!
!
533
MÔ HÌNH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯNG ĐN SHÀI LÒNG
VÀ LÒNG TRUNG THÀNH CA KHÁCH HÀNG VCHT NG
DỊCH VỤ E-BANKING TI NGÂN HÀNG THƯƠNG MI CPHN
NGOI THƯƠNG - CHI NHÁNH HU
ThS. Lê Ngc Qunh Anh
ThS. Phm Anh Thi
Phm Hoàng Cm Hương
Trưng Đi hc Kinh tế, Đi hc Huế
Tóm tt
Nghiên cu này nhm mc đích nâng cao cht lưng dch v E-Banking ti
Vietcombank Huế thông qua vic đánh giá cht lưng dch v trên cơ s tìm ra các
nhân t nh hưởng đến s hài lòng v cht lưng dch v này bng hình đo lường
cht lưng dch v ngân hàng trc tuyến E-SQ. Thông qua phương pháp phân tích
nhân t và kim đnh h s Cronbach’s Alpha, các thang đo được xây dng. Sau đó d
liu được tiếp tc phân tích bng phân tích nhân t khng định phương pháp
hình cu trúc. Kết qu cho thy mô hình phù hp vi d liu th trưng, trong đó có ba
yếu t ca cht lưng dch v E-Banking có nh hưởng đến s hài lòng là yếu t: hiu
qu, thc hin mc đ an toàn - tin cy. Qua kho sát đa s khách hàng đánh giá
tt v cht lưng dch v do ngân hàng cung cp, trong đó mc đ an toàn - tin cy
nh hưởng ch yếu ti s hài lòng ca khách hàng. Thông qua phân tích đa nhóm,
nghiên cu cũng ch ra được s khác bit gia các đối tưng theo nhóm tui theo
nhóm thi gian s dng dch v. T đó đưa ra các nhóm gii pháp đối vi tng loi
đối tượng khách hàng.
T khóa: E-Banking, s hài lòng khách hàng
Abstarct
This study aims to improve the quality of E-Banking services at Vietcombank
Hue through assessing the quality of service on the ground to identify the factors
influencing the satisfaction with this service quality by the model of measuring the
quality of online banking services E-SQ. By factor analysis and Cronbach's coefficient
testing Alpha, the scale has been built. Then the data is further analyzed by confirmed
factor analysis and the structural model methodology. The results show that the model
fit the market data, in which three elements of quality E-Banking services affect the
satisfaction: Efficiency, Usage and the security - safety level. Through the survey, the
!
534
majority of customers have good assessment of the quality of the service provided by
the bank, in which the security - safety level - primarily affecting customer satisfaction.
Through multi-group analysis, the study also points out the differences between the
objects in groups by age and time using the service. Since then it offers solutions for
each type of customer.
Key word: E-Banking, satisfaction, customer.
1. Đặt vn đề
Bng cách ng dng công ngh ngân hàng hin đại, các ngân hàng Vit Nam
đã cho ra đời mt phương thc cung ng sn phm và dch v mi, đó phương thc
cung ng sn phm dch v thông qua kênh phân phi đin t thường được gi
chung bng khái nim là "Ngân hàng đin t". S ra đời ca dch v ngân hàng đin t
hay dch v E-Banking đã làm thay đổi hoàn toàn mi quan h gia khách hàng
ngân hàng, đó khách hàng có th thc hin giao dch vi ngân hàng t xa. Bên cnh
vic chy đua trong vic cung cp dch v ngân hàng đin t, các ngân hàng Vit
Nam cũng tìm cách để cung cp dch v E-Banking sao cho đạt cht lưng sao cho
khách hàng tha mãn v cht lượng dch v.
C th hơn, cht lưng dch v chính mt trong các yếu t mang tính quyết
định đến s thành công hay tht bi ca vic cung cp dch v (Yang, 200214;
Zeithaml, 200216). Cht lưng dch v đã được xem như mt tin đề cho nim tin
hay lòng trung thành (Caceres Paparoidamis, 2005); đồng thi cũng đóng vai trò
tin đề cho vic kích thích s tham gia ca khách hàng (Andrews cng s, 19909).
Cung cp dch v cht lưng mt điu kin tiên quyết đ được s hài lòng ca
khách hàng ch thông qua s hài lòng ca khách hàng, doanh nghip mi th
được s trung thành khách hàng (Grönroos, 20007). Nghiên cu trong hai thp k qua
đã chng minh rng cht lưng dch v nh hưởng đến quyết đnh tiêu dùng (Kuo,
200312; Devaraj cng s, 200211; Liu Arnett, 200013). theo Wang cng s
(2003)15 thì cht lưng dch v tt điu cn thiết cho vic th tn ti duy trì
trong môi trường ngân hàng có tính cnh tranh cao. Bên cnh đó, nhiu nhà nghiên cu
đều tán thành rng chiến lược bán l để to ra li thế cnh tranh chính là vic cung cp
cht lượng dch v cao cp.
Ngân hàng Vietcombank Huế mt trong nhng ngân hàng đi đầu trong vic
ng dng dch v E-Banking Vietcombank Huế đã đưa vào áp dng dch v này t
năm 2002. Tuy nhiên, nhng năm gn đây dch v này mi bt đu được biết đến
được mi người chp nhn s dng rng rãi. Hot đng đã thu được nhng kết qu
như s lưng khách hàng ngày càng gia tăng, Vietcombank Huế vn ngân hàng dn
!
!
535
đầu đi vi các giao dch truyn thng các giao dch E-Banking. Tuy nhiên, vn đ v
an toàn, bo mt, và kh năng ng dng các công ngh mi đã to nên nhiu khó khăn cho
vic m rng và nâng cao cht lưng dch v E-Banking ca ngân hàng. T nhng thc tế
này, đánh giá cht lưng dch v E-Banking, nghiên cu mi quan h gia cht lưng dch
v, s tha mãn lòng trung thành ca khách hàng v cht lưng dch v E-Banking
vic làm rt ý nghĩa nhm nâng cao cht lưng dch v E-Banking cho các ngân hàng
thương mi nói chung và cho Vietcombank Huế nói riêng.
2. Mô hình đề xut
Hin nay rt nhiu thang đo khác nhau dùng để đo lường đánh giá cht
lưng dch v, chúng phù hp vi đc trưng ca tng dch v tt c mt đim
chung là th hin được mc độ hài lòng mà khách hàng cm nhn khi s dng dch v.
SERVQUAL ca Parasuraman, Zeithaml và Berry năm 1985 là mt trong nhng
thang đo được nhiu người chp nhn nht. Đến năm 1988 Parasuraman & cng s đã
hiu chnh thành mô hình mi ch gm 5 thành phn.
Bng 1. Mô t các thành phn CLDV trong thang đo SERVQUAL
Thành phn CLDV
Mô t
Tin cy
Nói lên kh năng thc hin dch v phù hp
đúng thi hn ngay t ln đầu tiên
Đáp ng
Th hin s mong mun sn sàng ca nhân viên
phc v cung cp dch v cho khách hàng
Năng lc phc v
Tính chuyên nghip ca nhân viên phc v th hin
qua trình độ chuyên môn và cung cách phc v
S đồng cm
Th hin s quan tâm,chăm sóc khách hàng
Phương tin hu hình
Ngoi hình, trang phc ca nhân viên, trang thiết b
phc v cho dch v
Ngun: Parasuraman, Zeithaml & Berry
E-SQ (E-service Quanlity) mt công c tương t như hình SERVQUAL,
đưc phát trin bi Parasuraman, Zeithaml and Malhotra (2000) đ đo lưng cht
lưng dch v E-Banking, bao gm 11 thành phn: tin cy, đáp ng, tiếp cn, tính
!
536
linh hot, d điu hưng, hiu qu, đm bo, an toàn, kiến thc v giá c, thm m,
cá nhân hóa.
Đến năm 2002, các tác gi đã điu chnh li còn 6 thành phn CLDV, đó : hiu
qu, thc hin, h thng sn có, đáp ng, bi thường, liên h. Trong quá trình nghiên
cu, Parasuraman & cng s quan sát thy các d liu khuyết trên mt s biến.
vy h phát trin quy mô riêng bit cho dch v này, đó là E-Réc-QUAL (gm 3 thang
đo vi 11 thuc tính). Phn biến còn li thuc hình E-S-QUAL (4 thang đo vi 22
thuc tính).
Bng 2. Mô t các thành phn CVDV ca thang đo E-SQ
Thành phn CLDV
Mô t
Mô hình E-S-QUAL
Hiu qu
Truy cp trang web nhanh d dàng
Thc hin
Mc độ thc hin các giao dch,các thao tác
H thng sn có
H thng có công ngh và chc năng phù hp
Bo mt
Mc độ an toàn v tài chính,thông tin cá nhân
Mô hình E-RecS-QUAL
Đáp ng
Hiu qu gii quyết các vn đề cho khách hàng qua
website
Bi thường
Mc độ bi thường các vn đề xy ra vi khách hàng
Liên h
S h tr sn có bng đin thoi hay trc tuyến
Ngun : Parasuraman,Zeithaml&Malhotra
Nghiên cu s s dng mô hình này để đo lường và đánh giá cht lưng dch v
E-Banking đây hình đã được nghiên cu phát trin quy riêng bit cho
dch v này các thành phn đưa ra khá phù hp vi vic nghiên cu dch v này ti
Vit Nam.
!
!
537
Sơ đồ 1. Mô hình nghiên cu lý thuyết
hình nghiên cu ca tác gi được hình hóa theo Sơ đồ 1. hình biu
din mi quan h gia cht lưng dch v cm nhn đến s hài lòng lòng trung
thành ca khách hàng thông qua vic s dng dch v E-Bankung ti ngân hàng. Trong
đó có các gi thuyết sau:
H1: Có mi quan h cùng chiu gia cht lưng dch v cm nhn và s hài lòng
ca khách hàng.
H2: mi quan h cùng chiu gia s hài lòng lòng trung thành ca khách
hàng.
3. Phương pháp nghiên cu
3.1. Xây dng thang đo
Nghiên cu này s dng thang đo Likert 5 đim t hoàn toàn không đng ý đến
hoàn toàn đng ý. Sau khi phng vn chuyên gia khách hàng s dng dch v E-
Banking lâu năm đ điu chnh các biến quan sát ca mô hình cho phù hp vi phm vi
điu tra đa bàn thành ph Huế VietcomBank chi nhánh Huế thì kết qu thu đưc
thang đo chính thc gm 35 biến quan sát. Trong đó, 28 biến quan sát đầu tiên được s
dng để đo lường cht lưng dch v E-Banking (bao gm hiu qu(7), thc hin (4),
Cht lượng dch v
Lòng trung thành
Hiu qu
Thc hin
H thng sn có
Bo mt
Đáp ng
Bi thường
Liên h