intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Ôn tập kiến thức cơ bản Hóa học 8

Chia sẻ: Trần Văn Cân | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

589
lượt xem
69
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu ôn tập kiến thức cơ bản môn Hóa học lớp 8 được biên soạn nhằm giúp các em học sinh tự ôn tập, củng cố kiến thức và có phương pháp giải bài tập Hóa học. Mời các em cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Ôn tập kiến thức cơ bản Hóa học 8

  1. ÔN TẬP KIẾN THỨC CƠ BẢN LỚP 8 A- Lí thuyết: 1- Nguyên tử: là hạt trung hoà về điện, từ đó tạo ra mọi chất. - Cấu tạo: * Hạt nhân: (+) - Prôton (P) +1; mp = 1,6726 .10-24 g - Nơtron: (0) ; mn = 1,6748.10-24 g. * Vỏ nguyên tử: tạo bởi các e mang điện tích (-) -> Khối lượng e rất nhỏ không đáng kể. => KLNT = KL hạt nhân = mp + mn (g) hay NTK = số p + số n ( đvC) => Các nguyên tử liên kết được với nhau là nhờ các e lớp ngoài cùng.(Khả năng liên kết của nguyên tử phụ thuộc vào e lớp ngoài cùng) 2- Phân tử: là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và mang đầy đủ tính chất của chất. - Cách tính PTK = Tổng các NTK. 3- Chất: Chất tinh khiết và hỗn hợp a) Chất tinh khiết: do 1 nguyên tố hoá học tạo nên: - Đơn chất : KL & PK - Hợp chất: do 2 hay nhiều nguyên tố hoá học tạo nên. Gồm: Hợp chất vô cơ & Hữu cơ * Hợp chất vô cơ : Oxit: Oxit axit & Oxit bazơ Axit: Axit có oxi & Axit không có oxi Bazơ: Bazơ tan & bazơ không tan Muối: Muối trung hoà & Muối axit b) Hỗn hợp: Gồm nhiều chất trộn lẫn nhau không xảy ra phản ứng. VD: Hỗn hợp d.d NaCl và NaOH ; hỗn hợp kim loại: Al,Fe, Cu... Không khí là hỗn hợp của nhiều chất:N2, O2, H2O, CO2, CO... 4- Các khái niệm- Định luật - biểu thức tính toán: 1) Mol: Chứa 6,02.1023 hạt vi mô nguyên tử , phân tử. m n= (mol) M 2) ĐLBTKL: mA + mB = mC + mD 3) ĐL bảo toàn nguyên tố: 4) V mol chất khí: V = n.22,4 ( lít) m 5) V mol chất rắn và lỏng: m = V.D => V = (ml) D 6) Với hỗn hợp chất khí: M hh = n1.M1 + ( 1 - n1).M2 n .M  n .M  n M ..... Hoặc: M hh = 1 1 2 2 3 3 n1  n2  n3  .....
  2. MA M 7) Tỷ khối chất khí: dA/B = ; dA/KK = A MB 29 8) Hiệu suất phản ứng; a) Dựa vào chất tham gia p/ứ: H = m (thực tế đã p/ứ) : m (số đã lấy) . 100% b) Dựa vào chất tạo thành: H = m (thực tế ) : m (LT) . 100%. 9) Tính theo CTHH: x.M A AxByCz... %A= .100% ; %B =.............. M h/c m m m Hệ thức: x : y: z = A : B : C M A MB MC % A % B %C x:y:z= : : M A MB MC 10) Dung dịch: * K/n: chất tan + dung môi * Độ tan: Số g chất tan trong 100 gam nước. mA SA = .100 m H 2O * Nồng độ: mct n C% = .100% ; CM = (mol) m d .d V C M .M C %.10 D C% = CM = 10.D M * Tinh thể ngậm nước: Những tinh thể rắn mà trong t/p có chứa nước gọi là tinh thểngậm nước hay tinh thể hyđrat hoá. VD: Na2CO3.10H2O. * Quy tắc đường chéo: m1 - C1 C3 - C1 m1 C3 = m2 - C2 C1 - C3 m2 Nếu là H2O = 0%; Chất tan A ng/chất = 100% * Các dạng toán về C: 1. Pha loãng, cô đặc d.d 2. Hoà tan 1 chất vào nước hoặc 1 d/d cho sẵn TH1: Không xảy ra p/ứ: TH2: Có xảy ra p/ứ: 3. Pha trộn 2 hay nhiều d.d TH1: Không xảy ra p/ứ: TH2: Có xảy ra p/ứ: B-Bài tập: 1- Lập công thức hoá học: a) Dựa vào quy tắc hoá trị:
  3. b) Dựa vào t/p (m, %m) các nguyên tố: ( Một h/c dù điều chế bằng cách nào cũng luôn có thành phần KL các nguyên tố không đổi) - Mỗi chất chỉ có 1 CTHH Cụ thể: 1- Xác định CTPT của các h/c: a- Chất A chứa 85,71% C; 14,29%H; một lít khí A(đktc) nặng 1,25 gam. b- Chất B chứa 40% C; 6,67%H; còn lại là Oxi.Biết mỗi phân tử B có 2 nguyên tử Oxi Giải: Xác định CTPT a) MA = 1,25 .22,4 = 28 g CTTQ: CxHy => %C % H x:y = : = 2: 4 => (C2H4)n = 28 => n= 1 MC MH b) Tương tự : C2H4O2 2- Nung 2,45 gam một muối vô cơ thấy thoát ra 672 ml O2(đktc). Phần chất rắn còn lại chứa 52,35% K và 47,65% Clo. Tìm CTPT của muối?(24/350) Giải: Tổng khối lượng K + Cl = 100% => Chất rắn chỉ có K & Cl và khí thoát ra là O2 nên CTTQ : (KCl)xOy Khối lượng Oxi = 0,96 gam. Khối lượng KCl = 2,45 - 0,96 = 1,49 g 1,49 0,96 Tỷ lệ x : y = : = 0,02 : 0,06 = 1: 3 74,5 16 CT h/c KClO3 3- Đốt cháy hoàn toàn 3 gam chất X gồm các nguyên tố C, H, O thu được 2,24 lít khí CO2(đktc) và 1,8 gam H2O. Biết tỷ khối của X so với H2 bằng 30. CT h/c: C2H4O2 4. Một loại thuỷ tinh có thành phần % khối lượng các nguyên tố: 9,62% Na, 46,86%O, 8,36% Ca, 35,15% Si. Hãy tìm công thức của thuỷ tinh dưới dạng các oxit. Biết trong công thức thuỷ tinh chỉ có một phân tử CaO.(132/350) Giải: Ta có CTTQ: NaxCayOzSit 9,62 8,36 46,86 35,15 x: y: z : t = : : : = 0,418 : 0,209 : 2,927: 1,254 = 2 :1 :14 : 6 23 40 16 28 Vậy CT thuỷ tinh: Na2O.CaO. 6SiO2 5. Nguyên tố X tạo thành hợp chất XH4 trong đó H chiếm 25% khối lượng và nguyên tố X' tạo thành hợp chất Y'O2 trong đó Oxi chiếm 50% khối lượng. a) Tìm nguyên tố X và Y' ? b) Tính tỷ khối của YO2 so với XH4 2- BT Nồng độ dung dịch: 6-Cho 4,48 gam một oxit KL (II) tác dụng với 100ml d.d H2SO4 0,8M. Đun nhẹ d.d thu được 13,76 g tinh thể ngậm nước. a) Xác định CT ôxit. b) Tìm CTPT của hidrat. Giải:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2