ISSN 1859-1531 - TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH - ĐẠI HC ĐÀ NẴNG, VOL. 22, NO. 11A, 2024 25
TI ƯU HÓA MÔ-ĐUN SẢN XUẤT ĐIỆN TÁI TẠO HÒA LƯI KT HP
MT TRI-GIÓ-SINH KHI ĐẢO CÙ LAO CHÀM
OPTIMIZING GRID-CONNECTED SOLAR-WIND-BIOMASS HYBRID RENEWABLE
ENERGY SYSTEM IN CU LAO CHAM ISLAND
Nguyn Hu Hiếu1, Phạm Văn Quang2*, Bùi Văn Ga1
1Trường Đại hc Bách khoa - Đại học Đà Nẵng, Vit Nam
2Trường Đại học Đông Á, Vit Nam
*Tác giả liên hệ / Corresponding author: quangpv@donga.edu.vn
(Nhận bài / Received: 09/07/2024; Sửa bài / Revised: 10/09/2024; Chấp nhận đăng / Accepted: 20/11/2024)
1. Gii thiu
Thi tiết thất thưng trong nhng năm gần đây kèm theo
thiên tai din ra khp nơi trên thế gii cho thy tác đng ca
hiện tượng m dn lên toàn cu đã đến sm hơn dựo. Dù
các hi ngh thượng đỉnh chng biến đổi khí hu ca Liên
hp quốc đã kêu gọi cng đồng quc tế ct gim phát thi
các cht khí gây hiu ứng nhà kính nhưng hiu qu còn rt
khiêm tn. Nồng độ CO2 trong bu khí quyn tiếp tc gia
tăng. Mc tiêu hn chế gia tăng nhiệt độ khí quyn dưới 2C
so vi thi k tin ng nghip vào cui thế k này vn đang
thách thc rt ln. Theo Tha thun Paris, để đạt được
mc tiêu này thì ng khí CO2 toàn cu phi gim 45% vào
năm 2030 giảm 100% vào năm 2050, so với mức năm
2010. Trng tâm ca chiến lược Net-Zero chuyn đổi năng
ng hóa thạch sang năng lượng tái to [1].
Sn xut điện năng nh vực đầu tiên cn quan tâm đến
chuyển đổi năng ng. Theo quan Năng lưng Quc tế,
vào năm 2050 điện năng sản xut t các nguồn năng lượng
tái to d kiến s chiếm 90% tổng điện năng sản xut trên
toàn thế gii [2]. Vit Nam, theo qui hoạch điện VIII, t
trọng điện t ng lượng tái to s chiếm trên 70% trong
tng nguồn điện quốc gia vào năm 2050. Sau nh vực sn
xuất điện năng, giao thông vn ti, lĩnh vực tiêu th ch yếu
xăng dầu hin nay, cũng đối tượng chính trong chuyển đổi
1 The University of Danang - University of Science and Technology, Vietnam (Nguyen Huu Hieu, Bui Van Ga)
2 Dong A University, Vietnam (Pham Van Quang)
năng lượng. Nhiu quốc gia đã đưa ra lộ trình chm dt s
dng ô tô chy bng nhiên liu hóa thạch để chuyn sang ô
tô điện hay ô tô s dng nhiên liu tái to. Khi chuyn ô
các phương tin vn chuyn nói chung sang s dụng điện
thì vấn đ ngun năng lượng để sn xut điện mang ý nghĩa
quan trng. Vic gim phát thi các cht khí gây hiu ng
nhà kính ca các phương tiện giao thông ch có ý nghĩa khi
nguồn điện đưc sn xut t năng lượng tái to.
Năng lượng tái tạo nhược điểm chung không n
định, phụ thuộc nhiều vào thời tiết, mùa vụ [3-4]. Công suất
của chúng thay đổi ngẫu nhiên không liên tục [5]. H
thống năng lượng tái tạo lai (HRES) phối hợp sử dụng
nhiều nguồn năng lượng khác nhau thể hạn chế được
những nhược điểm khi sử dụng các nguồn năng lượng tái
tạo riêng rẽ [4]. HRES thloại trừ hoàn toàn hay giảm
nhẹ công suất của hệ thống lưu trữ năng lượng [5]. Điều
này có thể giảm chi phí năng lượng của HRES đến 30% so
với hệ thống năng lượng tái tạo truyền thống [6]. Trên thị
trường hiện đã có sẵn những cấu phần chính của HRES với
nhiều cỡ công suất khác nhau. Việc tối ưu hóa các cấu phần
của hệ thống có thể được thực hiện nhờ các phần mềm
phỏng HRES [7]. Tùy theo tình hình cụ thể, HRES thể
hệ thống độc lập hay hệ thống hòa lưới. Những vùng
chưa có điện lưới hoặc ở những vùngcông suất nguồn
m tt - Bài báo trình bày kết qu nghiên cu tối ưu a các
cu phn mô-đun điện tái tạo hòa lưới kết hợp điện mt tri-đin
gió-đin sinh khi nh phn mm HOMER. Mô-đun năng lượng
gm pin mt trời 10kW peak, turbine gió 7,5kW, máy phát đin
7,7kW converter 15kW, cấp điện cho mt nhóm h gia đình
có công suất đỉnh 6,62kW, tiêu th điện năng 20kWh/ngày Đảo
Cù Lao Chàm. Kết qu mô phng cho thy, h thống điện tái to
kết hợp ưu điểm ni bt c v tính năng kỹ thut, kinh tế ln
môi trường so vi khi s dng tng nguồn năng lượng tái to riêng
rẽ. Trong điều kin t nhiên Lao Chàm thì điện mt tri
li thế hơn điện gió. Khi kết hợp điện mt tri, điện gió điện
sinh khi vào h thống điện hòa lưới thì cm máy phát điện hot
động ban đêm có lợi hơn hoạt động ban ngày. Thi gian thu hi
vốn đầu của h thng này t 4-5 năm. Lợi nhuận thu đưc t
h thng khong gp 3 ln vốn đầu tư ban đầu.
Abstract - The paper presents the results of research on optimizing
the grid-connected hybrid renewable energy system combining
solar, wind and biomass using HOMER software. This energy
system includes a 10kW peak solar panel, a 7.5kW wind turbine, a
7.7kW generator and a 15kW converter, supplying electricity to a
group of households with a peak capacity of 6.62kW, consuming
20kWh/day in Cu Lao Cham Island. The simulation results show
that, the hybrid renewable energy system has outstanding
advantages in terms of technology, economy and environment
compared to those using renewable energy source separately. In the
natural conditions in Cu Lao Cham, solar power has advantage over
wind power. In the grid-connected hybrid renewable energy system,
the generator set operating at night is more beneficial than operating
during the day. The payback period of the system is 4-5 years. The
profit from the system is about 3 times the initial investment.
T khóa - Năng lượng tái to; h thống năng lượng tái to lai; ti
ưu hóa hệ thống năng lưng tái to lai; phn mm HOMER; gim
phát thi khí nhà kính
Key words - Renewable energy; hybrid renewable energy
system; optimizing hybrid renewable energy system; HOMER
software; GHG emission reduction
26 Nguyn Hu Hiếu, Phạm Văn Quang, Bùi Văn Ga
điện lưới còn hạn chế thì HRES là một giải pháp cung cấp
điện năng hữu hiệu [8]. Những quốc gia sản xuất nông
nghiệp vùng nhiệt đới lợi thế về năng lượng mặt trời,
năng lượng gió năng lượng biomass. Việc kết hợp sử
dụng các nguồn năng lượng này trong hệ thống HRES, sau
đây gọi tắt SWB-HRES, sẽ góp phần tích cực trong chiến
lược chuyển đổi năng lượng, phát triển kinh tế xanh, kinh
tế tuần hoàn, góp phần thực hiện mục tiêu Net-Zero.
2. Phương pháp nghiên cu
2.1. Sơ đồ h thng SWB-HRES
Hình 1. Sơ đồ hệ thống năng lượng tái tạo hybrid SWB-HRES
Hình 1 trình bày đ h thống năng lượng tái to
SWB-HRES. Biomass được tách thành 2 dòng vt cht.
Nhng biomass d phân hy 4 thì được dùng để sn xut
biogas trong hm sinh khí 5. Nhng biomass khó phân hy
thì được chế biến thành viên nén nhiên liu RDF 2 sau đó
khí hóa thành syngas trong lò khí hóa 1 [9-12]. Syngas sau
khi qua h thng lc 6 được dẫn đến túi cha khí 8. Biogas
sau khi qua lc 7 đưc hòa trn vi syngas trong túi cha
khí 8 để làm nhiên liu cung cp cho động đốt trong 9.
Công suất điện mt tri, điện gió đưc h tr thêm công
sut ca máy phát điện. Trong h thng này cm động
đốt trong-máy phát điện 9 đóng vai trò như h thng lưu
tr năng ng. Do thành phn nhiên liu syngas-biogas
thay đổi trong phm vi rng chế độ ti của động cơ thay
đổi liên tc để đáp ng yêu cu ca ph tải điện nên ECU
10 ca h thng cung cp nhiên liệu cho động cơ đốt trong
làm vic trong SWB-HRES đưc thiết kế đặc biệt để th
điu chnh ng nhiên liu cung cp mt cách linh hot
[13-14]. Năng lượng điện thu được t các ngun khác nhau
được hòa lưới điện 14 thông qua converter 12. H thng
quản năng lượng 11 làm nhim v điu phi hoạt động
ca tt c các cu phn SWB-HRES.
2.2. Địa điểm nghiên cu
Lao Chàm mt quần đảo thuc thành ph Hi An,
tnh Qung Nam, cách đt lin 20km v phía Đông, tọa độ
địa 1557’N, 10829’E (Hình 2). Lao Chàm mt
đảo chính đưc bao bc bởi 8 hòn đo nh khác theo hình
cánh cung, din tích khong 15km² vi 630 h dân hơn
2.950 nhân khu. Ngưi dân ch yếu sng v ngh đánh
bt hi sn (chiếm 75%). T tháng 10/2003, vùng bin ca
hòn đảo chính thc tr thành Khu bo tn biển; đến tháng
5/2009, Lao Chàm được Ủy ban điều phi quc tế
Chương trình con ngưi sinh quyn công nhn Khu
d tr sinh quyn thế gii. vy, Lao Chàm rt tích
cc trong công tác bo v môi trường, gim phát thi khí
nhà kính. Chuyển đổi năng lượng s góp phn giúp Cù Lao
Chàm thc hin mc tiêu này.
Hình 2. Vị trí địa lý của Đảo Cù Lao Chàm
ng rác thi phát sinh trên đảo khong 4 tn/ngày.
Đảo được đầu một đốt rác công sut 2 tn/ngày.
ng rác còn lại đưc x lý bng cách chôn lp. Lao
Chàm đang phát động phong trào «nói không» vi rác thi
nha. Cht thi rắn trên đảo ch yếu là cht thi hữu cơ.
Lao Chàm được kết ni điện lưới quc gia thông
qua tuyến cáp ngm 22 kV xuyên bin dài 15,48 km;
17,214 km đường dây 22 kV trên đất lin; 6 trm biến áp
phân phi 22/0,4 kV tổng dung lượng 900 kVA. Công
suất điện cung cấp cho đo còn khiêm tn so vi nhu cu
sn xut sinh hot. vậy tăng cường nguồn điện t
năng lượng tái to là cn thiết.
2.3. Phn mm mô phng
Trong nghiên cu này, nhóm tác gi ng phn mm
HOMER để tính toán la chn ti ưu các cấu phn ca h
thng SWB-HRES đấu lưới đảo Lao Chàm. Hình 3a
Hình 3b gii thiu bc x mt tri tc độ gtrung
bình Lao Chàm trích xut t cơ sở d liu khí hu ca
NASA tích hợp trong thư viện ca phn mm HOMER.
Bc x mt tri cực đại vào buổi trưa mùa hè, khong
1,2 kW/m2. Tc đ gió trung bình cực đi khong 16m/s
vào nhng tháng cuối năm.
Hình 4a gii thiệu đồ tính toán SWB-HRES (Hình
1) trong HOMER. Thông s c th ca các cu phn SWB-
HRES cho Bảng 1. Trong đ này điện mt trời, điện
gió và điện sinh ra t máy phát điện đều là điện mt chiu.
Các nguồn điện này được chuyển thành điện xoay chiều để
1
3
5
47
8
10
6
16
15
13
12
2
14
11
9
1. khí hóa 7. Lọc biogas 13. Pin mặt trời
2. Viên nén nhiên liệu RDF 8. Túi chứa khí 14. Điện lưới
3. Máy thổi khí 9. Cụm máy phát điện 15. Turbine gió
4. Chất thải hữu 10. ECU 16. Phụ tải
5. Hầm biogas 11. Bộ quản năng lượng
6. Lọc syngas 12. Converter
ISSN 1859-1531 - TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH - ĐẠI HC ĐÀ NẴNG, VOL. 22, NO. 11A, 2024 27
cung cp cho ph tải qua converter. đ này giúp đơn
gin hóa h thống đồng b điện lưới cho tng thành phn
h thng SWB-HRES. Theo đ này, máy phát đin s
dng hn hp nhiên liu khí tái to gm syngas và biogas.
Hn hp nhiên liệu này được đơn giản hóa thành biogas
trong HOMER.
(a)
(b)
Hình 3. Bức xạ mặt trời (a) và tốc độ gió trung bình (b) tại
Đảo Cù Lao Chàm
(a)
(b)
Hình 4. Sơ đồ bố trí các cấu phần SWB-HRES đấu lưới (a) và
biến thiên công suất tải theo giờ trong ngày và theo ngày trong
năm (b)
Ph ti s dụng điện xoay chiu, đưc gi định là mt
cm h dân, tiêu th trung bình 20 kWh/ngày vi công sut
cực đại 6,62 kW (Hình 4b). Việt Nam, giá điện được tính
theo bậc thang. Giá điện sinh hot trung bình khong 2400
VND/kWh. Giá bán đin tái to lên lưới EVN trung bình
1900 VND/kWh.
Bảng 1. Thông số chính của các cấu phần SWB-HRES
STT
Cu phn
Thông s
1
Pin mt tri
- 10 kW peak
- Tui th 26 năm
- DC
2
Turbine gió
- 1,5 kW/cm
- 5 cm
- Tui th 27 năm
- DC
3
Máy phát
đin syngas-
biogas
- Công suất điều chnh
- Nhiên liu:
Syngas+biogas
- Tui th 20.000h
- DC
4
Converter
- AC/DC
- 15kW
- Tui th 20 năm
3. Kết qu mô phng
Bng 2 gii thiu tóm tt kết quphng v tính kinh
tế ca c cu hình khác nhau ca h thng SWB-HRES
đưc sp xếp theo th t chi png hin ti NPC (net
present cost). NPC hay chi phí trong sut vòng đi ca h
thng là tt c chi phí theo giá hin ti trong suốt vòng đời
ca h thng bao gm chi phí thiết b, chi phí vn hành tr
đi tất c li nhun h thng mang li trong sut vòng
đời ca theo giá hin ti. Sau đây chúng ta sẽ phân tích
các trường hp b trí h thng HRES khác nhau.
Bảng 2. Tổng hợp kết quả mô phỏng các trường hợp khác nhau
của hệ thống SWB-HRES
3.1. H thng chturbine gió
H thng ch có turbine gió đấu lưới tương ứng trường
hp 7 trên Bảng 2. Trong trường hp này h thng s dng
cm turbine gió công sut 7,5 kW (5 turbine công sut
1,5 kW), phát đin mt chiu kết ni với lưới điện AC
thông qua converter 15kW ca h thng.
Vi h thng này, mỗi năm turbine gió sản xuất được
11.554 kWh điện. Để đáp ng yêu cu ca ph ti các thi
đim khác nhau, h thng cn phi mua 4.182 kWh t i
đin bán lên h thng 6.550 kWh. Năng lượng điện do
turbine sn xut mà h thng không s dng 1.377 kWh.
Hình 5a trình bày cu phần điện trong h thng điện gió
đấu lưới theo các tháng trong năm. Đin gió cung cp phn
0
0.24
0.48
0.72
0.96
1.2
0
4
8
12
16
20
24
Ngày trong năm
1 90 180 270 365
Giờ trong ngày
Bức xạ mặt trời (kW/m2)
0
3.2
6.4
9.6
12.8
16
0
4
8
12
16
20
24
Ngày trong năm
1 90 180 270 365
Giờ trong ngày
Tốc độ gió (m/s)
0
1.4
2.8
4.2
5.6
7
0
4
8
12
16
20
24
Ngày trong năm
1 90 180 270 365
Giờ trong ngày
Công suất tải (kW)
1
2
3
4
5
6
7
8
28 Nguyn Hu Hiếu, Phạm Văn Quang, Bùi Văn Ga
lớn điện năng theo yêu cu ca ph ti, tr nhng tháng tc
độ gió thp (tháng 5 đến tháng 7), h thng cần được b
sung mt phn năng lượng t ới điện. Hình 6b cho thy,
phn ln thi gian trong tháng, turbine gió sn xuất đin
cao hơn yêu cu ca ph ti, tính liên tc ca ngun đin
cũng được duy trì nên lượng điện bán lên lưới cao hơn
ợng điện mua vào (Hình 5c).
(a)
(b)
(c)
nh 5. Cấu phần điện gió và điện lưới qua các tháng (a),
biến thiên công suất điện gió và tải của một tuần trong tháng 7 (b)
biến thiên lượng điện mua vào, bán ra của một tuần tháng 7 (c)
Hình 6. So sánh lũy kế chi phí điện lưới và điện gió trong
vòng đời 25 năm của hệ thống
Hình 6 cho thy, nếu s dụng điện lưới thì trong vòng
25 năm, lũy kế chi phí tiền điện khong 450 triu VND.
Lũy kế chi phí điện gió gim dn so vi tiền đầu tư ban đu
do ngun thu t bán điện. Chênh lệch cho phí điện gió
điện lưới th hin mức độ thu hi vốn đầu tư. Sau 11,97
năm thì mc chênh lch này bằng 0, nghĩa toàn bộ vn
đầu đã đưc thu hồi. Sau đó, hệ thng bt đu sinh li
nhun. Li nhun gim khi thay thế turbine gió do hết thi
hn s dng. Lũy kế li nhun h thống đem lại trong sut
vòng đi khong 250 triu VND trên tổng đầu tư h thng
215 triu VND theo giá hin ti.
3.2. H thng chđin mt tri
Trong trường hp này h thng ch PV điện mt tri
công sut peak 10 kW được đấu lưới thông qua converter
DC/AC công sut 15 kW (Trường hp 6, Bng 2). Do pin
mt tri ch phát điện ban ngày nên ban đêm và nhng khi
công sut nguồn phát không đủ thì h thống được b sung
đin i. Lượng điện lưới cung cp cho h thng cao nht
vào các tháng cuối năm khi bc x mt tri giảm và lượng
đin tiêu th gia tăng (Hình 7a). Ngược li, ban ngày công
suất điện mt trời cao hơn nhu cầu ca ti, mt lượng điện
đưc bán lên h thng (Hình 7b). Kết qu phng cho
thy mỗi năm h thống điện mt tri sn xuất được 12.950
kWh điện, lượng điện phi mua t i 4.884 kWh
ợng điện bán lên lưới 9.357 kWh. Lượng điện do PV
sn xut mà không tiêu th là 557kWh.
(a)
(b)
Hình 7. Cấu phần điện mặt trời và điện lưới theo các tháng
trong năm (a) và biến thiên công suất sản xuất-tiêu thụ điện (b)
trong hệ thống điện mặt trời đấu lưới
nh 8 so sánh lũy kế chi phí điện mt tri điện i
qua các m trong vòng đời ca h thống (25 m). Những
m đầu tiên chi phí cho điện mt tri ln hơn chi phí cho đin
i do phải đầu ban đầu 170 triệu VND. Sau 7,48 năm, h
thng thu hi được vốn đầu tư. T đó, li nhun ca h thng
ng dn theo thi gian. Kết qu nh 8 cho thấy, sau 24 năm,
h thng mang li li nhun ng 375 triu VND.
Hình 8. So sánh lũy kế chi phí điện mặt trời và điện lưới trong
vòng đời hệ thống (25 năm)
0
0.5
1
1.5
2
Tháng
E (MWh)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Điện gió Điện lưới
0
0.8
1.6
2.4
3.2
4
Ngày, tháng 7
P (kW)
20 21 22 23 24 25 26
Điện gió Tải
0
0.8
1.6
2.4
3.2
4
Ngày, tháng 7
P (kW)
20 21 22 23 24 25 26
Điện muaĐiện bán
-500
-400
-300
-200
-100
0
100
200
300
0 5 10 15 20 25
Lũy kế (triệu đồng)
Điện lưới
Điện gió
Chênh lệch
Năm
0
0.5
1
1.5
2
Tháng
E (MWh)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Điện mặt trời Điện lưới
0
1
2
3
4
5
6
7
8
Ngày, tháng 7
P (kW)
20 21 22 23 24 25 26
Điện mặt trời Tải Bán lên lưới
-500
-375
-250
-125
0
125
250
375
500
0 5 10 15 20 25
Lũy kế (triệu đồng)
Năm
Điện lưới
Điện Mặt trời
Chênh lệch
ISSN 1859-1531 - TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH - ĐẠI HC ĐÀ NẴNG, VOL. 22, NO. 11A, 2024 29
3.3. H thng gồm điện mt trời và điện g
(a)
(b)
Hình 9. Cấu phần điện sinh ra trong hệ thống năng lượng tái
tạo điện gió-điện mặt trời đấu lưới (a) và biến thiên công suất
các nguồn trong hệ thống trong 1 tuần tháng 7 (b)
H thng năng lượng tái to gồm điện gió đin mt
trời được th hin trên cấu hình trường hp 4 Bng 2.
Trong trường hp này pin mt tri công sut 10kW
peak, turbine gió có ng sut 7,5kW và converter có công
sut 15kW. Mỗi năm pin mặt tri phát ra 12.950 kWh,
turbine gió sinh ra 11.554 kWh. ợng điện mua t i
2.915 kWh lượng điện bán cho lưới 17.855 kWh.
ợng điện h thng sn xut ra không s dng 1.094
kWh. Hình 9a cho thy đin gió đóng góp phần ln công
suất điện vào nhng tháng cuối năm, điện mt tri phát huy
thế mnh vào nhng tháng mùa hè. Hình 9b gii thiu biến
thiên công sut các nguồn điện ca h thng ca mt tun
trong tháng 7. Chúng ta thy trong tháng này, công sut
đin mt tri cao nhưng không liên tục. Nhng tháng
tốc độ gió thp (tháng 8-9), h thng cn b sung một lượng
điện lưới.
Do đầu ban đầu ca h thng ln (320 triu VND)
nhưng lượng điện bán lên h thng nhiều hơn các trường
hp ch s dng điện ghay điện mt tri riêng l nên thi
gian thu hi vốn đầu tư cũng không chênh lch nhiu. Sau
7,54 năm hệ thng thu hồi đưc vốn đầu lợi nhun
thu được sau 25 năm lên đến 700 triu VND, lớn hơn nhiu
so vi trường hp s dụng điện mt trời hay điện gió riêng
r (Hình 10).
Hình 10. So sánh lũy kế chi phí điện lưới và điện gió-điện mặt
trời trong vòng 25 năm
3.4. Trường hp h thng gồm điện mt trời, điện gió
đin sinh khi
(a)
(b)
(c)
Hình 11. Cấu phần điện sinh ra trong hệ thống SWB-HRES đấu
lưới theo các tháng trong năm (a); Công suất điện do máy phát
sinh ra (b); Biến thiên theo ngày công suất các nguồn phát điện
của SWB-HRES (c), Biến thiên theo ngày công suất phụ tải
công suất điện trao đổi với lưới (c)
Đây trưng hợp đầy đủ ca SWB-HRES, gồm điện mt
trời, điện gió điện t y phát điện chy bng hn hp
nhiên liu khí tái to (trường hp 1, Bng 2). ng sut pin
mt tri, turbine gió converter được gi nguyên như các
trưng hp trên, đồng thi h thống được b sung y phát
đin chy bng syngas-biogas ng sut 7,7 kW. Do đó, công
suất đin do pin mt tri turbine gió to ra như trưng hp
trên. Hình 11a gii thiu cu phn điện do các thành phn
khác nhau ca SWB-HRES sinh ra. Mỗi ngày máy phát điện
ch chy t 8h-12h t 14h-18h (Trường hp A, Hình 14).
Công suất điện do y phát b sung 21.970 kWh. H thng
cn b sung 2.770 kWh t đin lưới nhưng bán n lưới
38.665 kWh. nh 11b cho thy, máy phát điện làm nhim
v ng sut những khi điện gió điện mt tri không
đápng được yêu cu ca ph ti. Dong sut ca h thng
SWB-HRES lớn hơn công suất ph ti n phn ln lượng
đin sinh ra được bán lên lưới điện (Hình 11c).
0
0.5
1
1.5
2
2.5
3
Tháng
E (MWh)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Điện gió Điện mặt trời Điện lưới
0
1
2
3
4
5
6
7
8
Ngày, tháng 7
P (kW)
20 21 22 23 24 25 26
Điện gió Điện mặt trời Điện lưới
-600
-400
-200
0
200
400
600
800
0 5 10 15 20 25
Lũy kế (triệu đồng)
Điện lưới
Điện gió+Điện mặt trời
Chênh lệch
Năm
0
1
2
3
4
5
Tháng
E (MWh)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Điện gió Điện mặt trời Điện lưới Máy phát
Ngày, tháng 7
P (kW)
20 21 22 23 24 25 26
0
2
4
6
8
10
Điện gió Điện mặt trời Điện lưới Máy phát
0
2
4
6
8
10
12
14
16
Ngày, tháng 7
P (kW)
20 21 22 23 24 25 26
Phụ tải Điện mua Điện bán