K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 2 năm 2020
705
TÁC ĐỘNG CA VĂN HÓA DOANH NGHIP ĐẾN QUN TR CHT LƯỢNG LÊN
HIU QU D ÁN TI CÁC CÔNG TY LP MÁY KHU VC MIN NAM
THE IMPACT OF CORPORATE CULTURE ON QUALITY MANAGEMENT BY THE
EFFECTIVE PROJECTS AT SOUTH MACHINERY INSTALLATION COMPANY
TS. Bùi Th Minh Thu, ThS. H Th Bích Thy
Đại hc Ni v Hà Ni Phân hiu Qung Nam
Email: thubtmgv@gmail.com
Tóm tt
Nghiên cu kế tha thành qu ca nhiu nhà nghiên cu trong ngoài nước, văn hóa doanh nghip
(VHDN) được nghiên cu t năm 1992 vi khái nim đầu tiên là văn hóa nhóm, đến nay dưới tác động ca toàn
cu hóa, VHDN đã được nghiên cu thường xuyên các công ty đa quc gia gi qun bng văn hóa. S
m rng th trường mi trong lĩnh vc lp máy đã to nên s phát trin vượt bc ca Tng công ty lp máy Vit
Nam (LILAMA), trong đó có s góp công ca các công ty Lp máy khu vc Min Nam. Bài nghiên cu này kho
sát mi quan h gia VHDN, qun tr cht lượng toàn din hiu qu d án ti các công ty lp máy khu vc
Min Nam nơi mà các d án v lp máy được trúng thu vi nhng hp đồng có giá tr cao. D liu thu thp t
276 lao động ti các công ty lp máy khu vc Min Nam ca Lilama được phân tích bng cách s dng mô hình
SEM. Kết qu cho thy VHDN qun cht lượng toàn din nh hưởng trc tiếp đến hiu qu d án, t
đó đề ra nhng bin pháp v công tác qun tr to li thế cnh tranh cho công ty lp máy khu vc Min Nam
ca Lilama và ng dng các doanh nghip khác ti Vit Nam.
T khóa: Hiu qu d án, qun tr cht lượng toàn din, văn hóa doanh nghip.
Abstract
The success of many researchers at home and abroad, corporate culture has been studied since 1992
with the first concept of group culture, to date under the influence of the whole. Globalization, corporate culture
has been researched regularly in multinational companies called cultural management. The expansion of the
new market in the field of machine installation has made a great development of LILAMA, this includes the
contribution of in the South Installation Companies. This paper examines the relationship between corporate
culture, comprehensive quality management and project efficiency in South Machinery Installation Company of
LILAMA where contractor projects have been awarded contracts with high-value contracts. Data collected
from 276 employees of South Machinery Installation Company by LILAMA were analyzed by using the Sem
model. The results show that corporate culture and overall quality management have a direct impact on the
project's effectiveness, thus setting out management measures that create a competitive advantage for South
Machinery Installation Company of LILAMA and apply to other enterprises in Vietnam.
Key words: Project performance, comprehensive quality management, corporate culture.
1. Gii thiu
Quá trình toàn cu hóa hi nhp kinh tế làm cho môi trường kinh doanh thay đổi mt cách
nhanh chóng. Để thành công, các doanh nghip phi thích ng được vi s biến đổi ca th trường
to ra nhng li thế cnh tranh bn vng (Barney cng s, 2001). Nghiên cu ca Noe (2013),
VHDN ngày nay được xem mt phn trong vn hi to nên tài sn hình quyết định s phát
trin bn vng ca doanh nghip. VHDN xác lp mt h thng các giá tr được mi người làm trong
doanh nghip chia s, chp nhn, đề cao ng x theo các giá tr đó. Qua đó, VHDN góp phn to
nên s khác bit gia c doanh nghip được coi là ngun ca li thế cnh tranh. Trong khi đó các
công ty Lp y khu vc Min Nam vi hàng ngàn người lao động mt tp hp nhng con người
khác nhau v trình độ chuyên môn, trình độ văn hóa, mc độ nhn thc, quan h xã hi, vùng min địa
lý, tư tưởng văn hóa…chính s khác nhau này to ra mt môi trường làm vic đa dng phc tp.
Bên cnh đó do tính cht ngành cơ khí nên các công ty Lp y khu vc Min Nam môi trường
làm vic nhanh, nhp độ làm vic cao, thi gian làm vic dài, điu kin làm vic khc nghit nơi
K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 2 năm 2020
706
vùng sâu, vùng xa, quá trình làm vic mt mc độ cao ca ph thuc ln nhau gia các nhóm làm
vic, vì thế cn thiết phi to VHDN cao hơn cho người lao động các ngành khác có môi trường làm
vic tt hơn.
Nhng nghiên cc hin hành ch ra rng các nhân t đóng vai trò thúc đẩy hiu qu d án.
Kendra và Taplin (2004) đã ch ra rng s thành công d án có bn nhân t: năng lc qun lý d án, h
thng đo lường, quy trình kinh doanh và cơ cu t chc d án. Có rt nhiu nghiên cu chng minh s
thành công ca d án b nh hưởng bi nhiu nhân t như: Nghiên cu ca Parolia et al (2001) ch ra
đó s phi hp hiu qu, nghiên cu ca Bryde Ronison (2007) ch ra đó qun tr cht lượng
toàn din, nghiên cu ca Kendra Taplin (2004) đó là VHDN. Cummings and Worley (1997, p.93)
định nghĩa: “VHDN tim lc để thúc đẩy s liên kết gia nhng nhim v khác nhau, để phc v
cho mc tiêu ca t chc phát trin ca nhân viên, thiết lp phương pháp để truyn ti thông tin
xuyên sut t chc”. Parolia et al (2011) cho qun tr cht lượng toàn din m cho toàn b t chc
hot động vi mc tiêu cht lượng ca sn phm, đưa cht lượng vào sn phm đánh gsn phm
để đạt được yêu cu v cht lượng s lòng ca khách hàng. Tuy nhiên, vic nghiên cu tng qun
tr cht lượng hiu qu d án trong môi trường văn hóa thì hiếm xy ra. Câu hi ca vic nghiên
cu xác định mi liên h gia VHDN, qun tr cht lượng toàn din hiu qu d án ti các công
ty Lp máy khu vc Min Nam. Đặc bit, nghiên cu mun tìm ra mc độ quan trng ca qun tr cht
lượng toàn din đối vi hiu qu ca d án
2. Tng quan tài liu và phương pháp nghiên cu
2.1. Tng quan tài liu
2.1.1. Văn hóa doanh nghip
Deal Kennedy (1982) xác định VHDN bng các giá tr: anh hùng, l nghi nghi thc, các
mng lưới truyn thông. Quinn và Cameron (1983) đề xut mt khuôn kh VHDN được đo lường da
trên 39 ch s hiu qu t chc. Các kích thước theo chiu dc phân bit linh hot t chc quyết
định s n định kim soát; chiu ngang khác bit theo định hướng ca s hài hòa ni b t s cnh
tranh bên ngoài. Mt cách tiếp cn khác để xác định OC được da trên đặc đim: tham gia, thng nht,
nhim v kh năng thích ng, phát trin bi Denison (2010). Mô hình Denison hình y đã đưa
ra các thang đo hay tiêu chí để đánh giá s mnh hay yếu ca VHDN vi 4 đặc đim văn hoá (kh
năng thích ng, s mnh, tính nht quán, s tham gia), trong mi đặc đim có 3 cách thc biu hin
s dng 2 chiu: Tp trung bên trong so vi tp trung bên ngoài, linh động so vi n định. Theo
Herzka Turáková (2010), cho rng hình đánh giá VHDN ca Daniel R. Denison tưởng
nht. Mô hình này đã được 5.000 DN và nhiu nhà nghiên cu áp dng trong hơn 20 năm qua.
2.1.2. Qun tr cht lượng toàn din
Hendricks Singhal (2001) ch ra rng vic ng dng kết qu qun tr cht lượng toàn din
(TQM) trong ci thin hiu qu tài chính và TQM đảm bo cht lượng sn phm cao hơn. Demirbag et
al. (2006) đề ngh by yếu t để đánh giá vic thc hin TQM, c th là: cht lượng s liu và báo cáo,
vai trò ca qun ; nhân viên quan h, qun cht lượng nhà cung cp, đào to, cht lượng chính
sách quy trình qun lý. vy, da trên các nghiên cu trên, nghiên cu y đã s dng nh
sa đổi mt s thành phn, bao gm kh năng lãnh đạo, qun ngun nhân lc, quy trình qun lý,
công ty qun lý hp tác và liên tc ci tiến cht lượng và thông tin.
2.1.3. Hiu qu ca D án (Project performance_PP)
Thách thc ln nht ca các nhà qun lý trong qun lý t chc d án là s phc tp
không th đoán trước ca các d án. Nghiên cu ca Kaplan Norton (1992) đưa ra bng đim cân
bng (BSC) để qun d án bao gm: Khách hàng, tài chính, quy trình kinh doanh, đổi mi tăng
trưởng trong t chc. Trong vic đánh giá tác động ca kh năng năng động PP, Ho Tsai (2006) đã
kim tra PP theo sáu cp độ: phân tích chi phí, phân tích li ích, t l thành công, cht lượng sn phm,
ci tiến quy trình và đổi mi công ngh. Da trên nghiên cu tài liu trên, hin nay nghiên cu s dng
K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 2 năm 2020
707
năm yếu t, c thphân tích chi phí/li ích, t l thành công, cht lượng sn phm, ci tiến quy trình
đổi mi công ngh để đo lường PP.
2.2. Phương pháp nghiên cu
2.2.1. Phương pháp x lý s liu
K thut phân tích ca nghiên cu được xây dng da trên nn tng lý thuyết mô hình phương
trình cu trúc SEM (Structural Equation Modeling) s h tr ca phn mm SPSS 22 và phn mm
AMOS (Analysis Of Moment Structures). Vi k thut phân tích này s b qua đa cng tuyến trong
hình s tin cy ca d liu th trường cũng được xem xét thông qua các sai s đo lường. Đánh
giá độ tin cy thang đo thông qua đại lượng Cronbach’s Alpha, phân tích nhân t khám phá EFA
(Exploratory Factor Analysis). K thut phân tích hình cu trúc SEM đã được s dng rng rãi
trong các lĩnh vc nghiên cu như tâm lý hc, hi hc, nghiên cu s phát trin ca tr em và trong
lĩnh vc qun lý. Như vy trong nghiên cu s s dng phn mm AMOS để kim tra SEM vi các
thông s phù hp mô hình và h s tương quan > 0.5.
2.2.2. Gi thiết nghiên cu
2.2.2.1. Mi quan h gia văn hóa doanh nghip và qun lý cht lượng toàn din
Nhiu nghiên cu chng minh s thành công ca thc hin qun cht lượng toàn din phn
ln ph thuc vào VHDN. Rad (2012) đã xác định tác động ca các giá tr VHDN đối vi s thành
công ca vic thc hin qun lý cht lượng toàn din ti mt bnh vin Iran. Kết qu cho thy rng
qun cht lượng toàn din đòi hi mt nn VHDN được t chc theo định hướng cht lượng được
h tr bi s cam kết tham gia qun cp cao, t chc hc tp, tinh thn kinh doanh, làm vic
nhóm s hp tác, chp nhn ri ro, liên tc ci tiến, tp trung khách hàng, quan h đối tác vi các
nhà cung cp, theo dõi đánh gcht lượng. Prajogo MCDermott (2005) đã phát hin ra rng s
khác nhau ca vic thc hin qun lý cht lượng toàn din được xác định bi s khác nhau ca các nn
VHDN. Đặc bit, các nn VHDN phân chia th bc đã ch ra được mi quan h đáng k vi thc
tin ca vic qun tr cht lượng toàn din. Theo các nghiên cu đã trình bày trên, nghiên cu này đề
xut gi thuyết sau đây:
Gi thuyết 1: Văn hóa doanh nghip nh hưởng tích cc đến qun lý cht lượng toàn din
2.2.2.2. Mi quan h gia văn hóa doanh nghip và hiu qu d án
Jabnoun và Sedrani (2005) thy rng nhng tác động kết hp ca VHDN và qun lý cht lượng
toàn din thì nh hưởng đáng k ti hiu qu d án. Dulaimi et al. (2005) đã cho rng nhà qun lý cp
cao nên cung cp ngun lc h tr để to ra mt môi trường hay văn hóa nhm to điu kin cho
người qun d án trong vic thc hin d án. Như vy mi quan h gia VHDN hiu qu d
án, gi thuyết nghiên cu như sau:
Gi thuyết 2: Văn hóa doanh nghip nh hưởng tích cc đến hiu qu d án.
2.2.2.3. Mi quan h gia qun lý cht lượng toàn din và hiu qu d án.
Trong nghiên cu mô hình phát trin năng lc, Subranmanian (2007) đã phát hin ra rng mc
độ ca hình phát trin năng lc thì liên quan ti quá trình chiến lược thc hin nh phát
trin năng lc mc cao hơn thì liên quan cht lượng và hiu qu d án. Ci thin hiu qu d án
mong mun ca mi công ty qun d án. Bryde Robinson (2007) đã tìm ra nh hưởng ca
qun cht lượng toàn din mc độ cao trong hot động qun d án cũng thy được qun
cht lượng toàn din đã ci thin được hiu qu d án thông qua vic coi trng đáp ng nhu cu khách
hàng. Vì vy, chúng tôi đưa ra gi thuyết rng:
Gi thuyết 3: Qun lý cht lượng toàn din có nh hưởng tích cc đến hiu qu d án.
K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 2 năm 2020
708
2.2.3. Mô hình nghiên cu
Da theo các gi thiết nghiên cu và tng quan tài liu, mô hình nghiên cu được đề xut:
Hình 1: Mô hình nghiên cu đề xut
2.2.4. Thiết kế câu hi
Bng câu hi bao gm bn phn: văn hóa doanh nghip, qun lý cht lượng toàn din, hiu qu
d án và nn tng cá nhân được tr li bng cách s dng thang đo Liker 5 đim sau:
2.2.4.1. Văn hóa doanh nghip
Da trên mô hình (2010) ca Denison, bn cu trúc ln được xem xét:
(1) S tham gia: đ cp đến mc độ t chc này tp trung vào vic phát trin, thông báo,
liên quan đến người dân nhn được s tham gia t h, liên quan đến nhân viên đó kh năng,
quyn s hu và trách nhim.
(2) Tính nht quán: đề cp đến mc độ t chc y có mt mnh m và gn kết ni b, văn
hóa, liên quan đến nhng giá tr chung, cách đểa gii nhng bt đồng, phi hp và tích hp gia các
đơn v chc năng khác nhau.
(3) Nhim v: đề cp đến mc độ t chc này mt ý thc ràng v mc đích
định hướng lâu dài, bao gm c tm nhìn, ch đạo chiến lược, mc đích và mc tiêu.
(4) Kh năng thích nghi: mc độ mà kh năng thích ng ca t chc mt cách nhanh chóng vi
nhng tín hiu t môi trường bên ngoài, bao gm c khách hàng và th trường.
2.2.4.2. Qun lý cht lượng toàn din
Da trên các tài liu (Hendricks Singhal, 2001; Demirbag et al., 2006), qun tr cht lượng
toàn din đã được đo lường bng:
(1) Kh năng lãnh đạo: đề cp đến mc độ vic qun lý hàng đầu bao trùm khái nim v
qun cht lượng trong vic thc hin kinh doanh để to ra mt môi trường làm vic trong đó tôn
trng ln nhau, thông tin liên lc và tham gia vào các d án được to điu kin.
(2) Qun ngun nhân lc: đề cp đến mc độ vic nhng nhà lãnh đạo qun kh
năng h tr đầy đủ tt c các kế hoch.
(3) Quy trình qun lý: đề cp đến mc độ công ty xây dng trao quyn cho lãnh đạo d án
hoc các chuyên gia để qun lý thc hin d án trong quá trình lp kế hoch và thiết kế.
(4) Qun hp tác vi các công ty: đề cp đến mc độ đo lường mi quan h hp tác vi các
liên minh bên ngoài, v trách nhim nâng cao cht lượng, các kênh truyn thông, cũng như cung cp
các hướng dn rõ ràng vu cu cht lượng để hp tác vi các công ty.
(5) Liên tc ci thin cht lượng và c thông tin: đề cp đến chiến lược ca công ty trong vic
liên tc ci tiến cht lượng.
VHDN
QU
N LÝ CH
T LƯ
NG TOÀN DI
N
HI
U QU
D
ÁN
Gi thiết 1
Gi thiết 3
Gi
thi
ế
t 2
K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 2 năm 2020
709
2.2.4.3. Hiu qu d án
Ho và Tsai (2006) đã đưa ra 5 cp độ ca hiu qu d án:
(1) Chi phí/li ích phân tích: đề cp đến tha thun tài chính đối vi các d án hiu sut để xem
mc độ mà kết qu đáp ng vi chi phí mc tiêu và mc tiêu li ích.
(2) T l thành công: đề cp đến t l thành công t đánh gd án mt cách ch quan và thi
gian tt hu so vi vn đề nghiên cu như nhng hn chế ca nghiên cu.
(3) Cht lượng sn phm: đề cp đến cht lượng ca d án ct lõi, chc năng sn phm,
chc năng li ích cho khách hàng.
(4) Ci tiến qui trình đề cp đến quá trình d án, mc độ mi ý tưởng liên tc được to
ra để h tr thc hin d án da trên vic kho sát th trường.
(5) Công nghđổi mi: đề cp đến mc độ mà t chc tích hp bước đột phá công ngh mi
l và ci tiến nh h tr thc hin d án.
2.2.5. Phương pháp xác định c mu điu tra
Theo các nhà nghiên cu Hair cng s (1998), thì để chn kích thước quan sát nghiên cu
phù hp đối vi phân tích nhân t khám phá EFA c quan sát ti thiu N > 5*x (x: tng s biến
quan sát). Theo Tabachnick Fideel (1996) để tiến hành phân tích hi quy ca mt ch tt nht thì
c quan sát ti thiu cn đạt được tính theo công thc N > 50 + 8m (trong đó m biến độc lp). P
hp vi nghiên cu ca mình thì tác gi s dng s quan sát ng vi 4 nhóm 12 biến ca VHDN, 5
biến ca qun tr cht lưng toàn din, 4 biến ca hiu qu d án là: N> max (5x12; 50+8x9) = (60,
122) = 122 quan t. Do các công ty Lp máy khu vc Min Nam s lượng nhân viên đông nên tác
gi ly nhiu s liu quan sát để đảm bo tính chính xác hơn cho d liu nghiên cu, cui cùng tng
quan sát thu được là 276 quan sát là phù hp vi nghiên cu. Đối tượng tham gia trong nghiên cu này
bao gm người lao động ca các công ty Lp máy khu vc Min Nam: Công ty c phn Lilama 45.4
và 45.1, Công ty C phn Lilama 18.
3. Kết qu và tho lun
3.1. Kết qu nghiên cu
3.1.1. Đặc đim mu điu tra
Bng 1: S lượng và tiêu chí người tham gia kho sát
Tiêu chí S lượng (người) T trng (%)
Gii tính Nam 224 81,16
N 52 18,84
Độ tui Dưới 35 148 53,63
T 35-50 79 28,62
Trên 50 49 17,75
Trình độ Dưới đại hc 162 58,70
Đại hc 112 40,58
Trên Đại hc 02 0,72
Thâm niên Dưới 5 năm 147 53,27
T 5 - 10 năm 98 35,50
Trên 10 năm 31 11,23
Thu nhp Dưới 3 triu 17 6,12
T 3-10 triu 250 90,58
Trên 10 triu 9 3,3
Ngun: S liu điu tra kho sát ca tác gi năm 2019