TẠP CHÍ KHOA HỌC YERSIN CHUYÊN ĐỀ QUẢN LÝ KINH TẾ
Tp 8 (12/2020)
22
GÓC NHÌN ĐA CHIỀU V MÔ HÌNH, CÁC CÔNG C
HOẠCH ĐỊNH, CÁC CP Đ VÀ CÁC RÀO CN
CHO S LA CHN CHIẾN LƯỢC TRONG T CHC
Lê Thanh Hà1, Cao Quc Vit2
Title: A multi-dimensional perspective
on models of strategy, planning tools,
level of strategies and barriers to
strategic choice in organizations
Từ khóa: hình chiến lược, các ng
cụ, các cấp độ chiến lược
Keywords: Strategic models, strategic
planning tools, strategic levels
Lch s bài báo:
Ngày nhni: 22/11/2020;
Ngày nhn kết qu bình duyt:
02/12/2020;
Ngày chp nhn đăng bài:
10/12/2020.
c giả: 1,2 Trường Đi hc Kinh tế
TP. HCM
Email: vietcq@ueh.edu.vn
TÓM TẮT
Nghiên cứu này tổng hợp các quan điểm trái
chiều về các hình chiến lược, các công cụ hoạch
định chiến ợc, các cấp độ chiến lược một số các
rào cản về sự lựa chọn chiến lược trong các tổ chức.
Những lập luận ủng hộ phản đối khác nhau scho
thấy các ưu điểm, tồn tại của các hình công cụ.
Từ đó, các nhà nghiên cứu, nhà quản trị sẽ có một nền
tảng lý thuyết phản ánh góc nhìn đa chiều để áp dụng
vào nghiên cứu thuyết cũng như nghiên cứu ứng
dụng trong thực tiễn hoạt động kinh doanh của các
doanh nghiệp.
ABSTRACT
This paper combines conflicting views on
strategic models, strategic planning tools, strategic
levels, and some of the barriers to the strategic choice
of organizations. Various supporting and opposing
arguments will show the advantages and
shortcomings of the models and tools. Based on this
analysis, researchers and managers will have a
theoretical background that reflects multi-
dimensional perspectives to apply in academic
research as well as applied research in the practical
operations of enterprises.
Gii thiu
Lch s phát trin ca chiến lược đã trải
qua nhiều giai đon khác nhau vi nhiu
dòng tưởng khác nhau trường phái
khác bit nhau. S khác biệt này đã mang li
kết qu nhiu hình chiến lược, công c
cũng như các cấp độ chiến lược ra đời. Điều
này cung cp cho các nhà qun tr mt bc
tranh vừa sinh động va ri rm. Nhà qun
tr s nhiu la chn v hình cũng
như các công cụ. Tuy nhiên, nếu như không
nhận ra các ưu điểm, tn ti ca tng mô
hình, tng công c thì h s áp dng mt
cách cng nhc. Vì vy, bài báo này t,
phân tích các công trình ni tri nht v
chiến lược liên quan đến các hình, c
công c và các cấp cũng như các rào cản nh
ởng đến s la chn chiến lược. T đó,
cung cp cho các nhà qun tr mt bc tranh
TẠP CHÍ KHOA HỌC YERSIN CHUYÊN ĐỀ QUẢN LÝ KINH TẾ
Tp 8 (12/2020)
23
khái quát để h có th áp dng vào thc tin
doanh nghip.
Các khái nim
Các mô hình chiến lược
nhiều quan đim khác nhau v
chiến lược, t đó to ra mt lot các mô
nh chiến lược mà các t chc th áp
dng (De Wit Meyer, 2010; Johnson
cng s, 2014). Trên thc tế, có bn
nh chiến lược bản ph biến gm: (1)
nh các lực lượng cnh tranh, (2) quan
đim chiến c da trên ngun lc, (3)
nh xung đt chiến lược và (4) chiến lược
như công cụ thc tin, trong đó hai hình
đầu tiên ph biến nht (McNeilly, 2012;
Mintzberg cng s, 2009; Suddaby
cng s, 2013; Teece cng s, 1997;
Whittington, 2010).
(1)Mô hình các lc ng cnh tranh: K
t khi ra đời vào những năm 1980, mô hình
này đã trở thành phương pháp tiếp cn ch
yếu đối vi chiến lược (Johnson và cng s,
2014). Nguyên lý trung tâm ca nó là vai trò
cn thiết phi liên kết t chc vi môi
trưng, khía cnh quan trng ca
ngành công nghip hoc các ngành
cnh tranh. hình này gn lin tên tui
của Michael Porter (1980, 1985), người
khai sinh trường phái Định v thuc dòng
chiến lược kê đơn (xem Hình 1). Porter cho
rng kh năng tăng lợi nhun ca công ty
ph thuc vào kh năng ảnh ởng đến năm
lực lượng cnh tranh này nhằm định v
doanh nghip t đó nhằm tối đa hóa giá trị
của các năng lực phân bit với các đi th
cạnh tranh (Porter, 1985). Để làm được
điều đó, Porter (1985) khẳng định ch có ba
chiến lược chung cơ bản mà mt công ty có
th áp dụng để t tri so với các đối th
cnh tranh: Dn du chi phí, khác bit hóa
sn phm và chuyên môn hóa tp trung.
Vit Nam, hình Porter rt ph
biến, được nhiều trường đại hc ngành
Qun tr kinh doanh ging dy rt nhiu
trung tâm tư vấn ging dy mô hình này cho
các doanh nghip. Tuy nhiên, các mô hình
khác cũng cần được ph biến.
V mt thc tin, nhiu hc gi tng
kết rng các cuc cnh tranh lớn trong hơn
40 năm qua, đc bit gia các ng ty
Nht Bn Mỹ, các ng ty xu hưng
chiến thng không phi nhng doanh
nghip bo v v trí dẫn đầu th trường ca
chúng mà bởi chúng đã sử dng ngun lc
độc đáo để thay đổi luật chơi (Armstrong
Shimizu, 2007; Hamel Prahalad,
1989, 1994). T đó, mô hình quan đim
da trên ngun lc (Resource Based View
RBV) ra đi.
Hình 1: hình m lực lượng cnh
tranh ca Porter (1985)
Quan điểm da trên ngun lc (RBV):
Nhng ngun lc ca doanh nghip bao
gm các tài sn hữu hình, như nhà máy
thiết b; tài sản hình, như bng sáng chế
thương hiệu; các năng lực chng hn
như các kỹ năng, kiến thức tài năng ca
Quyn
lc ca
người
mua
Đối th mi
xâm nhp
Quyn
lc ca
nhà
cung
cp
S
cnh
tranh
Sn phm thay
thế
TẠP CHÍ KHOA HỌC YERSIN CHUYÊN ĐỀ QUẢN LÝ KINH TẾ
Tp 8 (12/2020)
24
các cá nhân và nhóm (Amit và Schoemaker,
1993; Lockett và cng s, 2009; Wernerfelt,
1995). Các ngun lực như vậy được nhúng
sâu trong mt quy trình ca t chc rt
khó để người khác sao chép (Ordanini
Rubera, 2008). RBV phát trin t công vic
ca các nhà kinh tế, những người lp lun
rng không hai công ty nào s hu cùng
mt ngun lc kết hp li (Penrose, 1959).
hình xung đột chiến lược (Strategic
Conflict Model): hình này xem chiến lược
s cạnh tranh như một cuc chiến gia các
công ty đối thủ, lãnh đạo doanh nghip
với cách ch huy quân s. Nó da trên
công trình ca các chiến lược gia quân s
như von Clausewitz (von Clausewitz
cng s, 2001); Tôn T (Michaelson, 2001),
và c gng áp dng chiến thut quân s ca
h cho các t chc kinh doanh hiện đại
(Mintzberg và cng s, 2009).
S ch trích chính ca các chiến lược
dựa trên xung đột chúng ch hu ích trong
mt phm vi hp. Teece cng s (1997)
lưu ý rằng hình th phù hợp hơn
trong các tình hung có s cân bằng đồng
đều giữa các đối th trong mt ngành (ví d
Coca-Cola Pepsi) thay trong các tình
hung mà mt t chc có li thế cnh tranh
đáng kể so với các đi th ca (ví d
Amazon).
hình chiến lược như công c thc
tin ( Strategy-as-Practice SAP): Đây
hình chiến lược mi nht xut hin. Thuc
tính chính ca phn ánh hai luận điểm.
Đầu tiên, tp trung vào các hoạt động
cấp độ vi mô mà các t chc thc hin hàng
ngày để phát trin thc hin chiến lược
(Bromiley Rau, 2014). Th hai, tìm
cách đưa các nhà quản tr li bc tranh
chiến lược bng cách kim tra s tương tác
gia các công c hoạch định chiến lược
những người s dụng chúng, do đó có tên
gi chiến lược như công cụ thc tin
(Jarzabkowski Whittington, 2008). t
trên quan điểm này, nó phù hp với đề xut
ca Mintzberg (1978) v chiến lược khn
cp. Những người ng h hình chiến
c khn cp lp lun rng các công c
hoạch định chiến lược thường không được
s dng cho mục đích mà chúng đưc thiết
kế hoc áp dng mt cách thích hp. Thay
vào đó, họ lp lun rng vic la chn và s
dng các công c như vậy ph thuc vào
mục đích, năng lc, s thích và k năng ca
những người chn s dng chúng
(Jarzabkowski và Kaplan, 2015).
Công c hoạch định chiến lược
Các công c hoạch định chiến lược xu
ớng định tính hoặc định lượng. Điều này
phn ln là s phn ánh ca các loi hình t
chc chiến lược được áp dng mc
độ ưu tiên đến định lượng, đặc bit là trong
lĩnh vực tài chính Hoa K, nhiu công c
chiến ợc hàng đầu bt ngun t đây
(Grant, 1991; Hax Majluf , 1996; Moore,
1992). Tuy nhiên, các quc gia công nghip
hàng đầu khác, đặc bit là Nht Bản và Đức,
ít ph thuc vào các công c tài chính
định lượng khác trong việc xác định chiến
c (Dearlove, 2011). Ngay c Hoa K
Vương quốc Anh, nơi các cân nhắc tài chính
xut hin rt quan trọng, đã một phong
trào tránh xa s ph thuc duy nht vào các
k thuật định lượng (Fleisher
Bensoussan, 2003; Joyce, 2015). Mt phn
là các t chc dành s quan tâm đến các k
thuật định tính, khi đối mt vi cnh tranh
ca Trung Quc Nht Bản, thì các phương
pháp mang tính định lượng hơn lại được
chú ý (Mintzberg và cng s, 2009).
nhiu công c k thut cho nhà
qun tr, nhng công c trình bày sau đây
TẠP CHÍ KHOA HỌC YERSIN CHUYÊN ĐỀ QUẢN LÝ KINH TẾ
Tp 8 (12/2020)
25
đưc chú ý nhiu nht (Rigby Bilodeau,
2013).
Ma trận tăng trưởng th phn
Đây sản phm ca Tập đoàn vấn
Boston (BCG) được cho công c chiến
c ni tiếng nht tng được phát trin
(Johnson cng s, 2011). Ma trận ng
trưng th phn, hay còn có tên khác
“Boston Box”, xut phát t hai khái nim
đưc phát trin bi BCG: Đưng cong kinh
nghim ng thức ng tng bn
vững. Đường cong kinh nghim cho thy
rng khi sn xut tích y ca sn phm
tăng gấp đôi, chi phí sn xuất dường như
gim theo mt t l phần trăm không đổi
(thường là 10 đến 30 phần trăm)
(Mintzberg cng s, 1998). T đó, BCG
đã phát trin công thức tăng trưng bn
vng ca h, da trên mi quan h gia
tăng trưởng, đầu lợi nhun. quy
định rng nếu chi phí gim liên quan đến
khối lượng sn xut (tức đường cong
kinh nghiệm), thì chi phí cũng phi là mt
chức năng ca th phần. Do đó, ng ty
th phn ln nhất cũng phải t sut li
nhun ln nht, t l hoàn vn đầu cao
nht và tốc độ ng trưởng nhanh nht
Ma trn gi định rng tt c ngoi tr
các t chc nh nhất đơn giản nht bao
gm mt danh mục đầu của các doanh
nghip. S dụng các phép tương tự bng
hình nh (xem Hình 2), cho thy rng các
doanh nghip trong danh mục đầu tổ
chc th đưc phân loi thành ngôi sao,
con bò tin, con chó và du chm hi.
Ngôi sao các đơn vị kinh doanh,
ngành công nghip hoc sn phm có tốc độ
tăng trưởng cao và th phn cao. Chiến lược
thông thường tt nht cho các ngôi sao
thc hin các khoản đầu tư cần thiết để duy
trì hoc ci thin v thế cnh tranh ca h.
Con tin - được định nghĩa những
ngôi sao trước đây có tốc độ tăng trưởng th
trường đang suy giảm. Nhng doanh nghip
này giàu tin mặt; do đó, chiến lược phù hp
cho các doanh nghiệp như vậy “vắt sữa”
chúng để phát trin phn còn li ca danh
mục đầu tư tổ chc.
Chó các doanh nghip th phn
thp và hoạt động ti các th trưng có tim
năng tăng trưởng thp. Chiến lược tt nht
cho ô chó là cân nhc bán chúng.
Du hi, v trí doanh nghip tc
độ tăng trưởng cao và th phn thp. Chúng
được đặt tên như vậy bi vì chiến lược phù
hợp để doanh nghip áp dng không
ràng (có th đầu tư thêm hoặc có th bán).
Hình 2. Ma trn chia s th phn - tốc độ
tăng trưởng th phn BCG
Phương pháp xây dựng kch bn hoc
tm nhìn.
Vào những năm 1970, để đáp lại nhng
ch trích v phương pp định lượng, các k
thut xây dng kch bản đã xuất hin. Vic
Chiến lược ban
hành: Tiếp tc
đầu tư
Chiến lược ban
hành: Bán
Chiến lược ban
hành: Vt sa
Chiến lược ban
hành: Đầu tư
nhiều hơn hoặc
bán
Cao
Thp
Thp
Chia s th phn
Tốc độ tăng trưởng th phn
TẠP CHÍ KHOA HỌC YERSIN CHUYÊN ĐỀ QUẢN LÝ KINH TẾ
Tp 8 (12/2020)
26
s dng các kch bn da trên gi định rng,
trong mt thế giới thay đổi nhanh chóng và
không chc chn, nếu bn không th d
đoán được tương lai, thì bằng cách xem xét
mt loạt các tương lai có thể, có th m rng
tm nhìn chiến lược ca mt t chc, các
nhà qun lý có th m ra mới ý tưởng và, có
l, một tương lai thích hợp th đưc xác
định (O'Connell và cng s, 2011). Kch bn
cho phép các t chc thc hin la chn
chiến lược v vic nên th định hình
tương lai, thích nghi với tương lai hay giữ
cho các la chn ca h m bằng cách đầu
tư vào một lot các sn phm, công ngh
th trưng (Johnson và cng s, 2011).
nhiu ch trích v cách tiếp cn xây
dng kch bn/ tm nhìn. do chính
chúng d b ch quan thiên v, khuyến
khích s hồi tưởng, có th tn thi gian, tn
kém thường đòi hỏi các nhà lãnh đo
tm nhìn mnh m, mà những người này thì
khan hiếm (Joyce, 2015; Porter, 1985). Tuy
vậy, vượt qua nhng ch trích này, vic s
dng các kch bn tm nhìn hin mt
phn quan trng ca các công c qun
(Cummings Worley, 2015; Hamel, 2007;
Rigby và Bilodeau, 2013).
Các cấp độ chiến lược
Các nhà nghiên cu gi định rng cấp độ
tập đoàn đặt ra hướng cho tng doanh
nghip thành phn của mình, sau đó chúng
ch ng cho các b phn chức năng khác
nhau. Mặc điều này đúng với mt s t
chức, nhưng gi đây người ta nhn ra rng
ba cấp độ này tương tác theo kiu trùng lp
linh hot (Johnson cng s, 2011;
Lynch, 2015).
Chiến lưc cp tập đoàn
các tp đoàn lớn có bn cht bao gm
mt lot các doanh nghip hoạt động ngày
càng tăng trên sở toàn cu cung cp
mt lot các sn phm và dch v. Mục đích
ca chiến lược tập đoàn là quyết định thành
phn ca các t chức đó định hướng
chung ca chúng.
sáu hình thc chiến lược bản
các t chức theo đuổi cấp độ tập đoàn. Thứ
nht, chiến lược ổn định đưc thiết kế để gi
cho các t chức yên tĩnh ổn định (Meier
cng s, 2010). Th hai, chiến lược tăng
trưởng liên quan đến vic tp trung vào vic
thng tr mt ngành (ví d: Microsoft) hoc
tăng trưởng bằng cách đa dạng hóa trên mt
s ngành (ví d: Vingroup). Th ba, chiến
c m rng danh mục đầu tp trung vào
tăng trưởng thông qua sáp nhp, liên doanh
hoc mua li (Faulkner cng s, 2012).
Th tư, chiến lược nương tựa thường bao
gm mt quá trình thu hp quy mô, tc
ct gim s ng s dng và các hoạt động
đưc thc hin, hoc thm chí bán hết toàn
b doanh nghip (Schoenberg cng s,
2013). Kế tiếp chiến lược thu hoch bao
gồm các hành động được thiết kế để gim
chi tiêu tối đa hóa lợi nhun t mt khu
vực kinh doanh đang suy giảm (Johnson và
cng s, 2011; Porter, 1980). Cui cùng,
chiến lược kết hp là nơi một s điu trên
đưc liên kết với nhau để gii quyết các
trưng hp c th mt t chc phải đối
mt (Leitner và Güldenberg, 2010).
Chiến lược cp đơn vị kinh doanh
Như đã đề cập trước đó khi thảo lun v
khung năm lực lượng ca nh (xem hình
1), Porter (1985) lp lun rng ch ba
chiến lược chung để đạt được hiu sut trên
trung bình. Chiến lược đầu tiên, dẫn đầu v
chi phí, đòi hỏi phải đạt được chi phí thp
hơn so với một đối th cnh tranh thông qua
doanh s cao hơn dẫn đến hiu qu kinh tế
theo quy mô. Th hai, khác bit hóa sn
phm, bao gm sn xut các sn phm