TP CHÍ KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HC M TP.HCM S 2 (47) 2016 133
MÔ HÌNH TOÁN CHO BÀI TOÁN ĐIỀU ĐỘ SN XUT
DÙNG CHO H THỐNG ĐẨY/KÉO VÀ HN HP
Ngày nhận bài: 08/09/2015 Nguyn Ngọc Bình Phương1
Ngày nhn li: 28/09/2015 Phan Trí Tun Anh2
Ngày duyệt đăng: 26/02/2016 Đưng Võ Hùng3
TÓM TT
Trong nghiên cu này, chúng tôi m rng phát triển hình điều độ đưc xây dng bi
Herer Masin (1997), chúng tôi đã hiu chỉnh hình để áp dụng cho trưng hợp đẩy kéo
để gii quyết bài toán điều độ sn xut cho sn phẩm điện t. hình này nhm khc phc
những nhược điểm cũng như phát huy được nhng li thế ca h thng vn hành truyn thng
như đẩy kéo thun túy (pure pull/push) ca h thng Just-In-Time h thng hoạch định nhu
cu nguyên vt liệu (MRP). hình được hiu chnh này th giúp các nhà sn xut ca Vit
nam khc phục được vic lp kế hoch sn xut kém hiu qu, một nhược điểm ln ca hu hết
các công ty sn xut ca Vit nam. Vi việc xác định li giải nhanh chóng cho bài toán điều độ
và lp kế hoch sn xut, kết qu ca hình giúp cho nhng nhà qun lý có th hiu chnh kp
thi nhng kế hoạch đang thực hiện, cũng như ra quyết định hiu qu cho vic lp kế hoch mi,
ngay c khi tập đơn hàng điều độ có s thay đổi, rt phù hp với điều kin Việt Nam. Đây
hình toán phc tp, cu trúc phi tuyến nên đòi hỏi gii thut phc tạp cũng như mất nhiu
thời gian để tìm li gii. Do vy, gii thuật Tabu đã được ng dụng để tìm li gii trong nghiên
cu này.
T khóa: Điều độ và lp kế hoch; h thng kéo; h thống đẩy; hn hp; gii thut tabu.
ABSTRACT
In this research, we revised and extended the mathematical model that was developed by
Herer and Masin (1997), the modified model can be applied for push and pull systems into
integrating scheduling and sequencing problems. This model tried to inherit the benefits of both
pure push (MRP systems) and pure pull (JIT systems). As the model is modified for Vietnamese
companies, this research will support the production managers for their efficient production
planning. By providing good solutions quickly, this model is very useful for production managers
to adjust their scheduling and sequencing. However, this model is very complex, and takes time
to solve. Therefore, Tabu search algorithm was employed for finding solutions.
Keywords: Scheduling and sequencing; pull system; push system; hybrid system; tabu
search algorithm.
1. Gii thiu123
Chúng ta biết rng trong khoảng hơn một
thp niên tr lại đây, các ngành sn xut công
nghip Việt nam đã những bước phát
trin mnh m bắt đầu hi nhp vào th
trường khu vc và quc tế (Hunh và cng s,
2013). Nhng chính sách của Nhà nước cũng
góp phần thúc đẩy s phát trin khu vc sn
xut công nghip. Nhiu khu công nghip
được hình thành, nhiều nhà y được đầu
mới cũng như mở rng sn xuất, đã tạo đà
phát trin kinh tế đất nước theo hướng công
1 ThS, Trường Đại hc Bách Khoa - Đại hc Quc Gia TP.HCM. Email: nnbphuong@hcmut.edu.vn
2 ThS, Cu Tng giám đốc công ty lc hóa du Nam Vit. Email: Mr.henryphan@gmail.com
3 ThS, Trường Đại hc Bách Khoa - Đại hc Quc Gia TP.HCM. Email: dvhung@hcmut.edu.vn
134 KINH T
nghiệp hóa. Đây cũng hội cũng như
thách thc cho những nhà đầu qun lý
ti Vit nam.
Theo quan điểm h thng, các công ty sn
xut nhng ht nhân tham gia tích cc vào
hoạt động vn hành ca các chui cung ng,
tt nhiên s đóng góp phần ln vào chi phí
vn hành chung ca h thng. Theo Simchi-
Levi cng s (2000), Matinrad cng s
(2013) thì nhng nhà quản lý đầu đã
quan tâm nhiều đến vn hành ca h thng
cung ng của công ty mình, đc bit các
công tác liên quan đến sn xut tn kho,
nhng công tác này chiếm phn ln chi phí
vn hành chung ca doanh nghip. Trong môi
trường cạnh tranh khó khăn hin nay, các
doanh nghip phải đối mt vi nhiu áp lc t
vic sn xuất đa dạng chng loi sn phm,
ci thin nâng cao chất lượng, tiết gim chi
phí sn xut tồn kho,… Đây thực s
nhng tr ngi ln ca nhng nhà qun ti
các công ty sn xut công nghip ca Vit
Nam. Chúng ta biết rng, những khó khăn trên
th được gii quyết nếu nhng nhà qun lý
kế hoch sn xut phù hp, các ngun lc
được hoạch định và s dng hp lý, s
chun b chu đáo cho tất c các kế hoch vn
hành,… Thực tế cho thy rằng, bài toán điều
độ rt quan trọng và được ng dng rng rãi
nhiều lĩnh vực khác nhau trong sn xut
dch v như Magatão cộng s (2011)
nghiên cu v điều đ kế hoch cung cp cht
lng (khí, gas, hóa cht), Savsar cng s
(2013) tính toán đường đi kế hoch vn
hành ca h thng xe buýt công Kuwait, hay
Leaven Qu (2011) thì ci thin chất lượng
lch hẹn đối vi khách hàng khám bnh bng
cách tối ưu hóa nguồn lc ca h thng. Bên
cạnh đó, việc sp xếp phân b ngun nhân
lực cũng rất quan trng của bài toán điều độ
th hin qua nghiên cu ca Pastor
Corominas (2010). Trong nghiên cu ca
mình, các tác gi đã xây dng 2 hình quy
hoch nguyên hn hp và phân tích th bậc để
phân công ngun nhân lc, một đặc trưng
trong qun lý dch v. Chung cng s
(2011) nghiên cu v bài toán điều phi
ngun lc trong dch v cho thuê phim ca
Blockbuster, hình đó xem xét thi gian
thc hin dch v, gim lực lượng lao đng,
gim chi phí vn chuyn tn dng tối đa
công sut s dụng, đây là nghiên cứu rt thc
tế cho loi hình dch vụ. Trong khi đó,
Gelogullari Logendran (2010) thì gii
quyết bài toán điều đ cho sn phm bo mch
ca ngành sn xuất điện tử,… Do đó, chúng ta
thy rằng bài toán điều độ rt cn thiết trong
sn xut ln dch vụ, đặc biệt trong điều kin
sn xut ti Việt Nam đang rất cn nhng
công c h tr trong vic lp kế hoch và trin
khai các đơn hàng theo đúng tiến độ. Gần đây
nht, Marichelvam Prabaharan (2015)
khẳng định những bài toán điều độ cho nhng
tình hung c th trong sn xut công nghip
tht s cn thiết giúp cho nhng nhà qun
ra quyết định kp thời. Hơn nữa, kế hoch
sn xut ràng c th d dàng thc hin,
cũng như cập nht nhanh chóng là thc s cn
thiết cho các doanh nghip sn xut ti Vit
Nam, đây vấn đề gii quyết ca nghiên cu
này, kết qu nghiên cu thc s cn thiết
trong bi cnh ca Vit Nam.
Chúng ta biết rng, với xu hướng hi
nhp quc tế và khu vực đã đang thực hin
ti Vit Nam, ngày càng nhiu các khu công
nghip cùng nhng công ty sn xut công
nghiệp đã được đầu tư và mở rng sn xut ti
Vit Nam. Quá trình hi nhập y đã gia tăng
áp lc cnh tranh ca các doanh nghip sn
xut hàng hóa ti Việt Nam, đặc biệt đối vi
nhng công ty chuyên sn xut gia công, vic
đảm bo tiến độ cũng như chi phí gia công
nhim v quan trng ca nhng nhà qun lý
và đầu tư. Để đảm bảo điều này, công tác điu
độ lp kế hoch sn xut cn thiết phi
chun b được h tr kp thi. Liên quan
đến bài toán điều độ, chúng ta nhiu cách
tiếp cn tùy thuc vào h thống đang vận hành
như hệ thống đẩy, h thng kéo, hay hn hp,
c th như sau:
i) Đối vi h thống đẩy: sn xut theo kế
hoch sản ợng định trước, nguyên vt liu,
bán thành phm, linh kiện,… được “đẩy” từ
trm làm việc trước đến trm làm vic sau
TP CHÍ KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HC M TP.HCM S 2 (47) 2016 135
(Buzacott Shannthikumar, 1993, Cochran
Kim, 1998,...). Triết lý sn xut theo kiu
đẩy phù hp vi các ngành sn xut vi sn
ng lớn, đáp ng nhu cu ln, ổn định, phc
v th trường rng lớn, các công ty đa quốc
gia, các công ty sn xuất hàng điện tử, xe hơi,
đồ gia dụng,… Như nghiên cứu ca
Gelogullari Longendran (2010) đã giải
quyết i toán điều đ trong lĩnh vực điện t
(sn phm bo mạch đin t), sn xut hàng
điện t cũng rất ph biến trong các khu công
nghip ti Vit Nam, Rehman Asad (2010)
nghiên cứu bài toán điều độ trong các nhà
máy sn xut xi-măng khai thác nguyên
liu đá vôi phục v cho quy trình sn xut, rt
cn thiết vi các công ty sn xut xi-măng của
Vit Nam. Gần đây Hamdi cng s (2015)
Cura (2015) cũng giải quyết bài toán điều
độ trên dây chuyn (flowshop scheduling).
Trong nhng nghiên cứu đó, tổng thi gian
hoàn thành tt c các đơn hàng rất được quan
tâm trong các bài toán điều độ. Ngoài ra, độ
tr v mt thi gian ca các đơn hàng cũng
được quan tâm trong nghiên cu thc tin.
Ngày nay, chúng ta biết rng vic sn xut vi
sản lượng lớn đôi khi không còn phù hp, khi
nhu cu của khách hàng ngày càng đa dạng thì
vic sn xut theo lô, hay theo nhu cu càng
có ưu thế.
ii) Đối vi h thng kéo: triết sn
xut theo kiu Nht rt phù hp vi kiu sn
xut theo nh, sn xut khi nhu cu.
Trong vài thp k gần đây triết lý sn xut này
đã được áp dng rng rãi nhiu công ty
nhiu quc gia khác nhau trên thế gii. H
thống y được nghiên cu t vài thp k
trước đây như Sumichrast cộng s (1992),
Anwar và Nagi (1997). Bài toán điều độ theo
triết lý sn xut kiu Nht (hay còn gi Just
in time - JIT) bài toán quan trng trong
qun tr sn xut (Moslehi Rohani, 2012).
Trước đó, Gstettner Kuhn (1996) đã phân
tích vic kim soát kế hoch sn xut thông
qua h thng kanban, và h thng kim soát
s ng bán thành phẩm không đổi
(CONWIP - constant WIP). Vic ng dng
rng rãi thành công nhiu công ty trên
thế giới đã làm cho JIT tr nên ph biến, đặc
bit rt nhiu công ty M s dng triết sn
xuất này như một nhân t giúp công ty
thành công.
iii) H thng hn hp: cũng được quan
tâm rt nhiu thi gian gần đây. Việc phát huy
ưu điểm ca tng triết riêng s giúp cho
công ty có nhiu li thế và hiu qu trong điều
độ lp kế hoch sn xut (Spearman
cng s, 1990; Bonvik và cng sự, 1997;…).
Trong thc tế, vic áp dng hình hn hp
cũng cho nhiu li thế tùy thuc vào d liu
c th v nhu cầu, đơn hàng, thời gian gia
công, thi gian giao hàng, ngun lc sn
có,… Việc chia s ngun lc thc tế th
thay đổi theo thi gian, nhng áp lc t khách
hàng, nhà cung cấp…hoặc th phát huy
nhng li thế ca c hai h thống như nghiên
cu ca Herer Masin (1997), Hopp
Roof (1998).
Vic ng dng các hình toán cho các
bài toán điều độ lp kế hoch sn xut y
thuc vào yêu cu sn xut ràng buc v
ngun lực. Đc bit, việc xác định li gii trt
t gia công nhanh chóng giúp cho các nhà
qun th ra quyết định, hoc hiu chnh
kế hoạch đang thực hiện khi đơn hàng mới
xut hiện, điều này rt php vi các công
ty sn xut ca Việt Nam. Đây vấn đề gii
quyết ca nghiên cu này.
2. Mô hình toán
Để phát trin hình toán, chúng tôi da
vào hình được xây dng bi Herer
Masin (1997), hiu chnh cho nhng
trường hp áp dụng riêng đẩy kéo.
Trong quá trình nghiên cứu hình điều độ
cho sn phẩm điện t ca công ty Nhật đầu
ti Vit Nam, chúng tôi nhn thy rng vic
hiu chnh hình y là hoàn toàn phù hp.
Hơn nữa, vic ng dng thut toán Tabu cho
kết qu nhanh chóng nên d dàng giúp cho
nhng nhà qun hiu chnh cp nht kế
hoch sn xut của nh, đây đóng góp
quan trng ca nghiên cu.
hình toán được xây dng da trên
nhng b biến, tham s ch số, được gii
thiu lần lượt như sau:
136 KINH T
2.1. Nhóm các ch s:
i
tp ch s các loi sn phm
1,2,..,iI
n
tp ch s các trm làm vic
1,2,..,nN
t
tp ch s thời đoạn
1,2,..,tT
m
tp ch s các thùng cha (containner)
k
tp ch s sn phẩm trong danh sách điều
độ (back log items)
1,2,..,kK
2.2. Nhóm các tham s:
it
d
nhu cu ca sn phm
i
ti thời điểm
t
i
OI
mc tồn kho sản phm
i
ti thời điểm
điều độ
i
UI
mc tn kho thiếu sn phm
i
ti thi
điểm điều độ
i
Iwip
mc tn kho bán thành phm
i
ti thi
điểm điều độ
i
CB
chi phí giao hàng chm (backorder cost)
ca sn phm
i
i
CO
chi phí ngoài gi (overtime cost) ca sn
phm
i
max
R
thời gian định mc tối đa cho phép trong
h thng
ijn
t
thi gian chuyển đổi t sn phm
i
sang
sn phm
j
ti trm
n
in
ts
thi gian chun b sn xut sn phm
i
ti trm
n
in
Cs
chi phí chun b sn xut sn phm
i
ti
trm
n
in
tp
thi gian gia công sn phm
i
ti trm
n
i
Ch
chi phí tn tr sn phm
i
ti mi thi
đoạn
i
Chwip
chi phí tn tr bán thành phm
i
ti
mi thời đoạn
2.3. Nhóm các biến quyết định:
t
R
thi gian đnh mc s dng ti thi đim
t
n
MP
thi gian gia công trung bình ti mi
trm làm vic
n
n
MPp
thi gian gia công trung bình ti mi
trm làm vic
n
trong trường hp kéo
k
RL
thi gian d kiến ca sn phm th
k
sẵn sàng đưa vào điều độ
k
FN
thi gian d kiến hoàn thành ca sn
phm th
k
nm
A
thi gian d kiến hoàn thành
m
thùng
cha ti trm làm vic
n
it
In
mc tn kho ca sn phm
i
trm làm
vic
n
ti cui mi thời đoạn
t
it
Bc
mức cho phép điều độ chm sn phm
i
trmm vic
n
ti cui mi thời đon
t
ki
X
biến [0, 1] (binary) nếu sn phm
i
th t điều độ
k
trong danh sách điều độ
kt
Z
biến [0, 1] nếu thi gian d kiến th t
điều độ
k
thc hin ti thời điểm
t
kt
F
biến [0, 1] nếu thi gian d kiến th t
điều độ
k
hoàn thành ti thời điểm
t
kit
V
biến [0, 1] (binary) nếu sn phm
i
có th
t điều độ
k
thc hin ti thi đim
t
kit
U
biến [0, 1] (binary) nếu sn phm
i
có th
t điều độ
k
hoàn thành ti thời điểm
t
kij
Y
biến [0, 1] (binary) nếu sn phm
j
th t điều độ
k
yêu cu chun b t
i
sang
j
T các ch s, các tham s cũng như các
biến quyết định trình y trên, hình toán
chi tiết cho tng h thống được thiết lp
trình bày như sau:
2.4. H thng hn hp:
Hàm mc tiêu:
1 1 1 1 1 1
1
2 1 1 1 1
* * *
**
T I T I T I
i it i it i it
t i t i t i
K I J N N
kij in i in
k i j n n
Min Z CH In CB Bc Chwip WIP
Y Cs X Cs


, (1)
TP CHÍ KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HC M TP.HCM S 2 (47) 2016 137
Các ràng buc:
11
,
KT
ki it
kt
X d i I


(cân bng nhu cu) (2)
1
1 ,
I
ki
i
X k K
(mi ln ch có 1 sn phẩm được gia công) (3)
1
, 1,
K
i i kit it it it
k
OI UI U d In Bc i I t
(cân bng tn kho ti t = 1) (4)
( 1) ( 1)
1
, 2,.., ,
K
i t i t kit it it it
k
In Bc U d In Bc i I t T

(cbtkti t > 1) (5)
1
[ ] , 1,
K
i kit kit it
k
Iwip V U WIP i I t
(cân bng bán thành phm ti t = 1) (6)
( 1)
1
[ ] , 2,.., ,
K
i t kit kit it
k
WIP V U WIP i I t T
(cbbtpti t > 1) (7)
*Z , , ,
kit ki kt
V X k K t T i I
(8)
* , , ,
kit ki kt
U X F k K t T i I
(9)
( 1) * 2,..., , ,
kij k i kj
Y X X k K i j
(10)
0 2,..., , ,
kij
Y k K i j
(11)
0 1,
kij
Yk
(12)
1,5 , , ,
ki kt kit
X Z V k K t T i I
(13)
1,5* , , ,
ki kt kit
X Z V k K t T i I
(14)
1,5 , , ,
ki kt kit
X F U k K t T i I
(15)
1,5* , , ,
ki kt kit
X F U k K t T i I
(16)
( 1) 1,5 2,.., , ,
k i kj kij
X X Y k K i j
(17)
( 1) 1,5* 2,.., , ,
k i kj kij
X X Y k K i j
(18)
Trong đó, ràng buộc 13 14 tuyến tính hóa ràng buc 8, ràng buộc 13 14 đảm bo rng
ch khi Xki = Zkt = 1 thì Vkit = 1. Tương t cho ràng buc 15 và 16 tuyến tính hóa ràng buc 9,
ràng buc 17 và 18 tuyến tính hóa ràng buc 10.
Thi gian gia công trung bình ti mi trm:
1
2 1 1
* * *
,
K I I
kj in kij ijn i in in
k i i
n
X tp Y t X tp ts
MP n
K




(19)
Giá tr d báo phân tích (thi gian d kiến hoàn thành m thùng cha ti trm n)
1 ,
nn
A MP n
(20)