
Hong Bang International University Journal of Science ISSN: 2615-9686
357
Tạp chí Khoa học Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng – Số Đặc biệt: Hội nghị Khoa học Tuổi trẻ Lần thứ 1 - 5/2024
DOI: https://doi.org/10.59294/HIUJS.KHTT.2024.041
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA QUẢNG CÁO LÊN Ý ĐỊNH MUA SẮM
CỦA SINH VIÊN TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC TẾ HỒNG BÀNG
Nguyễn Minh Nguyệt , Đặng Lê Đăng Khoa, Nguyễn Anh Khoa,
Đặng Xuân Thanh, Tô Tuấn Kiệt và Nguyễn Thủy Tiên
Trường Đại hc Quốc tế Hồng Bàng
TÓM TẮT
Nghiên cu này được thực hiện với mục tiêu phân tích các yếu tố trong quảng cáo tác đng đến ý
đnh mua sắm ca sinh viên Trường Đại hc Quốc tế Hồng Bàng Thành phố Hồ Chí Minh. Sử dụng
phương pháp luận đnh lượng, các nhà nghiên cu đã tiến hành khảo sát online và thu thập 150 mẫu
dữ liệu từ sinh viên đang theo hc tại trường. Kết quả phân tích hồi quy đa biến bằng SPSS cho thy
có 5 trong 6 yếu tố nghiên cu có tác đng tích cực đến ý đnh mua sắm ca sinh viên. Trong đó, "sự
góp mặt ca người ni tiếng" và "ý kiến chuyên gia" là hai yếu tố có ảnh hưởng mạnh mẽ nht. Dựa
trên kết quả này, nghiên cu đề xut mt số chiến lược marketing và quảng cáo hiệu quả nhằm nâng
cao hiệu quả ca các chiến dch quảng cáo hướng đến đối tượng sinh viên.
Từ khóa: Quảng cáo, Marketing, truyền thông, Đại hc Quốc tế Hồng Bàng, ý đnh mua sắm
THE INFLUENCE OF ADVERTISING ON STUDENT PURCHASE
INTENTIONS AT HONGBANG INTERNATIONAL UNIVERSITY
Nguyen Minh Nguyet, Dang Le Dang Khoa, Nguyen Anh Khoa,
Dang Xuan Thanh, To Tuan Kiet and Nguyen Thuy Tien
ABSTRACT
The purpose of this study was to examine the advertising elements that influence the purchasing
intentions of students at Hong Bang International University in Ho Chi Minh City. Researchers used
quantitative techniques to conduct an online survey and collect 150 data samples from pupils at the
institution. According to the findings of a multivariate regression analysis performed with SPSS, 5 of
the 6 research factors had a favorable influence on students' buying intentions. "Celebrity presence"
and "expert opinion" are the two most significant elements among them. Based on these findings, the
study suggests a variety of successful marketing and advertising tactics for increasing the efficacy of
student-targeted advertising campaigns.
Keyword: Advertising, Marketing, communications, Hong Bang International University, shopping
intention
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong bối cảnh th trường cnh tranh, quảng cáo đ tr nên quan trng đối vi các doanh nghiệp trong
việc quảng bá sản phm và xây dựng nhận thức thương hiệu. Mng x hi, nhờ khả năng miêu tả sinh
đng và tăng đ nhận diện thương hiệu, đ tr thành kênh quảng cáo hiệu quả. Đặc biệt, sinh viên,
vi sự am hiu công nghệ, dễ b thu hút bi quảng cáo sáng to trên các nn tảng này. Do đ, nghiên
cứu v "Ảnh hưng của quảng cáo lên đnh mua sắm của sinh viên ti Trường Đi hc Quốc Tế
Hồng Bàng" tr nên cấp thiết. Mục tiêu là khảo sát và xác đnh yếu tố quảng cáo ảnh hưng đến hành
vi mua sắm của sinh viên, vi hy vng cung cấp thông tin giúp các nhà quảng cáo hoch đnh chiến
lược ph hợp và tăng cường khả năng cnh tranh.
Tác giả liên hệ: Nguyễn Minh Nguyệt, Email: nguyetnm2200092@student.hiu.vn
(Ngày nhận bài: 20/03/2024; Ngày nhận bản sửa: 15/04/2024; Ngày duyệt đăng: 24/04/2024)

ISSN: 2615-9686 Hong Bang International University Journal of Science
358
Tạp chí Khoa học Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng – Số Đặc biệt: Hội nghị Khoa học Tuổi trẻ Lần thứ 1 - 5/2024
2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT, CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
2.1. Cơ sở Lý Thuyết
Theo Kotler và Keller (2021), quảng cáo được đnh nghĩa là hnh thức truyn thông đa phương tiện
do các t chức thực hiện nhm quảng bá sản phm, dch vụ hoặc tưng của mnh qua các phương
tiện truyn thông đi chúng đ thuyết phục công chúng [1]. Quảng cáo được chia thành hai loi chnh:
quảng cáo số, sử dụng các nn tảng trực tuyến như mng x hi và email, và quảng cáo truyn thống,
dựa trên các kênh trực tiếp như báo in và bảng quảng cáo. Philip Kotler (2021) mô tả marketing là
quá trnh xác đnh, dự đoán và đáp ứng nhu cu của khách hàng mt cách c lợi nhuận, bao gồm các
hot đng như nghiên cứu th trường, phân khúc th trường, xác đnh th trường mục tiêu, đnh v sản
phm, phát trin sản phm mi, đnh giá, phân phối sản phm và truyn thông marketing [1].
Marketing được hiu theo hai kha cnh: mt là như mt hệ tư tưng và quản l tập trung vào sự hài
lng của khách hàng, và hai là như mt lot các hot đng và quy trnh nhm to ra, truyn tải và trao
đi giá tr vi người tiêu dng và x hi [2]. Quảng cáo, mt công cụ truyn thông quan trng trong
marketing, hưng đến việc quảng bá sản phm hoặc dch vụ và kch thch nhu cu mua sắm qua các
phương tiện truyn thông đi chúng [2].
Ý đnh mua sắm là xu hưng hoặc kế hoch của người tiêu dng nhm mua mt sản phm hoặc dch
vụ cụ th [3]. Yếu tố ảnh hưng đến đnh mua sắm bao gồm đng cơ và nhu cu của người tiêu
dng, nhận thức và thái đ đối vi sản phm/thương hiệu, yếu tố văn ha và x hi, yếu tố nhân khu
hc (gii tnh, đ tui, thu nhập), và yếu tố tâm l (đng cơ, nhận thức, hc tập).
2.2. Các nghiên cứu trước
Các nghiên cứu khác nhau đ xem xt ảnh hưng của quảng cáo và các yếu tố liên quan đến n đối
vi đnh mua sắm của người tiêu dng. Arshad và Aslam nghiên cứu ti Pakistan cho thấy thái đ
đối vi quảng cáo, ni dung, thời lượng và sự lặp li của quảng cáo c tác đng tch cực đến đnh
mua hàng [4]. Trong khi đ, nghiên cứu của Abou Ali và đồng nghiệp ti Lebanon tập trung vào
quảng cáo trực tuyến và thương mi điện tử x hi, phát hiện ra rng quảng cáo trực tuyến, lng tin
và nhận thức v rủi ro c ảnh hưng đáng k đến đnh mua sắm trong lĩnh vực này [5].
Mason và đồng nghiệp khám phá ảnh hưng của quảng cáo trực tuyến trên gii tr, nhấn mnh vai
tr của sự kết nối ni dung, sự thu hút t influencers, tnh giải tr và tương tác đu tác đng tch cực
đến thái đ và đnh mua sắm [6]. Shangui Hu và Zhen Zhu nghiên cứu ti Thái Lan cng tm thấy
tnh giải tr, thông tin, tin cậy và thái đ tch cực đối vi quảng cáo trên mng x hi tăng cường
đnh mua sắm của sinh viên đi hc [7].
Các chun mực chủ quan như xu hưng và áp lực x hi ảnh hưng đáng k đến hành vi mua sắm
của người tiêu dng, vi xu hưng chủ quan đặc biệt ảnh hưng mnh mẽ đến đnh mua hàng trực
tuyến [8]. Wang (2006) cng cho thấy sự chứng thực t chuyên gia và người tiêu dng làm tăng thái
đ tch cực của khán giả đối vi sản phm [9].
2.3. Mô hnh nghiên cứu
2.3.1. Mô hình nghiên cứu AISAS (Attention-Interest-Search-Action-Share)
Mô hnh AISAS, được tập đoàn quảng cáo Dentsu của Nhật Bản gii thiệu năm 2004, mô tả các giai
đon hành vi của khách hàng đ hỗ trợ doanh nghiệp trong marketing và quảng bá sản phm [10].
Mô hnh được miêu tả theo tm tắt sau đây [10]:
- Sự chú (Attention): biết đến và tm hiu thông tin v dch vụ và sản phm.
- Sự thch thú (Interest): nắm bắt được lợi ch của dch vụ và sản phm.
- Tm kiếm (Search): tm kiếm sản phm và các đánh giá v n trên các nn tảng.
- Hành đng (Action): quyết đnh tin dng sản phm.
- Chia s (Share): chia s sản phm sau khi c trải nghiệm tốt.

Hong Bang International University Journal of Science ISSN: 2615-9686
359
Tạp chí Khoa học Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng – Số Đặc biệt: Hội nghị Khoa học Tuổi trẻ Lần thứ 1 - 5/2024
2.3.2. Mô hình nghiên cứu gi thuyết ELM
Các l thuyết v quá trnh kp giải thch cách thức hnh thành thái đ của người tiêu dng thông qua
hai phương thức: xử l thông tin thuyết phục và xử l thông tin dựa trên tn hiệu suy nghĩ t yêu cu
công sức hơn. Mô hnh Khả năng Xây dựng (ELM) đ xuất hai con đường hnh thành thái đ: trung
tâm và ngoi vi. Con đường trung tâm đi hỏi sự cân nhắc kỹ lưỡng các lập luận và thường dẫn đến
thái đ bn vững, c khả năng dự đoán hành vi tốt hơn. Trong khi đ, con đường ngoi vi dựa vào
các yếu tố bên ngoài và t đi hỏi sự cân nhắc. Việc thay đi thái đ qua con đường trung tâm liên
quan đến đng lực và khả năng suy nghĩ sâu rng của cá nhân [11].
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Mô hnh và giả thuyết nghiên cứu đề xuất:
Hình 1. Mô hnh nghiên cứu đ xuất
Các giả thuyết nghiên cứu được đưa ra như sau:
Bảng 1. Các giả thuyết và k vng dấu
Giả
thuyết
Nội dung
Kỳ
vọng
dấu
Nghiên cứu tham khảo
H1
Giá tr giải tr trong quảng cáo ảnh hưng đến
đnh mua sắm của sinh viên Trường Đi hc Quốc
tế Hồng Bàng
+
Mason và cng sự [6],
Shangui Hu và Zhen
Zhu [7].
H2
Tnh tin cậy của nguồn quảng cáo ảnh hưng đến
đnh mua sắm của sinh viên Trường Đi hc
Quốc tế Hồng Bàng
+
Abou Ali và cng sự
[5].
H3
Xu hưng được quảng cáo ảnh hưng đến đnh
mua sắm của sinh viên Trường Đi hc Quốc tế
Hồng Bàng
+
Fishbein và Ajzen [8].
H4
Tnh thông tin trong quảng cáo ảnh hưng đến
đnh mua sắm của sinh viên Trường Đi hc Quốc
tế Hồng Bàng
+
Shangui Hu và Zhen
Zhu [7].
H5
Sự gp mặt của người ni tiếng trong quảng cáo
ảnh hưng đến đnh mua sắm của sinh viên
Trường Đi hc Quốc tế Hồng Bàng
+
Mason và cng sự [6].

ISSN: 2615-9686 Hong Bang International University Journal of Science
360
Tạp chí Khoa học Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng – Số Đặc biệt: Hội nghị Khoa học Tuổi trẻ Lần thứ 1 - 5/2024
H6
Ý kiến của chuyên gia trong quảng cáo ảnh hưng
đến đnh mua sắm của sinh viên Trường Đi hc
Quốc tế Hồng Bàng
+
Wang [9].
3.2. Phương pháp nghiên cứu và cỡ mẫu nghiên cứu
Nghiên cứu này sử dụng phương pháp đnh lượng đ khám phá các yếu tố ảnh hưng đến đnh mua
sắm của sinh viên ti Trường Đi hc Quốc tế Hồng Bàng. Thông qua việc thiết kế và phát tán mt
bảng khảo sát trực tuyến, dữ liệu được thu thập và sau đ phân tch bng các kỹ thuật thống kê như
Cronbach alpha, phân tch nhân tố, tương quan, và hồi quy bi. Kết quả phân tch giúp xác đnh các
yếu tố c tác đng đến quyết đnh mua hàng của sinh viên, cung cấp cơ s cho các nghiên cứu tiếp
theo và giúp đánh giá và đnh hưng chiến lược marketing.
Nghiên cứu này thu thập dữ liệu v ảnh hưng của quảng cáo đến đnh mua sắm của sinh viên ti
Trường Đi hc Quốc tế Hồng Bàng bng cách áp dụng hai phương pháp lấy mẫu phi xác suất: lấy
mẫu thuận tiện và lấy mẫu bng tuyết. Phương pháp lấy mẫu thuận tiện sử dụng bảng câu hỏi điện tử
phát tán qua các kênh truyn thông số đ tiếp cận sinh viên mt cách nhanh chng. Phương pháp lấy
mẫu bng tuyết khi đu t mt nhm nhỏ rồi m rng qua mng lưi x hi khi mỗi người tham gia
chia s bảng câu hỏi vi bn bè, giúp tăng quy mô mẫu hiệu quả.
Trong nghiên cứu này, kch thưc mẫu được xác đnh dựa trên hai phương pháp phân tch chnh: phân
tch nhân tố khám phá (EFA) và phân tch hồi quy đa biến. Theo EFA, vi 27 biến quan sát, kch
thưc mẫu tối thiu cn thiết là 135 (N = 5*27) [12]. Đối vi phân tch hồi quy đa biến, kch thưc
mẫu tối thiu được xác đnh là 110 (N = 104 + m, m là số biến đc lập, đây là 6) [13]. Kch thưc
mẫu thực tế của nghiên cứu là 150, vượt qua mức yêu cu tối thiu cho cả hai phân tch, đảm bảo đ
tin cậy cao cho kết quả nghiên cứu.
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1. Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu
Trong khảo sát tham gia bi 150 sinh viên Trường Đi Hc Quốc tế Hồng Bàng, phân tch dữ liệu
cho thấy đặc đim nhân khu hc và hành vi tiêu dng của sinh viên như sau: gii tnh gồm 44.67%
nam và 55.33% nữ. V đ tui, sinh viên dưi 20 tui chiếm tỷ lệ ln nhất là 52%, theo sau là
nhm 20-22 tui vi 30.67%, và nhm trên 25 tui t nhất, ch 2%. Kha K22 chiếm 50% tng số
sinh viên tham gia, cn li các kha khác c tỷ lệ khoảng 16% mỗi kha. V ngành hc, ngành sức
khỏe chiếm đa số là 51.99%, tiếp theo là Khoa Công Nghệ - Kỹ Thuật vi 23.33%, và các khoa
khác khoảng 7% mỗi khoa. Nguồn thu nhập chnh của sinh viên chủ yếu t tin tự kiếm (51.33%)
và tin của bố mẹ (47.33%), hc bng rất t ch 1.33%. Mức chi tiêu hàng tháng phn ln khoảng
1-2 triệu đồng (32%), tiếp theo là dưi 1 triệu và 2-3 triệu đồng vi tỷ lệ tương tự nhau khoảng
23%, và nhm chi tiêu trên 3 triệu đồng chiếm 18.67%. Quảng cáo trực tuyến là loi hnh tiếp cận
nhiu nhất vi 46.67%, sau đ là TV và báo ch (khoảng 21%), và ngoi trời (10%). V loi mặt
hàng/dch vụ, ăn uống và mua sắm qun áo chiếm tỷ lệ cao nhất ln lượt là 30.67% và 27.33%,
theo sau là giải tr/du lch và điện thoi/đồ công nghệ vi khoảng 12% mỗi nhm. Sinh viên thnh
thoảng chi tiêu vào sản phm/thương hiệu ni tiếng (39.33%), hiếm khi là 31.33%, rất thường
xuyên 18%, và không bao giờ 11.33%. Quảng cáo c ảnh hưng nhất đnh đến quyết đnh mua
hàng 37.33% sinh viên, t ảnh hưng 29.33%, không ảnh hưng và ảnh hưng rất ln mỗi nhm
khoảng 16%.
Bảng 2. Thống kê mô tả mẫu phn thông tin chung
Đặc điểm đối tượng khảo sát
Tn
số
Tỷ lệ
(%)
Gii tnh
Nam
67
44.7
Nữ
83
67.0
Tổng
150
100

Hong Bang International University Journal of Science ISSN: 2615-9686
361
Tạp chí Khoa học Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng – Số Đặc biệt: Hội nghị Khoa học Tuổi trẻ Lần thứ 1 - 5/2024
Đ tui
Dưi 20
78
52.0
T 20 đến 22
46
30.7
T 23 đến 25
23
15.3
Trên 25
3
2.0
Tổng
150
100
Kha
K20
27
18.0
K21
25
16.7
K22
75
50.0
K23
23
15.3
Tổng
150
100
Khoa
Y
15
10.0
Răng Hàm Mặt
9
6.0
Dược
15
10.0
Điu dưỡng - H Sinh
11
7.3
Xt nghiệm Y hc
14
9.3
Kỹ thuật Phục hồi chức năng
14
9.3
Kinh tế – Quản tr
12
8.0
Ngôn ngữ và văn ha quốc tế
12
8.0
Khoa Khoa hc X hi
8
5.3
Khoa Công nghệ – Kỹ thuật
35
23.3
B môn Giáo dục th chất
5
3.3
Tổng
150
100
Nguồn thu nhập
Tin của bố mẹ
71
47.3
Tin tự kiếm được
77
51.3
Hc bng
2
1.3
Tổng
150
100
Mức chi tiêu trung bnh trên sản phm
hàng tháng
Dưi 1 triệu đồng
34
22.7
1 - 2 triệu đồng
48
32.0
2 - 3 triệu đồng
40
26.7
Trên 3 triệu đồng
28
18.7
Tổng
150
100
Quảng cáo bắt gặp nhiu nhất
Quảng cáo trực tuyến (Google,
Facebook...)
70
46.7
Quảng cáo trên TV
30
20.0
Quảng cáo ngoài trời
15
10.0
Quảng cáo báo ch
35
23.3
Tổng
150
100
Chi nhiu nhất vào
Ăn uống
46
30.7
Mua sắm qun áo
41
27.3
Điện thoi/đồ công nghệ
17
11.3
Giải tr/du lch
27
18.0
Hc ph/sách v
19
12.7
Tổng
150
100
Mức đ xu hưng chi sản phm ni
tiếng
Rất thường xuyên
27
18.0
Thnh thoảng
59
39.3
Hiếm khi
47
31.3
Không bao giờ
17
11.3
Tổng
150
100
Mức đ ảnh hưng của quảng cáo
Ảnh hưng rất ln
29
19.3