Tài liệu này, là kinh nghiệm đúc rút giữa kiến thức cơ bản trong nhà trường

và thực tế trên đồng ruộng. Chia sẻ để các bạn tham khảo.

Nội dung tài liệu có thể có một số hình ảnh tôi lấy trên internet, phần lớn do

tôi chụp hoặc thiết kế. Nếu bạn sử dụng lại, vui lòng để nguyên hình ảnh.

Về biện pháp phòng trừ, chủ yếu tôi nêu sản phẩm mà tôi biết, từng thử

nghiệm (của đơn vị tôi đang công tác), chỉ mang tính chất tham khảo cho

các bạn. Vì nếu tôi chưa làm thực tế, dù có ai công bố nó hiệu quả tôi sẽ

không sử dụng.

CỎ DẠI TRÊN RUỘNG LÚA

Cỏ bợ - Chua me

3

Cỏ chác

4

Fimbristylis sieberriana – Mao thư (có nơi gọi cỏ giáp, cỏ chác)

5

Cyperus difformis L. : Cỏ Tò ty, cỏ Chao

6

Cỏ lác (họ lác)

7

Rau mương

8

Cỏ đuôi phụng

9

Lúa cỏ

10

Cỏ chỉ

11

Cỏ đuôi chồn - Setaria parviflora thuộc họ Hào thảo

12

Cỏ lồng vực (hay còn gọi cỏ Gạo, cỏ Kê)

13

14

Cỏ mần trầu

15

San nước

16

GÂY HẠI CỦA CỎ LỒNG VỰC

17

Cỏ lồng vực Echinochloa crus- galli(L.)

● Tầm quan trọng

● Các loài cỏ quan trọng trên ruộng,

với lúa.

cạnh tranh dinh dưỡng và ánh sáng

● Làm giảm năng suất nghiêm trọng.

● Năng suất bị mất do loài nay có thể

dao động từ 40-80%.

● Tổn thất nghiêm trọng hơn ở lua gieo

18

thẳng hơn lúa cấy.

Cỏ lồng vực – (hay còn gọi Cỏ mỳ, cỏ gạo, cỏ kê, cỏ mỹ...)

● Họ: hoà thảo Poaceae

(cùng họ với cây lúa).

● Tên Việt Nam: Cỏ lồng vực, cỏ gạo, cỏ

● Nguồn gốc: Châu Âu, Ấn Độ

mỹ, cỏ mỳ, cỏ kê.

● Phân bố: Phân bố từ các vùng nhiệt

đới đến vùng cận nhiệt đới.

● Phát triển hầu hết trên đồng lúa khắp

19

Việt Nam.

QUY LUẬT PHÁT SINH, HÌNH THÁI CỎ LỒNG VỰC

● Cây con mọc sau 4 ngày ở mùa hè và 6 ngày ở mùa đông.

● Thân khoẻ, xốp, có thể cao tới 2m.

● Sự ra hoa từ 45-50 ngày sau khi chúng ta gieo cấy lúa

● Lá mảnh hình mũi mác.

● Hạt chín trước lúa.

● Quả dạng thóc, rộng 2mm.

20

● Sinh sản bằng hạt.

MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH THÁI CỦA CỎ LỒNG VỰC

● Thường phát triển cùng trồng lúa.

nơi đất ẩm.

Thích hợp với pH trung tính ẩm và

● Nảy mầm tốt nhất trong điều kiện

ngập nước 0-2 cm nước

● Nảy mầm bị giới hạn sâu hơn 5 cm.

trên 10 cm hạt giống ngủ nghỉ từ 3-

● Nảy mầm lẻ tẻ khi mực nước cao

21

4 tháng.

BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ CÓ CHO LÚA SẠ

• Pha 1 chai Sofit 300EC với 35-40 lít nước. • Phun 18-20 lít cho 1 sào • Phun ngay sau khi gieo, hoặc phun xong

22

mới gieo

Liều lượng phun

50 ml  1 bình 16-20 lít/1 sào (500 m2)

Một chai phun được 2 sào

Phun thuốc trải đều mặt ruộng bằng bình có béc phun sương

23

PHÒNG TRỪ CỎ CHO LÚA CẤY

24

• Pha 1 chai Solito 320EC với 40-50 lít nước. • Phun 18-20 lít cho 1 sào • Phun sau cấy 1 tuần

25

THỜI ĐIỂM PHUN Sofit 300EC

Kyõ, buøn nhaõo

Giöõ aåm toát

SAU NGÀY THỨ 4, DẪN NƯỚC VÀO RUỘNG

LÀM ĐẤT

THỜI GIAN PHUN SOFIT 300EC

-3

-2

-1

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

Ngày sau gieo sạ

 Phun trước gieo 1 ngày nếu ruộng quá nhão, nhiều nước  Phun ngay sau khi gieo đến 3 ngày sau đó, trong vụ Hè Thu  Phun ngay sau khi gieo đến 7 ngày sau đó, trong điều kiện

trời rét, mưa ở vụ Đông Xuân

26

Ruộng lúa gieo phải được làm phẳng

27

NỀN BÙN NHÃO - SAU KHI LÀM ĐẤT

28

Tránh làm đất không phẳng

- Nếu làm đất không phẳng thì

thuốc dễ bị chảy dồn về một

chỗ.

- Không hình thành được màng

thuốc trên bề mặt keo đất.

- Gây ra hiện tượng chỗ thừa chỗ

thiếu

- Và hiệu quả trừ cỏ giảm

29

Tránh để ruộng khô nứt nẻ sau khi phun thuốc 3 – 5ngày

Nếu để ruộng khô nứt nẻ sau

khi phun 3-5 ngày trở đi thì

màng thuốc trên bề mặt keo

đất sẽ bị rách, và hạt cỏ sẽ

mọc lên ở các rãnh nứt nẻ.

30

Sofit là thuốc trừ cỏ tiền nảy mầm duy nhất có thể phun TÓE (ruộng ngập nước)

- Phun trước khi gieo 1 - 2 ngày.

- Sau đó rút nước từ từ theo rãnh, rồi gieo bình thường

31

Phun tóe trên ruộng ngập nước

32

Khi phun tóe thuốc sẽ phủ đều trên mặt đất

33

Giữ nước trong ruộng 24 giờ

34

Rút cạn nước và gieo sạ bình thường

35

Lúa đủ mầm và rễ

Kiểm tra sau khi phun Sofit 10 ngày ở vụ Hè Thu

Không phun Sofit

Có phun Sofit

36

Nếu gặp mưa ngay sau khi phun

37

Giữ nước lại qua đêm để thuốc hấp thu vào lớp keo đất.

SÂU CUỐN LÁ NHỎ, SÂU ĐỤC THÂN

THAM KHẢO BÀI BÁO http://nongnghiep.vn/phong-tru-sau-cuon-la-nho-post140693.html

01 thêm & 07 thiệt

Nếu người nông dân phải phun thuốc thêm 1 lần THIỆT HẠI GÌ?

39

1. Thêm một lần mất tiền mua thuốc 2. Thêm một lần mất công mua thuốc 3. Thêm một lần mất công đi phun thuốc 4. Thêm một lần phơi nhiễm với thuốc BVTV 5. Thêm một lần môi trường bị hủy hoại ô nhiễm 6. Thêm một lần dịch hại có nguy cơ kháng thuốc 7. Thêm một lần tăng nguy cơ nông dân nhiễm thuốc cao

4 ĐÚNG TRONG BẢO VỆ THỰC VẬT

• Đúng thời điểm

• Đúng thuốc

1

• Đúng liều lượng nồng độ

2

• Đúng kỹ thuật sử dụng

3

40

4

41

GÂY HẠI CỦA SCL NHỎ TẠI YÊN THÀNH NĂM 2010

42

VÒNG ĐỜI PHÁT TRIỂN CỦA SÂU CUỐN LÁ

43

QUÁ TRÌNH SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN CÂY LÚA HÈ THU

44

ĐIỀU KIỆN ĐỂ NÊN HOẶC KHÔNG NÊN PHUN THUỐC

Không nên phu thuốc khi đã bị trắng lá, mà nên phun sau trắng lá 2 tuần

Nếu sâu đã nở, tuổi lớn, nếu còn 2 XANH thì phun vẫn hiệu quả

Lá lúa còn XANH để hấp thụ thuốc và Ruột con sâu còn XANH để nó còn ăn

45

SÂU ĐỤC THÂN BƯỚM HAI CHẤM

46

VÒNG ĐỜI PHÁT TRIỂN CỦA SÂU ĐỤC THÂN

47

Ổ TRỨNG SÂU ĐỤC THÂN BƯỚM HAI CHẤM

● Theo các tài liệu, giáo trình thì

mỗi ổ trứng sâu đục thân có từ

● Thực tế tại đồng ruộng Nghệ

50-150 trứng.

An, mỗi ổ có từ 400-600 trứng.

thể phá hủy hoàn toàn 1 mét

● Nghĩa là chỉ cần 1 ổ trứng có

48

vuông diện tích lúa.

TRỨNG SÂU ĐỤC THÂN BƯỚM HAI CHẤM

49

ĐỐI VỚI SÂU ĐỤC THÂN

DẢNH CHƯA HÉO BÔNG CHƯA BẠC

50

QUY LUẬT GÂY HẠI CỦA SÂU ĐỤC THÂN BƯỚM HAI CHẤM

● SĐT có thể gây hại suốt cả vụ

● Tuy nhiên nặng nhất khi lúa có đòng

● ĐỤC THÂN hiểu đơn giản là ĐỤC khi

cây lúa có thân.

● Cây lúa có THÂN sau khi kết thúc đẻ

nhánh và phân hóa đòng.

● Lứa sâu đục thân này trung với lứa

SCL thứ 2 của vụ Hè Thu

● Xẩy ra sau khoảng 50 ngày sau gieo

cấy.

● Nên chọn các loại thuốc trừ một lúc cả

SĐT và SCL

51

QUY LUẬT GÂY HẠI CỦA SÂU ĐỤC THÂN BƯỚM HAI CHẤM

● SĐT chỉ nên phun khi tuổi 1

● Nghĩa là sau bướm ra rộ 7-11 ngày

● Qua thời gian đó không nên phun

● Vì sâu đã đục vào thân, cắn hỏng đỉnh

đòng. Cây đó sẽ không cho bông

● Mà mỗi con SĐT bướm 2 chấm chỉ

gây hại 1 cây lúa duy nhất.

● Nên việc phun thuốc khi sâu đã đục

vào thân, là phản tác dụng.

● Nghĩa là cứu sống một cây lúa không

cho bông. Như cứu sống 1 cây cỏ.

52

VÌ SAO NĂM NÀO CŨNG CÓ DỊCH SÂU CUỐN LÁ

Bọ rùa đỏ: ăn rầy, trứng

Bọ rùa 8 chấm: ăn rầy, trứng

Kiến 3 khoang: ăn sâu cuốn lá, rầy

Sâu non của bọ rùa đỏ

Sâu non của bọ rùa 8 chấm

53

Vì chúng ta phun các loại thuốc KHÔNG CHỌN LỌC quá sớm, tiêu diệt hết các loài thiên địch có lợi.

BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ SÂU CUỐN LÁ, SÂU ĐỤC THÂN

● Nên sử dụng các thuốc có chưa Chloratraniliprole như Voliam Targo 063SC. ● Phun sau khi tắt bướm (sau bướm rộ khoảng 1-2 ngày)

● Voliam Targo 063SC, pha 1 chai với

20-30 lít nước.

● Phun 16-20 lít cho 1 sào 500m2.

● Nếu mật độ cao, đặc biệt lứa 2 vụ hè thu, nên phun 25-30 lít cho 1 sào.

● Sau phun sâu ăn ít và ngừng ăn

● Đến sau 10-12 ngày sau mới chết hết. Nhưng không gây hại được.

54

● Vì thuốc làm tê liệt hệ cơ sâu

ĐẶC TÍNH THUỐC VOLIAM TARGO 063SC

● Dạng SC (dạng sữa), tăng khả năng bám dính

khi phun.

● Chứa hoạt chất Chloratraniliprole là hoạt chất

mới nhất hiện nay để phòng trừ sâu cuốn lá,

sâu đục thân.

● Chứa hoạt chất Abamectin là hoạt chất chuyên

trừ sâu cuốn lá, nhện gié.

● Là loại thuốc vừa nội hấp lưu dẫn cực mình lại

vừa có tác dụng tiếp xúc vị độc.

● Sau phun 30 phút gặp mưa không phải phun lại

● Chỉ cần 1 lần phun duy nhất cho 1 lứa sâu

55

CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA Chloratriniliprole LÊN CÔN TRÙNG

Ca2+

Ca2+

Ca2+

Ca2+ Ca2+

Ca2+ Ca2+

Ca2+

Ca2+ Ca2+

Ca2+

Ca2+

Ca2+ Ca2+ Ca2+

Ca2+

Ca2+

Giải phóng Canxi Làm tê liệt hệ cơ

Ca2+

Ca2+

Côn trùng ngừng ăn ngay sau khi dính thuốc

Ca2+

56

57

Cơ chế tác động của Chloratriniliprole lên côn TRỨNG sâu

Cơ chế tác động của Chloratriniliprole lên côn TRỨNG sâu

Trứng được xử lý với Voliam

Sâu non chết, không nở hoàn toàn

Sâu non bị nhiễm độc tố khi nó chui ra khỏi trứng

58

Cơ chế tác động của Abamectin lên côn trùng

Abamectin tác động lên côn trùng bằng cách can thiệp vào hệ thần kinh và

59

truyền xung thần kinh. Phá vỡ hàng rào bảo vệ trung ương thần kinh.

KIỂU CHẾT CỦA SÂU KHI DÍNH THUỐC

60

MỘT SỐ ĐIỀU CẦN LƯU Ý VỀ THUỐC

● Voliam Targo được khuyến cáo phun sau khi bướm rỗ đến sâu tuổi 3

● Nếu không xác định được tuổi, thì 2 xanh là phun được. Lá lúa còn Xanh để hấp

thụ thuốc, và ruột sâu còn xanh, để nó còn ăn và nhiễm thuốc.

● Sau phun những con sâu đã nở và dính thuốc thì chết sau 1-2 ngày sau đó.

● Nếu phun từ giai đoạn sau bướm rộ, thì đến 10-12 ngày sau sâu mới chết hết.

Nhưng ruộng không bị gây hại.

● Vì phun sau bướm rộ là giai đoạn trứng, nếu trứng nào dính thuốc sâu sẽ chết

sau khi nở, trứng nào không dính thuốc, sau 3-4 ngày sâu nở, sau 6-7 ngày sâu

mới bắt đầu sang tuổi 2 và ăn và nhiễm thuốc. Sau ăn thì nó bị tê liệt hệ cơ,

không ăn được nữa, nhưng 4-5 ngày sau mới chết trong tình trạng chết đói. Vì

thế 10-12 ngày sau phun sâu mới chết hêt.

● Bà con yên tâm, dù thấy nó sống, nhưng nó gây trắng lá

61

BỆNH KHÔ VẰN

BỆNH KHÔ VẰN - Rhizoctonia solani

63

BỆNH KHÔ VẰN

64

BỆNH KHÔ VẰN

65

BỆNH KHÔ VẰN

66

BỆNH LEM LÉP HẠT

THAM KHẢO BÀI BÁO http://nongnghiep.vn/benh-lem-lep-hat-lua-post141793.html

CÁC TRIỆU CHỨNG CỦA BỆNH LEM LÉP HẠT

● “Lép trắng” là hiện tượng hạt lép màu trắng khi mới trỗ ra. Do tế bào mẹ

hạt phấn không được hình thành, vỏ trấu không được silic hóa và không

hình thành chất diệp lục. Nên khi lúa trỗ thấy những hạt lép màu trắng.

phấn gặp sự cố, tuy vỏ trấu đã hình thành chất diệp lục, nhưng hoa

● “Lép xanh” là hiện tượng do 2 nguyên nhân: Do quá trình hoàn thành hạt

không hoàn thiện. Hoặc do điều kiện bất lợi hoa không thụ phấn, thụ tinh

● “Lép đen” là hiện tượng hạt lép có màu đen, nâu đen, do tác nhân bên

được và hạt không được hình thành.

ngoài như nấm bệnh, vi khuẩn và cả nhện gié. Người ta thường gọi là

68

“bệnh đen lép hạt”.

69

QUÁ TRÌNH SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÂY LÚA

BỆNH LEM LÉP HẠT

70

BỆNH LEM LÉP HẠT

71

NẤM BỆNH KHÔ VẰN GÂY RA LEM LÉP HẠT

72

NẤM BỆNH HOA CÚC Ustilaginoidea virens

73

Bệnh lem lép hạt lúa

74

TÍNH THIỆT HẠI DO LEM LÉP HẠT

● Như vậy, nếu mỗi bông lúa lép 5 hạt, thì mỗi sào 500m2 thiệt hại 16kg

thóc. Tương đương 88.000đ.

75

● Thực tế thì bông lúa lép hơn một nửa số hạt trên bông.

BỆNH VÀNG LÁ LÚA

THAM KHẢO THÊM BÀI BÁO

http://nongnghiep.vn/benh-vang-la-lua-post142278.html

VÀNG LÁ CHÍN SỚM - Gonatophragmium sp

77

VÀNG LÁ CHÍN SỚM - Gonatophragmium sp

78

VÀNG LÁ CHÍN SỚM - gonatophragmium sp

79

VÀNG LÁ CHÍN SỚM - gonatophragmium sp

80

BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ 3 BỆNH TRÊN, CHỈ VỚI 1 TRONG 2

Pha 1 cốc cho bình 8-12 lít

Pha 1 gói cho bình 8-12 lít

Phun 16-24 lít cho 1 sào

Phun 16-24 lít cho 1 sào

Lưu ý: Đối với bệnh lem lép hạt, nên phun từ giai đoạn cây lúa kết thúc đẻ nhánh

Đến trước trỗ 1 tuần, có thể phun sau trỗ 1 tuần nếu thực sự cần.

81

THỐI THÂN - Magnaporthe salvinii

Nấm gây thối phần mô thân chỉ có lớp biểu bì vẫn còn nguyên vẹn.

82

Làm tắc bó mạch dẫn, có thể gây thiệt hại từ 5-80% năng suất

BỆNH THỐI THÂN THỐI BẸ - Magnaporthe salvinii

Pha 1 cốc cho bình 8-12 lít

● Nevo 330EC ngoài phòng trừ khô

Phun 16-24 lít cho 1 sào

vằn, vàng lá, lem lép hạt, còn có

khả năng đặc biệt trong phòng

trừ bệnh thối thân thối bẹ.

● Bệnh thối thân thối bẹ thường

xuất hiện nhiều ở đầu vụ

● Trong điều kiện mưa nhiều, ngập

83

úng, các ruộng sâu trũng

BỆNH DO VI KHUẨN TRÊN LÚA

THAM KHẢO THÊM BÀI BÁO

http://nongnghiep.vn/benh-vang-la-lua-post142278.html

Bạc lá lúa - Xanthomanas oryzea

Hình 5: Hình thái vi khuẩn X. oryzae nuôi cấy trên môi trường Wakimoto’S

Bạc lá lúa - Xanthomanas oryzea

85

Đốm sọc vi khuẩn Bạc lá do vi khuẩn Xanthomonas oryzicola Xanthomanas oryzea

86

BỆNH BẠC LÁ LÚA - Xanthomanas oryzea

87

BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ BỆNH DO XANTHOMONAS SP

88

● Bệnh chỉ phòng mới có hiệu quả, còn trừ hiệu quả thấp. ● Phòng có thể phun Nevo 330EC từ lúc lúa làm đòng ● Hoặc phun nước vôi trong sau mỗi lần mưa gió. ● Về trừ có thể sử dụng thuốc sát khuẩn Bronopol (Xantocin 40WP) ● Thuốc kháng sinh kasugamicin (Kasumin 2SL)

THAM KHẢO BÀI BÁO http://nongnghiep.vn/dich-ray-bung-phat-post142337.html

Giảng viên: Nguyễn Văn A Cán bộ Trạm Khuyến nông Yên Thành Điện thoại: 012345678

RẦY GÂY HẠI TRÊN LÚA VÀ NGUY CƠ CHÁY RẦY

90

CÁC LOẠI RẦY GÂY HẠI TRÊN LÚA

RẦY NÂU NHỎ

RẦY XANH ĐUÔI ĐEN

RẦY NÂU

RẦY LƯNG TRẮNG

Nphotettic sp.

Laodelphax striatellus

Nilaparvata lugens

Sogatella furcifera

91

RẦY ĐỐI TƯỢNG RẦY NGUY HIỂM NHẤT VỚI CÂY LÚA

92

RẦY ĐỐI TƯỢNG RẦY NGUY HIỂM NHẤT VỚI CÂY LÚA

1. Thường xuyên GỐI LỨA, nhiều lứa

rầy xuất hiện cùng thời điểm

2. Có 2 loài, loài cánh dài và loài cánh

ngắn

 Loài cánh dài: Thường xuất hiện

nhiều vào đầu vụ và lúc gần thu hoạch

lúa, nó đặc trưng cho tính duy chuyển.

nó đặc trưng cho tính phá hoại mạnh,

 Loài cánh ngắn: Xuất hiện từ giữa vụ,

là nguyên nhân chính gây nên cháy

93

rầy.

RẦY ĐỐI TƯỢNG RẦY NGUY HIỂM NHẤT VỚI CÂY LÚA

94

RẦY CÁNH DÀI RẦY CÁNH NGẮN

RẦY ĐỐI TƯỢNG RẦY NGUY HIỂM NHẤT VỚI CÂY LÚA

Trứng rầy nâu có dạng

”quả chuối tiêu”.

Mới đẻ trong suốt, gần

nở chuyển màu vàng và

có hai điểm mắt đỏ.

Trứng rầy nâu đẻ thành

từng có từ 5 - 12 quả.

 Mỗi con cái có thể đẻ từ

150 - 250 quả trứng.

95

RẦY ĐỐI TƯỢNG RẦY NGUY HIỂM NHẤT VỚI CÂY LÚA

● Khi mật độ rầy trên 500 con/m2 cần tiến hành sử dụng biện pháp hoá học để phòng trừ.

● Sử dụng các loại thuốc nội hấp, lưu

dẫn, có hiệu lực kéo dài như Chess 50WG.

96

● Không nên sử dụng các loại thuốc tiếp xúc - phun chết ngay khi mật độ rầy chưa vượt 5000 con/m2 vì TRỨNG rầy đã được đẻ trong bẹ lá lúa. Thuốc tiếp xúc chỉ tiêu diệt được những con rầy trúng thuốc nhưng không tiêu diệt được trứng rầy bên trong

97

98

6 NGUYÊN NHÂN DẪN ĐẾN CHÁY RẦY

Không phát hiện sớm rầy. Đặc biệt giai đoạn trước 45 ngày sau cấy 1.

Phun muộn khi rầy đã T4-T5. Phun lúc mật số quá cao. 2.

4. Phun phà trên ngọn lúa.

3. Sử dụng thuốc phổ rộng - phun sớm, làm chết các thiên địch.

5. Sử dụng các loại thuốc tiếp xúc xông hơi nhiều lần trong 1 vụ. Hoặc

chỉ dùng thuốc tiếp xúc - xông hơi khi mật độ rầy cao vào cuối vụ.

6. Duy trì Quan điểm sai lầm là KHÔNG dùng thuốc nội hấp

7. Phun không đủ lượng nước, không đúng loại thuốc.

99

giai đoạn lúa chuẩn bị trổ trở đi.

3 YẾU TỐ CẦN THIẾT ĐỂ KIỂM SOÁT CHÁY RẦY

2. Không nên sử dụng thuốc tiếp xúc khi mật độ rầy chưa lớn hơn 5000 con/m2. Kiểm tra kỹ, nếu mật độ rầy lớn hơn 5000 con/m2, và có rầy gối lứa gồm rầy nhiều tuổi và ổ trứng. Kết hợp phun thuốc tiếp xúc trước, sau đó 3 ngày phun thuốc nội hấp khi mật độ rầy lớn hơn 5000 con/m2.

1. Phát hiện rầy sớm, phun khi mật độ trên 500 con/m2. Không phun thuốc phổ rộng trước 45 ngày sau gieo - cấy. Chỉ sử dụng các loại thuốc chọn lọc, không làm hại thiên địch.

100

3. Bắt buộc phải dùng thuốc nội hấp lưu dẫn có hiệu lực kéo dài khi phát hiện có nhiều rầy cánh ngắn, nhiều rầy chửa (bụng to). Vì rầy cánh ngắn là đặc trưng cho tốc độ phá hoại và sinh sản, mỗi con rầy có thể đẻ từ 150 - 250 quả trứng, sau khoảng 1 tuần là trứng nở. Thuốc tiếp xúc chỉ làm chết rầy trưởng thành khi phun, nhưng không tiêu diệt được trứng và không đủ hiệu lực để tiêu diệt rầy con sau khi nở.

BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ

RẦY DI TRÚ

THẾ HỆ THỨ 1

THẾ HỆ THỨ 2

THẾ HỆ THỨ 3

RẦY DI TRÚ

MẬT ĐỘ THẤP

MẬT ĐỘ CAO

GÂY CHÁY RẦY

101

THIÊN ĐỊCH, KẺ THÙ CỦA CÁC LOẠI RẦY HẠI LÚA

102

103

104

105

Nhện lycosa, nhện linh miêu, nhện nhảy

Nhện Lycosa sống ở thân lúa: ăn bướm, rầy……

Nhện nhảy (sói) sống trên lá lúa

Nhện Linh miêu sống ở tán lá lúa: ăn các loại bướm

106

Nhện chân dài, nhện lùn, nhện lưới, đuôi kìm, kiến ăn thịt

Đuôi kìm ăn: sâu đục thân, cuốn lá

Nhện lùn sống ở gốc lúa trên mặt nước ăn rầy cám

Kiến ăn thịt

Nhện chân dài giăng lưới tròn trên lá lúa: ăn bướm, rầy

Nhện lưới có màu sặc sỡ, giăng lưới hình tròn dưới tán lá: ăn côn trùng nhỏ

107

108

THÔNG BÁO THAY ĐỔI MẪU BAO BÌ CHESS 50WG

109

CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG của CHESS 50WG

Sau khi phun Chess 50 WG, 1 giờ sau khi nhiễm thuốc, rầy co vòi, không còn khả năng chích hút

BẢO VỆ CÂY LÚA NGAY SAU KHI PHUN BẰNG CƠ CHẾ ĐỘC ĐÁO

Chess 50 WG có cơ chế hoạt động độc đáo, ức chế hệ tiêu hoá rầy nâu,

làm rầy nâu bị co vòi, không còn khả năng chích hút gây hại cho cây lúa,

110

thấy xác rầy chết vì đói sau 1-12 ngày

MỘT SỐ LƯU Ý KHI SỬ DỤNG CHESS 50WG

1. Nếu mật độ rầy trên 5000 con/m2. Bà con nên sử dụng thuốc tiếp xúc

từ hàng nghìn ổ trứng trong bẹ lá.

trước sau 3 ngày phun Chess 50WG để phòng lứa rầy sắp nở

2. Nếu phát hiện thấy rầy từ lúc cây lúa làm đòng trở đi, mà mật độ chưa

trên 5000 con/m2. Bà con tiến hành phun Chess 50WG ngay. Và từ đó

đến cuối vụ sẽ không phải phun rầy bất cứ lần nào nữa. Đảm bảo

không cháy rầy.

3. Phun 2 gói Chess 50WG loại 7,5 gam cho 1 sào. Lượng nước phải đạt

111

từ 16 lít trở lên/ 1 sào. Tốt nhất là 20 lít trở lên.

PHUN ĐỦ LƯỢNG NƯỚC - PHUN ĐÚNG KỸ THUẬT

112

BỆNH ĐẠO ÔN

THAM KHẢO THÊM BÀI BÁO http://nongnghiep.vn/phong-tru-mam-benh-hon-450-tuoi-post122114.html

Trời có sương mù

114

115

1. GIỚI THIỆU VỀ BỆNH ĐẠO ÔN HẠI LÚA

 Bệnh có từ lâu đời, bệnh được

năm 1560, sau đó là Trung

phát hiện lần đầu tiên ở Italia

Quốc vào năm 1637, ở Nhật

 Vùng phân bố bệnh gây hại ở

năm 1704.

hầu hết các nước trồng lúa trên

trầm trọng.

116

thế giới.gây thiệt hại cho lúa rất

2. ĐẶC ĐIỂM TRIỆU CHỨNG CỦA BỆNH ĐẠO ÔN HẠI LÚA

û

i

á

o h n m k m ấ h c m o ñ

ø

a l

â

à

n e i t u a Đ

117

118

ĐẶC ĐIỂM TRIỆU CHỨNG CỦA BỆNH ĐẠO ÔN HẠI LÚA

nhỏ màu nâu, sau đó phát triển thành

Trên lá: Ban đầu là các vết chấm kim

vết mốc màu nâu xám >> sũng nước.

Khi vết bệnh mãn tính có dạng hình

thoi (hình mắt én), ở giữa có màu nâu

sáng, xung quanh có quầng vàng.

Các vết bệnh có thể liên kết với

119

nhau gây nên hiện tượng cháy lá lúa.

Vết bệnh cấp tính điển hình

120

TRIỆU CHỨNG BỆNH ĐẠO ÔN GÂY HẠI TRÊN LÁ

121

CHÁY ĐẠO ÔN

122

ĐẶC ĐIỂM TRIỆU CHỨNG CỦA BỆNH ĐẠO ÔN HẠI LÚA

• Trên cổ bông, cổ gié, cổ lá: Bệnh gây thối khô cổ bông, cổ gié, vết

bệnh có màu nâu xám, hơi teo thắt lại, bệnh khiến bông lúa bị khô

trắng trước khi chín. Bệnh gây thối khô cổ lá, khiến lá lúa bị gãy gục

xuống.

123

Triệu chứng trên cổ bông Triệu chứng trên cổ lá

ĐẶC ĐIỂM TRIỆU CHỨNG CỦA BỆNH ĐẠO ÔN HẠI LÚA

Trên thân và cổ gié, bệnh tấn công vào các mắt cổ gié và các mắt lóng của

thân, khiến cây lúa bị đổ gãy.

cây lúa và lây lan toàn thân, làm thối khô ở các mắt trước sau đó khô toàn

124

Triệu chứng trên cổ gié Triệu chứng trên thân cây lúa

ĐẶC ĐIỂM TRIỆU CHỨNG CỦA BỆNH ĐẠO ÔN HẠI LÚA

125

Triệu chứng trên cuống hạt

ĐẶC ĐIỂM TRIỆU CHỨNG CỦA BỆNH ĐẠO ÔN HẠI LÚA

Nấm xâm nhiễm và tiết ra độc tố Pyricularin và Pyriculone gây ức chế

126

sinh trưởng và gây thối rễ lúa

Triệu chứng thối thân, gốc và cả rễ lúa

127

128

BÓN NHIỀU ĐẠM, GIEO CẤY DÀY, ẨM ĐỘ CAO

QUY LUẬT PHÁT SINH PHÁT TRIỂN CỦA BỆNH ĐẠO ÔN

Bào tử

Hình thành giác bám

Bảo tử nảy mầm

Xâm nhiễm

Lá lúa

Phóng thích bào tử

Sợ nấm phát triển

Vết bệnh mãn tính

129

Pyricularia oryzae

130

Lá lúa

QUY LUẬT PHÁT SINH PHÁT TRIỂN CỦA BỆNH ĐẠO ÔN

THỜI GIAN Ủ BỆNH

 17 - 18oC, thời gian ủ bệnh 7 - 9 ngày.

 9 - 10oC, thời gian ủ bệnh 13 - 18 ngày.

 20 - 25oC, thời gian ủ bệnh 5 - 6 ngày.

 26 - 28oC, thời gian ủ bệnh 4 - 5 ngày.

 Thông thường ở Nghệ An, thời gian xuất hiện dịch đạo ôn chỉ trong vụ

xuân, điều kiện nhiệt độ khoảng 20 - 28OC.

nó đã phát sinh bào tử, chúng ta cần phun lại sau 5-7 ngày.

131

 Vì vậy, nếu trên ruộng đã xuất hiện vết bệnh mãn tính (hình thoi), thì sau

BÀO TỬ NẤM BỆNH ĐẠO ÔN SOI DƯỚI KÍNH HIỂN VI

Một vết bệnh có khả năng phóng thích từ 2.000-6.000

132

bào tử trong 1 đêm, kéo dài 15 đêm.

133

BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ BỆNH ĐẠO ÔN HẠI LÚA

 Phun thuốc vào giai đoạn vết bệnh cấp tính, nếu vết bệnh đã mãn

tính (vết bệnh hình thoi) thì cần phun lại sau 5-7 ngày.

134

Vết bệnh đạo ôn giai đoạn cấp tính (chưa phát sinh bào tử)

BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ BỆNH ĐẠO ÔN HẠI LÚA

 Phun thuốc vào giai đoạn vết bệnh cấp tính, nếu vết bệnh đã mãn

tính (vết bệnh hình thoi) thì cần phun lại sau 5-7 ngày.

135

Vết bệnh đạo ôn giai đoạn mãn tính (vết bệnh hình thoi)

Cần phun thời điểm vết bệnh cấp tính bằng thuốc đặc trị

Vết bệnh cấp tính

136

- Nếu phun muộn, khi vết bệnh mãn tính thì cần phải phun kép, lần 2 cách lần 1 khoảng 5 – 7 ngày

BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ BỆNH ĐẠO ÔN HẠI LÚA

Phun khi thấy vết bệnh cấp tính

137

Phun trước khi lúa trỗ hoặc khi lá đòng có vết bệnh cấp tính

THỜI ĐIỂM PHUN PHÒNG TRỪ BỆNH ĐẠO ÔN CỔ BÔNG

● Tốt nhất nên phun phòng trước khi lúa trỗ, ở những ruộng bị đạo ôn lá, ruộng có tiền sử bệnh đạo ôn, giống nhiễm, thời tiết âm u, có mưa, nhiệt độ 20-28 độ C.

138

● Nếu không phun phòng trước trỗ thì cần phun ngay khi trên lá đòng có vết bệnh cấp tính xuất hiện.

Phun thuốc Trước và sau trổ

Phun khi thấy Vết bệnh

Bạo ôn lá

Đạo ôn cổ bông

139

CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA

xâm nhập nhanh qua rễ và

● Là thuốc nội hấp, lưu dẫn,

vận chuyển trong cây.

cách: Phun qua lá, nhúng

● Có thể sử dụng theo nhiều

hay ngâm mạ vào nước

thuốc, tưới vào ruộng. Thuốc

có thể phối trộn với nhiều loại

140

thuốc khác.

CÁCH SỬ DỤNG

Phòng đạo ôn cổ bông

< 5 ng

Troå

Làm đòng

Ñeû nhaùnh

•Phun khi bệnh chớm xuất hiện

•Liều dùng : 12ml/bình 8-10lit, phun 2 bình /sào 500m2

•Hoặc pha 1 chai 20ml cho bình 16-20lits phun cho 1 sào

141

•Lắc kỹ trước khi dùng

CÁC GIAI ĐOẠN SINH TRƯỞNG CỦA CÂY LÚA

142

AN TOÀN TRONG BẢO VỆ THỰC VẬT

143

TÍN HIỆU GIAO THÔNG VÀ CẢNH BÁO BẢO VỆ THỰC VẬT

Vạch màu Biểu tượng Chú thích

DỪNG LẠI CHẬM LẠI ĐI TIẾP

RẤT ĐỘC ĐỘC CAO NGUY HIỂM CẨN THẬN

144

4 ĐÚNG TRONG BẢO VỆ THỰC VẬT

Các trình tự và tên gọi nguyên tắc bốn đúng hiện nay, trong các giáo trình đào tạo,

trong các văn bản của cơ quan chuyên môn, đang mang tính lý thuyết. Thực tiễn

đòi hỏi có nhiều thay đổi. Sau đây tôi sắp xếp lại trình tự nguyên tắc này.

• Đúng thời điểm (nếu sai thời điểm, cho dù đúng bệnh, đúng thuốc cũng không hiều quả

• Đúng thuốc (nghĩa là đã chẩn đoán đúng bệnh)

1

• Đúng liều lượng nồng độ (Đúng liều lượng,

nồng độ khuyến cáo trên bao gói sản phẩm)

2

• Đúng kỹ thuật sử dụng (Kỹ thuật pha chế, kỹ

thuật phun, kỹ thuật hỗn hợp,….)

3

145

4

146

147

148

149

Không để trẻ em tiếp xúc với thuốc Không được phép để trẻ em lái xe Bảo vệ thực vật

151

Không ăn uống khi phun thuốc Không uống rượu bia khi lái xe

152

KHÔNG ĐƯỢC MẤT TẬP TRUNG KHI PHA THUỐC VÀ KHI LÁI XE

Xinh

153

CẦN PHẢI SỬ DỤNG BẢO HỘ LAO ĐỘNG VÀ MŨ BẢO HIỂM

154

154

Chú ý hàng nhái hàng giả

155

Chúc bà con nông dân được mùa, trúng giá

156