TNU Journal of Science and Technology
230(01): 474 - 482
http://jst.tnu.edu.vn 474 Email: jst@tnu.edu.vn
OPTIMIZING FERMENTATION CONDITIONS FOR PURPLE ONION
(ALLIUM CEPA L.) USING BACILLUS SUBTILIS BSN5 TO PRODUCE PRODUCTS
RICH IN CARBOXYMETHYL CELLULASE FOR POULTRY FARMING
Phan Vu Hai1, Nguyen Dinh Thuy Khuong1*, Tran Ngoc Liem1, Ngo Huu Lai2, Nguyen Xuan Hoa1
1College of Agriculture and Forestry - Hue University, 2Regional Animal Health Office No.4
ARTICLE INFO
ABSTRACT
Received:
09/9/2024
This study focused on optimizing the fermentation process of purple
onion using the bacterial strain Bacillus subtilis BSn5 to produce the
CMCase enzyme, thereby creating biological products to replace
antibiotics in poultry farming. Factors affecting the fermentation
process such as nitrogen source, raw material:water ratio,
carbon:nitrogen ratio, initial pH, fermentation temperature and time,
and glucose supplementation were evaluated. The results showed that
ammonium sulfate was the best nitrogen source and the optimal
carbon:nitrogen ratio was 20:1. The optimal initial pH, raw
material:water ratio and fermentation temperature were 4.0, 1:3 and
35°C, respectively. The ideal fermentation time was 144 h and adding
1 g/100 g glucose enhanced the enzyme production. Response surface
analysis determined the final optimum conditions to be a
carbon:nitrogen ratio of 25:1, initial pH of 3.2 and feedstock:water
ratio of 1:3.25. Under these conditions, high CMCase enzyme activity
(58.98 U/g) was achieved, demonstrating this process's potential for
producing high-value feed additives from purple onion.
Revised:
17/12/2024
Published:
18/12/2024
KEYWORDS/
Allium cepa L.
Bacillus subtilis
Fermentation
CMCase
Cellulose
TỐI ƯU HÓA ĐIỀU KIN LÊN MEN HÀNH TÍM (ALLIUM CEPA L.) BNG
BACILLUS SUBTILIS BSN5 NHM SN XUT CH PHM GIU
CARBOXYMETHYL CELLULASE TRONG CHĂN NUÔI GIA CM
Phan V Hi1, Nguyễn Đinh Thuỳ Khương1*, Trn Ngc Liêm1, Ngô Hu Lai2, Nguyn Xuân Ha1
1Trưng Đi hc Nông Lâm - ĐH Hu, 2Chi cc Th y Vng 4
TÓM TT
Ngày nhn bài:
09/9/2024
Nghiên cu này tp trung vào vic tối ưu hóa quy trình lên men hành
tím bng chng vi khun Bacillus subtilis BSn5 đ sn xut enzyme
CMCase, t đó tạo ra ch phm sinh hc thay th khng sinh trong
chăn nuôi gia cm. Các yu t ảnh hưởng đn qu trình lên men n
ngun nitrogen, t l nguyên liệu:nước, t l carbon:nitrogen, pH ban
đu, nhiệt độ và thời gian lên men, cũng như việc b sung glucose đã
được đnh gi. Kt qu cho thy ammonium sunfate là ngun nitrogen
tt nht và t l carbon:nitrogen tối ưu là 20:1. Gi tr pH ban đu, t
l nguyên liệu:nước nhiệt độ lên men ti ưu ln lượt 4,0, 1:3 và
35°C. Thời gian lên men lý tưởng là 144 gi và vic b sung 1 g/100
g glucose tăng cường cho quá trình sn xut enzyme. Phân tích b mt
đp ứng đã xc định được cc điều kin tối ưu cuối cùng t l
carbon:nitrogen 25:1, pH ban đu 3,2 t l nguyên liệu:nước 1:3,25.
Trong điu kin này, hoạt độ enzyme CMCase đạt mc cao (58,98
U/g), chng t tiềm năng của quy trình này trong vic sn xut ph
gia thức ăn chăn nuôi gi tr cao t hành tím.
Ngày hoàn thin:
17/12/2024
Ngày đăng:
18/12/2024
DOI: https://doi.org/10.34238/tnu-jst.11084
* Corresponding author. Email: nguyendinhthuykhuong@huaf.edu.vn
TNU Journal of Science and Technology
230(01): 474 - 482
http://jst.tnu.edu.vn 475 Email: jst@tnu.edu.vn
1. Gii thiu
Nhu cu ngày càng tăng đối vi tht trng gia cm đã gây p lực đng kể lên ngành chăn
nuôi gia cm để nâng cao hiu qu sn xuất. Khng sinh đã đưc s dng rộng rãi như một cht
kích thích tăng trưởng và cũng để tăng cường kh năng miễn dch ca gia cm chng li các bnh
truyn nhim [1]. Tuy nhiên, vic s dng rộng i khng sinh trong hơn 50 năm đã dẫn đn s
xut hin ca vi khun kháng thuốc và dư lượng thuc trong các sn phm gà tht [2], [3]. S xut
hin ngày càng nhiu ca các mm bnh kháng kháng sinh không ch làm phc tạp qu trình điều
tr nhim khun gia cm mà còn gây ra mối đe da lớn đi vi sc khe cộng đồng [4]. Do đó,
vic phát trin các la chn thay th an toàn và đng tin cậy cho khng sinh thúc đẩy tăng trưởng
đã trở thành mt mc tiêu cn thit.
Tho dược và chit xut t chúng mang li nhiu li ích sc khe, vi chức năng khng khuẩn,
điều hòa min dịch thúc đẩy tăng trưởng [5]. Hành tím, thuc chi Allium cùng vi ti hành
tây, ngun giàu polyphenol, flavonoid và sulfide [6], [7]. Hành tím cũng cung cấp lượng vitamin
A, C, khoáng cht chất dồi dào [8]. Loại cây y được s dng trong thc phẩm và dược liu
nh tác dng chng oxy hóa, giải độc chống ung thư, đặc bit nh vào polyphenol vitamin
chng oxy hóa [9], [10]. Các hp cht chứa lưu huỳnh trong hành tím cũng đã được chng minh
kh năng khng khuẩn [11]. Tuy nhiên, cây hành, đặc bit là phn thân lá, có hàm lượng
cellulose cao, chim khong 41-50% thành phn vt cht khô [12]. Mt s động vt nhai li có th
s dng mt lượng ln thức ăn thô chất lượng thp làm nguồn năng lượng do vi sinh vt phân hy
chất xơ trong đường tiêu hóa [13]. Tuy nhiên, hu ht cc loài động vt khác, trong đó có gia cm
ít kh năng sử dng cellulose này [14]. Động vt không th s dụng hoàn toàn thức ăn và
20–70% cellulose được thi ra ngoài theo phân [15]. Do đó, thể kt hp các thuc tính probiotic
ca chng li khun và kh năng phân hủy cellulose của nó để nâng cao kh năng tiêu hóa thức ăn
chăn nuôi và năng suất ca vt nuôi.
Carboxymethyl cellulase (CMCase) là mt loi enzyme endoglucanase, có kh năng thủy phân
các liên kt β-1,4-glycosidic bên trong phân t cellulose, tạo ra cc đoạn cellulose ngắn hơn
(oligosaccharide) cellobiose. Theo đó, vi khun Bacillus kh năng sản xut CMCase s
dụng enzyme y để phân gii cellulose [16], mt polysaccharide phc tp ngun carbon di
dào trong t nhiên có trong cây hành tím. Tuy nhiên, vic ng dng các chủng này đ lên men hành
tím vn gp khó khăn do yêu cu điều kin sn xut enzyme cao cu trúc cellulose phc tp ca
nguyên liu [17]. Do đó, tối ưu hóa điều kin sn xuất enzyme chìa khóa đ nâng cao hiu qu
phân hy cellulose và tăng cường sn xut enzyme [18].
Nghiên cu này nhm mục đích tối ưu hóa điều kin sn xut enzyme cellulase t chng
Bacillus subtilis BSn5 (phân lp t quan tiêu hóa ca gà bn địa), hướng đn vic lên men phân
hy c hành m thành các thành phn dinh dưỡng và dược cht cao, t đó tạo ra ch phm sinh
hc s dụng cho chăn nuôi gia cm.
2. Vt liu và phương pháp nghiên cứu
2.1. Vt liu nghiên cu
Chng Bacillus subtilis BSn5 (Genbank ID: CP002468.1) (phân lp t cơ quan tiêu hóa gà địa
phương với tiềm năng probiotic cao), được lưu tr ti Phòng thí nghiệm Vi sinh, Trường Đại hc
Nông lâm, Đại hc Hu, Vit Nam.
Chit xut hành tím: Hành tím (Allium cepa L. var. aggregatum - NCBI Genbank ID:
NC_057575.1, 4-5 thng) được trng an toàn sinh hc theo tiêu chun Vietgap TCVN 11892-
1:2017 tại Điền Môn, Phong Đin, Tha Thiên Hu. Sau khi ra sạch, hành được ngâm 120 phút
trong dung dịch NaCl 5% để sát khun. Sau đó, hành được kh trùng bằng đèn UV (30 mW/cm²,
15 phút) và sau đó đưc xay mn bng my xay sinh t và để thu được chit xut hành tím trùng.
Môi trường sn xut enzyme lên men dng lng gm pepton, amonium sulfate, chit xut nm
men, kali dihydrophosphate, calcium cloride, magnesium sulfate heptahydrate, Tween-80, acid
citric, natri carboxymethylcellulose, nước cất, pH 5,0
TNU Journal of Science and Technology
230(01): 474 - 482
http://jst.tnu.edu.vn 476 Email: jst@tnu.edu.vn
2.2. Phương pháp nghiên cu
2.2.1. Th nghiệm đơn yu t sn xut enzyme bằng phương pháp lên men
nh hưng ca ngun nitrogen: Ly 2 mL huyn pvi khun ca chng B. subtilis BSn5 (~109
CFU/mL) và thêm vào 2 g/100 g pepton, 1 g/100 g pepton cng vi 1 g/100 g ammonium sulfate và
2 g/100 g ammonium sulfate làm nguồn nitrogen tương ứng. Trong cc môi trường sn xut enzyme
khác nhau, các thành phn khc không thay đổi và mỗi nhóm được nuôi cy song song 3 ln vi t
l nguyên liu:nưc 1:4 (m/v) và 35oC trong 5 ngày, đo lượng enzyme hoạt động.
Ảnh hưởng ca t l nguyên liệu:nước: Ly 2 mL huyn phù vi khun ca chng B. subtilis
BSn5 (~109 CFU/mL) và thêm vào cc môi trường nuôi cy sn xut enzyme rn khác nhau vi t
l thức ăn và nước là 1:2, 1:3, 1:4, 1:5 và 1:6 (m/v), trộn đều bng rung, 3 mu song song trên mi
nhóm, nuôi cy 35oC trong 5 ngày và đo hoạt tính ca enzyme.
Ảnh hưởng ca t l carbon:nitrogen: Ly 2 mL huyn phù vi khun chng B. subtilis BSn5
(~109 CFU/mL) thêm vào môi trường nuôi cy sn xut enzyme rn khác nhau vi t l carbon-
nitrogen là 5:1, 10:1, 20:1, 30:1 40:1 (m /m). Mi nhóm 3 mẫu tương đương, với t l nguyên
liệu:nước là 1:4 (m/v), nuôi cy 35oC trong 5 ngày và đo hoạt tính ca enzyme.
Ảnh hưởng ca giá tr pH ban đầu: Ly 2 mL huyn phù vi khun ca chng B. subtilis BSn5
(~109 CFU/mL) cho vào môi trường nuôi cy sn xut enzyme rn khác nhau vi các giá tr pH
ban đu là 3,0, 4,0, 5,0, 6,0 và 7,0. Mi nhóm có 3 chất tương đươngnguyên liệu. T l nguyên
liệu:nước là 1:4 (m/v) và nuôi cy 35oC trong 5 ngày và đo hoạt tính ca enzyme.
Ảnh hưởng ca nhiệt độ lên men: Ly 2 mL huyn phù vi khun ca chng B. subtilis BSn5
(~109 CFU/mL) cho vào 15 môi trường nuôi cy rn sn xuất enzyme trong cùng điều kin. Mi
nhóm có 3 môi trường tương đương. Tỷ l nguyên liệu/nước là 1:4 (m/v). Sau khi nuôi cy trong
5 ngày 35, 38 và 41oC, đo hoạt tính ca enzyme.
Ảnh hưởng ca thi gian lên men: Ly 2 mL huyn phù vi khun ca chng B. subtilis BSn5
(~109 CFU/mL) cho vào 15 môi trường nuôi cy sn xuất enzyme trong cùng điều kin. Mi nhóm
có 3 môi trường tương đương. Tỷ l nguyên liệu/nước là 1:4 (m/v) và 35oC.
Ảnh hưởng ca ngun carbon ph (glucose): Ly 2 mL huyn phù vi khun chng B. subtilis
BSn5 (~109 CFU/mL) cho vào cc môi trường nuôi cy sn xut enzyme rn khác nhau hàm
ng glucose 0,0, 0,5, 1,0, 1,5 và 2,0 g/100 g. Mỗi nhóm được nuôi cy thành ba nhóm song song
vi t l nguyên liu-nước là 1:4 (m/v) 35oC trong 6 ngày và đo hoạt độ enzyme.
2.2.2. Thí nghim kim chng
S kt hp tối ưu gia các kt qu kim tra b mt phn ứng đã được s dụng đ phân tích qu
trình phân hy c hành tím và đo hoạt động ca enzyme CMCase.
2.2.3. Xác định các ch s nghiên cu
Đưng chun glucose: Thc hin theo Luo và Wang [19]. Chun b 9 ng nghim vi các th
tích dung dch glucose chun 1,0 mg/mL ln lượt 0,0; 0,2; 0,4; 0,6; 0,8; 1,0; 1,2; 1,4; 1,6 mL,
sau đó thêm nước cất đn 2,0 mL để to ra các nồng độ khác nhau. Tip theo, thêm 1,5 mL dung
dch acid 3,5-dinitrosalicylic (DNS) đun cch thủy trong 5 phút. Sau khi làm ngui, th tích
được điều chỉnh đn 25 mL. Đo mật độ quang tại bước sóng 520 nm bng máy quang ph, s dng
mu trắng. Phương trình đường chuẩn glucose thu được là y = 0,6186x - 0,0008.
Xác định hot độ enzyme CMCase: Da theo mô t ca Fang và Xia [20]. Thêm 1,0 mL dung
dịch enzyme 1,5 mL đệm natri carboxymethyl cellulose citrate vào 4 ng nghim. trong b
nước 50°C trong 30 phút, sau đó dừng phn ng bng cch thêm 1,5 mL DNS, đun cch thủy
trong 5 phút và làm nguội. Đo mật đ quang bước sóng 520 nm tính hoạt độ enzyme CMCase
theo công thc: CMCase (U/g) = (m x V x 5,56) / (V x m x t).
Xác định hàm lượng đưng glucose: Theo Wang Bao [21], chun b 4 ng nghim, thêm 1,0
mL dung dch enzyme và 1,5 mL DNS vào các ng s 2, 3 4. Đun cch thủy 5 phút, làm ngui
TNU Journal of Science and Technology
230(01): 474 - 482
http://jst.tnu.edu.vn 477 Email: jst@tnu.edu.vn
điều chnh th tích đn 25 mL. Đo mật độ quang ớc sóng 520 nm tính hàm ng glucose
dựa trên đường chun.
2.3. Phân tích thng kê
Các th nghiệm được thc hin ba ln độc lp và kt qu đưc biu th dưới dng trung nh
(Mean) ± độ lch chun (SD). Phân tích thng bng phn mm IBM.SPSS (Phiên bn 22) vi
oneway ANOVA, hu kim bng phép th Tukey được coi có ý nghĩa mức α = 0,05. Sử
dng phn mm Design-Expert 13 để v cc đường cong b mt phn ng và bản đ đường vin
giúp phân tích s tương tc gia các bin và xc định điểm tối ưu.
3. Kết qu và bàn lun
3.1. Kết qu th nghiệm đơn yếu t v điu kin sn xut enzyme
3.1.1. Ảnh hưởng ca ngun nitrogen
Hình 1. Ảnh hưởng ca nguồn nitrogen đn quá trình sn xut CMCase.
Giá tr c ch cái (a,b) khác nhau biu th sai khác c ngha thng kê (P<0,05)
Hình 1 cho thy hot tính ca enzyme CMCase b ảnh hưởng bi nguồn nitrogen được s dng.
Khi ch s dng peptone, hoạt độ enzyme thp nht (20,15 U/g). Khi kt hp peptone ammonium
sunfate, hoạt độ enzyme tăng nhẹ. Tuy nhiên, hot độ enzyme cao nht (30,66 U/g) và cao hơn
đng k (P=0,021) so vi ngun s dng peptone và đạt được khi ch s dng ammonium sunfate
làm ngun nitrogen duy nhất. Điều này ch ra rng chng B. subtilis BSn5 th s dng c ngun
nitrogen hu cơ vàcơ, nhưng nguồn nitrogen (ammonium sunfate) mang lại hiu qu sn
xut enzyme CMCase tốt hơn. Do đó, ammonium sunfate, va r va phù hp cho sn xut quy
mô lớn, đã được chn làm ngun nitrogen duy nht cho các thí nghim tip theo.
3.1.2. Ảnh hưởng ca t l nguyên liệu:nước
A
B
Hình 2. Ảnh hưởng ca t l nguyên liệu:nước (A) và t l carbon-nitrogen (B) đn quá trình sn xut
CMCase. Giá tr c ch cái (a,b,c) khác nhau biu th sai khác c ngha thng kê (P<0,05)
th thấy trên Hình 2A, khi hàm lượng nước tăng lên, hot tính của enzyme CMCase tăng
dn và đạt giá tr tối đa khi tỷ l vt liu-nước là 1:4 (m/v), sai khc có ý nghĩa thng kê (P<0,05)
vi cc nghim thc khc. Khi t l vt liu-nước vượt quá 1:4 (m/v), hot tính ca enzyme
TNU Journal of Science and Technology
230(01): 474 - 482
http://jst.tnu.edu.vn 478 Email: jst@tnu.edu.vn
CMCase xu hướng gim, t 34,080 U/g xung 19,157 U/g. Nguyên nhân là doc mt trong
nhng điều kin cn thit cho vi sinh vt phát triển. Hành tím hút nước, phng n mm ra, to
điu kin thun li cho chng phân hy cellulose B. subtilis BSn5 phát trin và chuyn hóa. Tuy
nhiên, khi hàm lượng nước quá cao, nồng độ ca mt s cht dinh dưỡng (mt s cellulose và các
ion cơ) giảm, dẫn đn hoạt đng ca enzyme CMCase xu hướng gim. Pandey cng s
(2000) nhn mnh rằng độ m tối ưu là rt quan trng đối vi s phát trin ca vi khun trong môi
trưng nuôi cy lên men rn (SFF), cân bằng cc điều kiện để tăng cường sn xut enzyme không
gây ra s suy gim oxy [22].lke Lenz (2005) nhn mnh rng t l c p hp chìa khóa,
cho phép chuyn đi cht nn hiu qu trong khi ngăn ngừa s pha loãng enzyme [23].
3.1.3. Ảnh hưởng ca t l carbon:nitrogen
Hình 2B cho thy khi t l carbon:nitrogen tăng dn thì hot tính của enzyme CMCase cũng
tăng dn, đạt giá tr tối đa khi tỷ l carbon:nitrogen khong 20:1 (m/m), hoạt độ enzyme CMCase
ca bắt đu giảm đng k (P<0,05), t 33,367 U/g 20:1 (m/m) xung 18,245 U/g 40:1 (m/m).
Điu này do t l carbon:nitrogen ảnh hưởng trc tip đn s phát triển trao đổi cht ca
chng. Lynd cng s (2002) phát hin ra rng các chng phân hy cellulose cn mc nitrogen
thp, vì nitrogen cao th c ch sn xut enzyme [24]. Nhu cu nitrogen thấp này hướng năng
ng vào quá trình tng hợp enzyme thay vì tăng trưởng t bào qmức, giúp tăng hiệu qu [25].
3.1.4. Ảnh hưởng ca giá tr pH ban đu
A
B
Hình 3. Ảnh hưởng của pH môi trưng ban đu (A) và nhiệt độ lên men đn quá trình sn xut CMCase
(B). Giá tr c ch cái (a-d) khác nhau biu th sai khác c ngha thng kê (P<0,05)
Hình 3A cho thy khi giá tr pH ban đu tăng lên, hoạt động ca enzyme CMCase tăng dn.
Hoạt tính enzyme CMCase đạt giá tr tối đa (36,33 U/g), sau khi tăng nhẹ t pH 3,0 (30,032 U/g).
Khi giá tr pH ban đu lớn hơn 4,0 (pH 5-7), hoạt động ca enzyme CMCase giảm đng kể (P<0,05)
t 24,32 - 16,30 U/g. Cho thy enzyme CMCase là enzyme tính acid ưa môi trường acid hơn,
thun lợi hơn cho việc sn xut, chuyển hóa và tích lũy enzyme CMCase của chng này. Như vậy,
giá tr pH lên men tối ưu là 4,0.
3.1.5. Ảnh hưởng ca nhiệt độ lên men
Hình 3B cho thy khi nhiệt độ lên men tăng lên thoạt tính của enzyme CMCase cũng tăng
dn. Hoạt tính enzyme CMCase đt giá tr tối đa nhiệt độ lên men 35oC (39,25 U/g). Khi nhit
độ lên men cao n mc 38 và 41oC và xung thấp hơn mc 32, 29oC, hoạt độ enzyme CMCase
thấp hơn đng kể (P<0,05) so vi nhiệt độ lên men 35oC. Như vậy, mi chng vi khun có nhit
độ lên men tối ưu để sn xut enzyme. điều kin nhiệt độ này, chng có th sn xuất và tích lũy
enzyme ngoi bào tốt hơn. Nhiệt độ lên men tối ưu của chng này là 35oC, cao hơn so với nhiệt độ
lên men thích hp ca các loi nm mc sn xut CMCase thông thường (29 - 33 oC) [26].