Đại hc Nguyn Tt Thành
35
Tp chí Khoa hc & Công ngh Vol 8, No 1
Nghiên cu chn hot cht có kh năng trừ ry nâu (Nilaparvata
lugens Stal.) gây hi trên cây lúa (Oryza sativa L.) đạt hiu qu cao
Hà Th Tuyết Phượng1, Trn Nguyn Duy Thc2
1Khoa Nông nghip và Công ngh Thc phẩm, Trường Đại hc Tin Giang;
2Sinh viên ngành Bo v Thc vật, Trường Đại hc Tin Giang.
*hathituyetphuong@tgu.edu.vn
Tóm tt
Nghiên cứu này được thc hin nhm xác định các hot cht dit côn trùng có kh năng
tr ry nâu (Nilaparvata lugens Stal.) gây hi trên cây lúa (Oryza sativa L.) đạt hiu
qu cao. Thí nghiệm đưc b trí trong phòng theo th thc hoàn toàn ngu nhiên mt
nhân t vi 5 nghim thc bao gm: nghim thức 1: đối chng (không x lý thuc),
nghim thc 2: hot cht imidacloprid, nghim thc 3: hot cht nitenpyram, nghim
thc 4: hot cht pymetrozine, nghim thc 5: hot cht triflumezopyrim. Tnghim
được lp li 5 ln. Mi ln lp lại được thc hin trên mt chậu lúa đạt 15 ngày tui và
th 10 con ry nâu tui 2 trên mi chu. Các hot cht được pha loãng bằng nước. Đối
chng s đưc x lý riêng bằng nước. Nhúng toàn b cây lúa vào dung dch cha hot
cht tr ry trong vòng (10-15) giây theo tng nghim thc. Sau khi nhúng vào hot
chất, đặt đng chậu lúa để giúp cho y lúa khô, thông thưng t (10-15) phút. Th ry
nâu vào chậu lúa đã được nhúng hot cht. Tiến hành đếm và ghi li s ng ry nâu
còn sng sau (1, 2, 3, 4 5) ngày sau khi th ry. Kết qu nghiên cu cho thy hot
cht triflumezopyrim kh năng tr ry nâu (Nilaparvata lugens Stal.) gây hi trên
cây lúa (Oryza sativa L.) đạt hiu qu cao nht so vi 3 hot cht imidacloprid,
nitenpyram và pymetrozine.
® 2025 Journal of Science and Technology - NTTU
Nhn 29/08/2024
Đưc duyt 27/11/2024
Công b 28/02/2025
T khóa
Ry nâu (Nilaparvata
lugens Stal.),
cây lúa (Oryza sativa L
imidacloprid,
nitenpyram,
pymetrozine,
triflumezopyrim.
1 Đặt vấn đề
Cây lúa (Oryza sativa L.) là cây lương thực quan trng
nht ca Việt Nam đặc bit Đồng bng sông
Cu Long. Khi vic sn xut lúa ngày càng phát trin,
vấn đề thâm canh tăng vụ được đẩy mnh, cây lúa
mt khắp nơi hầu như quanh năm, lúc nào trên
đồng ruộng cũng có cây lúa các giai đoạn sinh trưởng
khác nhau. Thêm vào đó, để đạt được năng suất cao thì
nhiều phân bón được s dng trong canh tác lúa, đặc
https://doi.org/10.55401/3hy6de41
Tp chí Khoa hc & Công ngh Vol 8, No 1
36
biệt phân đạm. Lượng phân bón không cân đối
không đúng yêu cầu sinh trưởng ca cây lúa mt
trong nhng điều kin tt cho sâu bnh bộc phát, lưu
tn và phát trin làm giảm năng suất lúa [1].
Hình 1 Vòng đời ry nâu [2].
Rầy nâu (Nilaparvata lugens Stal.) RN một trong
các đối tượng dịch hại nguy hiểm ở các vùng trồng lúa
trên thế giới, trong đó có Việt Nam. Rầy trưởng thành
có màu nâu, dài (3-5) mm, cánh trong suốt. RN hại lúa
trưởng thành có hai dạng: Dạng cánh ngắn (dài khoảng
⅔ thân) và dạng cánh dài (cánh dài phủ kín bụng). RN
cánh ngắn xuất hiện nhiều giai đoạn lúa đẻ nhánh đến
làm đòng, còn RN cánh dài xuất hiện giai đoạn mạ do
rầy nâu di trú từ nơi khác đến hoặc giai đoạn lúa trổ đến
chín. RN có vòng đời tương đối ngắn, dao động từ (28-
30) ngày, RN có 5 tuổi (trải qua 5 lần lột xác). RN tuổi
1: cơ thể kích thước chiều dài 0,65mm, chiều rộng
0,22 mm. Cơ thể màu trắng xám, gần cuối tuổi 1
thì ngả sang màu vàng kem. Mắt lồi, màu đỏ. RN
tuổi 2: cơ thể chiều dài 1,29 mm, chiều rộng 0,38
mm. thể màu vàng kem. Bụng đốt, ngực
các gờ màu nâu vàng. RN tuổi 3: kích thước thể
1,77 mm 0,76 mm. thể chuyển màu vàng nâu,
phần mặt trước đầu hơi g, có màu nâu sáng, xuất hiện
mầm cánh. RN tuổi 4: rầy có màu vàng nâu (hơi đậm),
bụng có màu sáng hơn ở phần lưng, mặt trước đầu hơi
nhô lên, có màu nâu sáng, mầm cánh phát triển che hết
phần eo. RN tuổi 5: Cơ thể có màu nâu đậm, mặt trước
của đầu có màu nâu sáng, mầm cánh phát triển dài [2].
Tác hại trực tiếp của RN chích hút nhựa làm cho cây
lúa suy yếu, phát triển kém, lá vàng úa, trụi dần và k
héo đi gọi cháy rầy. Tác hại gián tiếp của RN là
truyền các bệnh siêu vi khuẩn cho cây lúa như bệnh lúa
cỏ, vàng lùn, lùn xoắn [3]. Do đó, nghiên cứu về quản
lý RN gây hại cây lúa là hướng nghiên cứu tích cực và
cần thiết, góp phần giảm thiểu tác hại của RN nói riêng
các dịch bệnh trên cây lúa nói chung, qua đó giúp
cho ngành canh tác lúa được bền vững, đảm bảo vấn đề
an ninh lương thực cho Việt Nam và cả thế giới.
Bin pháp s dng thuc hóa hc có kh năng tiêu diệt
RN nhanh chóng, hiu qu cao kh năng dập
dịch khi RN bùng phát. Đặc bit việc thâm canh tăng
v đã làm cho thức ăn luôn hiện diện trên đồng dẫn đến
s bc phát ca nhiu loi côn trùng gây hi. vy
qun lí RN bng bin pháp hóa hc vn cn thiết trong
tương lai dài. Hin nay, mt s hot cht tác dng
tiêu diệt RN được s dng trong canh tác lúa Vit
Nam như hot cht imidacloprid, nitenpyram,
pymetrozine triflumezopyrim. Trong đó, hoạt cht
imidacloprid tác động tiếp xúc, v độc; ni hp mnh
đã làm tăng tính kháng của RN đối vi ngun ry
Tin Giang [4]. Các hot cht nitenpyram, pymetrozine
và triflumezopyrim là các hp cht tr RN thế h mi,
có tác dng tiếp xúc, thấm sâu và lưu dẫn mnh mà RN
rt mn cm.
Xut phát t tình hình trên, “Chọn hot cht kh
năng trừ RN (Nilaparvata lugens Stal.) gây hi trên cây
lúa (Oryza sativa L.) đạt hiu qu cao” được thc hin
nhằm xác định được loi hot cht thuc dit côn trùng
Đại hc Nguyn Tt Thành
37
Tp chí Khoa hc & Công ngh Vol 8, No 1
có hiu lực cao đối vi RN gây hại trên cây lúa. Đồng
thi kết qu ca nghiên cu này s góp phn cung cp
thông tin c th hu ích cho nông dân các nhà
nghiên cu trong vic la chn s dng hot cht
phòng tr RN gây hi trên cây lúa mt cách hiu qu
và bn vng.
2 Phương pháp nghiên cứu
2.1 Vt liu
Giống lúa: nghiên cứu được thực hiện trên giống lúa
OM4900 cung cấp bởi Viện Lúa Đồng bằng sông Cửu
Long.
RN gây hại trên lúa (RN tuổi 2).
Các hot chất được s dng trong nghiên cu là:
imidacloprid, nitenpyram, pymetrozine,
triflumezopyrim. ng vi 4 hot cht nghiên cu s
s dng 4 loi thuc dit côn trùng tnh phn
chính các hot cht này. Imidacloprid (s dng
thuc cofidor 200S có thành phn hot cht chính
imidacloprid 200 g/L + ph gia). Nitenpyram (s dng
thuc Elsin 600WP thành phn hot cht chính
nitenpyram 60 % + ph gia). Pymetrozine (s dng
thuc Chess 50WG thành phn hot cht chính là
pymetrozine 500 g/kg + ph gia). Triflumezopyrim
(s dng thuc Pexena 106SC có thành phn hot cht
chính là triflumezopyrim 10,6 % + ph gia).
2.2 Phương pháp nghiên cứu
2.2.1 B trí thí nghim
Thí nghiệm được bố trí trong phòng thí nghiệm theo thể
thức hoàn toàn ngẫu nhiên một nhân tố với 5 nghim
thc bao gm: nghim thc 1: đối chng (x bng
nước), nghim thc 2: hot cht imdacloprid, nghim
thc 3: hot cht nitenpyram, nghim thc 4: hot cht
pymetrozine, nghim thc 5: hot cht
triflumezopyrim.
Bng 1 Các nghim thức được s dng trong thí nghim.
S th t
Nghim thc (NT)
Nồng độ
x
(g/L)
1
NT1: Đối chng
(x lý bằng nước)
-
2
NT2: imidacloprid
0,2
3
NT3: nitenpyram
0,45
4
NT4: pymetrozine
0,15
5
NT5: triflumezopyrim
0,07
Thí nghim có 5 ln lp li. Mi ln lp li nghiên cu
trên mt chậu lúa đạt 15 ngày tui tiến hành th 10
con RN tui 2 trên mi chu lúa thí nghim.
RN được nuôi trong lồng trước khi th vào các chu lúa
thí nghim:
c 1: chun b lúa nuôi rầy: ngâm lúa trong nước m
2 sôi 3 lnh trong 24 giờ, sau đó đem ủ 24 gi đến khi
va nt nanh thì gieo vào khay trên giá th giy thm
đã chuẩn b sn, mi khay gieo 50 g ht ging. Dùng
dây nilon buc c định các v trí ca khay, buc dây
đan xen nhau để tránh giá th rơi ra trong quá trình thay
thức ăn. Thường xuyên tưới nước gi ẩm để cây lúa
phát trin làm ngun thức ăn cho RN.
c 2: thu bắt RN trên đồng rung: chn vài bi lúa
còn xanh tt, ct b bt lá, ra sạch đất r và cho vào
mt nha, làm ngun thức ăn tạm thi cho RN trong
thi gian chuyn ry v phòng tnghim nhân nuôi.
Dùng ng hút ry thu bắt RN trưởng thành rung lúa
mật độ RN cao, rung không phun thuc vào thi
điểm thu rầy. RN trưởng thành thu bắt được chọn tương
đối đồng đều, loi b sinh và mang v nhân nuôi
trong phòng thí nghim.
c 3: nhân nuôi to qun th RN đồng đều v tui:
RN thu bt t ngoài đồng ruộng được quy ước là thế h
b mẹ, đưc nhân nuôi trong cùng một điều kin phát
Tp chí Khoa hc & Công ngh Vol 8, No 1
38
triển như nhau: nhiệt đ (28 ± 2) oC, độ m (80 ± 5) %,
16 gi chiếu sáng và 8 gi tối đến khi rầy trưởng thành.
Sau khi RN thế h b m vũ hóa đang trong giai đon
sinh sn, dùng ng hút ry chuyn RN sang lng nuôi
mi (khong (8-10) lng, th 50 cp/lồng) đã chuẩn b
sn khay lúa (6-8) ngày tuổi để cho ry giao phối và đẻ
trng. Sau 2 ngày, giai đoạn này RN b m đã đẻ trng
vào trong ca cây lúa, thì tiến hành giũ hết ry b
m để ly khay lúa ra cho vào mt lng mi nhm thu
được qun th RN đồng đều v tui phc v cho thí
nghim. Khong (6-7) ngày sau trng n, tiếp tục chăm
sóc nhng th rầy cám đ ry phát trin ln lên.
K t lúc trng n, thay thức ăn 4 lần tương ng vi
các giai đon RN tui 1, RN tui 3, RN tui 4 RN
tui 5. Các RN tuổi 2 được s dng cho thí nghim này.
Các hot cht tr RN s đưc pha loãng bằng nước ct
như sau: dùng pipet hút 1 mL thuc Cofidor 200S (có
thành phn hot cht chính là imidacloprid 200 g/L)
cho vào cc thủy tinh, thêm nước ct vào cốc để đủ 1
lít dùng đũa thy tinh khuấy đều thu được dung dch
vi nồng độ imidacloprid là 0,2 g/L;
ng micropipet hút 660 µL thuc Pexena 106SC (có
thành phn hot cht chính là triflumezopyrim 10,6 %)
cho vào cc thủy tinh, thêm nước ct vào cốc để đủ 1
lit dùng đũa thủy tinh khuấy đều thu được dung dich
vi nồng độ triflumezopyrim là 0,07 g/L;
Cân 0,75 g thuc Elsin 600WP (có thành phn hot cht
chính là nitenpyram 60 %) cho vào cc thy tinh, thêm
nước cất vào để đủ 1 Lít dung dch khuấy đều thu
được dung dch vi nồng đ nitenpyram là 0,45 g/L;
Cân 0,3 g thuc Chess 50WG (có thành phn hot cht
chính là pymetrozine 500 g/kg) cho vào cc thy tinh,
thêm nước cất vào để đủ 1 Lít dùng đũa thy tinh
khuấy đều thu được dung dch vi nồng độ Pymetrozin
là 0,15 g/L.
Đối chng s được x lý riêng bằng nước ct.
2.2.2 Các bước tiến hành thí nghim
Thc hiện theo phương pháp Insecticide Resistance
Action Committee (IRAC), 2012 [5].
c 1: chun b agar c định b mt chu lúa
Gieo 10 ht lúa thuc ging OM4900 vào chu nha
chứa đất phù sa, khi cây lúa được 15 ngày tui thì tiến
hành thí nghim.
Chun b agar m (khoảng 37 °C), đổ vào mi chu lúa
mt lp khong 0,5 cm sao cho che ph b mt chu
để yên cho agar đặc li.
c 2: chun b dung dch hóa cht: các hot cht
dùng để thí nghim s được pha loãng bằng nước ct
trưc khi x lý. Nghim thức đối chng s được x
riêng bằng nước.
c 3: lt chu lúa li nhúng toàn b cây lúa vào
các dung dch hóa cht trong vòng (10-15) giây. Sau
khi nhúng, đt li chu để cho cây lúa khô (thường
t (10-15) phút). Khi lúa khô thì đặt mi chu lúa
vào mi ng nha.
c 4: thu RN tui 2 t lng nuôi bng ng hút ry.
c 5: th 10 con RN vào mi ng nha cha chu
lúa. Đảm bo rng RN không th thoát ra ngoài.
c 6: đặt mi chậu lúa đã được đậy ng nha
được th RN vào mt xô chứa nước để cung cấp nước
cho cây.
c 7: đếm ghi li s ng RN còn sng sau (1,
2, 3, 4 và 5) ngày sau khi th ry.
2.23 Ch tiêu ghi nhn
Hiu lc tr ry ca hot cht theo công thc Abbott
(1925): 𝐾(%)=(𝐶𝑎𝑇𝑎
𝐶𝑎 ) × 100
Đại hc Nguyn Tt Thành
39
Tp chí Khoa hc & Công ngh Vol 8, No 1
Trong đó: K hiệu lc tr ry ca hot cht; Ca s
RN sng công thức đối chng sau thí nghim, Ta
s ry sng công thc thí nghim sau thí nghim.
Thời điểm ghi nhn ch tiêu: sau khi th RN (1, 2, 3, 4
và 5) ngày.
2.2.4 X lý s liu
S liệu đưc tng hp, nh toán bng phn mm Microsoft
Exel. Các g tr trung nh ca nghim thức đưc pn tích
ANOVA, kim định Duncan mc ý nghĩa 1 % để so sánh
s kc bit ca c nghim thc.
3 Kết quả và thảo luận
3.1 Hiu lc tr ry ca các hot cht sau khi th RN 1
ngày
Bng 2 Hiu lc tr ry ca các hot cht sau khi th RN 1
ngày.
Nghim thc
Hiu lc tr ry
ca hot cht (%)
NT1 (Đối chng)
0,00c
NT2 (Imidacloprid)
24,00ba
NT3 (Nitenpyram)
28,00ab
NT4 (Pymetrozine)
20,00b
NT5 (Triflumezopyrim)
38,00a
F
**
CV (%)
15,79
Chú thích: các s trong cùng mt ct, nhng s có ch
theo sau ging nhau tkhác biệt không ý nghĩa
thng kê, (**): khác biệt ý nghĩa thống kê mc 1 %.
Kết qu đưc trình bày Bng 2 cho thy s khác
biệt có ý nghĩa thống mức ý nghĩa 1 % về hiu qu
ca hot cht thí nghim các nghim thc ti thi
điểm 1 ngày sau khi thí nghiệm trong điều kin phòng
thí nghim.
Trong đó, nghiệm thc 5 (hot cht triflumezopyrim)
đạt hiu lc tr ry cao nht (38,00 %), tương đương
vi nghim thc 3 (hot cht nitenpyram) hiu lc
tr ry 28,00 % và khác bit mức ý nghĩa 1 % so với
Đối chng và các nghim thc còn li.
Điu này, chng t hot cht triflumezopyrim hiu
lc tr RN sm ch sau 1 ngày th ry vi nồng độ s
dng thấp (0,07 mL/L). Đồng thi, thời điểm 1 ngày
sau thí nghiệm cũng cho thấy chưa sự ảnh hưởng
nào ca các hot cht thí nghim lên s sinh trưởng ca
cây lúa.
3.2 Hiu lc tr ry ca các hot cht sau khi th RN 2
ngày
Bng 3 Hiu lc tr ry ca các hot cht sau khi th RN 2
ngày.
Nghim thc
Hiu lc tr ry
ca hot cht (%)
NT1 (Đối chng)
0,00c
NT2 (Imidacloprid)
56,89a
NT3 (Nitenpyram)
42,89ab
NT4 (Pymetrozine)
32,44b
NT5 (Triflumezopyrim)
50,67a
**
V (%)
12,43
Chú thích: các s trong cùng mt ct, nhng s có ch
theo sau ging nhau tkhác biệt không ý nghĩa
thng kê, (**): khác biệt ý nghĩa thống kê mc 1%.
Kết qu đưc trình bày Bng 3 cho thy s kc bit
ý nghĩa thng mức ý nga 1 % về hiu qu ca
hot cht thí nghim c nghim thc ti thi đim 2
ngày sau khi tnghim trong điều kin png thí nghim.
Trong đó, nghiệm thc 2 (hot chất imidacloprid) đạt hiu
lc tr ry cao nht (56,89 %), tương đương với nghim
thc 5 (hot cht triflumezopyrim) hiu lc tr ry
50,67 % và khác bit mc ý nga 1 % so c nghiệm