Nâng cao năng lc cnh tranh ca doanh nghip
Vit Nam trong giai đon hin nay phn 2
5. Chi phí nghiên cu và phát trin sn phm mi (R&D)
Đối vi hu hết các doanh nghip trên thế gii hin nay, nht là ti các nước phát
trin, chi phí nghiên cu và phát trin sn phm mi chiếm t trng khá ln trong
cơ cu chi phí nhm đầu tư nghiên cu các công ngh k thut mi nâng cao cht
lượng và năng sut lao động hay to ra các sn phm mi, độc đáo, hin đại, đáp
ng tt hơn các yêu cu ca khách hàng, qua đó làm tăng hiu qu kinh doanh và
to mt v trí vng chc trên th trường. Qua điu tra, có 69,1% doanh nghip đầu
tư chi phí cho R & D. Khu vc có vn đầu tư nước ngoài có ty l cao nht chiếm
84,6%, cui cùng là khu vc doanh nghip ngoài Nhà nước. Tuy nhiên, các doanh
nghip ch dành 0,2% đến 0,3% doanh thu cho nghiên cu phát trin sn phm
mi.
Thc tế là nhiu doanh nghip Vit Nam chưa có chiến lược kinh doanh, trong
điu hành ch yếu vn là "x lý tình hung" vi công vic hàng ngày, chưa thy
được yêu cu ca qun lý hin đại nên chưa chú ý đến công tác nghiên cu và phát
trin.
6. Trình độ công ngh
Trong nhng năm qua, nhiu doanh nghip đã có nhng đổi mi, nhiu máy móc
thiết b và công ngh mi được chuyn giao t các nước công nghip phát trin.
Song tc độ đổi mi công ngh và trang thiết b còn chm, chưa đồng đều và chưa
theo mt định hướng phát trin rõ rt. Hin vn còn tn ti đan xen trong nhiu
doanh nghip các loi thiết b công ngh t lc hu, trung bình đến tiên tiến, do vy
đã làm hn chế hiu qu vn hành thiết b và gim mc độ tương thích, đồng nht
gia sn phm đầu vào, đầu ra.
Phn ln các doanh nghip nước ta đang s dng công ngh tt hu so vi mc
trung bình ca thế gii 2 - 3 thế h. 80% - 90% công ngh nước ta đang s dng là
công ngh ngoi nhp. Có 76% máy móc, dây chuyn công ngh nhp thuc thế h
1950 - 1960, 75% s thiết b đã hết khu hao, 50% là đồ tân trang. Rt nhiu doanh
nghip ngoài quc doanh đang s dng máy móc, thiết b do các doanh nghip
nước ngoài đã thi b. Tính chung cho các doanh nghip, mc độ thiết b hin đại
ch có 10%, trung bình 38% lc hu và rt lc hu 52%. Đặc bit khu vc sn
xut nh, thiết b mc lc hu và rt lc hu chiếm 75%. Trong khi đó, các doanh
nghip Vit Nam đầu tư đổi mi công ngh mc thp, chi phí ch khong 0,2 -
0,3% doanh thu, so vi mc 5% n Độ hay 10% Hàn Quc. Theo đánh giá ca
B KH&CN thì đổi mi công ngh thuc loi năng lc yếu nht ca các doanh
nghip Vit Nam.
S lc hu v công ngh và k thut s to ra cht lượng sn phm thp và không
n định làm cho doanh nghip khó khăn trong vic la chn mt hàng kinh doanh,
hn chế kh năng cnh tranh bng giá (giá thành các sn phm trong nước cao hơn
các sn phm nhp khu t 20% - 40%).
7. Nhân lc trong các doanh nghip
Nhiu ý kiến cho rng, lao động là mt li thế cnh tranh ca Vit Nam bi chi phí
lao động r, trình độ dân trí ca lao động Vit Nam cao, có truyn thng lao động
cn cù, ham hc hi, khéo tay, nhanh trí,.. Nhưng chúng ta phi nhìn nhn rng chi
phí lao động tuy r nhưng năng sut lao động ch mc trung bình và thp (trên
60%), ch yếu li là lao động th công, tác phong lao động công nghip còn kém.
Do đó nếu so sánh lao động Vit Nam vi lao động các nước trong khu vc thì có
th nói đây là đim yếu ca Vit Nam.
Nếu xét chi phí lao động thì chi phí lao động ca Vit Nam cao hơn nhiu so vi
Inđônêxia, nếu xét ti lao động có trình độ k thut và có năng sut cao thì lao
động Vit Nam li không th so sánh vi Thái Lan, Malaixia, Singapo. Thêm na,
phn ln các doanh nghip phi t đào to tay ngh cho người lao động (chiếm
85,06%), ch không phi lao động được đào to qua h thng trường dy ngh tp
trung, điu này dn đến chi phí đào to cho lao động cao, nhưng trình độ hiu biết
khoa hc k thut ca lao động thp. Trong mt kho sát v lĩnh vc này, t l đào
to gia Đại hc, Trung cp, Công nhân k thut là 110,8310,6. Mt vn đề thuc
chiến lược giai đon - đào to quc gia được đặt ra là sm khc phc mô hình
"hình tháp ln ngược" này để lao động Vit Nam được đào to lành ngh, có năng
sut cao ch không phi ch vì "giá r", thc s tr thành mt li thế cnh tranh so
vi các nước trong khu vc.
8. Kết lun
Trên c th trường trong nước và quc tế, năng lc cnh tranh ca doanh nghip
Vit Nam còn thp, nguyên nhân là do:
Hu hết các doanh nghip Vit Nam chưa đủ thông tin v th trường, ra quyết định
theo kinh nghim và theo cm tính là ch yếu.
Chưa đẩy mnh ng dng chiến lược marketing tng th hoc marketing đa dng
sn phm và đa thương hiu.
Các doanh nghip có quy mô nh và va là ch yếu (xét v tng th thì 90% các
doanh nghip Vit Nam có quy mô nh). Hơn na, có quá nhiu doanh nghip
cùng hot động kinh doanh mt mt hàng trên cùng mt th trường đã dn đến tình
trng năng lc cnh tranh ca các doanh nghip gim sút. Tình trng các doanh
nghip trong nước cnh tranh vi nhau, làm gim giá mt cách không cn thiết,
đặc bit là vi các mt hàng xut khu đã làm gim đáng k năng lc cnh tranh
ca các doanh nghip.
Tim lc v tài chính (đặc bit là các doanh nghip tư nhân) hu như rt hn chế,
vn đầu tư ban đầu ít, vn lưu động li càng ít. Thiếu vn dn đến tình trng các
doanh nghip không có điu kin để la chn các mt hàng có cht lượng cao
trong kinh doanh, đầu tư vào đổi mi các thiết b, công ngh kinh doanh.
Nhn thc v tm quan trng ca kênh phân phi ca nhiu doanh nghip còn hn
chế. Phn ln các doanh nghip không xây dng được mng lưới phân phi trc
tiếp nước ngoài.
Văn hóa doanh nghip, văn minh thương mi, h thng dch v ca các doanh
nghip Vit Nam còn thiếu và yếu.
Vic to lp thương hiu sn phm và doanh nghip còn b xem nh, chưa thc s
coi thương hiu là tài sn ca doanh nghip. S lượng doanh nghip xây dng
được h thng qun lý cht lượng còn ít.
Kh năng liên doanh liên kết gia các doanh nghip chưa cht ch, điu đó phn
nào làm gim bt sc mnh ca c cng đồng doanh nghip.
Chi phí kinh doanh còn cao, năng lc và b máy qun lý điu hành chưa tt, cơ cu
t chc và cơ chế qun lý ca h thng doanh nghip Nhà nước còn nhiu bt cp,
chưa đáp ng được yêu cu đổi mi, công ngh kinh doanh và kh năng tiếp cn
đổi mi công ngh kinh doanh còn lc hu,...
Môi trường kinh doanh ca doanh nghip còn chưa hoàn chnh, đồng b, chưa thc
s vic la chn mt hàng kinh doanh, hn chế kh năng cnh tranh bng giá (giá
thành các sn phm trong nước cao hơn các sn phm nhp khu t 20% - 40%).
II- Mt s gii pháp nhm nâng cao năng lc cnh tranh ca các doanh
nghip trong thi gian ti
1. Tăng cường hot động marketing hn hp
Tăng cường công tác nghiên cu th trường
Nghiên cu th trường là công vic cn thiết đầu tiên đối vi bt c doanh nghip
nào trong quá trình kinh doanh. Mt doanh nghip không th khai thác hết tim
năng ca mình cũng như không tho mãn tt được nhu cu ca khách hàng nếu
không có được đầy đủ các thông tin chính xác v th trường.
Thông qua vic nghiên cu th trường, doanh nghip s nm được nhng thông tin
cn thiết v giá c, cung cu hàng hóa và dch v mà doanh nghip đang kính
doanh hoc s kinh doanh để đề ra nhng phương án chiến lược và bin pháp c
th được thc hin mc tiêu kinh doanh đề ra. Quá trình nghiên cu th trường là
quá trình thu thp thông tin, s liu v th trường kinh doanh, phân tích so sánh s
liu đó và rút ra kết lun, t đó đề ra các bin pháp thích hp đối vi các doanh
nghip. Để công tác nghiên cu th trường đạt hiu qu cao, các doanh nghip cn
kết hp c hai phương pháp nghiên cu ti bàn và phương pháp nghiên cu ti
hin trường.
Doanh nghip nên tiến hành nghiên cu th trường theo trình t sau: xác định mc
tiêu nghiên cu th trường, xây dng h thng các ch tiêu nghiên cu th trường,
xác định và la chn phương pháp nghiên cu, xây dng kế hoch nghiên cu,
thc hin, điu chnh kế hoch và viết báo cáo.
Hoàn thin chiến lược sn phm ca doanh nghip
Các doanh nghip cn chn nhng sn phm có thế mnh, không ngng ci tiến
nâng cao cht lượng sn phm, đa dng hóa sn phm theo nhu cu tiêu dùng ngày
càng đa dng và nâng cao ca xã hi. Khai thác có hiu qu li thế ca quc gia
trong la chn sn phm kinh doanh, hin đại hóa khâu thiết kế sn phm, la chn
h thng qun lý cht lượng tiên tiến trên thế gii phù hp vi doanh nghip để
nâng cao chiến lược sn phm.
Doanh nghip cn quan tâm đến chiến lược thích ng hóa sn phm nhm tho
mãn đến mc cao nht nhu cu th trường. Trong chiến lược kinh doanh, doanh
nghip còn phi tính đến vic phát trin các sn phm mi, phi xem xét thái độ
đối vi sn phm ca người tiêu dùng để kp thi đưa ra các gii pháp cn thiết.
Doanh nghip cn quán trit sâu sc vic coi trng chiến lược sn phm gn vi
vic đổi mi sn phm, gn vi chiến lược nhãn hiu và các chiến lược dch v gn
vi sn phm.
Sn phm phi đảm bo thích nghi và đáp ng nhu cu th trường v cht lượng,
kiu dáng, mu mã và bao gói. S thích ng ca sn phm vi mt th trường ph
thuc vào 2 yếu t cơ bn: mc độ chp nhn người tiêu dùng cui cùng và mc độ
sn sàng chp nhn ca các nhà sn xut, ca các khách hàng trung gian (nhà bán
buôn, nhà bán l).
Hoàn thin chiến lược phân phi và t chc mng lưới bán hàng
Nhim v phát trin h thng kênh phân phi cn được xác lp và điu khin bi
cp qun lý cao nht ca doanh nghip. Kênh phân phi cn được đầu tư v vt
cht tin bc và nhân lc tương xng vi mc tiêu mà nó phi theo đui.
Cn kiên quyết loi tr nhng cách thc t chc và qun lý kênh đã quá lc hu và
li thi. Doanh nghip nên chn kiu kênh phân phi dc (đây là kiu t chc kênh
rt hiu quđang được áp dng ph biến). Tư tưởng cơ bn h thng kênh phân
phi dc là:
Trong kênh gm có nhiu thành viên khác nhau (nhà sn xut, nhà bán buôn, bán
l ) Các thành viên liên kết vi nhau thành mt h thng thng nht, cht ch, bn
vng để không b phá v bi bt k xung lc nào t môi trường bên ngoài.
Trong kênh phi có mt t chc gi vai trò người ch huy kênh (thường là nhà sn
xut). Qun lý gia các t chc hay thành viên kênh phi đảm bn cht ch đến
mc to ra mt s lưu thông thông sut ca hàng hóa và các dòng chy khác trong
kênh t nhà sn xut đến người tiêu dùng cui cùng và ngược li.
Tính thng nht và s liên kết cht ch gia các thành viên kênh được đảm bo
bng s hp tác toàn din và da trên nn tng thng nht li ích ca toàn b h
thng kênh và ca tng thành viên kênh. Để to lp được mt h thng kênh phân
phi dc, các doanh nghip cn quan tâm đến mt s hot động c th sau:
Đầu tư xng đáng cho vic thiết kế (hay xây dng h thng kênh hoàn ho, to ra
mt cơ cu kênh phân phi ti ưu v chiu dài (s cp độ trung gian ca kênh),
chiu rng (sn lượng thành viên cùng mt cp độ ca kênh), s lượng kênh
được s dng và t trng hàng hóa được phân b vào mi kênh. Mun vy phi
tiến hành phân tích toàn din các yếu t ni ti ca Công ty, các yếu t thuc v
trung gian phân phi, th trường khách hàng và các yếu t khác thuc môi trường
vĩ mô ca kinh doanh.
Sau khi thiết kế được mt cơ cu kênh phân phi ti ưu, các doanh nghip phi
biến các mô hình này thành hin thc, nghĩa là phát trin mng lưới phân phi và
thc hin các bin pháp để điu khin, qun lý nó. Trong quá trình phát trin mng
lưới, tuyn chn, thu hút các thành viên kênh cũng như quá trình qun lý kênh, các
doanh nghip không ch đơn thun đầu tư tin bc mà phi có nhng kế sách khôn
ngoan kiên trì, mm do, khai thác nhng khía cnh văn hóa, tp quán truyn
thõng ca người Vit Nam.
Doanh nghip phi x lý kp thi có hiu qu các mâu thun, xung đột trong kênh,
gii quyết các xung đột ngay t khi mi phát sinh. Mun vy, phi thc hin phân
loi chúng. Vi mi loi xung đột có nhng bin pháp x lý thích hp: tho thun
v mc tiêu cơ bn, thành lp Hi đồng phân phi, s dng bin pháp ngoi giao,
trung gian hoà gii hay trng tài phán x.
Doanh nghip cũng cn thường xuyên đánh giá hot động ca các thành viên kênh
để có s qun lý và điu chnh h thng kênh mt cách có căn c và kp thi.
Tăng cường công tác qung cáo, xúc tiên bán hàng và các loi dch v đê kích
thích sc mua ca th trường.