FTU Working Paper Series, Vol. 2 No. 1 (09/2021) | 99
NGHIÊN CỨU NĂNG LỰC THÔNG MINH CM XÚC CA NHÂN VIÊN
NGÀNH DCH V TI VIT NAM
Đỗ Quang Hiếu1, Hà Vit Anh, Nguyn Hà An
Sinh viên K59 Quản trị Kinh doanh Khoa Quản trị Kinh doanh
Trường Đại hc Ngoi thương, Hà Ni, Vit Nam
Lê Đức Duy
Sinh viên K59 Kinh tế Quốc tế – Khoa Kinh tế Quốc tế
Trường Đại hc Ngoi thương, Hà Ni, Vit Nam
Phan Đức Anh
Sinh viên K59 Kế toán Kiểm toán – Khoa Kế toán Kiểm toán
Trường Đại hc Ngoi thương, Hà Ni, Vit Nam
Dương Thị Hoài Nhung
Ging viên Khoa Quản trị Kinh doanh
Trường Đại học Ngoại thương, Hà Nội, Việt Nam
Tóm tt
Nghiên cu tìm ra mi liên h ca trí thông minh cảm xúc đến hiu sut m vic ca nhân viên
ngành dch v. D liệu được thu thp tại các cơ sở kinh doanh dch v gm h thng siêu th, ca
hàng bán lẻ, cơ sở l hành và khách sạn trên địa bàn thành phNội, đây là những qun có tp
trung nhiều dân cư s ng ca hàng n l, siêu thị, sở l hành khách sạn được đặt nhiu
vi quy mô ln. Kết qu đã chỉ ra 4 năng lực thông minh cm xúc quan trng : Nhn thc cm xúc,
s dng cm xúc, thu hiu cm xúc kim soát cảm xúc. Qua đó đưa ra một vài khuyến ngh
giúp phái triển các năng lực c th.
T khóa: Trí tu cm xúc, ngành dch v, nhân viên.
RESEARCH ON EMOTIONAL INTELLIGENCE OF EMPLOYEES IN SERVICE
INDUSTRY, VIETNAM
Abstract
The study found the relationship of emotional intelligence to the performance of service industry
employees. Data is collected at service businesses including supermarkets, retail stores, travel
agencies and hotels in Hanoi city, these are districts with a high concentration of population and
tourists. number of retail stores, supermarkets, travel agencies and hotels are located on a large
1 Tác gi liên h, Email: doquanghieu15@gmail.com
Working Paper 2021.2.1.08
- Vol 2, No 1
FTU Working Paper Series, Vol. 2 No. 1 (09/2021) | 100
scale. The results have shown 4 important emotional intelligence competencies: emotional
awareness, use of emotions, emotional understanding and emotional control. Thereby making some
recommendations to help develop specific competencies.
Keywords: Emotional intelligence, service industry, employees.
1. Gii thiu
Trí tu cm xúc là mt ch đề đang được khai thác nhiu trong thi gian gần đây, mặc
mt vấn đ rt mới nhưng trí tu cảm c được cho ảnh hưởng rt lớn đối với đi sng
công vic của con người được đánh giá mối liên h vi thành công trong công việc hơn cả
ch s IQ. đểth vn dng và phát trin trí tu cm xúc thì thc s không phi vic d dàng.
Bên cạnh đó ngành dịch v cũng là mũi nhọn ca nn kinh tế và đang được các nước trên thế
gii nói chung Vit Nam nói riêng chú trng phát trin, không ch chiếm t l rt ln trong GDP
ngành dch v h qu tt yếu khi s phát trin ca công ngh k thut. Ảnh hưởng ca
ngành dch v cũng không hề nh và đã được cho thy trong thi gian dch Covid- 19 va qua. Vì
vy vic phát trin ngành dch v nói chung và vấn đề đào tạo, tuyn dng nhân lc ngành dch v
nói riêng là vô cùng quan trng.
T hai vấn đề rt cp thiết mi liên h cht ch trên, càng được khng định khi công
vic ca nhân viên ngành dch v yêu cu rt nhiu s tương tác với khách hàng. Nghiên cứu đã
được ra đời nhm làm sáng t sở thuyết của năng lực thông minh cảm xúc hướng vn
dụng năng lực thông minh cm xúc ca nhân viên trong ngành dch v mt cách c th.
2. Cơ sở lý thuyết v năng lực thông minh cm xúc
2.1. Năng lực
Nhóm nghiên cứu đề xut s dng định nghĩa về năng lực theo cách tiếp cn kinh doanh,
da trên khái nim năng lực của Parry (1998): Năng lực là mt nhóm các kiến thức, kĩ năng, thái
độ liên quan và có ảnh hưởng đến công việc nào đó hay kết qu trong công vic. Những năng lực
đó thể được đo lường thông qua các tiêu chuẩn được cộng đồng chp nhận. Năng lc th
được ci thiện thông qua đào tạo và phát triển” (Lucia và Lepsinger, 1999).
2.2. Trí thông minh cm xúc
Trí thông minh: kh năng (hoặc tp hp các kh năng) cho phép nhận biết, hc hi, ghi nh
và kh năng suy lun v mt dng thông tin c th, chng hạn như thông tin bằng li nói (Mayer
và cng s, 2008).
Cm xúc: trng thái cm giác tng hợp liên quan đến những thay đổi sinh lý, s chun b sn
sàng cho vận động, nhn thc v nh động và tri nghim ni tâm xut hin t việc đánh giá bản
thân hoc tình hung (Mayer và cng s, 2008).
Trí tu cm xúc mt thut ng song song vi nhng thut ng khác như trí thông minh
ngôn ng, trí thông minh t chc-tri giác (Carroll 1993). Cũng như trí thông minh ngôn ng liên
quan đến s hiu biết và lý lun ca mt nhân vi thông tin bng ngôn ng, trí tu cm xúc
kh năng hiểu, nhn biết và lý lun ca mt cá nhân vi thông tin bng cm xúc.
2.3. Năng lực thông minh cm xúc
FTU Working Paper Series, Vol. 2 No. 1 (09/2021) | 101
Năng lực cm xúc là “một kh năng học được da trên trí tu cm xúc mang li kết qu xut
sc trong công việc” (Goleman, 1998). Đ thành tho v năng lực cảm xúc như Dịch v khách
hàng hoc Quản lý xung đột đòi hỏi bn phi có kh năng cơ bản v các nguyên tắc cơ bản ca EI,
c th Nhn thc hi Qun mi quan hệ. Tuy nhiên, năng lc cm xúc nhng kh
năng thể học được: vic Nhn thc hi hoc k năng quản mi quan h không đảm
bảo chúng ta đã nắm được các kiến thc b sung cn thiết để x khách hàng mt cách thành
tho hoặc đ gii quyết xung đột ch chúng ta có tiềm năng trở nên thành tho những năng
lc này.
2.4. So sánh s khác bit giữa các mô hình năng lực thông minh cm xúc
Khi năng lực thông minh cm xúc tr thành một đề tài thu hút nhiu s chú ý, đã có rất nhiu
nhng nghiên cu với các góc độ tiếp cận khác nhau và đưa ra các định nghĩa và mô hình đo lường
năng lực thông minh cm xúc khác nhau. Ba hình năng lc thông minh cm xúc ni bt gm
Mayer & Salovey (1997), Mô hình ca Bar-on (1997), Mô hình Cherniss & Goleman (2001) được
so sánh trong bảng 1 dưới đây.
Bng 1. So sánh s khác bit giữa các mô hình năng lực thông minh cm xúc
Mayer & Salovey, 1997
Mô hình ca Bar-on, 1997
Mô hình Cherniss &
Golema, 2001
Nhn biết cm xúc: Kh
năng nhận dng chính xác
nhng cm xúc ca riêng bn
thân và của người khác.
Làm ch cm xúc: Kh
năng nhận biết, hiu biết
cách bc l cm xúc trong
tng hoàn cnh c th.
Kh năng thích ng: Kh
năng đánh giá đưa ra
những điều chnh hay thay
đổi v cảm xúc để phù hp
hơn được vi nhng hoàn
cnh c th
T nhn thc: Kh năng nhận
biết chính xác v trng thái
cm xúc bn thân, hiểu được
mi quan h gia cm xúc
hiu qu.
S dng cm xúc: Kh năng
s dng cảm xúc để h tr
quá trình duy, phán đoán
và hành động.
Qun lý bn thân:
Kh năng làm chủ cm xúc ca
bản thân để được hành động
đúng đắn trong nhng nh
hung c th
Thu hiu cm xúc:
Kh năng thấu hiu v các
trng thái cảm xúc, cũng như
nguyên nhân gây ra tiến
trình phát trin cm xúc.
Nhn biết, hiu cm
thông với người khác:
Kh năng của mt nhân
trong vic nhn thc thu
hiu cm xúc của người khác
Nhn thc xã hi:
Kh năng nhận biết chính xác
nhng cm xúc thu hiu
điều đang xảy với người
khác, hiểu đưc h suy nghĩ
cm nhn gì.
FTU Working Paper Series, Vol. 2 No. 1 (09/2021) | 102
Mayer & Salovey, 1997
Mô hình ca Bar-on, 1997
Mô hình Cherniss &
Golema, 2001
Qun lý cm xúc: Kh năng
kiểm soát, điều khin cm
xúc ca bn thân, sp xếp
cm xúc nhằm đạt được mc
tiêu nào đó, thể điu khin
cm xúc người khác.
Kim soát áp lc: Kh năng
ng phó vi nhng cm xúc
mnh làm ch các cm
xúc ca cá nhân
Tâm trng chung: Kh
năng giữ tâm trng lc quan
và hnh phúc
K năng xã hội:
Kh năng nhận thc v cm
xúc của mình người khác
nhm kim soát các mi quan
h xã hi mt cách hiu qu.
Ngun: Nhóm nghiên cu tng hp
hình ca Mayer & Salovey (1997) hình thuần năng lực. Các năng lc này không
ch quan h v mt cu trúc tâm mà chúng còn có quan h v quy trình th t hình thành theo
th bc của quá trình tâm lý. Mô hình năng lực thông minh cm xúc ca Mayer & Salovey (1997)
gồm có các năng lực sau:
(1) Năng lực nhn biết cm xúc: là phc hp nhng k năng để mt các nhân có th biết cách
cm nhn, thu hiu và biu l cm xúc. C th là những năng lực để có nhn dạng được cm xúc
của mình và người khác, bày t được cm xúc ca mình, phân biệt được nhng dng cm xúc mà
người khác biu l thông qua những thông tin được truyn ti và tiếp nhn qua nét mt, ging nói,
c chỉ, tư thế cơ thể, màu sc và các du hiu khác (qua ch đề trò chuyn, s thích v vận động
hay ngh thut,...)
(2) Năng lực s dng cm xúc: năng lực mt nhân th s dng cảm xúc để h tr
trong việc đánh giá duy, nhận thức được việc thay đổi tâm trng, cm xúc th dẫn đến
cách nhìn nhận và đánh giá một vấn đề và cũng từ nhng yếu t này khuyến khích ny sinh ra các
loại năng lực gii quyết vấn đề khác nhau.
(3) Năng lực thu hiu cm xúc: năng lực ca mt nhân trong vic hiểu được cm
xúc ca bn thân hay mt nhân khác tiến trình phát trin cảm xúc. Năng lực này bao gm
các kh năng về định nghĩa phân biệt các loi cm xúc khác nhau, hiểu được s khác bit
trong vic pha trn các loi cảm xúc khác nhau và đề ra được các quy lut v tình cảm như là khi
vui v thường s b quan đến nhng vấn đề tiu tiết hay khi tc gin thì s không để ý đến vic
còn e thn.
(4) Năng lực qun lý cm xúc: năng lực ca mt cá nhân trong vic kim soát và có th t
điều khin cm xúc ca bn thân, sp đặt các cm xúc sao cho phù hợp để th đạt được mt
mục tiêu nào đó hay điều khin cm xúc ca người khác. giai đon cui ca quy trình phát
trin cm xúc này thì các cá nhân có kh năng chọn lc, loi b hoc thoát ra khi mt trng thái
cm xúc nào đó, để điều khin, kim soát cm xúc ca bn thân trong tng hoàn cnh phù hp.
Ngoài mô hình năng lực cm xúc thuần năng lực, còn có mô hình theo xu hướng kết hp gia
kh năng về cm xúc và các thuộc tính khác như tính cách, kỹ năng xã hội, kh ng kim soát áp
lưc,… thể hin trong 2 hình ca Bar-on (1997) Cherniss & Goleman (2001). Các nghiên
FTU Working Paper Series, Vol. 2 No. 1 (09/2021) | 103
cứu đều có tính kế tha và nghiên cứu được s dng rng rãi trong hình nghiên cu v năng
lc thông minh cm xúc là mô hình ca Cherniss & Goleman (2001).
Mô hình ca Goleman (2001) gồm 4 năng lực:
- Kh năng tự nhn thc: kh năng nhận biết chính xác v trng thái cm xúc ca mình, và
hiu rõ mi quan h gia cm xúc và hiu sut.
- Kh năng quản bn thân: kh năng làm chủ cm xúc bản thân để hành động đúng
đắn và linh hot trong tng tình hung c th.
- Kh năng nhận thc xã hi: kh năng nhận biết chính xác cm xúc ca người khác và thu
hiểu điều gì đang xảy ra vi họ, cũng như hiểu những gì người khác suy nghĩ và cảm nhn.
- K năng xã hội: kh năng nhận thc v cm xúc của mình và người khác, nhm kim soát
các mi quan h mt cách hiu qu.
Như vậy, mc nhiu nghiên cu v năng lực thông minh cm xúc các hình nghiên
cứu cũng được đề xut rất đa dạng. Dưới góc độ tiếp cn cm xúc ảnh hưởng đến suy nghĩ, quyết
định t đó hành động ca nhân viên, hình của Mayer và Salovey (1997) đưc la chn
làm cách tiếp cận đ khám phá các yếu t thuc v năng lực thông minh cm xúc ca nhân viên
trong ngành dch v ti Vit Nam hin nay.
2.5. Ngành dch v
Ngành Dch v ngành công nghip không ch to ra hàng hóa hu hình còn to ra c
nhng loi hàng hóa vô hình.
Dch v mt dng sn phẩm hình, đưc to ra nhm tha mãn nhu cu của con người,
t vt cht cho ti tinh thn. Trên thc tế có 4 loi sn phm: hàng hóa thun hu hình, hàng hóa
hu hình có dch v đi kèm, dịch v hàng hóa đi kèm, sản phm ch có dch v mà không
hàng hóa đi kèm. Tuy nhiên, hầu như không sn phm nào trên thế gii ch bao gm dch v
hoc hàng hóa, mà c hai dng sn phm này luôn tn ti cùng với nhau, nghĩa là có hàng hóa sẽ
dch v ngược li. Nói chung, dch v được tạo ra để đáp ng nhu cu của con ngưi và vic
s dng 1 dch v nào đó hay không phụ thuc vào quyết định ca chính mi người.
3. Phương pháp nghiên cứu
3.1. Đề xut mô hình nghiên cu
Mô hình nghiên cứu năng lực thông minh cm xúc ca nhân viên trong ngành dch v ti Vit
Nam được áp dng t mô hình của Mayer và Salovey (1997), được mô t trong hình 1 dưới đây.
Năng lực thông minh cm xúc gm 4 cu phn: Nhn thc cm xúc, S dng cm xúc, Thu hiu
cm xúc và Kim soát cm xúc.