Tp chí Khoa hc và Công ngh, S 36B, 2018
© 2018 Trường Đại hc Công nghip thành ph H Chí Minh
NGHIÊN CU CÁC YU T NH HƯỞNG ĐẾN HÀNH VI MUA SM
TRC TUYN TRÊN FACEBOOK CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG TI
THÀNH PH H CHÍ MINH
NGÔ XUÂN NIM, BÙI VĂN QUANG
Trường Đại hc Công nghip thành ph H Chí Minh
bvquang09@gmail.com
Tóm tt. Ngày nay vi s phát trin mnh m ca mng internet và t l người dùng các thiết b thông minh
như máy tính bảng, điện thoại thì đã kéo theo sự phát trin ca mng hội, trong đó đin hình nht
Facebook. Mng xã hi Facebook là mt nn tng của thương mại điện t. Điu này cho phép khách hàng
tham gia mt cách tích cc vào th trường tiếp cn vi mt s khi lượng ln hàng hóa, dch v trong
mt thi gian ngắn. Các tác đng to ln t s phát trin mng hi Facebook không ch ảnh hưởng đến
hoạt động ca các doanh nghiệp mà còn thay đổi cách thc hành x người tiêu dùng. Mc tiêu của đề tài là
nghiên cu các yếu t ảnh hưởng đến nh vi mua sm trc tuyến trên Facebook của người tiêu dùng ti
TP.HCM. Nghiên cứu đề xut 6 yếu t: Niềm tin đối vi sn phm, nim tin v nhng ảnh hưởng ca môi
trưng xã hi, chính sách hoàn trả, uy tín người bán, s thun tin, livestream-truyn ti trc tuyến.
Vi việc đánh giá độ tin cy ca thang đo Cronbachs Alpha, phân ch nhân t khám phá EFA kim
định các gi thuyết đặt ra. Kết qu cho thy trong 6 yếu t được đưa vào mô hình thì đủ 6 yếu t tác
động đến hành vi mua sm
T khóa: hành vi mua sm trc tuyến, facebook, người tiêu dùng, qun áo thi trang, mng
hi.
FACTORS AFFECIG ONLINE SHOPPING BEHAVIOR ON FACEBOOK OF THE
CUSTOMERS IN HO CHI MINH CITY
Abstract. Today, with the growth of the Internet and the proportion of people using smart devices such as
tablets and phones, it has led to the development of social networking, the most typical of which is
Facebook. Facebook social networking is a platform of e-commerce. This allows customers to actively
participate in the market and access a large number of goods and services in a short period of time. The
tremendous impact of Facebook's social networking has not only affected business operations but also
changed the way consumers behaved.This research proposes 6 factors effecting online shopping behavior
on Facebook of the customers in Ho Chi Minh city. These are trust in the product, trust in community
effects, refund policy, seller’s credibility, the convenience, livestream-online marketing.
By evaluating the reliability of the Cronbach’s Alpha Measures Scale, Exploratory Factor Analysis (EFA)
and verifying the assumption. The results shows in 6 factors mentioned, all of them cause impact on
customer behavior
Keywords: online shopping behavior, Facebook, consumer, clothing fashion, social network
1. GII THIU
Vi s tiến b ca công ngh đã cho ra đời ca nhiu mng hội trong đó điển hình nht Facebook.
Các tác đng to ln t s phát trin mng hi Facebook không ch ảnh hưởng đến hoạt động ca các
doanh nghiệp còn thay đổi cách thc hành x người tiêu dùng. Nhn thấy được Facebook là mt môi
trưng kinh doanh mua sắm đầy tiềm năng, rất nhiu doanh nghiệp đã quảng sn phm ca mình trên
Facebook.Đông Nam Á nằm trong Top 10 quốc gia có đông người dùng Facebook nhất. Trong đó, Việt
Nam xếp th 7 vi 64 triệu người dùng, chiếm 3% tng s tài khon Facebook toàn cu. Còn nếu xếp hng
theo cp thành ph tTP.HCM đứng th 10 trong nhóm 10 thành phs người dùng Facebook đông
đảo nht thế gii vi 14 triu tài khon hoạt động, chiếm 0, 6% tng s ngưi dùng mng xã hi này.
Mc dù trên thế gii trong c có rt nhiu đ tài nghn cu vc yếu t hành vi ảnh hưởng đến
mua sm trc tuyến của người tiêu dùng nhưng FB là mt mng xã hi hoàn toàn khác bit,ngày càng
NGHIÊN CU CÁC YU T ẢNH HƯỞNG ĐẾN HÀNH VI MUA SM TRC TUYN 34
TRÊN FACEBOOK CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG TI THÀNH PH H CHÍ MINH
© 2018 Trường Đại hc Công nghip thành ph H Chí Minh
đổi mi liên tục, xu hướng mua sm trên mng xã hội Facebook ngày càng tăng cao mang li rt nhiu li
nhuận cũng như tiết kiệm được chi phí cho các t chc, doanh nghip, cá nhân. Do đó đề tài “Nghiên cứu
các yếu t ảnh hưởng đến hành vi mua sm trc tuyến trên Facebook của người dùng tiêu dùng ti thành
ph HCM” cần thiết để tìm ra các yếu t ảnh hưởng đến hành vi mua sm trc tuyến của người tiêu dung
t đó những đề xut giúp phát trin kênh mua sm trc tuyến trên Facebook hiu quả, đáp ng nhu
cu khách hàng khai thác li thế tối đa của Facebook cho hoạt động kinh doanh ca doanh nghip, t
chc, cá nhân trong nhóm ngành hàng qun áo thi trang.
2. CƠ SỞ LÍ THUYT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CU
2.1 Các khái niệm và cơ sở lý thuyết
Người tiêu dùng: Theo Philip Kotler, người tiêu dùng gồm các cá nhân hoặc hộ gia đình mua hàng hóa và
dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu cá nhân. Họ cũng là người tiêu dùng sản phẩm cuối cùng, họ mua và trực
tiếp sử dụng sản phẩm, không sử dụng sản phẩm đã mua vào bất kỳ mục đích bán lại.
Hành vi người tiêu dùng: Tổng hợp những phản ứng của người tiêu dùng bi các yếu tố như những kích
thích bên ngoài và diễn biến quá trình tâm lý bên trong thông qua quá trình quyết định lựa chọn hàng hóa
hoặc dịch vụ.
Hành vi mua sm trc tuyến của người tiêu dùng bao gm nhng phn ứng và hành động có liên quan ti
vic mua sm sn phm hay s dng dch v thông qua internet, các phương tiện điện t.
Facebook là mng xã hội hàng đầu trên thế gii hiện nay và đứng s 1 ti Vit Nam. Mng xã hội có nghĩa
nơi kết ni mọi người mọi nơi lại với nhau. Nơi các thành viên tương tác với nhau như chat, ti hình
nh lên, bình luận… Facebook xoá tan mi khoảng cách địa lý giống như mng Internet.
2.2 Mt s nghiên cu có liên quan
Dahiya Richa (2012)
S dụng phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng để nghiên cứu tác động ca các yếu t nhân khu
hc của người tiêu dùng đến mua sm trc tuyến như sự hài lòng vi mua sm trc tuyến, d đnh mua
trong tương lai, tần sut mua sm trc tuyến, s ng các mt hàng mua, tng chi tiêu cho mua sm
trc tuyến. c d liệu được thu thp thông qua bng câu hi với kích thước mẫu là 580 người tr li t
Delhi, Mumbai, Chennai, Hyderabad và Bangalore. Kết qu nghiên cu cho thy rng mua sm trc tuyến
Ấn Độ b ảnh hưởng đáng kể bi các yếu t nhân khu học khác nhau như tuổi tác, gii tính, tình trng
hôn nhân, quy mô gia đình và thu nhập.
Na Li và Ping Zhang
Nghiên cứu: “thái độ hành vi khách hàng trong mua sm trc tuyến” của Na Li và Ping Zhang đã đưa ra và
lý gii mô hình hành vi khách hàng trong mua sm trc tuyến. Nghiên cứu cũng đưa ra các biến ph thuc,
biến độc lập thưng s dng trong các nghiên cu v hành vi mua sm trc tuyến của người tiêu dùng.
MU Sultan & M Uddin (2011)
Nghiên cu v thái độ của khách hàng đến mua sm trc tuyến ti Gotland, c th sinh viên Đại hc
Gotland, các thư viện trường Đại học và thư viện công cng ti Gotland. Kết qu nghiên cu cho rng yếu
t tác động mnh nhất đến hành vi mua sm trc tuyến là thiết kế Website/ đặc trưng, kế đến là s thun
tin, s tiết kim thi gian và cui cùng là s bo mt. Ngoài ra nghiên cứu cũng cho thấy ngoài nhưng yếu
t k trên thì có mt s yếu t như giá, chiết khu, thông tin phn hi t những khách hàng trước đó và chất
ng ca sn phẩm cũng ảnh hưởng đến d định hành vi mua sm trc tuyến.
Theo AhmadRezaAsadollahi et al. (2012)
“Phân tích các yếu t ảnh hưởng đến d định hành vi mua sm trc tuyến của người tiêu dùng th
mt trong nhng vấn đề quan trng nht của thương mại điện t lĩnh vực tiếp thị”. Trong nghiên cứu
này thì tác gi đã sử dng mt mô hình kim tra s ảnh hưởng ca ri ro nhn thức, cơ s vt cht và chính
sách hoàn tr v thái độ của người tiêu dùng vi hành vi mua sm trc tuyến và các quy chun ch quan,
cm nhn v s t ch trong hành vi, nh vực ng to c th thái độ v hành vi mua sm trc tuyến.
Kết qu ca nghiên cu ch ra các ri ro không giao hàng v rủi ro tài chính có tác động tiêu cực đến
thái độ đối vi mua sm trc tuyến ca người tiêu dùng.
2.3 Các gi thuyết và mô hình nghiên cu
Nim tin đối vi sn phm
Nim tin sn phm: là các nim tin v cht lượng ca sn phm. Sn phm b hại, kém chất lượng,
có đúng như những gì mà doanh nghiệp đã quảng cáo hay không. Sn phm có mang li lợi ích mà người
NGHIÊN CU CÁC YU T ẢNH HƯỞNG ĐẾN HÀNH VI MUA SM TRC TUYN 35
TRÊN FACEBOOK CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG TI THÀNH PH H CHÍ MINH
© 2018 Trường Đại hc Công nghip thành ph H Chí Minh
tiêu dùng mong mun hay không. Xét cho cùng các mặt hàng đưc bán trên Facebook vn ch yếu là bng
hình nh, hình ảnh này đã được qua chnh sa để tăng tính thẩm m đ d thu hút được người tiêu dùng.
Đối vi nhng sn phẩm nvậy thì ngưi tiêu dùng khó th đánh giá được chất lượng, xác định
được ngun gc xut x sn phm. Tác gi đưa ra giả thuyết khi mua hàng trên Facebook, nim tin v thuc
tính sn phm càng cao thì càng ln ti hành vi mua sm trc tuyến và ảnh hưởng cùng chiu (+) vi hành
vi mua sm trc tuyến
H1: Nim tin đối vi sn phm ảnh hưởng cùng chiu (+) vi hành vi mua sm trc tuyến
Nim tin v nhng ảnh hưởng của môi trường xã hi
Đặc điểm của bán hàng trên Facebook là i mỗi bài bán hàng đều có nhng phn hi ca khách hàng.
Người tiêu dùng th xem qua nhng phn hồi này đ đánh giá về uy tín của người bán hàng trên
Facebook. Nó có ảnh hưởng rt ln ti hành vi mua sm, khi có nhng phn hi tốt thì người tiêu dùng s
cm thấy an tâm hơn về sn phm ca doanh nghiệp và ngược lại. Đặc bit là khi nhng sn phẩm đấy đã
được người thân, bn , gia đình, đồng nghip từng mua thì đó là những phn hi tt nht ảnh hưởng trc
tiếp ti hành vi mua sm trên Facebook của người tiêu dùng. Các nghiên cứu trước t vic áp dng và m
rng các mô hình lý thuyết hành động hợp lý đã cho thấy các đánh giá từ gia đình, họ hàng, bn bè có nh
hưởng đến hành vi mua sm ca người tiêu dùng ( Ribbink & Van, 2004). Những người chưa mua hoặc do
d s có xu hướng đọc nhng bài nhn xét ca những người đã mua hàng để đưa ra quyết định ca mình(
Ellison, Steinfield. & Lampe, 2007).
H2: Nim tin v nhng ảnh hưởng của môi trường xã hội tác động cùng chiu (+) vi hành vi mua sm
trc tuyến của người tiêu dùng
Chính sách hoàn tr
Hoàn tr mt trong những điều ni tiêu dùng cc quan tâm lo ngi nht khi mua hàng trc
tuyến trên Facebook. Mức độ ca s không chc chn các ri ro gp phi trong sut quá trình mua sm trc
tuyến có ảnh hưởng mnh m tới hành vi người tiêu dùng(Bhatnagar và cng s ,2000). Ngoài ra thì theo
nghiên cu ca AhmadRezaAsadollahi et al. (2012), kết qu cho thy ri ro v chính sách hoàn tr nh
hưởng tiêu cực đến thái độ đối vi mua sm trc tuyến
H3: Chính sách hoàn tr tác động cùng chiu (+) vi hành vi mua sm trc tuyến trên FB của người tiêu
dùng.
Uy tín người bán
Da trên mt s kết qu nghiên cứu trước đây đã cho thấy s tin tưởng là mt yếu t quan trng trong mi
quan h giữa thái độ d định hành vi mua sm trc tuyến(Shyh-Hwang Lee & Hoang Thi Bich Ngoc
(2010)).Trong bi cnh mua sm trc tuyến, khái nim niềm tin được hiểu độ sn lòng chp nhn tình
trng th b ri ro( b tổn thương) của người tiêu dùng t vic giao dch trc tuyến (McKingiht,
Choudhury, &Kacmar, 2002). S tin tưởng là ct lõi ca các cuc mua bán trên th trường đặc bit là trong
các mua bán trc tuyến bởi người mua không th tiếp xúc với người bán cũng như sản phm h định
mua.Vì vậy mà ngưi bán phải có đủ uy tín và danh tiếng tt
H4: Uy tín người bán tác động cùng chiu (+) vi hành vi mua sm trc tuyến của người tiêu dùng.
S thun tin
Nhn thc v s thun tin: mt tp hp các li ích, tin ích, s thun tin các giá tr mà nhà cung ng
mang đến cho người tiêu dùng nhằm khơi dậy s yêu thích s quan tâm của người khác. ( Porat, Liss,
Tractinsky 2007). Người tiêu dùng có thoi mái la chn nhng sn phm mình mong mun mt cách thoi
mái ngày nay vi s phát trin thì nếu bt đâu chỉ với smartphone hay phương tiện điện t thì
người tiêu dùng cũng có thể mua sm, la chn hànga, nm bắt phương thức đặt hàng mt cách d dàng
H5: S thun tiện tác động cùng chiu (+) vi hành vi mua sm trc tuyến của người tiêu dùng.
Livestream- Truyn ti trc tuyến
Xu hướng bán hàng trc tuyến hin ti là video bán hàng. Ngày nay càng nhiu doanh nghip, t chc, cá
nhân s dụng phương thức này bi nhiu lý do sau: Video th hin tính chân thc ca sn phm mình
bán. Sn phẩm đưc th hin t nhiều góc độ và ánh sang khác nhau, sn phẩm được đặt trong môi trường
sng thật, người xem còn đưc tương tác với người bán trong video cho nên người tiêu dùng ít khi cm
thy không hài lòng khi nhận được sn phm bi vì chúng gần như giống ht trong khi Livestream
H6: Livestream-truyn ti trc tuyến tác động cùng chiu (+) vi hành vi mua sm trc tuyến của ngưi
tiêu dùng.
36 NGHIÊN CU CÁC YU T ẢNH HƯỞNG ĐẾN HÀNH VI MUA SM TRC TUYN
TRÊN FACEBOOK CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG TI THÀNH PH H CHÍ MINH
© 2018 Trường Đi hc Công nghip thành ph H Chí Minh
Tác gi đã đề xut mô hình nghiên cứu như sau:
Hình 1: Mô hình nghiên cứu
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
hình và các gi thuyết được kiểm định da trên b d liệu có kích thước 300 phn t mu. Mẫu được
thu nhp qua cuc kho sát theo phương pháp lấy mu thun tin ti Tp. H Chí Minh. Đối tượng kho sát
người tiêu dùng đã từng mua hàng trên Facebook trong lĩnh vực qun áo thời trang độ tui t 18 34
tuổi. Phương pháp tiếp cn phng vn trc tiếp tại nơi làm việc, hc tp hoc nơi thun tin, gi email
kho sát.
Sau khi bng câu hỏi định tính được hình thành thì phát ngu nhiên cho các qun bán hàng trên Facebook,
ch shop quần áo đang bán hàng trên Facebook đ kim tra li v tính ý nghĩa của câu hỏi. Đồng thi, tác
gi cũng xin ý kiến ca ging viên ca khoa Qun tr kinh doanh của trường đại hc công nghip TPHCM
để điều chnh v bng câu hi và hoàn thành bng câu hi chính thức. Các đối tượng được phng vn vi
những đặc điểm khác nhau s cung cấp các thông tin đa chiều đầy đủ cho ni dung nghiên cu nhm
đảm bảo được mục tiêu đề ra. Các đối tượng được phng vn trc tiếp. Vi mục tiêu đề ra thì các cuc
phng vấn đã tìm ra được nhng yếu t mi, loi b nhng yếu t không còn phù hp vi tình hình thc tế
hin ti
4. KT QU NGHN CU
4.1 t mu
Đặc điểm nhân khu hc ca 300 mu nghiên cứu như sau: Đa s h la tui thanh niên (nhóm tui t
25-30 tui, chiếm 183 người trên tng 300 mu, t l 61% t l n gii mua hàng nhiều hơn nam giới.
Trong đó thì trình đ người tiêu dùng mua sm FB nhiu nht thuộc nhóm cao đẳng, đại hc chiếm ti 75%
với 225 quan sát. Đa s h là nhân viên văn phòng với t l 58, 3%.
Niềm tin đối vi sn
phm
Nim tin v nhng nh
hưởng của môi trưng
XH
Chính sách hoàn tr
Uy tín người bán
S thun tin
Livestream-truyn ti
trc tuyến
Hành vi mua sm
qun áo thi trang
trên Facebook ca
người tiêu dùng
NGHIÊN CU CÁC YU T ẢNH HƯỞNG ĐẾN HÀNH VI MUA SM TRC TUYN 37
TRÊN FACEBOOK CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG TI THÀNH PH H CHÍ MINH
© 2018 Trường Đại hc Công nghip thành ph H Chí Minh
Bng 1: Thng kê mô t mu
Thông tin mu
T l
Độ tui
i 25
29,3%
25 đến 30
61%
Trên 30 tui
9,7%
Gii tính
Nam
24%
N
76%
Ngh nghip
Sinh viên
14,3%
Nhân viên văn phòng
58,3%
Qun lí
15%
khác
12,3%
Trình độ
Ph thông
4%
Trung hc
11%
Cao đẳng đại hc
75%
Trên đại hc
9,3%
Khác
0,7%
Thu nhp
< 3 triu
10,3%
3 đến 5 triu
21%
6 đến 8 triu
31%
8 đến 10 triu
20,3%
10 đến 15 triu
10,3%
Trên 15 triu
7%
Tn sut mua sm
1 2 ln
26,7%
3 -4 ln
24,3%
5 6 ln
20,3%
Trên 6 ln
28,7%
Thi gian s dng FB
< 30 phút
7,7%
30 phút đến 1 tiếng
33%
1 đến 2 tiếng
30,7%
Trên 2 tiếng
28,7%
Mục đích sử dng FB
Mua sm
39,3%
Xem tin tc
69,3%
Gii trí
47,3%
Trò truyn
64,7%
Công vic
29%
Tìm kiếm bn bè
14%
Lý do chn FB là kênh
mua sm
Uy tín
2,7%
Chất lượng
2,9%
Dch v tt
6%
D tìm kiếm
26,4%
Nhiu mt hàng
24,7%
Tương tác tốt
23%
Biết rõ người bán
8,2%
Giá c tt
6,1%
Bng 2: din giải thang đo
Niềm tin đối vi sn phm
NTSP1
sn phẩm được bán trên Facebook hoàn toàn chất lượng
NTSP2
sn phẩm được bán trên Facebook đúng với hình ảnh mà người bán qung bá
NTSP3
sn phẩm được bán trên Facebook có ngun gc xut x rõ rang
NTSP4
nhng sn phẩm được mua trên Facebook hoàn toàn hu ích