
Trang chủ » Thông tin báo chí » Tin chuyên đề »
M T S V N Đ NÔNG THÔN VI T NAM HI N NAYỘ Ố Ấ Ề Ệ Ệ
B c tranh nông thôn và ng i nông dân Vi t Nam hi n nay s ra sao khi n c ta h i nh p sâu r ng h nứ ườ ệ ệ ẽ ướ ộ ậ ộ ơ
và khi n c ta tr thành n c c b n công nghi p hóa? Đây là v n đ mà nhi u nhà khoa h c, nhà qu nướ ở ướ ơ ả ệ ấ ề ề ọ ả
lý, nhà văn hóa đang t p trung nghiên c u. Đ ng ta d ki n s t ch c H i ngh Trung ng 7 (6/2008)ậ ứ ả ự ế ẽ ổ ứ ộ ị ươ
đ bàn sâu r ng và căn b n v v n đ nông dân, nông nghi p và nông thôn Vi t Nam (tam nông).ể ộ ả ề ấ ề ệ ở ệ
D a trên Báo cáo Phát tri n Th gi i 2008 c a Ngân hàng Th gi i (WB) ngày 11/12/2007 v i t a đự ể ế ớ ủ ế ớ ớ ự ề
“Tăng c ng nông nghi p cho phát tri n” và thông tin t hai cu c h i th o liên quan t i nông thôn Vi tườ ệ ể ừ ộ ộ ả ớ ệ
Nam t ch c trong tháng 12 v a qua, V Báo chí xin t ng h p l i m t s thông tin đ các đ ng chí thamổ ứ ừ ụ ổ ợ ạ ộ ố ể ồ
kh o.ả
1- Nông nghi p đ i v i s phát tri n c a các n c chuy n đ iệ ố ớ ự ể ủ ướ ể ổ
Báo cáo c a WB cho r ng Đông Á và ĐNA, đ c bi t là các n c có n n kinh t đang chuy n đ i t nôngủ ằ ặ ệ ướ ề ế ể ổ ừ
nghi p sang đô th hóa nh Vi t Nam, thì nông nghi p v n đ c coi là y u t quan tr ng trong vi c xóaệ ị ư ệ ệ ẫ ượ ế ố ọ ệ
đói nghèo, tăng thu nh p cho nông dân. Hay nói cách khác, nông dân mu n thoát nghèo v n ph i g nậ ố ẫ ả ắ
v i nông nghi p.ớ ệ
Các s li u th ng kê cho th y, đã có 200 tri u ng i thoát nghèo nh ngh nông; vi c di dân ra thành thố ệ ố ấ ệ ườ ờ ề ệ ị
cũng là nguyên nhân chi m 20% trong vi c gi m s ng i nghèo có thu nh p 1 USD/ngày khu v cế ệ ả ố ườ ậ ở ự
Đông Á và Đông Nam Á; t i năm 2040 v n còn 75% ng i nghèo và đa s h v n s ng nông thôn. ớ ẫ ườ ố ọ ẫ ố ở
Vi t Nam, nông nghi p còn m đ ng cho các chính sách đ i m i.Ở ệ ệ ở ườ ổ ớ
Th c ti n trong nhi u năm qua, tăng tr ng kinh t t i Vi t Nam đã đem l i l i ích cho c vùng đô th vàự ễ ề ưở ế ạ ệ ạ ợ ả ị
nông thôn. Năm 1993 có t i 2/3 s dân nông thôn đ c coi là nghèo thì ngày nay con s này ch còn 1/5.ớ ố ượ ố ỉ
Nh ng khi Vi t Nam chu n b b c vào v th là n c có m c thu nh p trung bình và cao h n, v n đ làư ệ ẩ ị ướ ị ế ướ ứ ậ ơ ấ ề
li u s phát tri n có l i cho t t c m i ng i còn t n t i đ c n a không? C i thi n năng su t nôngệ ự ể ợ ấ ả ọ ườ ồ ạ ượ ữ ả ệ ấ
nghi p và t o c h i cho ng i nghèo nông thôn và các dân t c thi u s v n là v n đ l n c n ph iệ ạ ơ ộ ườ ở ộ ể ố ẫ ấ ề ớ ầ ả
quan tâm đúng m c.ứ
Nhi u chuyên gia cho r ng, Vi t Nam đã làm t t vi c t o đi u ki n cho s n xu t ti p c n t t nh t v i tàiề ằ ệ ố ệ ạ ề ệ ả ấ ế ậ ố ấ ớ
nguyên thiên nhiên nh đ t đai, n c... giao đ t cho nông dân s n xu t cùng v i t do hoá th ng m iư ấ ướ ấ ả ấ ớ ự ươ ạ
và đ u t m nh v thu l i.ầ ư ạ ề ỷ ợ
2- Nông thôn Vi t Nam hi n nay: m t s t n t iệ ệ ộ ố ồ ạ
T i cu c h i th o "Công nghi p hóa nông thôn và phát tri n nông thôn Vi t Nam - Đài Loan", do Vi nạ ộ ộ ả ệ ể ệ ệ
Khoa h c Xã h i Vi t Nam và Vi n Nghiên c u Trung ng Đài Loan t ch c ngày 17/12/2007, và cu cọ ộ ệ ệ ứ ươ ổ ứ ộ
h i th o “Nông dân Vi t Nam trong quá trình h i nh p” do Vi n Chính sách và Chi n l c phát tri nộ ả ệ ộ ậ ệ ế ượ ể
Nông nghi p nông thôn t ch c ngày 18/12/2007, các chuyên gia đã li t kê ra nh ng v n đ xã h i b cệ ổ ứ ệ ữ ấ ề ộ ứ
xúc, nan gi i trong 20 năm qua. Đó là v n đ kho ng cách giàu - nghèo và b t bình đ ng xã h i; tìnhả ấ ề ả ấ ẳ ộ
tr ng thi u vi c làm, di dân t phát; xung đ t xã h i gia tăng; dân trí và quan trí th p; d ch v y t , chămạ ế ệ ự ộ ộ ấ ị ụ ế
sóc s c kh e y u kém; đ i s ng văn hóa có nhi u bi u hi n tiêu c c, xu ng c p; năng l c qu n lý xãứ ỏ ế ờ ố ề ể ệ ự ố ấ ự ả
h i, k t c u h t ng th p kém; môi tr ng b ô nhi m và suy thoái m c báo đ ng.ộ ế ấ ạ ầ ấ ườ ị ễ ở ứ ộ

M c đ gi m nghèo chung c a Vi t Nam ti n b liên t c. Tuy nhiên, xu h ng phân hóa giàu nghèo giaứ ộ ả ủ ệ ế ộ ụ ướ
tăng trong n i b khu v c nông thôn, đ c bi t là gi a nông thôn v i đô th . Nhi u chuyên gia còn đ a raộ ộ ự ặ ệ ữ ớ ị ề ư
con s v chênh l ch giàu nghèo gi a nông thôn - thành th lên t i trên 6,9 l n (2004) ch không ph iố ề ệ ữ ị ớ ầ ứ ả
con s 3,5 l n nh v n nh c đ n. ố ầ ư ẫ ắ ế
M t v n đ n a là ng i nông dân thi u vi c làm do b m t đ t do xu th tích t ru ng đ t ngay t i nôngộ ấ ề ữ ườ ế ệ ị ấ ấ ế ụ ộ ấ ạ
thôn và quá trình đô th hóa và phát tri n các khu công nghi p hi n nay (20 năm qua, 300.000 héc-ta đ tị ể ệ ệ ấ
nông nghi p b m t đi do quá trình này). Đi u này đã làm cho v n đ thi u vi c làm t i nông thôn và xuệ ị ấ ề ấ ề ế ệ ạ
h ng di dân ra thành ph đ m u sinh là không th tránh kh i. Đây là xu th c a m t xã h i phát tri nướ ố ể ư ể ỏ ế ủ ộ ộ ể
là gi m t ng đ i c c u c a nông nghi p trong n n kinh t , tăng t tr ng công nghi p và d ch v . ả ươ ố ơ ấ ủ ệ ề ế ỷ ọ ệ ị ụ
Thi u h t nh t khu v c này là tri th c và thông tin khoa h c hi n đ i không đ c chuy n giao m t cáchế ụ ấ ở ự ứ ọ ệ ạ ượ ể ộ
có h th ng. Ng i nông dân thi u ki n th c, nên khó chuy n giao đ c khoa h c công ngh đ h th cệ ố ườ ế ế ứ ể ượ ọ ệ ể ọ ự
s làm ch . Đi u này ti p t c đ t h và th b t l i h n n a. ự ủ ề ế ụ ặ ọ ế ấ ợ ơ ữ
M t thách th c to l n n a c a khu v c nông thôn là s c ép trong chi tiêu cho giáo d c, áp l c c a tìnhộ ứ ớ ữ ủ ự ứ ụ ự ủ
tr ng gia tăng ô nhi m và suy thoái môi tr ng đ n m c báo đ ng. Làng ngh và các khu công nghi pạ ễ ườ ế ứ ộ ề ệ
nông thôn gây ô nhi m đ t, n c và không khí r t n ng, làm suy thoái tài nguyên môi tr ng do khai thácễ ấ ướ ấ ặ ườ
t phát, không theo quan đi m phát tri n kinh t - xã h i b n v ng. Khu v c đô th - công nghi p làự ể ể ế ộ ề ữ ự ị ệ
ngu n gây ô nhi m và suy thoái môi tr ng n ng n h n và c dân ven đô l i là nh ng ng i tr c ti pồ ễ ườ ặ ề ơ ư ạ ữ ườ ự ế
ch u h u qu . ị ậ ả
3- M t s gi i phápộốả
- Ph i có s d ch chuy n lao đ ng. S d ch chuy n này b ng hai cách. M t là đ a lao đ ng ra kh i khuả ự ị ể ộ ự ị ể ằ ộ ư ộ ỏ
v c nông thôn v các khu công nghi p, đ a đi xu t kh u lao đ ng, đ a v thành ph . Hai là đ a côngự ề ệ ư ấ ẩ ộ ư ề ố ư
nghi p, d ch v v nông thôn, phát tri n làng ngh ... M c dù đây là v n đ r t l n đ gi m thi u s b tệ ị ụ ề ể ề ặ ấ ề ấ ớ ể ả ể ự ấ
bình đ ng hi n nay, nh ng Vi t Nam ch a quan tâm nhi u t i v n đ này, trong khi đây là xu th t t y u.ẳ ệ ư ệ ư ề ớ ấ ề ế ấ ế
- Tăng đ u t c a Nhà n c v nông thôn. Hi n nay, đ u t c a Nhà n c v nông thôn còn h n chầ ư ủ ướ ề ệ ầ ư ủ ướ ề ạ ế
(chi m 14% t ng đ u t ) và đ u t tr c ti p n c ngoài (FDI) vào lĩnh v c này không đáng k (3% t ngế ổ ầ ư ầ ư ự ế ướ ự ể ổ
đ u t FDI c n c). Các chuyên gia cho r ng, Vi t Nam c n đ y m nh đ u t cho khoa h c công nghầ ư ả ướ ằ ệ ầ ẩ ạ ầ ư ọ ệ
(hi n chi m 0,13% GDP nông nghi p, trong khi các n c t ng t là 4%). T t nhiên, v n đ này cũngệ ế ệ ướ ươ ự ấ ấ ề
không d dàng b i nông dân r t khó ti p c n và làm ch KHCN. ễ ở ấ ế ậ ủ
- Thi t l p h th ng khuy n nông t t. Có th thuê khuy n nông t nhân làm mà không c n ph i d aế ậ ệ ố ế ố ể ế ư ầ ả ự
hoàn toàn vào Nhà n c. Ngoài ra, ph i có các c ch tài chính phù h p thu hút các t ch c qu c t , phiướ ả ơ ế ợ ổ ứ ố ế
chính ph làm vi c này và tăng c ng các mô hình giáo d c, đào t o đ a ph ng đ ng i dân có thủ ệ ườ ụ ạ ở ị ươ ể ườ ể
ti p c n đ c". Song song đó là đ u t cho các d ch v công khác và đ y m nh c i cách th ch .ế ậ ượ ầ ư ị ụ ẩ ạ ả ể ế
- Nhà n c c n đ u t đào t o ngh cho nông dân đ đ i phó v i s d ch chuy n trong nông nghi p.ướ ầ ầ ư ạ ề ể ố ớ ự ị ể ệ
- T n d ng nhi u h n nh ng u đãi cho nông nghi p. Khi gia nh p WTO, ph i xóa b chính sách tr giá,ậ ụ ề ơ ữ ư ệ ậ ả ỏ ợ
nh ng ph i t n d ng đ c u đãi mà WTO cho phép (kho ng 10% GDP c a nông nghi p) nh th y l i,ư ả ậ ụ ượ ư ả ủ ệ ư ủ ợ
h th ng t i tiêu, c i t o đ t đai, nghiên c u áp d ng khoa h c - công ngh vào nông nghi p.ệ ố ướ ả ạ ấ ứ ụ ọ ệ ệ
- Có chính sách h tr cho an ninh l ng th c. Nhà n c c n có chính sách h tr cho lĩnh v c này.ỗ ợ ươ ự ướ ầ ỗ ợ ự
Mu n đ m b o an ninh l ng th c, duy trì di n tích và s n l ng lúa đ ng b ng Sông C u Long thìố ả ả ươ ự ệ ả ượ ở ồ ằ ử
ph i có chính sách đ b o đ m thu nh p cho ng i dân và cho phát tri n vùng này. Hi n nay, nh ng t nhả ể ả ả ậ ườ ể ệ ữ ỉ
có t tr ng nông nghi p cao trong GDP là nh ng t nh nghèo, kém phát tri n. Nên xem v n đ an ninhỉ ọ ệ ữ ỉ ể ấ ề
l ng th c d i góc đ cung c p d ch v c b n.ươ ự ướ ộ ấ ị ụ ơ ả
4- K t lu nế ậ

B ng n i l c, ng i dân nông thôn ch đ đ m b o m u sinh. Mu n phát tri n b n v ng, ng i dân nôngằ ộ ự ườ ỉ ủ ả ả ư ố ể ề ữ ườ
thôn c n r t nhi u s h tr t bên ngoài. C th , khu v c tam nông c n khung kh pháp lý c a nhàầ ấ ề ự ỗ ợ ừ ụ ể ự ầ ổ ủ
n c và nh ng cam k t qu c t ; đào t o, nâng cao năng l c toàn di n; quy ho ch và t ch c th c hi nướ ữ ế ố ế ạ ự ệ ạ ổ ứ ự ệ
các ch ng trình, d án phát tri n; chú tr ng nâng cao năng l c đánh giá, đi u ch nh ho c thay đ i cácươ ự ể ọ ự ề ỉ ặ ổ
d án và ch ng trình này. ự ươ
Quan đi m h tr tam nông ph i đ c hi u và thao tác theo lý thuy t t ng tác, t ng h , t c là phátể ỗ ợ ả ượ ể ế ươ ươ ỗ ứ
tri n theo mô hình h p tác gi a tam nông v i các khu v c khác c a xã h i. Lý thuy t h p tác 4 nhà (nhàể ợ ữ ớ ự ủ ộ ế ợ
nông, nhà n c, nhà doanh nghi p và nhà khoa h c) theo nguyên t c các bên cùng có l i c n ph i bướ ệ ọ ắ ợ ầ ả ổ
sung thêm nhà công tác xã h i đ tr thành lý thuy t 5 nhà cho chi n l c phát tri n b n v ng tamộ ể ở ế ế ượ ể ề ữ
nông....
H u WTO đ i v i nông nghi p và đói nghèo Vi t Namậ ố ớ ệ ở ệ
Cùng v i vi c gia nh p WTO, làm sao Vi t Nam có th t i đa hoá l i ích và gi m thi uớ ệ ậ ệ ể ố ợ ả ể
r i ro; đ m b o r ng ng i nghèo cũng đ c ti p c n v i các c h i m i.ủ ả ả ằ ườ ượ ế ậ ớ ơ ộ ớ
V n đ đói nghèoấ ề
T đ u nh ng năm 1990, Vi t Nam đã ti n hành các cu c c i cách v lu t pháp, thi t ch vàừ ầ ữ ệ ế ộ ả ề ậ ế ế
kinh t song song v i vi c t do hóa th ng m i qu c t m t cách có ch n l c. Ti n trình nàyế ớ ệ ự ươ ạ ố ế ộ ọ ọ ế
đã mang l i s n đ nh kinh t vĩ mô, m t m c tăng tr ng bình quân hàng năm trên đ uạ ự ổ ị ế ộ ứ ưở ầ
ng i là 6 ph n trăm trong giai đo n 1990-2001, gi m m t n a s ng i nghèo t 58 ph nườ ầ ạ ả ộ ử ố ườ ừ ầ
trăm năm 1993 xu ng còn 29 ph n trăm năm 2002. ố ầ
M c dù đã thu đ c nh ng th ng l i to l n trong vi c gi m đói nghèo, Vi t Nam v n là m tặ ượ ữ ắ ợ ớ ệ ả ệ ẫ ộ
qu c gia có thu nh p th p v i GDP trên đ u ng i đ t 550 USD (năm 2004). M t s đáng kố ậ ấ ớ ầ ườ ạ ộ ố ể
ng i Vi t Nam v n còn ph i s ng ch t v t và có t i m t ph n t tr em d i năm tu i bườ ệ ẫ ả ố ậ ậ ớ ộ ầ ư ẻ ướ ổ ị
suy dinh d ng. Đ i b ph n nhân dân có m c thu nh p ch trên ng ng nghèo chút ít nên r tưỡ ạ ộ ậ ứ ậ ỉ ưỡ ấ
d b tái nghèo n u có nh ng ch n đ ng kinh t t bên ngoài.ễ ị ế ữ ấ ộ ế ừ
Nghèo kh đ c bi t ph bi n các vùng nông thôn, n i h n 90 ph n trăm ng i nghèo c aổ ặ ệ ổ ế ở ơ ơ ầ ườ ủ
đ t n c s ng và làm vi c. Nông nghi p là m t khu v c đ c bi t nh y c m. Nông nghi p sấ ướ ố ệ ệ ộ ự ặ ệ ậ ả ệ ử
d ng 69 ph n trăm l c l ng lao đ ng c a Vi t Nam, và 45 ph n trăm dân nông thôn s ngụ ầ ự ượ ộ ủ ệ ầ ố
d i m c nghèo. [i] Bình quân m t đ n v canh tác h gia đình ch có 0,7 hécta. Các nhân tướ ứ ộ ơ ị ộ ỉ ố
nh m t mùa ho c giá nông s n b t t gi m do s c nh tranh c a hàng nh p kh u là nh ngư ấ ặ ả ị ụ ả ự ạ ủ ậ ẩ ữ
m i đe d a ti m tàng đ n thu nh p c a hàng tri u ng i dân r t d b t n th ng.ố ọ ề ế ậ ủ ệ ườ ấ ễ ị ổ ươ
L i ích ti m năngợ ề
Đ ng l c chính đ các n c đang phát tri n tìm cách gia nh p WTO là hy v ng t cách thànhộ ự ể ướ ể ậ ọ ư
viên s thúc đ y xu t kh u c a h , nh c i thi n đ c kh năng ti p c n th tr ng qu c t .ẽ ẩ ấ ẩ ủ ọ ờ ả ệ ượ ả ế ậ ị ườ ố ế
Vi t Nam cũng hy v ng nh th , nh t là m r ng đ c vi c bán nông s n và thu s n cũngệ ọ ư ế ấ ở ộ ượ ệ ả ỷ ả
nh hàng d t may. T cách thành viên WTO làm tăng s c h p d n đ u t tr c ti p n cư ệ ư ứ ấ ẫ ầ ư ự ế ướ
ngoài.
Vi t Nam cũng trông đ i t n d ng l i th c a c ch x lý tranh ch p c a WTO, m t c chệ ợ ậ ụ ợ ế ủ ơ ế ử ấ ủ ộ ơ ế
áp d ng các lu t l th ng m i qu c t . Là thành viên WTO, Vi t Nam s có ti ng nói trongụ ậ ệ ươ ạ ố ế ệ ẽ ế
vi c xây d ng các lu t l này. H n n a, nhi u chuyên gia trong n c tin t ng r ng vi cệ ự ậ ệ ơ ữ ề ướ ưở ằ ệ
Vi t Nam tr thành thành viên WTO và th c thi các cam k t m c a s là đ ng l c ti p t cệ ở ự ế ở ử ẽ ộ ự ế ụ
thúc đ y ti n trình c i cách trong n c.ẩ ế ả ướ

Thách th c tr c m t và lâu dàiứ ướ ắ
M t ph n lý do Vi t Nam g n đây có m c tăng tr ng cao và gi m nghèo đ y n t ng làộ ầ ệ ầ ứ ưở ả ầ ấ ượ
nh nh ng thành công trong xu t kh u đ c k t h p v i s ti p c n th n tr ng t do hóaờ ữ ấ ẩ ượ ế ợ ớ ự ế ậ ậ ọ ự
nh p kh u và đ u t n c ngoài, không nh t nh t theo nh ng đ n thu c đang th nh hành c aậ ẩ ầ ư ướ ấ ấ ữ ơ ố ị ủ
Washington.
M t trong nh ng thách th c l n lao đ i v i Vi t Nam là ti n trình gia nh p WTO có th bu cộ ữ ứ ớ ố ớ ệ ế ậ ể ộ
Vi t Nam ph i m c a n n kinh t r ng h n và nhanh h n m c mong mu n, có th d n đ nệ ả ở ử ề ế ộ ơ ơ ứ ố ể ẫ ế
tác đ ng không l ng tr c đ i v i s n xu t trong n c, và thu h p s linh ho t c a nhàộ ườ ướ ố ớ ả ấ ướ ẹ ự ạ ủ
n c trong vi c đính h ng chi n l c phát tri n qu c gia – limit policy spaceướ ệ ướ ế ượ ể ố
Bên c nh đó, m c dù Vi t Nam đã đ t đ c nh ng thành t u n t ng trong th p k qua vạ ặ ệ ạ ượ ữ ự ấ ượ ậ ỷ ề
tăng tr ng và gi m nghèo, v n đ b t bình đ ng giàu nghèo trong xã h i ngày càng tăng lên.ưở ả ấ ề ấ ẳ ộ
Báo cáo Phát tri n Vi t Nam 2004 c nh báo tăng tr ng đang tr nên kém h u ích cho nh ngể ệ ả ưở ở ữ ữ
ng i s ng trong c nh nghèo. ườ ố ả
Đ o ng c chi u h ng đó là m t trong nh ng thách th c gay c n nh t cho Vi t Nam trongả ượ ề ướ ộ ữ ứ ấ ấ ệ
nh ng năm t i. Đi u quan tr ng c n nh n bi t là thu nh p c a m t b ph n l n trong nhânữ ớ ề ọ ầ ậ ế ậ ủ ộ ộ ậ ớ
dân ch ch m trên ng ng nghèo, [ii] và m t h qu là nhi u gia đình v m t “k thu t”ỉ ớ ưỡ ộ ệ ả ề ề ặ ỹ ậ
không ph i là nghèo, l i r t d b t n th ng tr c nh ng ch n đ ng ngo i lai có th đ a hả ạ ấ ễ ị ổ ươ ướ ữ ấ ộ ạ ể ư ọ
tr l i c nh đói nghèo. ở ạ ả
M t s thách th c c th bao g m:ộ ố ứ ụ ể ồ
Cu c c nh tranh đ i v i nh ng nông dân tham gia xu t kh u nông s n và nh ng nông dân s nộ ạ ố ớ ữ ấ ẩ ả ữ ả
xu t ph c v cho nhu c u c a th tr ng trong n c s gia tăng trên m i ph ng di n, có thấ ụ ụ ầ ủ ị ườ ướ ẽ ọ ươ ệ ể
d n đ n h giá s n ph m. Đi u đó có h i cho nông dân và có l i cho ng i tiêu dùng. Tuyẫ ế ạ ả ẩ ề ạ ợ ườ
nhiên đi u đáng l u ý là đ i b ph n dân nghèo đang s ng vùng nông thôn, ho c là h s nề ư ạ ộ ậ ố ở ặ ộ ả
xu t nh ho c là ng i dân không đ t làm thuê. ấ ỏ ặ ườ ấ
N n kinh t nông thôn và k sinh nhai c a h ph thu c vào vi c h có bán đ c s n ph mề ế ế ủ ọ ụ ộ ệ ọ ượ ả ẩ
làm ra v i m t giá c h p lý hay không. Kinh nghi m m t s n c cho th y, vi c m c a thớ ộ ả ợ ệ ộ ố ướ ấ ệ ở ử ị
tr ng không nh t thi t mang l i giá r cho ng i nghèo thành th ; l i nhu n d ng nh r iườ ấ ế ạ ẻ ườ ị ợ ậ ườ ư ơ
vào túi các công ty nh p kh u hay ch bi n l n. H n n a, giá l ng th c r c a ngày hômậ ẩ ế ế ớ ơ ữ ươ ự ẻ ủ
nay có th gây tác đ ng lâu dài đ n kh năng t ch l ng th c c a m t qu c gia trong t ngể ộ ế ả ự ủ ươ ự ủ ộ ố ươ
lai.
Nông dân Vi t Nam có th m nh v m t s s n ph m xu t kh u mà có th ti p t c duy trìệ ế ạ ề ộ ố ả ẩ ấ ẩ ể ế ụ
ho c m r ng trong t ng lai (nh g o, h t tiêu, đi u). Song, m t s s n ph m ph c v choặ ở ộ ươ ư ạ ạ ề ộ ố ả ẩ ụ ụ
nhu c u th tr ng trong n c s g p khó khăn vì Vi t Nam ch a có kh năng c nh tranh vầ ị ườ ướ ẽ ặ ệ ư ả ạ ề
nh ng s n ph m này (nh đ ng, ngô, s n ph m s a và th t). ữ ả ẩ ư ườ ả ẩ ữ ị
H n n a, nhi u s n ph m mà Vi t Nam đang c nh tranh trên th tr ng xu t kh u (nh g o)ơ ữ ề ả ẩ ệ ạ ị ườ ấ ẩ ư ạ
hay s nh p kh u ngày càng nhi u (nh ngô) đ c Chính ph các n c giàu tr c p m cẽ ậ ẩ ề ư ượ ủ ướ ợ ấ ở ứ

đ cao cũng nh đ c b o h thông qua hàng rào thu quan. Chính ph M hang năm tr c pộ ư ượ ả ộ ế ủ ỹ ợ ấ
10 t USD cho các ch trang tr i tr ng ngô, hay 3.6 t USD cho trang tr i s n xu t g o. Hayỷ ủ ạ ồ ỷ ạ ả ấ ạ
m t con bò EU đ c tr c p 2.62 USD m i ngày, nhi u h n thu nh p c a nông dân nghèoộ ượ ợ ấ ỗ ề ơ ậ ủ
Vi t Nam. ệ
Thách th c đ i v i vi c th c hi n cam k t v Các bi n pháp V sinh và Ki m d ch đ ng th cứ ố ớ ệ ự ệ ế ề ệ ệ ể ị ộ ự
v t (SPS) ngay sau khi Vi t Nam tr thành thanh viên WTO là r t l n. Hi p đ nh này đòi h iấ ệ ở ấ ớ ệ ị ỏ
s hài hoà các tiêu chu n qu c gia trong nông nghi p và thu h i s n. Đây là m t thách th cự ẩ ố ệ ỷ ả ả ố ứ
l n đ c bi t cho nh ng ng i s n xu t nghèo, qui mô nh , nh t là vùng sâu vùng xa, và ch cớ ặ ệ ữ ườ ả ấ ỏ ấ ắ
ch n ph i m t m t th i gian đ hoàn thành. ắ ả ấ ộ ờ ể
Ngân hàng Th gi i c tính chi phí th c thi m t hi p đ nh là 100 tri u USD, trong khi ngu nế ớ ướ ự ộ ệ ị ệ ồ
l c c a Chính phu còn h n ch trong vi c tăng c ng ngu n l c cho vi c xoá đói gi m nghèo.ự ủ ạ ế ệ ườ ồ ự ệ ả
H n n a, vi c d a vào ngu n lao đ ng r ti n đ c nh tranh xu t kh u các m t hang nôngơ ữ ệ ự ồ ộ ẻ ề ể ạ ấ ẩ ặ
lâm thu h i s n s không kh thi và không b n v ng trong giai đo n t i khi n n kinh t ti pỷ ả ả ẽ ả ề ữ ạ ớ ề ế ế
t c phát tri n Vi t Nam. Do đó v n đ nâng cao giá tr gia tăng c a các m t hang xu t kh uụ ể ở ệ ấ ề ị ủ ặ ấ ẩ
là v n đ u tiên chi n l c cho phát tri n nông thôn và xoá đói gi m nghèo. ấ ề ư ế ượ ể ả
Đ nh h ng t ng laiị ướ ươ
Vai trò h tr và đi u ti t c a Chính ph là vô cùng quan tr ng, đ c bi t trong vi c phân bỗ ợ ề ế ủ ủ ọ ặ ệ ệ ổ
ngu n l c, đ u t cho nông nghi p, phát tri n nông thôn, ti p t c n l c gi m nghèo và c iồ ự ầ ư ệ ể ế ụ ỗ ự ả ả
thi n v n đ b t bình đ ng trong xã h i. C n tăng c ng n l c theo dõi ch t ch tác đôngệ ấ ề ấ ẳ ộ ầ ườ ỗ ự ặ ẽ
đ i v i nhóm ng i nghèo và d b t n th ng đ có bi n pháp h tr k p th i nh m gi mố ớ ườ ẽ ị ổ ươ ể ệ ỗ ợ ị ờ ằ ả
thi u các tác đ ng tiêu c c. ể ộ ự
Hi n t i hi u qu s n xu t và th ng m i m t s m t hang nông nghi p còn th p. Song n uệ ạ ể ả ả ấ ươ ạ ộ ố ặ ệ ấ ế
đ c h tr đ u t m c đ nh t đ nh, thì có th nâng cao hi u qu đ đ m b o duy trì tínhượ ỗ ợ ầ ư ở ứ ộ ấ ị ể ể ả ể ả ả
h p d n đ i v i thu nh p c a ng i nông dân ngay c khi th tr ng b gi m sút và v n có ýấ ẫ ố ớ ậ ủ ườ ả ị ườ ị ả ẫ
nghĩa quan trong đ đ m b o an ninh l ng th c. Trong nhi u tr ng h p chính ph có thể ả ả ươ ự ề ườ ợ ủ ể
giúp đ nông dân đa d ng hoá s n ph m hay chuy n sang các lo i cây tr ng khác do kh năngỡ ạ ả ẩ ể ạ ồ ả
c nh tranh hay ti m năng v sinh thái nông nghi p c a Vi t Nam có gi i h n. ạ ề ề ệ ủ ệ ớ ạ
Các lo i cây tr ng v t nuôi u tiên c n đ c l a ch n trên c s nhu c u c a th tr ng thayạ ồ ậ ư ầ ượ ự ọ ơ ở ầ ủ ị ườ
vì d a vào ti m năng cung c p. Đ ng th i, c n xem xét áp d ng c ch chuyên hoá m c đự ề ấ ồ ờ ầ ụ ơ ế ở ứ ộ
nh t đ nh t i t ng vùng, mi n căn c vào các đi u ki n sinh thái nông nghi p và nhu c u tiêuấ ị ạ ừ ề ứ ề ệ ệ ầ
dùng c a đ a ph ng đ cho các ho t đ ng th ng m i và ch bi n đ a ph ng đó có thủ ị ươ ể ạ ộ ươ ạ ế ế ở ị ươ ể
tranh th đ c l i th v quy mô.ủ ượ ợ ế ề
Đ i v i nh ng nông dân nghèo, đ c bi t là các h sinh thái b t n đ nh vùng cao thì nên ápố ớ ữ ặ ệ ở ệ ấ ổ ị ở
d ng ch tr ng đa d ng hoá cây tr ng và thi t l p các h th ng s n xu t h n h p (tr ngụ ủ ươ ạ ồ ế ậ ệ ố ả ấ ỗ ợ ồ
tr t s d ng các gi ng cây phù h p; chăn nuôi gia súc; nuôi cá; tr ng r ng, k c các lo i lâmọ ử ụ ố ợ ồ ừ ể ả ạ
s n ngoài g ). Đ c bi t là Chính ph có th h tr xây d ng c s h t ng v ti p th vàả ỗ ặ ệ ủ ể ỗ ợ ự ơ ở ạ ầ ề ế ị
th ng m i, k c các ch bán buôn n i mà giá c đ c quy đ nh theo t ng ngày. C n t pươ ạ ể ả ợ ơ ả ượ ị ừ ầ ậ
trung h tr cho nh ng đ a ph ng g p khó khăn đ tránh tác đ ng tiêu c c v công b ng xãỗ ợ ữ ị ươ ặ ể ộ ự ề ằ
h i.ộ