NÂNG CAO CH T L NG CÔNG TÁC ƯỢ
TUYÊN TRUY N MI NG PHÁP LU T THÔNG QUA H I NGH
I. Tuyên truy n mi ng pháp lu t:
1. Khái ni m tuyên truy n mi ng pháp lu t:
Tuyên truy n mi ng pháp lu t m t trong nh ng hình th c tuyên truy n,
ph bi n pháp lu t đ c th c hi n nhi u nh t mang l i hi u qu m t cách ế ượ
tr c ti p, nhanh chóng do u đi m riêng c a nó. ế ư
Theo S tay h ng d n nghi p v ph bi n, giáo d c pháp lu t c ướ ế ượ
phát hành theo D án VIE/98/001 “Tăng c ng năng l c pháp lu t t i Vi t Nam – ườ
Giai đo n II” đ c ký k t gi a Chính ph n c C ng hòa h i ch nghĩa Vi t ượ ế ướ
Nam Ch ng trình phát tri n c a Liên h p qu c. B T pháp c quan đi uươ ư ơ
hành th c hiên D án), thì Tuyên truy n mi ng pháp lu t m t hình th c
tuyên truy n ng i nói tr c ti p nói v i ng i nghe v lĩnh v c pháp lu t ườ ế ườ
trong đó ch y u các văn b n pháp lu t nh m nâng cao nh n th c v pháp ế
lu t, ni m tin vào pháp lu t và ý th c pháp lu t cho ng i nghe; kích thích ng i ườ ườ
nghe hành đ ng theo các chu n m c pháp lu t”.
th hình dung hình th c tuyên truy n mi ng pháp lu t qua s đ d i ơ ướ
đây:
n b
tuyên truy nNgôn ngNg iườ
nghe
M i liên h ng c ượ
(Hoàn c nh/môi tr ng) ườ
1
2. Đ c đi m c a hình th c tuyên truy n mi ng pháp lu t:
Tuyên truy n mi ng là hình th c tuyên truy n dân ch , có s thông tin c 2
chi u, không mang tính áp đ t, các ch th c a bu i tuyên truy n (ng i nói ườ
ng i nghe) tác đ ng l n nhau. S thành công c a bu i tuyên truy n còn ch uườ
nh h ng b i môi tr ng (hoàn c nh) xung quanh nh : h i tr ng ch t hay ưở ườ ư ườ
r ng, nóng hay mát, có b nh h ng b i ti ng n xung quanh hay không,... ưở ế
Tuyên truy n mi ng pháp lu t đ c th c hi n ch y u thông qua h i ngh , ượ ế
h i th o, t p hu n, sinh ho t câu l c b pháp lu t, ....
V i m c đích t thân c a nó, tuyên truy n mi ng nhi u u th . Khi ư ế
th c hi n vi c tuyên truy n mi ng, ng i nói đi u ki n thu n l i đ gi i ườ
thích, phân tích, làm sáng t n i dung c n tuyên truy n. Do đ c thông tin hai ượ
chi u nên ng i nói đi u ch nh đ c n i dung ph ng pháp truy n đ t c a ườ ượ ươ
mình đ đ t hi u qu cao h n, th h i đáp tr c ti p đ đáp ng t i đa yêu ơ ế
c u c a đ i t ng. ượ Đây nh ng u vi t các hình th c tuyên truy n khác ư
không có đ c. Vì nh ng l đó, tuyên truy n mi ng pháp lu t gi m t v trí quanượ
tr ng trong các hình th c tuy n truy n pháp lu t.
3. Các y u t chi ph i h i ngh tuyên truy n mi ng pháp lu t:ế
Hi u qu c a m t H i ngh tuyên truy n mi ng pháp lu t b chi ph i b i 3
y u t chính sau đây:ế
Th nh t , môi tr ng (hoàn c nh) – n i di n ra H i ngh . N u không gianườ ơ ế
(h i tr ng) quá l n so v i s ng i h c s t o c m giác “loãng” ho c quá ch t ườ ườ
thì ng i h c th y b c b i, khó ch u; H i tr ng có trang b đ ánh sáng, thi t bườ ườ ế
làm mát hay không, vi c trang trí H i tr ng đ c quan tâm,... Các đi u ki n ư ượ
v không gian, h i tr ng m c không ph i y u t quy t đ nh đ n s thành ườ ế ế ế
công c a H i ngh nh ng tác đ ng khá l n đ n tâm ng i h c cũng nh ư ế ườ ư
ng i gi ng, nh h ng đ n ch t l ng hi u qu c a bu i tuyên truy n.ườ ưở ế ượ
Th hai, ý th c c a ng i nghe. ườ Ng i nghe s t giác, h ng thú,ườ
mong mu n đ c ti p c n v i n i dung bài gi ng hay không. ượ ế Các hi n t ng ượ
c a tr ng thái tinh th n, tình c m c a ng i nghe nh : s ng khoái hay bu n r u, ườ ư
hăng hái hay th , m t m i cũng tác đ ng đ n s ti p thu thông tin c a ng i ơ ế ế ườ
nghe và nh h ng đ n vi c gi ng bài c a báo cáo viên. ưở ế
2
Th ba, k năng và ph ng pháp gi ng bài c a báo cáo viên. Đây là y u t ươ ế
quan tr ng nh t, quy t đ nh đ n s thành công c a h i ngh tuyên truy n pháp ế ế
lu t. Báo cáo viên khi th c hi n tuyên truy n pháp lu t ph i b o đ m các yêu
c u theo quy đ nh t i Đi u 3 Thông t s 18/2010/TT-BTP ngày 05/11/2010 c a ư
B T pháp quy đ nh v Báo cáo viên pháp lu t ư , c th nh sau: ư
1. Tuân th pháp lu t;
2. N i dung ph bi n pháp lu t ph i chính xác; ế
3. D hi u và có s c thuy t ph c. ế
Đ đ t đ c yêu c u trên, ượ báo cáo viên ph i s chu n b chu đáo các
n i dung tr c khi gi ng bài, và trong quá trình gi ng bài, áp d ng thành th o các ướ
k năng c a hình th c tuyên truy n mi ng .
Trong giai đo n chu n b bài gi ng, ph i tr l i các câu h i: Nói đ làm
gì? Nói v v n đ gì? Nói đâu, vào th i gian nào? Nói cho ai nghe? L y tài li u
nào, đâu đ nói? B c c bài nói nh th nào?... Ti p đó, ph i so n m t đ ư ế ế
c ng giá tr c a nh m t tài li u ph bi n, giáo d c pháp lu t, nh ngươ ư ế
hình nh minh h a cho bu i tuyên truy n giá tr nh ph bi n, giáo d c pháp ư ế
lu t b ng các hình th c văn hoá văn ngh ....
Trong khi báo cáo, Báo cáo viên th bi u l thái đ , tình c m c a mình
tr c ng i nghe, k t h p l i nói v i c ch .... đ di n đ t n i dung đ c hi uướ ườ ế ượ
qu , chính xác h n; c ý ph ng pháp nói (di n d ch, quy n p), ng âm, ng ơ ươ
đi u, nh p đ , ng ng gi ng, trao đ i, th o lu n v i h c viên, cách k t thúc bài ế
nói.... Ch t ch H Chí Minh kh ng đ nh: Tuyên truy n đem m t vi c nói
cho dân hi u, dân nh , dân theo, dân làm. N u không đ t đ c m c đích đó ế ượ
tuyên truy n th t b i. Mu n thành công ph i bi t cách tuyên truy n; ph i bi t ế ế
cách nói. Nói thì ph i đ n gi n, ràng, thi t th c. Ph i đ u, đuôi, sao cho ơ ế
ai cũng hi u đ c, nh đ c. Ch dùng nh ng danh t l , ít ng i hi u. Ch nói ượ ư ườ
ra ngoài đ , ch l p đi l p l i. Ch nói quá dài ng i nghe chán tai. Không ườ
thích nghe n a. Ph i có l đ .
Tóm l i, hi u qu c a tuyên truy n mi ng pháp lu t ph thu c vào r t
nhi u y u t . Bên c nh y u t ngo i c nh, b n thân ng i tuyên truy n ph i ế ế ườ
dày công tích lu ki n th c, chu n b đ c ng, có ngh thu t phá hàng rào ngăn ế ươ
3
cách v m t tâm lý, gây thi n c m, s chú ý c a ng i nghe; bi t t o nhu c u, ườ ế
kích thích, h p d n, gây n t ng cho ng i nghe trong su t bu i nói; bi t k t ượ ườ ế ế
lu n đúng cách đ khi k t thúc còn đ l i nh ng đi u c n thi t cho ng i nghe ế ế ườ
ti p t c suy nghĩ. ế
II. Nh ng nguyên nhân nh h ng đ n hi u qu công tác tuyên ưở ế
truy n mi ng pháp lu t qua h i ngh :
nhi u nguyên nhân nh h ng đ n ch t l ng, hi u qu H i ngh ưở ế ượ
tuyên truy n pháp lu t, c th : nguyên nhân tr c ti p t Báo cáo viên, nguyên ế
nhân t phía ng i nghe, nguyên nhân do môi tr ng, hoàn c nh xung quanh tác ườ ườ
đ ng và nguyên nhân do c ch , chính sách c a Nhà n c trong lĩnh v c này. ơ ế ướ
1. Nguyên nhân t phía báo cáo viên:
Theo k t qu kh o sát thu c Đ án ế C ng c , ki n toàn nâng cao ch t
l ng ngu n nhân l c trong công tác ph bi n, giáo d c pháp lu t đáp ng yêuượ ế
c u đ i m i, phát tri n c a đ t n c ướ c a Ban ch đ o Đ án 270 t nh Th a
Thiên Hu ,ế trong t ng s nh ng ng i làm công tác ph bi n giáo d c pháp lu t, ườ ế
h n m t n a Báo cáo viên pháp lu t Tuyên truy n viên pháp lu t cơ ượ
c quan th m quy n ra Quy t đ nh công nh n), nh ng g n m t n a trong sơ ế ư
đó l i ch a bao gi th c hi n tuyên truy n, ph bi n pháp lu t b ng hình th c ư ế
tuyên truy n mi ng. Đi u này cho th y k năng tuyên truy n, x tình hu ng
t i các bu i tuyên truy n mi ng c a báo cáo viên pháp lu t ít c h i đ rèn ơ
luy n. Do đó vi c v n d ng linh ho t, thành th o các k năng đ i v i h u h t ế
báo cáo viên là m t thách th c l n.
K năng ng d ng công ngh thông tin còn h n ch . Trong giai đo n hi n ế
nay, đây m t k năng không th thi u đ i v i Báo cáo viên pháp lu t. Tuy ế
nhiên, theo k t qu kh o sát ế đ i v i cán b làm công tác ph bi n, giáo d c pháp ế
lu t trên đ a bàn t i t nh Th a Thiên Hu c a Ban ch đ o Đ án ế C ng c , ki n
toàn nâng cao ch t l ng ngu n nhân l c trong công tác ph bi n, giáo d c ượ ế
pháp lu t đáp ng yêu c u đ i m i, phát tri n c a đ t n c ướ ”, thì ch 8.9% s
ng i s d ng thành th o vi tính m ng Internet (s này ch y u nhómườ ế
nh ng ng i đ tu i d i 30); 63.6% s ng i bi t s d ng (đánh máy, đ c ườ ướ ườ ế
báo đi n t ); 23.1% ng i không bi t s d ng (t p trung đ tu i trên 45). ườ ế
Chính s không bi t s d ng ho c s d ng không thành th o công ngh thông tin ế
4
m t trong nh ng do khi n bài gi ng tr nên đ n đi u, không th hi n đ c ế ơ ượ
các hình nh ho c ví d minh h a m t cách sinh đ ng nh m làm rõ h n n i dung ơ
bài gi ng cũng nh thu hút s chú ý c a h c viên. ư
Đây cũng m t ph n c a nguyên nhân bài gi ng ít thông tin, s li u liên
quan. Theo Báo cáo kh o sát trên, có 85.8% cán b làm công tác tuyên truy n khai
thác tài li u t ngu n do Trung ng đ a ph ng phát hành (sách) ch ươ ươ
33.8% ng i bi t cách khai thác tài li u t m ng Internet. Đây m t thi t thòiườ ế
h n ch l n cho ng i làm công tác tuyên truy n pháp lu t hi n nay, h u ế ườ
h t các tài li u c a Trung ng đ c chuy n t i qua h th ng các trang Web, chế ươ ượ
m t s r t ít các tài li u nghi p v đ c phát hành thành sách, đĩa cũng ch ượ
c p phát cho nh ng ngành chuyên th c hi n nhi m v tuyên truy n, ph bi n ế
giáo d c pháp lu t.
2. Nguyên nhân t phía ng i nghe: ườ
Trình đ c a đ i t ng tham d tuyên truy n mi ng không đ ng đ u ượ
khó khăn không nh đ i v i báo cáo viên trong vi c l a ch n cách th c, ph ng ươ
pháp truy n đ t các n i dung pháp lu t. Thêm vào đó, m t b ph n không nh
ng i dân, th m chí cán b v n còn tâm“ch y ch t, xin cho”, ch a th c sườ ư
tin vào hi u l c c a pháp lu t ( theo ý ki n c a các đ i t ng đ c kh o sát c aế ượ ượ
Đ án 270 nêu trên) nên không m y quan tâm, ch tham gia các l p b i d ng, ưỡ
t p hu n đ “đi m danh”, đ i phó.
3. Nguyên nhân do môi tr ng, hoàn c nh tác đ ng:ườ
Môi tr ng tác đ ng đ n tâm c a ng i nói ng i nghe. Vi c bườ ế ườ ườ
trí h i tr ng không đ m b o không gian (nóng, quá r ng ho c quá h p, không ườ
chú ý khâu trang trí,...) cũng nh h ng x u đ n báo cáo viên các đ i t ng ưở ế ượ
đ c tuyên truy n, d n đ n hi u qu tuyên truy n không cao.ượ ế
4. Nguyên nhân do c ch , chính sách:ơ ế
a) Đi u 4 Thông t s 18/2010/TT-BTP ngày 05/11/2010 c a B T phápư ư
quy đ nh ph m vi ho t đ ng c a Báo cáo viên pháp lu t “tr c ti p ph bi n ế ế
pháp lu t t i c quan, t ch c n i mình công tác tham gia ph bi n pháp lu t ơ ơ ế
cho các đ i t ng khác khi có yêu c u”. ượ
5