Tạp chí Khoa học và Kỹ thuật - ISSN 1859-0209
5
NGHIÊN CU NH HƯỞNG CỦA MỘT STHÔNG S
CÔNG NGH ĐN KÍCH THƯỚC TAIKHI DP VUT LN ĐẦU
CHI TIẾT HÌNH TRỤ TỪ VẬT LIỆU DỊ HƯỚNG SUS-304
BẰNG MÔ PHỎNG SỐ
Lại Đăng Giang1,*, Trần Đức Hoàn1, Lê Quốc Dũng1, Nguyễn Văn Chỉnh2
1Khoa Cơ khí, Trường Đại học Kỹ thuật Quý Đôn
2Viện Công nghệ, Tổng cục Công nghiệp quốc phòng
DOI: 10.56651/lqdtu.jst.v18.n02.683
Tóm tắt
Dị hướng tính chất cố hữu của vật liệu tấm, đặc biệt các loại tấm cán nguội. Khi dập
vuốt chi tiết dạng hình trụ, các loại tấm này luôn xuất hiện “tai” trên miệng chi tiết, nghĩa là
chiều cao chi tiết không đều theo các hướng khác nhau so với hướng n. Dự đoán chính
xác sự hình thành “tai” khi dập vuốt ý nghĩa quan trọng đối với thiết kế ng nghệ chế
tạo các chi tiết dạng trụ. Bài báo này nghiên cứu ảnh hưởng của các thông số công nghệ bao
gồm khe hở dập vuốt, hệ số ma sát tiếp xúc và lực ép biên đến kích thước “tai” khi dập vuốt
chi tiết dạng trụ từ vật liệu dị hướng SUS-304. Phương pháp quy hoạch Taguchi được sử
dụng trong đó mô hình vật liệu được xây dựng trên sở các thí nghiệm thử kéo mẫu vật
liệu thực. Kết quả cho thấy lực ép biên ảnh hưởng lớn nhất đến chiều cao “tai” lớn nhất
(48,53%), tiếp đó đến hệ số ma sát tiếp xúc (38,71%) và khe hở dụng cụ (12,76%).
T kha: Dị hướng; dập vuốt; quy hoạch Taguchi; mô phỏng số.
1. Đặt vấn đề
Trong chế to máy chính xác, thiết b đo đạc, điện t, ô tô, máy kéo, k thut nông
nghip các ngành ng nghip khác, các sn phm hình tr đưc chế to bng công
ngh dp vut t vt liu tm được s dng rng rãi.c chi tiết thường yêu cu nâng cao
tính, độ chính xác v kích thước chất lượng b mt. Nguyên công dp vut lần đầu
đóng một vai trò quan trng trong vic hình thành các ch s chất lượng ca chi tiết hình
tr đưc sn xut.
Kim loi dùng trong dp tấm được sn xut bằng phương pháp cán tấm. Сấu trúc
kim loại sau cán thay đổi so vi cấu trúc ban đu. Các ht kim loi b o dài theo hướng
n, vi mức độ biến dng ln s to nên t chc th m cho tính dọc theo th ln
hơn rất nhiu so với các hướng khác. Đó nguyên nhân dẫn đến tính d ớng học.
Tính d hướng v các tính cht cơ học ca vt liu phôi có th c tác động tích cc và
* Email: danggiang248@gmail.com
Journal of Science and Technique - ISSN 1859-0209
6
tiêu cực đến s n định ca các quy trình công ngh gia công áp lực, đặc bit các
nguyên công dp vut sâu.
Do tính d hướng ca tm kim loi nên dẫn đến khi dp vut, kim loại theo hướng
o có kh ng chịu biến dng tốt hơn sẽ đưc thu vào lòng ci nhiu hơn so với hướng
khác. Điều này hình thành nên s chênh lch v độ cao theo chu vi ca vt dp hình
thành n hiện tượng “tai” khi dập vut. S hình thành “tai” một yếu t t nhiên khi
dp vut vt liu d ng, tuy nhiên mức độ cao s ng của các “tai” sẽ ph thuc
o các điều kin dp vut c th như: Áp lực ép biên; bán nh lượn khe h ca chày
ci dp; điều kiện i trơn; tốc độ dp vut...
Khi dp vut, s hình thành các “tai”, đòi hỏi phi thêm mt nguyên công xén
ming, đồng thi làm gim h s s dng vt liu. S hình thành các “tai” liên quan
đến chiu dày không đồng đều ca thành chi tiết nhng khó khăn liên quan đến vic
tháo chúng khi chày sau khi dp vut, đồng thi dẫn đến các vết trên ming hoc có th
để li vết xước trên thành chi tiết [1, 2].
Trong vic xây dng các quy trình công ngh dp vut sâu t các tm kim loi
tính cht d hướng thường s dng các mi quan h thc nghim t các tài liu tham
khảo khác nhau, cũng như kết qu ca các nghiên cu lý thuyết không tính đến đầy đủ
thông s công ngh ca quá trình dp vut. Trong nhiều trường hợp, điều này dẫn đến
nhu cu kim tra th nghim quy trình dp vut, kéo dài thi gian chun b cho sn xut
sn phm [2]. Hin nay, các phn mm phng s cung cp nhng tính toán
phng chính xác các quá trình dp tm, giúp gim thiu vic th nghim thc tế. Trong
nghiên cu [1], mô phng sd đoán sự hình thành “tai” trong dập vut chi tiết dng
tr t tm hp kim nhôm AA-1100 và AA-1050 có tính d hướng. Nghiên cứu này được
thc hin bng phn mm ABAQUS/Explicit vi vic áp dng hình tiêu chí do
Hill-1948. So sánh gia các kết qu đã công bố (thc nghim phng) và phân
tích phn t hu hn cho thy s phù hp vi các kết qu đạt được ca bài báo v s
ng và kích thước “tai”.
Vic s dng các tiêu chí do d ớng khác nhau để d đoán về s ng và chiu
cao “tai” khi dập vut đối vi c loi vt liu khác nhau bng phng s đã đưc s
dng trong nhiu nghiên cu [2, 3]. Các tiêu chí do d ng ph biến được s dng
Hill-1948, Hill-1990, Barlat-1989, Barlat-1996, BanabicBalanComsa (BBC)-2000,
BBC-2003, th thy rng, tiêu chí Hill-1948 ni bt nh nh đơn giản, thân thin
với ngưi dùng và ch yêu cu bn tham s cơ học, còn BBC-2000 mang lại độ chính xác
tính linh hoạt cao hơn, nhưng số ng các h s ca ln (8 h s). Barlat-1989
Hill-1990 hai tiêu chí do d ng to thành s cân bng gia tính thân thin vi
người dùng và độ chính xác, trong đó Barlat-1989 có li thế hơn Hill-1990 v ch s cht
ng ca[2-4].
Tạp chí Khoa học và Kỹ thuật - ISSN 1859-0209
7
Trong công trình [5] ca cùng nhóm tác gi đã xây dựng nh thc nghim
mô phng s quá trình dp vut chi tiết dng tr t thép tm SUS-304 có tính d ng
kim chng so sánh kết qu hình thành “tai” và kích thước “tai” trong một s trường hp
c th. Mô phng s s dng tiêu chí do d hướng Barlat-1989 vi các h s d hướng và
đưng cong chảy được xác định bng thc nghim th kéo mu tm SUS-304 theo các
ng , 45º 90º so với hướng cán. Kết qu i báo cho thy s phù hp gia
phng thc nghim v s ợng “tai” sai lệch không đáng kể v t “tai” cao nhất
thp nht.
A. C. S. Reddy và cng s [6] đã thc hin nghiên cu ảnh ng ca các thông s
lực ép biên, bán kính lượn ca chày và cối đến s phân b chiu dày chi tiết khi dp vut
chi tiết dng trvành. Kết qu ca A. C. S. Reddy cng s cho thy lc ép biên
mức độ ảnh hưởng ln nht 56,98%, tiếp theo bán kính lượn ca chày 30,12%, bán
kính lượn ca ci th hin nh hưởng ít nht 12,90%.
A. R. Joshi cng s [7] đã trình bày các tham s chính ảnh hưởng đến quá trình
dp vut bao gm bán kính lượn ca cối, bán kính lượn ca chày, khe h gia chày
ci, lc ép biên, h s ma sát, tốc độ dp, chất bôi trơn. Các nghiên cứu ca các tác gi
trên đây cho thấy các thông s ng ngh khi dp vut lần đầuảnh hưởng đến s phân
b chiu dày, điều này dẫn đến kích thưc chiều cao “tai” khi dập vut vt liu d ng
ng bị thay đổi. Trong các nghiên cứu này cũng chỉ ra s ảnh ng ln nht đến mc
độ biến mng chiu y lc ép biên. Lực ép biên tăng lên cũng m lực ma sát gia
phôi và dng c tăng lên. Khe hở dp vut cũng làm thay đổi din tích tiếp xúc gia phôi
dng c trong quá trình biến dng tạo hình, cũng dẫn đến thay đổi lực ma t. Do đó,
các thông s lc ép biên, h s ma sát gia phôi dng c, khe h dp vut nh
ởng đến quá trình biến dng ca phôi khi dp vut, ảnh ởng đến s phân b chiu
dày ch thước chiều cao “tai” hình thành trên miệng chi tiết. i báo này tp trung
nghn cu ảnh hưởng ca các thông s công ngh này đến kích thưc chiu cao “tai” khi
dp vut lần đầu t vt liu d hướng SUS-304 bng mô phng s, trong đó sử dng phn
mm Dynaform version 5.9.4 vi hình tiêu chí do d ng Barlat-1989.
2. Thc nghim và mô phng
Vt liệu được la chn nghiên cu là thép không g SUS-304. Thành phn hóa hc
cơ tính ca vt liu SUS-304 theo JIS G 4303:2005 như trong bng 1.
Bng 1. Thành phn hóa hc ca thép không g SUS-304
Mác thép
C
Si
Mn
P
S
Ni
Mo
Khác
SUS-304
0,08
max
1,00
max
2,00
max
0,045
max
0,03
max
8,00-
10,50
-
-
Journal of Science and Technique - ISSN 1859-0209
8
Các đặc trưng học ca vt liu tm SUS-304 được xác định theo TCVN 197-
1:2014. Mu th đưc ct t tm SUS-304 có chiu dày 1,2 mm theo c hướng , 45º và
90º so với ng n. Q trình th kéo được thc hin trên y th cơ nh MTS
Landmark 810 vi tốc độ đu kéo mu 05 mm/pt để mu th biến dạng cho đến khi đứt.
Đưng cong ng sut biến dng ca mu sau th kéo đưc xây dng li trên nh 1 [5].
Hình 1. Đường cong ng sut k thuật (a), đường cong ng sut thc (b).
Tính cht d ng ca vt liu tấm được đặc trưng bởi h s d ng tính theo
ng thc Lankford bng t l biến dng lô-ga-rít theo chiu rng chiu dày ca mu
th kéo [3]. Vì biến dng theo chiu dày ca tm khi thc hiện đo có thể gây ra sai s ln,
n công thc của Lankford được biến đổi ph thuc vào biến dng lô-ga-rít theo chiu
i chiu rng. Để xác định các h s d ng Lankford ti các hướng góc 0º, 45º
90º so với hướng n, thc hin biến dạng kéo 10%, đo chiều i chiu rng mu sau
biến dạngxác định đượcc h s d hướng theo các hướng góc như trong bảng 2.
Bng 2. H s d hướng vt liu SUS-304 theo các hướng góc [5]
Hệ số dị hướng theo các hướng
0
r
45
r
90
r
0,86
0,67
1,29
Mô hình nh hc ca quá trình dp vut lần đầu được th hin trên hình 2 vi các
thông s hình hc của phôi: đường kính D0 = 220 mm, chiu dày s0 = 1,2 mm. Chày
ci s dng trong phỏng đưc gi thiết c thành phn cng tuyệt đối. Ma t gia
phôi và dng c đượchình hóa bng hình ma sát Coulomb.
hình vt liu đưc la chn trong phn mm Dynaform hình
Mat_3parameter_Barlat đối vi SUS-304 với đường cong ng sut biến dng (Hình 2)
các h s d hướng (Bng 2).
Tạp chí Khoa học và Kỹ thuật - ISSN 1859-0209
9
Hình 2. nh chi tiết (a) và khuôn (b) trong phng.
Hình 3. Sn phm sau dp vut chiu cao sn phm
cácng góc khác nhau so với hướng cán.
Kết qu phng cho thấy 4 “tai” được to thành 2 hướng góc 90º,
th c định chiều cao “tailớn nht bằng cách đo trên nh sản phm sau dp vut
ln đu (Hình 3). Chiều caotai” lớn nhất được xác định theong thc:
max max min
H H H
, (1)
đây,
max min
,HH
tương ứng là chiu cao ln nht và nh nht ca chi tiết sau dp vut.
Nghiên cu ảnh hưởng ca các thông s công ngh đến chiu cao “tailớn nht
đưc thc hin bng phương pháp quy hoch mô phng theo Taguchi vi 3 biến đầu vào