TÓM TẮT LUẬN VĂN
PHẦN MỞ ĐẦU
“Xu hướng chung trong hoạt động ca cc ngân hàng thương mại hiện nay
hướng đến một ngân hàng bn lẻ, tập trung mở rộng và tăng tỷ trọng khách hàng cá nhân.
Trước đây, với hoạt động nn hàng truyền thống chỉ tập trung cho vay đối với khch
hàng doanh nghiệp nhưng sự cạnh tranh khốc liệt đó khiến cho mức sinh lời giảm đi đng
kể, tri lại cho vay đối với khch hàng c nhân tốc độ tăng trưởng mạnh mẽ ngày
một đem lại hiệu quả cao cho cc ngân hàng.”
“Không nằm ngoài xu thế chung đó, Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam
đã định hướng ràng trong lộ trình pht triển lựa chọn dịch vụ giành cho khch
hàng c nhân làm chiến lược kinh doanh lâu dài. “Nhất qun mục tiêu pht triển ca
toàn hệ thống, Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam Chi nhnh Sở Giao dịch
đang tập trung m mọi giải php để mở rộng cho vay đối với khc hàng c nhân nhằm
chiếm lĩnh thị phần nâng cao hiệu quhoạt động. Tuy nhiên trước nhu cầu n dụng
c nhân ngày một gia tăng, kèm với đó sự cạnh tranh khốc liệt đến từ cc tổ chức tài
chính khác, chính sch cũng như quy chế cho vay khả năng mở rộng khch hàng ca
Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam Chi nhnh Sở Giao dịch vẫn còn tồn đọng
những vướng mắc gây ảnh hưởng tới khả năng tăng trưởng tín dụng, “việc mở rộng pht
triển cc sản phẩm cho vay đối với khch hàng c nhân tại Ngân ng TMCP Ngoại
Thương Việt Nam Chi nhnh Sở Giao dịch chưa thực sự chuyển biến mạnh mẽ, tín
dụng c nhân vẫn hạn hẹp về quy mô, ttrọng một số sản phẩm cho vay chưa đp ứng
được tiềm năng vốn có, cc sản phẩm cho vay vẫn chưa được c trọng so với nhiều
ngân hàng thương mại khc, ttrọng nợ đối với khch ng nhân trên tổng n
tín dụng vẫn ở mức rất thấp.
“Trên sở nhận thức tầm quan trọng ca hoạt động cho vay đối với khch hàng
c nhân trong toàn hệ thống Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam nói chung cũng
như tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam Chi nhnh Sở Giao dịch nói riêng,
với mục tiêu đưa ra cc giải php nhằm đẩy mạnh hoạt động CVKHCN, y dựng một hệ
thống khch hàng ổn định tại chi nhnh”, đề tài Mrộng hoạt động cho vay đối với
khách hàng nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Sở
Giao dịch” đã được lựa chọn làm ch đề nghiên cứu ca luận văn.
“Ngoài phần mở đầu, kết luận danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm
những phần chính sau:
Chƣơng 1: sở luận về mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng cá
nhân ca Ngân hàng thương mại.
Chƣơng 2: Thực trạng mở rộng hoạt động cho vay đối với khách ng nhân
tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam Chi nhnh Sở Giao dịch.
Chƣơng 3: Giải php mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng nhân
Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam Chi nhnh Sở Giao dịch.
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1 Tổng quan về hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân của ngân hàng
thương mại
1.1.1 Khái niệm về hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân
“Hoạt động cho vay đối với khch hàng c nhân thể được hiểu hoạt động tín
dụng ca ngân hàng cho các ch thể c nhânhộ gia đình, trong đó Ngân hàng tài trợ
vốn cho c nhân và hộ gia đình nhằm phục vụ việc sản xuất kinh doanh hay tiêu dùng ca
cá nhân và hộ gia đình trong một khoảng thời gian nhất định dựa trên nguyên tắc hoàn trả
đúng thời hạn cả gốc và lãi.
1.1.2 Đặc điểm của hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân
Ngoài những đặc điểm vốn có ca tín dụng nói chung tCVKHCN một số
đặc điểm riêng: về đối tượng vay, về mục đích vay, hình thức cho vay có tính đa dạng
cao, quy mô khoản vay thường nhỏ, yêu cầu cao về chất lượng, chi phí cao, mức độ ri ro
cao, tính thời điểm cao.
1.1.3 Phân loại hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân
“Tùy theo yêu cầu ca khch hàng mục tiêu quản lý ca ngân ng, hoạt động
CVKHCN được phân loại theo những cch khc nhau. Một số tiêu thức ch yếu để phân
loại hoạt động cho vay đối với khch hàng c nhân ca ngân hàng: căn cứ mục đich sử
dụng vốn, căn cứ vào thời gian cho vay, căn cứ vào nguồn gốc hoàn trả khoản vay, căn
cứ vào phương thức hoàn trả khoản vay…”
1.1.4 Vai trò của hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân
Tc giả nêu được vai trò ca hoạt động CVKHCN đối với sự pht triển ca nền kinh
tế, đối với ngân hàng thương mại và đối với chính khch hàng.
1.2 Mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng nhân của ngân hàng thƣơng
mại
1.2.1 Quan điểm về mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân
“Mở rộng CVKHCN được hiểu việc tăng lên về ttrọng ca CVKHCN trong
tổng tài sản ca Ngân hàng, việc Ngân hàng tăng số lượng khch hàng vay, tăng
doanh số nợ cho vay, mở rộng quy CVKHCN đồng thời phải gắn liền với việc
tăng chất lượng khoản vay.
“Mở rộng CVKHCN không chỉ đơn thuần sự tăng trưởng theo chiều rộng ca
hoạt động y, mở rộng về quy mô, phải bao hàm cả sự đảm bảo chất lượng khoản
vay nhằm đạt sự tăng trưởng và pht triển bền vững.
1.2.2 Sự cần thiết phải mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân
“Tc giả đã đưa ra cc do để mở rộng hoạt động CVKHCN như: CVKHCN
mức sinh lời ngày càng tăng, mở rộng hoạt động CVKHCN đảm bảo đp ng đầy đ kịp
thời nhu cầu vốn cho KHCN, mở rộng hoạt động CVKHCN đem lại nhiều lợi ích và tạo
ra lợi thế cạnh tranh cho cc NHTM, mở rộng hoạt động CVKHCN tăng cường khả năng
cạnh tranh và làm lành mạnh thị trường tài chính, mở rộng hoạt động CVKHCN là xu thế
chung ca cc NHTM.
1.2.3 Chỉ tiêu đánh giá mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân
“Tc giả đưa ra 4 nhóm chỉ tiêu đnh gi, nghiên cứu hoạt động mở rộng
CVKHCN, bao gồm: nhóm chỉ tiêu phản nh doanh số cho vay, nhóm chỉ tiêu phản nh
nợ cho vay, nhóm chỉ tiêu phản nh hiệu quả hoạt động cho vay, nm chỉ tiêu phản
nh số lượng và số lượt khch hàng c nhân vay vốn.
1.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng cá
nhân
Trong phần này, luận văn đã phân tích cc nhân tố ảnh hưởng đến việc mở rộng
hoạt động CVKHCN ca Ngân hàng thương mại, bao gồm:
“Một là, cc nhân tố ch quan như: Quy ca ngân hàng; Mạng ới hoạt động
ca ngân hàng; Quy tnh, chính sch cấp tín dụng tại ngân hàng; Chất lượng tính đa
dạng ca hình thức CVKHCN; Chất lượng đội ngũ nhân viên; Cơ sở vật chất trình độ
công nghệ; Chính sch Marketing ca ngân hàng.
Hai là, cc nhân tố khch quan như: Ch thể đi vay, Mức độ hài lòng ca khch
hàng c nhân vay vốn; Đối th cạnh tranh; Môi trường php lý; Môi trường kinh tế; Môi
trường văn hóa xã hội; Môi trường công nghệ”
CHƢƠNG 2
“THỰC TRẠNG MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH”
2.1 Khái quát về Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam - chi nhánh Sở Giao
dịch
“Trong phần y, luận văn đã nêu khi qut về qu trình hình thành pht triển,
cơ cấu tổ chức và kết quả hoạt động ca VCB-Sở Giao dịch trong những năm gần đây.”
2.2 Thực trạng mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng nhân tại Ngân
hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam - chi nhánh Sở Giao dịch
“Sau khi nêu lên sphp ca hoạt động CVKHCN mở rộng hoạt động
CVKHCN, cc nh thức cho vay cũng như quy trình CVKHCN tại VCB-Sở Giao dịch,
luận văn đi sâu phân tích thực trạng mở rộng hoạt động CVKHCN tại VCB-Sở Giao dịch
trong thời gian qua (giai đoạn từ năm 2011 đến hết năm 2015).
“Thứ nhất, doanh số CVKHCN: doanh số CVKHCN đang xu hướng tăng lên:
Năm 2011, doanh số CVKHCN tại chi nhnh 883 tỷ đồng, Năm 2012 956 tđồng,
Năm 2013 1.125 t đồng, m 2014 1.310 tỷ đồng. Đến năm 2015, Doanh số
CVKHCN đã tăng 34,65%% so với thời điểm cuối năm 2014 ở mức 1.764 tỷ đồng.”
“Thứ hai, nợ CVKHCN: Cùng với sự tăng trưởng không ngừng về doanh số
CVKHCN, nợ CVKHCN cũng những bước đi tích cực: Năm 2011 495 tỷ đồng,
năm 2012 623 tỷ đồng, năm 2013 911 tỷ đồng, m 2014 1.786 tđồng đến
năm 2015 là 2.432 tỷ đồng, tăng hơn 36% so với năm 2014.
“Dư nợ ca VCB-Sở Giao dịch tập trung ch yếu cc sản phẩm cho vay liên
quan đến mục đích bất động sản, cc sản phẩm khc nợ không đng kể do đó nợ
ch yếu là dư nợ trung dài hạn.”
Thứ ba, hiệu quả hoạt động CVKHCN:
- Mặc nợ tăng trưởng liên tục qua cc m gần đây nhưng thu lãi ca toàn
VCB-Sở Giao dịch thu lãi từ CVKHCN không biến động mạnh do mặt bằng lãi
suất cho vay trong cc năm qua có chiều hướng giảm.
- Nhìn chung nxu pht sinh trong cc khoản CVKHCN Nn hàng cp ra
đều không lớn, ttrng nợ xu trên tổng dư n CVKHCN mức thp. Đến thời điểm
m 2015, n xấu CVKHCN chcòn 21,7 tđng, chiếm 0,9% tng dư nCVKHCN.
- Nhìn chung, VCB-S Giao dịch cũng có pht sinh mt số khch hàng vi phm
lp biên bản, tuy nhiên s ng này không nhiu, nhng tng hp này đu đưc
VCB-Sở Giao dch yêu cu tr nợ tc hạn.
“Thứ tư, số lượng số lượt khách hàng nhân quan hệ tín dụng với VCB-Sở
Giao dịch: Trong các năm qua, nhìn chung số lượng số lượt KHCN ca VCB-Sở Giao
dịch tăng trưởng ơng đối tốt.
2.3 Đánh giá thực trạng mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam - chi nhánh Sở Giao dịch
“Với sự nỗ lực ca cc cấp lãnh đạo cùng cc cn bộ nhân viên, đặc biệt là cc cn
bộ làm ng tc CVKHCN, hoạt động CVKHCN tại VCB-Sở Giao dịch trong thời gian
qua đã đạt được một số kết quả như: doanh svà n CVKHCN ngày mt tăng c v
tuyệt đi lẫn ttrng trong tng doanh s và tng dư n nói chung, VCB-Sở Giao
dịch đã quan tâm nhiều hơn đến công tc tiếp thị pht triển khch hàng, đưa duy bn
hàng ch động đến từng cn bộ, VCB-Sở Giao dịch đã tạo được sự hài lòng với khch
hàng c nhân vay vốn Tuy nhiên, n cạnh đó, hoạt động cho vay KHCN vẫn còn tồn
tại những hạn chế cần khắc phục như:
- Tăng trưởng nợ CVKHCN còn chậm, hoạt động m rộng CVKHCN chưa
thực sự tốt;
- Cơ cấu CVKHCN tại VCB-SGiao dịch chưa thc sđồng đều;