B CÔNG THƯƠNG
VIN CÔNG NGHIP THC PHM
BÁO CÁO TNG KT ĐỀ TÀI CP B
NGHIÊN CU CÔNG NGH SINH TNG HP ENZYM
GLUCOSE OXIDAZA (GOD) VÀ NG DNG TRONG CÔNG
NGHIP CH BIN MT S SN PHM T QU NHM
ĐẢM BO N ĐỊNH CHT LƯỢNG CHNG BIN MÀU,
HN CH MT MÙI SN PHM
Ch nhim đề tài: THS. TRN TH CHÂU
7860
08/4/2010
HÀ NI – 2010
1
M ĐẦU
Glucooxydaza (GOD) – mt trong nhng enzym oxy hóa kh, được s dng khá
rng rãi trong công nghip thc phm và chun đoán trong y hc. Chúng xúc tác mt
cách đặc hiu cho phn ng gia glucoza vi oxy. Glucoza b oxi hóa thành axit
gluconic và oxy được tiêu th. Vì thế, GOD có th được ng dng để lai b oxy và để
định tính và định lượng glucoza.
Enzym GOD còn được gi là β-D-glucose:oxygen 1-oxidoreductase hay EC
1.1.3.4. Trong t nhiên enzym GOD được tìm thy trong các mô động vt, thn, gan
trong canh trường ca nm mc, nht là các loài A. niger, P. amagasakiense, P.
chrysogenum, P. vitale, P. notatum và mt s loài Penicillium khác [1]; [12]; [30].
Enzym GOD được ng dng trong nhiu lĩnh vc như: Công nghip thc phm,
trong y hc và trong phân tích. Trong công nghip thc phm GOD được s dng như
mt cht bo qun không độc, có ngun gc t nhiên và an toàn (để loi b glucoza và
oxy khi thc phm và đồ ung) như: Bo qun dch ép các loi qu nhit đới, bo
qun rượu vang. Đồng thi, enzym GOD còn đưc dùng để loi b glucoza khi lòng
trng trng trước khi sy khô làm nguyên liu để sn xut bánh ngt [64];
[65];[66];[70]. Trong y hc GOD được s dng để xác định hàm lượng glucoza trong
dch ca cơ th (xác định hàm lượng glucoza trong máu hoc nước tiu ca các bnh
nhân tiu đường). Ngoài ra enzym GOD còn được dùng để đánh du các kháng th
để phát hin các kháng th đánh du ca khi u và các kháng th ca virut. Trong phân
tích, enzym GOD được s dng rng rãi để sn xut các KIT th sinh hc nhm xác
định hàm lượng glucoza có trong mu [9]; [88];[90].
GOD có th được tng hp bng phương pháp lên men chìm t ngun cacbon
là glucoza, saccaroza, tinh bt và mt s cht dinh dưỡng vi s có mt ca oxy bi
các chng nm mc hoc nm men [1]; [11];[13].
Vit nam, cho đến nay chưa có công trình nghiên cu v GOD nào được
công b. Do vy, vic nghiên cu sinh tng hp enzym GOD ng dng trong bo qun
các sn phm thc phm s rt có ý nghĩa, nó m ra mt trin vng mi trong vic
thay thế các cht bo qun có ngun gc hóa hc, góp phn nâng cao cht lượng thc
phm, đảm bo v sinh an toàn cho người tiêu dùng.
Mc đích ca nghiên cu.
Quá trình sinh tng hp GOD bng chng A. niger s được nghiên cu ba mc độ
khác nhau: Nuôi lc trong bình tam giác, trong bình lên men 5 lít và qui mô pilot.
Nghiên cu tp trung vào nhng nhim v sau:
2
1. La chn chng ging
- La chn chng ging A. niger.
- Nghiên cu đặc đim hình thái.
- Kim tra độ an toàn ca chng ging (da trên kết qu kim tra độc t
aflatoxin B1,B2,G1,G2).
- Định tên chng ging chn la
2. Nghiên cu điu kin sinh tng hp enzym GOD
- Xác định nh hưởng ca các ion kim loi đến quá trình sinh tng hp
enzym (St, đồng, km, mangan, coban v.v).
- Xác định thành phn môi trường sinh tng hp enzym (các bon, nitơ,
khoáng, cht có hot tính b mt tween 80, EDTA v.v.)
- Xác định điu kin nuôi cy để sinh tng hp enzym GOD (pH, nhit độ,
tc độ đảo trn môi trường v.v).
- Nghiên cu động hc ca quá trình sinh tng hp GOD.
- Sn xut th nghim enzim GOD quy mô xưởng thc nghim
3. Thu nhn, tinh sch enzym và xác định đặc tính ca chế phm
- La chn phương pháp phá v tế bào
- Thu nhn và tinh sch enzym.
- Nghiên cu đặc tính ca enzym GOD sinh tng hp được
4. Nghiên cu đặc tính sinh hóa và độ an toàn ca chế phm enzym
5. Nghiên cu xác định các điu kin thích hp trong quá trình s dng enzym
GOD trong chế biến qu quy mô phòng thí nghim và xưởng thc nghim
(nước qu và rượu vang)
6. Nghiên cu áp dng th nghim GOD trong công nghip chế biến nước qu
rượu vang
3
CHƯƠNG I
TNG QUAN
I. GII THIU V ENZYM GOD
I.1 Lch s phát hin enzym GOD
Enzym GOD (GOD) là mt enzym chng oxi hóa được sinh tng hp t nhng
năm 1950. Năm 1904, Maximow đã phát hin ra mt h thng enzym tiêu th oxy
trong dch chiết nm mc. Năm 1926, D.Mueller đã xác định li h thng này và ông
ta đặt tên cho enzym này là glonga oxidaza. GOD được chiết tách ln đầu tiên t h
si nm mc Aspergillus niger Penicillium glaucum do nhà khoa hc Muller (năm
1928). K t sau ln đầu được phát hin và tách chiết nhiu nhà khoa hc đã tp trung
nghiên cu enzym GOD. Năm 1946, Keilin và Haitree chng minh rng GOD là mt
flavinprotein vi mt nhóm ngoi (prosthetic) FAD và có đặc tính kháng khun
“antibiotic" (do to thành hydro peroxit H2O2) [9].
Tiếp theo là báo cáo ca Keston năm 1956 v cp phn ng gia GOD,
peroxidaza và mt cht to mu. Trên nguyên tc này “que nhúng” định lượng glucoza
đã xut hin để xác định hàm lượng glucoza trong nước tiu. Cũng trong năm 1956,
da trên bài báo ca Teller, Worthington ln đầu tiên đã đưa ra h thng enzym định
lượng để xác định hàm lượng glucoza bng phương pháp so mu.
Các chng nm mc Aspergillus niger, Penicillium glaucum và nm men
Saccharomyces cerevisiae là ngun vi sinh vt có kh năng sn xut ra GOD tt nht.
Enzym GOD thu được dưới dng enzym ni bào (Aspergillus niger, Saccharomyces
cerevisiae) hay ngoi bào (Penicillium glaucum) được làm sch vi các mc độ khác
nhau, tùy theo mc đích s dng. Enzym GOD tinh sch đã loi b các polysaccharit
tp này đã được gii thiu cho mc đích bo qun thc phm, y hc chun đoán và
phân tích.
I. 2. Cu to ca enzym GOD
Cũng ging như mi enzym khác GOD có bn cht là protein.. GOD là mt
protein có cu trúc đối xng, gm hai monomer ging nhau có trng lượng phân t
vào khong 80,000 daltons, liên kết đồng hóa tr vi nhau nh các cu ni disulfit.
4
Trng lượng phân t ca enzym GOD khong 160.000 dalton. Kích thước phân t ca
GOD thu nhn t các ngun khác nhau là khác nhau (khi lượng phân t GOD thu
được t Aspergillus niger là 186.000 Da. t Penicillium notatum là 152.000 Da) [39].
Để có th làm vic như mt cht xúc tác, mi mt monomer ca GOD cn mt
nhân t ph tr là FAD (flavin adenine dinucleotide). Trong phn ng oxy hóa kh do
enzym GOD xúc tác, FAD đóng vai trò như cht nhn đin t ban đầu và kh thành
FADH2 sau đó FADH2 được oxy hóa bi cht nhn đin t cui cùng là mt phân t
oxy (O2) vì oxy có thế oxy hóa kh cao hơn. Sau đó oxy được kh thành hydro peroxit
(H2O2). FAD được gn vi protein bi liên kết không đồng hóa tr và có th b gii
phóng khi cu trúc protein khi b biến tính.
Enzym GOD được gn vi 16% (w/w) hydratcacbon. 80% (w/w) hydratcacbon
là mannoza. Đường mannoza có thành phn nitơ và oxy liên kết vi các axit amin:
Arginin, threonin và serin. Mch hydratcacbon trong phân t GOD không tham gia vai
trò xúc tác ca phn ng enzym và cu to ca nó cho ti nay vn chưa được xác định
rõ ràng [23].
Enzym GOD được sinh tng hp t A. niger có cu to bi 583 axit amin.
Enzym GOD có tính đặc hiu rt cao. Mt thay đổi nh trong cu trúc đã có tác động
ln ti hot lc oxy hoá ca enzym. Gc glucoza trong phân t ca enzym dng β-
D- glucoza có hot tính oxy hoá mnh hơn α- D- glucoza 157 ln [39].
Hình 1.1. Cu trúc không
gian ba chiu ca GOD
Hình 1.2. Cu trúc tiu đơn
v ca GOD (mu đỏ
FAD)