Nhoùm 2 Moâ Hình Solow
MÔ HÌNH SOLOW – Phn 1
CÂU 4: TIN B CÔNG NGH VÀ TRNG THÁI DNG:
Hàm sn xut: Y = F(K,L x E) vi K là tng tư bn và L là lao động và
E là hiu qu lao động.
Đầu tư
(
δ
+ n + g) k
sf(k)
K
K
*
Lc lượng lao động tăng vi t l n và hiu qu ca mi đơn v lao động E
tăng vi t l g thì s đơn v hiu qu L x E tăng n+g.
Ký hiu k = K/(LxE), y = Y/(LxE) ta có th viết y = f(k).
Phương trình ch ra t tiến trin ca tư bn theo thi gian :
k = sf(k) – (δ + n + g) k.
Nếu g cao, s lượng đơn v hiu qu tăng nhanh và khi lượng tư bn cho
mi đơn v b gim xung.
1
Nhoùm 2 Moâ Hình Solow
Vic b sung tiến b công ngh vào mô hình không làm thay đổi đáng k
phân tích ca chúng ta v trng thái dng. Có mt mc k* mà ti đó khi lượng
tư bn và sn lượng tính trên mi đơn v hiu qu không thay đổi. Đây là trng
thái cân bng dài hn ca nn kinh tế.
Khi nn kinh tế đã trng thái dng, t l tăng trưởng ca sn lượng mi
công nhân ch ph thuc vào tiến b công ngh. Mô hình solow ch ra rng ch
có tiến b công ngh mi gii thích s gia tăng không ngng ca mc sng.
c* = f(k*) - (δ + n + g) k*
Đạt mc ti đa khi MPK = δ + n + g.
CÂU 5: NGHCH LÝ CA MÔ HÌNH SOLOW VÀ THUYT TĂNG
TRƯỞNG NI SINH.
1. Nghch lý tăng trưởng kinh tế:
Theo như lý thuyết tăng trưởng ca mô hình Solow: Kinh tế s tiến đến
mt trng thái tăng trưởng cân bng n định dài hn mà theo đó tc độ tăng
trưởng ca nn kinh tế s bng tc độ ca tiến b k thut cng vi tc độ tăng
trưởng ca lao động. Nghĩa là nếu tính tc độ theo sn lượng trên đầu người thì
tc độ tăng trưởng theo đầu người s bng tc độ tăng trưởng ca tiến b k
thut. Tuy nhiên trong thc tế mô hình solow chưa gii thích được hin tượng:
Chênh lch v mc sng gia các quc gia giàu và nghèo trong hin ti.
Các nước nghèo s làm sao để rút ngn khong cách cách bit này trong thi
gian bao lâu? cách nào để thoát khi cnh nghèo nàn lc hu? Theo s liu lch
s ca T chc hp tác và phát trin kinh tế (OECD) trong năm 1960 đã chng
t quan đim ca mô hình tăng trưởng tân c đin: GDP đầu người ca các nước
giàu như Anh, M cao nhưng t l tăng trưởng thp. Trong khi đó các nước đang
2
Nhoùm 2 Moâ Hình Solow
phát trin như Nht, Mã Lai, Singapore, Trung Quc ….. GDP đầu người ca
các nước này thp nhưng t l tăng trưởng li cao. Điu này đã chng t khuynh
hướng hi t tương quan nghch đảo gia sn lượng đầu người và t l tăng
trưởng ca sn lượng đầu người qua các nước: t l tăng trưởng ca sn lượng
đầu người tương đối thp nhng nước có sn lượng đầu người cao. Nếu xem
đồ th GDP đầu người trong năm 1960 và t l tăng trưởng ca GDP đầu người
trung bình trong thi k 1960 – 1990 ca tt c các nước thành viên ca Ngân
hàng Thế Gii thì chúng ta có mt hình nh khác: Không có liên h tương quan
rõ rt gia GDP đầu người và t l tăng trưởng ca GDP đầu người. Điu trên
đúng hay sai? Nghiên cu thc nghim ca nhng nhà kinh tế như Barro, Sala-i-
Martin (1991, 1992), Jones (1995), Mankiw, Romer và Weil (1992) dung hòa
mâu thun trên. Kết qu nghiên cu ca các nhà kinh tế này gi ý quá trình hi
t không phi là hi t khái quát mà là hi tđiu kin nghĩa là hi t ch xy
ra trong nhng nước có nhân t tác động tăng trưởng tương t nhau hay nói cách
khác là cùng l tăng trưởng cân bng như:
+ Vn nhân lc: sc khe ca người lao động có nh hưởng đến năng
sut lao động, cht lượng ngun nhân lc trong xã hi th hin thông qua cht
lượng giáo dc được đo lường bng cht lượng ging dy, cht lượng ca quá
trình hc tp ch không phi đo lường mt cách chung chung như là s năm hc,
t l biết ch, xóa mù ch …..đòi hi người lao động có kh năng tiếp thu các
thành tu tri thc ca toàn cu, có s tinh lc đáp ng các ngun vn đầu tư
nước ngoài =>s làm cho kinh tế tăng trưởng không ngng. Thi gian làm vic
chân tay ca người lao động s tr thành không. H s chuyn sang chăm lo v
lao động cht xám. Thi gian lao động chân tay gim nhưng hiu sut tăng cao
hơn s gim sút ca thi gian làm vic cho nên kinh tế vn tăng trưởng.
+ Vn xã hi: các chính sách kinh tế vi mô và vĩ mô cn có s điu tiết
ca nhà nước:
* Th trường là mt công c để thc hin tăng trưởng kinh tế nhưng để th
trường t thân vn động s không đạt như mong mun toàn xã hi. Bi vì tt c
các nhà kinh doanh khi đầu tư đều hy vng kiếm được li nhun cao cho dù phi
3
Nhoùm 2 Moâ Hình Solow
s dng nhiu th đon để loi b các đối th (cnh tranh không lành mnh, lm
dng chiếm lĩnh th trường). Nếu như không có nhà nước để đầu tư vào nhng
ngành, nhng lĩnh vc mà đòi hi vn ln hay đầu tư không có hiu qu v mt
kinh tế, ch có hiu qu v mt xã hi tư nhân s không đầu tư. Có th nói con s
các doanh nghip b thit hi nh nhưng v mt tng th xã hi s được li. VD:
Đầu tư vào cơ s h tng xây dng cây cu bc qua sông, thì nhng người dân
sng khu vc đó s phn đối vì h mt công ăn vic làm ti các bến phà nhưng
ngược li giao thương thun li khuyến khích đầu tư trong và ngoài nước ->
tăng thu nhp.
* H thng các văn bn dưới lut, văn bn lut (Lut s hu trí tu để
chng li các hin tượng ăn cp bn quyn, bí quyết kinh doanh….), các ngh
định hướng dn thc thi, các chính sách khuyến khích đầu tư tăng trưởng kinh tế
đối vi các thành phn kinh tế trong và ngoài nước, bo v người lao động, n
định tăng trưởng kinh tế đi đôi vi n định v chính tr, xã hi gim khong cách
giàu nghèo trong xã hi… đểđược mc tăng trưởng n định trong tng thi
k.
2. Lý thuyết tăng trưởng ni sinh.
Vào gia nhng năm 1980s, mt s nhà kinh tế bt đầu phát trin các lý
thuyết v tăng trưởng ni sinh do h nhn thy s bế tc trong cách gii thích
tăng trưởng ca trường phái tân c đin. Kết lun ca trường phái tân c đin
rng tăng trưởng kinh tế dài hn ch ph thuc vào tiến b k thut và đây
biến ngoi sinh, làm lu m vai trò ca chính sách kinh tế đối vi tăng trưởng và
làm các nhà kinh tế bi ri bi vì không biết làm cách nào thúc đẩy tăng trưởng
bng chính sách kinh tế. Mô hình tăng trưởng ni sinh t b gi định v li tc
biên gim dn theo tích lu vn ca mô hình tân c đin, do đó cho phép quá
trình tích lu vn và tăng trưởng được duy trì ngay c trong trường hp không
có tiến b k thut. Có mt s loi mô hình tăng trưởng ni sinh ch yếu sau:
a/ Mô hình AK:
4
Nhoùm 2 Moâ Hình Solow
Theo các tác gi Barro và Sala-i-martin (1995), mô hình AK có
dng sau:
Y = A.K
Vi Y là sn lượng, A là yếu t k thut, K là vn.
Trong mô hình trên, vn có li tc biên không đổi, ch không theo
li tc biên gim dn như mô hình tân c đin. Yếu t K được hiu theo
nghĩa rng, bao hàm c vn con người. Vn con người được hiu là kiến
thc và k năng ca lao động. Do đó, vi mt lc lượng lao động c định,
kh năng hc hi để thu nhn thêm kiến thc và thu được nhiu k năng
hơn là luôn luôn có th. S gia tăng v vn con người s làm cho li tc
biên ca vn vt cht (physical capital) không gim xung như gi định
ca mô hình tân c đin. Cho dù tiến b k thut là bng không đi na thì
vi vn con người, tích lũy vn vt cht s tăng lên và duy trì được tc độ
tăng trưởng. Tóm li, vn con người đóng mt vai trò quan trng trong
mô hình này.
b. Mô hình ngoi tác :
Dng th hai ca tăng trưởng ni sinh là xut phát t ngoi tác.
Trong mô hình này, vn có th b li tc biên gim dn quy mô cá
nhân, nhưng không b li tc biên gim dn trên quy mô tng th bi vì
mt d án đầu tư có th không ch đem li cho bn thân nó mà còn đem
li li ích cho các d án ca các nhà đầu tư khác. Nhng nh hưởng
không tính được này đối vi các nhà đầu tư riêng l được gi là ngoi tác
(externality). Yếu t ngoi tác này làm cho toàn b nn kinh tế không b
li tc biên gim dn khi tích lũy vn, do đó duy trình được quá trình tích
lũy vn và tăng trưởng dài hn ngay c khi không có tiến b k thut.
Romer (1986) nhn mnh đến ngoi tác đầu tư vào tri thc và Lucas
(1988) nhn mnh đến ngoi tác trong vic đầu tư phát trin vn con
người.
5