intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Phương pháp giải bài tập hóa học Ancol

Chia sẻ: Anonymous Anonymous | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:15

534
lượt xem
77
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Phương pháp giải bài tập hóa học Ancol được biên soạn với các nội dung chính: Phản ứng cháy của Ancol, Ancol tác dụng Na, phản ứng oxi hóa hữu hạn, phản ứng tách H2O tạo Ete, tách H2O tạo Anken, Ancol tác dụng với Cu(OH)2. Để hiểu rõ hơn mời các bạn cùng tham khảo tài liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Phương pháp giải bài tập hóa học Ancol

  1. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP HÓA HỌC ANCOL Vấn đề 1 : phản ứng cháy của ancol Ancol no đa chức : ( ) CnH2n + 2Oa + O2 → nCO2 + ( n+ 1)H2O Ancol no, đơn chức : CnH2n + 2O + O2 → nCO2 + ( n + 1)H2O Ancol đơn chức có 1 liên kết π ( C = C): ( ) CnH2nO + O2→ nCO2 + nH2O > 1. Đốt ancol no ta luôn có = − > = − 2. Đốt ancol đơn no luôn có = 3. Ancol đơn chức có 1 liên kết π ( C = C) ta luôn có = 4. Khi đốt ancol đơn no, mạch hở + Nếu = ∶ C3H5(OH)3 + Nếu = ∶ C2H4(OH)2 + Nếu = ∶ CH3OH Ví dụ 1 : Đốt cháy hoàn toàn m g ancol no đơn chức mạch hở thu V lit CO2 (đkc) và a g H2O. mối liên hệ giữa m, v, a là v v v A. m  a  B. m  2a  C. m  2a  5,6 11,2 22,4 v D. m  a  22,4 Giải Ta có = = = , , Định luật BTKL suy ra = + − = 44. + − 32 = − chọn A , , , Ví dụ 2 : . Đốt cháy hết m(g) hỗn hợp A gồm 0,1mol etilen glycol và 0,2mol chất hữu cơ X cần 21,28lit O2 (đktc) thu được 35,2(g) CO2 và 19,8(g) H2O. X có tên gọi là A. ancol etylic B. propanđiol-1,2 C. glixerol D. propanđiol-1,3 Giải Khi đốt hỗn hợp
  2. 21,28 35,2 19,8 = = 0,95 ; = = 0,8 ; = = 1,1 22,4 44 18 Đốt Etilenglycol C2H6O2 + 2 → 2CO2 + 3H2O 0,1 mol 0,25 0,2 0,3 Khi đốt X : = 0,95 − 0,25 = 0,7 ; = 0,8 − 0,2 = 0,6 ; = 1,1 − 0,3 = 0,8 Cách 1 : CxHyOz + ( + − )O2 → xCO2 + H2O 0,2 0,7 0,6 0,8 ( ) =3 Ta có = = = =8 ∶ chọn đáp án C , , , , =3 Cách 2 : , Nhận xét : cả 4 đáp án đều là ancol no và do = , = nên CTPT C3H8O3 chọn C Vấn đề 2 : ancol tác dụng Na R(OH)a + aNa → R(ONa)a H2↑ 1. Định luật bảo toàn khối lượng : mancol + mNa = mancolatNatri + mhidro 2. Một ancol tác dụng Na + Nếu = ⇔ =1 + nếu = 1 ⇔ =2 + Nếu = ⇔ =3 3. Hai ancol tác dụng Na + Nếu = suy ra hai ancol đơn chức + Nếu = 1 suy ra hai ancol 2 chức hoặc 1 ancol đơn và 1 ancol 3 chức có tỉ lệ mol 1:1 + < ≠ 1 có 1 ancol đơn chức Ví dụ 1 : Cho 0,1 mol ancol tác dụng Na dư thu 3,36 li H2(đkc). Mặt khác đốt cháy hoàn toàn ancol trên ta thu tỷ lệ mol CO2:H2O = 3:4. Ancol đó là A. Etandiol B. Glixerol C. Trimetilengycol D. B và C đều đúng Giải Ta có : số mol H2 = 3,36 ;22,4= 0,15 mol , Suy ra = = ancol 3 chức nên chọn B ,
  3. Ví dụ 2 : Cho 18,4 g X gồm Glixerol và một ancol đơn chức no Y tác dụng Na dư thu 5,6 lit H2 (đkc). Lượng hidro sinh ra do Y bằng 2/3 lượng Hidro sinh ra từ Glixerol. Công thức của Y là A. CH3OH B. C2H5OH C. C3H7OH D. C4H9OH Giải C3H5(OH)3 → 3/2H2 ( 1) x 3x/2 ROH → 1/2H2 y y/2 + = 0,25 = 0,1 ta có hệ = . = 0,2 mX = 92.0,1 + 0,2 (R + 17) = 18,4 suy ra R = 29 : C2H5 suy ra Y : C2H5OH chọn B Vấn đề 3 : PHẢN ỨNG OXI HÓA HỮU HẠN RCH2OH + CuO → RCHO + Cu + H2O R1CH(OH)-R2 + CuO → R1- CO – R2 + Cu + H2O Dẫn hơi ancol qua ống sứ chứa m1 gam CuO nung nóng, sau một thời gian chất rắn trong ống sứ nặng m2 gam − = = 16 Ví dụ 1 : Dẫn 1 mol ancol etylic qua ống đựng CuO nung nóng. Sau phản ứng cân lại ống đựng CuO thấy khối lượng giảm đi 8gam. Khối lượng anđehit tạo thành là : A. 11g B. 22g C. 23g D. 4,6g Giải : CH3-CH2-OH + CuO → CH3- CHO + Cu + H2O 0,5 0,5 mol 8 = = = 0,5 16 mandehit = 0,5.44 = 22 gam chọn B Ví dụ 2 : . Oxy hoá 46 gam CH3CH2OH bằng 1/3 lit dung dịch K2Cr2O7 (đủ) trong môi trường H2SO4. Biết rằng ancol bị oxy hoá thành hai sản phẩm là andehit và axit và số mol axit bằng 3 lần số mol andehit. Biết hiệu suất phản ứng là 80%. Tính nồng độ mol K2Cr2 O7 A. 0,5M B. 1,2M C. 1,4M D. 0,7M Giải Số mol ancol = 46:46 = 1 mol
  4. 3CH3CH2OH + K2Cr2O7 + 4H2SO4 → 3CH3CHO + K2SO4 + Cr2(SO4)3 + 7H2O x x/3 x 3CH3CH2OH + 2K2Cr2O7 + 8H2SO4 → 3CH3COOH + 2K2SO4 + 2Cr2(SO4)3 + 7H2O 3x 2x 3x Gọi x là số mol CH3CHO suy ra 3x là số mol CH3 COOH Số mol ancol phản ứng = 4x = 0,8.1 suy ra x = 0,2 Số mol K2Cr2O7 = 0,2:3 + 2.0,2 = 7/15 mol Nồng độ mol/lit K2Cr2O7 = (7/15): (1:3) = 1,4M chọn C Vấn đề 4 : PHẢN ỨNG TÁCH H2O TẠO ETE H2SO4 ñaëc R-O-R + H2 O 2ROH 1400C 1. Mancol = mete + mnước 2. Tách nước hỗn hợp chứa a ancol có a( a+1 ):2 ete trong đó có a ete đối xứng 3. Tách nước hỗn hợp các ancol thu các ete có số mol bằng nhau suy ra các ancol có số mol bằng nhau. 4. Tách nước hỗn hợp ancol đơn chức thu các ete đơn chức. Đốt 1 trong các ete thu số mol CO2 = số mol H2O suy ra có 1 ancol chưa no và ancol có 1 lk π ( C = C ). 5. Tách H2O ancol đơn chức X thu sản phẩm Y có dY/X > 1, Y là ete Ví dụ 1 : Đun nóng hỗn hợp hai ancol đơn chức mạch hở với H2SO4 đặc thu hỗn hợp các ete. Lấy 7,2 g một trong các ete đem đốt cháy hoàn toàn thu 8,96 lit CO2 (đkc) và 7,2 g H2O. Hai ancol đó là A. CH3OH, CH2=CH-CH2-OH B. C2H5OH, CH2=CH-CH2- OH C. CH3OH. C3H7OH D. C2H5OH, C3H7OH Giải Hai ancol đơn chức nên ete thu được là đơn chức , = , = 0,4 Do , ∶ CnH2nO = = 0,4 Phản ứng : CnH2nO → nCO2 7,2 gam 0,4 mol Ta có : , = , =4 Vậy ete : C4H8O vậy 2 ancol là CH3OH và CH2=CH-CH2OH chọn A Ví dụ 2 : Tách H2O ancol đơn chức X thu sản phẩm Y có dY/X = 1,4375. X là A. CH3OH B. C2H5OH C. C3H5OH D. C4H7OH Giải
  5. Do dY/X > 1 nên Y là ete Phản ứng 2ROH → R –O-R + H2O Ta có : = = = 1,4375 = 15 suy ra ancol CH3OH chọn A Vấn đề 5 ; TÁCH H2O TẠO ANKEN H2SO4 ñaë c CnH2n + H2O CnH2n + 1OH 1700C 1. Định luật BTKL suy ra : mancol = molefin + mnước 2. Nếu tách nước ancol tạo olefin thì ancol no đơn chức 3. Nếu tách nước hai ancol thu 2 olefin liên tiếp thì 2 ancol đơn no liên tiếp 4. Hỗn hợp 2 ancol đơn no khi tách nước chỉ tạo 1 olefin, 2 ancol là CH3OH và ancol đơn no bậc 1 hoặc 2 ancol là đồng phân C3H7OH. 5. Tách H2O ancol đơn chức X thu sản phẩm Y có dY/X < 1, Y là hidrocacbon Ví dụ 1: Tách nước hỗn hợp hai ancol A, B thu được hai olefinliên tiếp. Dẫn hai olefin này hấp thụ hoàn toàn vào dd Br2 thấy khối lượng bình Br2 tăng 3,5gam. Mặt khác nếu cho hỗn hợp hai ancol trên tác dụng Na dư thu 0,05 mol H2. Tìm A, B và tính % số mol? A. C2H5OH (50%) và C3H7OH (50%) B. C2H5OH (40%) và C3H7OH (60%) C. C3H7OH (50%) và C4H9OH (50%) D. C3H7OH (40%) và C4H9OH (60%) Giải Khối lượng bình Br2 tăng bằng khối lượng olefin, molefin= 3,5 Do tách nước hai ancol thu 2 olefin liên tiếp nên 2 ancol đơn no liên tiếp Đặt CTTQ của 2 ancol < < = +1 CpH2p +1OH + Na → CpH2p +1ONa + ↑ 0,1 0,05 mol CpH2p +1OH → CpH2p + H2O 0,1 mol 3,5 gam = 2 ∶ Ta có : , = , suy ra p = 2,5 suy ra = 3 ∶ Gọi a là số mol C2H5OH Vậy ( 0,1 – a ) là số mol C3H7OH ( , ) Ta có : = = 2,5 = 0,05 vậy % số mol mỗi chất 50%, chọn A , Ví dụ 2 : Tách nước ancol đơn chức A có H2SO4 đặc làm xúc tác ở nhiệt độ nhất định thu sản phẩm B có dB/A = 0,7. Vậy A là A. C2H5OH B. C3H7OH C. C4H7OH D. C3H5 OH
  6. Giải Do dA/B < 1 nên B là Hidrocacbon, đặt A : ROH ROH → ( R-1) + H2O Ta có : = = = 0,7 = 43 ∶ vậy ancol C3H7OH chọn B : Lưu ý : Hỗn hợp 2 chất : = Nếu suy ra hai chất có số mol bằng nhau = Vấn đề 6 : ANCOL TÁC DỤNG Cu(OH)2 Chỉ có các ancol có 2 nhóm OH ở 2 nguyên tử C kế nhau mới hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường 2CxHyOz + Cu(OH)2 → ( CxHy – 1Oz )2Cu + 2H2O Ví dụ: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một ancol X no, mạch hở cần 17,92 lit O2 (đkc). Mặt khác, nếu cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ m g Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Giá trị của m và tên gọi của X là A. 4,9g và Propan -1,2 – điol B. 9,8g Propan -1,2 – điol C. 4,9g và Glixerol D. 9,8g và Glixerol Giải , , Ta có = = 0,8 = = 4 ≠ loại C, D , , 2(C3H8O2) + Cu(OH)2 → (C3H7O2)2Cu + 2H2O 0,1 mol 0,05 mol Khối lượng Cu(OH)2 = 0,05.98 = 4,9 gam chọn A BÀI TẬP 1. Đốt cháy hoàn toàn ancol A thu số mol H2O:CO2 = 2. A có đặc điểm A. Chỉ chứa một nhóm OH B. Không có liên kết đôi C =C C. Tan vô hạn trong nước D. A,B,C đúng 2. Cho 1 lit ancol Etylic 92độ tác dụng hoàn toàn với Na dư. Tính thể tích hidro (đkc) thu được biết khối lượng riêng của ancol nguyên chất d = 0,8g/ml? A. 230lit B. 229 lit C. 228 lit D. 227 lit 3. Cho 1 kg khoai lang chứa 80% tinh bột, biết tinh bột có chứa 20% nứơc. Tính thể tích ancol Etylic 92 độ thu được khi sử dụng khoai trên để sản xuất ancol, biết khối lượng riêng của ancol nguyên chất d= 0,8g/ml và hiệu suất 100%? A. 494ml B. 949ml C. 594ml D. Kết quả khác 4. Khi đốt cháy hoàn toàn một ancol đơn chức thu 17,6 g CO2 và 9 g H2O. Tìm công thức phân tử ancol?
  7. A. CH3OH B. C2H5OH C. C3H7OH D. C4H9OH 5. Khi đốt cháy hoàn toàn một ancol ta thu tỷ lệ mol CO2/H2O = ¾. Tìm CPTP của ancol? A. C3H8O B. C3H8O2 C. C3H8O3 D. Cả A, B, C đúng 6. Oxy hoá hoàn toàn một ancol đơn chức A thu số mol CO2 = số mol nước. Tìm CTPT, CTCT biết dA/ H2 = 29. A. CH2=CH-CH2OH B. CH3CH=CHOH C. Cả A, B đúng D. Cả A, B đều sai 7. Oxy hoá hoàn toàn 1 mol ancol no A cần sử dụng 2,5 mol O2. Tìm CTPT, CTCT A A. C2H5OH B. C2H4(OH)2 C. CH3OH D. CH2OHCH2OH 8. Khi đốt cháy hoàn toàn các ancol cùng một dãy đồng đẳng ta luôn có tỷ lệ mol CO2:H2O tăng khi số nguyên tử cacbon tăng. Xác định dãy đồng đẳng của ancol? A. Đơn chức B. Đơn chức no C. Ancol no mạch hở D. Không xác định rõ 9. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai ancol đơn chức no liên tiếp, dẫn sản phẩm cháy lần lượt đi qua bình 1 chứa H2SO4 đặc, bình 2 chứa Ca(OH)2 dư nhận thấy khối lượng bình 1 tăng 6,3g và bình 2 xuất hiện 25g kết tủa trắng. Xác định hai ancol và tính % khối lượng mỗi ancol? A. CH3OH (35%) và C2H5OH (65%) B. C2H5OH (43,39%) và C3H7OH (56,61%) C. C2H5OH (56,61%) vàC3H7OH (43,39%) D. C3H7OH (43,39%) và C4H9OH (56,61%) 10. Cho 3 g một ancol đơn chức no A tác dụng hoàn toàn với Na dư thu 0,56 lit H2 (đkc). Tìm A? A. CH3OH B. C2H5OH C. C3H7OH D. C4H9OH 11. Cho 5,8 g một ancol đơn chức A tác dụng hoàn toàn với K dư thu 0,56 lit H2 (2atm và 00C). Tìm A, gọi tên? A. C3H7OH B. C3H5OH C. C2H5OH D. C2H4(OH)2 12. Cho 0,1 mol ancol A no A tác dụng với Na dư thu 2,24 lit H2 (đkc). Tìm A biết dA/H2 = 31 A. C3H7OH B. C3H5OH C. C2H5OH D. C2H4(OH)2 13. Cho 0,05 mol ancol B tác dụng với K dư thu 1,68 lit H2 (đkc). Tìm B biết dB/CO2 = 2,09? A. C3H7OH B. C3H5 (OH)3 C. C2H5OH D. C2H4(OH)2 14. Cho 0,2 mol hỗn hợp hai ancol no A, B (tối đa là hai chức) tác dụng Na dư thu được 3,36 lit H2 (đkc). Tìm A, B biết khối lượng hỗn hợp là 10,8 g. A. CH3OH và C2H4(OH)2 B. C2H5OH và C2H4(OH)2 C. C2H5OH và C3H5(OH)2 D. Tất cả đúng 15. Tách nước hỗn hợp hai ancol A, B thu được hai olefinliên tiếp. Dẫn hai olefin này hấp thụ hoàn toàn vào dd Br2 thấy khối lượng bình Br2 tăng 3,5g. Mặt khác nếu cho hỗn hợp hai ancol trên tác dụng Na dư thu 0,05 mol H2. Tìm A, B và tính % số mol? A. C2H5OH (50%) và C3H7OH (50%) B. C2H5OH (40%) và C3H7OH (60%)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2