Journal of Mining and Earth Sciences, Vol 65, Issue 5 (2024) 109 - 118 109
Research and application of the simple structural
surface (SSS) method for designing the cone window
of lamella settling tank
Tan Dang Nguyen 1, *, Luan Van Pham 2
1 Thuyloi University, Hanoi, Vietnam
2 Hanoi University of Mining and Geology, Hanoi, Vietnam
ARTICLE INFO
ABSTRACT
Article history:
Received 21st May 2024
Revised 13th Aug. 2024
Accepted 21st Sept. 2024
Lamellar settling tanks are quite commonly used in wastewater
treatment technology. They are used in water treatment facilities to
remove most settleable solid particles by gravity settling. When repairing
the sludge vane and cleaning the cone, removing the cone from the lamella
settling tank is necessary. Because the sludge cone is installed at the
bottom of the tank and has a large volume and size, a lot of time and effort
is required to remove the sludge cone. Therefore, designing a cone window
at the sludge cone will help workers clean the inside cone as well as quickly
repair the mud wiper. When the sludge cone is a plate with a closed cone
wall, the ability to bear the load of sludge on the cone wall is good.
However, when opening the cone window, the pressure of the
concentrated sludge can cause the cone window to crack, bulge outward
and damage the sludge cone. To solve this problem, the Simple Structural
Surface (SSS) method is researched and applied to the design of the
lamella settling tank's cone window. SSS elements are welded onto the
cone window to increase stiffness as well as reduce stress. The article
analyzes the deformation and stress on the cone surface with different
installation options for SSS elements by using CAE to evaluate, compare
and select the most suitable stiffening option. The results of applying the
SSS method show the effectiveness and influence of SSS elements in
reducing stress and deformation of the cone window.
Copyright © 2024Hanoi University of Mining and Geology. All rights reserved.
Keywords:
Cone window,
Deformation,
Lamella settling tank,
Simple Structural Surface,
Stress.
_____________________
*Corresponding author
E - mail: nguyendangtan@tlu.edu.vn
DOI: 10.46326/JMES.2024.65(5).11
110 Tp chí Khoa hc K thut M - Địa cht Tp 65, K 5 (2024) 109 - 118
Nghiên cu, ng dng phương pháp cấu trúc b mặt đơn giản
trong thiết kế ca thăm bể lng lamella
Nguyễn Đăng Tn 1, *, Phm Văn Luận 2
1 Trường Đại hc Thy li, Hà Ni, Vit Nam.
2 Trường Đại hc M - Địa cht, Ni, Vit Nam
THÔNG TIN BÀI BÁO
M TT
Quá trình:
Nhn bài 21/5/2024
Sa xong 13/8/2024
Chp nhận đăng 21/9/2024
Bể lắng được sử dụng khá phổ biến trong công nghệ xửớc thải, công
nghệ tuyển. Khi sửa chữa nh gạt bùn vệ sinh n cần phải tháo rời
nón khỏi bể lắng. Do nón chứa bùn nằm đáy bể, có khối ợng và kích
thước lớn nên việc tháo n chứa bùn tương đối tốn nhiều thời gian, công
sức. vậy, thiết kế cửa thăm tại nón chứa bùn sẽ gp nời th thể vệ
sinh n chứa n ng nsửa chữa nh gạt n nhanh chóng. Khi nón
chứa bùn là một khối thành n n thì khả ng chịu tải trọng của bùn
n thành n tốt. Tuy nhiên, khi mcửa thăm, áp lực của n đặc
thgây ra cửa tm bị nứt và phồng ra pa ngi gây phá hỏng nón chứa
n. Để giải quyết vấn đề này, phương pháp cấu tc mặt phẳng đơn giản
(SSS) được nghn cứu và ứng dụng cho thiết kế cửa thăm của bể lắng. Các
phần tử SSS được hàn lên cửa thăm để ng khả ng chịu lực ng như
gim biến dạng.i báo phân tích biến dạng, ứng suất lên bề mặt n với
c phương án lắp đặt các phần tSSS khác nhau bằng phần mềm
phỏng kỹ thuật CAE để đánh g, so sánh và lựa chọn phương án phù hợp
nhất. Kết qung dụng phương pp SSS cho thấy hiệu quvà ảnh ởng
ng của các phần tử SSS trong việc giảm ứng sut biến dạng của cửa
thăm.
© 2024 Trường Đại học Mỏ - Địa chất. Tất cả các quyền được bảo đảm.
T khóa:
B lng lamella,
Biến dng,
Cu trúc mt phẳng đơn gin,
Ca tm,
ng sut.
_____________________
*Tác gi liên h
E - mail: nguyendangtan@tlu.edu.vn
DOI: 10.46326/JMES.2024.65(5).11
Nguyễn Đăng Tấn và Phạm Văn Luận/Tp chí Khoa hc K thut M - Địa cht 65 (5), 109 - 118 111
1. M đầu
B lng lamella hay còn gi b lng dng
tm nghiêng, b lng trong lp mng, là loi thiết
b mi xut hin tn thế gii. Đây là loi thiết b
hiu suất, ng sut riêng cao và tiết kim din
tích nng (Joaquín, nnk., 2013). c ht
rn lng đng do trng lc, trưt trên c tm
nghiêng o ngăn chứa bùn được tháo ti đáy.
Tuy nhiên, khi cp liu vi tốc đ cao s m dòng
chy gia các tm nghiêng b chy ri n các ht
rn b cun o sn phm tn. c tm nghiêng
đưc thiết kế vi c nghiêng đến 60 độ để n
lng trên c tm nghiêng s b trưt theo c tm
nghiêng để i xuống đáy bể lng, tuy nhiên vn
mt ng n m trên tm nghiêng tích t
y n theo thi gian cn phải đưc v sinh
tấm nghiêng định k (Trinh, 2004). B lng tm
nghiêng có ưu điểm là din ch chiếm dng nh,
ng sut x ln, tu th năng lượng thp, vn
nh bo trì thun tin, chi pthấp. Đây một
trong nhng thiết b chính để ch cht lng rn
th đưc s dng trong khai thác m, luyn kim,
a cht, than đá, ng lượng đin, bo v i
trưng và c ngành công nghiệp kc, m đặc
kh cn vt liệu trung bình trong máy đặc, ng
n phân loi và phân loi cht nhn than trong
n y ra than (Rommel, 2012). B lng
lamella dẫn ng dòng chy đi qua khe các tấm
nghiêng, ht rn s lắng đọng trên c tm
nghiêng, c dòng chảy đi qua khe tm nghiêng
đưc th hin n Hình 1.
Thc tế tuyn qung bauxit tn thế gii hu
hết đều áp dng công ngh tuyn ra đ thu hi
tinh qung cấp +1(0,1) mmn chi phí nước ra
tng rt ln nm trong khong 7÷10 m3/tn
quặng nguyên khai. Chi p nước ra theo thiết kế
cho nhà máy tuyn Lâm Đồng Đắk Nông ln
t 7,09 7,81 m3/ tn qung ngun khai.
Nhưng nếu qung nguyên khai cha nhiu bùn t
và ht mịn hơn so vi thiết kế tchi pc ra
s ng n, chất ợng c tun hoàn gim
ảnh ng xu đến hiu qu sn xut ca nhà
y. Hiện nay, Công ty nhôm Đắk ng - TKV đã
đi vào sn xut n định, an tn và đạt c ch tiêu
kinh tế - k thut. Sn phm alumin ca nhà máy
cht lượng tt, bán chy trên th trường đáp
ng được nhng đòi hỏi cao v cht ng ca
khách hàng. ng tuyn ram vic ổn đnh và
đảm bo cht ng sn phm theo thiết kế.
Nguyên nhân chính dn đến ng suất ca
ng tuyn ra không vượt được ng suất cam
kết là do b đặc b quá ti. Mặc , năng suất
theo pha rn o b đặc thấp hơn so với năng
sut cam kết u ng bùn o b luôn ổn định
3800 m3/h. Tuy nhn, b đặc vn b q ti
do t l cp ht mn trong qung ngun khai
tăng so với thiết kế. Nước tun hoàn t b cô đc
cung cấp cho sàng quay đánhi và máy ra nh
vuông. Chất ợng nước tun hoàn ảnh hưởng
trc tiếp tới ng suất và cht ng sn phm ca
ng đánh tơi và máy rửanh vng. Hàm lượng
ht mn lửng trong nước tun hoàn ln m
gim áp lực c ra, hiu qu ra và làm gim
cht ng quặng tinh. Đặc bit, vào mùa mưa
quặng nguyên khai đưa o tuyển hu hết ly
kho cha qung nguyên khai nhiu ht mn làm
cho b đc b quá ti dẫn đến bùn tn o ng
cha nước tun hoàn. Để khc phc hiện tượng
tràn bùn, Công ty đã phải giảm ng suất tuyn
ra, thm chí phi dng sn xuất để x . Theo
thống kê, ng suất theo qung tinh của ng
vào mùa a k lần lượt 5000 tn/ngày và
6000 tn/ ngày. S gi dng sn xuất đ x s
c b đặc trong năm 2020 là 312,75 gi.
Do đó, vic nghiên cu định ng áp
dng b lng lamella o thc tế lắng đng bùn ti
ng ty nhôm Đắk ng-TKV. Hin nay, các b
lng thường không b trí ca tm để x s c
nếu n lng tc trong b. Khi xy ra hiện tượng
này, toàn b phn nón s phi tháo ri ra nên y
tn thi gian và công sc ca người sa cha.
112 Nguyễn Đăng Tấn và Phạm Văn Luận/Tp chí Khoa hc K thut M - Địa cht 65 (5), 109 - 118
Nhm khc phc vấn đề y, sn phm b lng
lamella thiết kế cửa thăm giúp cho việc sa
cha ng như vệ sinh b lng thun li n (Hình
2).
Hin nay, khi m c ca thăm tại các v t
khác nhau ca thiết b, các ô cửa thăm có cấu to
kiu khung vin xung quanh. Đ chng li ng sut
ng n biến dng ti các ca thăm, c khung
viền thường khi dày hoc đặc để đảm bo kh
năng chịu lc. Tuy nhiên, kết cu kiu y tng
m tăng khối lưng phn lp ca tm cũng như
tn vt liu chế to. Hình 3 ví d mt ca tm ca
thiết b to chân không, ca thăm số 7 được làm
bng tm bích chiều dài đ ln để chu được áp
sut nén ca không kbên ngi vào bình cn
không s 2 (Giuseppe, 2023).
Tuy nhn, khi ct ô ca thăm tn n chứa
bùn txut hin ng sut và biến dng ca
tm, bể không đảm bo an toàn m vic. Vì vy,
khi ca tm đưc m thì cn gii pp thiết kế
p hp.
2. sở thuyết phương pháp cấu trúc b
mt đơn giản
Cu trúc b mt đơn gin -Simple Structural
Surface (SSS) là mt phn t cu trúc phng hoc
cm lp ráp con có th đưc coi cng ch trong
mt phng ca chính nó. Hình 4 cho thy mt phn
t kết cu như vậy có chiu dài 𝑎 (𝑚) và chiu cao
𝑏 (𝑚) ln so vi độ dày 𝑡(𝑚) ca. t các mt
ct qua phn t trong mt phng x -y mt phng
y -z, mômen quán tính ca din ch th thu
đưc bng các ng thc tiêu chun (Jason và
nnk., 2002):
𝐼𝑥=𝑎𝑡3
12 ; 𝐼𝑦=𝑡𝑏3
12 ; 𝐼𝑧=𝑏𝑡3
12 (1)
𝑡 nhn mômen quán tính theo trc 𝑥
𝑧 𝐼𝑥 và 𝐼𝑧 s rt nh so vi 𝐼𝑦 tc là:
𝐼𝑦 𝐼𝑥 (𝑚4)
𝐼𝑦 𝐼𝑧 (𝑚4)
Do đó, SSS có khả ng chu men un
quanh trục y, nng rt ít hoc không lc cn
đối vi men un quanh trc x z.
c ti trng trc tiếp 𝐹
𝑥 và 𝐹
𝑧 tác dng trong
mt phng của SSS ng sẽ đưc chng li mt
ch thỏa đáng nhưng các tải trng cc b thông
tng dc theo trc y (𝐹
𝑦), c men xon
𝑀𝑥, 𝑀𝑧 tt nhn s dẫn đến s un cong ca SSS
bng cách un quanh trc z hoc x.
Hình 2. Mô hình b lắng lamella đưc thiết kế có
công sut 20 m3/h.
Hình 3. Ví d cửa thăm của thiết b to cn không
trung m (Giuseppe, 2023).
Hình 4. Định nghĩa mt cu trúc b mặt đơn giản
(Jason và nnk., 2002).
Nguyễn Đăng Tấn và Phạm Văn Luận/Tp chí Khoa hc K thut M - Địa cht 65 (5), 109 - 118 113
Hình 5 trình bày c ví d v SSS hiu qu. Tt
cc d đều php để chu ti cắt nđược
ch ra bi ti trng biên 𝑄1 𝑄2. Tấm bản
(Hình 5a) s chu ti hn chế nếu đ y ca
nh khi lc c dng không hoàn toàn nm trong
mt phng đi qua tấm và có xu hướng làm tm b
vênh. Vic gia c tm bng n (Hình 5b) hoc l
gia c (Hình 5c) th tăng kh năng chu ti.
Khung đưc ni bng cht (Hình 5d) ng s
cung cấp các đặc tính kết cu phù hp cho ti trng
𝑄1 và 𝑄2. Một khung ng nkhung kính chn
gió (nh 5e) vi điều kin là có đ đ cng các
c độ cng ca tm n t cũng đưc coi là
cu trúc SSS.
Khi mô nh hóa mt cu trúc theo cách y,
th sm nhn ra liệu SSS đủ lc đ hoc phn
lc hay không th cấu trúc đó bị thiếu ht.
Do đó, phương pháp SSS rất hu ích trong vic c
định tính liên tc của c đưng dn ti và t đó
c định tính toàn vn ca kết cu. Pơng pháp
SSS bt ngun t ng trình ca Tiến sĩ Janusz
Pawlowski, như một ng c đ thiết kế quy
trình hp lý các đường dn ti trng kết cu thân
xe bản. Tiến sĩ Pawlowski đã áp dụng phương
pp của nh để thiết kế xe khách (xe buýt) ti
Đi hc Cranfield và Warsaw. Sau đó, ông đã áp
dng cho con (xem Hình 6), xe đin trong cng
vic hc thuật tư vấn cho ng nghip ô Ba
Lan(Pawlowski, 1969). c nguyên tc ca
pơng pp SSS áp dng cho các tính năng thiết
kế chi tiết, cm chi tiết cũng như các vấn đề hc
thuật đưc y dng và phát trin da tn
pơng pháp y.
3. Thiết kế cửa tm theo pơng pháp SSS
phngc định ng sut, biến dng
3.1. Tính toán phân b áp sut bùn lng lên
cửa thăm
Áp sut thủy nh tại đim bt k theo phương
thẳng đứng được c định theo ng thức cơ bản
sau:
𝑝𝑦= 𝑝0+𝜌𝑔 (2)
Trong đó: 𝑔 gia tc trng trưng, 𝑔 =
9,81𝑚/𝑠2; 𝑝0 - áp sut trên b mt thoáng, 𝑁/𝑚2;
- chiu cao ct cht lng, m; 𝜌 - khối lượng riêng
ca cht lng, 𝑘𝑔/𝑚3.
B lng lamella 20 m3/h thiết kế cho qung
khối ng riêng 𝜌𝑞=2500 𝑘𝑔/𝑚3, nng độ
qung chiếm 6%, còn li c chiếm 94% khi
ng riêng củac 𝜌𝑛=1000 𝑘𝑔/𝑚3.
Do đó, khối lượng riêng ca n (hn hp
quặng và nước) được c đnh
𝜌ℎℎ =2500 0,06 +1000 0,94
=1090 𝑘𝑔/𝑚3
S phân b áp sut thủy tĩnh theo chiều đứng
ph thuc tuyến tính o chiu sâu của điểm đang
t và th biu din bằng đồ th i dng nh
thang cho áp sut toàn phnnh tam giác cho
áp sut (xem Hình 7).
Hình 5. Ví d v c cu trúc là cu tc b mt đơn
gin (SSS) (Jason, và nnk., 2002).
Hình 6. Cu trúc thân v xe ô sedan được mô
hình hóa bng c tm phng (Donald, 2011).
Hình 7. Áp sut thy tĩnh tác dng n một đim
bt k thành b (Nguyen, 1998).