Nghiên cứu mức ăn hằng ngày phù hợp với các pha đẻ trứng của vịt cao sản hướng thịt tại trại vịt Vigova
lượt xem 6
download
Trong quy trình chăn nuôi vịt sinh sản CV Super-M tham khảo của hãng Cherry Valley áp dụng trong những năm qua, tỷ lệ năng lượng trao đổi/protein thô bằng 138,46 đuợc giữ nguyên trong suốt chu kỳ đẻ trứng (42 tuần đẻ). Quy trình này cũng không nói chi tiết về mức ăn hằng ngày cho từng pha đẻ trứng của vịt. Trong khi đó, mức ăn hằng ngày (tính trên số lượng thức ăn hỗn hợp cũng như tính trên số...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu mức ăn hằng ngày phù hợp với các pha đẻ trứng của vịt cao sản hướng thịt tại trại vịt Vigova
- Dương Xuân Tuy n – Nghiên c u m c ăn h ng ngày . . . Nghiên c u m c ăn h ng ngày phù h p v i các pha tr ng c a v t cao s n hư ng th t (dòng tr ng) t i tr i v t gi ng Vigova Dương Xuân Tuy n1*, Lê Thanh H i1 và Hoàng Văn Ti u2 1 Trung tâm NC và chuy n giao TBKT chăn nuôi TP H Chí Minh 2 Vi n Chăn nuôi Qu c Gia *Tác gi liên h : Dương Xuân Tuy n Tel: 08 8.43.667/ 0913.774.977; Fax: 088958864; E mail: . dxtuyen@gmail.com ABSTRACT Study on reproduction effect of adjustment of dairy feed intake corresponding with laying phases of heavy meat-type grand parent ducks (male line) Experiments were carried out at VIGOVA duck breeding farm (Binh Duong province, South Viet Nam) to investigate the effect of adjusting daily feed intake calculated on crude protein (CP) and metabolism energy (ME) content based on changes of body weight of breeders, temperature of the duck house and egg production corresponding with two laying phases on some reproductive traits of grand parent layers (as the treatment group) in comparison to unadjusted daily feed intake regime (as the control group). The first laying phase was from the 1st to the 7th laying week and the second one was from the 8th to the 20th laying week. For the treatment group, the ME/CP ratio was 150 in the first 5 laying weeks and then decreased to 146 in the first phase and 142.1 in the second phase. This ratio in the control group was 142.1 and constant in the whole laying cycle. Daily feed intake was added of 5% for swimming activities of ducks. Daily feed intake of males was 15% more than females. Each experimental group had 40 males and 201 females reared in opened house with access to an outside run and pond water. Ducks in the treat mental group showed a better health. Treat mental group had a significantly higher laying rate by 2.38% and lower feed conversion ratio on 10 eggs by 0.12 kg. Daily feed intake adjustment had no significant effect on fertility, hatchability on fertile eggs, egg size index (length: width) and mortality rate of eggs in the first hatching period. Key words: Daily feed intake adjustment, heavy grand parent duck breeders TV N Trong quy trình chăn nuôi v t sinh s n CV Super-M tham kh o c a hãng Cherry Valley áp d ng trong nh ng năm qua, t l năng lư ng trao i/protein thô b ng 138,46 u c gi nguyên trong su t chu kỳ tr ng (42 tu n ). Quy trình này cũng không nói chi ti t v m c ăn h ng ngày cho t ng pha tr ng c a v t. Trong khi ó, m c ăn h ng ngày (tính trên s lư ng th c ăn h n h p cũng như tính trên s gam prôtein thô hay s kcal năng lư ng trao i) ph thu c nhi u vào y u t c a b n thân con v t cũng như môi trư ng. V t bư c vào giai o n sinh s n nhưng không có nghĩa là hoàn toàn h t sinh trư ng, v n ti p t c tăng kh i lư ng cơ th và hoàn thi n b lông. Bên c nh ó kh i lư ng bu ng tr ng cũng l n lên nhanh. Theo dõi qua nhi u năm, th y r ng, do trong giai o n nuôi h u b v t ư c nuôi theo ch ăn h n ch , nên trong m t s tu n u v t v n còn tăng kh i lư ng cơ th . Do ó, c n i u ch nh l i t l năng lư ng trao i và protein thô phù h p pha u. M c ăn h ng ngày ph thu c l n vào năng su t tr ng, t c là s tr ng ra và kh i lư ng tr ng. Năng su t tr ng càng cao thì lư ng ăn vào cũng ph i tăng lên. Ngoài ra, phương th c v n ng (bơi l i) cũng có nhu c u dinh dư ng khác nhau. Các y u t môi trư ng, trong ó có nhi t , có nh hư ng l n n nhu c u dinh dư ng c a v t , trong ó có năng lư ng. Các y u t trên ã ư c m t s tác gi ưa vào mô hình tính toán xác nh m c ăn h ng ngày cho 1
- Vi n Chăn nuôi - T p chí Khoa h c Công ngh Chăn nuôi - S 11 - Tháng 4 - 2008 v t (Kakuk, 1998; Al-Saffar và Rose, 2002; Dương Thanh Liêm và cs., 2002; Morris, 2004; Dương Xuân Tuy n và Lê Thanh H i, 2005). Năm 2004, các tác gi Dương Xuân Tuy n và Lê Thanh H i ã nghiên c u m c ăn phù h p cho 2 pha tr ng khác nhau trên v t ông bà dòng mái, v i thay i t l gi a m c năng lư ng trao i /t l prôtein thô pha 1 và 2 cũng như i u ch nh m c ăn h ng ngày theo năng su t tr ng và nhi t chu ng nuôi, t l bình quân trong 25 tu n u cao hơn 5,93%, t l tr ng gi ng cao hơn 1,88% và tiêu t n th c ăn cho 10 qu tr ng th p hơn 0, 52 kg so v i lô i ch ng áp d ng quy trình cũ. Trên cơ s ó, năm 2005 ti p t c nghiên c u trên dòng tr ng v t ông bà cao s n hư ng th t t i tr i v t gi ng VIGOVA, huy n B n Cát, t nh Bình Dương, v i m c ích ánh giá hi u qu vi c hi u ch nh m c ăn theo t ng pha tr ng d a vào 3 y u t là tăng /gi m kh i lư ng cơ th v t, nhi t chu ng nuôi và năng su t tr ng, so sánh v i lô i ch ng áp d ng theo quy trình hi n hành c a tr i VIGOVA có tham kh o quy trình c a hãng v t Cherry Valley. V T LI U VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C U V t li u V t ông bà cao s n hư ng th t SM, dòng tr ng. Th c ăn s d ng cho thí nghi m là kh u ph n v t d ng viên (th c ăn công nghi p). Cơ s tính toán nhu c u dinh dư ng Các mô hình, công th c và k t qu nghiên c u dùng làm cơ s tham kh o tính toán m c năng lư ng trao i và prôtêin cho v t: Kakuk (1998); Dương Thanh Liêm và cs. (2002); Morris (2004). Tham kh o tiêu chu n dinh dư ng v t ông bà CV Super-M và CV Super-M2 c a hãng Cherry Valley (Anh), cân i axít amin c a Degussa. Các k t qu nghiên c u, s n xu t t i tr i v t gi ng VIGOVA. B trí thí nghi m Thi t k thí nghi m Y u t TN Lô TN Lô C S lư ng v t (con): 241 241 Tr ng: 40 40 Mái: 201 201 T l ME/CP: Pha 1 (1-7 t ) 150 =>146 142,1 Pha 2 (8-20 t ) 142,1 142,1 M c ăn h ng ngày Hi u ch nh theo: Tăng (gi m) kh i Giai o n 0-50%: 180-205 lư ng cơ th , t l và kh i lư ng g/con/ngày. Sau ó 220-235 tr ng, nhi t chu ng nuôi. g/con/ngày (quy trình VIGOVA cũ). M c ăn c a v t tr ng = 115% v t mái. M c ăn c a v t tr ng = 115% v t mái. Tăng 5% NLT cho bơi l i. Tăng 5% NLT cho bơi l i. 2
- Dương Xuân Tuy n – Nghiên c u m c ăn h ng ngày . . . Theo phương pháp phân lô so sánh. Lô thí nghi m (TN) có t l gi a m c năng lư ng trao i (Kcal) và t l prôtêin thô (%)khác nhau gi a 2 pha tr ng. Pha 1 t 1 n 7 tu n và pha 2 t 8 n 20 tu n . Lư ng th c ăn h ng ngày ư c hi u ch nh theo 3 y u t : tăng/gi m kh i lư ng cơ th , năng su t tr ng và nhi t môi trư ng. Lô i ch ng ( C) có t l gi a năng lư ng trao i và t l prôtêin thô là không i t 1 n 20 tu n , m c ăn h ng ngày không ư c hi u ch nh theo các y u t trên (theo quy trình cũ). B ng 1: T l ME/CP% trong kh u ph n v t Tu n Pha Lô TN Lô C 1 1 ME/Kcal CP/% ME/CP ME/Kcal CP/% ME/CP 2 1 2750 18,33 150 2700 19,0 142,1 3 1 2750 18,33 150 2700 19,0 142,1 4 1 2750 18,33 150 2700 19,0 142,1 5 1 2750 18,33 150 2700 19,0 142,1 6 1 2750 18,83 146 2700 19,0 142,1 7 1 2750 18,83 146 2700 19,0 142,1 8 2 2700 19,0 142,1 2700 19,0 142,1 9 2 2700 19,0 142,1 2700 19,0 142,1 10 2 2700 19,0 142,1 2700 19,0 142,1 11 2 2700 19,0 142,1 2700 19,0 142,1 12 2 2700 19,0 142,1 2700 19,0 142,1 13 2 2700 19,0 142,1 2700 19,0 142,1 14 2 2700 19,0 142,1 2700 19,0 142,1 15 2 2700 19,0 142,1 2700 19,0 142,1 16 2 2700 19,0 142,1 2700 19,0 142,1 17 2 2700 19,0 142,1 2700 19,0 142,1 18 2 2700 19,0 142,1 2700 19,0 142,1 19 2 2700 19,0 142,1 2700 19,0 142,1 20 2 2700 19,0 142,1 2700 19,0 142,1 Thu th p và x lý s li u Tu i 5%; S lư ng tr ng ra h ng ngày; S v t có m t h ng ngày; Lư ng th c ăn tiêu th th c t h ng ngày; S n lư ng tr ng/mái và t l , S lư ng và t l tr ng có phôi; S lư ng v t con lo i 1 n ra và t l n trên phôi; Kh i lư ng và kích thư c tr ng. Cân tr ng h ng ngày, cân toàn b s tr ng ra (cân c gi ) tính kh i lư ng bình quân ưa vào mô hình tính toán và cân m u t ng qu xác nh ch tiêu khoa h c. Cân kh i lư ng v t mái: 4 tu n cân 1 l n, m i l n cân ng u nhiên trên 30 con. o nhi t -m chu ng nuôi b ng nhi t k cơ lúc 6h, 10h, 13h, 18h và 22h r i tính nhi t bình quân. M c ăn ư c hi u ch nh trong ph m vi 3 m c nhi t : 250C, 300C và 350C. S li u ư c x lý b ng các ph n m m Excel và Minitab ver. 12 t i trung tâm nghiên c u và chuy n giao ti n b k thu t chăn nuôi (TP. HCM) và phòng máy tính Vi n Chăn nuôi (Hà 3
- Vi n Chăn nuôi - T p chí Khoa h c Công ngh Chăn nuôi - S 11 - Tháng 4 - 2008 N i). S d ng các k thu t và công th c th ng kê thông thư ng trong nghiên c u gia c m (Sváb, 1973; Preston, 1995) và tài li u MINITAB Primer (1987). So sánh t l và phân tích nh hư ng c a các y u t thí nghi m n t l b ng phương pháp h i quy lô-ga-rít nh phân, có tách nh hư ng c a y u t t l tr ng /mái (hi p phương sai). K T QU VÀ TH O LU N M c ăn và bi n ng kh i lư ng cơ th v t mái B ng 2. M c ăn h ng ngày và kh i lư ng cơ th v t mái Lô TN Lô C Pha Tu n M c ăn v t KL v t mái (g) M c ăn v t KL v t mái (g) mái (g/ngày) N (con) Mean (g) CV (%) mái (g/ngày) n (con) Mean (g) CV (%) 1 1 186,3 31 3.455,5 4,81 186,0 35 3.386,0 6,4 2 192,8 192,0 3 206,6 202,0 4 213,5 31 3.486,1 8,56 210,0 33 3.571,5 6,54 5 218,0 215,0 6 222,9 220,0 7 221,4 222,0 2 8 222,0 32 3.480,0 6,35 222,0 37 3.411,4 6,10 9 223,0 225,0 10 226,0 225,0 11 225,2 225,0 12 226,1 29 3.439,3 6,65 225,0 33 3.324,2 7,57 13 228,2 225,0 14 228,0 225,0 15 228,5 228,0 16 227,8 32 3.479,4 7,42 228,0 33 3.314,8 8,63 17 228,0 228,0 18 229,0 228,0 19 229,0 228,0 20 229,0 32 3.397,8 7,09 228,0 31 3.336,5 8,50 TB 220,6 187 3.456,5 6,88 219,4 202 3.391,6 7,63 Tl , s n lư ng tr ng và tiêu t n th c ăn cho s n xu t tr ng B ng 3. Phân tích nh hư ng c a y u t thí nghi m nt l b ng h i quy lôgarit nh phân Y ut Hs Z P T l ch n /l (odds ratio) 4
- Dương Xuân Tuy n – Nghiên c u m c ăn h ng ngày . . . H ng s -1,10668 -29,99 0,000 Lô thí nghi m -0,11703 -6,21 0,000 0,89 Pha 0,99066 28,14 0,000 2,69 Tu n 0,02718 8,93 0,000 1,03 B ng 4. S v t bình quân, t l , năng su t tr ng và tiêu t n th c ăn cho 10 qu tr ng Pha Ch tiêu năng su t Lô TN Lô C Sai khác gi a 2 lô 1 S tr ng bình quân (con) 40,0 39,0 S mái bình quân (con) 200,6 200,9 Tl bình quân /% 49,26 47,45 1,81 4.843 4.671 172 T ng s tr ng ra (qu ) 24,14 23,25 0,89 S n lư ng tr ng bình quân (qu /mái) 2.465,0 2.429,0 36,0 T ng s th c ăn tiêu t n (kg) 5,09 5,20 -0,11 Tiêu t n th c ăn cho 10 qu tr ng (kg) 2 S tr ng bình quân (con) 33,7 33,7 S mái bình quân (con) 195,7 196,3 Tl bình quân /% 78,04 75,36 2,68 13.897 13.459 438 T ng s tr ng ra (qu ) 71,01 68,56 2,45 S n lư ng tr ng bình quân (qu /mái) 4.718,5 4.724,0 -5,5 T ng s th c ăn tiêu t n (kg) 3,40 3,51 -0,11 Tiêu t n th c ăn cho 10 qu tr ng (kg) Chung S tr ng bình quân (con) 35,9 35,6 S mái bình quân (con) 197,0 197,5 Tl bình quân /% 67,96 65,58 2,38 18.740 18.130 610 T ng s tr ng ra (qu ) 95,15 91,81 3,34 S n lư ng tr ng bình quân (qu /mái) 7.183,5 7.153,0 30,5 T ng s th c ăn tiêu t n (kg) Tiêu t n th c ăn cho 10 qu tr ng 3,83 3,95 -0,12 (kg) th t l 5
- Vi n Chăn nuôi - T p chí Khoa h c Công ngh Chăn nuôi - S 11 - Tháng 4 - 2008 100 80 60 TN C % 40 20 0 1 13 25 37 49 61 73 85 97 109 121 133 NGÀY th 1. T l tr ng B ng 5. Phân tích nh hư ng c a các y u t nt l theo t ng pha , có lo i tr nh hư ng c a y u t t l mái: tr ng Pha T ng bình Trung bình F P t do Ngu n bi n phương hi u bình phương ch nh hi u ch nh 1 T l mái: tr ng 1 106,5 106,5 6,34 0,014 1 93,8 93,8 5,58 0,020 Lô thí nghi m 6 33826,1 5637,7 335,51 0,000 Tu n 6 62,1 10,4 0,62 0,717 Tương tác lô thí nghi m và tu n 83 1394,7 16,8 Sai s ng u nhiên 2 T l mái: tr ng 1 5,28 5,28 0,43 0,515 1 326,10 326,10 26,35 0,000 Lô thí nghi m 12 4327,15 360,6 29,13 0,000 Tu n 12 395,22 32,94 2,66 0,003 Tương tác lô thí nghi m và tu n Sai s ng u nhiên 155 1918,45 12,38 Chung T l mái: tr ng 1 4,0 4,0 0,28 0,596 1 382,5 382,5 26,72 0,000 Lô thí nghi m 19 108986,1 5736,1 400,75 0,000 Tu n 19 436,2 23,0 1,60 0,056 Tương tác lô thí nghi m và tu n 239 3420,9 14,3 Sai s ng u nhiên Y u t pha có nh hư ng r t l n n t l v i t l ch n l là 2,69; y u t lô thí nghi m cũng có nh hư ng n t l v i t l ch n l là 0,89 (P
- Dương Xuân Tuy n – Nghiên c u m c ăn h ng ngày . . . Phân tích nh hư ng c a các y u t nt l , có tách thành ph n phương sai nh hư ng c a y u t t l mái: tr ng, th y r ng y u t lô thí nghi m có nh hư ng n t l mi pha và chung cho c 2 pha . M c nh hư ng pha 2 l n hơn pha1. S n lư ng tr ng và t l bình quân c a lô thí nghi m cao hơn lô i ch ng theo th t là 0,89 qu và 1,81% pha 1, 2,45 qu và 2,68% pha 2 và 3,34 qu và 2,38% chung cho 2 pha. Tiêu t n th c ăn cho 10 qu tr ng lô thí nghi m th p hơn lô i ch ng là 0,11 kg pha 1,0; 11 kg pha 2 và chung cho 2 pha là 1,12 kg. Như v y, vi c hi u ch nh t l năng lư ng trao i /t l prôtêin thô và m c ăn theo kh i lư ng cơ th , năng su t tr ng và nhi t chu ng nuôi ã làm tăng t l và gi m tiêu t n th c ăn cho 10 qu tr ng. Kh i lư ng tr ng, ch s hình thái c a tr ng, t l phôi và t l n B ng 6. Kh i lư ng, chi u dài, chi u r ng và ch s hình thái tr ng Ch tiêu Tham s th ng kê Lô TN Lô C So sánh TN- C n (qu ) 518 515 0,39 NS Kh i lư ng tr ng Mean (g) 93,54 93,15 0,402 0,429 SE (g) CV (%) 9,77 10,44 n (qu ) 518 515 Chi u dài tr ng Mean (g) 67,66 67,63 0,03 0,118 0,125 SE (g) CV (%) 3,97 4,18 n (qu ) 518 515 Chi u r ng tr ng Mean (g) 49,42 49,30 SE (g) 0,083 0,086 -0,003 3,81 3,96 CV (%) n (qu ) 518 515 -0,003 NS Ch s hình thái tr ng Mean (g) 1,370 1,373 0,0022 0,0024 SE (g) CV (%) 3,73 3,95 NS: Sai khác không có ý nghĩa th ng kê. Vi c hi u ch nh m c ăn trong giai o n 20 tu n u chưa th y có nh hư ng n các ch tiêu như kh i lư ng tr ng, ch s hình thái tr ng, t l phôi, t l ch t phôi kỳ 1 và t l v t con lo i 1 n ra trên tr ng có phôi. B ng 7. T l phôi, t l ch t phôi kỳ 1 và t l n v t con lo i 1 trên tr ng có phôi Ch tiêu Lô TN Lô C Sai khác TN- C T ng s tp 8 8 T ng s tr ng vào p (qu ) 7207 6820 387 T ng s tr ng có phôi (qu ) 6941 6538 403 0,44 NS T l phôi (%) 96,31 95,87 7
- Vi n Chăn nuôi - T p chí Khoa h c Công ngh Chăn nuôi - S 11 - Tháng 4 - 2008 S tr ng ch t phôi kỳ 1 (qu ) 306 306 0 -0,24 NS T l ch t phôi kỳ 1 (%) 4,25 4,49 T ng s v t lo i 1 n ra (con) 5474 5127 347 0,44 NS T l n v t con lo i 1 trên tr ng có phôi (%) 78,86 78,42 NS: Sai khác không có ý nghĩa th ng kê. K T LU N VÀ NGH Vi c thay i t l gi a m c năng lư ng trao i và t l prôtein thô các pha tr ng khác nhau cũng như hi u ch nh m c ăn h ng ngày theo tăng/gi m kh i lư ng cơ th , năng su t tr ng và nhi t chu ng nuôi 20 tu n u ã c i ti n ư c t l là 2,38% và tiêu t n th c ăn cho 10 qu tr ng gi m 0,12 kg. Y u t thí nghi m không có nh hư ng n kh i lư ng tr ng, t l phôi, t l ch t phôi kỳ 1 và t l n v t con lo i 1 trên tr ng có phôi. ngh ư c áp d ng th trên các àn sinh s n ông bà và b m SM. Tài li u tham kh o Al-Saffar A.A. and Rose S.P.. (2002). Ambient temperature and the egg laying characteristics of laying fowl. Worlds Poultry Sci. Journal 58:317-331. Cherry Valley (Anh). Các tài li u quy trình hư ng d n chăn nuôi v t gi ng ông bà, b m và thương ph m CV Super-M, Super-M2 và Super-M2 c i ti n c a hãng Cherry Valley. Dương Thanh Liêm, Bùi Huy Như Phúc và Dương Duy ng. (2002). Th c ăn và dinh dư ng ng v t. NXB Nông nghi p, TP. H Chí Minh. Kakuk T., J. Schmidt. (1998). Takarmaùnyozaùstan. NXB Mezogazdasaùgi. Morris. T.R (2004). Nutrition of chicks and layers. Worlds Poultry Sci. Journal 60: 5-18. Preston T.R. (1995). Tropical animal feeding. Fao animal production and health paper 126. www.fao.org./. 8
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tiểu luận: Dự án kinh doanh quán cơm làm từ hoa
23 p | 584 | 157
-
Luận văn: Nghiên cứu văn hóa kinh doanh Ấn Độ
75 p | 578 | 66
-
luận văn: NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO VẬT LIỆU CAO SU BLEND BỀN MÔI TRƯỜNG VÀ DẦU MỠ
165 p | 286 | 62
-
Luận văn thạc sĩ " Nghiên cứu xây dựng bản đồ ngập lụt hạ lưu lưu vực sông Ba "
105 p | 178 | 52
-
Đề Tài: Nghiên cứu kinh nghiệm kinh doanh quốc tế của một công ty đa quốc gia
37 p | 125 | 28
-
Báo cáo nghiên cứu nông nghiệp " NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG CÔNG NGHỆ TÁI SỬ DỤNG NƯỚC NUÔI GIỐNG THỦY SẢN NHẰM MỤC ĐÍCH PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT BỀN VỮNG VÀ KIỂM SOÁT Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG "
6 p | 128 | 27
-
Luận văn thạc sĩ " Nghiên cứu ứng dụng mô hình toán mô phỏng lũ tràn đồng trên hệ thống sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huế "
117 p | 102 | 26
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Giáo dục tính tự lập cho trẻ mẫu giáo 3 - 4 tuổi thông qua chế độ sinh hoạt hàng ngày ở trường mầm non
269 p | 140 | 20
-
BÁO CÁO "ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC MỨC NGỌN LÁ SẮN Ủ CHUA TRONG KHẨU PHẦN ĐẾN LƯỢNG THỨC ĂN THU NHẬN, KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG CỦA BÒ LAI SIND NUÔI VỖ BÉO TẠI TỈNH ĐĂK LĂK "
5 p | 113 | 19
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Tác động của đa dạng hóa và cạnh tranh đến ổn định của ngân hàng thương mại: Nghiên cứu tại Việt Nam
215 p | 82 | 16
-
Đồ án tốt nghiệp ngành Công nghệ thông tin: Xây dựng website lưu trữ thông tin làm việc với sinh viên hàng ngày
54 p | 75 | 13
-
Báo cáo nghiên cứu nông nghiệp " Xây dựng mô hình nuôi cá bằng mương nổi không thải nước thải ra môi trường "
36 p | 87 | 13
-
Xác định và so sánh mức đường huyết sau ăn bánh trung thu sử dụng đường Isomalt và bánh trung thu truyền thống sử dụng đường Saccarose ở người bình thường
20 p | 85 | 11
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Tính toán, thiết kế, chế tạo máy tự động làm dĩa ăn bằng vật liệu thân thiện môi trường
78 p | 29 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học máy tính: Nghiên cứu xây dựng hệ thống giám sát sự thay đổi nội dung Website
88 p | 35 | 5
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học " CÁC LOÀI THUỘC HỌ HÀNH CÓ GIÁ TRỊ SỬ DỤNG Ở THỪA THIÊN HUẾ "
6 p | 58 | 3
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu thay đổi huyết động và hiệu quả của điều trị theo đích ở bệnh nhân cao tuổi được gây tê tủy sống cho phẫu thuật thay khớp háng
27 p | 9 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn