, chung niêm mạc của mình mà tại nơi đó thủy một vợ một chồng. vết trầy xước hoặc vết thương − Tăng cường dịch vụ khám chữa hở. bệnh lây qua đường tình dục có hiệu quả. − Xét nghiệm HIV trước khi kết hôn hoặc quyết định có thai. Phụ nữ có HIV lây truyền trong: HIV tốt nhât không nên có thai. - Thời kỳ mang thai của người − mẹ: qua nhau thai Nếu vẫn muốn mang thai thì nên MẸ - Khi sinh con: do tử cung co bóp gặp bác sĩ để được tư vấn tốt nhất: mạnh, sự tiếp xúc giữa máu của SANG Khám thai định kỳ, mổ đẻ, khi nuôi mẹ với những vết trầy xước, CON con thì cho con bú bình hoặc ăn sữa niêm mạc của trẻ. ngoài. - Khi nuôi con: qua vết trầy xước − Trẻ cần được xét nghiệm HIV sau hệ thống tiêu hóa và sữa mẹ. 18 tháng tuổi hoặc điều tri dự phòng theo chỉ dẫn. TỪ KHÓA: Xét nghiệm HIV: là xét nghiệm máu tìm kiếm vi-rút kháng thể kháng HIV. Điều trị dự phòng ARV: là điều trị cho những trường hợp bị phơi nhiễm HIV như: dẫm phải bơm kim tiêm, tai nạn khi chăm sóc hoặc phẫu thuật người có HIV(tiếp xúc trực tiếp với máu, dịch của bệnh nhân lên da trầy xước, hoặc bị bắn máu hoặc dịch của người có HIV vào mắt, niêm mạc trong vòng 72 giờ). Tỉ lệ thành công khoảng 80%. Nữ giới dễ bị nhiễm HIV hơn nam giới: do bề mặt âm đạo rộng, tinh dịch đọng lại lâu hơn. Chỉ có 30% số trẻ em sinh ra từ những bà mẹ có HIV khi đẻ tự nhiên, tỉ lệ này giảm 2- 8% nếu được điều trị đúng cách Kỳ thị người có HIV là thái độ kinh thường hay thiếu tôn trọng người khác vì biết hoặc nghi ngờ người đó có HIV hoặc vì người đó có quan hệ gần gũi với người có HIV hoặc nghi ngờ nhiễm HIV.
  11. Phân biệt đối xử với người có HIV là hành vi xa lánh, từ chối,tách biệt, ngược đãi, phỉ báng có thành kiến hoặc hạn chế quyền của người khácvì biết hoặc nghi ngờ người addos có HIV hoặc vì người đó có quan hệ gần gũi với người có HIV hoặc bị nghi ngờ nhiễm HIV. Chăm sóc và hỗ trợ người có HIV: là hoạt động đáp ứng những nhu cầu của người có HIV về mặt sức khỏe tinh thần, xã hội và vật chất đồng thời kiểm soát quá trình tiến triển của căn bệnh ngay tại gia đình. CÁC CƠ QUAN SINH DỤC CÁC CƠ QUAN SINH DỤC NỮ I. Tên cơ quan Đặc điểm, chức năng STT Âm hộ - Môi lớn + Che chở cơ quan sinh dục. 1 - Môi bé - Âm vật + Cơ quan vô cùng nhảy cảm của cơ thể nữ vì có nhiều đầu dây thần kinh tập trung ở đây. + Che một phần cửa âm đạo 2 Màng trinh + Là một khoang rỗng xẹp, chiều dài khoảng 10 cm, có độ co giãn rất tốt. + Thành âm hộ được cấu tạo bởi các sợi cơ có tính đàn hồi, chúng Âm đạo 3 sẽ giãn ra để chứa dương vật và giãn rộng trong lúc sinh em bé. + Đây là nơi máu kinh được đẩy ra ngoài. + Là một lỗ rất bé( đường kính chỉ 2mm), nhưng laị giãn nở rất rộng khi sinh em bé. + Cổ tử cung tiết ra dịch tiết cổ tử cung có tác dụng: diệt khuẩn Cổ tử cung trong những ngày có kinh, giữ ẩm cho âm đạo, tạo điều kiện cho 4 tinh trùng vào tử cung khi có trứng rụng hoặc bất lợi khi không có trứng rụng + Là nơi cung cấp máu đầy đủ và chứa thai nhi trong quá trình mang thai. Tử cung + Tử cung chứa một lớp niêm mạc bên trong, có thể thay đổi vào 5 mỗi chu kỳ kinh nguyệt cũng như lúc sinh đẻ. + Là nơi trứng chín rụng năm ở đó để chờ thụ tinh. Ống dẫn trứng 6 +llà đường trứng đã thụ tinh đi về tử cung. Buồng trứng + Là 2 cơ quan hình bầu dục nằm ở 2 bên cạnh tử cung. 7 + Đây là nơi nuôi dưỡng trứng và tiết ra hooc môn sinh dục nữ giới điều khiển quá trình sinh lý tình dục. + Mỗi trứng được nuôi dưỡng trong những túi nhỏ, gọi là nang
  12. trứng. Phụ nữ trưởng thành có khoảng 400 trứng rụng. CÁC CƠ QUAN SINH DỤC NAM II. Tên cơ quan Đặc điểm, chức năng STT Dương vật: Dương vật được cấu tạo bởi thể hang và thể xốp, khi có kích thích, máu sẽ được bơm đầy vào thể xốp và làm cho dương vật cương cứng Bao quy đầu - Là lớp da mỏng dùng để bảo vệ quy đầu. 1 - Quy đầu - Là phần nhạy cảm nhất của cơ thể vì tập trung - nhiều dây thần kinh. Niệu đạo - Có nhiệm vụ dẫn nước tiểu và tinh dịch ra ngoài. - Là một chiếc túi nhỏ bằng da chùng và nhăn nheo, có tác 2 Bìu dụng duy trì nhiệt độ phù hợp cho tinh hoàn. Tinh hoàn có dạng hình trứng, không đều nhau. Đây là nơi sản sinh ra tinh trùng và hooc-môn nam quyết định đặc tính 3 Tinh hoàn nam giới. Là bộ phận nhỏ nằm dọc mặt sau của tinh hoàn. Nơi đây, tinh trùng tiếp tục phát triển hoàn thiện. 4 Mào tinh Là dây nối giữa mào tinh và túi tinh. Tinh trùng từ mào tinh Ống dẫn tinh theo ống dẫn tinh đổ về túi tinh. 5 Là nơi chứa và nuôi dưỡng tinh trùng. Dịch túi tinh và dịch Túi tinh và tuyến tiền tuyến tiền liệt hòa với tinh trùng thành tinh dịch và trợ giúp 6 liệt cho việc di chuyển của tinh trùng Là tuyến nhỏ có tác dụng tiết dịch làm sạch niệu đạo trước Tuyến hành niệu đạo 7 khi phóng tinh. Từ khóa: Testroteron:hooc môn sinh dục nam điều khiển sự phát triển của cơ quan sinh dục, đặc tính nam giới, quá trình sản xuất và trưởng thành của tinh trùng. Estrogen: hooc môn sinh dục nữ, điều khiển sự phát triển của cơ quan sinh dục nữ và đặc tính nữ giới. Progesteron: hooc môn nữ quan trọng trong cơ thể nữ giới cũng như thời kỳ mang thai. Lạc tinh hoàn: là tình trạng tinh hoàn không nằm trong bìu mà nằm trong ổ bụng,mu, nếp bẹn... Trường hợp này cần phát hiện sớm đưa tinh hoàn về đúng vị trí.
  13. Hẹp bao quy đầu: là trường hợp da quy đầu chít hẹp, không lộn ra được, gây khó khăn đến đời sống tình dục hoặc dẫn đến ung thư Hẹp môi bé: hai môi bé dính nhau ở mép hoặc toàn bộ, bán phần, gây che khuất âm đạo, khó khăn khi giao hợp, ảnh hưởng tới sinh đẻ. Gãy dương vật: trạng thái khi dương vật đang cương cứng, bị bẻ gập khiến bao xơ bị rách, gây bầm tụ, sưng to. Nếu không được cấp cứu kịp thời có thể bị hoại tử. Việc phẫu thuật không ảnh hưởng đến chức năng sinh sản của người bệnh. Đứt dây thắng: là phần da dưới dương vật bị rách do bị căng quá mức khi dương vât cương cứng. Cần phải có sự căn thiệp của y tế nếu không dễ gây đau khi quan hệ, giảm khoái cảm hoặc rách trở lại Màng trinh co giãn: màng trinh không bị rách khi quan hệ tình dục, sẽ rách khi sinh nở lần đầu. TUỔI DẬY THÌ, TÌNH DỤC, THAI NGHÉN TUỔI DẬY THÌ I. Theo quy định của WHO, tuổi vị thành niên từ 10 đến 19 tuổi. Tuổi dậy thì là giai đoạn biến đổi mạnh mẽ từ sinh lý cũng như tâm lý của cơ thể, chuyển tiếp từ nhi đồng sang thành niên. Ở các em gái, tuổi dậy thì thường bắt đầu từ 10 – 15 tuổi, các em trai từ 12-17 tuổi. 1. Những biến đổi về sinh lý: Nữ Nam Mọc lông nách, lông mu(nam giới có thể mọc râu, lông ngực) Mọc đủ răng vĩnh viễn Mùi cơ thể ( do tuyến mồ hôi hoạt động mạnh). Xuất tinh lần đầu về đêm Có kinh nguyệt
  14. * Phát triển chiều cao: 8-10cm/năm. Cơ * Phát triển chiều cao: 5-8cm/năm. bắp phát triển:vai rộng hơn, bụng và Cơ thể xuất hiện những đường hông nhỏ lại.... cong: hông rộng ra, eo nhỏ, ngực to và cảm thấy đau khi phát triển, núm vú lộ dần ra và thẫm màu * Bộ phận sinh dục phát triển: dương * Bộ phân sinh dục phát triển: âm vật to và dài, bìu và tinh hoàn phát triển, hộ xuất hiện dịch màu trắng, môi bắt đầu sản xuất tinh dịch. lớn và môi bé thẫm lại. * giọng nói ồm ồm như “vịt đực”, nổi cục yết hầu. * Giọng nói trong hơn 2. Những biến đổi về mặt tâm lý: Những biến đổi của tâm lý là quá trình dài thể hiện những nhận thúc cá nhân về bản thân, về những mối quan hệ xung quanh... chính những sự thay đổi trong sinh lý, tâm lý cũng làm cho bạn thấy niềm vui :)) mà cả những những rắc rối :(( Muốn chứng tỏ mình đã là người lớn: bạn cảm thấy cha mẹ không hiểu những tâm tư, • suy nghĩ của mình, bạn không thích cách đối xử của ba mẹ, và không tâm sự nhiều với ba mẹ nữa... nhưng lúc này, bạn cần sự giúp đỡ của ba mẹ nhiều nhất. Ý thức về giới trở nên rõ rệt: bạn bắt đầu có những cảm nhận riêng về cơ thể mình: • màu da, tóc, vóc dáng,..bạn chú ý hơn đến cách ăn mặc, đầu tóc. Bạn luôn nghĩ mình là trung tâm của sự chú ý? Mình phải yểu điệu thục nữ, mình phải mạnh mẽ? Đôi khi lại giằn vặt: mình không có làn da, dáng đẹp như chị ấy, mình không có body chuẩn? Đặc biệt, bạn thích nói chuyện về giới kia. Đôi khi những từ”tình dục”, “yêu đương”cũng khiến bạn tò mò. Một số bạn có chú ý”đặc biệt” với bạn khác giới- những rung động nhất thời, chưa đủ chín chắn trong các mối quan hệ, bạn hãy trân trọng và gìn giữ nó khi đủ chín chắn nhé. Mở rộng các mối quan hệ xã hội: bạn tập ;làm quen giao tiếp với mội người. Bạn thích • tán gẫu, thích tâm sự cho nhau, mạnh dạn hơn trong giao tiếp... 3. Những dấu hiệu của tuổi dậy thì, vệ sinh cơ quan sinh dục: Kinh nguyệt (hành kinh): đánh dấu sự trưởng thành về mặt tình dục của các em gái. Do • lớp màng tử cung bong ra và trôi ra ngoài cùng với máu theo định kỳ. Đánh dấu các em có khả năng mang thai và sinh con.
  15. Chu kỳ kinh nguyệt(vòng kinh): là khoảng thời gian từ ngày bắt đầu có kinh đến lần có • kinh tiếp theo. Thông thường chu kỳ kinh nguyệt kéo dài 21- 35 ngày, ngày có kinh là 3-7 ngày, lượng máu kinh là khoảng 35ml Cơ chế hình thành kinh nguyệt: Hằng tháng, một cái trứng trưởng thành và rơi khỏi • buồng trứng. Trứng bị hút vào ống dẫn trứng và di chuyển đến 1/3 ngoài của vòi trứng. (trứng có thể tồn tại 12-24 giờ) : Lớp vỏ trứng còn lại ở nang trứng tiết hooc môn progesteron làm dày thành niêm mạc tử cung, sẵn sàng chờ trứng đã thụ tinh làm tổ. : Nếu trứng không được thụ tinh thì vỏ trứng teo đi, lượng hooc môn ít dần, lớp niêm mạc bong ra cùng với sự co bóp của tử cung, chúng bị đẩy ra ngoài cùng với máu kinh => kinh nguyệt. Tinh dịch: là hỗn hợp của tinh trùng và các chất dịch( dịch tuyến tiền liệt, dịch túi tinh...). • một người bình thường xuất tinh khoảng 2-4 ml tinh dịch, với khoảng 100-600 triệu tinh trùng. Tinh dịch thường có màu trắng đục, hơi kiềm. Tinh trùng: là tế bào sinh dục có hình dáng giống nòng nọc, có thể sống được 24-48 giờ • trong âm đạo. Từ khóa: Dậy thì sớm:có dấu hiệu dậy thì trước 8 tuổi ở bé gái Dậy thì muộn:không có dấu hiệu dậy thì ở nữ tuổi 14 hoặc không có kinh đến 18 tuổi. Khí hư:dịch tiết cổ tử cung, trắng trong, nhày và dính. Kinh ngắn: số ngày có kinh 7, lượng máu kinh >200ml Kinh thưa: chu kỳ kinh kéo dài vài ba tháng một lần hoặc nhiều hơn 35 ngày. Căng thảng trước kỳ kinh:hội chứng xảy ra theo chu kỳ, từ 1-2 tuần trước ngày có kinh: cương rức ngực, đau đầu vú, nhức đầu chân tay đau mỏi; nôn nóng sốt ruột, giảm tập trung không ổn định; thích đồ ngọt, thay đổi nhu cầu tình dục,bcs hỏa, toát mf hoi, tim đập nhanh. Cương cứng: là trạng thái bị kích thích, má dồn về dương vật, âm vật làm dương vật nở ra và ‘‘dựng lên”, âm vật to lên và nhạy cảm hơn. Bất lực hay rối loạn cương dương:tình trạng không cương cứng
  16. Xuất tinh: là sự giải phóng tinh dịch khi đạt cực khoái Xuất tinh ngược: khi giao hợp, nam giới không xuất tinh vào âm đạo mà tinh dịch đi vào trong bàng quang. Xuất tinh sớm: khi QHTD xuất tinh sớm hơn mong muốn của mình và bạn tình( thường được tính xuất tinh trước 2 phút hoặc 50% số lần QHTD đều xuất tinh trước khi bạn tình lên đỉnh). Di tinh: xuất tinh khi ngủ Mộng tinh: xuất tinh lúc thức TÌNH DỤC II. 1. Hành vi tình dục: Là tất cả những kích thích tạo cảm xúc từ âu yếm, vuốt ve nhẹ nhàng đ ến kích thích mạnh mẽ( vuốt ve, ôm hôn đến giao hợp). 2. Các loại hình tình dục: Tình dục khác giới: quan hệ giữa nam và nữ nhằm thỏa mãn nhu cầu sinh lý. - Tình dục đồng giới: quan hệ giữa hai người cùng giới nhằm thỏa mãn nhu cầu sinh lý. - Tình dục một mình: tạo cảm giác khoái cảm bằng cách kích thích bộ phận sinh d ục mà - không cần giao hợp. ở nam, kích thích bằng tay lên d ương vật... ở n ữ, kích thích xung quanh âm vật, cọ xát núm vú... 3. Các hình thức tình dục: Qua đường âm đạo: giữa dương vật và âm đạo. - Qua đường hậu môn: là giao hợp giữa hai người khi một người để dương vật, ngón tay - của mình vào hậu môn bạn tình. Kiểu quan hệ này dễ gây chảy máu, đau dễ mắc các bệnh truyền nhiễm. Qua đường miệng: kiểu quan hệ giữa miệng với bộ phận sinh dục. -
  17. Từ khóa: Tình dục an toàn: là hoạt động tình dục, kể cả giao hợp mà không có nguy cơ rủi ro như mang thai sớm ngoài ý muốn, nhiễm các bệnh lây lan qua đường tình dục bao gồm cả HIV/AIDS. Đồng tính luyến ái: là một cá nhân bị hấp dẫn tình dục bởi người cùng giới, đây là một xu hướng tình dục, không thể kiểm soát bởi ý chí, cá nhân hay xã hội. Quan hệ tình dục hậu môn- dương vật: rất dễ lây nhiễm HIV do hậu môn rất ngắn, ít co giãn, không có dịch bôi trơn như âm đạo nên dễ bị trầy xước. III. THAI NGHÉN 1. Quá trình thụ thai: Khi giao hợp, có hàng trăm triệu tinh trùng được phóng vào bên trong âm đạo, tuy nhiên - chỉ có khoảng 2000 tinh trùng vào được tử cung và đến được với trứng. Các tinh trùng vây quanh trứng, chúng tiết ra một men phá hủy vỏ trứng, sau đó chỉ có duy nhất 1 tinh trùng chui vào thụ tinh( sự thụ tinh). Lúc này noãn tiết ra một lớp albumin dày không cho tinh trùng khác chui vào. Sau khi thụ tinh, trứng di chuyển đến tử cung làm tổ, quá trình này mất khoảng 4-7 - ngày(sự thụ thai). 2. Dấu hiệu có thai: Chậm kinh:nếu chậm kinh 2 tuần có khả năng bạn đã mang thai 6 tuần rồi đó. - Vài tháng đầu: nghén( sợ, chán ăn loại thức ăn nào đó, buồn ngủ, buồn nôn...); tiết sữa - non; đầu vú thâm... Sau khoảng 3 tháng: vết nám ở mặt, đường nâu sậm ở bụng dưới rõ hơn, bụng lớn dần - lên... 3. Que thử thai: Dựa vào sư hiện diện của hooc môn thai nghén có mặt trong nước tiểu HCG, nước tiểu - kết hợp với một nguyên tố hóa học đặc biệt trong que thử thai có phản ứng với HCG.
  18. Có thể phát hiện có thai sau 7-10 ngày sau khi quan hệ. - 4. Những nguy cơ khi mang thai ở tuổi vị thành niên: Thai nhi dễ chết lưu, sinh thiếu tháng thiếu cân, dị tật bẩm sinh... - Thiếu máu - Sảy thai và dễ bị nhiễm khuẩn lây truyền qua đường tình dục cao hơn. - Tỉ lệ tử vong cao hơn phụ nữ trưởng thành. - Buồn bã, tuyệt vọng, chưa sẵn sàng về mặt tâm lý cũng như sức khỏe. - Hạn chế sự phát triển thể chất, tăng mắc các bệnh: phù, huyết áp tăng khi mang thai và - sau đẻ... Từ khóa: Song sinh cùng trứng: là trứng sau khi thụ tinh, trong qua trình di chuyển đến tử cung làm tổ thi tách làm đôi, hình thanh 2 phôi thai có bộ NST tương đối giống nhau. Chửa ngoài dạ con: có thai nhưng trứng không làm tổ ở tử cung mà ở vòi trứng, buồng trứng hay ổ bụng. Rất nguy hiểm. Phá thai :là biện pháp chủ động đưa trứng đã được thụ tinh (hợp tử) hoặc thai nhi ra khỏi tử cung. Một số phương pháp: phá thai bằng thuốc( trong vòng 7 tuần đầu mang thai); hút thai bằng bơm chân không(áp dụng thai kỳ dưới12 tuần tuổi); nong và nạo... NHỮNG BIỆN PHÁP TRÁNH THAI PHỔ BIẾN I. Bao cao su: là một bao mỏng, mềm và nhạy cảm được làm bằng cao su nhân tạo lồng vào dương vật - đã cương cứng khi quan hệ. Cơ chế: ngăn cẳn sự tiếp xúc giữa dịch sinh dục nam và nữ. - Ưu điểm: -
  19.  Hiệu quả tránh thai cao 97% nếu sử dụng dúng cách.  Tránh được các bệnh lây lan qua đường sinh dục.  Dễ dàng sử dụng, dễ mua, nhiều mùi vị, màu sắc.  Giúp bạn nam dai sức hơn, bạn gái khô ráo hơn sau khi quan hệ vì tránh tinh trùng làm ướt âm đạo. Nhược điểm: Màng hoặc chất bôi trơn bao cao su có thể gây dị ứng với một số người.. - Cách sử dụng: -  Kiểm tra hạn sử dụng bao cao su, xem bao bì phải còn nguyên vẹn, màu sawcskhoong loang lổ, không rách, hở...  Đẩy bao cao su về một bên, xé bao cao su theo đường răng cưa và nhẹ nhàng lấy bao cao su ra.  Kiểm tra chiều cuốn của bao cao su bằng cách thổi hoặc đặt lên lòng bàn tay.  Bóp nhẹ túi nhỏ dẩy không khí ta ngoài, chụp bao cao su lên đầu dương vật đã cương cứng, vuốt nhẹ vòng cuốn dọc theo thân dương vật.  Sau khi xuất tinh, dùng khăn, giấy ăn lót tay giữ gố dương vật, kéo từ từ bao cao su ra( khi dương vật vẫn còn cương cứng).  Xoắn và bỏ bao cao su vào thùng rác. Thuốc uống tránh thai: II. 1. Loại đơn thuần: Là loại thuốc chỉ chứa một hooc môn progesteron, phù hợp với người mẹ đang cho con bú, - không ảnh hưởng đén chất lượng sữa. Thuốc có tác dụng làm dày lớp dịch nhày cổ tử cung gây khó khăn cho tinh trùng xâm nhập - sâu vào tử cung và làm ngăn chặn sự rụng trứng. Có thể sử dụng cho bà mẹ cho con bú sau khi sinh 6 tuần. Hiệu quả khoảng 88%. Tuy - nhiên, phải uống thuốc đều đặn, đúng giờ; có thể có tác dụng phụ như: vô kinh, ít kinh; rong huyết hoặc ra máu nhẹ; tăng cân, giảm cân; buồn nôn, đau đầu cương vú( khi mới sử dụng)... 2. Thuốc tránh thai phối hợp : NEWCHOICE
  20. Vỉ gồm 28 viên: 21 viên màu vàng (trắng) và 7 viên màu nâu. - Cơ chế:ngăn trứng rụng; ngăn cản sự di chuyển của tinh trùng; ngăn cản sự làm tổ của - trứng. Cách sử dụng: uống viên thứ nhát vào ngày bắt đầu của chu kỳ kinh, mỗi ngày một viên - theo số thứ tự. Uống hết vỉ này sang vỉ khác. Với phụ nữ sảy thai hoặc nạo hút thai, uống trong vòng 5 ngày sau khi sẩy hoặc nạo hút thai. Ưu điểm: -  Hiệu quả tránh thai cao khoảng 99%.  Dùng thuốc lâu hay dài đều được;  Giúp bạn có chu kỳ đều, lượng máu kinh hoặc số ngày có kinh ít đi; giảm đau bụng kinh; giảm mụn trứng cá... Nhược điểm: -  Uống thuốc hằng ngày  Không có tác dụng phòng tránh các bệnh lay lan qua đường tình dục.  Khi bắt đầu sử dụng bạn có thể bị ra máu bất thường, buồn nôn, đau đầu, căng tức vú tăng cân nhưng sẽ mất đi sau khoảng 2-3 tháng dùng thuốc.  Không dùng cho người bị bệnh tim mạch, huyết áp cao, người trên 35 tuổi. Quên thuốc: -  Nếu quên 1 viên: uống ngay khi nhớ ra.  Nếu quên 2 viên: uống bù 2 viên ngay khi nhớ ra, uống viên tiếp theo vào giờ thông thường. Sử dụng biện pháp tránh thai khác trong vòng một tuần.  Nếu quên 3 vỉ trở lên: bỏ vỉ đó đi và uống vỉ khác. Sử dụng các biện pháp tránh thai khác trong vòng một tuần 3. Thuốc tránh thai khẩn cấp: POSTINOR Vỉ 2 viên, dùng trong trường quan hệ tình dục không an toàn. - Hiệu quả khoảng 75% nhưng một tháng không dùng quá 2 lần. - Cách sử dụng: -
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2