intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nadolol

Chia sẻ: Thuoc Thuoc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

96
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tên thường gọi: Nadolol Biệt dược: CORGARD Nhóm thuốc và cơ chế: Thuốc ức chế bêta-adrenergic, chủ yếu phong bế tác dụng của hệ thần kinh giao cảm trên tim. Nadolol làm giảm nhịp tim và áp lực co cơ tim, vì vậy làm giảm huyết áp. Đau thắt ngực xảy ra khi nhu cầu oxy của tim vượt quá khả nǎng cung cấp. Bằng cách làm chậm nhịp tim và làm giảm áp lực co cơ tim nên nadolol làm giảm nhu cầu oxy của tim và do đó phòng đau thắt ngực. Dạng dùng: Viên nén 20mg, 40mg, 80mg, 120mg, 160mg....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nadolol

  1. Nadolol Tên thường gọi: Nadolol Biệt dược: CORGARD Nhóm thuốc và cơ chế: Thuốc ức chế bêta-adrenergic, chủ yếu phong bế tác dụng của hệ thần kinh giao cảm trên tim. Nadolol làm giảm nhịp tim và áp lực co cơ tim, vì vậy làm giảm huyết áp. Đau thắt ngực xảy ra khi nhu cầu oxy của tim vượt quá khả nǎng cung cấp. Bằng cách làm chậm nhịp tim và làm giảm áp lực co cơ tim nên nadolol làm giảm nhu cầu oxy của tim và do đó phòng đau thắt ngực. Dạng dùng: Viên nén 20mg, 40mg, 80mg, 120mg, 160mg. Bảo quản: ở nhiệt độ 2-30°C, tránh ánh sáng. Chỉ định: Điều trị cao huyết áp, đau thắt ngực liên quan đến bệnh mạch vành. Nadolol cũng dùng để điều trị run, phòng đau đầu và phòng lo lắng trong tình trạng lo lắng kích động. Liều dùng và cách dùng: Nadolol thường được dùng ngày một lần, lúc no hoặc đói. Đề phòng lo lắng, uống thuốc 2 giờ trước tình trạng lo lắng, kích động. Giảm liều và khoảng cách giữa các li ều khi suy thận vừa.
  2. Tương tác thuốc: Tác dụng hạ huyết áp của nadolol tǎng lên khi dùng phối hợp với các thuốc hạ huyết áp. Dùng phối hợp nadolol với diltiazem, verapamil, amiodarone hoặc digoxin có thể gây blốc tim toàn bộ. Các thuốc chống viêm phi steroid như ibuprogen, naploxen có thể ngǎn cản tác dụng hạ huyết áp của các chất chẹn bê ta cũng như nadolol. Đối với phụ nữ có thai: Có rất ít thông tin về dùng nadolol cho thai phụ. Thầy thuốc cần thận trọng cân nhắc lợi ích va nguy cơ khi dùng nadolol cho thai phụ. Đối với phụ nữ cho con bú: Nadolol bài tiết vào sữa mẹ. Không dùng nadolol cho người mẹ đang cho con bú do nguy cơ ngộ độc tiềm tàng cho trẻ bú sữa mẹ. Tác dụng phụ: Nhìn chung, thuốc dung nạp tốt, các tác dụng phụ thường nhẹ và chóng tàn. Hiếm khi xảy ra các tác dụng phụ như đau bụng, ỉa chảy, táo bón, mệt mỏi, mất ngủ, buồn nôn, trầm cảm, mơ, giảm trí nhớ, sốt, bất lực, mê sảng, chậm nhịp, hạ huyết áp, đau nhói và tê cứng đầu chi, đau họng, thở nông và khò khè. Nếu cần, ngừng dùng thuốc thì phải giảm liều từ từ qua vài tuần. Nadolol có thể che lấp các triệu chứng cảnh báo sớm của hạ đường huyết, đặc biệt ở bệnh nhân đái đường có xu hướng hạ đường huyết và có thể làm tǎng hoặc hạ đường huyết. Vì vậy, cần thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân đái đường.
  3. Naproxen Tên thường gọi: Naproxen Biệt dược: NAPROSYN, NAPRELAN, ANAPROX, ALEVE Nhóm thuốc và cơ chế: Thuốc chống viêm phi steroid có tác dụng hạ sốt, giảm đau và chống viêm, thuộc nhóm giảm đau không gây nghiện có tác dụng giảm đau nhẹ và vừa như đau do chấn thương, đau kinh, viêm khớp và các tình trạng cơ xương khác. Dạng dùng: ANAPROX (viên nén) 275mg, 550mg; NAPROSYN (viên nén) 250mg, 375mg, 500mg, (hỗn dịch) 125mg/5ml, ALEVE: 220mg; NAPRELAN (viên giải phóng có kiểm soát) 375mg, 500mg. Bảo quản: Nhiệt độ phòng, tránh ánh sáng Chỉ định: Điều trị viêm và đau do viêm khớp dạng thấp, bệnh gút cấp, viêm xương khớp và viêm đốt sống cứng khớp cũng như các chấn thương mô như viêm gân, viêm nang, còn dùng điều trị đau kinh. Liều dùng và cách dùng: Uống thuốc trong bữa ǎn Tương tác thuốc: Không dùng naproxen cho bệnh nhân có tiền sử hen, phát ban và dị ứng với aspirin hoặc các thuốc chống viêm phi steroid khác
  4. (NSAID). Phản ứng dị ứng hiếm gặp nhưng nặng. Thuốc cũng không được dùng cho bệnh nhân loét dạ dày hoặc chức nǎng thận kém. Thận trọng khi dùng kết hợp với các thuốc chống đông vì có thể làm tǎng nguy cơ chảy máu. Bệnh nhân dùng lithi có thể xảy ra ngộ độc lithi khi dùng phối hợp với naproxen. Naproxen có thể dùng cho trẻ em. Thuốc không gây quen thuốc. Ngừng dùng Naproxen ít nhất 5 ngày trước khi tiến hành phẫu thuật chọn lọc. Bệnh nhân dùng 3 chén rượu một ngày làm tǎng nguy cơ loét dạ dày khi uống naproxen. Đối với phụ nữ có thai: Không được dùng Naproxen cho thai phụ Đối với phụ nữ cho con bú: Không dùng Naproxen cho phụ nữ cho con bú. Tác dụng phụ: Có thể xảy ra một vài tác dụng phụ nguy hiểm liên quan tới liều dùng. Vì vậy cần dùng liều thấp nhất có tác dụng để làm giảm tác dụng phụ. Các tác dụng phụ hay gặp nhất là loét, nóng bụng, đau, co thắt, buồn nôn, viêm dạ dày và thậm chí chảy máu dạ dày nguy hiểm và ngộ độc gan. Đôi khi loét và chảy máu dạ dày mà không đau bụng. Phân đen, mệt và chóng mặt khi đứng dậy là các dấu hiệu duy nhất của chảy máu trong. Phát ban, suy thận, ù tai, mê sảng có thể xảy ra.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2