intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Một số công thức tính nhanh bài tập Hóa học

Chia sẻ: Truong Dinh Hop | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

148
lượt xem
23
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Một số công thức tính nhanh bài tập Hóa học đưa ra những hướng dẫn cụ thể trong việc giúp các bạn nhận định và tính toán nhanh một số bài tập Hóa học, từ đó giúp các bạn tư duy nhanh, rút ngắn thời gian làm bài và đạt hiệu quả cao hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Một số công thức tính nhanh bài tập Hóa học

  1. A> Lý thuyết: MỘT SỐ CÔNG THỨC THÍNH NHANH Cho phản ứng : A + B → C + D. Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có: mA + mB = mC + mD 1, Nếu phản ứng A(r) + Bdd → Cdd + D ↑↓ (D ↑↓ là khí hoặc kết tủa) Ta có : m dd sau pu = m A + m ddB − m D 2, Nếu phản ứng ddA + ddB → ddC + D ↑↓ (D ↑↓ là khí hoặc kết tủa) Ta có : m dd sau pu = m ddA + m ddB − m D 3, Oxi hoá Ancol bằng CuO a, Ancolb1 + CuO  → Andehit + Cu + H 2O  0 t 1 mol 1mol 1mol 1mol  m = mO ( oxitpu ) 1mol   ch / ran↓ b, Ancolb2 + CuO  → Xeton+ Cu + H 2O  Ta có  mancol = mh2 hoi ( Andehit , H O ) − mO ( oxit ) 0 t   1mol 1mol 1mol 1mol 1mol 2   nandehit = nH 2O = nO (Oxit )  4, Nếu cho một hoặc hỗn hợp các kim loại (đứng trước H) tác dụng hết với dd HCl :  mMCl2 = mM + mCl − M + 2HCl → M Cl2 + H2 .ta có:   nCl − = nHCl = 2nH 2 5, Nếu cho một hoặc hỗn hợp các kim loại (đứng trước H) tác dụng hết với dd H2SO4 loãng :  mM 2 ( SO4 )n = mM + mSO42− M + H2SO4 → M (SO4)n + H2 .ta có:   nSO42− = nH 2SO4 = nH 2 6, Nếu cho một hoặc hỗn hợp các oxit kim loại tác dụng hết với dd HCl:  mMCln = mM 2On + mCl − − mO ( oxit ) M2On + 2nHCl → 2MCln + nH2O. Ta có:   nCl − = nHCl = 2nH 2O = 2 nO (oxit ) 7, Nếu cho một hoặc hỗn hợp các oxit kim loại tác dụng hết với dd H2SO4 loãng:  mM 2 ( SO4 )n = mM 2On + mSO42− − mO (oxit ) M2On + H2SO4 → M2(SO4)n + H2O. Ta có:   nSO42− = nH 2 SO4 = nH 2O = nO (oxit ) 8, Nếu hoà tan hoàn toàn một kim loại hoặc hỗn hợp các kim loại vào dd HNO3 sau phản ứng thu được muối nitrat (không có NH4NO3) và sản phẩm khử chứa N:  N2 N O  mM ( NO3 )n = mM + mNO3− = mM + 62.ne− nhuong M + HNO3 → M ( NO3 )n +  2 + H 2O . Ta có   NO  nHNO3 ( pu ) = ne− nhuong + nN ( spkhu )   NO2 9, Nếu hoà tan hoàn toàn một kim loại hoặc hỗn hợp các kim loại vào dd H2SO4 đặc, nóng sau phản ứng thu được muối sunfat và sản phẩm khử chứa S:  ne−nhuong S  mM 2 ( SO4 ) = mM + mSO 2− = mM + 96.   → M 2 ( SO4 )n +  SO2 + H 2O .Ta có 2 n 4 M + H 2 SO4 d  t 0c  H S  ne− nhuong  2 n  2 4 H SO ( pu ) = + nS ( spkhu ) 2 10, Nếu điện phân dd M2(SO4)n hoặc dd M(NO3)n hoặc dd MCln mà thấy khối lượng dd sau điện phân giảm thì: mdd ↓ = mKL + m ↑ n VD: M2(SO4)n + H2O  dpdd → 2M + O2 + H2SO4 2 Thì mdd↓ = mM + mO2
  2. 11, Nếu khử một oxit hoặc hỗn hợp các oxit X bằng chất khử CO hoặc H2 :  Fe2O3 , FeO, Fe3O4  CO t 0C  Fe, Cu , Zn, Pb CO X CuO, ZnO, PbO +  → Y  +  2 .Ta có sơ đồ:  MgO, Al O , CaO  H 2  MgO, Al2O3 , CaO  H 2  2 3 CO + O(oxit) → CO2 hoặc H2 + O(oxit) → H2O. khi đó:  mX = mY + mo (oxit )  mX = mY + mo (oxit )  hoặc   nO (oxit ) = nCO ( pu ) = nco2  nO (oxit ) = nH 2 ( pu ) = nH 2O + Nếu cho hỗn hợp khí và hơi thu được qua dd Ca(OH)2 dư thu được kết tủa CaCO3 thì nO (oxit ) = nCO2 = nCaCO3 + Nếu cho hỗn hợp khí và hơi qua dd Ca(OH)2 thu được ag kết tủa và khối lượng dd tăng hoặc giảm bg thì:  nO (oxit ) = nCO2 = nCaCO3    mCaCO3 + mdd ↑  CO2 m + m =   mCaCO3 − mdd ↓ H 2O  12, Nếu đun m gam hỗn hợp n ancol đơn chức với H2SO4 đặc, 140 0C (H=100%) được m’ gam hỗn hợp các ete có số mol bằng nhau thì: 2ROH  H 2 SO4 ,1400 C → R-O-R + H2O n ( n + 1)  H 2O m = m ancol − m ete + Số ete thu được = và  2 ∑ nete = ∑ nH 2O 13, a, Xà phòng hoá hoàn toàn m gam lipit (chất béo) X bằng dd NaOH hoặc KOH thu được m’ gam chất rắn. (RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3 . Ta có:  mX + mNaOH = m' + mC H (OH )  3 5 3  1  nC3H 5 (OH )3 = nNaOH  3 b, Thuỷ phân hoàn toàn m gam lipit (chất béo) X trong môi trường axit thu được m’ gam Glixeron thì:  mX + mH 2O = mRCOOH + m' (RCOO)3C3H5 + 3H2O → 3RCOOH + C3H5(OH)3 . Ta có:   nC3 H 5 (OH )3 = n( RCOO )3 C3 H 5 14, Nếu đốt cháy hoàn toàn một hoặc nhiều hiđrocacbon thu được CO2 và H2O:   mCx H y = mC + mH  CxHy + O2  → CO2 0  nC = nCO2 , nH = 2nH 2O t c + H2O. Ta có   nO = nCO + 1 nH O  2 2 2 2 15, Dẫn V lít (đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và hiđro đi qua ống sứ đựng bột Niken nung nóng, thu được khí Y. Dẫn Y vào lượng dư AgNO3 (hoặc Ag 2O) trong dd NH3 thu được x mol kết tủa. Khí đi ra khỏi dd phản ứng vừa đủ với y mol Brom và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn khí Z thu được z mol khí CO2 (đktc) và t mol nước. Giá trị của V là:
  3.  V = VC2 H 2 + VH 2  x = nAgC ≡CAg    1  y = nBr2  nC2 H 2 = x + y + z Trong đó   2  z = nCO2  1 t = n  nH 2 = t + y − 2 z  H 2O 16, Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 1 hoặc nhiều Ankan và 1 hoặc nhiều Anken thì: n Ankan = nH 2O − nCO2 17, Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 1 hoặc nhiều Anken và 1 hoặc nhiều Ankin thì: n Anken = nCO2 − nH 2O 18, Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 1 hoặc nhiều Ankan và 1 hoặc nhiều Ankin mà thu được nCO2 = nH 2O thì : n Ankan = nAnkin 19, Hoà tan hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm các muối cácbonat A2CO3, BCO3, N2(CO3)3,.... vào dd HCl thu được V lít khí (đktc) và mg muối thì:  nH O = nCO  2 2 M 2 ( CO3 )n + 2 nHCl → 2 MCln + nCO2 + nH 2 O . Ta có:  nHCl = 2nH 2O = 2 nCO2   mMCln = a + 11nCO2 20, Hoà tan hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm các muối cácbonat A2CO3, BCO3, N2(CO3)3,.... vào dd H2SO4 loãng thu được V lít khí (đktc) và mg muối thì:  nH 2SO4 = nH 2O = nCO2 M 2 ( CO3 )n + nH 2 SO4 → M 2 ( SO4 )n + nCO2 + nH 2O . Ta có:   mM 2 ( SO4 )n = a + 36 nCO2 21, Hoà tan hoàn toàn a gam hỗn hợp các Oxit kim loại M2On vào dd chứa x mol HCl thu được dd chứa m gam muối thì: M 2On + 2nHCl → 2 MCln + nH 2 O . Ta có: mMCl = a + 27, 5nHCl n 22, Hoà tan hoàn toàn a gam hỗn hợp các Oxit kim loại M2On vào dd chứa x mol H2SO4 loãng thu được dd chứa m gam muối thì: M 2On + nH 2 SO4 → M 2 ( SO4 )n + nH 2 O . Ta có: mM ( SO ) = a + 80nH 2SO4 2 4 n 23, Cho mg hỗn hợp Ancol đơn chức, bậc 1 tác dụng hết với Na thu được V lít khí H2 (đktc). Mặt khác cũng mg hỗn hợp trên tách nước ở 1400C, H2SO4 đặc thu được hỗn hợp các ete thì:  1  R − OH + Na → R − ONa + 2 H 2 ↑  nH = nH 2O  . Ta có:  2  R − OH  1400 C , H 2 SO4 1 1 → R − O − R + H 2O  mAncol = mete + mH 2O  2 2 24, Nếu cho oxit MO của kim loại hoá trị II không đổi tác dụng với dd H2SO4 C1% thu được dd muối có nồng độ C2% thì: 16C1C2 + 9800C2 − 9600C1 M= 100C1 − C1C2 25, Hoà tan hoàn toàn một muối cacbonat của kim loại M hoá trị n bằng dd H2SO4 loãng C1%. Sau phản ứng thu được dd muối sunfat nồng độ C2%.Xác định kim loại M? M 2 ( CO3 )n + nH 2 SO4 → M 2 ( SO4 )n + nCO2 + nH 2O . Ta có:
  4. 16C1C2 + 9800C2 − 9600C1 n M= . 100C1 − C1C2 2 26, Khi hoà tan Hiđroxit kim loại M (OH)2 bằng một lượng vừa đủ dd H2SO4 C1% thu được dd muối trung hoà có nồng độ C2%. Xác định kim loại M? 34C1C2 + 9800C2 − 9600C1 M= 100C1 − C1C2 27, Nếu cho m gam hỗn hợp A gồm Ba và Al vào H2O dư thu được n1 mol H2. Cũng mg hỗn hợp A cho vào dd NaOH thu được n2 mol H2 (với n1 < n2) thì:  x = nBa , y = n Al   n1 = 4 x   n2 = x + 1,5 y  mA = 29, 75n1 + 18n2 28, Nếu cho m gam hỗn hợp A gồm Na và Al vào H2O dư thu được n1 mol H2. Cũng mg hỗn hợp A cho vào dd NaOH thu được n2 mol H2 (với n1 < n2) thì: mA = 7 n1 + 18n2 29, Hoà tan hoàn toàn m gam ZnSO4 vào nước được dd X. Nếu cho dd chứa x mol KOH hoặc NaOH vào X thì thu được a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho dd chứa y mol KOH hoặc NaOH vào X thì thu được b gam kết tủa. Giá trị của m là:  a > b  x < y  ya − xb  m = 161  4 ( a − b) 30, Thuỷ phân hoàn toàn x mol Saccarozo trong môi trường axit thu được dd X. Cho X tác dụng với AgNO3/ NH3 dư thu được tối đa m gam Ag. Tính m? thì: mAg = 432.x 31, Thổi V lít CO2 (đktc) vào x mol Ca(OH)2 thu được y mol kết tủa (với 0 < y < x). Tính V? thì: VCO2 Min = 22, 4 y   HoacVCO2Max = 22, 4 ( 2 x − y ) , nOH − = 2 x 32, Dẫn x mol CO2 vào dd chứa y mol Ca(OH)2 thu được bao nhiêu gam kết tủa thì: m ↓= 100 ( 2 y − x ) với y < x < 2y nOH − = 2 y 33, Dẫn V lít CO2 (đktc) vào dd Ca(OH)2 thu được x mol kết tủa và dd X. Đun nóng dd X lại thu được y mol kết tủa nữa. Tính V? thì: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O. 2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 Sau đó: Ca(HCO3)  t oc → CaCO3 ↓ + CO2 + H2O. Ta có: V = 22, 4 ( x + 2 y ) Kết tủa là CaCO3. 34, Hấp thụ hoàn toàn x mol CO2 vào a mol Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 thu được y mol kết tủa (với x+ y x ≠ y ). Tính a? Thì: a= 2 35, Cho V lít dd NaOH CM vào dd có chứa x mol AlCl3 cho đến khi thu được y mol kết tủa Al(OH)3 thì dừng lại. Tính V?
  5. AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl. Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O. 3x Ta có: a, Nếu x = y thì nNaOH = 3 x ⇒ V = CM 3y 4x − y b, Nếu 0 < y < x thì nNaOH ( Min ) = 3 y ⇒ V = Hoặc nNaOH ( Max ) = 4 x − y ⇒ V = CM CM 36, Một dd chứa x mol ion Al3+ tác dụng với dd chứa y mol NaOH. Điều kiện để thu được kết tủa sau phản ứng là: y < 4x 37, Cho dd chứa x mol AlCl3 vào dd có chứa y mol NaOH. Điều kiện để thu được kết tủa lớn nhất và  y = 3x bé nhất là:   y ≥ 4x 38, Cho dd chứa x mol Al2(SO4)3 vào dd có chứa y mol NaOH. Điều kiện để thu được kết tủa lớn nhất  y = 6x và bé nhất là:   y ≥ 8x 39, Một dd chứa x mol NaAlO2 tác dụng với dd chứa y mol HCl. Điều kiện để thu được kết tủa sau phản ứng là: y < 4x NaAlO2 + HCl + H2O → Al(OH)3 + NaCl Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O. 40, Cho từ từ V lít dd HCl CM vào x mol NaAlO2 thu được y mol kết tủa. Tính V? NaAlO2 + HCl + H2O → Al(OH)3 + NaCl Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O. x Ta có: a, Nếu x = y thì nHCl = nH + = x = y ⇒ V = CM y 4x − 3 y b, Nếu 0 < y < x thì nHClMin = y ⇒ V = Hoặc nHClMax = 4 x − 3 y ⇒ V = CM CM 41, Cho Hiđrocacbon A mạch hở qua bình dd AgNO3/NH3 dư có kết tủa tạo thành thì: NH 3 ,t 0 2CxHy + tAg 2O  → 2CxHy-tAgt ↓ + H2O. Ta có:  mbinh ↑ = mA  (a là số mol của A, t là số nguyên tử H liên kết với C ≡ C)  m ↓= mA + 107.t.a 42, Nung mg Fe ngoài không khí, sau một thời gian ta thu được a gam hỗn hợp chất rắn Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3.Hoà tan hết a gam hỗn hợp X vào dd HNO3 dư thu được V lít khí NO( hoặc NO2, N2O, N2)(sản phẩm khử duy nhất) và dd muối sau khi làm khan thu được b gam. Ta có:  mFe = 0, 7 a + 5, 6ne− nhancua N  b = mFe( NO3 )3 = 242nFe 43, Nung mg Fe ngoài không khí, sau một thời gian ta thu được a gam hỗn hợp chất rắn Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3.Hoà tan hết a gam hỗn hợp X vào dd H2SO4 đặc nóng, dư thu được V lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất) và dd muối sau khi làm khan thu được b gam. Ta có:  mFe = 0, 7 a + 5, 6ne− nhan cua S  b = mFe2 ( SO4 )3 = 200 nFe 44, Nếu cho hỗn hợp Hiđrocacbon chưa no và H2 qua Ni, t0(hay Pt, t0). Thì: Vh 2 giam = VH 2 pu 45, Nếu cho hỗn hợp có chứa Hiđrocacbon qua dd Brom hoặc dd KMnO4 thì:
  6. Vh 2 giam = VHidrocacbon( chuano ) mdd( tan g ) = mHidrocacbon( chuano ) 46, Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ A rồi cho sản phẩm cháy qua bình (1) đựng H2SO4 đặc hoặc P2O5 hoặc CaCl2 khan. Sau đó qua bình (2) đựng dd Ca(OH)2 hoặc dd Ba(OH)2 hoặc NaOH hoặc dd  m1 = mH 2O KOH. Thấy bình (1) tăng m1 gam, bình (2) tăng m2 gam. Thì:   m2 = mCO2 47, Một dd X gồm NH4+ x M và NH3 y M. Biết hằng số phân li của NH4+ bằng ka. Tính pH dd X. Ta có : H + 2 + ( y + ka ) H +  − x.k = 0     a   pH = − lg  H  + 48, Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ A rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng dd Ca(OH)2 hoặc dd Ba(OH)2 hoặc NaOH hoặc dd KOH. Thấy bình tăng m gam. Thì: mbinh ↑ = mCO2 + mH 2O 49, Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ A rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng dd Ca(OH)2 hoặc dd Ba(OH)2. Thấy tạo m1 gam kết tủa và khối lượng dd tăng(hoặc giảm) m2 gam . Thì:  mCO2 + mH 2O = m1 ± m2  (“ + “đối với dd tăng; “ – “đối với dd giảm)  nCO2 = nk / tua 50, Cho dd X chứa x mol Aa+, y mol Bb+, z mol Cc- , t mol Dd-. Cô cạn dd X thu được m gam muối khan thì:  x.a + y.b = z.c + t.d   m = x.M A + y.M B + z.M C + t.M D 51, Clo hoá PVC thu được một Polime chứa x% Clo về khối lượng. Trung bình 1 phân tử Clo phản 56,8 − 0,552 x ứng với k mắt xích trong mạch PVC. Giá trị của k là: k= x − 56,8 52, Cho tõ tõ dung dÞch chøa a mol HCl vµo dung dÞch chøa b mol Na2CO3 cho ®Õn khi thu ®­îc V lÝt khÝ (®ktc) th× ngõng l¹i thu ®­îc dung dÞch X. Cho Ca(OH)2 d­ vµo dung dÞch X thÊy cã kÕt tña. BiÓu thøc liªn hÖ gi÷a a, b vµ V lµ: V = 22, 4 ( a - b ) 53, Độ điện li α và hằng số cân bằng kcb Xét cân bằng : CH3COOH ƒ CH3COO- + H+ Ban đầu : C0 0 0 Phân li : C C C Cân bằng :(C0 – C) C C   H +  = C = α .C0 = C0 kcb   α < 0,1hoacC0 .K cb > 10 −12  Ta có :  kcb Với điều kiện  C0 α =  K > 100  C0  cb  pH = − lg  H +     54, Mối quan hệ giữa số mol rượu nguyên chất (n), thể tích dd rượu (V ml), độ rượu ( D0 ) và khối lượng riêng của rượu (D g/ml ) D . D 0 .V n = 4600 55, Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm x mol FeS2 và y mol Cu2S vào dd HNO3 vừa đủ thu được dd X (chỉ chứa 2
  7. x = 2 y muối sunfat ) và V lít khí NO duy nhất. Giá trị của V là :  15 x + 10 y = 3nNO 56, Đốt m gam Cu trong O2 thu được a gam hỗn hợp chất rắn X gồm Cu, Cu2O và CuO. Hoà tan hoàn toàn X trong dd HNO3 dư thu được V lít khí NO hoặc NO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) và dd Y. Tính m và khối  mCu = 0, 8 a + 6, 4 ne nhan ung voi N   mCu ( NO3 )2 = 188 nCu lượng muối có trong dd Y.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2