intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiệm pháp bàn nghiêng

Chia sẻ: Nhậm Sơ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu "Nghiệm pháp bàn nghiêng" nhằm cung cấp cho học viên những nội dung về đại cương, chỉ định - chống chỉ định, các bước chuẩn bị, các bước tiến hành, đánh giá kết quả, tai biến và xử trí các biến chứng trong quá trình làm nghiệm pháp bàn nghiêng. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiệm pháp bàn nghiêng

  1. NGHIỆM PHÁP BÀN NGHIÊNG I. ĐẠI CƯƠNG Nghiệm pháp bàn nghiêng được sử dụng để phát hiện những trường hợp ngất chưa rõ nguyên nhân. Nghiệm pháp sẽ xác định những trường hợp bị ngất liên quan đến hệ thần kinh thực vật, như ngất do phản xạ quá nhạy cảm của hệ tim mạch. Nghiệm pháp đòi hỏi người bệnh phải thay đổi tư thế trong một khoảng thời gian nhất định được theo dõi liên tục nếu tư thế đó tạo ra những triệu chứng của ngất. II. CHỈ ĐỊNH Nghiệm pháp bàn nghiêng được sử dụng để đánh giá ngất và giúp xác định nguyên nhân của nó như hội chứng xoang cảnh, ngất do phản xạ giao cảm và hạ huyết áp tư thế. Nghiệm pháp bàn nghiêng được khuyến cáo chỉ định cho người bệnh bị ngã thường xuyên không giải thích được, chóng mặt hoặc ngất xỉu mà không có nguyên nhân rõ ràng.  Người bệnh có nguy cơ cao và có một lần ngất không giải thích được và ngất tái phát ở người bệnh không có bệnh lý tim mạch.  Người bệnh thường xuyên choáng ngất, chóng mặt hay bị ngã mà không giải thích được.  Người bệnh bị ít nhất một lần ngất mà không rõ sang chấn hoặc những người bệnh có triệu chứng do phản xạ giao cảm. III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH Nghiệm pháp bàn nghiêng nói chung an toàn và hiếm khi xảy ra tai biến nhưng có một số chống chỉ định:  Xơ vữa hẹp động mạch cảnh.  Bệnh lý động mạch vành.  Hẹp chủ khít.  Bệnh cơ tim phì đại có hẹp tắc nghẽn đường ra thất trái.  Suy tim. IV. CHUẨN BỊ 1. Người thực hiện  01 bác sĩ chuyên khoa nội tim mạch.  01 kỹ thuật viên hoặc điều dưỡng nội khoa. HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI KHOA, CHUYÊN NGÀNH TIM MẠCH 163
  2. 2. Phương tiện  Hệ thống bàn có thể thay đổi tư thế nghiêng 60- 900 .  Bộ truyền dịch và dung dịch: Natriclorua 0,9%, Glucose 5%.  Thuốc: glycerin nitrat xịt dưới lưỡi (Nitromint, Nati spray).  Thuốc: isoprenalin 2 mg/2 ml (Isuprel).  Máy theo dõi nhịp tim, huyết áp, SpO2 (Monitor).  Điện cực dán theo dõi.  Bình oxy cao áp cấp cứu.  Tủ thuốc cấp cứu.  Máy sốc điện ngoài.  Giường bệnh: 01 chiếc. 3. Người bệnh  Giải thích cho người bệnh mục đích của nghiệm pháp và người bệnh đồng ý thực hiện nghiệm pháp.  Không được ăn hoặc uống > 2 giờ trước khi làm nghiệm pháp.  Người bệnh vẫn có thể sử dụng thuốc điều trị bệnh và chỉ ngừng thuốc khi có yêu cầu của bác sĩ. 4. Hồ sơ bệnh án Hoàn thiện theo quy định của Bộ Y tế. V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH 1. Người bệnh được mắc các điện cực trước tim và điện cực ngoại biên ở tay và chân. 2. Lắp băng cuốn huyết áp ở cánh tay. 3. Đặt đường truyền tĩnh mạch. 4. Người bệnh nằm ngửa được cố định bằng hệ thống đai bảo vệ chắc chắn vào bàn. 5. Ghi lại các thông số theo dõi: nhịp tim, huyết áp, SpO2. 6. Bước 1: xoa xoang cảnh bên phải trước rồi bên trái trong 5-10 giây. 7. Bước 2: nghiêng bàn một góc 60-700 so với mặt phẳng ngang trong 10 đến 45 phút tùy thuộc vào từng người bệnh và nghi ngờ chẩn đoán. Tiếp tục xoa xoang cảnh lặp lại lần lượt ở bên phải, bên trái. Điện tâm đồ, nhịp tim và huyết áp được theo dõi liên tục và được đo ghi lại mỗi 5 phút. 8. Bước 3: sau khi kết thúc bước 2, xịt Glycerin trinitrate dưới lưỡi hoặc truyền isoprenalin qua đường tĩnh mạch 5 mcg/phút, theo dõi 15 phút. 164 HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI KHOA, CHUYÊN NGÀNH TIM MẠCH
  3. 9. Nghiệm pháp sẽ dừng lại ngay khi người bệnh chóng mặt, tụt huyết áp hoặc choáng ngất bất kỳ ở giai đoạn nào. Nếu không có triệu chứng gì, nghiệm pháp sẽ kết thúc sau 45 phút. VI. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ 1. Nghiệm pháp bàn nghiêng dương tính khi người bệnh có triệu chứng như choáng, chóng mặt, hoa mắt kèm theo tụt huyết áp, nhịp tim chậm hoặc cả hai. 2. Nghiệm pháp âm tính khi người bệnh kết thúc nghiệm pháp không có triệu chứng gì. VII. TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ 1. Tai biến Nghiệm pháp bàn nghiêng nói chung tương đối an toàn và hiếm khi xảy ra biến chứng nặng nề. Tuy nhiên, trong quá trình làm nghiệm pháp có thể gây ra một số biến chứng như: tụt huyết áp kéo dài, hoặc nhịp tim quá chậm, vô tâm thu, rung thất hoặc nhịp nhanh thất. 2. Xử trí tai biến Nhanh chóng đưa ngay bàn về chế độ an toàn ban đầu. Truyền dịch nhanh, sử dụng thuốc cấp cứu như atropin, isoprenalin. Sốc điện trong trường hợp rung thất. TÀI LIỆU THAM KHẢO AHA/ACCF Scientific Statement on the Evaluation of Syncope: From the American Heart Association Councils on Clinical Cardiology, Cardiovascular Nursing, Cardiovascular Disease in the Young, and Stroke, and the Quality of Care and Outcomes Research Interdisciplinary Working Group; and the American College of Cardiology Foundation: In Collaboration With the Heart Rhythm Society: Endorsed by the American Autonomic Society. HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI KHOA, CHUYÊN NGÀNH TIM MẠCH 165
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2