
B n ch a có blog? Đăng ký!ạ ư
Đăng nh pậ
Tr giúpợ
Yahoo! Vi t Namệ
Mail
Tìm ki mTÌM KI M WEBế Ế
Trang chính
Blog c a tôiủ
Vi t blogế
Hình nhả

K t n iế ố
.
Yahoo! 360plus Blog Search
Tìm trên 360plus
Khoa Đ u t - Đ i h c Kinh t Qu c dânầ ư ạ ọ ế ố
Chia s m t s thông tin v các ho t đ ng c a khoa Đ u t - Đ i h c Kinh t Qu c dân cùngẻ ộ ố ề ạ ộ ủ ầ ư ạ ọ ế ố
v i các b n quan tâm đ n lĩnh v c đ u t cũng nh các b n đã và đang h c chuyên ngànhớ ạ ế ự ầ ư ư ạ ọ
Kinh t Đ u t c a tr ng.ế ầ ư ủ ườ

Chào b n! R t vui vì b n đã vào thăm blog c a Khoa Đ u t - Đ i h c Kinh t Qu c dân:-) ạ ấ ạ ủ ầ ư ạ ọ ế ố
Tr l iả ờ
Bài vi tế
Tìm bài vi t: ế
.
NÂNG CAO HI U QU THU HÚT VÀ S D NG FDI VI T NAMỆ Ả Ử Ụ Ở Ệ
Đăng ngày: 19:06 28-01-2010
Th m c: T ng h pư ụ ổ ợ
.
NÂNG CAO HI U QU THU HÚT VÀ S D NG FDI VI T NAMỆ Ả Ử Ụ Ở Ệ
Đ có v n đ u t nh m thúc đ y tăng tr ng kinh t , thoát kh i vòng lu n qu n đói nghèo,ể ố ầ ư ằ ẩ ưở ế ỏ ẩ ẩ
tích lu th p, kh c ph c tình tr ng công ngh l c h u, Đ ng ta ch tr ng: “Phát huy cao đỹ ấ ắ ụ ạ ệ ạ ậ ả ủ ươ ộ
n i l c, đ ng th i tranh th ngu n l c bên ngoài và ch đ ng h i nh p kinh t qu c t độ ự ồ ờ ủ ồ ự ủ ộ ộ ậ ế ố ế ể
phát tri n nhanh, có hi u qu và b n v ng”. Trong đó, vi c thu hút v n đ u t tr c ti p n cể ệ ả ề ữ ệ ố ầ ư ự ế ướ
ngoài (FDI) r t đ c quan tâm chú ý và t o nhi u đi u ki n thu n l i đ ngu n v n này dấ ượ ạ ề ề ệ ậ ợ ể ồ ố ễ
dàng đi vào n n kinh t Vi t Nam.ề ế ệ

1. Tình hình thu hút và s d ng FDI Vi t Nam th i gian quaử ụ ở ệ ờ
Nh ng đóng góp b c đ uữ ướ ầ
Tính t khi Lu t đ u t n c ngoài t i Vi t Nam đ c ban hành (12/1987) t i 31/12/2002 đãừ ậ ầ ư ướ ạ ệ ượ ớ
có 3.764 d án đ u t v i s v n 42.963,3 tri u USD đ c đăng ký t i Vi t Nam. N u tính sự ầ ư ớ ố ố ệ ượ ạ ệ ế ố
d án còn hi u l c thì có 3.524 d án v i s v n đ u t h n 40 t USD, s v n th c hi nự ệ ự ự ớ ố ố ầ ư ơ ỷ ố ố ự ệ
trên 21 t USD. Theo c tính, t i cu i năm 2003, có thêm 620 d án c p đăng ký m i s v nỷ ướ ớ ố ự ấ ớ ố ố
đ u t 1,55 t USD; 350 d án đăng ký đ u t b sung v i s v n kho ng 1,15 t USD, đ aầ ư ỷ ự ầ ư ổ ớ ố ố ả ỷ ư
s d án còn hi u l c lên t i con s 4.144 d án, v i s v n đ u t trên 43 t USD, s v nố ự ệ ự ớ ố ự ớ ố ố ầ ư ỷ ố ố
th c hi n x p x 24 t USD. Đây là nh ng con s c c kỳ có ý nghĩa đ i v i quá trình tăngự ệ ấ ỉ ỷ ữ ố ự ố ớ
tr ng c a n n kinh t Vi t Nam, không ch vì nó chi m t l 22.8% trong t ng v n đ u tưở ủ ề ế ệ ỉ ế ỷ ệ ổ ố ầ ư
xã h i c a n c ta, mà nó còn là nhân t thúc đ y s phát tri n công ngh s n xu t, s n xu tộ ủ ướ ố ẩ ự ể ệ ả ấ ả ấ
hàng xu t kh u, th c hi n quá trình công nghi p hoá đ t n c và s d ng có hi u qu h nấ ẩ ự ệ ệ ấ ướ ử ụ ệ ả ơ
ngu n l c lao đ ng, đ t đai, tài nguyên, v n .... trong n c.ồ ự ộ ấ ố ướ
Đ ng và Nhà n c ta coi khu v c có v n đ u t n c ngoài là m t b ph n t t y u c uả ướ ự ố ầ ư ướ ộ ộ ậ ấ ế ấ
thành n n kinh t th tr ng đ nh h ng XHCN n c ta. T ch ch đóng góp 2% GDP nămề ế ị ườ ị ướ ở ướ ừ ỗ ỉ
1992, đ n cu i năm 2003 khu v c FDI đã đóng góp13,9 % GDP c a đ t n c, góp ph n to l nế ố ự ủ ấ ướ ầ ớ
trong quá trình chuy n d ch c c u kinh t và th c hi n công nghi p hóa, hi n đ i hóa đ tể ị ơ ấ ế ự ệ ệ ệ ạ ấ
n c. V i t tr ng g n 36% giá tr s n l ng công nghi p c n c và t c đ tăng tr ngướ ớ ỷ ọ ầ ị ả ượ ệ ả ướ ố ộ ưở
x p x 20%/ năm, khu v c FDI đã góp ph n làm cho t c đ tăng tr ng c a ngành côngấ ỉ ự ầ ố ộ ưở ủ
nghi p luôn m c 2 con s và đã chi m 38,6% GDP c a n n kinh t . V n FDI đã góp ph nệ ở ứ ố ế ủ ề ế ố ầ
t o nên nhi u ngành ngh , s n ph m m i góp ph n làm tăng đáng k năng l c c a các ngànhạ ề ề ả ẩ ớ ầ ể ự ủ
công nghi p Vi t Nam. Nhi u công ngh m i, hi n đ i thi t b đ ng b và có trình đ kệ ệ ề ệ ớ ệ ạ ế ị ồ ộ ộ ỹ
thu t t ng đ i cao đã đ c các nhà đ u t đ a vào tri n khai ho t đ ng n c ta, nh t làậ ươ ố ượ ầ ư ư ể ạ ộ ở ướ ấ
trong lĩnh v c d u khí, vi n thông, hoá ch t, đi n t , tin h c, s n xu t ô tô.... t o ra b cự ầ ễ ấ ệ ử ọ ả ấ ạ ướ
ngo t v công ngh , năng su t lao đ ng trong m t s ngành công nghi p - d ch v mũi nh nặ ề ệ ấ ộ ộ ố ệ ị ụ ọ
c a đ t n c, góp ph n nâng cao năng l c c nh tranh c a n n kinh t Vi t Nam. V i các nhàủ ấ ướ ầ ự ạ ủ ề ế ệ ớ
đ u t đ n t h n 66 qu c gia, vùng lãnh th và h n 100 t p đoàn xuyên qu c gia (trong t ngầ ư ế ừ ơ ố ổ ơ ậ ố ổ
s 500 t p đoàn xuyên qu c gia có ti m l c công ngh và tài chính m nh nh t th gi i), quanố ậ ố ề ự ệ ạ ấ ế ớ
h kinh t đ i ngo i và v th c a Vi t Nam ngày càng đ c m r ng và nâng cao. Kimệ ế ố ạ ị ế ủ ệ ượ ở ộ
ng ch xu t, nh p kh u c a n n kinh t tăng lên nhanh chóng, năm 2001 đ t 31.189 tri u USDạ ấ ậ ẩ ủ ề ế ạ ệ
(trong đó xu t kh u: 15.027 tri u USD, nh p kh u 16.162 tri u USD); năm 2002 đ t 35.800ấ ẩ ệ ậ ẩ ệ ạ
tri u USD (trong đó xu t kh u: 16.500; nh p kh u 19.300). Kim ng ch xu t kh u c a khuệ ấ ẩ ậ ẩ ạ ấ ẩ ủ
v c FDI cũng tăng t 52 tri u USD năm 1991 lên 4.500 tri u USD vào năm 2002 (chi m h nự ừ ệ ệ ế ơ
27% t ng kim ng ch xu t kh u c a c n c), c tính năm 2003 cũng chi m h n 28% trongổ ạ ấ ẩ ủ ả ướ ướ ế ơ
t ng s 20 t USD kim ng ch xu t kh u c a Vi t Nam, góp ph n m r ng th tr ng, làmổ ố ỷ ạ ấ ẩ ủ ệ ầ ở ộ ị ườ
lành m nh cán cân th ng m i, thúc đ y các ho t đ ng d ch v , đ c bi t là d ch v du l ch;ạ ươ ạ ẩ ạ ộ ị ụ ặ ệ ị ụ ị
khách s n và d ch v khác phát tri n m nh m . T tr ng xu t kh u so v i doanh thu c a cácạ ị ụ ể ạ ẽ ỷ ọ ấ ẩ ớ ủ
doanh nghi p có v n đ u t n c ngoài cũng tăng nhanh (bình quân giai đo n 1991 – 1995 đ tệ ố ầ ư ướ ạ ạ

g n 30%, giai đo n 1996 – 2000 đã tăng lên 45,7% năm 2001, 2002 đ t 47%, năm 2003 cầ ạ ạ ướ
đ t trên 48%) đã thúc đ y các doanh nghi p trong n c phát tri n các d ch v cho xu t kh u,ạ ẩ ệ ướ ể ị ụ ấ ẩ
tham gia xu t kh u t i ch và ti p c n th tr ng qu c t . Tuy ph n l n các doanh nghi pấ ẩ ạ ỗ ế ậ ị ườ ố ế ầ ớ ệ
FDI đang trong th i kỳ h ng u đãi v thu thu nh p doanh nghi p, nh ng các kho n thuờ ưở ư ề ế ậ ệ ư ả
c a NSNN t khu v c này tăng nhanh, t 52 tri u USD năm 1991 lên 459 tri u USD năm 2002ủ ừ ự ừ ệ ệ
đ n nay đ t trên 8,5% s thu NSNN (n u tính c thu t d u khí thì t l này đ t g n 30% thuế ạ ố ế ả ừ ầ ỷ ệ ạ ầ
NSNN). Đây chính là ngu n thu r t quan tr ng đ cân đ i NSNN, gi m b i chi và tăng c ngồ ấ ọ ể ố ả ộ ườ
đ u t xây d ng các c s h t ng c a đ t n c. M t đi u r t quan tr ng là khu v c FDIầ ư ự ơ ở ạ ầ ủ ấ ướ ộ ề ấ ọ ự
hi n nay đã t o ra 498 ngàn ch làm vi c tr c ti p và hàng tri u vi c làm gián ti p v i m cệ ạ ỗ ệ ự ế ệ ệ ế ớ ứ
thu nh p t ng đ i cao so v i thu nh p bình quân c a công nhân Vi t Nam. Trong đó cóậ ươ ố ớ ậ ủ ệ
kho ng 7.000 cán b qu n lý và kho ng h n 26.000 nhân viên đã đ c các doanh nghi p FDIả ộ ả ả ơ ượ ệ
đào t o nâng cao tay ngh , k năng v i công ngh tiên ti n và tác phong lao đ ng côngạ ề ỹ ớ ệ ế ộ
nghi p. Cũng chính các doanh nghi p FDI là nhân t thúc đ y các doanh nghi p Vi t Nam tệ ệ ố ẩ ệ ệ ự
đ i m i và nâng cao s c c nh tranh; đ ng th i, là nhân t thúc đ y vi c hoàn thi n nhanhổ ớ ứ ạ ồ ờ ố ẩ ệ ệ
chóng h th ng pháp lý làm c s ho t đ ng cho n n kinh t th tr ng đ nh h ng xã h iệ ố ơ ở ạ ộ ề ế ị ườ ị ướ ộ
ch nghĩa n c ta.ủ ở ướ
Nh ng m t h n chữ ặ ạ ế
Tuy nhiên, cũng ph i th y r ng hi u qu s n xu t kinh doanh c a các doanh nghi p FDI ch aả ấ ằ ệ ả ả ấ ủ ệ ư
cao: Ch kho ng h n 50% s doanh nghi p có lãi, còn l i là không lãi ho c l . M y năm g nỉ ả ơ ố ệ ạ ặ ỗ ấ ầ
đây, t l các doanh nghi p có lãi đã có chi u h ng tăng lên, tuy nhiên, v n ch a t ng x ngỷ ệ ệ ề ướ ẫ ư ươ ứ
v i mong mu n và ti m năng c a n n kinh t . Tình tr ng này qu là b t l i vì nó s làm n nớ ố ề ủ ề ế ạ ả ấ ợ ẽ ả
lòng các nhà đang đ u t và s làm nh t chí nh ng nhà đ u t đang ki m tìm c h i. M tầ ư ẽ ụ ữ ầ ư ế ơ ộ ặ
khác, k t năm 1997, v n FDI vào Vi t Nam liên t c gi m sút, năm 1997: 4.453 tri u USD,ể ừ ố ệ ụ ả ệ
năm 1998: 3.897 tri u USD, năm 1999: 1.612 tri u USD, năm 2000: 1.970 tri u USD, nămệệệ
2001 tăng lên 2.450 tri u USD, nh ng năm 2002 ch thu hút đ c 1.379 tri u USD, năm 2003ệ ư ỉ ượ ệ
cũng ch h n 2.700 tri u USD.ỉ ơ ệ
Nguyên nhân khách quan: Cu c kh ng ho ng tài chính ti n t khu v c vào năm 1997 và ti pộ ủ ả ề ệ ự ế
đó là s suy thoái c a Hoa Kỳ, Nh t B n, EU vào các năm 1998 – 2000 làm cho dòng v n đ uự ủ ậ ả ố ầ
t t các n c châu Á và các n c EU, châu M vào Vi t Nam gi m sút. Thêm n a, vi cư ừ ướ ướ ỹ ệ ả ữ ệ
Trung Qu c gia nh p WTO v i môi tr ng đ u t qu c t chú ý nhi u t i th tr ng r ngố ậ ớ ườ ầ ư ố ế ề ớ ị ườ ộ
l n và đ y ti m năng này h n.ớ ầ ề ơ
Nguyên nhân ch quan:ủ
- Môi tr ng pháp lý v n ch a minh b ch, ch a rõ ràng, thi u nh t quán làm cho các nhàườ ẫ ư ạ ư ế ấ
đ u t khó khăn khi ti p xúc v i h th ng pháp lý, làm xáo tr n các ph ng án kinh doanhầ ư ế ớ ệ ố ộ ươ
c a các nhà đ u t và gây thi t h i t i l i ích c a các nhà đ u t .ủ ầ ư ệ ạ ớ ợ ủ ầ ư
- Môi tr ng đ u t và môi tr ng kinh doanh ch a đ ng b , thi u s k t h p và thi uườ ầ ư ườ ư ồ ộ ế ự ế ợ ế
tính n đ nh; nhi u công c tài chính và nhi u th tr ng ch a phát tri n đ y đ và ch a phátổ ị ề ụ ề ị ườ ư ể ầ ủ ư
huy hi u qu gây tr ng i cho quá trình th c hi n đ u t .ệ ả ở ạ ự ệ ầ ư

