Trang chủ » Thông tin báo chí » Tin chuyên đề »

M T S V N Đ NÔNG THÔN VI T NAM HI N NAY

Ộ Ố Ấ

t Nam hi n nay s ra sao khi n

ướ

ườ ướ

ơ ả

ướ

ơ c ta h i nh p sâu r ng h n i nông dân Vi ả c c b n công nghi p hóa? Đây là v n đ mà nhi u nhà khoa h c, nhà qu n ề

ng 7 (6/2008)

ấ ch c H i ngh Trung ẽ ổ

ự ế

ề ứ

ươ

t Nam (tam nông).

B c tranh nông thôn và ng c ta tr thành n và khi n lý, nhà văn hóa đang t p trung nghiên c u. Đ ng ta d ki n s t đ bàn sâu r ng và căn b n v v n đ nông dân, nông nghi p và nông thôn ề ề ấ

ị Vi ở ệ

i 2008 c a Ngân hàng Th gi

ế ớ

ớ ự

ề ệ t

ế ớ ộ ườ ch c trong tháng 12 v a qua, V Báo chí xin t ng h p l ợ ạ

ng nông nghi p cho phát tri n” và thông tin t ừ ổ ứ

i (WB) ngày 11/12/2007 v i t a đ i nông thôn Vi hai cu c h i th o liên quan t ớ ả ộ i m t s thông tin đ các đ ng chí tham ồ ể ộ ố

D a trên Báo cáo Phát tri n Th gi “Tăng c Nam t ổ kh o.ả

1- Nông nghi p đ i v i s phát tri n c a các n ố ớ ự

ướ

c chuy n đ i ổ ể

nông

t là các n ặ t Nam, thì nông nghi p v n đ ẫ ệ

ướ ượ

ư ệ

c có n n kinh t ề c coi là y u t ế ố ố

Báo cáo c a WB cho r ng Đông Á và ĐNA, đ c bi đang chuy n đ i t ổ ừ ế ể nghi p sang đô th hóa nh Vi quan tr ng trong vi c xóa ệ đói nghèo, tăng thu nh p cho nông dân. Hay nói cách khác, nông dân mu n thoát nghèo v n ph i g n ả ắ ẫ v i nông nghi p. ớ

i thoát nghèo nh ngh nông; vi c di dân ra thành th

ố ệ

ườ ố

ề i nghèo có thu nh p 1 USD/ngày ậ i nghèo và đa s h v n s ng

khu v c ự nông thôn.

Các s li u th ng kê cho th y, đã có 200 tri u ng ấ cũng là nguyên nhân chi m 20% trong vi c gi m s ng ệ ế i năm 2040 v n còn 75% ng Đông Á và Đông Nam Á; t ẫ ớ

ố ọ ẫ

ườ ườ

t Nam, nông nghi p còn m đ

Vi Ở ệ

ở ườ

ớ ng cho các chính sách đ i m i.

ng kinh t

t Nam đã đem l

i l ạ ợ

t ế ạ ưở i 2/3 s dân nông thôn đ ượ

ả ố

ư

i Vi i ích cho c vùng đô th và c coi là nghèo thì ngày nay con s này ch còn 1/5. ề c có m c thu nh p trung bình và cao h n, v n đ là

i đ

ướ ứ c n a không? C i thi n năng su t nông i còn t n t ồ ạ ượ

ơ ấ

ố c vào v th là n ị ướ ị ế t c m i ng ườ ấ ả ọ ả nông thôn và các dân t c thi u s v n là v n đ l n c n ph i i nghèo ở ườ

ả ố ẫ

ề ớ

ữ ộ

Th c ti n trong nhi u năm qua, tăng tr ề nông thôn. Năm 1993 có t Nh ng khi Vi t Nam chu n b b ẩ ệ i cho t li u s phát tri n có l ể ự ệ nghi p và t o c h i cho ng ơ ộ quan tâm đúng m c.ứ

t Nam đã làm t

t vi c t o đi u ki n cho s n xu t ti p c n t

ệ ạ

ề c... giao đ t cho nông dân s n xu t cùng v i t

ậ ố do hoá th

ấ ế ớ ự

t nh t v i tài ấ ớ ạ ng m i

ố ấ

ệ ả

ướ

ươ

Nhi u chuyên gia cho r ng, Vi nguyên thiên nhiên nh đ t đai, n m nh v thu l và đ u t ề

ằ ư ấ i. ỷ ợ

ầ ư ạ

2- Nông thôn Vi

t Nam hi n nay: m t s t n t

ộ ố ồ ạ i

ể ng Đài Loan t

ả ộ

ộ ọ

t Nam - Đài Loan", do Vi n ệ ộ ch c ngày 17/12/2007, và cu c ứ

ươ t Nam trong quá trình h i nh p” do Vi n Chính sách và Chi n l

ộ ch c ngày 18/12/2007, các chuyên gia đã li

ể c phát tri n ế ượ ộ ứ t kê ra nh ng v n đ xã h i b c ấ ẳ , chăm ị

ề ộ

ế

ế

ộ phát; xung đ t xã h i gia tăng; dân trí và quan trí th p; d ch v y t ả

ự ờ ố

ể ng b ô nhi m và suy thoái

m c báo đ ng.

T i cu c h i th o "Công nghi p hóa nông thôn và phát tri n nông thôn Vi Khoa h c Xã h i Vi t Nam và Vi n Nghiên c u Trung h i th o “Nông dân Vi Nông nghi p nông thôn t ệ i trong 20 năm qua. Đó là v n đ kho ng cách giàu - nghèo và b t bình đ ng xã h i; tình xúc, nan gi ả ả tr ng thi u vi c làm, di dân t ộ ệ sóc s c kh e y u kém; đ i s ng văn hóa có nhi u bi u hi n tiêu c c, xu ng c p; năng l c qu n lý xã h i, k t c u h t ng th p kém; môi tr ễ

ự ở ứ

ứ ế ấ

ế ạ ầ

ườ

ộ ả

ộ ộ

ng phân hóa giàu nghèo gia t Nam ti n b liên t c. Tuy nhiên, xu h ướ ụ t là gi a nông thôn v i đô th . Nhi u chuyên gia còn đ a ra ị

ư

ớ ả i trên 6,9 l n (2004) ch không ph i ớ

M c đ gi m nghèo chung c a Vi ế tăng trong n i b khu v c nông thôn, đ c bi ệ con s v chênh l ch giàu nghèo gi a nông thôn - thành th lên t con s 3,5 l n nh v n nh c đ n. ế

ệ ư ẫ

ố ề ố

ề ữ

ộ ấ

ru ng đ t ngay t ấ

ị ấ ấ

ụ ộ

ế

ườ ị

ế ể

ị ấ

ế

ệ ế ủ

ố ể ư

ướ

ng đ i c c u c a nông nghi p trong n n kinh t

tr ng công nghi p và d ch v .

, tăng t

i nông M t v n đ n a là ng i nông dân thi u vi c làm do b m t đ t do xu th tích t thôn và quá trình đô th hóa và phát tri n các khu công nghi p hi n nay (20 năm qua, 300.000 héc-ta đ t ấ i nông thôn và xu nông nghi p b m t đi do quá trình này). Đi u này đã làm cho v n đ thi u vi c làm t ng di dân ra thành ph đ m u sinh là không th tránh kh i. Đây là xu th c a m t xã h i phát tri n h ể là gi m t ả

ố ơ ấ

ạ ộ ệ

ỷ ọ

ộ ị

ươ

ế

khu v c này là tri th c và thông tin khoa h c hi n đ i không đ ườ

ứ ế

c chuy n giao m t cách ộ ể ệ ể ọ ự c khoa h c công ngh đ h th c

ượ ọ

ọ ể i h n n a.

Thi u h t nh t ấ ở ụ ế có h th ng. Ng ệ ố s làm ch . Đi u này ti p t c đ t h và th b t l ề ự

ạ i nông dân thi u ki n th c, nên khó chuy n giao đ ứ ượ ế ấ ợ ơ

ế ặ ọ

ế ụ

ự ủ

ộ ạ

ứ ứ

ườ

c và không khí r t n ng, làm suy thoái tài nguyên môi tr

ng do khai thác

ườ

ướ

ộ ề

ế

ế ấ ặ - xã h i b n v ng. Khu v c đô th - công nghi p là ự ng n ng n h n và c dân ven đô l

phát, không theo quan đi m phát tri n kinh t ặ

ệ ế i tr c ti p ườ ự

i là nh ng ng ữ

ể ườ

ữ ư

ề ơ

M t thách th c to l n n a c a khu v c nông thôn là s c ép trong chi tiêu cho giáo d c, áp l c c a tình ớ tr ng gia tăng ô nhi m và suy thoái môi tr ệ ng đ n m c báo đ ng. Làng ngh và các khu công nghi p ễ nông thôn gây ô nhi m đ t, n ễ t ể ự ngu n gây ô nhi m và suy thoái môi tr ch u h u qu . ậ

3- M t s gi

i pháp

ộ ố ả

ự ị

ư

ự ị ệ

ư

ộ ề ề ấ ớ

ố ể ả

ề ụ ề

ể ấ ề

ẩ ặ

ư ể

i v n đ này, trong khi đây là xu th t

t Nam ch a quan tâm nhi u t

- Ph i có s d ch chuy n lao đ ng. S d ch chuy n này b ng hai cách. M t là đ a lao đ ng ra kh i khu v c nông thôn v các khu công nghi p, đ a đi xu t kh u lao đ ng, đ a v thành ph . Hai là đ a công ự ự ấ nghi p, d ch v v nông thôn, phát tri n làng ngh ... M c dù đây là v n đ r t l n đ gi m thi u s b t ế ấ ế t y u. bình đ ng hi n nay, nh ng Vi

ề ớ ấ

ư ấ ề

ư

ư

c v nông thôn còn h n ch

c a Nhà n

ướ

ầ ư ủ

ầ ư ủ

tr c ti p n

c v nông thôn. Hi n nay, đ u t ế

ệ ướ

ướ ự

FDI c n

c a Nhà n ề ổ ầ ư ầ ư ự c). Các chuyên gia cho r ng, Vi ả ướ

là 4%). T t nhiên, v n đ này cũng

ế - Tăng đ u t ổ c ngoài (FDI) vào lĩnh v c này không đáng k (3% t ng (chi m 14% t ng đ u t ) và đ u t ế cho khoa h c công ngh t Nam c n đ y m nh đ u t đ u t ệ ẩ ọ ầ ư ầ ư (hi n chi m 0,13% GDP nông nghi p, trong khi các n ng t ề ấ ự ệ không d dàng b i nông dân r t khó ti p c n và làm ch KHCN.

ầ c t ướ ươ ủ

ế ễ

ế

t l p h th ng khuy n nông t

ế ậ

ệ ố

ư

ế

ế

c. Ngoài ra, ph i có các c ch tài chính phù h p thu hút các t ế

t. Có th thuê khuy n nông t ơ

ướ

ng các mô hình giáo d c, đào t o

ổ ng đ ng ể

ươ

, phi ể

- Thi hoàn toàn vào Nhà n chính ph làm vi c này và tăng c ệ ủ ti p c n đ

c". Song song đó là đ u t

nhân làm mà không c n ph i d a ả ự ch c qu c t ứ ố ế i dân có th ườ cho các d ch v công khác và đ y m nh c i cách th ch . ế ể

ợ đ a ph ạ ở ị ạ ẩ

ườ ầ ư

ượ

ế

- Nhà n

c c n đ u t

đào t o ngh cho nông dân đ đ i phó v i s d ch chuy n trong nông nghi p.

ướ

ầ ư

ớ ự ị

ể ố

ư

ơ

i tiêu, c i t o đ t đai, nghiên c u áp d ng khoa h c - công ngh vào nông nghi p.

- T n d ng nhi u h n nh ng u đãi cho nông nghi p. Khi gia nh p WTO, ph i xóa b chính sách tr giá, ợ ữ c u đãi mà WTO cho phép (kho ng 10% GDP c a nông nghi p) nh th y l nh ng ph i t n d ng đ ư ủ ợ i, ượ ư ả ậ h th ng t ọ ấ ướ

ậ ư ệ ố

ả ạ

ỗ ợ

ướ

ươ

ng lúa

ng th c. Nhà n c c n có chính sách h tr cho lĩnh v c này. ầ ự ng th c, duy trì di n tích và s n l ả ượ ệ

ươ

ỗ ợ ằ i dân và cho phát tri n vùng này. Hi n nay, nh ng t nh

ố ả

đ ng b ng Sông C u Long thì ở ồ ệ ể ấ

- Có chính sách h tr cho an ninh l Mu n đ m b o an ninh l ph i có chính sách đ b o đ m thu nh p cho ng ườ ể ả có t tr ng nông nghi p cao trong GDP là nh ng t nh nghèo, kém phát tri n. Nên xem v n đ an ninh ỉ ệ i góc đ cung c p d ch v c b n. l ươ

ỉ ọ ng th c d ự

ữ ụ ơ ả

ướ

4- K t lu n ế

ỉ ủ ả

ư

ố bên ngoài. C th , khu v c tam nông c n khung kh pháp lý c a nhà

ả ụ ể

ườ ủ

ế

i dân nông ch c th c hi n ệ ự ng trình, d án phát tri n; chú tr ng nâng cao năng l c đánh giá, đi u ch nh ho c thay đ i các ặ

; đào t o, nâng cao năng l c toàn di n; quy ho ch và t ự ố ế ể

ươ

i dân nông thôn ch đ đ m b o m u sinh. Mu n phát tri n b n v ng, ng B ng n i l c, ng ườ ộ ự thôn c n r t nhi u s h tr t ự ự ỗ ợ ừ ề ầ ấ n c và nh ng cam k t qu c t ướ các ch d án và ch

ự ng trình này.

ươ

c hi u và thao tác theo lý thuy t t

ng h , t c là phát

ỗ ợ

ả ượ

ỗ ứ

ươ

ng tác, t ế ươ ộ

i c n ph i b

ướ

ệ ộ ể ở

ắ ế ượ

ợ ầ ữ

Quan đi m h tr tam nông ph i đ tri n theo mô hình h p tác gi a tam nông v i các khu v c khác c a xã h i. Lý thuy t h p tác 4 nhà (nhà ế ợ ả ổ c, nhà doanh nghi p và nhà khoa h c) theo nguyên t c các bên cùng có l nông, nhà n ọ c phát tri n b n v ng tam sung thêm nhà công tác xã h i đ tr thành lý thuy t 5 nhà cho chi n l ề ế nông....

t Nam Vi ậ ố ớ ệ ở i đa hoá l ợ ể i ích và gi m thi u ả ệ i nghèo cũng đ c ti p c n v i các c h i m i. H u WTO đ i v i nông nghi p và đói nghèo Cùng v i vi c gia nh p WTO, làm sao Vi ậ r i ro; đ m b o r ng ng ủ ớ ệ ả ệ t Nam có th t ể ố ượ ế ậ ớ ả ằ ườ ơ ộ ớ

V n đ đói nghèo ề ấ

ữ ề ậ ế ạ vĩ mô, m t m c tăng tr ế ng m i qu c t ươ ộ ứ i là 6 ph n trăm trong giai đo n 1990-2001, gi m m t n a s ng i nghèo t ế t ch và m t cách có ch n l c. Ti n trình này ọ ọ ng bình quân hàng năm trên đ u ầ ầ 58 ph n ộ ử ố ườ ạ ự ổ ầ ừ ạ ả t Nam đã ti n hành các cu c c i cách v lu t pháp, thi T đ u nh ng năm 1990, Vi ừ ầ ộ ả ệ do hóa th song song v i vi c t kinh t ế ố ế ộ ệ ự ế ớ đã mang l i s n đ nh kinh t ưở ế ị ng ườ trăm năm 1993 xu ng còn 29 ph n trăm năm 2002. ầ ố

i to l n trong vi c gi m đói nghèo, Vi ợ ả ắ ệ

ệ ườ ạ ớ ướ ộ ớ ầ ậ ậ ng. Đ i b ph n nhân dân có m c thu nh p ch trên ng ậ c nh ng th ng l ượ ậ ẫ ạ ộ ộ t Nam v n là m t ẫ i đ t 550 USD (năm 2004). M t s đáng k ể ộ ố tr em d ổ ị i năm tu i b ầ ư ẻ ưỡ i m t ph n t ỉ ậ ấ ng nghèo chút ít nên r t t ế ừ ộ ấ các vùng nông thôn, n i h n 90 ph n trăm ng ổ ế ở ổ ặ ệ ầ ữ t ph bi n ệ bên ngoài. ơ ơ ự ặ ậ ả ệ ự ượ ỉ ủ ị ả ả ậ i dân r t d b t n th M c dù đã thu đ ặ ữ qu c gia có thu nh p th p v i GDP trên đ u ng ớ ố ấ t Nam v n còn ph i s ng ch t v t và có t ng i Vi ả ố ệ ườ suy dinh d ứ ưỡ d b tái nghèo n u có nh ng ch n đ ng kinh t ế ễ ị Nghèo kh đ c bi đ t n ấ ướ ố d ng 69 ph n trăm l c l ầ ụ d ộ ướ ứ nh m t mùa ho c giá nông s n b t ự ạ ư ấ ặ m i đe d a ti m tàng đ n thu nh p c a hàng tri u ng ệ ố ủ i nghèo c a ườ ệ ử t nh y c m. Nông nghi p s ộ ố t Nam, và 45 ph n trăm dân nông thôn s ng ệ ố i m c nghèo. [i] Bình quân m t đ n v canh tác h gia đình ch có 0,7 hécta. Các nhân t ữ t gi m do s c nh tranh c a hàng nh p kh u là nh ng ủ ấ ễ ị ổ c s ng và làm vi c. Nông nghi p là m t khu v c đ c bi ệ ng lao đ ng c a Vi ầ ộ ộ ơ ị ụ ậ ủ ẩ ng. ươ ườ ề ế ọ

L i ích ti m năng ề ợ

ộ ể ự ọ ẩ ẽ ể ờ ả ư ị ườ ố ế . ệ ượ ượ ở ộ ệ ấ ọ ư cách thành c đang phát tri n tìm cách gia nh p WTO là hy v ng t ậ c kh năng ti p c n th tr ng qu c t ế ậ ả c vi c bán nông s n và thu s n cũng ả ệ ứ ấ ỷ ả ầ ư ự ế ướ c tr c ti p n ẫ

ộ ơ ế ợ ậ ụ ạ ợ ố ế ệ ng r ng vi c i th c a c ch x lý tranh ch p c a WTO, m t c ch ế ủ ơ ế ử t Nam s có ti ng nói trong ng m i qu c t . Là thành viên WTO, Vi ế ệ này. H n n a, nhi u chuyên gia trong n ằ ướ ề ơ ữ ự ế ụ t Nam tr thành thành viên WTO và th c thi các cam k t m c a s là đ ng l c ti p t c ở ử ẽ ấ ủ ẽ c tin t ưở ộ ự ế Đ ng l c chính đ các n ướ viên s thúc đ y xu t kh u c a h , nh c i thi n đ ẩ ủ ọ Vi t Nam cũng hy v ng nh th , nh t là m r ng đ ệ ấ ư ế nh hàng d t may. T cách thành viên WTO làm tăng s c h p d n đ u t ư ngoài. t Nam cũng trông đ i t n d ng l Vi ệ áp d ng các lu t l th ậ ệ ươ ụ vi c xây d ng các lu t l ậ ệ ự ệ Vi ở ệ thúc đ y ti n trình c i cách trong n c. ướ ế ẩ ả

Thách th c tr c m t và lâu dài ứ ướ ắ

t Nam g n đây có m c tăng tr ả ầ ng cao và gi m nghèo đ y n t ự ầ ấ ượ ọ ậ ấ n ng là do hóa ủ c ngoài, không nh t nh t theo nh ng đ n thu c đang th nh hành c a ữ ưở c k t h p v i s ti p c n th n tr ng t ớ ự ế ậ ẩ ượ ế ợ ị ấ ấ ơ ố M t ph n lý do Vi ộ ứ ệ ầ nh nh ng thành công trong xu t kh u đ ờ ữ nh p kh u và đ u t ầ ư ướ ẩ ậ Washington.

ứ ớ ố ớ ệ ế ậ ữ ả ộ ệ t Nam là ti n trình gia nh p WTO có th bu c ộ ế r ng h n và nhanh h n m c mong mu n, có th d n đ n ể ể ẫ ứ ố ơ c, và thu h p s linh ho t c a nhà ẹ ự ạ ủ ơ ấ c phát tri n qu c gia – limit policy space M t trong nh ng thách th c l n lao đ i v i Vi t Nam ph i m c a n n kinh t Vi ở ử ề tác đ ng không l ng tr ộ ườ c trong vi c đính h n ệ ướ ế ộ c đ i v i s n xu t trong n ướ ố ớ ả ng chi n l ế ượ ướ ướ ố ể

t Nam đã đ t đ c nh ng thành t u n t ặ ệ ng trong th p k qua v ậ ự ấ ượ ạ ượ ữ ỷ ẳ ấ ả ể ề ng và gi m nghèo, v n đ b t bình đ ng giàu nghèo trong xã h i ngày càng tăng lên. ộ ữ ng đang tr nên kém h u ích cho nh ng ưở ề ấ t Nam 2004 c nh báo tăng tr ả ữ ệ ở i s ng trong c nh nghèo. Bên c nh đó, m c dù Vi ạ tăng tr ưở Báo cáo Phát tri n Vi ng ả ườ ố

ượ ệ ớ ộ ầ ậ ng đó là m t trong nh ng thách th c gay c n nh t cho Vi ậ ớ t Nam trong ấ ấ t là thu nh p c a m t b ph n l n trong nhân ộ ộ ưỡ ỹ ứ ậ ủ ề ữ i. Đi u quan tr ng c n nh n bi ế ọ ộ ệ ng tr ả c nh ng ch n đ ng ngo i lai có th đ a h ạ ấ ễ ị ổ ậ ng nghèo, [ii] và m t h qu là nhi u gia đình v m t “k thu t” ể ư ọ i r t d b t n th ữ ề ặ ạ ướ ươ ấ ộ i c nh đói nghèo. c chi u h Đ o ng ề ướ ả nh ng năm t ề ữ dân ch ch m trên ng ỉ ớ không ph i là nghèo, l ả tr l ở ạ ả

M t s thách th c c th bao g m: ứ ụ ể ộ ố ồ

ố ớ ả ẩ ấ ng di n, có th ệ ướ ẽ ị ườ ữ ươ i tiêu dùng. Tuy ụ ụ ạ c s gia tăng trên m i ph ọ i cho ng ườ ợ ữ ầ ủ ẩ ng trong n ạ ế ộ ả vùng nông thôn, ho c là h s n ặ ố ở Cu c c nh tranh đ i v i nh ng nông dân tham gia xu t kh u nông s n và nh ng nông dân s n ả ộ ạ xu t ph c v cho nhu c u c a th tr ể ấ d n đ n h giá s n ph m. Đi u đó có h i cho nông dân và có l ề ả ẫ nhiên đi u đáng l u ý là đ i b ph n dân nghèo đang s ng ạ ộ ư xu t nh ho c là ng ậ i dân không đ t làm thuê. ấ ề ỏ ườ ấ ặ

ế ế ề ệ ọ ộ ộ ố ướ ườ ườ ấ t mang l ẩ ng th c c a m t qu c gia trong t ệ i nghèo thành th ; l ơ ữ ch l ự ủ ươ ẩ c s n ph m ượ ả ị c cho th y, vi c m c a th ở ử ệ ấ ư ơ i nhu n d ng nh r i ị ợ ậ ườ ng th c r c a ngày hôm ự ẻ ủ ươ ng ộ ươ ự ủ ể ế ả ố ộ nông thôn và k sinh nhai c a h ph thu c vào vi c h có bán đ N n kinh t ủ ọ ụ làm ra v i m t giá c h p lý hay không. Kinh nghi m m t s n ả ợ ộ ớ i giá r cho ng ng không nh t thi tr ẻ ế ạ vào túi các công ty nh p kh u hay ch bi n l n. H n n a, giá l ế ế ớ ậ nay có th gây tác đ ng lâu dài đ n kh năng t lai.

ệ ề ộ ố ả ể ế ụ ẩ ặ ụ ụ ư ạ ươ ạ ẩ ng trong n ế ạ ấ ng lai (nh g o, h t tiêu, đi u). Song, m t s s n ph m ph c v cho ề ộ ố ả t Nam ch a có kh năng c nh tranh v ả ư ướ ẽ ặ ệ ạ Nông dân Vi ho c m r ng trong t ở ộ nhu c u th tr ị ườ ầ nh ng s n ph m này (nh đ ẩ t Nam có th m nh v m t s s n ph m xu t kh u mà có th ti p t c duy trì ẩ ề c s g p khó khăn vì Vi ữ ả ng, ngô, s n ph m s a và th t). ẩ ư ườ ữ ả ị

t Nam đang c nh tranh trên th tr ị ườ ấ c Chính ph các n c giàu tr c p H n n a, nhi u s n ph m mà Vi ệ ẩ ề ả hay s nh p kh u ngày càng nhi u (nh ngô) đ ề ẩ ơ ữ ẽ ư ậ ạ ượ ủ ướ ng xu t kh u (nh g o) ư ạ ẩ ợ ấ ở ứ m c

ư ượ ả ộ USD cho các ch trang tr i tr ng ngô, hay 3.6 t ợ ấ c b o h thông qua hàng rào thu quan. Chính ph M hang năm tr c p ủ ạ ồ ấ ạ ỷ ủ ỹ ế USD cho trang tr i s n xu t g o. Hay ỷ ạ ả c tr c p 2.62 USD m i ngày, nhi u h n thu nh p c a nông dân nghèo ề ậ ủ ợ ấ ượ ỗ ơ đ cao cũng nh đ ộ 10 t m t con bò EU đ ộ t Nam. Vi ệ

ệ ệ ế ề ể ệ ộ ị ệ ở ị ệ ẩ ố ệ ấ ớ ỷ ả ả ấ ệ ấ ỏ Thách th c đ i v i vi c th c hi n cam k t v Các bi n pháp V sinh và Ki m d ch đ ng th c ự ự ứ ố ớ t Nam tr thành thanh viên WTO là r t l n. Hi p đ nh này đòi h i v t (SPS) ngay sau khi Vi ỏ ệ ấ ứ s hài hoà các tiêu chu n qu c gia trong nông nghi p và thu h i s n. Đây là m t thách th c ố ự i s n xu t nghèo, qui mô nh , nh t là vùng sâu vùng xa, và ch c l n đ c bi ắ ườ ả ặ ớ ch n ph i m t m t th i gian đ hoàn thành. ể ờ ả t cho nh ng ng ữ ộ ấ ắ

i ế ớ ướ ệ ị ồ ự ế ả ự ệ ẻ ề ườ ể ạ ệ ự ấ ồ ề ữ ả Vi ặ i khi n n kinh t ề ấ ặ c cho phát tri n nông thôn và xoá đói gi m nghèo. Ngân hàng Th gi ồ c tính chi phí th c thi m t hi p đ nh là 100 tri u USD, trong khi ngu n ộ ệ l c c a Chính phu còn h n ch trong vi c tăng c ng ngu n l c cho vi c xoá đói gi m nghèo. ự ủ ệ ạ H n n a, vi c d a vào ngu n lao đ ng r ti n đ c nh tranh xu t kh u các m t hang nông ẩ ộ ơ ữ lâm thu h i s n s không kh thi và không b n v ng trong giai đo n t ỷ ả ả ẽ ạ ớ t c phát tri n ủ ấ ệ ể ở ụ là v n đ u tiên chi n l ả ế ế ti p t Nam. Do đó v n đ nâng cao giá tr gia tăng c a các m t hang xu t kh u ẩ ị ế ượ ề ể ề ư ấ

Đ nh h ng t ng lai ị ướ ươ

ế ủ ủ ệ t c a Chính ph là vô cùng quan tr ng, đ c bi ệ ặ ọ ế ụ ỗ ự ỗ ự ườ ẳ ộ i nghèo và d b t n th ổ t trong vi c phân b ề ệ cho nông nghi p, phát tri n nông thôn, ti p t c n l c gi m nghèo và c i ả ng n l c theo dõi ch t ch tác đông ả ng đ có bi n pháp h tr k p th i nh m gi m ệ ả ặ ờ ể ầ ươ ỗ ợ ị ẽ ị ổ ẽ ằ ườ ể Vai trò h tr và đi u ti ỗ ợ ngu n l c, đ u t ầ ư ồ ự thi n v n đ b t bình đ ng trong xã h i. C n tăng c ề ấ ấ ệ đ i v i nhóm ng ố ớ thi u các tác đ ng tiêu c c. ộ ể ự

ạ ấ ể c h tr đ u t i hi u qu s n xu t và th ả ả ẫ ươ ấ ị ườ ố ớ ẫ ế ng m i m t s m t hang nông nghi p còn th p. Song n u ấ m c đ nh t đ nh, thì có th nâng cao hi u qu đ đ m b o duy trì tính ả ng b gi m sút và v n có ý ể ng h p chính ph có th ươ ủ ể ả ạ ả ả ỡ ộ ố ặ ể ể i nông dân ngay c khi th tr ị ườ ả ng th c. Trong nhi u tr ườ ề ạ t Nam có gi Hi n t ệ ạ đ ượ ỗ ợ ầ ư ở ứ ộ h p d n đ i v i thu nh p c a ng ậ ủ ấ nghĩa quan trong đ đ m b o an ninh l ự ả giúp đ nông dân đa d ng hoá s n ph m hay chuy n sang các lo i cây tr ng khác do kh năng ẩ c nh tranh hay ti m năng v sinh thái nông nghi p c a Vi ề ạ ệ ả ể ả ị ả ợ ồ i h n. ớ ạ ể ệ ủ ệ ề

ồ ạ ầ ủ ị ườ ọ ơ ế ồ ư ấ ề ệ đ a ph ng đó có th ề ng m i và ch bi n ươ ứ ạ ộ ế ế ở ị ươ ng đ cho các ho t đ ng th i th v quy mô. ng thay c l a ch n trên c s nhu c u c a th tr Các lo i cây tr ng v t nuôi u tiên c n đ ơ ở ầ ượ ự ậ ở ứ ộ m c đ vì d a vào ti m năng cung c p. Đ ng th i, c n xem xét áp d ng c ch chuyên hoá ề ụ ờ ầ ự i t ng vùng, mi n căn c vào các đi u ki n sinh thái nông nghi p và nhu c u tiêu nh t đ nh t ệ ầ ạ ừ ấ ị ể dùng c a đ a ph ạ ươ ủ ị c l tranh th đ ủ ượ ợ ể ế ề

t là vùng cao thì nên áp ặ ệ ấ ổ ệ ị ở ng đa d ng hoá cây tr ng và thi ạ các h sinh thái b t n đ nh ệ ố ế ậ ở ấ ỗ ả ợ ừ ồ ợ ố ồ t l p các h th ng s n xu t h n h p (tr ng ạ t là Chính ph có th h tr xây d ng c s h t ng v ti p th và ể ả ề ế ủ ệ ỗ ị ặ ể ả ợ ơ ơ ở ạ ầ ự ầ ậ c quy đ nh theo t ng ngày. C n t p ừ ị ng g p khó khăn đ tránh tác đ ng tiêu c c v công b ng xã ằ ự ề ộ ng m i, k c các ch bán buôn n i mà giá c đ ả ượ ể ươ ữ ặ ị Đ i v i nh ng nông dân nghèo, đ c bi ữ ố ớ d ng ch tr ồ ủ ươ ụ tr t s d ng các gi ng cây phù h p; chăn nuôi gia súc; nuôi cá; tr ng r ng, k c các lo i lâm ọ ử ụ s n ngoài g ). Đ c bi ả ể ỗ ợ th ạ ươ trung h tr cho nh ng đ a ph ỗ ợ h i.ộ

cho công tác nghiên c u, đ c bi ườ ệ ề ư ạ ứ ặ ồ ồ ng đ u t ầ ư ấ ợ t v cây tr ng (nh t o ra ệ ụ ể ố ứ ề ấ ổ ả ả ợ ầ ư ệ ệ ị Chính ph c n tăng c ủ ầ các gi ng cây tr ng năng su t cao phù h p v i các vùng sinh thái nông nghi p c th và các ớ ố v t t cho s n xu t); nghiên c u v các h th ng s n xu t t ng h p; và các gi ng gia súc. ệ ố ậ ư ồ ng d ch v thú y và v sinh chu ng vào vi c nâng cao ch t l Ngoai ra, Chính ph c n đ u t ấ ượ tr i (đ phòng ng a b nh cúm gia c m), và c ch qu n lý d ch h i t ng h p (IPM). ả ấ ủ ầ ừ ệ ụ ạ ổ ơ ế ể ạ ầ ợ ị

t Nam i quy t v n đ đói ế ượ ủ chính ph Vi ủ ệ nh m gi ằ ả ế ấ ề Xóa đói gi m nghèo ả nghèo và phát tri n kinh t c c a . t Nam là m t chi n l ộ ế t ệ i ạ Vi ể

ể ệ ướ đó đ n nay, an ninh i t t Nam chuy n sang kinh t n ọ ừ ướ ả ướ ấ nông nghi p th c hi n ệ ự ệ n lên thành n ấ c xu t ế ế ớ ừ ấ ế ị ườ trong s n xu t ả ng th c v ự ươ ấ ế đói nghèo (bao g m c thi u l ỷ ệ ả ồ ng trình 135 (xã nghèo). Năm 1989, Vi ng th tr giao khoán đ n h đã nh y v t t c đang thi u l ộ ế ế ươ kh u g o, và gi a v trí trong ba n c xu t kh u g o l n nh t th gi ữ ị ẩ ạ ớ ạ ng th c l ự đã v ng vàng. Tuy nhiên, đ n nay v n còn t ữ ươ ng th c) mà đa s phân b l ự ươ ẩ ẫ ế các xã thu c ch ươ ố ở ố ộ

, Vi ậ ệ xã h i chộ ng ướ suy dinh d ng đ nh h th tr ị ế ị ườ c h t là s li u tr em ẻ ố ệ ể ậ ượ ủ ngưỡ đã ở ề ầ ầ ộ . T ng bí th ứ ễ ứ ổ ả xoá đói gi m nghèo ả ế ệ ắ ươ ấ ng do t Nam chuy n sang n n kinh t Đ u ầ th p niên 1990 ề c nh n rõ, mà tr nghĩa, nguy c đói nghèo đã đ ướ ế ơ m c báo đ ng (g n 50%). Ngay đ u năm 1991, v n đ xoá đói gi m nghèo đã đ ra trong các ề ấ ư Đỗ di n đàn, các nghiên c u, và tri n khai thành phong trào ể M iườ khi đó r t quan tâm đ n ch ị ả ng trình này, ông lo l ng th h con cháu mai sau b nh ế đói nghèo hôm nay. h ưở

ế ệ ụ ề ệ ồ ị ng thân t ố ộ ng ái "trong nhân dân đã phát tri n nhi u ho t đ ng t t Nam v nhi m v năm 1993 đã đánh giá cao tinh th n c ng đ ng, ươ ạ ộ ừ ể ề ế ủ ủ 17 tháng 10 là "Ngày vì ng i nghèo", đó cũng là t Nam ệ i ch ng đói nghèo". Ngh quy t Qu c h i Vi ầ ộ thi n giúp đ nhau và t ỡ ệ ươ phong trào xoá đói gi m nghèo, đ n n đáp nghĩa..." Sáng ki n c a Th t ng Chính ph ủ ướ ề ơ đ c ượ M t tr n T qu c Vi ặ ậ ườ ấ ngày Liên h p qu c ợ ổ ố ch n là ngày "Th gi l y ngày ế ớ ả ố ọ ố

ng Chính ph đã phê duy t "Chi n l ủ ướ ệ ề ủ c đ y đ , chi ti ả ế ượ ầ ủ ế ượ ợ ụ ế ớ ưở ể ủ t Nam nh ự c toàn di n v tăng ệ t phù h p v i m c tiêu phát ế ượ c ự ư IMF, UNDP, WB,.. t ngổ ệ ụ ể ế ượ ằ ợ ch c qu c t ổ ứ ể ấ ệ c tri n khai, đ ng trình, d án đ ố i Vi t Nam. V n đ là c th hoá chi n l ượ c b ng các ứ ng xuyên. Các nghiên c u ượ ể c giám sát và đánh giá th ườ t Nam đã ký vào ồ phân b đói nghèo đ n t ng xã, t ng h . Vi ệ ừ ế ừ ậ ượ b n đả c Tuyên bố ộ Ngày 21 tháng 5 năm 2002, Th t tr ng và xoá đói gi m nghèo". Đây là chi n l tri n Thiên niên k (MDG) c a Liên H p Qu c công b . Trong quá trình xây d ng chi n l ố ỷ t có s tham gia c a chuyên gia các t ố ế ạ ủ h p thành các m c tiêu phát tri n Vi ụ ề ợ ch ự ươ đã l p đ ố Thiên niên kỷ v i 8 m c tiêu: ụ ớ

ạ ế

i và nâng cao v th ị ế ph nụ ữ. ả

ố và các b nh khác. ệ 1. Xóa b tình tr ng cùng c c và thi u đói. ự ỏ 2. Đ t ạ ph c p ổ ậ giáo d cụ ti u h c. ể 3. Tăng c bình đ ngẳ gi ng ớ ườ vong tr s sinh. t l 4. Gi m t ẻ ơ ỷ ệ ử ng s c kh e bà m . 5. Tăng c ứ ẹ ỏ ườ 6. Phòng ch ng b nh ệ HIV/AISD, s t rét ố

t l p quan h đ i tác toàn c u vì m c đích phát tri n.

7. Đ m b o b n v ng ề ữ môi tr ả ả 8. Thi ệ ố ế ậ

ngườ . ầ ụ ể

ế ụ ữ ả ự ế ả ơ ở ữ ậ ộ ộ ố ề ữ ể ể ẩ - xã h i. Nh ng m c tiêu đó cũng g i m nh ng ph ế ể ả ể ơ ụ ở ữ ữ ậ ộ ợ ị ề Nh ng m c tiêu này mang k t qu tr c ti p và gián ti p xóa đói gi m nghèo m t cách b n ộ v ng b i nguy c đói nghèo, tái đói nghèo đ u có th x y ra trong nh ng bi n c c a môi ế ố ủ ữ ề i quy t ng thiên nhiên, c a quá trình h i nh p và phát tri n. M t qu c gia khi không gi tr ế ả ườ ủ ế d t đi m xóa đói gi m nghèo thì luôn n ch a nguy c phát tri n không b n v ng d n đ n ả ứ ẫ ứ ươ ng nh ng h u qu b t n đ nh kinh t ế ả ấ ổ ữ th c tác đ ng tr c ti p hay gián ti p đ n vi c xóa đói gi m nghèo. ế ự ế ứ ệ ế ả ộ

ố ậ ẩ ệ ủ ả ệ i quy đ nh qu c gia có thu nh p bình quân ng ế ớ ủ ng (PPP) v n ch a qua chu n nghèo. Ngày 29 tháng 3 năm 2005, t ư ươ ươ ườ ổ ề ạ ộ ẫ ợ ng đ ữ ẩ ổ ứ ủ ả ệ ả ộ ậ ằ ơ ơ ẩ ơ ấ ẩ ự ề ơ ề ữ ướ ầ i /tháng theo khu v c mi n núi, nông thôn, thành th : tr ị ướ ườ ồ ồ ứ ậ ở thành th . Tuy nhiên m t s thành ph chu n đó có thay đ i do y u t giá sinh ớ ị ồ ổ ồ ố ẩ ộ ươ i/tháng t ố ứ ng binh và xã h i Hà N i đã đ trình UBND thành ph m c ệ ng ng v i khu v c thành th và ị ươ ứ ở ụ ở ớ ộ ườ ự ồ ớ i hàng năm Hi n nay, chu n nghèo c a th gi ị t Nam kho ng 400 USD, dù có quy đ i v giá tr so là 735 USD. Thu nh p bình quân c a Vi ị ậ ả i H i th o sánh t "H p tác gi a các nhà tài tr và các T ch c phi Chính ph trong xóa đói gi m nghèo" theo ợ ệ t ng gi m nghèo toàn di n h n, b n v ng h n, công b ng h n và h i nh p h n, Vi đ nh h ướ ị c đây theo m c thu nh p ậ Nam s nâng chu n đói nghèo lên g p hai l n. (Chu n đói nghèo tr ứ ẽ c năm 2000 là 45.000 bình quân ng đ ng, 70 000 đ ng và 100 000 đ ng; sau năm 2000 là 80000 - 100 000 – 150 000 đ ng). Theo ồ ồ nông thôn và 260 chu n đói nghèo m i có hai m c: thu nh p bình quân tháng 200 000 đ ng ẩ 000 đ ng ế ố ộ ố ho t. Ví d , S Lao đ ng Th ạ ộ chu n nghèo m i: 350.000 và 270.000 đ ng/ng ẩ nông thôn.

ả ướ 23,0 c

Năm 2004 18,1

10,6 26,9

8,6 21,2

12,9

18,2 23,2

21,3

29,4 ộ 23,3 29,2 6,1

43,7 8,9 ử

Năm 2002 C n Chia theo khu v cự Thành thị Nông thôn Chia theo vùng ồ ằ Đ ng b ng sông H ng Đông B cắ 28,5 Tây B cắ 54,5 46,1 ộ B c Trung B 37,1 Duyên h i Nam Trung B Tây Nguyên Đông Nam Bộ Đ ng b ng sông C u Long

17,5

15,3

ự ượ ả ướ ậ ầ ủ ừ c TCTK tính toán d a vào s li u thu nh p bình quân đ u ng ố ệ ự ị i đây đây đ ỉ ố ộ ứ ề ộ ế ệ ộ (%) h nghèo cho năm 2002 và 2004 theo chu n nghèo t Nam 2002 và k t qu s b Kh o sát m c s ng h gia đình Vi ả ộ ố ệ ả ơ ộ l ỷ ệ ẩ ng Chính ph ban hành áp d ng cho giai đo n 2006 - 2010 (200 nghìn ụ ủ ạ i/tháng cho khu v c nông thôn, 260 nghìn đ ng/ng ị i/tháng cho khu v c thành th ) ườ ự ự ồ i ườ K t qu d ế ể c a h gia đình và ch s giá tiêu dùng c a t ng khu v c thành th /nông thôn qua các năm đ ủ ộ bi n đ ng giá. S li u căn c k t qu chính th c Đi u tra m c s ng h gia y u t lo i t ứ ố ả ứ ế ạ ừ ế ố ế đình Vi t Nam năm 2004, ệ ứ ố T ng c c Th ng kê tính toán t ụ ổ ố c Th t đ ủ ướ ượ đ ng/ng ườ ồ nh sau: ư

h nghèo 2002 và ụ ổ ố l ề ỷ ệ ộ Ngu n: ồ T ng c c Th ng kê 2004 theo chu n nghèo áp d ng cho giai đo n 2006 – 2010” ẩ tháng 7 năm 2005 “Thông cáo báo chí v t ụ ạ

B n ch t nghèo đói t

i Vi

t Nam đang thay đ i

ng trình m c tiêu qu c gia ả ấ ỏ ự ạ ươ ụ ố B n ch t nghèo đói đang thay đ i đòi h i s linh ho t trong ch ổ xóa đói gi m nghèo. ả

Kinh t khác, đói nghèo khác ế

ộ ễ ộ ớ ế ậ ạ ươ ướ ng. Vi t: “Trong giai ượ c m toàn ằ ng binh và Xã h i Nguy n Thanh Hòa cho bi c năm 2006, mô hình kinh t ế ế t Nam nhanh chóng h i nh p vào n n kinh t ộ k ho ch hóa t p trung đ ế ở ề ệ ậ Th tr ng B Lao đ ng-Th ộ ứ ưở đo n sau đ i m i 1986 đ n tr ế ổ ạ thay b ng n n kinh t th tr ế ị ườ ề c u”. ầ

ổ ể ả ố ố ơ ả ế ị ự ụ ơ ở ạ ầ ả ư ế ậ ồ ự ụ ể ớ ỉ ố m c g n 58% dân s xu ng còn 16%. Các ch s “S chuy n đ i này khi n đói nghèo gi m t ừ ứ ầ ự ủ phúc l i nh ti p c n d ch v xã h i và c s h t ng c b n cũng tăng tích c c. Chính ph ộ ợ ngu n l c đáng k cho các ch đ u t ẩ ng trình gi m nghèo qu c gia v i m c tiêu thúc đ y ố ầ ư phát tri n trên di n r ng và cân đ i v m t xã h i”, ông Hòa nói. ể ươ ố ề ặ ệ ộ ộ

ệ ộ ộ ộ ọ ng Vi n Khoa h c Lao đ ng và Xã h i (B Lao đ ng- ộ ế c d n đ n ệ ổ ố ả ộ ủ ấ ướ ẫ ươ ế ộ Ông Đ ng Kim Chung, Phó Vi n tr ưở Th ự b n ch t nghèo đói cũng thay đ i. ả ặ ng binh và Xã h i) đánh giá s thay đ i b i c nh kinh t -xã h i c a đ t n ấ ổ

ủ ệ ệ ộ ỉ ệ ượ ọ ố ấ t Nam) đã ch ra r ng ằ ng s đông thành m t v n đ c th c a ề ụ ể ủ ộ ấ i th t nghi p và ệ ấ ườ ng ph , ng ố ư ẻ ườ ồ Phân tích c a Trung tâm Phân tích D báo (Vi n Khoa h c xã h i Vi ự “Nghèo đói v v t ch t đã chuy n t m t hi n t ể ừ ộ ề ậ các c ng đ ng. C ng đ ng đó là nh ng nhóm nh tr em đ ữ ộ ng vùng nông thôn, h o lánh”. ồ ộ i s ng ườ ố ẻ ở

ế ớ ẫ ị ướ ữ ộ ớ ờ ố m i, đô th hóa cũng d n đ n nh ng thách th c l n v i đ i s ng ữ ứ ớ c nh ng cú s c kinh ng tr ố i an sinh c ng đ ng”, phân tích nêu rõ. ng. Xói mòn các m ng l “Ngoài ra, ti n trình kinh t ế xã h i. B t bình đ ng ngày càng gia tăng. Các cá nhân d t n th ẳ ấ t -xã h i và môi tr ườ ế ế ễ ổ ộ ươ ồ ướ ạ ộ

ủ ữ ả ổ ứ ưở ế ớ ệ ỗ ụ ầ ng c a kh ng ho ng kinh t i cũng có nh ng nh h ng m t vi c hàng lo t đ u năm 2008 do nh h ạ ầ ở th gi ế ế ớ ệ ấ ả ạ ươ ng nh t đ nh t ấ ị ưở ng m i Th gi i Vi ớ ủ i (WTO,) m i "cú t Nam. "Ví d g n nh t ấ ế ế th ủ ả Thêm vào đó, khi tr thành thành viên c a T ch c Th s c" c a kinh t ủ ố là hi n t ệ ượ i", ông Hòa phân tích. gi ớ

i Vi t Nam ằ ả ộ ạ ệ Chính vì th , ông Đ ng Kim Chung cho r ng, công cu c xóa đói gi m nghèo t đang đ i di n v i b i c nh nghèo đói thay đ i nhanh chóng. ặ ớ ố ả ế ệ ố ổ

Khuy n ngh m r ng b o tr xã h i ị ở ộ ợ ộ ế ả

ạ ứ ủ ng nghèo trong giai đo n hi n nay, nhóm nghiên c u c a ệ ợ ứ ề ệ ượ ộ ả ng trình m c tiêu qu c gia c n ti n t ng binh và Xã h i khuy n ngh m r ng b o tr xã h i cho các nhóm ị ở ộ ụ ế ươ Trên n n t ng nh n th c v hi n t ậ ề ả B Lao đ ng-Th ươ ộ ộ i nghèo. C th là: Sau năm 2010 ch ng ụ ể ườ và th c hi n các chính sách b o tr xã h i bao ph toàn b các đ i t ộ ợ ự ộ ế ớ ầ ng d b t n th ễ ị ổ i m r ng ở ộ ng. ươ ố ố ượ ủ ệ ả ộ

ướ ệ ỏ i d b t n th ề ổ ế ươ ướ c có thu nh p trung bình và đã thoát kh i di n nghèo đói ng tr ớ ạ c nh ng cú s c. Bên c nh ữ ố ng trình m c tiêu”, ông ụ ươ ậ ườ ễ ị ổ ề ơ ấ ẫ ệ ư ự “Đi u này phù h p v i nh ng n ữ ớ ợ ph bi n, nh ng v n có m t s nhóm ng ộ ố đó, chi phí th c hi n các chính sách này th p h n nhi u so v i các ch Chung phân tích.

ng C c B o tr xã h i (B Lao đ ng-Th ộ ươ ụ ụ ộ ợ ẳ ườ ị ng binh và Xã ộ ổ c an sinh xã h i t ng ả ủ ộ ộ ể ổ ệ ườ ự ủ ộ ề ướ ữ ạ ả ng Thi, Phó C c tr Ông Ngô Tr ưở ộ h i) kh ng đ nh, B đang cùng v i Chính ph xây d ng m t chi n l ế ượ ớ ộ th , dài h n nh m b o v ng c nh ng r i ro v kinh t -xã h i đ b sung cho các i dân tr ế ằ ể h tr v gi m nghèo. ỗ ợ ề ả

ươ ữ ụ ng pháp m i trong h tr gi m nghèo có m c tiêu nh : H tr ỹ ư ỗ ợ ặ ỗ ợ ả ồ ớ ể ộ ả ự ế ề ệ ỗ Ngoài ra, s có nh ng ph ẽ tr n gói cho các huy n và qu phát tri n c ng đ ng; chi tr tr c ti p có đi u ki n ho c gói h ệ tr thu nh p c b n. ậ ơ ả ọ ợ

Đ a ph ng hóa các ch ng trình ị ươ ươ

ng trình h tr đ n đ ươ ươ ả ầ ả ị i nghèo và có s ph i k t h p gi a các chính sách thông qua ti n trình tăng c ế ậ ế ng, theo nhóm nghiên c u, c n đ m b o các ch ứ ữ ẽ ươ ự ố ế ợ ươ ươ ộ ạ ị ị ể ậ ỗ ợ ế ượ c ườ ng ế i quy t nghèo đói theo cách ti p c n đa xem xét đ t p trung ngu n l c vào các ỗ ợ ắ ồ ự ớ ự ấ V phía đ a ph ề v i ng ườ ớ xã h i t kinh t ng. Đi u này s giúp gi i đ a ph ả ề ế ng s t ng. Các đ a ph chi u và đ c thù đ a ph ẽ ự ị ặ ề ầ ủ vùng nghèo nh t. Ngoài ra, ch c s m i có th xây d ng các gói h tr g n v i nhu c u c a ể ỉ ơ ở ớ mình.

, l p k ho ch phát tri n kinh t ạ ự ế ậ ế ị ế ộ ng lai. Nên k t h p nó v i c ch h tr tài chính linh ho t t ạ ừ ạ ộ quy t đ nh cho các ho t đ ng trung c th c hi n có h th ng. Đi u này giúp tránh trùng ể ế ợ ượ ự ề ạ t h n”, ông ế ồ xã h i là y u t ế ố ớ ơ ế ỗ ợ ệ ố ươ ệ c m t ch ộ ượ ng trình. Đ ng th i cũng giúp có đ ờ ng trình t ng th t ổ ế ố ơ “Trên th c t ế gi m nghèo trong t ươ ả ng. Vi c xây d ng k ho ch nên đ ệ ươ ự l p các ch ươ ắ Chung nói.

c khuy n cáo nên t p trung vào nh ng n i có t ụ ượ ươ ơ ữ ỗ ợ ổ l ỷ ệ ợ ậ ữ ả ả ừ ầ ượ ấ ộ ị ế ầ ụ c nh c t ắ ớ ạ ả nghèo cao. ng trình m c tiêu đ Các ch i pháp h tr t ng h p, v a nh m ằ Nghèo đói ngày càng ph c h p, nên c n ph i có nh ng gi ứ ợ c i thi n môi tr ng, v a h tr có m c tiêu cho các h gia đình và cá nhân có nhu c u cao ộ ừ ỗ ợ ườ ệ ả i là h th ng phân lo i và xác đ nh h nghèo nh t. M t đi m quan tr ng cũng đ ộ ể ạ ệ ố ọ c đi u ch nh đ n gi n, minh b ch và khách quan. M c đ nghèo đói ph i là c n ph i đ ả ượ ầ ứ ộ ả ỉ ề đi m m u ch t trong quy t đ nh phân b ngu n l c, và h tr tài chính tr n gói./. ổ ố ấ ể ơ ế ị ồ ự ỗ ợ ọ

ng trình m c tiêu qu c gia xóa đói gi m nghèo đ n năm ế ả ụ ủ ụ ươ ố

t khó khăn thu c các ơ ả ặ ấ ệ ộ ầ ủ ơ ở ạ ầ ể Các m c tiêu c a ch 2010: - Cung c p đ y đ c s h t ng c b n cho các xã đ c bi vùng bãi ngang ven bi n và h i đ o. t h nghèo đ - 6 tri u l ả ả c c p tín d ng u đãi. ệ ượ ộ ượ ấ ụ ư

i nghèo đ ể ng d n v khuy n nông-lâm-ng , chuy n ẫ ế ề ư

ễ c mi n gi m h c phí đào t o ngh . ề ạ ố ọ ể ế ữ ệ , khi m đau đi khám ch a b nh

t h c sinh nghèo, trong đó có 9 tri u h c sinh ti u h c đ ọ ượ ể ễ c mi n, ọ ng. ườ i nghèo đ c Qu b o hi m y t ể ệ ượ ọ ọ ườ ự ả ả ộ ộ ấ ơ ở ượ ậ c t p ấ c h tr đ xóa nhà t m. ự i đ ộ ườ ượ ỗ ợ ể ạ - 4,2 tri u l t ng c h ượ ướ ườ ệ ượ giao k thu t và h at đ ng kinh doanh. ộ ọ ậ ỹ - 150.000 ng i nghèo đ ả ượ c c p th b o hi m y t - 100% ng ượ ấ ườ ẻ ả thanh toán. đ ế ỹ ả ượ - 19 tri u l ệ gi m h c phí và các kho n đóng góp xây d ng tr ả - 170.000 cán b làm công tác gi m nghèo, trong đó 95% cán b c p c s đ hu n nâng cao năng l c. - 500.000 h ng - 98% ng i nườ

i pháp

c ta - thành t u, thách th c và gi

n ở ướ

ế

ộ ứ

t Nam, đói, nghèo v n đang là v n đ kinh t ẫ c Đ ng, Nhà n

ướ

ượ

ề ế ứ

ố ể

ề - xã h i b c xúc. Xóa đói, gi m nghèo toàn di n, b n ấ c ta h t s c quan tâm và xác đ nh là m c tiêu xuyên su t trong quá ụ ấ ướ c ọ

ng xã h i ch nghĩa.

ể ướ

ả - xã h i và là m t trong nh ng nhi m v quan tr ng góp ph n phát tri n đ t n ụ ế ộ

ơ

ế

ướ

ờ ự

ế

ợ ớ

ớ ả ề

ớ ạ ượ

ấ ố ẹ

t đ p c a dân t c ta và góp ph n quan tr ng trong s ả

ễ c thành t u đáng k , có ý nghĩa to l n c v kinh t ầ ủ ờ

ả ớ

ề ố

h nghèo gi m nhanh trong kho ng th i gian 5 năm t ả ộ

i 7% v i 1,1 tri u h . "Nh ng thành t u gi m nghèo c a Vi

ướ

ỗ ả

ớ ố

ộ ế

ế

ữ ể

i.

ế ớ

t Nam năm 2004" c a Ngân hàng th gi ủ

c c i thi n, cùng v i đ nh h

ờ ố

ướ

c đi u ch nh l

ớ ị ẩ

ướ ỉ

ừ ề

ng chung là t ng b ệ c đang phát tri n trong khu v c, nên chu n nghèo đã đ ượ ạ ố ả

ưở

nh h ự

ộ ố ớ

ồ ồ

c tính năm 2005 c n

ộ ở khu v c thành th có thu nh p bình quân t ướ

ườ ườ ế

ả ướ

h nghèo cao là vùng Tây B c (44%) và Tây Nguyên (40%); vùng có t l

l

ậ c ti p c n ế i, trong ng. Chu n nghèo m i áp d ng cho giai đo n 2006 - 2010 quy đ nh: ị i/tháng tr xu ng, khu v c nông thôn có thu nh p bình quân 200.000 đ ng/ng ố ở ậ i/tháng tr xu ng. 260.000 đ ng/ng ố ở c ta có kho ng 3,9 tri u h nghèo, chi m 22% s h trong ố ộ ỉ ệ

ỷ ệ ộ

ớ ự

ỏ ủ

ướ

c m t s thành t u quan tr ng, nh ng phía tr

ộ c và nhân dân ta trong nhi u năm qua, công cu c ề c v n còn không ít khó ướ

ệ ạ ượ

ả ộ ố

ư

ng nghèo v n còn t

t

ư ưở ng

ộ ộ

ườ

ậ i, trông ch vào s h tr c a Nhà n

ị ẫ t lên đ thoát nghèo.

c, nên ch a ch đ ng v

i nghèo và đ a ph ủ ộ

ươ ể

ề ờ

ướ

ượ

ư

ng, nên m t b ph n ng ộ ộ

ự ế ở ộ

ườ i

ơ ươ ng trình xóa đói, gi m nghèo. ươ

nghèo còn th p h n th c t l ỷ ệ ấ c ti p c n v i các ch ế

m t vài đ a ph ả

ứ ự

ư

ươ

ồ ự c h tr cho ch

ng trình xóa đói, gi m nghèo m i ch đ ả

ướ i. Trong khi đó, m t s đ a ph

ươ ộ ố ị

ủ ộ

ư

Xóa đói, gi m nghèo ả (15/02/2006 08:17) Vi Ở ệ v ng luôn luôn đ ữ trình phát tri n kinh t theo đ nh h ị ộ c ta, công cu c Trong g n 20 năm đ i m i, nh th c hi n c ch , chính sách phù h p v i th c ti n n , chính tr , xã h i và xóa đói, gi m nghèo đã đ t đ ị ự ự c b n ch t t an ninh - qu c phòng, phát huy đ ả ượ 17,2% c b n v ng. T l nghi p phát tri n đ t n ỷ ệ ộ ữ ấ ướ năm 2001 v i 2,8 tri u h , xu ng còn 8,3% năm 2004 v i 1,44 tri u h , bình quân m i năm gi m 34 v n ạ ộ ệ h , đ n cu i năm 2005 còn kho ng d t Nam là m t trong nh ng câu chuy n thành công nh t trong phát tri n kinh t ". Đó là đánh giá trong "Báo ấ cáo phát tri n Vi Do đ i s ng c a nhân dân ngày càng đ ủ ượ v i trình đ c a các n ể ướ ộ ủ ớ đó có tính đ n các nhân t ế H nghèo là nh ng h ữ đ i v i nh ng h ữ ộ ở Theo quy đ nh này, ị toàn qu c; Các vùng có t h nghèo th p nh t là vùng Đông Nam B (9%). ấ V i s ph n đ u không m t m i c a Đ ng, Nhà n ấ ấ xóa đói, gi m nghèo đã đ t đ ự ả khăn và thách th c: ứ Th nh t là, v nh n th c, m t b ph n không nh ng ứ l ỷ ạ ự ỗ ợ ủ Th hai là, s đánh giá t ự th c s nghèo ch a đ ượ Th ba là, ngu n l c huy đ ng cho ch sách nhà n ỗ ợ đ ng/ng ườ ồ v i ti m năng c a ngu n l c t ủ ớ ề

ng trình xóa đói, gi m nghèo còn khiêm t n. H ng năm, ngân ằ c bình quân kho ng 60.000 ỉ ượ ả ứ ng ch a ch đ ng huy đ ng ho c huy đ ng ch a t ng x ng ư ươ ặ ộ i ch ; ch a l ng ghép hài hòa các lo i ngu n l c trên cùng đ a bàn và ị

ươ ư ồ

ồ ự ạ

ồ ự

ư

ượ

c nhu c u c n h tr

ư

ượ

ồ ầ

c s tham gia m nh m c a các doanh nghi p, các t ẽ ủ ả

ế

ườ

ậ ẫ

ộ ệ

ể ủ ề

ch c, các c ng đ ng và các cá ộ ỗ ợ ề ệ i nghèo đ đ đi u ki n thoát nghèo b n v ng, d n đ n m c tiêu thoát nghèo khó th c hi n

ườ

ậ ể

ộ ố ơ ệ

ư c đ ng l c đ ng ự

t nghèo. Bi n pháp h tr làm nhà

ư

ươ

ớ ạ

ượ ư ầ

ườ

ừ ủ

ế ấ ậ ệ ộ ố

ư

ợ ướ

ở ng; có đ a ph ng s ng c a nhân dân trong khi xây d ng các khu dân c v ư ượ ứ ợ

ữ ấ

ư

ế ớ

ế

ế

ướ

ườ

m t s n i, nh t là vùng cao, vùng sâu thông tin đ n v i ng c đ i v i ng ố ớ

ng trình xóa đói, gi m nghèo b gi m b t m t ph n.

ế ộ

ị ả

ả ủ

ủ ươ

ấ ợ ơ ế ạ ớ

ng trình xóa đói, gi m nghèo không đ ng đ u

ệ ổ

ch c th c hi n ch ự

ng, v a y u v năng l c. Ph n l n cán b th c thi ch

ế

ầ ớ

ề ở ộ ự

ng th

ứ ươ ng. Đ i ngũ cán b v a thi u v s l ề ố ượ ộ ừ c p xã đ u kiêm nhi m, ch a đ ệ ượ ư ở ấ ng trình ch a có h th ng và đ ng b . Công tác s k t, t ng k t, đánh giá ch

ề ư

ơ ế ổ

m t s đ a ộ ố ị ươ ng ự ng xuyên. Vi c theo dõi, giám sát ườ ủ ế ng trình ch y u ươ ế

ng thông tin ch a đ y đ .

ệ ệ ố ớ ượ

ế ừ ề c đào t o, b i d ồ ưỡ ạ ộ ư

ế

- xã h i c a đ t n ộ ủ

ạ c, tình tr ng

ấ ướ

ng:

ế ố ệ

tác đ ng khách quan trong quá trình phát tri n kinh t ướ

i, các h s tăng tr ệ ố

ế

ng ch m l ố

ướ ả

ữ ữ

ộ ả và gi m nghèo t ừ ả ộ ả ố

ể ệ

ế ấ

ị ự

ộ ố ụ

ề ấ

ế

ặ ằ ữ ấ

ầ ả

ư ộ

ươ

ậ ọ ộ

ị ả

ệ ấ

ồ ấ

ướ

ấ ế ế

ể ơ ấ

ậ ừ

ế

ể cao thành ngành s n xu t chính,v.v.. ả

ế

khu v c mi n núi v n còn cao, g p t

h nghèo bình quân c a c

ế

ở h nghèo

1,7 đ n 2 l n t ổ

nhiên kh c nghi

i nh đi u ki n t

h nghèo ỷ ệ ộ c. T l ỷ ệ ộ ng tăng t ừ ề

ế ố ấ ợ

ậ ế ấ

b t l ấ

ng nghèo m i ớ ở ơ

l

ề ộ ả

ướ

ầ ấ ừ

ậ ữ

ề ệ

ng đ i tr nên gay g t h n, vi c th c hi n các gi

ch a huy đ ng đ nhân có đi u ki n vào công cu c xóa đói, gi m nghèo. Vì v y, ch a đáp ng đ ệ c a ng ủ đ c. ượ ệ ổ là, m t s c ch , chính sách và bi n pháp h tr xóa đói gi m nghèo ch a th t phù h p, vi c t Th t ỗ ợ ả ứ ư ủ i nghèo ch ch c th c hi n còn b t c p, còn mang tính bao c p, nên không t o đ ộ ự ứ ậ cho đ ng bào nghèo ch a th t phù h p v i nhu c u và t p đ ng v ậ ồ ỗ ợ ượ ộ ng ch a chú ý đ y đ đ n quy ho ch s n xu t lâu quán c a t ng dân t c, t ng đ a ph ủ ế ươ ị ị ủ ừ t lũ; m c chi phí cho khám, dài và môi tr ự c, tr giá cũng còn b t h p lý; m c v n vay tín d ng u đãi còn ch a b nh còn th p; chính sách tr c ố ụ ấ th p và ch a th t phù h p v i chu kỳ s n xu t kinh doanh; c ch phân b v n còn mang tính bình ư ậ ổ ố ả ậ i dân ch a đ y đ nên nh n quân, v.v.. ầ ườ Ở ộ ố ơ i nghèo còn h n ch . Nh ng khi m khuy t nói trên đã th c v các chính sách c a Nhà n ữ làm cho hi u qu c a ch ầ Th năm là, vi c t ứ ph ươ trình ch ươ d a trên các báo cáo v i l ự Do nhi u y u t ề nghèo đói hi n nay đang v n đ ng theo h ng ưở - T c đ gi m nghèo không đ ng đ u gi a các vùng và có xu h ố ạ 1 - 0,7 trong nh ng năm 1992 - 1998, gi m xu ng còn kho ng 1 - 0,3 giai đo n kinh t nh ng vùng b chia c t v đ a lý, k t c u h t ng ạ ầ 1998 - 2004. T c đ gi m nghèo th hi n rõ nh t là ắ ề ị ở i pháp đ ng l c cho xóa đói, gi m nghèo đã b c ộ và m t b ng dân trí còn th p. M t s chính sách và gi ả ấ ề l nh ng h n ch , không còn tác d ng m nh m nh giai đo n đ u, nh các chính sách v đ t đai, v ư ộ giao đ t, giao r ng, v khoán trong nông nghi p,... Vì v y, c n ph i có đ ng l c m i cho t ng lai, đó là chính sách phát tri n và chuy n giao công ngh sinh h c, công ngh sau thu ho ch đ nâng cao năng ổ ơ su t cây tr ng, v t nuôi, nâng cao giá tr s n xu t trên m t di n tích gieo tr ng, chính sách chuy n đ i c ấ ng s n xu t hàng hóa t p trung, chuyên canh ph c v cho xu t kh u và cung c p c u s n xu t theo h ấ nguyên li u cho các ngành ch bi n (bông, cà phê, cao su, h t đi u, chè, mía, g , tre, lúa, ngô, khoai, ỗ ạ ệ trang tr i, phát tri n ti u, th công nghi p, doanh s n, v ng, l c, đ u...); chính sách phát tri n kinh t ủ ế ắ nghi p quy mô v a và nh ; chính sách khuy n khích chuy n d ch c c u kinh t , đ a chăn nuôi đ i gia ế ư ỏ súc có hi u qu kinh t ả l - T l ủ ự ầ ỷ ệ ộ ấ ừ ề vùng đ ng bào dân t c thi u s trong t ng s h nghèo c a c n c có chi u n ủ ả ướ ố ố ộ ể ướ h nghèo t p trung ch y u 21% năm 1992 lên 36% năm 2005. T l nh ng vùng khó h ữ ủ ế ở ỷ ệ ộ ướ t, k t c u h t ng th p kém, trình đ dân khăn, có nhi u y u t ấ ắ ư ề ệ ự ạ ầ trí th p, trình đ s n xu t manh mún, s khai. Ngoài ra, xu t hi n m t s đ i t ữ nh ng ộ ố ố ượ ấ ộ ả ệ ơ ả ng g p nhi u khó khăn h n và ph i vùng đang đô th hóa và nhóm lao đ ng nh p c vào đô th , h th ề ị ọ ườ ư ị ặ tái i. Đây là nh ng đi u ki n c b n làm gia tăng y u t ch p nh n m c thu nh p th p h n lao đ ng s t ế ố ề ở ạ ơ ả ơ ậ nghèo và t o ra s không đ ng đ u trong t c đ gi m nghèo gi a các vùng. Các vùng Tây B c, B c ắ ắ ữ ộ ả ố Trung B và Tây Nguyên có t c đ gi m nghèo nhanh nh t, song đây cũng là nh ng vùng có t ỷ ệ ộ h ộ nghèo cao nh t. ấ ng gia tăng: Trong nh ng năm - Chênh l ch v thu nh p gi a các nhóm giàu và nhóm nghèo có xu h 4,3 l n năm 1993 lên 8,14 g n đây, chênh l ch v thu nh p gi a 20% nhóm giàu và 20% nhóm nghèo t ữ ầ 12,5 l n năm 2002, l n năm 2002; chênh l ch gi a 10% nhóm giàu nh t và 10% nhóm nghèo nh t t ầ ầ nông tăng lên 13,5 l n năm 2004; M c đ nghèo còn khá cao, thu nh p bình quân c a nhóm h nghèo thôn ch đ t 70% m c chu n nghèo m i. S gia tăng kho ng cách giàu - nghèo s làm cho tình tr ng ạ ả ơ i pháp đ gi m nghèo s càng khó khăn h n. nghèo t ả

ỉ ạ ươ

ố ở

ắ ơ

ể ả

ẽ ẽ

ự ự

ớ ệ

ố ộ

qu c t

; do đ u t

ng và h i nh p kinh t

ế

ư

ộ ồ

ả ộ

ố ế

ầ ư

c đã gi m m nh, song trên th c t ự ế ủ ề

ơ

ậ ườ

i lao đ ng ngày càng cao. Đói nghèo tr l

ở ạ

ế

ưỡ

ỉ ầ

ủ ườ ừ

ườ ệ ộ ủ ộ

i là v n đ luôn rình r p m t b ph n khá l n s ậ ố

công cu c ộ ả ướ ế ị th ơ ơ ộ ề gi a các vùng ch a đ ng đ u; c h i v phát tri n kinh t ế ữ ể i nghèo ngày càng khó khăn h n do đ i m i công ngh trong s n xu t, yêu c u trình ả ầ ớ ố ộ ộ ấ ộ ả ng nghèo. Ch c n g p thiên tai, d ch b nh, đau m ho c bi n đ ng giá c , t kh i ng ượ ặ ỏ i d r i vào tình tr ng đói nghèo. ạ ễ ơ

l

h nghèo theo chu n m i t

ớ ừ

ố ậ

ỷ ệ ộ ạ

22% năm 2005 xu ng còn 11% năm 2010, ả i nghèo, h n ch t c đ gia tăng chênh l ch v thu nh p, m c s ng gi a thành ườ ớ i, ồ

ế ố ề ụ ơ ả

i nghèo

ng kinh t

, t o vi c làm đ nâng cao đ i s ng cho ng

ưở

ườ

ế ạ

ờ ố

ế ể ả

ề ấ

ạ ượ

ng cao, b n v ng là đi u ki n tiên quy t đ gi m nghèo. Kinh nghi m ề c ta cho th y trong g n m t th p k v a qua, n ỷ ừ

ề ả

ả ề ế ả c và th c t ộ ố ướ ự

ưở

ụ ả

ưở ơ ấ

ế

, c i cách m nh m khu v c kinh t

ề ả ặ ng đ u t

ướ

ườ

c ta đ t đ ả ướ ị ườ nhà n ế

ế ạ ỏ ả

tăng tr ưở n ự ế ở ướ ự ấ t c các m t ch y u nh th ch kinh t ủ ế ấ ả ầ ư ả ệ ẽ ừ ệ ạ

, s n xu t kinh doanh,v.v..

ế

ộ ừ

mi n xuôi đ n mi n núi, t ế

vùng thu n l ậ ợ ế ị

, xã h i đ ng b t ộ ồ ươ ị

ề ng nghèo phát tri n kinh t ế ả

thông qua chuy n d ch c c u kinh t ổ

ế

ơ ấ ớ ơ ấ ộ

c thành th và nông thôn. Vi c gi m t

ướ ượ

ả ị

l ỷ ệ ệ m nh m , liên t c c a Nhà n

i đ n vùng sâu, vùng xa. ế ơ ấ , c c u cao, phát tri n s n xu t hàng hóa, đ i m i c c u lao đ ng theo ộ tr ng lao đ ng nông nghi p. Có ệ ầ ỷ ọ nghèo đói ự c và s ướ

ả ủ

ở t lên c a chính đ a ph

ở ả ỏ i nghèo

ẽ nh ng n i này.

ng và ng

ệ mi n núi, vùng sâu, vùng xa đòi h i có s đ u t ự ầ ư ạ ơ ữ

ươ

ườ

ả , văn hóa và b o

ế ấ

ạ ầ

ế

ng

ườ

ơ ở ạ ầ

ệ ố

ườ

ế

ng h c, c s ọ ạ ệ

ữ ế

ự ườ

ệ ộ

ệ ố

ươ

ế

ng.

ặ - xã h i, b o v và c i thi n môi tr ệ

ẽ ả

ườ

i pháp nói trên nh m nâng cao thi

ng cu c s ng nhân dân

t th c m c s ng và ch t l ố

ế

ấ ượ ộ

ố ầ

ằ ả

ở ư ả , giáo d c và k ụ

ầ i nghèo ti p c n đ ế

c v i các d ch v xã h i, đ c bi ụ

ườ

ế

ớ t là v chăm sóc y t c m t và ngu n g c c a nghèo đói. ố

ả ướ

ượ ả

ả ớ ớ

ề ồ

t là v ngu n l c

ạ ộ

ồ ự

ồ ự ồ

ủ thi n"; "N i vòng tay l n"; "M t th gi ừ

ng trình "Nh ng t m lòng t ữ

ế ớ

ấ ộ

ươ

c v a có vai trò ch đ o, v a mang tính ủ ạ ướ ự cũng có có vai trò r t quan tr ng. Xây d ng ỹ ố ổ i nghèo",

i nghèo. Cu c v n đ ng "Ngày vì ng

tham gia h tr ng

c và qu c t

M c dù, trong nh ng năm qua s h nghèo trong c n xóa đói, gi m nghèo còn vô cùng gian nan. Nguy c tái nghèo có th tăng do tác đ ng c a kinh t tr vi c làm c a ng đ c a ng h nghèo v a v thì các h này l Đ th c hi n m c tiêu gi m t ệ ể ự c i thi n đ i s ng ng ả ờ ố ệ th và nông thôn, gi a đ ng b ng và mi n núi, gi a nhóm h giàu và nhóm h nghèo, trong th i gian t ằ ữ ị c n t p trung th c hi n m t s nhi m v c b n sau đây: ộ ố ầ ậ 1 - D a trên s tăng tr ệ ở B o đ m n n kinh t c thành t u ự m t s n ướ ầ ộ tăng tích c c v gi m nghèo là d a trên s tăng tr cao và liên t c. Đ b o đ m cho kinh t ng kinh t ế ể ả ế c đã tr thành m t ộ ng nhanh và n đ nh, v n đ c i cách c c u kinh t và b máy qu n lý nhà n tr ị ế ẩ t trên t đòi h i c p thi ng phát tri n, đ y , thúc đ y th tr ỏ ấ ể ẩ ư ể ế c, xóa b bao m nh xu t kh u, c i thi n môi tr ả ấ ẩ ạ ụ c p, h tr phát tri n m nh các doanh nghi p v a và nh , c i cách hành chính và các ho t đ ng ph c ạ ộ ể ỗ ợ ấ v đ u t ụ ầ ư ả Phát tri n kinh t ể Chú tr ng giúp các đ a ph ọ cây tr ng, v t nuôi có giá tr kinh t ậ ồ tr ng lao đ ng công nghi p và d ch v , gi m d n t ng tăng d n t h ệ ầ ỷ ọ đ c nh v y, m i t o thêm nhi u vi c làm ớ ạ ư ậ nghiêm tr ng ề ọ ch đ ng v ượ ủ ộ 2 - T p trung xây d ng k t c u h t ng, phát tri n các lo i hình d ch v giáo d c, y t v môi tr ệ Đ y m nh xây d ng và phát tri n c s h t ng, h th ng giao thông, h th ng đi n, tr ơ ở ệ ệ ố ể khám ch a b nh và các thi ng nghèo đ s m kh c ph c tình tr ng thi u t ch văn hóa cho các đ a ph ế ụ ệ ể ớ ị ươ ắ ế đi n, thi u n nghèo nàn, l c h u, đ ng th i th c hi n đ ng c s ch, thi u thu c ch a b nh, thi ồ t b y t ữ ờ ế ạ ướ ạ ậ ế ồ ế ị ệ ố b các bi n pháp đ nâng cao ch t l ự t chú tr ng đào t o, tăng c ng năng l c , đ c bi ng d ch v y t ấ ượ ể ạ ọ ế ặ ụ và cung c p đ y đ thu c ch a b nh, phù h p v i thu nh p c a cho đ i ngũ cán b , nhân viên y t ủ ầ ế ệ ộ ộ ậ ớ ủ i dân. K t h p ch t ch ch ng ể ng trình, k ho ch phát tri n ng trình xóa đói, gi m nghèo v i các ch ươ ế ợ ạ ả ườ kinh t ệ ả ộ ế các xã Gi nghèo, vùng nghèo, gi m d n kho ng cách gi a các vùng, các dân t c và các t ng l p dân c ; b o đ m ả cho ng ế ho ch hóa gia đình, s làm gi m b t nh ng h u qu tr ạ 3 - Xã h i hóa các ho t đ ng xóa đói, gi m nghèo, đ c bi Trong công cu c xóa đói gi m nghèo, ngu n l c c a Nhà n ả xúc tác, kh i ngu n, ngu n l c c a c ng đ ng, c a qu c t ố ế ồ ự ơ ọ và phát tri n các ch i trái tim"; "Qu ệ ể ng"; "Nhà đ i đoàn k t"..., đã thu hút đông đ o các cá nhân, c ng đ ng, doanh nghi p, các t tình th ả ch c xã h i trong n ườ ộ ứ

ế ố ế

ươ ạ ướ

ệ ườ

ớ ộ ậ

ồ ộ

ỗ ợ

i, thanh niên làm kinh t

ế

ạ ở

ấ ch c, các đoàn th xã h i.

ế ề

ượ ầ

c nhà ả

. Các mô hình tín d ng - ti ệ

ố ế

ộ ạ

ỗ ợ ỹ

c và ngu n h tr tài chính c a c ng đ ng qu c t ậ ủ

ư

ươ

ộ ạ

ơ

ế

ườ

và đã nhân r ng đ ế ấ

ị ấ ượ

ề ớ ữ

, đi u quan tr ng h n ơ ọ ồ ề c nhi u ượ ố ế ng pháp l p k ho ch có s tham ự ng, ng phân c p cho đ a ph ươ ệ ng, hi u ầ

t v xóa đói, gi m nghèo nh : ph ả i trong xóa đói, gi m nghèo, c ch tăng c t là c p xã,... Nh ng kinh nghi m và bài h c quý báu y đã góp ph n nâng cao ch t l ọ

i dân, v n đ gi ấ ườ ấ ề

ượ

ạ ộ

ộ ầ

ấ ằ

c các c p, các ngành, các ơ ng h n ớ

ườ c ta.

i dân trong vi c gi

ườ

ẩ ệ

ế ấ

ườ ế ụ ộ

i quy t v n đ nghèo đói ề

ộ i ti p t c quan tâm và thúc đ y lên m t t m cao m i, nh m tăng c n ở ướ

ườ

ươ

ả ề

ệ ậ ạ ằ

ế

ề ậ

ủ ng trình xóa đói, gi m nghèo

t nghèo, v ể

ế ệ i dân bàn b c, th o lu n, nh m t o ra ả n lên làm giàu c a các xã nghèo, vùng nghèo và ươ

ơ

ế

ướ

ươ

ệ ự

ng các ch ấ ượ ả

ệ ị

ả ủ

ề ệ

ỉ ạ ch v phân b ủ ề ậ ạ ế i quy t và t gi ự ả ế ể ề

ơ ự ủ ộ ệ

ng trình. Song trên th c t ầ ạ

ế

ạ ấ ơ ở

ệ ả ộ

ệ ọ ầ

ề ủ

ộ ệ

ả ủ

quan tr ng nh t đ th c hi n gi m nghèo là, Nhà n

ấ ể ự

ế ố

- xã h i và ý chí v

ệ ộ

ươ

ộ ự i nghèo. Các ch ượ

ộ ở

ế

c nh n th c đ

ể ả

ướ

ướ ạ t nghèo c a ng ườ ủ c đ u đ ầ ướ ứ ượ ươ

ườ ươ

ế

c t o đ ng l c gi m nghèo thông qua ả ng trình gi m ả ộ c nhân dân trong c ng ủ c vai trò và trách nhi m c a ệ t, dân bàn, dân ở

ượ các vùng nghèo, xã nghèo b i dân t ng b ừ ng trình gi m nghèo. Ph ạ ộ

ự c th c hi n xuyên su t trong các ho t đ ng c a ch ả ượ

ế - xã h i ế ị ệ ự

ng châm "dân bi ươ

ng trình gi m nghèo ả

ươ

i và các đ i t

ầ ậ ả ả ng khó khăn nh t, trong đó, đ c bi ặ

vùng căn c cách m ng, vùng cao, biên gi ạ ườ

ố ượ

ệ ư

i nghèo phát huy n i l c, t

ớ ự ỗ ợ ủ

ụ ữ ế ợ

ấ ộ ự

v ự ươ ạ

ườ

i pháp có tính đ t phá, áp d ng ti n b

n lên thoát nghèo, k t h p v i s h tr c a Nhà n ả ế ợ ế

ồ ự ả

ử ụ ộ

ệ ụ

ế

ơ

ườ

ế

ấ i, công tác xóa đói, gi m nghèo c n t p trung vào các đ a bàn là các xã khó khăn nh t i, h i đ o, vùng sâu, vùng xa, vùng đ ng bào dân t c ít t u tiên ph n và tr em nghèo. Đ ng viên ẻ ướ c ng và đa d ng hóa các ngu n l c, k t h p s d ng có hi u qu các ộ i nghèo, khuy n khích các ế ả i nghèo đ xóa đói, gi m

ườ

ị ổ - xã h i.

ế

ế

ặ ể

ấ ư

ề ồ

t. M c dù đ t n ấ ướ ả ỷ

ế ệ ồ ự ỉ

ố ế ề ệ

ế ớ ộ

ắ ớ

ế

i, đ th c hi n th ng l ệ ể ự ủ ẽ ế ụ ạ ậ

ạ ộ ầ ộ

ợ ế ộ

ứ ờ

ạ ự

ủ ủ ộ ấ

ộ ch c kinh t

ớ "xóa nhà t m, nhà d t nát cho h nghèo", đã giúp cho hàng trăm nghìn h nghèo s a ch a ho c xây m i t ki m, nông dân s n xu t gi đ , v.v. đã góp ụ ph n c i thi n đi u ki n s ng cho nhi u thành viên c a các t ứ ủ Ngoài các ngu n l c trong n ướ ồ ồ ự là chúng ta đã ti p thu có hi u qu s tr giúp k thu t c a bè b n qu c t ả ự ợ ệ ế bài h c kinh nghi m và mô hình t ọ ố ề ệ gia c a ng ủ đ c bi qu và tính b n v ng c a công cu c xóa đói, gi m nghèo. ả i, xã h i hóa các ho t đ ng xóa đói gi m nghèo c n đ Trong nh ng năm t ớ ữ ch c xã h i và m i ng t ọ ộ ổ n a trách nhi m c a xã h i và c a m i ng ệ ữ ch c, b o đ m tính công khai, minh b ch và làm rõ trách nhi m trong vi c l p k 4 - Đ i m i công tác t ạ ớ ổ ng ch đ ng, ng ho ch, t o đi u ki n đ chính quy n đ a ph ủ ộ ể ị ệ ạ ạ s đ ng thu n và h p tác, quy t tâm v ợ ươ ượ ự ồ chính b n thân ng i nghèo trong quá trình tri n khai ch ườ ả c đã có nhi u ti n b trong công tác ch đ o, đi u ề Nh ng năm g y đây, các c quan qu n lý nhà n ổ ng trình xóa đói, gi m nghèo. C ch t hành b o đ m th c hi n có ch t l ả ế ự ả ự ng trình trên c s nhu c u th c ti n, l p k ho ch và ngân sách, t ch c th c hi n và qu n lý các ch ễ ơ ở ươ ứ ổ ự huy đ ng ngu n l c trên đ a bàn đã t o đi u ki n cho các c p chính quy n ch đ ng, t ạ ồ ự ệ ề ộ , vi c th c hi n quy n ki m tra, giám ch u trách nhi m v hi u qu c a ch ươ ệ ự ế sát và ra quy t đ nh t i c p xã v n r t h n ch . Vì v y, c n t o m i đi u ki n đ phát huy tính năng ấ ế ị đ ng, ch đ ng c a c s , phát huy s c m nh v v t ch t và tinh th n c a c c ng đ ng đ nâng cao ề ậ ứ ủ ủ ộ hi u qu c a ch ng trình xóa đói, gi m nghèo. ươ Hai y u t các chính sách phát tri n kinh t nghèo và phát tri n kinh t đ ng tham gia, th o lu n và quy t đ nh. Ng mình trong vi c tham gia th c hi n các ch ệ làm, dân ki m tra" ph i đ ể ng. đ a ph Trong th i gian t ờ ở ng c ng đ ng ng ườ ồ ộ và các c ng đ ng khác, tăng c ộ ồ ; có chính sách, c ch khuy n khích và các gi ngu n l c qu c t ố ế ế ồ ự khoa h c - k thu t, chuy n giao công ngh thích h p đ n các xã nghèo, ng ậ ỹ ọ doanh nghi p đào t o ngh và t o vi c làm n đ nh và tăng thu nh p cho ng ệ nghèo b n v ng, góp ph n phát tri n kinh t c còn nhi u khó khăn, Ch ng đói nghèo là m t cu c chi n đ u lâu dài và quy t li ộ ố ự c ta luôn luôn u tiên giành ngu n l c đ xóa đói, gi m nghèo; đ ng th i th c nh ng Đ ng và Nhà n ướ ư hi n cam k t v i c ng đ ng qu c t v vi c th c hi n các ch tiêu thiên niên k , trong đó có các ch tiêu ồ ệ v xóa đói, gi m nghèo. ề i k ho ch 5 năm 2006 - 2010 và Ngh quy t Đ i h i l n th X c a Đ ng, S p t ị Chính ph s ti p t c t o l p đ ng l c đ phát tri n m nh m kinh t ỉ - xã h i, đ ng th i ch đ ng ch ế ạ ể đ o th c hi n công cu c xóa đói, gi m nghèo v i s đ ng tâm hi p l c c a các ngành, các c p, c a c ả ớ ự ồ ệ ự ả ạ i nghèo. , xã h i và c a chính ng c ng đ ng, c a các t ủ ộ

ự ồ

ườ

ế

ch c th c hi n đ ng b , quy t li

t các gi

ế ệ

ộ i m c tiêu cao c và đ y tính nhân văn đã cam k t v i c ng đ ng qu c t

ớ ệ

ẽ ự i pháp, chúng ta nh t đ nh s th c ấ ị - m c tiêu xóa ụ ố ế

ả ế ớ ộ

ả c ta.

V i quy t tâm cao và t ế hi n th ng l ợ ắ đói, gi m nghèo trên đ t n ả

ấ ướ

Nghèo

Bách khoa toàn th m Wikipedia

ư ở

t giàu - nghèo. Đ xem bài vi ướ ớ menu, tìm ki mế ế ề ế ề ệ ể t v Truy n ng n cùng tên c a ắ ủ Nam ệ t v phân bi ệ này, xem Nghèo t B c t i: Bài này vi ắ . Cao, xem Nghèo (truy n ng n) t bách khoa có tên Nghèo. V nghĩa c a t ế Đây là m t bài vi ộ ề ủ ừ iạ Wiktionary.

S u t p hình nh vùng Oak Ridge, Honduras ư ậ ả

M t bé trai khoe búp bê m i tìm đ i n i đ rác Đông Cipinang c t ộ ớ ượ ạ ơ ổ ở Jakarta, Indonesia 2004.

s thi u c h i đ có th s ng m t cu c s ng t ế ơ ộ ể ươ ứ ộ ố ộ ướ ẫ ể ố ẩ T ch c Y t i ớ ế ế ớ đ nh nghĩa nghèo theo thu ế ờ ng và theo th i gian. ườ ứ ậ ị ổ ứ ộ ử ậ i hàng năm (Per Capita Incomme, PCI) c a qu c gia. Nghèo di n t ễ ả ự i thi u nh t đ nh. Th t ấ ị ể ố đ i tùy theo đ a ph ổ ươ ị nh p. Theo đó m t ng ộ ậ quân trên đ u ng ườ ầ ẩ ng ng v i các tiêu chu n c đo các tiêu chu n này và các nguyên nhân d n đ n nghèo nàn thay Th gi i là nghèo khi thu nh p hàng năm ít h n m t n a m c thu nh p bình ơ ủ ố

M c l c ụ ụ

[ nẩ ]

o o o o

• •

ươ ươ ớ ố ng đ i ố ạ

i ế ớ

  

ng trình Xóa đói gi m nghèo ạ ạ ạ ạ ả 1 Các đ nh nghĩa ị 1.1 Nghèo tuy t đ i ệ ố 1.2 Nghèo t ng đ i ố 1.3 Ranh gi i nghèo t 1.4 Đ nh nghĩa theo tình tr ng s ng ị 2 Nguyên nhân 3 M c đứ ộ o o o o o ệ

ươ Vi ở ả cho ch ươ ng trình xóa đói gi m nghèo c a Vi ả ủ t ệ

 

• • • •

t Nam ề ươ ủ ệ 3.1 Nghèo trên toàn th gi i Áo 3.2 N n nghèo t ạ i Đ c 3.3 N n nghèo t ạ ứ M 3.4 N n nghèo ở ỹ Vi t Nam và ch 3.5 N n nghèo ệ ở t Nam 3.5.1 Nguyên nhân nghèo 3.5.2 Chính sách xóa đói gi m nghèo 3.5.3 H tr qu c t ố ế ỗ ợ Nam 3.5.4 Đánh giá v ch 3.5.5 Thành qu xóa đói gi m nghèo t Nam ả ng trình xóa đói gi m nghèo c a Vi ả Vi ệ ả ở ngườ

4 Nghèo và môi tr 5 Ghi chú 6 Tham kh oả 7 Đ c thêm ọ

8 Liên k t ngoài ế

[s aử ] Các đ nh nghĩa

[s aử ] Nghèo tuy t đ i ệ ố

n ổ ể ề ướ ố ủ Ngân hàng Th gi ấ i "Nghèo ể , Robert McNamara, ế ớ , đã đ a ra khái ni m nghèo tuy t đ i. Ông đ nh nghĩa ệ ố ở ớ ở ứ ộ ữ i t ượ ấ ng mang d u n c a c nh ng may m n c a gi Đ có m t cái nhìn t ng quan v các v n đ c a các ộ khi là giám đ c c a khái ni m nghèo tuy t đ i nh sau: ệ ệ ố cùng c a t n t i. Nh ng ng ữ ủ ồ ạ trong các thi u th n t ố ồ ệ ế t ấ ấ ủ ả ượ c đang phát tri n ề ủ ị ệ ư i ngoài m c đ tuy t đ i... là s ng ranh gi ệ ố ư ố ồ i ph i đ u tranh đ sinh t n i nghèo tuy t đ i là nh ng ng ể ườ ả ấ ệ ố ườ và trong tình tr ng b bê và m t ph m cách v ứ ưở ng t quá s c t ạ ẩ ỏ i trí th c chúng ta." ắ ủ ứ ộ ớ

ng ế ớ ủ ị ươ c a đ a ươ ứ ươ đô la Mỹ/ngày theo s c mua t ầ ố ư ng đ ẩ ổ ệ ố ẩ ị c sau đó các tr ranh gi 2 đô la cho ươ ừ c công nghi p c i nghèo tuy t đ i (chu n) cho t ng ừ và Carribean đ n 4ế ngươ ệ . (Ch Ngân hàng Th gi ph ớ đô la th gi ng so v i ( ế ớ ) đ th a mãn nhu c u s ng nh là chu n t ng quát cho n n ạ nghèo tuy t đ i. Trong nh ng b ệ ố ữ ớ đ a ph ng hay t ng vùng đ châu M La tinh ượ ừ ị ỹ đô la cho nh ng n ữ n ướ Đông Âu cho đ n 14,40 đô la cho nh ng ướ trình Phát tri n Liên Hi p Qu c i xem thu nh p 1 ậ i ể ỏ ướ c xác đ nh, t ị ế ố 1997). ữ ể ệ

, Chính ph Vi t Nam ủ ệ đã 4 l n nâng m c chu n nghèo trong th i gian t ẩ ứ ầ ờ ừ t Nam Đ i v i ố ớ Vi ệ 1993 đ n cu i năm 2005. ố ế

ố ủ Th t ng Chính ph ng trình m c tiêu qu c gia xóa đói và gi m nghèo giai đo n 2001- ệ ụ ươ ủ ướ ố ạ ộ ự ề ậ ầ ườ ở ồ ữ đ ngồ /ng 80.000 ả ả ừ ằ ồ i ườ ở i/năm) tr xu ng là h nghèo, ườ ậ i/tháng (1.200.000 đ ng/ng ủ ngày 27 tháng 9 năm 2001, ả khu v c nông thôn mi n núi ở 100.000 ị ố ộ i t ườ ừ ầ khu v c thành th ự ở ở ồ i/tháng (1.800.000 i/năm) tr xu ng là h nghèo, ộ ố 150.000 đ ng/ng i t ườ ừ ườ ầ ồ Theo Quy t đ nh s 143/2001/QĐ-TTg c a ế ị trong đó phê duy t "Ch 2005", thì nh ng h gia đình có thu nh p bình quân đ u ng i/tháng (960.000 đ ng/ng và h i đ o t khu v c nông thôn đ ng b ng nh ng h gia đình có thu nh p bình quân đ u ng ộ ữ ự đ ng/ng ườ ồ nh ng h có thu nh p bình quân đ u ng ậ ữ i/năm) tr xu ng là h nghèo. đ ng/ng ố ở ồ ườ ộ ườ ộ

ng Chính ph ngày ế ị ủ

i/tháng (2.400.000 đ ng/ng khu v c nông thôn nh ng ữ ở ườ ồ ườ 260.000 i/năm)tr 8 tháng 7 năm 2005 về ự ồ ừ ự 200.000 đ ng/ng ộ ị ữ i 3.120.000 đ ng/ng Theo Quy t đ nh s 170/2005/QĐ-TTg c a Th t ủ ủ ướ ố vi c ban hành chu n nghèo áp d ng cho giai đo n 2006-2010 thì ở ạ ụ ệ ẩ h có m c thu nh p bình quân t ừ ậ ứ ộ khu v c thành th nh ng h có thu nh p bình quân t xu ng là h nghèo, ở ộ ố i/tháng (d đ ng/ng ướ ườ ồ ậ i/năm) tr xu ng là h nghèo. ố ườ ồ ở ộ

ố ồ ườ ướ i d i ậ ạ i thành ph H Chí Minh năm 2004 là thu nh p bình quân đ u ng ươ ứ ẩ ng ng 284USD/năm th p h n tiêu chu n ầ ơ ấ ồ Tiêu chu n nghèo t ẩ 330.000 đ ng/tháng ho c 4.000.000 đ ng/năm (t ặ ồ 360 USD/năm c a qu c t ). ố ế ủ

[s aử ] Nghèo t

ươ

ng đ i ố

ng, nghèo đ ộ ượ ọ

ượ ị ng đ i có th đ ể ượ ữ ự ậ c đ nh nghĩa d a vào hoàn c nh xã c xem nh là vi c cung c p không đ y đ các ấ ị ượ ị ự ấ ệ ư i thu c v m t s t ng l p xã h i nh t đ nh ộ ề ộ ố ầ ả ầ ủ ộ ườ ớ c g i là th nh v Trong nh ng xã h i đ ữ h i c a cá nhân. Nghèo t ố ươ ộ ủ ti m l c v t ch t và phi v t ch t cho nh ng ng ậ ấ ấ ề so v i s sung túc c a xã h i đó. ộ ớ ự ủ

ố ươ ụ ộ ườ ể ộ ườ ươ ủ i trong cu c. Ng ấ ả ng đ i ch quan khi nh ng ng ườ ệ ị ứ i ta g i là nghèo t ụ ữ ạ ọ ộ ậ ủ ng đ i có th là khách quan, t c là s hi n h u không ph thu c vào c m nh n c a ự ệ ữ ố ế ự ầ ấ ươ ế ệ ậ ậ ế ệ ọ ộ ố ề c các nhà ộ xã h i h c Nghèo t nh ng ng i trong ữ cu c c m th y nghèo không ph thu c vào s xác đ nh khách quan. Bên c nh vi c thi u s ộ ả ự ng đ i), vi c thi u th n tài nguyên phi v t ch t ngày càng có t m quan cung c p v t ch t (t ấ ố ế ụ tr ng h n. Vi c nghèo đi v văn hóa-xã h i, thi u tham gia vào cu c s ng xã h i do thi u h t ơ tài chính m t ph n đ ọ ộ ọ xem nh là m t thách th c xã h i nghiêm tr ng. ấ ộ ố ứ ầ ượ ư ộ ộ ộ

i nghèo t

[s aử ] Ranh gi

ươ

ng đ i ố

ộ ớ ố ự ề ố ệ i c a n n nghèo đ ng đ i d a vào nhi u s li u th ng kê khác nhau cho m t xã h i. ộ ố ị ươ ớ ủ ạ ượ năm c thành viên c a ậ ủ ế ừ ơ ủ ố i. Nh ng ai hi n t ự ằ ệ ạ ữ ơ c dùng trong chính tr và công chúng là 50% hay 2001 trong các n ướ ị i phê bình cho r ng con s này trên th c t ườ ủ ấ ả i đó v n còn là nghèo t ữ ủ ơ ẫ ế ữ ữ ố

ộ ướ c l ượ ạ ả ườ ộ c. Ng ậ ượ ậ ố ổ ậ i nguy c ớ ệ ươ ậ i không nghèo có th ố ẽ i có thu nh p khác v n không có thay đ i. Ng ườ ề ấ không có nên khái ni m ranh gi ng đ i. c dùng cho ranh gi i nghèo t i cho n n nghèo t Ranh gi ạ M t con s cho ranh gi ố ộ ủ Liên minh 60% c a thu nh p trung bình. Vì th t c coi là nghèo khi có ít h n 60% tr trung bình c a thu nh p ròng i đ châu Âu nh ng ng ậ ữ ườ ượ ế ấ t r t cho bi ng. Lý lu n c a nh ng ng ng đ t ự ế ậ ủ ươ ườ ươ ậ i có ít h n 50% c a thu nh p ít v chu n m c cu c s ng c a con ng ủ ộ ố ẩ ề t c các thu nh p đ u tăng g p 10 trung bình thì cũng v n có ít h n 50% c a trung bình khi t ấ ề ậ ẫ ng đ i. Và khi nh ng ng l n. Vì th nh ng ng i giàu b đi hay ỏ ườ ườ ầ ng đ i m t ti n c a thì s gi m trung bình c a thu nh p đi và vì th làm gi m thi u nghèo t ố ủ ươ ể ế ẽ ả ấ ề ủ i nghèo t ng đ i s tăng lên khi m t ng ể trong m t n ươ i c thu nh p ngay c khi nh ng ng tăng đ ườ ả ẫ ữ i nghèo tr n l n v n đ nghèo v i v n đ phân b thu nh p. Vì m t ta còn phê bình là ranh gi ộ ề ớ ấ ộ ẫ ớ s phân chia rõ ràng gi a nghèo và giàu trên th c t ơ ự ế ữ ự nghèo cũng hay đ ươ ượ ớ ố

i nghèo tuy t đ i đã ng đ i, các ph ệ ố ươ ươ ớ i nghèo tuy t đ i đ ớ c tính toán m t cách ph c t p b ng cách l p ra ứ ạ ậ ằ c v i ranh gi Ng ượ ớ đ ng v ng. Các ranh gi ữ ứ nh ng gi ữ ố ệ ố ượ hàng c n ph i có đ có th tham gia vào cu c s ng xã h i. ể ng án tính toán ranh gi ộ ộ ố i nghèo t ớ ả ể ầ ộ ỏ

ố ị ớ ị ố ướ ệ ộ ố c n u nh ượ ế c. Vi c ch n l a m t con s ph n trăm nh t đ nh t thu ừ c gi ể ượ ậ ị ộ do. Vì th mà chúng đ ư Các ranh gi i nghèo t ng đ i và nghèo tuy t đ i đ u không có th xác đ nh đ ệ ố ề ể ươ không có tr s tiêu chu n cho tr ọ ự ấ ị ầ ẩ ả nh p trung bình và ngay c vi c xác đ nh m t gi hàng đ u không th nào có th đ i ể ỏ ả ệ c quy t đ nh qua nh ng quá trình chính tr . thích b ng các giá tr t ị ữ ượ ề ế ị ị ự ế ằ

[s aử ] Đ nh nghĩa theo tình tr ng s ng

ị ố ọ ạ ế ư ạ ứ ố ị ị ổ , kh năng nh h ả ưở ế ị ữ ng trình Phát tri n Liên Hi p Qu c i ườ ả ể ụ ư ơ ộ ng đ n nh ng quy t đ nh chính tr và nhi u khía c nh khác. ỉ ố ữ ạ ế ị ư ệ ố cũng đã đ a ra ị ồ l ộ ọ ấ ứ ự ớ ỉ i 2000" Ngân hàng Th gi ế ớ ể Cái g i là đ nh nghĩa tình tr ng s ng l u ý đ n nh ng khía c nh khác ngoài thu nh p khi đ nh ậ quy t đ nh, n đ nh i", thí d nh c h i đào t o, m c s ng, quy n t nghĩa "nghèo con ng ế ị ề ự v lu t l ạ ề ề ậ ệ Ch ườ (ti ngế ể ươ Anh: human development index–HDI). Các ch th cho HDI bao g m tu i th d tính vào lúc ổ ỉ i và nhi u ch th khác. m i sinh, t ị ườ Trong "Báo cáo phát tri n th gi ế ố quy t đ nh khách quan cho s nghèo là nh ng y u t ầ i đã đ a ra bên c nh các y u t tr ng. ỷ ệ mù chữ, trình đ h c v n, s c mua th c trên đ u ng ư ch quan nh ph m ch t và t ư ẩ ch s phát tri n con ng ọ ự ề ạ ấ ế ớ ự ế ố ủ ự ọ ế ị ữ

[s aử ] Nguyên nhân

M và nh ng ng

i con trong th i kh ng ho ng kinh t

toàn c u,

ườ

ế

ầ Mỹ năm 1936. nh c a

ủ D. Lange

ơ ấ ượ ệ ế ị ế ộ ộ c li ng m i qu c t ạ ơ ấ ế ị ươ ề ằ , c c u chính tr (thí chi n tranh t kê ra là th ế ố ế không công b ng), c c u kinh t ằ tham nhũng, nợ quá nhi u, n n kinh t ề c), th t b i qu c gia, t ụ ậ ế ố Nh ng nguyên nhân chính d n đ n nghèo đ ẫ ữ d nh , các quy đ nh ụ ư ch đ đ c tài (phân b thu nh p không cân b ng, ậ ố thi u nh ng ngu n l c có th tr ti n đ ồ ự ữ v ề giáo d cụ , thiên tai, d ch b nh không có hi u qu , ả ế ệ ụ ậ t h u ề công nghệ, t t h u v ữ. bình đ ng nam n ẳ ấ ạ ể ả ề ượ ệ , dân số phát tri n quá nhanh và không có ể ị

ể ự ấ ệ và thi u vi c làm. Ngoài ra ệ ế nguy hi m khác là phân b thu nh p quá m t cân b ng, thi u giáo d c và ươ ố ng đ i là ố ậ th t nghi p ấ ụ ế ằ b nhệ nguy hi m chính cho s nghèo t Y u t ế ố nh ng y u t ế ố ữ ể . t t mãn tính ậ

c xem nh là có nguyên nhân t s nghèo nàn ph n l n không đ ự ừ ầ ớ ố ượ ớ công nghi p hóa ế ỷ i l m cá nhân hay "tr i mu n". Cùng v i ờ i ổ ế ằ ể ể ượ ả ộ xã h i và các tranh cãi chung ng nghèo nàn ph bi n là k t ế ệ ộ ằ ể ủ ệ ệ ố ầ ệ ệ ằ ố ế ư i nhi u n ề ướ ứ ề ệ ớ ỏ Cho đ n ế th k 19 ư mà là do l ỗ ầ ệ quanh "câu h i xã h i" t ộ ạ châu Âu, quan đi m cho r ng hi n t ỏ ệ ượ qu c a s th t b i c a th tr ng và có th đ ố c làm gi m thi u b ng các bi n pháp qu c ị ườ ả ủ ự ấ ạ ủ ể ụ ư ở Liên hi p Anh , vi c ch ng nghèo chính là kh i đi m c a m t chính sách xã gia. Thí d nh ở h i hi n đ i. Th nh ng trong th i gian g n đây hi u qu c a vi c ch ng nghèo b ng chính ạ ả ủ ờ ệ ộ sách xã h i t ấ c công nghi p đã b đ t câu h i vì nhi u hình th c nghèo m i xu t ị ặ ộ ạ hi n.ệ

[s aử ] M c đứ ộ

Khu nhà ng i nghèo t i ườ ạ Soweto, C ng hòa Nam Phi ộ

[s aử ] Nghèo trên toàn th gi

i ế ớ

i ớ thì trong năm 2001 trên toàn th gi i) có ít h n 1 đô la M tính theo s c mua đ a ph ớ ố ệ ủ Ngân hàng Th Gi ố ế ớ ế ớ ứ ơ ỹ ị ươ ứ ế ượ ế ng ng v i 21% dân s th gi c xem là r t nghèo. (Năm ấ ỉ ườ 1981 là 1,5 t ng ng ng 30% và năm ng đ i t ỉ ườ ươ ứ i có 1,1 t ng i ỉ ườ ng và vì ươ i, vào th i gian đó là 40% dân s th gi ố ế ớ i, ớ ng v i ờ 1993 là 1,314 tỉ ng i t ườ ươ ươ Theo s li u c a (t th đ năm 1987 là 1,227 t ng 29%).

ố ầ ữ ườ ế ư i này s ng t i còn cao h n n a. Các thành viên c a ườ ạ i ơ ữ ệ 2000 đã nh t trí v i m c tiêu cho đ n năm ỷ ạ châu Á, th nh ng thành ph n nh ng ng ủ Liên Hi p Qu c ế ơ ườ ấ ể ớ ủ ụ ế

ư ủ châu Phi (g n g p đôi t ầ ấ ạ ừ ở i nghèo trong ố trong cu c h p ộ ọ 2015 gi m m t n a ộ ử ụ ả i có ít h n 1 đô la M . (Đi m 1 c a nh ng m c đích phát tri n thiên niên k ). ỷ ể ữ c m c đích ớ vào tháng 4 năm 2004 thì có th đ t đ i ụ ể ạ ượ t c. Trong khi nh vào tăng tr i nhi u ề ng kinh t t ế ạ ưở ướ ờ ả ở ấ ả i Đông Á) l i nghèo gi m xu ng rõ r t (t 58% xu ng còn 16% t ng ạ ố ệ ừ ố ả ỷ ệ ườ i nghèo nh t l i tăng lên ế ườ ạ Đông Âu và Trung Á con s nh ng ng 1981 đ n 2001 phía ế i nghèo nh t đã tăng lên đ n ấ ườ ố ữ ỹ ỗ ấ ộ ổ ỉ i. Ph n l n nh ng ng ữ ầ ớ i dân c t ư ạ châu Phi l th ng đ nh thiên niên k năm ỉ ượ s nh ng ng ỹ ố ữ Theo thông tin c a ủ Ngân hàng Th Gi này nh ng không ph i t c các n vùng c a châu Á, t thì con s nh ng ng ố ữ Nam sa m c Sahara). T i ạ 6% dân s . N u nh đ t ranh gi ế ố ng ầ i nghèo là 2 đô la M m i ngày thì có t ng c ng là 2,7 t ớ ố ế ớ ư ặ i nghèo, g n m t n a dân s th gi ộ ử ườ

M t gia đình thuy n nhân năm 1979 ề ộ

i thì các n c sau có t l ế ế ườ ầ ướ ng ỉ ệ ườ ấ i nghèo cao nh t: N u x p theo thu nh p bình quân đ u ng ậ Malawi, Tanzania, Guiné-Bissau, Burundi và Yemen

ộ ạ vùng ớ ủ c th ba ệ ượ ứ v ề các n núi v ề đ ng b ng ồ ừ các n ướ ng dân di c phát ướ ng . Bên c nh nguyên nhân chính tr , nghèo đói cũng là m t nguyên nhân l n c a hi n t c t ư ừ tri nể gây nên hi n t ị ằ , t ừ nông thôn v ề thành thị, t thuy n nhân ề ệ ượ

i Áo

[s aử ] N n nghèo t ạ

2003 có ộ ố ệ ủ ạ ộ ộ 2002 là 900.000 hay i ệ ư ơ ủ ớ i là có thu nh p ít h n 785 Euro/tháng. Ph n có t i thì có 1 ng nguy c i nguy c nghèo là 60% c a thu nh p trung bình. Theo đó thì ơ ụ ữ l ỷ ệ ườ ậ ơ Theo s li u c a B Xã h i ("Báo cáo v tình tr ng xã h i 2003–2004") thì trong năm ề ườ ở Áo (13,2% dân c ) có nguy c nghèo. Trong năm h n 1 tri u ng ơ 12%, năm 1999 là 11%. Ranh gi ậ ơ c m i 8 ng ườ ứ ỗ nghèo cao h n (14%). ơ

ậ ạ ạ ư ở ề ỉ ố ệ Áo còn ủ ấ t thòi v tài chính còn có thi u th n hay h n ch nh t ế

2003 có 467.000 ng ườ ữ ị ị ề ạ ầ ụ ơ ầ i nghèo m c d u là có vi c làm. Ngoài ra m c đ nguy c nghèo ph thu c vào công ầ i làm vi c cho đ n 20 ti ng h ng tu n có nguy c nghèo g p 3 l n, ấ ế i làm vi c t ề ứ ộ ằ 21 đ n 30 ti ng có nguy c nghèo g p đôi nh ng ng ơ ệ ừ ế ế ơ ữ ườ ấ Bên c nh nghèo v thu nh p nh là ch s cho tình tr ng tài chính c a m t gia đình, ề ộ có „nghèo nguy k ch“ khi ngoài vi c thi ế ố ạ ệ ị đ nh trong nh ng lãnh v c s ng c b n. Trong năm ố i (5,9% dân s ) ườ ơ ả ự ố ị i hay 4%. Theo m t b n báo cáo c a c còn là 300.000 ng nghèo nguy k ch. Trong năm tr ủ ộ ả ướ i Áo có 57.000 h i ngh v n n nghèo, l n đ u tiên có s li u v cái g i là "working poor": t ạ ọ ố ệ ầ ộ ng ệ ộ ặ ầ ườ vi c làm: Nh ng ng ệ ườ ệ ữ i làm vi c t nh ng ng ế ệ ừ ườ ữ 31 đ n 40 ti ng. ế ế

[s aử ] N n nghèo t ạ

i Đ c ạ ứ

ng đ ậ ươ ươ ụ ng sau thu h ng tháng do C c Th ng kê Liên bang tính toán vào năm ố c ti u bang m i. Theo Thu nh p t ế ằ 2002 là 1.217 Euro trong các ti u bang cũ và 1.008 Euro trong các n ể ướ ể ớ

i nghèo (60%) thì nh v y ranh gi ư ậ ớ i nghèo ớ c ả ủ ướ Đ cứ . Theo ng thì m c s ng xã h i văn hóa t c đ nh nghĩa b ng i thi u đ tr c p xã h i ể ượ ị ứ ố ợ ấ ằ ố ộ ộ còn ở i ranh gi i này. các tiêu chí c a ủ Liên minh châu Âu cho ranh gi n m vào kho ng 730,20 Euro cho phía Tây và 604,80 Euro cho phía Đông c a n ằ th l ệ ườ d ướ ớ

ố ệ ừ ầ ứ ố 1998 là 12,1%. H n 1/3 nh ng ng ơ ữ ữ ố Theo s li u t 3 năm 2005 thì trong năm 2003 có 13,5% dân s là nghèo. Năm thì con s đó còn là 12,7%, năm nuôi con m t mình và con c a h . V ch ng có nhi u h n 3 con chi m 19%. "Báo cáo giàu và nghèo l n th hai" do chính ph liên bang đ a ra trong tháng ư ủ 2002 cũng theo các s li u này ố ệ ườ i i nghèo là nh ng ng ườ ế ủ ọ ợ ồ ề ộ ơ

i 15 tu i và 19,1% thanh ơ ướ ẻ ổ Đ c có nguy c nghèo cao. 15% tr em d 16 đ n 24 tu i thu c vào di n này. S tr em s ng nh vào tr c p xã h i ế ừ ở ứ ộ ố ẻ ợ ấ ệ ờ ố ạ ế ế ệ Đ c tăng ộ ở ứ Đ c tăng nhanh h n so v i ph n l n các n ờ ầ ớ ệ ẻ ướ ớ ơ ế ơ ộ ứ ủ ụ ả c công ở ứ ệ ng l n đ n c h i giáo d c theo nghiên c u c a Hi p ớ Arbeiterwohlfahrt). Tr em và thanh niên ẻ niên t ổ thêm 64.000, lên đ n 1,08 tri u trong năm 2003 và đ t đ n 1,45 tri u trong th i gian 2004/2005. Theo UNICEF, tr em nghèo nghi p. Thêm vào đó nghèo có nh h ưở ệ h i T thi n Công nhân ( ộ ừ ệ

i Đ c gi m đi t ừ ạ ứ c l ượ ạ c d đoán là s tăng vì nh ng ng ữ ấ ệ ử i v h u trong t i làm vi c hi n nay) s b gi m đi theo các c i t . Theo m t nghiên c u c a ệ ườ ề ư ả ổ ẽ ị ả ườ ệ

ạ ổ v ch đ h u c a năm 2001 và 2004 ả ổ ề ế ộ ư ủ ả ọ ố ệ ề ả ậ c cho tu i già vì không mu n hay không có kh năng (kho ng 60%). 13,3% năm 1998 xu ng 11,4% trong i già t i thì n n nghèo Ng ng ố ả ở ườ ạ ệ i th t nghi p, đây đ năm 2003. Th nh ng n n nghèo ườ ẽ ượ ự ở ạ ế ư i thu nh p ít hi n đang có nhi u s có ti n h u ít và thêm làm vi c n a ngày và nh ng ng ề ư ườ ề ẽ ậ ữ t c nh ng vào đó là m c ti n h u c a t ấ ả ữ ng lai (t c là t t c nh ng ng ươ ứ ứ ề ư ủ ấ ả ữ ứ ủ Deutsches ng ộ ệ Institut für Altersvorsorge thì 1/3 công dân liên bang có nguy c b nghèo đi trong tu i già. ổ ơ ị Nguyên nhân bên c nh vi c tăng tu i th là các c i t ệ gi m m c đ ti n h u theo lu t pháp xu ng kho ng 18% và vi c nhi u công dân liên bang ứ ộ ề ư lo tr không s n sàng t ẵ ướ ự ả ả ổ ố

[s aử ] N n nghèo ạ

M ở ỹ

ụ ề ủ i ranh gi ườ b n báo cáo c a C c đi u tra dân s tháng 8 năm 2005 thì ậ ướ ứ ư c đó. M t gia đình 4 ng ố i nghèo đã liên ti p tăng đ n l n th t ướ ế ầ ộ i đ ớ ườ ượ đô la Mỹ trong m t năm. Đ i v i nh ng ng ố ữ ở Mỹ con s nh ng . Có 12,7% dân s hay ố c coi là ườ ộ i đ c ố ớ ữ ộ Theo s li u t ố ệ ừ ả i có thu nh p d ng 37 tri u ng ườ ệ nghèo khi ch có th chi tiêu ít h n 19.310 ỉ thân thì ranh gi vào kho ng 9.650 đô la. ể i này ế ớ i nghèo và đã tăng 0,2% so v i năm tr ơ ả ớ ở

t Nam và ch

ng trình Xóa đói gi m nghèo

[s aử ] N n nghèo ạ

Vi ở ệ

ươ

ể ệ ở Vi ươ i c a Vi ườ ủ t Nam ỉ ố ế ể ạ ỉ ố ổ ố ng trình Phát tri n Liên Hi p Qu c t Nam x p h ng 112 trên 177 n ướ ướ ố ệ ủ ế ạ ế ủ ố ố i là 29% và t l ỷ ệ nghèo l c l ệ c, i ướ ch s phát tri n gi ch s nghèo t ng h p c và c. Cũng theo s li u c a Ch nghèo theo chu n qu c gia c a Vi ẩ ng th c (%s h nghèo ố ộ ươ , vào năm 2004 ch sỉ ố ớ (ti ngế ợ (ti ngế ươ ng t Nam ệ ướ ượ ng l ỷ ệ ự ẩ Theo s li u c a ố ệ ủ Ch phát tri n con ng ệ ể Anh: Gender Development Index-GDI) x p 87 trên 144 n Anh: Human Poverty Index-HPI) x p h ng 41 trên 95 n trình Phát tri n Liên Hi p Qu c, vào năm 2002 t ệ ể là 12.9%, theo chu n th gi ế ớ năm 2002) là 10.87%.

t Nam [s aử ] Nguyên nhân nghèo Vi ở ệ

Vi t Nam nh ng nói chung nghèo đói ể ề ệ ở ư ề t Nam có nhi u nguyên nhân khách quan và ch quan nh sau: Vi Có nhi u quan đi m v nguyên nhân gây ra nghèo đói ủ ở ư ệ ề

:

• Nguyên nhân l ch s , khách quan ị

o Vi

ử t Nam là m t n ộ ế ệ ộ ướ ị ồ ộ ị ộ ả ộ ị ỏ ấ ổ ơ ở ạ ầ ủ ặ ậ ế ể ươ

c th t b i: sau khi th ng nh t đ t n c vi c áp d ng chính ố ụ ấ ạ ệ c nông nghi p l c h u v a tr i qua m t cu c chi n tranh ả ệ ạ ậ ừ lâu dài và gian kh , c s h t ng b tàn phá, ru ng đ ng b b hoang, bom mìn, ngu n nhân l c chính c a các h gia đình b sút gi m do m t mát trong chi n ế ự ồ ọ ậ ả t, ho c ph i xa gia đình đ tham gia chi n tranh, h c t p c i ng t tranh, th ả t o trong m t th i gian dài. ờ ộ ạ o Chính sách nhà n ướ ậ ấ ấ ướ ệ ả ạ ể ng ti n đã đem l ề ố ế ủ ở ệ ộ

o Hình th c s h u: vi c áp d ng ch đ s h u toàn dân, s h u nhà n

ướ ụ c và li u s n xu t ch y u trong m t th i gian dài đã làm thui ế ộ ở ữ ủ ế ấ ộ ờ

o Th t nghi p tăng cao trong m t th i gian dài tr

ộ ộ ệ ứ ấ ợ ệ ệ ươ ệ ệ ươ ố ệ sách t p th hóa nông nghi p, c i t o công th ng nghi p và chính sách giá ươ i k t qu x u cho n n kinh t l ệ t v n đã m y u c a Vi ả ấ ạ ế ề ươ ế ố c và h gia đình t toàn b ngu n l c c a đ t n Nam làm suy ki nông thôn ồ ự ủ ấ ướ ộ cũng nh thành th , l m phát tăng cao có lúc lên đ n 700% năm. ị ạ ư ế ở ữ ệ ứ ở ữ t p th c a các t ư ệ ả ể ủ ậ ch t đ ng l c s n xu t. ấ ự ả ắ ờ o Vi c huy đ ng ngu n l c nông dân quá m c, ngăn sông c m ch đã làm c t r i ồ ự ộ ế ng, s n xu t nông nghi p đ n đi u, công nghi p thi u s n xu t v i th tr ơ ấ ớ ả hi u qu , th ụ ế ả ệ hàng hóa làm thu nh p đa s b ph n gi m sút trong khi dân s tăng cao. ậ ng nghi p qu c doanh thi u hàng ố ế ộ ị i tàn, th ả ượ ả ấ ả ị ườ nhân l ng nghi p t ệ ư ậ ố ộ nông thôn không đ ể ể ệ ả ư ệ ể c khuy n khích ra thành th lao đ ng, o Lao đ ng d th a ư ừ ở ộ c đào t o đ chuy n sang khu v c công nghi p, chính sách qu n lý không đ ự ạ ượ b ng ằ ậ ẩ đã dùng bi n pháp hành chính đ ngăn c n nông dân di c , nh p h kh u ộ c vào thành ph . ố ư ờ ờ ộ ấ ướ ồ c th i kỳ đ i m i do ngu n th p và thi u h u qu vào các công trình thâm d ng v n c a Nhà ả ệ ế ổ ụ ớ ố ủ ệ ầ ư ấ

đã đ t đ ổ ế ủ ạ ượ ế ể ư ố ượ : sau 20 năm đ i m i đ n năm 2005 kinh t ớ ế ẫ ộ c m t ệ i nghèo v n còn đông, có th lên đ n 26% (4,6 tri u

ủ ầ c đang phát tri n làm t ệ ẩ ng ng ườ ư ề ế ớ ớ o Sai l ch th ng kê: do đi u ch nh chu n nghèo c a Chính ph lên cho g n v i ủ ẩ ỷ ệ l i (1USD/ngày) cho các n ướ ể

o Vi

o Ng ườ ế

ệ ệ ế ố ẫ đóng góp c a nông nghi p trong t ng s n ph m qu c gia nông c nông nghi p đ n năm 2004 v n còn 74,1% dân s ng ướ ở l ố ệ ỷ ệ ả ổ ẩ ẳ ấ ấ ủ ệ ố ầ ệ ố ậ ườ ư ả ấ ệ i còn th p. ấ i dân còn ch u nhi u r i ro trong cu c s ng, s n xu t mà ch a có các thi ộ ố ở ạ ề ủ ễ ệ ệ v n đ u t ố c.ướ n • Nguyên nhân ch quan s thành t u nh ng s l ự ố h ) do các nguyên nhân khác nh sau: ộ ỉ ố chu n nghèo c a th gi ủ nghèo tăng lên. t Nam là n thôn trong khi t th p. H s Gini là 0,42 và h s chênh l ch là 8,1 nên b t bình đ ng cao trong khi thu nh p bình quân trên đ u ng ị ừ ữ ộ ề ạ ả ủ ự ế ộ ế t i nh : thiên tai, d ch b nh, sâu h i, ạ ị ệ ng th gi ế ớ ề ủ ổ ầ ệ ố ủ ạ ch phòng ng a h u hi u, d tái nghèo tr l ư ầ tai n n lao đ ng, tai n n giao thông, th t nghi p, r i ro v giá s n ph m đ u ủ ẩ ấ ạ vào và đ u ra do bi n đ ng c a th tr ư ủ i và khu v c nh kh ng ị ườ ầ ho ng v d u m làm tăng giá đ u vào, r i ro v chính sách thay đ i không ề ầ ỏ ả c, r i ro do h th ng hành chính kém minh b ch, quan liêu, c đ ng tr l ướ ượ ườ tham nhũng.

o N n kinh t ề

o

ướ ồ ồ phát tri n không b n v ng, tăng tr ế ố ề ố tr c ti p, v n ODA, ki u h i, thu nh p t ầ ư ự ế trong n ấ ầ ư ệ ng s m b h y ho i, đ u t ị ủ ạ ng lao đ ng đ ế ố ượ ng tuy khá nh ng ch y u là ủ ế ư ưở ề ữ d u m trong ố ỏ ậ ừ ầ ố ờ c còn th p. Tín d ng ch a thay đ i k p th i, ư ổ ị ụ c có hi u qu th p, không ả ấ ướ ệ ư m c cao nh ng i vào con ng ườ ở ứ ị c đào t o đáp ng nhu c u th ầ ứ ạ c, ộ ng còn th p, nông dân khó ti p c n tín d ng ngân hàng nhà n ế ậ ự

c th a h ừ ưở ấ ả ả ở ướ ế ấ ủ t Nam, s nghèo đói và HIV/AIDS ti p t c phá h y t ng k t c u c a ng ươ c th ơ ể phát tri n t con cái ơ ổ ơ ị ướ ể ề i t th h này sang th h khác. ệ ữ ữ ị ộ o S chênh l ch l n gi a các vùng mi n, thành th và nông thôn, gi a các dân t c ề

i nghèo l ng s m b h y ho i trong khi đa s ng ạ i s ng nh vào nông ờ ố ườ ạ ố ị ủ ườ ớ do ngu n v n đ u t khi ngu n v n đ u t v n còn u tiên cho vay các doanh nghi p nhà n ẫ ư th ch p, môi tr ầ ư ớ ườ ế ấ hi u qu còn h n ch , s l ượ ệ ạ ả tr ụ ườ ấ Vi ủ ừ ế ụ Ở ệ ng quy n có m t tu i th đ tu i th . Các em không đ ơ ượ ổ ộ ề ượ ổ yêu, chăm sóc và b o v trong mái m gia đình ho c đ c khích l ệ ặ ượ ệ ng thành và tr thành cha m , đ n l h t kh năng c a mình. Khi tr ẹ ế ượ ưở ủ ế c đo t các quy n đó vì các hi m h a đ i v i tu i th các em có nguy c b t ọ ố ớ ạ l p l ặ ạ ừ ế ệ ế ệ ự ớ cao. o Môi tr

o Hi u năng qu n lý chính ph th p.

nghi p.ệ ệ ủ ấ ả

[s aử ] Chính sách xóa đói gi m nghèo ả

t Nam đã phát đ ng ch ng trình Xóa đói gi m nghèo ủ ệ ộ ươ ả Vào đ u th p niên 1990, chính ph Vi ậ ầ i kêu g i c a cùng v i l ớ ờ ọ ủ Ngân hàng th gi ế ớ . i

cho ch ng trình xóa đói gi m nghèo c a Vi t Nam [s aử ] H tr qu c t ỗ ợ ố ế ươ ủ ả ệ

ng trình xóa đói gi m nghèo c a Vi t Nam [s aử ] Đánh giá v ch ề ươ ủ ả ệ

c tăng tr ế ệ ưở ạ ồ ạ t Nam đã đ t đ ạ ượ ặ nghèo, song v n còn t n t l ẫ ỷ ệ ể ụ ng kinh t ế ề ữ i tình tr ng nghèo cùng c c ệ b n v ng và k t qu r t ả ấ m t s vùng. ự ở ộ ố ế i quy t t Nam c n ph i gi ả ầ ả ỷ UNDP cho r ng m c dù Vi ằ ng gi m t n t ả ấ ượ Đ đ t đ c các M c tiêu Phát tri n Thiên niên k (MDG), Vi ể ạ ượ tình tr ng nghèo cùng c c. ạ ự [1]

t Nam [s aử ] Thành qu xóa đói gi m nghèo ả ả Vi ở ệ

nhanh c a Vi ưở ủ ệ t Nam trong su t th p k 1990 đã có tác đ ng quan ỷ ậ ộ ng kinh t T c đ tăng tr ế tr ng đ n vi c xoá đói gi m nghèo và phát tri n xã h i ả ệ ế ố ộ ọ ố ộ [2]. ể

i nghèo, tính theo chu n nghèo qu c t , đã gi m liên t c t h n 60% vào năm ng ỷ ệ ườ ụ ừ ơ ả ẩ ố T l ố ế 1990, xu ng 58% vào năm 1993, 37% vào năm 1998, 32% vào năm 2000, 29% vào năm 2002 và còn 18,1% vào năm 2004.

i (2006) có kho ng 10,8% s h đ c x p vào lo i thi u ăn (nghèo l ố ộ ượ ế ế ạ ả ươ ng th c) theo ự Hi n t ệ ạ chu n nghèo qu c t ẩ . ố ế

l ứ ộ ộ ố ộ ươ h n 30% năm 1990, 30% vào năm 1992, 15,7% năm 1998 xu ng x p x 17% ỷ ệ ộ ng binh và xã h i ban hành, t h ỉ ấ ả ố Căn c vào chu n nghèo qu c gia do B Lao đ ng th ẩ nghèo đã gi m t ừ ơ vào năm 2001(2,8 tri u h ) và 10% năm 2000. ệ ộ

ẩ ủ ầ ả ộ ệ ả ướ ố ộ ế ổ ề ộ ể ố ỷ vùng ủ ế ậ ồ i nghèo t p trung ậ ề ố ở ớ ả ng trình xóa đói gi m nghèo qu c gia, đ u năm 2000 có kho ng Theo chu n nghèo c a ch ố ươ 2,8 tri u h nghèo, chi m 17,2% t ng s h trong c n c, ch y u t p trung vào các vùng nông thôn. Các vùng nông thôn mi n núi, vùng sâu, vùng xa, vùng đ ng bào dân t c thi u s t l ố ườ ệ núi phía B c, B c Trung B , Tây Nguyên và Duyên h i mi n trung. ề nghèo cao h n con s trung bình này nhi u. Có t ộ i 64% s ng ả ơ ắ ắ

nghèo l ng th c ẩ ộ ố l ỷ ệ ươ ự ướ c ng 10.87% Cũng theo chu n nghèo qu c gia năm 2002 còn 12,9% h nghèo và t l ượ

Vi ế ệ ả ố l ỷ ệ ị đói nghèo ả ướ ộ nghèo chi m 5-10%... ế l ỷ ệ ế ỉ ươ ữ ệ i 60-70% s ỉ ng trình Xóa đói gi m nghèo là nh ng xã n m trong di n 135 (xã nghèo, xã ố ữ ớ T năm 1992 đ n 2004, t ừ đ n tháng 12-2004, trên đ a bàn c n ế theo tiêu chu n; có 18 t nh t ẩ Đáng k trong ch ả ể đ c bi t khó khăn) đã có nh ng thay đ i bi n chuy n rõ nét. N u năm 1992, có t ế ổ ệ ặ xã nghèo trong di n 135, thì đ n năm 2004 gi m xu ng còn kho ng 20-25%. 30% xu ng còn 8,3%. Tính t Nam đã gi m t ừ ở c có 2 t nh và thành ph c b n không còn h nghèo ố ơ ả ỉ nghèo chi m 3-5%; 24 t nh có t l ỷ ệ ằ ế ả ể ố ệ ế ả

ủ ế ố l l nghèo là 8,3%, đ n cu i năm 2005 còn h nghèo năm 2005 đã gi m kho ng 50% so ệ ộ ỷ ệ ư ậ ỷ ệ ộ ướ ớ ộ ả ả S h nghèo c a năm 2004 là 1,44 tri u h , t ố ộ kho ng d i 7% v i 1,1 tri u h . Nh v y t ệ ả v i năm 2000. ớ

i vào c nh nghèo đói. M c dù v y, nhi u h gia đình v a thoát nghèo v n r t d r t tr l ừ ẫ ấ ễ ớ ở ạ ề ặ ậ ộ ả

• T c đ gi m nghèo ng kinh t ả

ng ch m l ậ ướ ệ ề ạ ừ ữ ả c đó m i năm gi m 34 i, các h không đ ng đ u gi a các vùng và có xu h ữ ả 1 - 0,7 trong nh ng năm 1992 - 1998, gi m ế ả ướ ạ ỗ ố ộ ả ồ s tăng tr và gi m nghèo t ưở ố xu ng còn kho ng 1 - 0,3 giai đo n 1998 - 2004. Bình quân tr ố v n h nghèo. ộ ạ

• B t bình đ ng trong thu nh p o Gi a các vùng: t ỷ ệ ộ

ấ ẳ ậ : l ở ề h nghèo ở khu v c mi n núi v n còn cao, g p t ẫ ỷ ệ ộ ủ ả ướ ố ộ ề ướ ỷ ệ ộ b t l nhiên kh c nghi ề ư ề ắ ạ ầ ế t, k t ơ ộ ộ ố ố ượ ị ề ứ ấ ậ nh ng vùng đang đô th ng g p nhi u khó khăn h n ơ ề i. Đây là nh ng đi u ữ ề ạ ồ ữ ắ ắ ộ ữ ấ ế 1,7 đ n h nghèo ấ ừ ự ữ vùng đ ng bào c. T l h nghèo bình quân c a c n 2 l n t l ồ ầ ỷ ệ ộ ng tăng t ừ c có chi u h dân t c thi u s trong t ng s h nghèo c a c n ủ ả ướ ổ ể ố ộ nh ng ủ ế ở ữ h nghèo t p trung ch y u 21% năm 1992 lên 36% năm 2005. T l ậ vùng khó khăn, có nhi u y u t i nh đi u ki n t ệ ệ ự ế ố ấ ợ c u h t ng th p kém, trình đ dân trí th p, trình đ s n xu t manh mún, s ấ ấ ộ ả ấ ấ ng nghèo m i khai. Ngoài ra, xu t hi n m t s đ i t ớ ở ữ ệ ấ hóa và nhóm lao đ ng nh p c vào đô th , h th ặ ị ọ ườ ậ ư ộ và ph i ch p nh n m c thu nh p th p h n lao đ ng s t ấ ả ở ạ ộ ơ ậ tái nghèo và t o ra s không đ ng đ u trong ki n c b n làm gia tăng y u t ự ế ố ệ ơ ả t c đ gi m nghèo gi a các vùng. Các vùng Tây B c, B c Trung B và Tây ố ộ ả ỷ ệ l Nguyên có t c đ gi m nghèo nhanh nh t, song đây cũng là nh ng vùng có t h nghèo cao nh t. ộ ố ộ ả ấ

o Chênh l ch giũa các nhóm: thu nh p gi a các nhóm giàu và nhóm nghèo có xu ề

ậ ệ ữ ng gia tăng (t ả ữ ỷ ố ệ ữ s Ghini gi m), trong nh ng năm g n đây, chênh l ch v thu ầ 4,3 l n năm 1993 lên 8,14 l n ừ ầ ầ ấ ừ ệ ầ ứ ộ ỉ ạ ứ ộ ự ạ ể ả ả ắ ơ ự ệ ệ ả h ướ nh p gi a 20% nhóm giàu và 20% nhóm nghèo t ậ năm 2002; chênh l ch gi a 10% nhóm giàu nh t và 10% nhóm nghèo nh t t ấ ữ 12,5 l n năm 2002, tăng lên 13,5 l n năm 2004; M c đ nghèo còn khá cao, thu ầ nông thôn ch đ t 70% m c chu n nghèo nh p bình quân c a nhóm h nghèo ậ ẩ ở ủ ng m i. S gia tăng kho ng cách giàu - nghèo s làm cho tình tr ng nghèo t ươ ẽ ớ i pháp đ gi m nghèo s càng đ i tr nên gay g t h n, vi c th c hi n các gi ẽ ố ở khó khăn h n. ơ [3]

ề ế ệ ứ ố ộ ứ ả ả ố ế Căn c vào k t qu chính th c đi u tra m c s ng h gia ứ ủ ộ đã tính toán và ra thông cáo báo chí ố ả ơ ộ ổ ụ ơ ộ ẩ nghèo năm 2002 c a Vi ả ứ ố T ng c c Th ng kê ố ố ớ ủ ớ ừ ẩ ố ớ

h nghèo theo chu n nghèo qu c gia m i cho năm 2002 và s b cho năm t Nam là 23%, năm 2004 là 18,1%, năm ệ Quy t đ nh s 170/2005/QĐ –TTg ngày 08 ế ị ỉ ệ ộ h ụ ẩ ạ 8,3% nh hi n nay (chu n 2001) lên đ n trên 26% là ư ệ ủ ừ ế ẩ Sai l ch k t qu th ng kê ế đình năm 2002 và k t qu s b kh o sát m c s ng c a h gia đình năm 2004, theo chu n nghèo qu c gia (2001), ẩ v t l ề ỷ ệ ộ l 2004. Theo đó, t ỷ ệ 2005 là 8,3% . Nh ng v i chu n m i t ư tháng 7 năm 2005 ban hành chu n nghèo áp d ng cho giai đo n 2006 - 2010, t l nghèo c a năm 2005 s tăng t kho ng 4,6 tri u h . ệ ẽ ộ [4] ả

l

ư ể ệ ớ ấ l này th p ứ ấ ỷ ệ ả c dùng đ xác đ nh m c tiêu gi m ụ ị t l n nh trên ch y u do ủ ế nghèo năm 2004 là 18,1%: Th nh t, t ề ặ 24-25% nh ngu n thông tin đã đ ượ ồ ự ặ t ừ ỷ ệ ư h nghèo xu ng còn 15-16% vào năm 2010. Có s khác bi ng pháp tính còn có s khác nhau v hai m t. ự ồ ứ ứ tr ặ ườ ả ứ l ế ỷ ệ ượ t giá c a giá ủ ẩ ồ ẩ ớ ờ ườ ả nghèo còn th p (8,6%) ạ ổ l ấ ố ỷ ệ ộ ẫ nghèo v n còn 21,2% t c là c 5 h v n l ỷ ệ ự ứ ứ ẫ ị

nghèo còn 6,1% c a vùng Đông Nam B và t ộ l ỷ ệ ủ ủ ộ ằ ầ ồ ớ ộ ử ầ ư ầ ộ l ỷ ệ ứ ẫ ộ ẫ ộ ắ ẫ ả L u ýư có m t s v n đ đ t ra t ộ ố ấ h n nhi u so v i t l ớ ỷ ệ ề ơ l t ố ỷ ệ ộ ph ươ ề M t m t, ngu n thông tin trên đã tính theo m c chi tiêu, ch không ph i là m c thu ộ ặ i/tháng. M t khác, ngu n thông tin trên đã không tính đ n t nh p/ng ậ tiêu dùng. Chu n nghèo m i là chu n nghèo tính cho th i kỳ 2006-2010. “200 nghìn, 260 nghìn đ ng/ng i/tháng” là tính theo giá năm 2006 ch không ph i là tính theo giá 2004. ứ ồ Th hai, theo thông cáo báo chí c a T ng c c Th ng kê, bên c nh t ụ ủ ứ c a khu v c thành th , thì khu v c nông thôn t ự ủ còn trên 1 h nghèo. nghèo còn 12,9% c a vùng Bên c nh t ạ đ ng b ng sông H ng, thì vùng Tây B c v n còn t i 46,1%, t c là còn g n m t n a; vùng ồ B c Trung B và vùng Tây Nguyên tuy gi m nhanh nh ng v n còn g n m t ph n ba; vùng ắ Đông B c v n còn 23,2%; vùng Duyên h i Nam Trung B v n còn 21,3%; ngay c vùng c cũng v n còn 15,3%. ĐBSCL m t v a lúa c a c n ắ ẫ ả ả ẫ ủ ả ướ ộ ự

i nghèo t Nam s ng trong hoàn c nh b tách bi ầ ệ ị ộ t v m t đ a lý, dân t c, i ích th c s ợ ự ự ướ ườ ộ ng kinh t Vi ế ít đ n đ ủ c v i các nhóm ng Ph n đông ng ở ngôn ng , xã h i và kinh t ữ c a tăng tr ưở ủ ố . Kinh nghi m c a các n ệ ế ượ ớ ế ệ ề ặ ị ả c khác cho th y r ng l ấ ằ t thòi này. ệ i ch u thi ị ườ

ả ỉ ơ ệ ế ậ ố ư ế ậ ề ữ ụ ộ ố ứ ố ế ế ả ặ ệ c đ ỉ ề ế ng hi u qu , trong đó có các th th tr ế ị ườ ể ế ướ ượ ả ệ c c i thi n có trách nhi m ấ ố ộ ể ế ng đ t đai, v n và lao đ ng cũng nh các th ch nhà n ệ ư i trình và v n hành trong khuôn kh pháp lý minh b ch cũng nh m t môi tr ng kinh Nghèo không ch đ n gi n là m c thu nh p th p mà còn thi u th n trong vi c ti p c n d ch ị ấ v , nh giáo d c, văn hóa, thu c men, không ch thi u ti n m t, thi u nh ng đi u ki n t ệ ố t ụ ị h n cho cu c s ng mà còn thi u th ch kinh t ơ tr ườ gi ả ư ộ ườ ậ ạ ổ

ậ ợ i. M c nghèo còn là tình tr ng đe d a b m t nh ng ph m ch t quý giá, đó là ọ ị ấ ữ ạ ẩ ấ doanh thu n l lòng tin và lòng t ứ tr ng. ự ọ

ầ ủ ề ế ể ế ớ ị ố ạ ộ ự ệ ố c công b tháng 9 năm 2005 và phân phát t ạ ỷ ượ ệ ấ ệ ộ ộ ấ ẳ t Nam v ti n đ th c hi n các M c tiêu Phát tri n Thiên ụ i H i ngh Th ượ ữ c h ị ượ ưở ư ng kinh t ế ả m c đ r t cao t Nam và các ề nhi u ạ ổ các vùng dân t c thi u s - theo T ng ở ng l ợ , thì tình tr ng nghèo v n t n t ẫ ồ ạ ộ ở ứ ộ ấ ủ ệ Báo cáo qu c gia đ u tiên c a Vi i năm ng đ nh th gi niên k , đ ỉ i tính và nhóm 2005, cho th y tình tr ng chênh l ch và b t bình đ ng xã h i gi a các vùng, gi ớ i nhi u nh t t dân c đang ngày càng gia tăng. Trong khi các vùng đô th đ ấ ừ ề i dai d ng chính sách c i cách và tăng tr ở ẳ ưở vùng nông thôn c a Vi ể ố c c Th ng kê là 69,3% vào năm 2002. ụ ố

t Nam trong vi c h i nh p v i n n kinh t toàn c u s ớ ề i đây n l c c a Vi ưở ự ỷ ớ ậ ề ơ ộ ầ ẽ ệ ệ ng, nh ng cũng đ t ra nhi u thách th c đ i v i s nghi p ế ứ ố ớ ự ệ ộ ặ ậ ề ư Trong th p k t ỗ ự ủ t o ra nhi u c h i cho s tăng tr ạ gi m nghèo. ả

[s aử ] Nghèo và môi tr

ngườ

i n n nghèo là m t trong nh ng nguyên nhân chính đe d a và ề ự ữ ở ộ ươ ệ ầ ả ườ ườ ủ ng", ch ng nghèo là đi u ki n tiên ộ ọ b oả n n nghèo làm c n tr các ti n b trong ế ừ ạ c t ng không th có đ ượ ạ i t đ b o v môi tr ế ể ả ể ố ng c a Liên Hi p Qu c Klaus Töpfer, lãnh đ o c quan môi tr ệ ạ ơ ệ ườ ề ọ ố Trong nhi u khu v c trên th gi ế ớ ạ phá h y ủ môi tr ngườ . Các v n đ có nguyên do t ấ ề ng v môi tr ệ tài chính c n thi ng ti n ườ . Ph ệ các vùng có n n nghèo cao. ạ UNEP đã g i nghèo "là ch t đ c l n nh t c a môi tr ng. quy t đ có thành t u trong vi c b o v môi tr ấ ộ ớ ệ ả ấ ủ ệ ế ể ườ ự