HÌNH NGHIÊN CU GN VI BO TN VÀ PHÁT HUY GIÁ
TR DI SN KHO C NGOÀI TRI THÔN 7 TẠI CÔNG VIÊN ĐỊA
CHT TOÀN CẦU UNESCO ĐẮK NÔNG
Vũ Tiến Đức
1*
1
Vin Khoa hc xã hi vùng Tây Nguyên, Vin Hàn lâm Khoa hc xã hi Vit Nam
*
Tác gi liên h: Vũ Tiến Đức, tienduc1988@gmail.com
1. GII THIU
Theo Công ước v vic bo v di sản văn
hóa thiên nhiên ca thế gii đã được thông
qua ngày 16/11/1972, ti k hp th 17, ca
Đại hội đồng UNESCO ti Paris, các di ch
kho c hc có giá tr đặc bit v phương diện
lịch sử, thẩm mỹ, dân tộc học hoặc nhân chủng
học được xem xét di sản văn hóa
(UNESCO, 1972). Giá trị di sản di tích khảo
cổ càng thêm nổi bật nếu các giá trị này
mối quan hệ ơng hỗ với di sản thiên nhiên
khác nhằm tạo thành một giá trị di sản chung.
Công viên địa cht toàn cu UNESCO
(CVĐC TC UNESCO) các khu vực địa
thng nht, duy nhất, nơi các địa điểm cnh
quan tm quan trng v địa cht quc tế
được qun vi khái nim toàn din v bo
v, giáo dc phát trin bn vng
(UNESCO, 2015). Khai thác giá tr di sản đa
cht kết hp vi tt c c khía cnh khác ca
di sản thiên nhiên văn hóa, trong đó di
sn kho c hc mt trong nhng di sản văn
hóa ca khu vc, s tạo động lc tạo động lc
thúc đẩy s phát trin bn vững địa phương
gn vi phát triển CVĐC TC UNESCO. Trên
thực tế, các CVĐC TC UNESCO của Việt
Nam, hiện chú trọng khai thác các g trị di
sản địa chất hoặc giá trị trị di sản văn hóa tộc
người truyền thống lãng quên giá trị di sản
các di tích khảo cổ học.
Công viên địa chất toàn cầu UNESCO
Đắk Nông (gọi tắt Công viên) được công
nhận năm 2022, CVĐC TC trẻ tuổi nhất
trong tổng số 03 CVĐC TC UNESCO của
Việt Nam. Những nghiên cứu khảo cổ học đã
minh chứng tiềm năng di sản khảo cổ của
THÔNG TIN CHUNG TÓM T
T
Ngày nhn bài: 07/08/2024
Công viên đ
a ch
t toàn c
u UNESCO Đ
k Nông (g
i t
t Công
viên) vi các giá tr di sn ni bật, được xác định là mt trong
những động lc phát trin tỉnh Đắk Nông. Tuy nhiên, cho đến
nay, hiu qu khai thác di sn Công viên phc v phát trin
kinh tế - xã hi còn hn chế. Các nghiên cu kho c đã chứng
minh s phong phú, đa dạng v s lượng, loại hình cũng như
tiềm năng di sn ca các di tích kho c hc ngoài tri ti
Công viên. Nhng di sản này còn đang ng quên, chưa được
khai thác bi các kế hoạch, các hành động c th. Nghiên cu
kho c gn vi mc tiêu bo tn phát huy giá tr di sn di
tích kho c ngoài trời Thôn 7 (xã Đắk Drô, huyn Krông Nô)
hình thí điểm, bài hc kinh nghim cho vic trin khai
các hot động phát huy giá tr di sn di tích kho c phc v
phát triển địa phương.
Ngày nhn bài sa: 29/08/2024
Ngày duyệt đăng: 21/11/2024
T KH
Bo tn và phát huy di sn
Công viên địa cht toàn cu UNESCO
Đắk Nông
Di tích kho c hc;
Giá tr di sn;
Thời đại Đá cũ
01-2025
122
Công viên với 78 di tích được phát hiện, công
bố nghiên cứu. Đáng chú ý, từ năm 2022
đến năm 2024, 10 địa điểm khảo cổ học thời
đại Đá đã được phát hiện tại huyện Krông
huyện Cư Jút (tỉnh Đắk Nông), trong
phạm vi CVĐC TC UNESCO Đắk Nông.
Những địa điểm khảo c học thời đại Đá
vốn không phổ biến trên thế giới, không chỉ tự
thân luôn sức hút đối với đông đảo du
khách còn giá trị khoa học trong nhận
thức lịch sử - văn hóa dân tộc, lịch sử tiến hóa
nhân loại giáo dục ý thức cộng đồng vý
thức chủ quyền quốc gia dân tộc.
Với tầm quan trọng của giá trị di sản di
tích Đá cũ, tháng 3/2024, Viện Khoa học
hội vùng Tây Nguyên tiến hành khai quật di
tích Thôn 7, xã Đắk Drô, huyện Krông
theo Quyết định s 449/QĐ-BVHTTDL, ngày
26/2/2024 ca B Văn hóa, Thể thao Du
lch. Mục đích cuộc khai quật nhằm thu thp
các mu vt phc v nghiên cứu đặc đim, giá
tr di sn ca di tích, nghiên cứu thời đại Đá cũ
tại tỉnh Đắk Nông. Hoạt động khai qut di tích
theo hướng bo tồn, lưu giữ các du tích, hin
vt trong tầng văn hóa theo tng lớp đào nhằm
phc v hoạt động trưng bày tại ch, xây dng
điểm tham quan kho c gn vi tri nghim
văn hóa cảnh quan địa phương trong tuyến
du lịch Công viên địa cht toàn cu UNESCO
Đắk Nông.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Bài viết được thiết kế trên cơ sở kết qu
hoạt động khai qut kho c hc kết hp xây
dng hình bo tn phát huy giá tr di
sn nên ng dụng các phương pháp cụ th sau:
Phương pháp chính của nghiên cu
Phương pháp khai quật kho c cùng các k
năng chỉnh di tích/di vt kho c: Đoàn
công tác tiến hành m 02 h khai qut gm h
24.T7.H1 vi din tích 16 m
2
, h khai qut
24.T7.H2 vi din tích 10 m
2
. Khai qut theo ô
(mi ô 1 m
2
), đào theo lp (mi lp trung bình
10 cm). Khi gặp các di tích như h đất đen
hoc hin vt thì dng li x lý, ghi chép, chp
ảnh đnh v trên đồ khai qut. Ti h
24.T7.H1, đoàn khai quật bo tn 3 mt bng,
ti h 24.T7.H2 bo tn 2 mt bng, mi mt
bng din tích 4 m
2
, nhm phc v công tác
bo tn. Ti b mt sinh th mi hố, đoàn khai
quật đào 1 m
2
sâu xung tng sinh th, kim
tra dưới còn di tích khác không. Sau khai qut
nhng di vt các mức trên được bo qun ti
ch, bằng vic tri nilon, ph lấp đất vào lòng
h khai qut, tr li mt bng sn xut cho gia
ch. Dấu tích văn hóa trong hố khai qut s
phc dng di sản văn hóa cổ a tại ch khi có
kinh phí.
Tt c các mu vt thu thập được ti công
trường đều được chnh lý, nghiên cu ti
phòng thí nghim, bng các công đoạn: ra
sạch, phơi khô, phân loại theo cht liu, loi
hình, k thut chế tác. Thu thập đầy đủ thông
tin định tính định lượng tng loi di vt,
biên son báo cáo khai quật, sau đó bàn giao
cho S Văn hóa, Th thao Du lịch Đắk
Nông theo Lut Di sản Văn hóa.
Phương pháp tuyên truyn ming bit:
quá trình khai qut, các chuyên gia tiến hành
tuyên truyn ming biệt đối với người dân
sinh sng tại di tích, các hướng dn viên du
lch v nhn din di sn, giá tr di sn di tích
các định hướng khai thác di sn. Hoạt động
tuyên truyn được din ra ngay ti h khai
qut, minh ha bằng các hin vt kho c khai
qut ti chỗ. Quy các nhóm được tuyên
truyền dưới 10 người để đảm bảo nhóm người
th tp trung lng nghe thu hiu ni
dung tuyên truyn.
Phương pháp chuyên gia: Kết thúc khai
quật, đoàn khảo c c chc tọa đàm khoa học
ti di tích nhm thông báo các phát hin mi
v di tích, qung giá tr di sn ca di tích,
đề xuất hướng bo tn phát huy giá tr di
01-2025
123
sn ca di tích tham vn ý kiến các chuyên
gia, các quan quản v các ni dung khoa
hc và kết qu xây dng mô hình.
3. LÝ THUYT NGHIÊN CU
3.1. Nguyên tc tiếp cận “từ dưới lên”
(Bottom - up) của Công viên Địa cht Toàn
cu UNESCO
Cách tiếp cận “từ dưới lên” được áp dng
trong qun lý hoạt động xây dng và phát trin
Công viên địa cht toàn cu UNESCO, nhm
bo tn, h tr cộng đồng địa phương, phát
huy di sn và phát trin bn vng khu vc. Các
cộng đồng ti ch được xác định bên liên
quan chính, quyn lợi nghĩa vụ liên
quan, vai trò ch th đảm bo rằng ý nghĩa
địa cht ca khu vc th được bo tn
phát huy phc v các mục đích khoa học, giáo
dục văn hóa, bên cnh việc được s dng
như một tài sn phát trin bn vững như thông
qua phát trin du lch trách nhim. Vic
thành lập Công viên địa cht cn da trên s
h tr mnh m ca cộng đồng s tham gia
ca chính quyền địa phương, với cam kết xây
dng thc hin kế hoch quản đáp ng
nhu cu kinh tế của người dân địa phương
đồng thi bo v cnh quan (
UNESCO, 2015)
.
Giáo dc mi cấp độ ct lõi ca khái
niệm CVĐC TC của UNESCO (
UNESCO,
2015)
. Các khóa hc/tp hun/tuyên truyn s
cung cp cho người dân địa phương cảm giác
t hào v vùng đất ca h giúp cng c bn
sc cộng đồng. Các khóa hc các vic làm
mới được tạo ra cũng cho phép tăng doanh thu
thông qua du lch da vào các ngun tài
nguyên di sn ca Công viên. Công viên cũng
phi tạo điều kiện thúc đẩy nghiên cu hp
tác khoa hc
Như vậy, th thy, theo cách tiếp cn
“từ dưới lên” của CVĐC TC UNESCO, cộng
đồng địa phương n liên quan chính, trung
tâm ca các hoạt động tại CVĐC TC
UNESCO. Bên cạnh đó, công tác xây dựng và
phát triển Công viên cũng u cầu s tham gia
của các bên liên quan khác đó cơ quan qun
lý, trong đó các quan quản cấp địa
phương, các nhà giáo dục, các nhà khoa hc và
nhng nhà kinh tế. Hoạt động của CVĐC TC
UNESCO nhắm đến các mục đích bo tn di
sn phát trin bn vng đối vi cộng đồng,
đối với địa phương thông qua các hoạt động
khoa hc, giáo dục, văn hóa và kinh tế.
3.2. Tiếp cn kho c hc cộng đồng
Kho c hc cộng đồng ra đời đầu tiên ti
M vào những năm 70 của thế k XX
nhanh chóng tr thành xu hướng tiếp cn tích
cc trong bi cnh kho c hc thế gii hin
nay (
David.J. Meltzer, et al., 2006)
. Trong mt
cun sách cùng tên Public Archaeology,
McGimsey đưa ra thuật ng này để gii thích
cho nhu cu bo tn di sn kho c hc nhm
phc v cho li ích ca cộng đồng. Thut ng
“Public Archaeology” lúc đầu nghĩa
“bằng chuyên môn ca mình, các nhà kho c
học được h tr bi cộng đồng thay mt
cho cộng đồng, c gng ghi li bo tn di
tích kho c đang bị đe dọa bi công trình xây
dựng” (
McGimsey, Charles R, 1972)
. Thut ng
này nhanh chóng lan rng trong gii nghiên
cu kho c trên khp thế gii. Khác vi kho
c hc truyn thng/kho c hc hàn lâm vn
ch yếu nhm mục đích nghiên cứu, nhn thc
v quá kh thông qua văn hóa vt cht, kho
c hc cộng đồng ch yếu tp trung vào mi
liên h s tương tác giữa kho c hc vi
cộng đồng và xã hội đương đại.
Trong bi cnh khác nhau v mục đích,
các điều kin kinh tế - chính tr - hi các
quc gia, kho c hc cộng đồng mặc dù được
áp dng rộng rãi nhưng chưa được nhn thc,
định nghĩa ch thc trin khai thng nht.
Tuy nhiên, th nhn thấy đim chung trong
các nghiên cu, d án kho c cộng đồng đó là
s tn ti mi liên kết gia "nhà kho c" vi
"cộng đồng" thông qua hoạt động "kho c"
(bao gm phát hin, nghiên cu, bo v, bo
01-2025
124
tn và phát huy giá tr di tích) da trên cu ni
là "di tích/hin vt kho c".
Dịch sát nghĩa theo tiếng Vit "Public
Archaeology“ nghĩa "Kho c hc Cng
đồng". "Public Archaeology = Public +
Archaeology". Tc là hoạt động kho c hc
(i) nht thiết cn phi s tham gia ca cng
đồng, của người dân địa phương; (ii) mục đích
nhm phc v chính nhu cu tìm hiu quá kh
của người dân. Đây thể xem cách nhìn t
dưới lên (bottom-up explanation). Hiu theo
cách này, vai trò của người dân/cộng đồng
tham gia vào hoạt động kho c hc s được
nhn mạnh hơn (
Nguyn Huy Nhâm, 2019)
.
Tuy nhiên, vi cách tiếp cn kho c hc
là ngành khoa hc, s tham gia ca cộng đồng,
người dân địa phương cần xác định là
nhng hoạt động tham gia sáng to tri thc
khoa học như: tham gia phát hin, tham gia
các công đoạn khai qut, x di tích, x
hin vt, cung cấp liệu đối chứng (như tri
thức dân gian địa phương, liệu n tc hc
so sánh,...), phn bin luận điểm ca chính các
nhà kho c học đưa ra... Chúng ta không th
coi hoạt động đơn thuần như hỗ tr ch ,
cung cấp lương thực... cho đoàn khảo c s
tham gia ca cộng đồng vào nghiên cu kho
cổ. Đây là cách hiểu đơn thuần mà t đó chúng
ta s hàng lot thut ng mới như: "hành
chính công cộng đồng", "qun công cng
đồng“.... Mục đích của cộng đồng trong "kho
c hc cộng đồng" không ch gói gn trong
phm vi nhu cu nhn thức còn đảm bo
các li ích thiết thc xut phát t thc tin
cuc sng cộng đồng như li ích kinh tế, li
ích đoàn kết cộng đồng, li ích qung văn
hóa....
Vi cách tiếp cận như trên, qtrình xây
dng mô hình nghiên cu, bo tn và phát huy
giá tr di sn kho c hc Thôn 7 chú trng s
tham gia ca cộng đồng/người dân vào các
khâu ca quy trình xây dng nh nhm
đáp ng nhu cầu đa dng của người dân, phc
v quá trình phát trin bn vững địa phương.
Cùng vi các nhà kho c, cộng đồng được
xác định mt trong những bên liên quan
bn quyết định s thành công ca nh.
Cách tiếp cn này c th hóa quan điểm "t
dưới lên" của UNESCO đối vi di sn kho c
học trong vùng Công viên địa cht toàn cu
UNESCO
3.3. Tiếp cn bo tn di sn sng (living
heritage)
Bo tn di sn sng một xu hướng ca
hoạt động bo tn và phát huy di sn vào
khong những năm 1990, xu hướng này được
phát trin trên phm vi quc tế vi các chương
trình ca ICCROM (International Centre for
the Study of the Preservation and Restoration
of Cultural Property), đáng chú ý chương
trình Các địa điểm di sn sng (Living
Heritage Sites programme) t đầu những năm
2000 khu vực Đông Nam Á. Sự thành công
ca những chương trình này đã cho thấy trin
vng ca vic ng dụng hướng tiếp cn di sn
sng trong nhng cộng đồng nền văn hóa
bản địa/phi phương Tây.
V bản, tiếp cn di sn sng chú trng
vào s kết ni nguyên gc gia cộng đồng vi
di sn bo tn di sản đặt trong bi cnh s
kết ni này. Bo tồn theo hướng tiếp cn di sn
sng không nhm đến vic bo tn các giá tr
vt th duy t tính tiếp din, nhn
mnh vào mi quan h phi vt th ca cng
đồng vi di sn. đây, tính tiếp din mt
khái nim ct lõi trong thuyết v di sn
sng: tính tiếp din v chức năng nguyên bản
ca di sn; tính tiếp din trong mi liên h
cộng đồng di sn; tiếp din trong s bo tn,
phát huy di sn ca cộng đồng; ngay c s
biến đổi liên tc ca nhng yếu t vt th
phi vt th nhm thích ng vi s biến đổi ca
bi cảnh,… Theo Poulios (
Ioannis Poulios,
2014)
, tiếp cn di sn sng ràng mt tiếp
cn da trên cộng đồng (community based
approach). Cộng đồng đương hin ch th
01-2025
125
nm gi vai trò quyết định trong bo tn di
sn. đây, di sản sng s gn vi mt
nhóm cộng đồng (được gi cộng đồng lõi
core community) đóng vai trò sáng tạo di sn,
duy trì chức năng nguyên bản ca di sn, gìn
gi mi liên h mt thiết vi di sn qua thi
gian và đặc bit, vn nhìn nhn di sản như một
yếu t ni sinh trong cuc sống thường ngày
ca h trên phương diện bn sc, nim t
hào…; họ ý thc s hu mnh m đối vi
di sn coi vic bo tn di sn mt bn
phận được kế tha qua các thế h. Ngoài ra s
tn ti mt s nhóm cộng đồng biên (broader
community) liên quan đến đời sng ca di sn.
Cộng đồng lõi là mt phn thiết yếu ca di
sn, và cn phải được phân bit vi cộng đồng
biên hay nhng chuyên gia bo tn di sn. Mt
lưu ý đó cộng đng lõi trong tiếp cn di sn
sống không đồng nht vi cộng đồng bản địa
ca tiếp cn giá tr. Cộng đồng lõi đóng vai trò
quyết định trong quá trình bo tn, trong khi
các chuyên gia bo tồn đóng vai trò hỗ tr vi
việc tư vấn nhng khung qun lý di sn hp lý.
Da trên khung thuyết đã trình bày
trên, th thy với trường hp các di sn
kho c trên địa bàn CVĐC TC UNESCO Đắk
Nông, hướng tiếp cn bo tn và phát huy phù
hp nhất đó là tiếp cn bo tn da trên giá
tr di sn vi s tham gia không th thiếu ca
cộng đồng (tiếp cn cộng đồng) nhằm đảm
bảo quan điểm “từ ới lên” của UNESCO
trong đối x vi di sn kho c. đây, chúng
ta thy s xut hin ca nhiu bên liên quan
xoay quanh di ch kho c vi cộng đồng bn
địa, quan quản lý địa phương các cấp,
chuyên gia, doanh nghip, khách du lịch…
Thc tin cho thy vi vic các di ch kho c
phân b rải rác trên địa bàn công viên địa cht
và nm trong/gn các khu vc sinh hot và sn
xut của dân bản địa (các ry phê,
điều…), cộng đồng bản địa đã trở thành nhóm
đối tượng cần được quan tâm hàng đầu bi
chính h đang trực tiếp tương tác ng x
vi di sn. Trong các chiến lược phát huy giá
tr di sn kho c, ngành du lch di sn kho c
chng t nhng tiềm năng to ln. Tuy nhiên,
vic phát trin hoạt động du lch di sn kho
c cn da trên mt s tiêu chí nhất định sau:
+ Vic xây dng d án phát trin du lch
di sn kho c đòi hỏi một phương thức qun
lý bn vững đối vi di sn kho c đó. Phương
thc này bao hàm các yếu t mi liên h
cht ch với nhau như: công tác nghiên cứu
đào tạo; bo tn bo vệ; đảm bo cht
lượng và tính xác thc; cách din gii phù hp,
thú v và có s tôn trọng đối với địa phương
dân bản đa; hợp tác trao đi gia các
bên liên.
+ Ngoài ra, cũng cn xem xét nhng yếu
t ngoi sinh ảnh hưởng trc tiếp đến công
tác quản lý như phương diện chính tr (bao
hàm c nhng yếu t thuc v lut và qun lý),
kinh tế, văn hóa, xã hi, biến động môi trường.
3.4. Lý thuyết vai trò các bên liên quan
trong bo tn và phát huy giá tr di sn
thuyết các bên liên quan
(Stakeholder theory) được khởi đầu t nghiên
cu ca Freman (1984) v qun tr t chc
đạo đức kinh doanh trong công trình Quản tr
chiến lược: Cách tiếp cn t các bên liên
quan” (Strategic Management: A Stakeholder
Approach). thuyết các bên liên quan cho
rng t chức nghĩa v phải đối x công
bng giữa các bên liên quan, trong trường hp
các bên liên quan xung đt li ích, doanh
nghip phải nghĩa vụ đạt được s cân bng
tối ưu giữa chúng. nhu cu ca các bên liên
quan khác nhau và luôn thay đi nên t chc
s tập trung vào đáp ng nhu cu ca c bên
liên quan li ích ln, trc tiếp cho rng
li ích ca các bên còn lại cũng được tha mãn
thông qua vic t chức đó theo đuổi chiến lược
kinh doanh báo cáo thông tin phù hp vi
các chun mc giá tr hi. Các bên liên
quan mt nhân/nhóm nhân th gây
01-2025
126