148 i T. M. Thu, Phan T. Y. Lai. Tp chí Khoa học Đi hc M Tnh ph H Chí Minh, 16(1), 148-159
Mi quan h giữa văn hóa doanh nghiệp, qun lý chất lượng toàn
din và hiu qu d án ti các công ty lp máy khu vc min Bc
The relationship between corporate culture, total quality
management and project efficiency in Northern machinery
installation company of LILAMA
Bùi Th Minh Thu1*, Phan Th Yến Lai1
1Trường Đại Hc Ni v Hà Ni - Phân hiu Qung Nam, Vit Nam
*Tác giả liên hệ, Email: thubtmgv@gmail.com
THÔNG TIN
TÓM TẮT
DOI:10.46223/HCMCOUJS.
econ.vi.16.1.1386.2021
Ngày nhận: 10/04/2020
Ngày nhận lại: 28/04/2020
Duyệt đăng: 03/08/2020
Từ khóa:
hiệu quả dự án, quản trị chất
lượng toàn diện, văn hóa
doanh nghiệp, công ty lắp máy
Keywords:
project performance, total
quality management,
corporate culture, machine
installation company
Sự mở rộng thị trường mới trong lĩnh vực lắp máy đã tạo nên
sự phát triển vượt bậc của Tổng công ty lắp máy Việt Nam
(LILAMA), trong đó có sự góp công của các công ty Lắp máy khu
vực Miền Bắc. Bài nghiên cứu y khảo sát mối quan hệ giữa
VHDN, quản trị chất lượng toàn diện hiệu quả dự án tại các
công ty lắp y khu vực Miền Bắc nơi các dự án về lắp y
được trúng thầu với những hợp đồng giá trị cao. Dữ liệu thu
thập từ 283 lao động tại các công ty lắp máy khu vực Miền Bắc
của Lilama được phân tích bằng cách sử dụng hình Sem. Kết
quả cho thấy VHDN quản chất lượng toàn diện có ảnh
hưởng trực tiếp đến hiệu quả dự án, từ đó đề ra những biện pháp
về công tác quản trị tạo lợi thế cạnh tranh cho công ty lắp máy khu
vực Miền Bắc của Lilama ứng dụng các doanh nghiệp khác tại
Việt Nam.
ABSTRACT
The expansion of the new market in the field of machine
installation has made a great development of LILAMA, this
includes the contribution of the Northern Installation Companies.
This paper examines the relationship between corporate culture,
Total Quality Management and project efficiency in Northern
Machinery Installation Company of LILAMA where contractor
projects have been awarded contracts with high-value contracts.
Data collected from 283 employees of Northern Machinery
Installation Company by LILAMA were analyzed by using the
Sem model. The results showed that corporate culture and Total
Quality Management have a direct impact on the project's
effectiveness, thus setting out management measures that create a
competitive advantage for the Northern machinery Installation
Company of LILAMA and apply to other enterprises in Vietnam.
i T. M. Thu, Phan T. Y. Lai. Tp c Khoa hc Đại hc M Tnh ph H Chí Minh, 16(1), 148-159 149
1. Gii thiu
Quá trình toàn cu hóa và hi nhp kinh tế làm cho môi trường kinh doanh thay đổi mt
cách nhanh chóng. Đ thành công, các doanh nghip phi thích ứng được vi s biến đổi ca th
trường và to ra nhng li thế cnh tranh bn vng (Barney, 2001). Nghiên cu ca Noe (2013),
VHDN ngày nay được xem mt phn trong vn hi to nên tài sn hình quyết định s
phát trin bn vng ca doanh nghip. VHDN xác lp mt h thng các giá tr được mọi người
làm trong doanh nghip chia s, chp nhận, đề cao ng x theo các giá tr đó. Qua đó, VHDN
góp phn to nên s khác bit gia các doanh nghiệp và được coi là ngun ca li thế cnh tranh.
Trong khi đó c công ty lp y khu vc Min Bc với hàng ngàn người lao động mt tp
hp những con người khác nhau v trình độ chuyên môn, trình độ văn hóa, mức độ nhn thc,
quan h xã hi, vùng miền địa lý, tưởng văn hóa…chính sự khác nhau y to ra mt môi
trường làm việc đa dạng và phc tp. Bên cạnh đó do tính chất ngành cơ khí nên các công ty Lp
máy khu vc Min Bắc môi trường làm vic nhanh, nhịp độ làm vic cao, thi gian làm vic
dài, điu kin làm vic khc nghit nơi vùng sâu, vùng xa, trong quá trình làm sự ph thuc
ln nhau gia các nhóm làm vic, thế cn xây dng nền VHDN để người lao động hòa nhp,
phát trin doanh nghiệp hơn.
Nhng nghiên cc hin hành ch ra rng có các nhân t đóng vai trò thúc đy hiu qu d
án. Kendra và Taplin (2004) đã ch ra rng s thành công d án có bn nhân tố: năng lực qun lý
d án, h thống đo lường, quy trình kinh doanh và cơ cu t chc d án. Có rt nhiu nghiên cu
chng minh s thành công ca d án b ảnh hưởng bi nhiu nhân t như: Nghiên cứu ca
Parolia, Kundabala, Dahal, Mohan, và Thomas (2001) ch ra đó là sự phi hp hiu qu và ch ra
đó qun tr chất lượng toàn din. Nghiên cu của Kendra Taplin (2004) đó VHDN.
Cummings Worley (1997, p. 93) định nghĩa: “VHDN tim lực đ thúc đẩy s liên kết gia
nhng nhim v khác nhau, để phc v cho mc tiêu ca t chc phát trin ca nhân viên,
thiết lập phương pháp để truyn ti thông tin xuyên sut t chức”. Parolia cng s (2011) cho
qun tr chất lượng toàn din làm cho toàn b t chc hoạt động vi mc tiêu chất lượng ca
sn phẩm, đưa chất lượng vào sn phẩm và đánh giá sản phm đ đạt được yêu cu v chất lượng
s lòng ca khách hàng. Tuy nhiên, vic nghiên cu tng qun tr chất lượng hiu qu d
án trong môi trường văn hóa thì hiếm xy ra. Câu hi ca vic nghiên cứu xác định mi liên
h gia VHDN, qun tr chất lượng toàn din và hiu qu d án ti các công ty Lp máy khu vc
Min Bắc. Đặc bit, nghiên cu mun tìm ra mức độ quan trng ca qun tr chất lượng toàn
diện đối vi hiu qu ca d án.
thế tác gi chọn đ tài: “Mi quan h gia VHDN, qun tr chất lượng toàn din
hiu qu d án ti các công ty Lp máy khu vc Min Bắc”, để nghiên cu tìm ra bin pháp v
công tác qun tr to li thế cnh tranh cho công ty lp y khu vc Min Bc ca Lilama
ng dng các doanh nghip khác ti Vit Nam.
2. Tng quan tài liệu và phương pháp nghiên cứu
2.1. Khái nim chính
2.1.1. Văn hóa doanh nghiệp
Deal Kennedy (1982) xác định VHDN bng các giá tr: anh hùng, l nghi và nghi
thc, các mạng lưới truyn thông. Cameron Quinn (2006) đề xut mt khuôn kh VHDN
được đo lường da trên 39 ch s hiu qu t chc. Mt cách tiếp cận khác để xác định OC được
dựa trên đặc điểm: tham gia, thng nht, nhim v kh năng thích ng, phát trin bi Kotrba
(2010). hình Denison hình y đã đưa ra các thang đo hay tiêu chí đ đánh giá sự mnh
hay yếu ca VHDN vi 4 đặc điểm văn hoá (kh năng thích ng, s mnh, tính nht quán, s
150 i T. M. Thu, Phan T. Y. Lai. Tp chí Khoa học Đi hc M Tnh ph H Chí Minh, 16(1), 148-159
tham gia), trong mỗi đặc điểm 3 cách thc biu hin và s dng 2 chiu: Tp trung bên trong
so vi tp trung bên ngoài, linh đng so vi ổn định. Theo Herzka Turáková (2010), cho rng
hình đánh giá VHDN của Daniel R. Denison ng nhất. hình này đã được 5.000
DN và nhiu nhà nghiên cu áp dụng trong hơn 20 năm qua.
2.1.2. Qun tr chất lượng toàn din
Hendricks và Singhal (2001a) ch ra rng vic ng dng kết qu qun tr chất lượng toàn
din (TQM) trong ci thin hiu qu tài chính TQM đảm bo chất lượng sn phẩm cao hơn.
Demirbag, Tatoglu, Tekinkus, Zaim (2006) đ ngh by yếu t để đánh giá việc thc hin
TQM, c th là: chất lượng s liu báo cáo, vai trò ca qun lý; nhân viên quan h, qun lý
chất lượng nhà cung cấp, đào tạo, chất lượng chính sách quy trình qun lý. vy, da trên
các nghiên cu trên, nghiên cứu y đã sử dng hình sửa đổi mt s thành phn, bao gm
kh năng lãnh đạo, qun lý ngun nhân lc, quy trình qun lý, qun lý hp tác và liên tc ci tiến
chất lượng và thông tin.
2.1.3. Hiu qu ca d án (Project performance_PP)
Thách thc ln nht ca các nhà qun lý trong qun lý và t chc d án là s phc tap và
không th đoán trước ca các d án. Nghiên cu ca Kaplan và Norton (1996) đưa ra bảng điểm
cân bằng (BSC) đ qun lý d án bao gm: Khách hàng, tài chính, quy trình kinh doanh, đổi mi
tăng trưởng trong t chc. Trong việc đánh giá tác đng ca kh năng năng động PP, Wu,
Tsai, Cheng, và Lai (2006) đã kim tra PP theo sáu cấp độ: phân tích chi phí, phân tích li ích, t
l thành công, chất lượng sn phm, ci tiến quy trình đổi mi công ngh. Da trên nghiên
cu tài liu trên, hin nay nghiên cu s dụng năm yếu t, c thphân tích chi phí / li ích, t
l thành công, chất lượng sn phm, ci tiến quy trình và đổi mi công ngh để đo lường PP.
2.2. Nhng công trình nghiên cu có liên quan
Nhng nghiên cc hin hành ch ra rng có các nhân t đóng vai trò thúc đy hiu qu d
án. Kendra và Taplin (2004) đã ch ra rng s thành công d án có bn nhân tố: năng lực qun lý
d án, h thống đo lường, quy trình kinh doanh và cơ cu t chc d án. Có rt nhiu nghiên cu
chng minh s thành công ca d án b ảnh hưởng bi nhiu nhân t như: Nghiên cứu ca
Parolia cng s (2001) ch ra đó sự phi hp hiu qu, nghiên cu ca Bryde Ronison
(2007) ch ra đó quản tr chất lượng toàn din, nghiên cu của Kendra Taplin (2004) đó
VHDN. Cummings Worley (1997, p. 93) định nghĩa: “VHDN tim lực để thúc đẩy s liên
kết gia nhng nhim v khác nhau, để phc v cho mc tiêu ca t chc phát trin ca nhân
viên, thiết lập phương pháp để truyn ti thông tin xuyên sut t chức”. Parolia cng s
(2011) cho qun tr chất lượng toàn din làm cho toàn b t chc hoạt động vi mc tiêu cht
ng ca sn phẩm, đưa chất lượng vào sn phẩm đánh giá sn phẩm để đạt được yêu cu v
chất lượng và s lòng ca khách hàng.
2.3. Mô hình nghiên cu
Da theo c gi thiết nghn cu tng quan tài liu, mô hình nghn cu được đề xut:
Hình 1. Mô hình nghiên cứu đề xut
i T. M. Thu, Phan T. Y. Lai. Tp c Khoa hc Đại hc M Tnh ph H Chí Minh, 16(1), 148-159 151
3. Phương pháp nghiên cứu
3.1. Giới thiệu nghiên cứu
Để xây dng câu hi kho sát thì nhóm các chuyên gia bao gm 5 thy cô vi trình d
nghiên cu sâu v qun tr nhân lc Đại hc Kinh tế Đà Nẵng, Đại hc kinh tế Huế, 3 giám
đốc Lilama đã cung cp các thông tin, d liệu để xác định các yếu t hình bng câu hi kho sát
v Mi quan h gia VHDN, qun tr chất lượng toàn din và hiu qu d án ti các công ty Lp
máy khu vc Min Bc. Trong phn nghiên cứu định tính này, mt s tên gọi đã được các
chuyên gia góp ý đ chnh sa cho phù hp vi đặc điểm và điu kin ca công ty Lp y khu
vc Min Bc. Để phân tích mi quan h gia VHDN, qun tr chất lượng toàn din hiu qu
d án ti các công ty Lp máy khu vc Min Bc, nghiên cu s dng k thuật phân tích được
xây dng da trên nn tng lý thuyết hình phương trình cấu trúc SEM (Structural Equation
Modeling) s h tr ca phn mm SPSS 22 phn mm AMOS (Analysis Of Moment
Structures). Vi k thut phân tích này b qua đa cộng tuyến và s tin cy ca d liu th trường
cũng được xem xét thông qua các sai s đo lường. Đánh giá độ tin cy thang đo thông qua đi
ợng Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis). K
thut phân tích nhân t khẳng định CFA, K thut phân tích mô hình cu trúc SEM.
3.2. Phương pháp thu thập số liệu
3.2.1. Xác định cỡ mẫu
Theo các nhà nghiên cu Hair, Anderson, Tatham, Black (1998), thì để chn kích
thước quan sát nghiên cu phù hợp đối vi phân tích nhân t khám phá EFA c quan sát ti thiu
N>5*x (x : tng s biến quan sát). Theo Tabachnick Fideel (1996) để tiến hành phân tích
hi quy ca mt cách tt nht thì c quan sát ti thiu cần đạt được tính theo công thc N>
50+8m (trong đó m biến độc lp). Phù hp vi nghiên cu ca mình thì tác gi s dng s
quan sát ng vi 4 nhóm12 biến ca VHDN, 5 biến ca qun tr chất lượng toàn din, 4 biến
ca hiu qu d án là : N> max (5x12; 50+9x8) = (60, 122) = 122 quan sát. Do các công ty Lp
máy khu vc Min Bc s ợng nhân viên đông n tác gi ly 300 s liệu quan sát để đm
bảo tính chính xác hơn cho dữ liu nghiên cu.
3.2.2. Phương pháp chọn mẫu
Vic la chọn phương pháp chọn quan sát đây phương pháp chọn quan sát theo hn
ngch (quota) của các nhóm đối tượng được phân chia theo biến s địa bàn, khu vc. Đối tượng
tham gia trong nghiên cu này bao gồm người lao động ca các công ty Lp máy khu vc Min
Bc: Công ty c phn Lilama 69.1 69.2, Công ty C phn Lilama 5, tng cng 300 quan sát
phát ra, thu vào 283 quan sát. Vic phng vấn đáp viên theo hình thức phát trc tiếp tại nơi
làm vic là 98 phiếu, gi mail là 205 phiếu.
3.3. Gi thiết nghiên cu
3.3.1 Mối quan hệ giữa văn hóa doanh nghiệp và quản lý chất lượng toàn diện
Nhiều nghiên cứu chứng minh sự thành công của thực hiện quản lý chất lượng toàn diện
phần lớn phụ thuộc vào VHDN. Mosadegh (2006) đã xác định tác động của các giá trị VHDN
đối với sự thành công của việc thực hiện quản chất lượng toàn diện tại một bệnh viện Iran.
Kết quả cho thấy rằng quản lý chất lượng toàn diện đòi hỏi một nền VHDN được tổ chức theo
định hướng chất lượng, tổ chức học tập, tinh thần kinh doanh, làm việc nhóm và sự hợp tác, chấp
nhận rủi ro, liên tục cải tiến, tập trung khách hàng, quan hệ đối tác với các nhà cung cấp, theo dõi
đánh gchất lượng. Prajogo MCDermott (2005) đã phát hiện ra rằng sự khác nhau của
việc thực hiện quản lý chất lượng toàn diện được xác định bởi sự khác nhau của các nền VHDN.
Đặc biệt, các nền VHDN phân chia thứ bậc đã chỉ ra được mối quan hệ đáng kể với thực tiễn
152 i T. M. Thu, Phan T. Y. Lai. Tp chí Khoa học Đi hc M Tnh ph H Chí Minh, 16(1), 148-159
của việc quản trị chất lượng toàn diện. Theo các nghiên cứu đã trình bày trên, nghiên cứu y
đề xuất giả thuyết sau đây:
H1: Văn hóa doanh nghiệp ảnh hưởng tích cực đến quản lý chất lượng toàn diện
3.3.2. Mối quan hệ giữa văn hóa doanh nghiệp và hiệu quả dự án
Jabnoun Sedrani (2005) thấy rằng những tác động kết hợp của VHDN quản lý chất
lượng toàn diện thì ảnh hưởng đáng kể tới hiệu quả dự án. Dulaimi, Nepal, và Park (2005) đã cho
rằng nhà quản lý cấp cao nên cung cấp nguồn lực và hỗ trợ để tạo ra một môi trường hay văn hóa
nhằm tạo điều kiện cho người quản lý dự án trong việc thực hiện dự án. Như vậy có mối quan hệ
giữa VHDN và hiệu quả dự án, giả thuyết nghiên cứu như sau:
H2: Văn hóa doanh nghiệp ảnh hưởng tích cực đến hiệu quả dự án
3.3.3. Mối quan hệ giữa quản lý chất lượng toàn diện và hiệu quả dự án
Trong nghiên cứu mối quan hệ giữa quản lý chất lượng toàn diện hiệu quả dự án,
Prasad, Rajan, Subranmanian (2007) đã phát hiện ra giữa 2 vấn đnày mối quan hệ với
nhau. Cải thiện hiệu quả dự án là mong muốn của mỗi công ty. Bryde và Robinson (2007) đã tìm
ra ảnh hưởng của quản lý chất lượng toàn diện mức độ cao trong hoạt động quản lý dự án
cũng thấy được quản lý chất lượng toàn diện đã cải thiện được hiệu quả dự án thông qua việc coi
trọng đáp ứng nhu cầu khách hàng. Vì vậy, chúng tôi đưa ra giả thuyết rằng:
H3: Quản lý chất lượng toàn diện có ảnh hưởng tích cực đến hiệu quả dự án
3.4. Lựa chọn và phát triển thang đo
Bảng câu hỏi bao gồm bốn phần: văn hóa doanh nghiệp, quản chất lượng toàn diện,
hiệu quả dự án và nền tảng cá nhân được trả lời bằng cách sử dụng thang đo Liker 5 điểm sau:
3.4.1. Văn hóa doanh nghiệp:
Da trên mô hình (2010) ca Kotrba, bn cu trúc ln được xem xét:
(1) S tham gia: đề cập đến mức độ t chc này tp trung vào vic phát trin, thông
báo, liên quan đến người dân và nhận được s tham gia t họ, liên quan đến nhân viên đó khả
năng, quyền s hu và trách nhim;
(2) Tính nhất quán: đề cập đến mức độ t chc này mt mnh m gn kết ni
bộ, văn hóa, liên quan đến nhng giá tr chung, cách để hòa gii nhng bất đồng, phi hp
tích hp giữa các đơn vị chức năng khác nhau;
(3) Nhim vụ: đề cập đến mức đ t chc này mt ý thc ràng v mục đích
định hướng lâu dài, bao gm c tm nhìn, ch đạo chiến lược, mục đích và mục tiêu;
(4) Kh năng thích nghi: mức độ kh năng thích ng ca t chc mt cách nhanh
chóng vi nhng tín hiu t môi trường bên ngoài, bao gm c khách hàng và th trường.
Bng 1
Bng tóm tt câu hỏi văn hóa doanh nghiệp
Kích thước
Yếu t
Văn hóa doanh nghiệp
S tham gia
S nht quán
Kh năng thích nghi
S mnh
Ngun: S liệu điều tra kho sát ca tác gi năm 2019