1
B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN HÀN LÂM KHOA HC
VÀ CÔNG NGHỆ VIT NAM
…………***………
HC VIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
NGUYN NGC HIU
NGHIÊN CỨU PHÂN LẬP VÀ THỬ NGHM HOẠT TÍNH SINH HC CA
CÁC HOẠT CHT T MT S LOÀI THỰC VT VÀ NẤM NI SINH
THC VT
Chuyên ngành: Hóa học hu cơ
Mã số: 62.44.01.14
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ HÓA HỌC
HÀ NỘI 2019
2
Công trình đƣợc hoàn thành ti:
Viện Hoá học
Viện Hàn lâm Khoa học và Công Nghệ Vit Nam
Ngƣời hƣớng dn khoa hc:
1. TS. Dương Ngọc Tú
Viện Hóa học - Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Vit Nam
2. PGS. TS. Dương Anh Tuấn
Viện Hóa học - Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Vit Nam
Phn bin 1:
Phn bin 2:
Phn bin 3:
Luận án sẽ đưc bo v trước Hi đồng chm luận án cấp Hc vin hp ti: Hc vin
Khoa học và Công nghệ - Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Vit Nam - S 18
Hoàng Quốc Vit - Cu Giy - Hà Nội.
Vào hồi gi ngày tháng năm
Có thể tìm hiểu Luận án tại:
- Thư viện Hc vin Khoa học và Công nghệ
- Thư viện Quc gia Vit Nam
3
I. GII THIU LUẬN ÁN
1. Đặt vấn đề
Vit Nam vn ni tiếng thế gii v tiềm ng đa dạng sinh học cac loài thực vt, vi
trên 12.000 loài thực vt bậc cao, không k các loài nấm, tảo, rêu. rất nhiều loài là đặc
hu ca Vit Nam. T kho tàng kinh nghiệm dân gian, chúng ta đã rt nhiu kinh
nghim s dng và kết hợp tài tình các nguyên liu thc vật đa dạng này thành các bài
thuốc n gian hết sc qgiá, đặc sắc, hiệu qu đặc bit trong vic cha bnh,
năng cao sức khỏe con người, bo v mùa màng, diệt tr sâu bệnh, côn trùng, động vt
gây hại..... Với trình độ phát triển khoa học công nghệ hin nay, cn thiết phi tiếp tc
tim tòi, nghiên cu, chn lc t kinh nghim dân gian kết hp vi s h tr của công
ngh, thiết b hiện đại để tạo ra các sản phm mới, đưa giá trị s dng nguồn tài
nguyên thực vt Việt Nam n tầm cao mới, giá tr hơn, hiệu qu hơn, được đánh
giá cao cả v hàm lượng khoa học công nghệ cũng như giá trị s dng.
Nm ni sinh thc vt (NSTV) hiện đang được nghiên cứu sâu và rộng trên thế giới và
đưc k vng nguồn tài nguyên tận chưa khám phá hết với ngành ng nghệ
sinh hc - c phm. Kết qu thống gần đây, với ước lượng 51% s hp chất
hoạt tính được phân lập t c chủng nấm NSTV hợp cht mới, đã cho thấy tim
năng nghiên cứu và ứng dụng vô cùng to ln ca nm NSTV.
Trin khai tiếp chương trình hợp tác quốc tế gia Viện Hóa học (Viện Hàn m
KH&CN Vit Nam) Vin Sinh c Công ngh sinh hc (Đại hc Tng hp
Heirich-Heine Duesseldorf, CHLB Đức) v việc nghiên cứu h thc vt Vit Nam đ
sàng lọc, phát hiện các hợp cht t nhiên hoạt nh sinh học, tiềm năng s dng
để chế to chế phm tr sâu nấm bnh hại cây trồng, cũng như mở rng sang
ớng đối tượng nghiên cứu còn rt mới trên Thế giới cũng như tại Việt Nam nấm
NSTV, chúng tôi đề xuất đề tài nghiên cu Nghiên cứu phân lập thử nghim
hoạt tính sinh học của các hoạt cht t mt s loài thực vật nấm ni sinh thc
vt.
2. Đối tƣợng nghiên cứu và nội dung ca luận án
- Đối tượng nghiên cứu của luận án 4 loài thực vật bao gồm Ngâu ta (Aglaia
duperreana Pierre), Gội ổi (Aglaia oligophylla Miq.), Trầu không (Piper betle L.)
Nghệ ng (Curcuma longa L.) nấm nội sinh của Ngâu ta, Nghệ vàng
Trầu không.
- Nội dung chính của luận án là:
+ Chiết tách, xác định cu trúc c hợp cht hữu thành phần ca bốn loài thc vt
có tiềm năng trừ sâu và nấm bnh hại cây..
+ Phân lp nm ni sinh t các mẫu thc vt, chiết tách, xác định cấu trúc các hợp
cht hữu cơ thành phần.
+ Th nghim hoạt tính tr sâu nấm bnh của các chiết phm c hợp cht hu
cơ thành phần.
3. Ý nghĩa khoa học ca Luận án:
3.1. Ý nghĩa lý thuyết:
4
Luận án bổ sung ngun liệu khả năng khai thác, ng dng mt s loi thc vt
nấm ni sinh thc vt Việt Nam. Đồng thi kết qu ca Luận án khẳng định xu
ng m kiếm, s dng các hợp cht t nhiên hoạt tính sinh học t thc vt
nm ni sinh thc vật là khả thi và có ý nghĩa thc tế cao. Luận án cũng là tư liệu giúp
cho sinh viên và nhà khoa học quan tâm đến lĩnh vực này tham khảo.
3.2. Ý nghĩa thực tin:
Kết qu ca Luận án đã được s dụng để gia công chế to chế phm tho mc tr sâu
nấm bnh, đã được khảo nghiêm thành ng hiệu lc tr sâu nấm bệnh trên
đồng rung Vit Nam.
4. Những đóng góp mới ca lun án
4.1. Lần đầu tiên Vit Nam, mối liên quan gia thc vật nấm ni sinh thc vt
trên các loài Ngâu, Nghệ vàng Trầu không về thành phần hóa học hoạt tính sinh
học đã được nghiên cứu một cách hệ thống. Đã phát hiện những khác bit gia
thành phần hóa học hoạt tính sinh học ca chiết phm thc vật nấm ni sinh.
Điều này khẳng đnh mi quan h cng sinh, h tr giữa y chủ nấm ni sinh,
cũng như tiềm năng tìm kiếm t nm ni sinh thc vật các hot cht thay thế để sn
xut chế phm sinh hc.
4.2. Tng s 19 hợp chất đã được phân lập xác đnh cu trúc (bao gồm: 7 hp
cht t cây Ngâu ta (A. duperreana Pierre) cây Gội i (A. oligophylla Miq.) gm 6
hp chất đã biết rocaglamide A, I, W, AB, J, rocaglaol và 1 hp cht mi rocaglamide
AY; 2 hp chất đã biết ar-tumeron, curcumin t y Nghệ vàng (C. longa L.); 3 hp
chất đã biết eugenol, chavicol, 4-Allylpyrocatechol t cây Trầu không (P. betle L.); 2
hp chất đã biết scopararane C, diaporthein B t nm nội sinh cây Ngâu (M.
hawaiiensis); 4 hp chất đã biết β-sitosterol, 4R,4aS,9aR)-1,9a-dihydronidulalin A,
4S,4aR, 9aR)-4a-carbomethoxy-1,4,4a,9a-tetrahydro-4,8-dihydroxy- 6-
methylxanthone, (24R)-methylcholesta-7,22-diene-3β,5α,6β-triol t nm nội sinh cây
Ngh vàng (F. oxysporum); ergosterol từ nm nội sinh cây Trầu không (F. solani)
và đã nhận dng 12 acid béo từ nm nội sinh cây Nghệ vàng (F. oxysporum) bng GC-
MS.
4.3. Tng s có 9 chủng nm nội ký sinh thực vật đã được phân lập và định danh. Đây
những công b đầu tiên về khu h các chủng nm nội sinh trên y ngâu ta, ngh
vàng và trầu không Vit Nam.
4.4. Các phần chiết cành vỏ cây Ngâu ta thể hin hoạt tính 100% c chế sinh
trưởng sâu khoang (Spodoptetra litura). Các phần chiết ngh vàng, nấm ni sinh ngh
vàng, nấm ni sinh trầu không tinh chất curcumin c chế 100% sinh trưởng nm
gây bệnh thối xám (Botrytis cinera). Lần đầu tiên y nghệ vàng tinh chất
curcumin được nghiên cu một cách hệ thống để s dụng m nguyên liệu gia công
chế phm thuc tr nm sinh hc.
5. B cc ca luận án
Luận án 141 trang, gm: M đu (4 trang), Chương 1: Tng quan tài liệu (32
trang), Chương 2: Đối tượng phương pháp nghiên cứu (13 trang), Chương 3: Thc
nghim (19 trang), Chương 4: Kết qu thảo lun (44 trang), Kết lun (1 trang)
5
Kiến ngh (1 trang), Danh mục c công trình đã công bố (1 trang), Tài liệu tham kho
(16 trang) và Phụ lc (43 trang).
Phần Tài liệu tham khảo 159 tài liệu v lĩnh vực liên quan đến lun án, được
cp nhật đến năm 2018.
Phn Ph lc gm 43 trang, gm c loại ph của các hợp chất phân lập đưc
trong luận án.
II. NI DUNG LUẬN ÁN
M ĐẦU
Phn m đầu đề cập đến ý nghĩa khoa học, tính cp thiết và thc tin, đối tượng,
mục tiêu và nhiệm v nghiên cứu ca lun án.
TNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. n tng, nấm bệnh gây hại và vai t ca thuốc bảo vthc vật
1.2. Xu hướng thay thế thuốc BVTV hóa học bằng thuốc BVTV gốc sinh học
1.3. Thuốc BVTV sinh hc chiết xuất tnguyên liệu thực vật
1.4. Nấm nội sinh thực vật và triển vọng tìm kiếm các hoạt cht BVTV sinh học thế hệ mới
1.5. Giới thiệu về loài Ngâu ta (Aglaia duperreana Pierre), Gội ổi (Aglaia oligophylla Miq.),
Tru không (Piper betle L.) Ngh vàng (Curcuma longa L.)
ĐỐI TƢỢNG VÀ PƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1.Đối ng nghiên cu
4 loi thc vt gm y Ngâu ta, Gi nếp, Trầu không Nghệ vàng 3 chng nm
ni sinh phân lập t y Ngâu, Nghệ và Trầu không.
2.2.Phương pp nghn cứu
2.2.1.Phương pháp phân lập, tinh chế các hợp chất
2.2.2.Phương pháp xác định cấu trúc hóa học của các hợp chất
2.2.3.Phương pháp phân lập và sinh khối nấm nội sinh thực vật
2.2.4. Phương pháp thử sàng lọc hoạt tính trừ sâu nấm bệnh của dịch chiết, phân
đoạn và chất sạch trong phòng thí nghiệm
THỰC NGHIM VÀ KẾT QU
3.1. Kết qu phân lập nấm ni sinh tc mu thc vt
+ Bn (04) chng nm nội sinh đã được phân lập t ngh vàng Fusarium solani,
Fusarium sp., Trichoderma atroviride Fusarium oxysporum.
+ Ba (03) chủng nấm nội sinh, được phân lập từ y ngâu Colletotrichum
gloeosporioides, Colletotrichum crassipes Microdiplodia hawaiiensis.
+ Hai (02) chng nm nội sinh đã được phân lập t cây trầu không Colletotrichum
sp. Fusarium solani.
3.2. Kết qu phân lập các hp cht t thc vt
3.2.1. Phân lập hp cht t v cây Ngâu ta (Aglaia duperreana)
3.2.1.1. X lý mẫu thc vt