K YU HI NGH SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HỌC NĂM HC 2013-2014
117
NGHIÊN CU NH HƢỞNG PHI HP CA MT S LOI A CHT:
BISPHENOL A (BPA), 4-
TERT
-OCTYLPHENOL (OP), 4-NONYLPHENOL (NP)
ISOBUTYL PARABENS (IBP) ĐN MT S CH TIÊU SINH HC
CA CHUT SWISS-ALBINO TH H F1
Mai Thị Kim Tuyến, Lương Thị Lan Hương
Lớp K60TN, Khoa Sinh học
GVHD: TS. Võ Thị Bích Thủy, TS. Dương Thị Anh Đào
Tóm tắt: Hiện nay, nhiều nghiên cứu về tác dụng hiệp đồng của các hóa chất môi trường hoạt
tính sinh học gây ảnh hưởng hoặc có thể phá hủy hệ thống nội tiết trong cơ thể người và động vật. Đó
hóa chất môi trường gây rối loạn nội tiết (EDCs). Để hiểu hơn về vấn đề y, chúng tôi tiến
hành nghiên cứu sự tương tác bổ sung giữa bisphenol A (BPA), 4-nonylphenol (NP), 4-tert
Octylphenol (OP) Isobutyl parabens (IBP) trong hình động vật trên đối tượng chuột cái
Swiss
Albino bắt đầu từ giai đoạn mang thai đến ngày chửa thứ 21 các liều lượng a chất khác
nhau. Kết quả nghiên cứu cho thấy, các EDCs kết hợp đã gây ra các biến động về thời gian mang thai
của chuột mẹ (giảm 0,85 đến 1,87 ngày), tỉ lệ sống ở chuột con (giảm từ 11,65 % đến 13,4 %), sự sinh
trưởng ở chuột con giảm và thay đổi các chỉ tiêu sinh trong cơ thể chuột Swiss- Albino thế hệ F1 so
với chuột đối chứng.
T khóa: EDCs, bisphenol A, 4- nonylphenol, 4- tert-octylphenol, isobutyl parabens.
I. M ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Trong thi gian gần đây nhiều nghiên cu cho thy các hóa cht t nhiên hoc
nhân tạo trong môi trƣờng đã tác động đến h thng ni tiết của con ngƣời, động vt hoang
gây ra nhiều tác động ph không mong mun. Hằng ngày, đng vt hoang dã con
ngƣời chúng ta phơi nhiễm vi hàng nghìn hóa cht, 86% trong tng s 2500 hóa cht
đƣợc s dng vi s ng lớn không có đ thông tin an toàn, công khai đ đánh giá. BPA,
OP, NP, Parabens đều là nhng hóa chất có trong môi trƣờng nhƣ bình nha, son môi, kem
dƣỡng da, nƣớc rửa bát, đồ chơi trẻ em, phẩm màu… con ngƣời có th tiếp xúc vi các loi
hóa cht này qua nhiu con đƣờng nhƣ tiếp xúc, hô hp, tiêu hóa, thậm chí con đƣờng tình
dc. Khi xâm nhập vào thể, chúng làm gim kh năng sinh sản nam gii, suy gim s
ng th đực đƣợc sinh ra, gây bất thƣờng trong quan sinh sn nam gii, bnh sinh
sn ca n gii (dy thì sm, lão hóa sớm, ung thƣ buồng trng) [7]. Các cht có kh năng
gây phá v h thng ni tiết (EDCs) bao gm DES, dioxin các hp cht ca dioxin, các
cht thi rn PCBs, DDT, các loi thuc tr sâu, cht dẻo nhƣ OP, NP, BPA hoc DEHP,
parabens cũng đƣợc coi cht phá hy ni tiết da trên các nghiên cứu động vt [7]. BPA
ảnh hƣởng trên động vt còn non, cho thy vic tiếp xúc sm vi các hp cht y th
gây ra mt lot các tác dụng nhƣ não kém phát triển, ri lon hành vi, suy gim chức năng
min dch [6].
Ti Vit Nam, thc trng ô nhim hóa chất môi trƣờng, hóa cht y ri lon ni tiết
ảnh hƣởng đến đời sống con ngƣời đang rất nghiêm trng. Vic nghiên cu nh hƣởng
K YU HI NGH SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HỌC NĂM HC 2013-2014
118
đơn lẻ ca các EDCs với th đã đƣợc đ cp. Tuy nhiên, th không ch tiếp nhn và
hp th tng loi hóa cht riêng bit mà là tng hòa ca nhiu loi hóa cht, vi liều lƣợng
thp cho phép; nhƣng trong thời gian dài thì mức độ ảnh hƣởng s nhƣ thế nào, đặc bit
nhng ảnh hƣởng đối vi h ni tiết, đó là câu hỏi m.
Xut phát t nhng do trên chúng tôi tiến hành đề tài: “Nghiên cứu ảnh hưởng
phi hp ca mt s loi hóa cht: Bisphenol A (BPA), 4-tert-octylphenol (OP), 4-
nonylphenol (NP) isobutyl parabens (IBP) đến mt s ch tiêu sinh hc ca chut
Swiss
Albino thế h F1”.
2. Mc tiêu nghiên cu
Đánh giá mức ảnh hƣởng ca hóa chất môi trƣờng BPA, NP, OP, IBP ti thi gian
mang thai ca chut m, t l sng sót ca chut con, h thng sinh sn ni tiết ca
chut con có chut m b tác động bi các loi hóa chất này trong giai đoạn mang thai.
II. NI DUNG
1. Thời gian, địa điểm nghiên cu
- Thi gian tiến hành t tháng 11/2012 đến tháng 5/2013.
- Địa điểm: Vin Nghiên cu H Gen Vin Hàn m Khoa hc và Công ngh Vit Nam.
2. Ni dung nghiên cu
- Nghiên cu nh ng ca hot cht đến kh ng sinh sn và nuôi con ca chut i
(thi gian mang thai, t l sảy thai, đẻ non, s ng con/, t l sng t ca chut con).
- Nghiên cu ảnh hƣởng ca hot chất đến s sinh trƣởng và phát trin ca chut con
thế h F1 (t l sng, kh năng sinh trƣởng phát trin của thể, biến đổi của các
quan sn sinh hormone, biến đổi tế bào của cơ quan sinh sản).
3. Phƣơng pháp nghiên cứu
3.1. Nguyên liu
- Hóa cht: Bisphenol A (BPA), 4- nonylphenol (NP), 4-tert octylphenol (OP)
isobutyl paraben (IBP).
- Đng vt: Chut đực (8 tun tui) và chut cái (8 tun tui) ging Swiss Albino.
3.2. Công thc phi hp hot cht, b trí thí nghim
- Thí nghiệm đƣợc lp li 3 lần. Đề tài thc hin ln th 3.
- Đối chng âm (dung dch natri saline 0,9%) VE; đối chứng dƣơng
(17αethynylestradiol) EE.
Nhóm
VE
EE
BPA+BN
BPA+OP
Nồng độ hóa cht/kg khi
ợng cơ thể /ngày (mg)
0
5
5
50
500
5
50
500
5
50
500
Liu tiêm
0,1 mL/con/ngày
Thiết kế nhóm
11 nhóm (3 chut cái cha/nhóm)
K YU HI NGH SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HỌC NĂM HC 2013-2014
119
- Các hóa chất đƣợc kết hợp tƣơng đƣơng nhau về nồng độ và liều lƣợng.
- Thi gian tiêm: Chut cái t ngày cha th nhất đến ngày cha th 21
- Thi gian theo dõi thí nghim: Chuột F1 (đc và cái) t 1 ngày tui đến 41 ny tui.
3.3. Phương pháp theo dõi các chỉ s
- Ghép đôi, tiến hành kim tra chất nhày âm đạo chuột cái đ phát hin ngày cha
đầu tiên ca chut cái thí nghim.
- Chut m đƣợc cân khối lƣợng hàng ngày để xác định lƣợng hóa chất đƣa vào
thể, đồng thi quan sát và ghi chép các biu hin bnh lí (thi gian mang thai, sy thai, t l
đẻ non).
- Kim tra tng s con non đƣợc sinh ra/, s con sng/, khối lƣợng con con.
- T ngày 1 21 sau đẻ, kim tra hàng ngày các biến đổi ca con non (thời đim m
mt, kh năng sống, khối lƣợng con non vào ngày tách m).
- Ngày 41 sau đẻ, kim tra khối lƣợng con con, t l sng/, m ly bnh phẩm (cơ
quan sn sinh ni tiết, gan, lách và cơ quan sinh sản) kim tra khi ợng các cơ quan đó.
3.4. Phương pháp x s liu
Các số liệu đƣợc thống kê bằng phƣơng pháp One way ANOVA. Sự khác biệt có ý
nghĩa giữa các nhóm tiêm hóa chất và các nhóm đối chứng đƣợc phân tích bằng Tukey‟s
Multiple Regression Test với độ sai khác p < 0,05.
4. Các kết quả đạt đƣợc- ý nghĩa khoa học
4.1. Kết quả
Hóa chất phối hợp trong nghiên cứu tác động làm giảm thời gian mang thai của
chuột mẹ hầu hết các nhóm thí nghiệm (giảm 0,85 đến 1,87 ngày), giảm tỉ lệ sống sót
khả năng sinh trƣởng phát triển của chuột con F1, gây ra sự phát triển bất thƣờng trong
các quan sản sinh nội tiết, gan, lách, quan sinh sản của thể chuột con F1. Đồng
thời hoạt chất tác động làm thay đổi cấu trúc bào trong các quan sinh sản của chuột
cái (tử cung và buồng trứng).
4.2. Ý nghĩa khoa học
Qua nghiên cứu y cho thấy đbảo vsức khỏe sự phát triển toàn diện của con
ngƣời thì cần khuyến cáo tới phụ nữ và đặc biệt là ngƣời phụ nữ trong giai đoạn mang thai
nên tránh hoặc hạn chế việc tiếp xúc với các a chất gây rối loạn hệ thống nội tiết nói
chung một số hóa chất trong nghiên cứu dƣới đây nói riêng chúng sẽ tƣơng tác với
nhau, tác động đến sự phát triển của bào thai, ảnh hƣởng đến sự phát triển của thể, gây
rối loạn hệ thống nội tiết, thay đổi cấu trúc bào trong cấu tạo quan sinh sản của các
thế hệ sau này.
5. Kết quả nghiên cứu và thảo luận
5.1. Ảnh hưởng ca các hóa cht phi hp ti thi gian mang thai ca chut m
và t l sng sót ca chut thế h F1
K YU HI NGH SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HỌC NĂM HC 2013-2014
120
S tác động ca các hóa chất môi trƣờng đến thi gian mang thai ca chut m t
l sng sót ca chut con thế h F1 đƣợc th hin qua Bng 1 và Hình 1.
Nhóm kết hp BPA+IBP ( c ba nồng độ): thi gian mang thai ca chut m đều
gim. Nhóm BPA + NP ảnh hƣởng tp trung ch yếu nồng độ 500 50 (mg/kg khi
ợng cơ thể/ngày), và nhóm BPA + OP nồng độ 500 và 5 (mg/kg khối lƣợng cơ thể/ngày).
Thi gian mang thai ca chut m gim t 0,85 đến 1,87 ngày so vi chuột đối chng. T
l sng ca chuột F1 đều gim so với đi chng. nht nhóm BPA+OP 5 (mg/kg
khối lƣợng thể/ngày). Mt s nghiên cu gần đây đã cho rng khi t cung tiếp xúc vi
các hóa chất môi trƣờng gây ri lon ni tiết đã gây ra một lot các ảnh hƣng xấu đến bào
thai đang phát triển [4]. Riêng hóa cht BPA cũng làm gim kh năng sinh sn, gim s
ng con đẻ ra, khi ng sinh ca con non; nên khi s kết hp các hóa cht gây
ri lon h thng ni tiết thì s đồng thi gây ra nhiu biến đổi làm nh hƣởng đến các đặc
điểm sinh ca chut thí nghim [6].
Nhƣ vy, s phi hp ca các hóa cht môi tng y ri lon ni tiết s làm
gim thi gian mang thai ca chut m gim t l sng t ca chut con thế h F1.
5.2. Ảnh hưởng ca các hóa cht phi hp ti khối lượng chut F1 3 giai đoạn
0, 21, và 41 ngày tui
Ảnh hƣởng ca các hóa cht phi hp ti khối lƣợng ca chut F1 3 giai đoạn 0,
21, 41 ngày tuổi đƣợc th hin qua Bng 2a, 2b và Hình 2.
K YU HI NGH SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HỌC NĂM HC 2013-2014
121