42 Trn Th Ánh Tuyết, Nguyn Th Thun, Nguyn Th Đông Phương, Võ Công Tun
NGHIÊN CU PHÁT TRIN SN PHM TRÀ HOA SÚNG
RESEARCH AND DEVELOPMENT OF WATER LILY TEA PRODUCTS
Trn Th Ánh Tuyết*, Nguyn Th Thun, Nguyn Th Đông Phương, Công Tun
Trường Đại hc Bách khoa - Đại hc Đà Nng, Vit Nam
1
*Tác gi liên h / Corresponding author: ttatuyet@dut.udn.vn
(Nhn bài / Received: 04/11/2024; Sa bài / Revised: 23/12/2024; Chp nhn đăng / Accepted: 03/01/2025)
DOI: 10.31130/ud-jst.2025.467
Tóm tt - Nghiên cu này đưc thc hin nhm phát trin sn
phm trà hoa súng. Bng các phương pháp định tính đã tìm thy
trong hoa ng mt s hot cht t nhiên như flavonoid,
carotenoid, saponin, quinone, tannin… Kết qu nghiên cu cho
thy, thi gian sy trà hoa súng 24h 30oC s đạt độ m theo
TCVN 7975: 2008, hàm ng tanin 4,7888% ± 0,372 cht khô,
hàm ng flavonoid đạt đưc 61,5a ± 1,7256 (mgQE/g) ch
gim 15% so vi hoa tươi, hàm ng cht kháng oxy hóa đạt
đưc IC50= 0,0932g/mL) cao nht trong các khong biến
thiên nhit độ sy. Sau khi đánh giá cm quan, t l phi trn trà
hoa súng vi c ngt phù hp để làm trà 95:5 theo % khi
ng. Sn phm trà hoa súng gi đưc hương v màu sc t
nhiên cũng như đạt các ch tiêu v cht ng.
Abstract - This study aims to develop Nymphaea tea products.
Through qualitative methods, various natural compounds such as
flavonoids, carotenoids, and tannins were identified in the tea.
The findings indicate that drying Nymphaea tea flowers for
24 hours at 30oC achieves the moisture level specified in TCVN
7975: 2008 standards. The tannin content was determined to be
4.7888% ± 0.372 dry matter, the flavonoid content was 61.5a ±
1.7256mgQE/g, and the antioxidant capacity was measured with
an IC50 value of 00,0932 μg/mL, is highest at this drying
temperature range. The optimal mixing ratio of water lily tea to
stevia was 95:5 by weight. The final water lily tea product retains
its nutritional components, natural flavor, and color while
meeting the required quality criteria.
T khóa - Hoa súng; trà; kháng oxy hóa; DPPH; Nymphaea.
Key words - Water lily; tea; antioxidant; DPPH; Nymphaea
1. Đặt vn đề
Trà mt trong nhng thc ung truyn thng ca
ngưi Vit Nam nhiu c khác trên thế gii. Vi ưu
thế phát trin nhiu năm lch s, trà đã chiếm mt th trường
không nh trên th trường đồ ung. Hin nay, rt nhiu
loi trà khác nhau vi đủ các cách thc pha chế riêng bit.
Trong đó, nhóm trà tho c ngun gc t lá, hoa, qu,
v r ca mt hay nhiu loài cây khác nhiu công
dng tt cho sc khe. Nh hương v d ung, ít v đắng
đặc trưng như trà xanh hay trà đen hu hết không cha
caffeine, trà tho mc nhanh chóng đưc ưa chung trên
th trường Vit Nam, đặc bit gii tr.
Hoa ng (Nymphaea stellata Willd.) t xa xưa đã đưc
biết đến như mt nguyên liu quý dùng trong các bài thuc
cha bnh [1]. Trong hoa súng nhiu thành phn kháng
oxy hóa hiu qu như flavonoid, carotenoid, saponin,
tannin, nymphasterol, nymphayol... [2], [3] đã đưc công
nhn nhng yếu t quan trng to nên tác dng c
như h đưng huyết, chng lão hóa, gim căng thng, gim
đau, kháng viêm, gim cholesterol bo v tim mch [4]
Ngoài ra, hoa súng còn tác dng gim mt ng, tăng
ng h min dch gii đc th [5]. Tuy rt nhiu
tác dng tt cho sc khe li ích kinh tế tim năng
nhưng cho đến nay vn chưa nhiu ng trình nghiên
cu v phát trin các sn phm t hoa súng cũng như tn
dng các thành phn hot tính sinh hc quan trng ca
loài hoa này. Trên thế gii, nghiên cu ca Yin cng s
cho thy, đến 16 loi flavonoid mt trong dch trà
đưc chế biến t cánh hoa ca 33 ging hoa súng [6].
1
The University of Danang - University of Science and Technology, Vietnam (Tran Thi Anh Tuyet, Nguyen Thi Thuan,
Nguyen Thi Dong Phuong, Vo Cong Tuan)
Nghiên cu ca tác gi Kiranmai cng s đã ch ra tác
dng c ca loài Nymphaea stellata Willd h đưng
huyết, chng oxy hóa, kháng khun, gim đau, chng viêm
nh các hot cht polyphenol, flavonoid, sterol, alkaloid,
saponin, tannin [7].
Ti Vit Nam hin ch nghiên cu ca tác gi
Nămng cng s đã sưu tp xác định đưc 29 loài
súng [8]. Hoa súng ch yếu đưc biết đến như mt loi cây
cnh ph biến. Tuy mt s sn phm trà hoa súng đưc
thương mi nhưng chưa nghiên cu nào v hot tính sinh
hc ca hoa súng đưc công b. Do vy, nghiên cu này
đưc thc hin vi các mc tiêu:
- Định tính mt s hp cht t nhiên trong trà hoa súng
li cho sc khe.
- Kho sát chế độ sy lnh để trà hoa súng hàm ng
cht kháng oxy hóa cao nht.
- So sánh hot tính kháng oxy hóa ca trà hoa súng t
các loài khác nhau t đó đề xut quy trình công ngh sn
xut trà hoa súng nhm phát trin mt sn phm tim năng
li cho sc khe người tiêu dùng.
2. Vt liu phương pháp nghiên cu
2.1. Vt liu
2.1.1. Đối ng nghiên cu
Hoa súng trng vi s ng t tri so vi các loài
hoa súng khác đưc chn làm đối ng nghiên cu. Hoa
đưc thu hái t 6-9h sáng ti n hoa Green Fields Coffee
- T 4, Thôn Phú Sơn Nam, Hòa Khương, Huyn Hòa
Vang, Tp. Đà Nng vn chuyn v phòng thí nghim.
ISSN 1859-1531 - TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH - ĐẠI HC ĐÀ NẴNG, VOL. 23, NO. 1, 2025 43
Ti đây hoa súng đưc tiến hành x b bng cách ct
b cung hoa thân để làm mu phc v cho các nghiên
cu tiếp theo. Ngoài ra, mu ng tím, súng xanh cũng
đưc thu hái ti n s dng để đánh ghot tính kháng
oxy hóa ca các loài hoa khác nhau.
Nguyên liu dùng phi trn c ngt sy lnh ca hãng
Ht Organic (Vit Nam) độ m <10%.
2.1.2. Hóa cht
Các hóa cht s dng trong nghiên cu này bao gm:
Ethanol 96o c Giang - Vit Nam), DPPH (Kanto Nht
Bn), NaOH 10%, FeCl3 5%, Quecetin, KMnO4 (Xilong -
Trung Quc). Tt c các hóa cht đu đạt tiêu chun tinh
khiết phân tích.
2.2. Phương pháp nghiên cu
2.2.1. Phương pháp sy lnh
Nhm kho sát nh ng ca điu kin sy (nhit độ
thi gian) đến cht ng ca trà. Mu hoa súng trng
đưc sy lnh các nhit đ 30°C, 35°C, 40°C. Mu sau
khi sy đưc tiến hành xác định độ m 12, 16, 20, 24, 28
gi. Độ m đưc xác định bng phương pháp sy đến khi
ng không đổi theo AOAC 930.04 (2016). Mu sau khi
sy đạt độ m theo TCVN 7975:2008 s đưc kho sát để
la chn mu hàm ng tanin, hàm ng flavonoid,
hàm ng cht kháng oxy hóa cao nht.
2.2.2. Quá trình chiết mu
Cho 1 gam hoa súng trng sau sy đã nghin nh vào
bình tam giác 100mL. B sung dung môi ethanol nng độ
70% vào theo t l hoa súng/dung môi 1/40. Tiến hành
chiết h tr siêu âm trong các khong thi gian 40 phút [9].
Cui cùng, s dng giy lc để thu đưc dch chiết. Tiến
hành chiết tương t vi mu súng trng tươi vi khi ng
tương đương để sy ra 1g hoa súng khô. C hai dch chiết
dùng để đưc s dng để làm mu cho thí nghim t Mc
2.2.3 2.2.6.
2.2.3. Phương pháp định tính mt s hp cht t nhiên
hot tính sinh hc trong hoa súng
S dng dch chiết tiến hành đnh tính các hp cht
flavonoid, saponin, carotenoid, qiunone tanin theo
t ca Sofowora cng s [10].
2.2.4. Phương pháp xác định hot tính kháng oxy hóa bng
DPPH
DPPH mt gc t do n định đin hình vi 1 đin t
t do [11]. Hot tính kháng oxy hóa đưc xác định da vào
kh ng bt gc t do DPPH ca dch chiết trà hoa súng.
c cht kháng oxy hóa s trung hòa gc DPPH bng cách
cho hydrogen, m gim đ hp thu ti c sóng cc đại
màu ca dung dch phn ng nht dn, chuyn t màu tím
sang màu ng nht m gim độ hp th ca dch phn
ng ti c sóng cc đại [12]. Phn trăm gc t do b bt
gi đưc xác định theo công thc: HTCO %= 100 x (ODc-
ODt)/ ODc. Trong đó, ODc: mt độ quang ca dung dch
DPPH EtOH; ODt: mt độ quang ca DPPH mu th.
T % gc t do DPPH b bt gi nng độ mu ta đưc
phương trình logarit gia nng độ mu th dng
y = aln(x) + b, thế y = 50 để suy ra IC50. IC50 nng độ mu
kh đưc 50% gc t do DPPH điu kin xác định. Giá tr
IC50 càng thp ơng ng vi HTCOng cao ngưc li.
2.2.5. Đánh giá hot tính kháng oxy hóa ca 3 loi hoa
súng khác nhau
Chiết mu tương t như Mc 2.2.1 đối vi c mu súng
tím mu súng xanh sau sy. Tiến hành so sánh hot tính
kháng oxy hóa ca 3 hoa súng ph biến ng trng, súng
tím súng xanh nhm mc đích chn ra loi hoa súng
kh năng kháng oxy cao nht để làm nguyên liu.
2.2.6. Phương pháp xác định hàm ng flavonoid tng
Hàm ng flavonoid tng đưc xác đnh theo phương
pháp to màu vi AlCl3, ri tiến hành đo quang ph UV-
Vis vi đưng chun quercetin (QE) [13]. Hàm ng
flavonoid tng đưc biu din theo miligram đương ng
quercetin trên gram cao chiết đưc tính da vào phương
trình đưng chun y = ax+ b.
2.2.7. Phương pháp xác định hàm ng tanin
Tiến hành chiết mu: Cho 10 gam hoa súng trng sau
sy đã nghin nh mn vào bình tam giác 250 mL, thêm
vào 100 mL c ct nóng 100oC ngâm trong 5 phút, sau
5 phút li lc nh ri lc qua phu lc vào bình đnh mc
1L. Lp li t 5 - 7 ln để rút hết cht tan ra khi trà, làm
ngui, thêm c ct đến vch định mc, lc k. Chiết
tương t vi mu hoa súng trng tươi vi khi ng tương
đương đ sy ra 10 gam súng khô.
Định ng hàm ng tanin trong trà hoa súng trng
bng phương pháp chun độ KMnO4. Tanin b oxy hóa bi
KMnO4 trong môi trường H2SO4 mt cht ch th màu
indigocamin. Sau khi oxy hóa hoàn toàn, các hp cht
phenol tiếp xúc oxy hóa cht ch th màu làm mt màu xanh
ca dung dch [14].
2.2.8. Phương pháp đánh giá cht ng sn phm
Cht ng ca sn phm trà hoa súng trng sau sy
đưc xác định độ m theo TCVN 5613:1991, xác định tro
theo TCVN 5611:2007, hàm ng kim loi nng Pb, Cd,
theo AOAC 999.11, hàm ng As theo AOAC 986.15
hàm ng Hg theo AOAC 971.21.
2.2.9. Kho sát t l phi trn trà hoa súng vi c ngt khô
Để to sn phm trà phù hp vi th hiếu người tiêu
dùng, nguyên liu hoa súng trng sau sy đưc phi trn
cùng c ngt khô theo các t l hoang: c ngt ln t
90%: 10%, 95%: 15%, 97%: 3%. S dng 1 g hn hp
trà sau phi trn tiến hành pha vi 200 mL c nóng
100oC trong 5 phút.
2.2.10. Phương pháp đánh giá cm quan
Cht ng ca tng nghim thc trà đã chun b mc
2.2.8 đưc đánh giá cm quan v màu sc, mùi v, trng
thái bng phép th cho đim theo TCVN 3218:2012 t
thang đim 1-5 ca 10 ngưi tham gia đưc hun luyn.
Mc 1: rt không hài lòng; mc 2: không hài lòng; mc 3:
trung lp; mc 4: hài lòng; mc 5: rt hài lòng.
Kết qu ca ngưi đánh giá đưc ly theo giá tr trung
bình s liu đưc x bng kim định ANOVA để xác
định mc ý nghĩa (p<0,05).
2.2.11. Đánh giá la chn bao
Bao sn phm phi đưc la chn da trên các tiêu
chí v tính bo v, tính an toàn, tính bn hc, d dàng
vn chuyn, thân thin vi môi trường chi phí phù hp.
44 Trn Th Ánh Tuyết, Nguyn Th Thun, Nguyn Th Đông Phương, Võ Công Tun
3. Kết qu tho lun
3.1. Kết qu định tính mt s hp cht t nhiên hot
tính sinh hc trong hoa súng
S mt ca mt s hp cht t nhiên hot tính
sinh hc trong hoa súng trng, súng tím súng xanh đã
đưc đánh giá trong nghiên cu này kết qu đưc trình
bày Bng 1. Trong đó, c 3 loi hoa đều s xut hin
ca các hp cht như flavonoid, saponin, carotenoid,
quinone, phenol tanin. Kết qu cho thy, các loài hoa
súng đưc thu hái ti đa phương tim năng s hu các
hp cht hot tính sinh hc tương đương vi các loài
hoa súng trong các nghiên cu trên thế gii [3], [15], [16].
Hp cht flavonoid đưc tìm thy như quercetin
kaempferol tác dng kháng viêm chng oxy hóa, giúp
bo v th khi các tác nhân gây hi, saponin thường
đưc s dng nhm h tr sc khe tim mch, h tiêu hóa,
h min dch nh kh năng làm gim mc cholesterol
cht béo trong th, quinone khi kết hp vi hot cht
flavonoid saponin s giúp tăng ng kh năng phòng
chng ung thư [8].
Bng 1. Kết qu định tính mt s hp cht t nhiên trong ba
loi hoa súng nguyên liu
Nhóm
chc
Thí nghim
Hin ng
Flavonoid
2 ml dch chiết + 2 ml
FeCl3 5%
Dung dch chuyn
sang màu xanh đen
2 ml dch chiết + 2 ml
NaOH 10%
Ta màu ng, ta tan
trong ng
dung dch NaOH 10 %
Saponin
2 ml dch chiết + vài
git du oliu + đun
nóng trong 2 phút
Nhũ tương màu đục
ngà
Carotenoid
0,5 ml dch chiết + 1 ml
H2SO4 đậm đặc, lc đu
dung dch, để yên 10 phút
Màu lc
Quinone
2 ml dch chiết + vài
git HCl đậm đặc
Màu xanh cây
Phenol
Tannin
2 ml dch chiết + 2 ml
H2O + 2-3 FeCl3 5%
Ta màu xanh đen
3.2. Kết qu kho sát chế độ sy lnh
Hình 1. Biu đồ s biến đổi độ m nguyên liu trong
thi gian sy
Trong nghiên cu này, hoa súng trng đưc la chn để
kho sát chế độ sy lnh. Trong quá trình sy lnh, độ m
gim liên tc theo thi gian sy, tc độ mt m din ra
nhanh trong giai đon đầu ca quá trình sy do hàm ng
m t do trong nguyên liu còn cao nên s chênh lch độ
m gia nguyên liu vi không khí sy ln sau đó tc
độ này gim dn. Hình 1 cho thy, sau 24 gi, độ m ca
mu hoa súng trng ti 3 mc nhit độ 30°C, 35°C 40°C
đạt <10% theo TCVN 7975:2008. Tiếp tc sy mu đến
28 gi, thi gian sy tăng nhưng hàm m không thay đổi
nhiu, tc đ gim m nh (0,02 0,04%). Lúc này, độ m
đã đạt trng thái cân bng. T kết qu nghiên cu này,
nhóm tác gi la chn thi gian sy mu 24 gi để tiến
hành các nghiên cu tiếp theo.
3.3. Kết qu kho sát nh ng ca nhit độ sy lnh
đến hàm ng hot tính kháng oxy hóa
Hot tính kháng oxy hóa ca dch chiết hoa súng trng
đưc đo bng thuc th DPPH các nng độ ln t
0,01; 0,2; 0,4; 0,6; 0,8; 1 μg/mL ti c sóng 517nm
ca mu hoa tươi hoa sau sy 24h. T đó xây dng
đưc biu đồ mi tương quan gia t l bt gc t do DPPH
vi nng đ mu th đưc th hin Hình 2.
Hình 2. Biu đồ mi tương quan t l bt gc t do ca
các mu sy 3 mc nhit độ khác nhau
Kết qu nghiên cu cho thy, phn trăm gc t do
DPPH b bt gi t l thun vi chiu tăng dn nng độ dch
chiết. Khi nng độ dch chiết tăng t 0,01 đến 1 μg/mL thì
phn trăm gc t do b bt gi cũng tăng t 10,71 % đến
85,87% theo Hình 2.
So sánh cùng điu kin chiết thì phn trăm gc t do
DPPH ca mu hoa súng sau sy 24h 30oC 35oC ln
t 82,76% 85,87% cao hơn t trà C. kissi
73,77% thu hái ti n Độ theo kết qu ca N, Jalli cng
s năm 2021 [17], cho thy hoa súng tim năng rt ln
để phát trin sn phm trà hàm ng hot tính kháng
oxy hóa cao.
Bng 2. Phương trình hi quy IC50 ca các mu hoa súng sau
sy 3 mc nhit độ
Mu
Phương trình hi quy
IC50
(µg/mL)
Mu tươi
y = 13,916ln(x) + 84,538
= 0,987
0,0833
Mu sy 30oC
y = 12,363ln(x) + 79,298
= 0,9823
0,0932
Mu sy 35oC
y = 16,147ln(x) + 82,759
= 0.99
0,1320
Mu sy 40oC
y = 14,267ln(x) + 75,739
= 0,9971
0,1646
Phương trình hi quy logarit th hin mi tương quan
t l % HTCO vi các nng độ mu gtr hot tính
kháng oxy hóa IC50 ca các mu sy đưc th hin Bng
2. Giá tr IC50 càng thp chng t hàm ng các cht kháng
oxy hóa càng cao.
Theo kết qu nghiên cu hàm ng cht kháng oxy hóa
IC50 ca mu sau sy 30oC 0,0932 µg/mL ch gim
0
20
40
60
80
100
0H 1 2 G I 1 6 G I 2 0 G I 2 4 G I 2 6 G I
ĐỘ ẨM (%)
THỜI GIAN
Sấy 30°C
Sấy 35°C
Sấy 40°C
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 1.2
% HTCO
NỒNG ĐỘ ΜG/ML
%HTCO Sấy 30°C
%HTCO Sấy 35°C
%HTCO Sấy 40°C
%HTCO Tươi
Log. (%HTCO Sấy 30°C)
Log. (%HTCO Sấy 30°C)
ISSN 1859-1531 - TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH - ĐẠI HC ĐÀ NẴNG, VOL. 23, NO. 1, 2025 45
11% so vi mu hoa tươi 0,0833 µg/mL. Khi tăng nhit độ
sy lên 35oC 40oC thì hàm ng cht kháng oxy hóa
IC50 gim mt cách đáng k ch còn 0,1646 µg/mL, gim
gn đến 50% so vi mu hoa tươi. Kh năng bt gc t do
% DPPH kháng oxy hóa ca hoa súng sy 30oC ln
t 82,76% 0,0932 µg/mL tương đương so vi trà
Herbalin Complex 82,13% 0,08 μg/mL theo nghiên cu
ca Nwidu cng s [18]. T kết qu kho sát th thy,
chế độ sy nh ng rt ln đến hot tính kháng oxy hóa
ca mu trà. Do đó, la chn chế độ sy 30oC trong 24h để
hoa súng gi đưc hàm ng kháng oxy hóa cao nht.
3.4. Kết qu đánh ghot tính kháng oxy hóa ca trà
hoa súng tc loi hoa khác nhau
Để đánh giá chính xác hot tính kháng oxy hóa ca các
loi hoa súng, tiến hành kho sát hot tính kháng oxy hóa
ca súng trng, súng tím súng xanh sau sy 30oC trong
24h. Kết qu đưc th hin trong Hình 3.
Hình 3. Hot tính kháng oxy hóa ca 3 loi hoa súng
Kết qu nghiên cu cho thy, hàm ng cht kháng
oxy hóa ca 3 loài hoa không khác bit v mt thng kê.
Kết qu này đưc gii thích da trên s đa dng v màu sc
ca hoa súng do mt phn đồng sc t vi các flavonoid
khác trong cây hoa súng ca nghiên cu ca M. Zhu
công s năm 2012 [19]. T đây cho thy, th dùng c 3
loi hoa để th phát trin sn phm trà.
3.5. Kết qu kho sát nh ng ca nhit độ sy lnh
đến hàm ng flavonoid
Flavonoid cht chng oxy hóa mnh chng li các
gc t do nh kh năng cho hydro ca chúng [17]. Ngoài
ra, flavonoid c chế quá trình peroxid hóa lipid, tính thm
tính d v mao mch, hot động ca enzym
lipoxygenase cyclo-oxygenase [20]. Do đó, flavonoid
đã đưc nghiên cu nhiu tác dng sinh hc như chng
viêm, kháng khun, kháng virus, chng d ng, cht chng
ung thư, điu tr bnh thoái hóa thn kinh, tác dng giãn
mch [21].
Đưng chun Quercetin đưc xây dng vi dãy nng
độ t 40 - 100µg/mL dng y=0,0083x - 0,0917
(R2= 0,9994) dùng để đánh giá hàm ng flavonoid tng.
Kết qu nghiên cu cho thy, hàm ng flavonoid tng
trong phương pháp to màu vi AlCl3 đưng chun
Quercetin ca các mu hoa sau sy giá tr t 46,4123 ±
2,83 mg QE/g đến 61,50 ± 1,72 mg QE/g gim so vi mu
hoa ng tươi 72,3529 ± 0,38 mg QE/g; mu sy 30°C gim
15%; mu sy 35°C gim 19%; mu sy 40°C gim 36%
theo đồ th Hình 4.
Hàm ng flavonoid ca mu hoa sau sy ti 30°C
35°C vn cao hơn so vi hàm ng flavonoid tng ca hoa
cúc vn th 37,92 mg QE/g [22] hay ca dch chiết r tranh
35,31 ± 0,7 mg QE/g trong cùng điu kin chiết [23]. T
kết qu nghiên cu th kết lun, chế độ sy ti 30°C va
gi đưc hàm ng kháng oxy hóa cao đồng thi gi đưc
c hàm ng flavonoid tng va mu hoa sau sy.
Hình 4. Hàm ng flavonoid ca các mu hoa súng trước
sau sy các mc nhit độ khác nhau
3.6. Kết qu kho sát nh ng ca nhit độ sy lnh
đến hàm ng tannin
Tanin mt hp cht hu nhiu tác dng sinh
hc hu ích như kháng khun, kháng virus, chng oxy hóa,
co mch cm máu khi tiếp xúc vi vùng da tn thương
tanin s to mt lp màng mng giúp bo v niêm mc [24].
Kết qu hàm ng tanin trước sau 24h sy đưc th
hin theo đồ th Hình 5, kết qu cho thy, sau sy hàm
ng tanin trong mu tăng t 1,78 đến 1,94 ln so vi hoa
tươi. Hàm ng tanin sau sy gtr t 4,7888% ± 0,372
đến 5,1947% ± 0,5623. Hàm ng tanin ca mu sy 30oC
4,7888% tương ng vi hàm ng tanin ca trà xanh
Bancha 3,84%- 4,49% theo nghiên cu ca Kaloyan
cng s [25]. Do đó, th chn chế độ sy 30oC trong 24h
để giúp mu hoa súng sau sy đạt giá tr cm quan v độ
chát đưc ging trà.
Nhit độ sy nh ng trc tiếp đến hàm ng tanin
ca nguyên liu, nhit độ sy cao 40°C thì hàm ng tanin
gim 0,11 ln. Kết qu cũng hoàn toàn tương t vi nghiên
cu ca Nguyn Tiến ng cng s khi tăng nhit độ
sy mu trà vi thì hàm ng tanin cũng gim 0,9% [26].
Hình 5. Hàm ng tanin ca các mu sy 3 mc nhit độ
3.7. Kết qu đánh giá cm quan
Kết qu đánh giá cm quan Bng 3 cho thy, sn phm
vi các t l phi trn khác nhau s khác bit ý nghĩa
v mt thng ca các tiêu chí độ trong, màu, mùi v.
Sn phm đạt tng đim cao nht (16,95 - Mu 2) đ
trong đặc trưng ca trà, màu sáng tương đối, mùi thơm t
0.1002a0.1002a0.1015a
0
0.02
0.04
0.06
0.08
0.1
0.12
Hoa súng trắng
Hoa súng tím Hoa súng xanh
IC50 (ug/mL)
72.3529
61.5 58.6053
46.4123
0
10
20
30
40
50
60
70
80
Tươi Sấy 30°C Sấy 35°C Sấy 40°C
Hàm lượng flavonoid (mg
QE/g)
Mẫu hoa súng
2.6755
4.7888
5.1947
4.6265
0
1
2
3
4
5
6
7
Tươi Sấy 30°C Sấy 35°C Sấy 40°C
Hàm lượng Tanin
( % Chất khô)
Mẫu hoa súng
46 Trn Th Ánh Tuyết, Nguyn Th Thun, Nguyn Th Đông Phương, Võ Công Tun
nhiên, hp dn v du, d chu, hu v đưc ngưi
tiêu dùng khá ưa thích. Sn phm mu 1 sáng tương đối,
trong đặc trưng, mùi thoang thong, v ngt hc mc độ
yêu thích ch đạt mc trung bình. Sn phm mu 3 độ
sáng đặc trưng, thơm nh, mùi v khá hài hòa đưc
ngưi tiêu dùng khá ưa thích.
Bng 3. Kết qu đánh giá cm quan 3 mu trà hoa súng trng
phi vi c ngt
Mu 1
(90% - 10%)
Mu 2
(95% - 5%)
Mu 3
(97% - 3%)
Độ trong
3,45a±0,37
4,20b±0,26
4,05b±0,16
Màu
1,98a±0,15
2,43b±0,09
2,31b±0,14
Mùi
3,66a±0,19
5,22b±0,29
4,86c±0,34
V
2,88a±0,62
5,10b±0,32
4,38c±0,29
Tng đim
11,97±0,72
16,95±0,47
15,6±0,53
Mc độ quan trng ca tng ch tiêu đánh giá trong sn
phm trà theo TCVN 3218: 2012 theo Bng 4. Hai tiêu chí
mc độ quan trng mùi v đều cao nht ti mu s
2. Do đó, quyết định chn t l phi trn hoa súng 95%
c ngt 5% khi đóng gói túi trà.
Bng 4. H s quan trng ca các ch tiêu đánh giá trà
Tên chỉ tiêu
Hệ số quan trọng
Tính bằng %
Tính bằng số
1. Độ trong
25
1,0
2.Màu nước trà
15
0,6
3. Mùi
30
1,2
4. Vị
30
1,2
3.8. Đề xut quy trình công ngh sn xut trà hoa súng
T kết qu nghiên cu nhóm tác gi đề xut quy trình
công ngh sn xut trà hoa súng trng như Hình 6.
Hình 6. Quy trình sn xut sn phm trà hoa súng
3.9. Kết qu đánh giá mt s ch tiêu cht ng trà hoa ng
Cht ng m tro ca sn phm trà hoa súng sau sy
đưc xác định phù hp theo TCVN 1315: 2013 hàm
ng kim loi nng phù hp theo QCVN 8-2-2011/BYT
kết qu th hin Bng 5. Điu này cho thy, sn phm
trà hoa súng đạt các ch tiêu an toàn cho người s dng.
Bng 5. Mt s ch tiêu cht ng trà hoa súng trng
STT
Tên ch tiêu, đơn v tính
Kết qu th
nghim
Mc quy
định
1
Hàm ng m
%
9,8
10
2
Hàm ng tro tng
g/100g
5,83
8
3
Hàm ng tro không
tan trong axit HCl
g/100g
< 0,02
1
4
Hàm ng Pb
mg/kg
KPH
2
5
Hàm ng Cd
mg/kg
KPH
1
6
Hàm ng As
mg/kg
KPH
1
7
Hàm ng Hg
mg/kg
KPH
0,05
3.10. Kết qu đánh giá, la chn bao
Hình 7. Sn phm trà hoa súng
Bao hiu qu không ch đảm bo vn chuyn bo
qun an toàn còn tăng thi hn s dng sc hp dn
ca trà, tác động đáng k đến cách khách hàng nhìn nhn
thương hiu thúc đẩy s thành công ca sn phm.
Sau khi xem xét các tiêu chí, loi bao đưc s dng
để bao gói trc tiếp cho sn phm trà hoa súng bao
plastic tính chng thm O2, tính bn hc cao,
tính chng thm c, nh giá thành r. Bao gián
tiếp đưc chn bao giy gn sóng D nhm thun tin
trong vn chuyn, bo qun thân thin vi môi trường.
Sn phm hoàn thin đưc trình bày Hình 7.
4. Kết lun
Vi nhng kết qu đưc, nghiên cu đã xác đnh
đưc chế độ sy lnh 30°C trong 24 gi phù hp hơn
so vi khi sy 35°C 40°C, hoa súng sau sy đạt độ m
9,8%, hàm ng cht kháng oxy hóa ca hoa súng trng
sau sy IC50= 0,0932 μg/mL ch gim 11%, hàm ng
flavonoid 58,61 mgQE/g ch gim 15% so mu hoa tươi,
hàm ng tanin 4,7888% ± 0,372 cht khô rt phù hp
để làm trà.
Kho sát đưc mt s ch tiêu cht ng ca trà như
hàm ng tro tng, hàm ng tro không tan trong acid
HCl, hàm ng Pb, Cd, As, Hg phù hp vi TCVN 1315:
2013 QCVN 8-2-2011/BYT.
Xác định đưc t l phi trn phù hp ca trà hoa súng
trng vi c ngt 95%: 5% phù hp vi th hiếu người
tiêu dùng. Đồng thi, kết qu nghiên cu cho thy, c 3
mu hoa điu tương đương nhau v hot tính kháng oxy
hóa nên đề xut th s dng c 3 mu hoa đ làm nguyên
liu cho mu Trà hoa súng.