Trường Đại học Tài chính - Marketing Khoa Tài chính – Ngân hàng
MỐI LIÊN HỆ GIỮA LẠM PHÁT, LÃI SUẤT VÀ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI VÀ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
Giảng viên: PGS.TS Hồ Thủy Tiên
NGANG GIÁ SỨC MUA -- PPPPPP NGANG GIÁ SỨC MUA
PPP tuyệt đối (luật một giá) •• PPP tuyệt đối (luật một giá)
PPP tương đối •• PPP tương đối
Đồ thị minh họa lý thuyết PPP •• Đồ thị minh họa lý thuyết PPP
Vận dụng lý thuyết PPP trong •• Vận dụng lý thuyết PPP trong thực tế thực tế
Tại sao PPP không duy trì liên tục •• Tại sao PPP không duy trì liên tục
Khái niệm ngang giá sức mua:
Giá trị của 1 đồng tiền thể hiện qua sức mua
của đồng tiền đó.
• Sức mua đối nội: phụ thuộc vào lạm • Sức mua đối nội: phụ thuộc vào lạm
phátcủađồngnộitệ.
• Sức mua đối ngoại: phụ thuộc vào sự biếnđộngtỷgiávàlạmphátởnướcngoài
Khái niệm ngang giá sức mua:
Ngang giá sứcmua là tỷ lệ trao đổi giữa 2 đồngtiền,theotỷlệnàythìsốlượnghàng hoámua được trong nước và nước ngoài là như nhau khi đổi 1 đơn vị nội tệ ra là như nhau khi đổi 1 đơn vị nội tệ ra ngoạitệvàngượclại.
Khái niệm ngang giá sức mua:
Ví dụ:
- Bình sứ Minh Long, bán tại VN là 2000000VND, tại Mỹ là 100 USD (USD/VND= 20.000) 20.000)
- Áo sơ mi tại Việt Nam là 900000VND, tại Mỹ là
50USD (USD/VND = 18.000)
- Sử dụng rổ hàng hoá tiêu chuẩn
Hàng hóa
Giá ở Mỹ USD/đơn vị
Tỷ lệ ngang giá đối với từng hàng hóa
Giá ở Việt Nam VND/đơn vị (3)
(4) = (3)/(2)
(1)
(2)
30.000
1 USD = 10.000 VND
Cắt tóc nam
3
50.000.0000
1 USD = 25.000 VND
2000
Giá đất ở trung tâm (m2)
75.000
1 USD = 18.750 VND
Cơm văn phòng
4
Học phí đại học
2.500
1.300.000
1 USD = 520 VND
Áo sơ mi An Phước
1.000.000
1 USD = 20.000 VND
50
Điện thoại di động
10.050.000
1 USD = 20.100 VND
500
Máy tính
16.000.000
1 USD = 20.000 VND
800
Tỷ giá giao dịch trên thị trường: 1 USD = 20.000 VND 14
CNY/VND=1.470(15/11/1955)
CNY/VND=3.437(16/10/2013)
Khái niệm ngang giá sức mua
Tiêu biểu, thông
dụng
Giống nhau ở trong nước và nước ngoài
Chiếm một tỷ trọng nhất định và có ý nghĩa trong cuộc sống hàng ngày
16
• Rổ hàng hóa tiêu chuẩn:
• PPP tập trung vào lượng hóa mối quan hệ giữa
lạm phát và tỷ giá hối đoái.
• Trong điều kiện các yếu tố khác như nhau, khi tỷ lệ lạm phát của một nước tăng tương đối so với lạm phát của một nước khác, xuất khẩu của với lạm phát của một nước khác, xuất khẩu của nước có lạm phát cao sẽ giảm, nhập khẩu tăng và đồng tiền của nước này giảm giá (do cầu tiền giảm), tỷ giá sẽ tăng và ngược lại
Lý thuyết ngang giá sức mua bao gồm 2 hình thức
1. Ngang giá sức mua tuyệt đối
2. Ngang giá sức mua tương đối
PPP TUYỆT ĐỐI
•
Trong điều kiện thị trường cạnh tranh hoàn hảo, giá của một hàng hóa bán ở bất kỳ quốc gia nào cũng sẽ như nhau nếu được tính bằng một đồng tiền chung. một đồng tiền chung.
Và nếu có một sự chênh lệch trong giá cả khi được tính bằng một đồng tiền chung thì mức cầu sẽ dịch chuyển để các giá cả này trở nên cân bằng.
PPP TUYỆT ĐỐI
Hình thức Ngang giá sức mua tuyệt đối
còn được gọi là Luật một giá.
Luật một giá được xây dựng dựa trên giả Luật một giá được xây dựng dựa trên giả
định thị trường cạnh tranh hoàn hảo.
THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH
HOÀN HẢO LÀ GÌ ?
THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH HOÀN HẢO
• Không có chi phí phát sinh (chi phí vận
chuyển, chi phí liên lạc, ký kết …)
• Hoạt động thương mại tự do, không có sự can thiệp của chính phủ (bằng các hàng rào thuế quan, hạn ngạch, bảo hộ mậu dịch …)
VÍ DỤÏ
bán ở Mỹ
giá
• Một máy
tính 1,000USD; ở Anh giá 600GBP;
PPP TUYỆT ĐỐI (tt)
• Theo ngang giá sức mua thì giá của máy tính ở 2 thị trường Mỹ và Anh sẽ đạt tới mức cân bằng khi tính theo một đồng tiền mức cân bằng khi tính theo một đồng tiền chung.
• Sự điều chỉnh thực sự sẽ do tỷ giá hối đoái:
St* = 1.000 / 600 = 1,67
PPP TUYỆT ĐỐI (tt)
Giá máy tính ở Mỹ trong mắt người Anh lúc này
là
1.000 : 1,67 600 GBP
USD $
GBP £
VÍ DỤÏ
• Nếu Tỷ giá GBP/USD = 2
• Giá máy tính ở Anh tính theo USD là • Giá máy tính ở Anh tính theo USD là
1.200USD (600 x 2)
• Người Anh muốn nhập khẩu máy tính từ
Mỹ với giá rẻ hơn
• Cầu về máy tính ở Anh giảm, cầu máy tính
ở Mỹ tăng
Kiểm định Absolute PPP
• Chỉ số Big Mac – BMI
• Do Economist Journal đưa ra năm 1986
• Hiện tại McDonald's đã có mặt ở 122 quốc • Hiện tại McDonald's đã có mặt ở 122 quốc gia, tuy nhiên BMI chỉ bao gồm 44 quốc gia và vùng lãnh thổ, trong đó VN được đưa vào năm 2014
Kiểm định Absolute PPP
• Theo dữ liệu mà Economist đưa ra hồi cuối tháng 7/2016, giá của mỗi chiếc Big Mac ở Việt Nam hiện nay là 60.000 đồng, tương đương khoảng 2,69 USD theo tỷ tương đương khoảng 2,69 USD theo tỷ giá hiện hành là 22.300 VND/USD. Cùng thời điểm, giá một chiếc Big Mac ở Mỹ là 5,04 USD.
Kiểm định Absolute PPP
Ví dụ, tháng 7/2016 giá Big Mac là - Tại Mỹ - Trung Quốc : 5,04 USD, : 2,79 USD
BMI cho thấy CNY đang được định giá
thấp hơn 45% so với giá trị thực.
Kiểm định Absolute PPP
- Việt Nam : 2,69 USD = 60.000 VNĐ.
(USD/VND =22.300)
BMI cho thấy VNĐ đang bị định giá thấp
hơn 46,6% so với giá trị thực. hơn 46,6% so với giá trị thực.
Như vậy, nếu muốn Big Mac ở Việt Nam có mức giá bằng với giá ở Mỹ, thì tỷ giá giữa VND và USD phải ở mức 11.905
PPP TUYỆT ĐỐI (tt)
Nhược điểm:
• Chỉ dựa trên giá cả của một hàng hóa • Chỉ dựa trên giá cả của một hàng hóa cụ thể mà đưa ra kết luận chung cho cả nền kinh tế
• Dựa trên giả định về thị trường cạnh tranh hoàn hảo (trên thực tế vẫn tồn tại chi phí vận chuyển, thuế, hạn ngạch …)
PPP TƯƠNG ĐỐI
Khắc phục những nhược điểm của PPP tuyệt
đối, PPP tương đối xem xét mối quan hệ giữa
giá cả các quốc gia trong điều kiện bất hoàn hảo
của thị trường chi phí vận chuyển, thuế quan và
hạn ngạch…; đồng thời dùng chỉ số giá đại diện
cho giá cả hàng hóa mỗi nước.
PPP TƯƠNG ĐỐI
• Do các bất hoàn hảo của thị trường nên giá cả của những sản phẩm giống nhau ở các nước khác nhau sẽ không nhất thiết bằng nhau khi tính bằng một đồng tiền chung.
• Tỷ lệ thay đổi trong giá cả sản phẩm giống nhau ở các nước khác nhau sẽ phần nào giống nhau khi được tính bằng một đồng tiền chung, miễn là chi phí vận chuyển và các hàng rào mậu dịch là không thay đổi.
PPP TƯƠNG ĐỐI
: % thay đổi tỷ giá • Ph : chỉ số giá hàng hóa trong nước : chỉ số giá hàng hoá nước ngoài • Pf : lạm phát trong nước • Ih h : lạm phát nước ngoài • If : tỷ giá giao ngay trước lạm phát • St • St+1: tỷ giá giao ngay sau lạm phát • ef
Nếu gọi ef là phần trăm thay đổi trong tỷ giá giao ngay tương lai của đồng ngoại tệ.
S S
t t
e e
f
S S 1t 1t S
t
St+1 > St ef > 0 : ngoại tệ tăng giá
St+1 < St ef < 0 : ngoại tệ giảm giá
PPP TƯƠNG ĐỐI
Giả sử chỉ số giá cả trong nước và nước •
ngoài lúc đầu bằng nhau:
Ph = Pf . St P = P . S
Dưới tác động của lạm phát, giá hàng hoá
trong nước và nước ngoài tương ứng là:
Ph (1 + Ih) ≠ Pf (1 + If)
•
PPP TƯƠNG ĐỐI Theo lý thuyết ngang giá sức mua, tỷ giá hối đoái sẽ không giữ nguyên, mà sẽ điều chỉnh để duy trì ngang giá trong sức mua:
Ph (1 + Ih) = Pf (1 + If). St+1 P (1 + I ) = P (1 + I ). S
Thay giả định Ph = Pf.St vào phương
trình trên ta rút ra công thức:
e = f
-1 I - I h f
1 + I h 1 + I f
PPP TƯƠNG ĐỐI
Nếu Ih > If , ef > 0 : ngoại tệ tăng giá khi lạm phát trong nước cao hơn lạm phát nước ngoài. ngoài.
Nếu Ih < If , ef < 0 : ngoại tệ giảm giá khi lạm phát ở nước ngoài vượt quá lạm phát trong nước.
VÍ DỤ
• Tỷ giá cân bằng GBP/USD = 2
• Dưới tác động của lạm phát ở Mỹ là 10%; ở Anh là 5%, theo ngang giá sức mua sẽ có sự điều chỉnh tỷ giá:
ef = (1,10 : 1,05) - 1 = 4,76% Ih – If
• Tỷ giá GBP/USD điều chỉnh là:
St+1 = St (1 + ef) = 2 (1 + 4,76%) = 2,09
Phân tích ngang giá sức mua bằng đồ thị
Ih – If (%)
Đường ngang giá sức mua
A
Sức mua nước ngoài tăng
4 C 2
-4
2
4 % trong tỷ giá giao ngay đồng ngoại tệ
-2
B D
-4
Sö ùc mua haøng nö ôùc ngoaøi giaûm
VẬN DỤNG LÝ THUYẾT PPP TRONG THỰC TẾ
• Kiểm định tác động của lạm phát đến tài
khoản vãng lai
• Dự báo tỷ giá • Dự báo tỷ giá
• Kiểm định St và St* (Tỷ giá hối đoái thực là một chỉ số của sức mua khi chuyển đổi đồng nội tệ ra ngoại tệ. Sức mua phản ánh giá trị của hàng hóa nước ngoài có thể mua).
• KIỂM ĐỊNH TÁC ĐỘNG CỦA LẠM PHÁT ĐẾN TÀI KHOẢN VÃNG LAI
• Ih > If , sức mua hàng nước ngoài sẽ lớn hơn sức mua hàng trong nước, kết quả là xuất khẩu giảm, nhập khẩu tăng, tài khoản xuất khẩu giảm, nhập khẩu tăng, tài khoản vãng lai thâm hụt.
• Ih < If , sức mua hàng trong nước sẽ lớn hơn sức mua hàng nước ngoài, kết quả là xuất khẩu tăng, nhập khẩu giảm, tài khoản vãng lai thặng dư.
• Công thức dự báo tỷ giá:
S = S (1+e ) = S
t+1
t
f
t
1 + I h 1 + I
f
*
S
t
. PS t f P h
• Tỷ giá hối đoái thực:
TẠI SAO NGANG GIÁ SỨC MUA KHÔNG DUY TRÌ LIÊN TỤC?
• Kiểm soát của Chính phủ
• Thu nhập tương đối • Thu nhập tương đối
• Kỳ vọng của thị trường
• Không có hàng thay thế nhập khẩu
Kiểm soát của chính phủ
• Các rào cản thương mại: hạn ngạch, thuế
quan, cấm nhập khẩu, trợ giá, phá giá …
• Các rào cản tài chính: đánh thuế trên vốn
đầu tư, không cho đầu tư …
• Các chính sách: quản lý ngoại hối, tỷ giá
hối đoái …
Thu nhập tương đối
• Người dân có thu nhập cao thường có
xu hướng xài hàng ngoại làm cho cầu xu hướng xài hàng ngoại làm cho cầu
ngoại tệ tăng và đồng ngoại tệ tăng giá.
Kỳ vọng của thị trường
• Những tin đồn, những dự đoán trên thị
trường đôi khi có tác động rất lớn vì niềm
tin của các nhà đầu cơ, đầu tư thường có
hiệu ứng lây lan, tạo ra những cú sốc trên
thị trường. Tuy nhiên, những yếu tố này
tăng nhanh và cũng giảm rất nhanh..
Không có hàng thay thế cho hàng nhập khẩu
• Trong trường hợp này, nếu lạm phát
nước ngoài cao hơn, người tiêu dùng vẫn
tiếp tục phải sử dụng hàng nước ngoài
mặc dù giá cao hơn, và đồng ngoại tệ có
thể không sụt giá như lý thuyết ngang
giá sức mua dự kiến.
KẾT LUẬN
Lý thuyết ngang giá sức mua (PPP) tập trung nghiên cứu mối quan hệ giữa lạm phát và tỷ giá hối đoái của 2 quốc gia.
Sự khác biệt về lạm phát sẽ dẫn đến một điều chỉnh tương ứng trong tỷ giá hối đoái: đồng tiền của nước có lạm phát cao sẽ giảm giá với tỷ lệ bằng chênh lệch lạm phát
NGANG GIÁ LÃI SUẤT KHÔNG NGANG GIÁ LÃI SUẤT KHÔNG HIỆU PHÒNG NGỪA UIP –– HIỆU PHÒNG NGỪA UIP ỨNG FISHER QUỐC TẾ (IFE) ỨNG FISHER QUỐC TẾ (IFE)
Lý thuyết hiệu ứng Fisher quốc tế
Phân tích bằng đồ thị hiệu ứng Fisher quốc tế
Tại sao hiệu ứng Fisher quốc tế không luôn luôn đúng
NGANG GIÁ LÃI SUẤT KHÔNG NGANG GIÁ LÃI SUẤT KHÔNG PHÒNG NGỪA UIP PHÒNG NGỪA UIP
suất giữagiữa 22 quốc chênh lệchlệch lãilãi suất
phòng ngừa phòng ngừa
thuyết IRPIRP chocho rằngrằng nếunếu nhànhà đầuđầu tưtư kinhkinh quốc giagia vàvà ngừa rủirủi roro tỷtỷ giágiá bằngbằng 11 hợphợp ngừa rủirủi roro tỷtỷ giágiá bằngbằng 11 hợphợp động đầuđầu tưtư trong suất đầuđầu tưtư trong
LýLý thuyết doanh chênh doanh cócó phòng cócó phòng đồngđồng kỳkỳ hạnhạn thìthì TSSLTSSL từtừ hoạthoạt động không caocao hơnhơn lãilãi suất nàynày không nước nước
NGANG GIÁ LÃI SUẤT KHÔNG NGANG GIÁ LÃI SUẤT KHÔNG PHÒNG NGỪA UIP PHÒNG NGỪA UIP
VậyVậy trường
suất vàvà không trường hợphợp nếunếu nhànhà đầuđầu tưtư kinhkinh doanh không phòng
chênh doanh chênh phòng ngừangừa rủirủi roro tỷtỷ giágiá trong suất đầuđầu tưtư trong
lệchlệch lãilãi suất thìthì TSSLTSSL cócó caocao hơnhơn lãilãi suất nước không nước nước nước không không ?? không ??
ĐiềuĐiều nàynày phụphụ thuộc thuộc vàovào thaythay đổiđổi tỷtỷ giágiá nhưnhư
thếthế nàonào..
•• VDVD:: lãilãi suất
suất suất tiềntiền gởigởi VNDVND làlà 1010%%,, lãilãi suất tiềntiền gởigởi USDUSD làlà 66%%.. NhàNhà đầuđầu tưtư VNVN sang MỹMỹ thìthì cócó TSSLTSSL caocao hơnhơn ???? muốnmuốn đđầuầu tưtư sang
ỨNG FISHER QUỐC TẾ HiỆUHiỆU ỨNG FISHER QUỐC TẾ
Đầu tư vào bất kỳ quốc gia nào, lãi Đầu tư vào bất kỳ quốc gia nào, lãi suất đạt được cũng sẽ như nhau bởi vì suất đạt được cũng sẽ như nhau bởi vì nếu có sự chênh lệch lãi suất giữa hai nếu có sự chênh lệch lãi suất giữa hai quốc gia thì sự chênh lệch này sẽ được quốc gia thì sự chênh lệch này sẽ được quốc gia thì sự chênh lệch này sẽ được quốc gia thì sự chênh lệch này sẽ được bù đắp bởi sự thay đổi tỷ giá hối đoái. bù đắp bởi sự thay đổi tỷ giá hối đoái.
HiỆU ỨNG FISHER QUỐC TẾ
• IFE sử dụng lãi suất để giải thích tại sao tỷ giá hối đoái thay đổi theo thời gian.
• IFE có liên quan mật thiết với lý thuyết ngang giá sức mua vì lãi suất thường có ngang giá sức mua vì lãi suất thường có mối quan hệ với tỷ lệ lạm phát.
Chênh lệch lãi suất giữa các quốc gia có thể là kết quả chênh lệch trong lạm phát.
Tỷ suất sinh lợi thực của các nhà đầu tư khi đầu tư vào chứng khoán, thị trường tiền tệ nước ngoài tùy thuộc không chỉ vào lãi suất nước ngoài (if) mà còn vào phần trăm thay đổi trong giá trị của ngoại tệ (ef).
r
i
e
1
f
f
Công thức tính tỷ suất sinh lợi thực sự (đã điều chỉnh theo tỷ giá hối đoái) gọi là tỷ suất sinh lợi có hiệu lực :
1
1
Theo lý thuyết hiệu ứng Fisher quốc tế, tỷ suất sinh lợi từ đầu tư trong nước tính trung bình sẽ bằng tỷ suất sinh lợi có hiệu lực từ đầu tư nước ngoài. Tức là:
r
i
e
1
f
f
f
i h
1
1
i h
e
1
i
f
i h
f
i
f
1 1
r = ih
VÍ DỤ
• Lãi suất đầu tư ở Mỹ là 6%; ở Canada là 8% • Lạm phát ở Mỹ là 4%; ở Canada là 6% • Nhà đầu tư Mỹ đầu tư sang Canada đạt được lãi suất 8% nhưng đồng CAD lại giảm được lãi suất 8% nhưng đồng CAD lại giảm giá 2% do chênh lệch lạm phát ( ef = 4% - 6% = 2%) – theo PPP.
• Do đó lãi suất thực tế đạt được chỉ bằng với
đầu tư tại Mỹ.
THEO LÝ THUYẾT IFE
Khi ih > if thì ef > 0 nghĩa là đồng ngoại tệ sẽ tăng giá khi lãi suất nước ngoài thấp hơn lãi suất trong nước.
Khi ih < if thì ef < 0 nghĩa là đồng ngoại tệ sẽ giảm giá khi lãi suất nước ngoài cao hơn lãi suất trong nước.
ih - if 5
UIP – Đường ngang giá lãi suất không phòng ngừa
3
J
Phân tích hiệu ứng Fisher quốc tế bằng đồ thị thò
FF
1 1
-5
-1
5
-3
1
3
-1
% trong tỷ giá giao ngay của đồng ngoại tệä
G
-3
EE
-5
TẠI SAO HIỆU ỨNG FISHER QUỐC TẾ KHÔNG LUÔN LUÔN ĐÚNG?
• Do hiệu ứng Fisher quốc tế căn cứ trên lý thuyết ngang giá sức mua, nhưng ngang giá sức mua không duy trì liên tục nên IFE sức mua không duy trì liên tục nên IFE cũng không luôn luôn đúng
• Do những rào cản về đầu tư (kiểm soát vốn
của Chính phủ, chính sách thuế…)
KẾT LUẬN
• Hiệu ứng Fisher quốc tế (IFE) xem xét phần trăm thay đổi trong tỷ giá giao ngay trong mối quan hệ với chênh lệch lãi suất giữa hai quốc gia.
• Tỷ giá giao ngay của một đồng tiền so với một đồng tiền khác sẽ thay đổi theo chênh lệch trong lãi suất tiền khác sẽ thay đổi theo chênh lệch trong lãi suất giữa hai nước.
• Tỷ suất sinh lợi từ kinh doanh chênh lệch không phòng ngừa trên thị trường tiền tệ nước ngoài tính bình quân sẽ không cao hơn tỷ suất sinh lợi trên thị trường tiền tệ nội địa từ góc nhìn của các nhà đầu tư trong nước.
Ngang giá lãi suất (IRP)
Tỷ giá kỳ hạn Phần bù hoặc Chiết khấu
Lãi suất thực như Lãi suất thực như nhau
Chênh lệch lãi suất
Chênh lệch lạm phát
Ngang giá sức mua PPP
Hiệu ứng Fisher quốc tế (IFE)
Tỷ giá hối đoái kỳ vọng
Mối quan hệ giữa lạm phát, lãi suất và tỷ giaù
So sánh lý thuyết IRP, PPP, IFE
IRP
PPP
IFE
Phần bù (hoặc chiết khấu kỳ hạn) po
Biến số chính
h
h
h
Phần thay trăm đổi trong tỷ giá giao ngay (ef) Chênh lệch lãi Chênh lệch lãi suất e
1
1
Phần trăm thay đổi trong tỷ giá giao ngay (ef) Chênh lệch lạm Chênh lệch lãi suất Chênh lệch lãi suất Chênh lệch lạm p phát e p
p
1
f
f
0
Công thức
i1 i1
i1 i1
I1 I1
f
f
f
……………..
………………
…………….
Kết quả
Thank you! Thank you!
Daiabank.com.vn