S 173/2023 thương mi
khoa hc
1
3
16
29
38
MCLC
KINH TQUN LÝ
1. Nguyn Th M Linh và Đoàn Th Thu Trang - Ngưỡng n nước ngoài ti ưu đối vi tăng trưởng
kinh tế: nghiên cu trường hp các quc gia ASEAN. s: 173.1DEco.11
The Optimal Threshold of External Debt for Economic Growth: A Case Study of Asean
Countries
2. Nguyn Đắc Thành, Đỗ Phương Tho và Phm Hà Châu Quế- nh hưởng ca đầu tư R&D đến
kết qu tài chính ca doanh nghip chế biến thc phm niêm yết trên sàn giao dch chng khoán Vit
Nam. Mã s: 173.1TrEM.11
Impact of R&D Investment on Business Financial of Food Processing Firm Group on Vietnam
Stock Exchange
3. Bùi Quang Bình - Vn giáo dc, vn sc khe tăng trưởng kinh tế: Trường hp Duyên hi
Nam Trung B và Tây Nguyên ca Vit Nam. Mã s: 173.1GEMg.11
Educational Capital, Health Capital and Economic Growth: Case in Southern Central
Content and West Centtral Highlands of Vietnam
QUN TR KINH DOANH
4. Nguyn Th Hoàng Yến Phm Long Châu - Tác động ca đánh giá trc tuyến s tương
đồng gia hình nh bn thân, hình nh đim đến đến thái độý định la chn đim đến du lch ca
gen Y. Mã s: 173.2BMkt.21
Impact of online review and self-image congruence on attitude and destination choice inten-
tion of gen Y
ISSN 1859-3666
E-ISSN 2815-5726
S 173/2023
2thương mi
khoa hc
5. Bùi Th Hin và Nguyn Thu Trang - nh hưởng ca các đặc đim hi đồng qun tr đến hành
vi qun tr li nhun ti các doanh nghip niêm yết trên th trường chng khoán Vit Nam. Mã s:
173.2HRMg.21
The Effect of Board Characteristics on Earnings Management: the Case of Firms Listed
on Vietnam Stock Exchange
6. Nguyn Viết Bng và Nguyn Th Hoàng Yến- Tích hp lý thuyết U&G và lý thuyết hành vi
hoch định để đánh giá tác động ca qung cáo Facebook đối vi Ý định mua hàng. s:
173.2BMkt.21
Integrating the U&G theory and theory of planned behavior to test the impact of
Facebook advertising on Purchase Intention
Ý KIN TRAO ĐỔI
7. Bùi Th Thu Loan, Thân Thanh Sơn và Ngô Văn Quang - Các yếu t nh hưởng đến s gn
kết gia nhà trường doanh nghip: Nghiên cu ti trường đại hc công nghip Hà Ni. s:
173.3OMIs.32
Determinants Affecting the Cooperation Between University and Enterprise: the Case
Study at Hanoi University of Industry
8. Ngô Đức Chiến- Vai trò ca động lc dch v công trong vic nâng cao hành vi công dân t
chc ca công chc trên địa bàn Thành Ph Đà Nng. s: 173.3OMIs.31
The Role of Public Services Motivation in Improving Organizational Citizen Behaviors of
Civilities in Danang City
52
65
85
99
ISSN 1859-3666
1. Gii thiu
Vic s dng mng hi gia tăng nhanh chóng
không ch các nước phát trin còn các nước
đang phát trin (Wiese cng s, 2020). Và, gia
hàng lot các hot động tiếp th trên mng hi,
qung cáo là mt trong nhng hot động nhn được
nhiu s quan tâm nht t c các nhà nghiên cu
cũng như các nhà qun tr (Alalwan, 2018). Các
công ty th truyn đạt nhiu thông tin hơn
tương tác (hai chiu) vi khách hàng ca h trên
mng hi nh tính cht tương tác ca web 2.0
(Alalwan, 2018). Bên cnh đó, kh năng nhm mc
tiêu ca các mng hi như Facebook giúp
nhn được phn ng tích cc ca người tiêu dùng
đối vi qung cáo ca mình (Mahmoud, 2014).
Mc đích chính ca các hot động tiếp th trên
mng xã hi (chng hn như Facebook) là định hình
quá trình ra quyết định ca người tiêu dùng
(Alalwan, 2018), trong đó, ý định mua hàng yếu
t d đoán chính cho hành vi mua hàng (Kotler &
65
!
S 173/2023
QUN TR KINH DOANH
thương mi
khoa hc
Tích hp lý thuyết U&G và lý thuyết hành vi hoch định
để đánh giá tác động ca qung cáo Facebook
đối vi Ý định mua hàng
Nguyn Viết Bng
Trường ĐH Kinh Tế Tp.HCM
Email: bangnv@ueh.edu.vn
Nguyn Th Hoàng Yến
Trường ĐH Kinh Tế Tp.HCM
Email: nguyenthihoangyen02011998.yn@gmail.com
Ngày nhn: 23/08/2022 Ngày nhn li: 13/11/2022 Ngày duyt đăng: 15/11/2022
T khóa: Lý thuyết U&G, Lý thuyết hành vi hoch định, Qung cáo Facebook, Thái độ đối vi qung
cáo, Vit Nam.
JEL Classifications: M31, M37.
Nhn thy s phát trin ca Facebook qung cáo trên nn tng này các th trường mi
ni. Nghiên cu xác định kim tra các yếu t chính tác động đến ý định mua hàng trc
tuyến ca khách hàng đối vi các sn phm được qung cáo trên Facebook. Nghiên cu s dng phương
pháp định lượng thông qua kho sát 477 đáp viên. Kết qu cho thy nh hưởng ca s tin cy, lo ngi v
quyn riêng tư và tính gii trí ti ý định mua hàng thông qua thái độ đối vi qung cáo, tuy nhiên, các yếu
t như tính tương tác, tính nhân hóa không th hin tác động đến thái độ đối vi qung cáo. Kết qu
cũng cho thy mi quan h gia lo ngi v quyn riêng tưs tin cy, tuy nhiên, li ph định mi liên h
gia tính tương tác tính gii trí. Cui cùng, tính gii trí, tính nhân hóa s tin cy cũng nh
hưởng tích cc đến ý định mua hàng. Nghiên cu đã cung cp nhng hiu biết có giá tr cho các công ty và
nhà tiếp th v ý định mua hàng trc tuyến, thái độ đối vi qung cáo Facebook.
!
Keller, 2021). Các nghiên cu v ý định mua hàng
cũng được (Peña-García cng s, 2020) cho là
tm quan trng hàng đầu cho s thành công ca bt
k nhà bán l trc tuyến nào.
Khi toàn cu hóa ngày càng gia tăng, các công ty
được thành lp các nn kinh tế phát trin s được
hưởng li t vic gia nhp các th trường mi ni
(Paul, 2020). Tuy nhiên, hu hết các nghiên cu cho
đến nay ch yếu tp các nước phát trin; b qua
các quc gia mi ni, nhng th trường th
nhiu khác bit so vi nhng th trường phát trin
kia (Chetioui và cng s, 2021). vy, các nghiên
cu chuyên sâu hơn cn được tiến hành trên các th
trường mi ni này. Trong khi đó, Vit Nam li được
nhn định có th đại din cho mt th trường mi
ni Đông Nam Á (Nguyen và cng s, 2022).
S phát trin ca các th trường mi ni mang
đến cơ hi tuyt vi để khám phá các quan đim tiếp
cn cũng như các thc tin mi trong tiếp th, và do
đó, các nghiên cu v các th trường này rt quan
trng trong kinh doanh (Paul, 2020). Nhn thy s
phát trin ca Facebook cũng như qung cáo trên
nn tng này ti Vit Nam, mt th trường mi ni,
tác gi đã thc hin nghiên cu v tác động ca các
đặc tính qung cáo Facebook đến ý định mua hàng
ti th trường này.
2. Tng quan lý thuyết phát trin gi
thuyết nghiên cu
Lý thuyết nn
Taylor cng s (2011) đã ch ra s phù hp
ca lý thuyết U&G (lý thuyết s dng hài lòng)
trong vic gii thích cơ chế nh hưởng ca các đặc
tính ca qung cáo mng hi ti thái độ ca
người xem đối vi nhng qung cáo này. Song song
vi đó, lý thuyết hành vi hoch định (hay tin thân
ca nó lý thuyết hành động hp lý) cũng được s
dng nhiu trong các nghiên cu v nh hưởng ca
qung cáo trc tuyến đến ý định mua hàng chng
hn như nghiên cu ca Lee và cng s (2017), Lee
& Hong (2016), Kurtz cng s (2021),… Lý
thuyết hành vi hoch định nn tng gii thích s
nh hưởng ca các đặc tính qung cáo liên quan đến
xúc cm (Tính gii trí, Thái độ đối vi qung cáo)
và các yếu t liên quan đến kh năng kim soát (Độ
tin cy, Tính nhân hóa) ti ý định mua hàng.
Nhn thy tm quan trng ca các lý thuyết trên
trong vic gii thích các cơ chế tâm lý nn tng ca
các nghiên cu v tác động ca qung cáo trc
tuyến, nghiên cu này đã tích hp lý thuyết U&G
lý thuyết hành vi hoch định để đánh giá tác động
ca qung cáo Facebook đối vi Ý định mua hàng.
Lý thuyết U&G (Uses and gratifications)
Lý thuyết S dng (Uses) hài lòng
(Gratifications) mt trong nhng khung lý thuyết
được s dng rng rãi để tr li các câu hi “làm thế
nào” ti sao các nhân s dng mt s
phương tin nht định để tha mãn nhu cu c th
ca h (Menon & Meghana, 2021). Lý thuyết U&G
bt ngun t quan đim chc năng ca truyn thông
đại chúng (Azam, 2015). Các hot động ca khán
gi trng tâm ca nghiên cu lý thuyết U&G
động cơ giao tiếp nhng khía cnh chính trong
hot động ca khán gi (Menon & Meghana, 2021).
Lý thuyết không ch xem xét nim vui mi người
tìm kiếm trên phương tin truyn thông mà còn xem
xét thái độ ca khán gi đối vi phương tin ni
dung ca nó (Roy, 2009).
Lý thuyết hành vi hoch định
Lý thuyết hành vi hoch định gi định rng thái
độ ca các nhân d đoán ý định ca h để thc
hin mt hành vi c th. Nói cách khác, khi mt
nhân ý định thc hin mt hành vi nht định
mnh m hơn, thì kh năng người đó thc hin hành
vi c th đó s gia tăng (Chetioui và cng s, 2021).
Lý thuyết v hành vi hoch định đã được s dng để
gii thích d đoán hành vi ca con người trong
S 173/2023
66
QUN TR KINH DOANH
thương mi
khoa hc
các bi cnh khác nhau, bao gm c vic áp dng
các công ngh giao tiếp tương tác (Kim và cng s,
2016). Đây cũng mt trong nhng hình hành
vi người tiêu dùng được s dng nhiu nht trong
các tài liu(Fortes & Paulo, 2016).
Phát trin gi thuyết
Sau quá trình xem xét các nghiên cu v qung
cáo trc tuyến nói chung và qung cáo trên mng xã
hi nói riêng, các tác gi đã nhn thy có mt s đặc
đim được nhiu nghiên cu khng định tác
động đáng k đến Ý định mua hàng trc tuyến. Các
đặc đim này bao gm Tính nhân hóa, Tính gii
trí, Tính tương tác, Lo ngi v quyn riêng tưĐộ
tin cy. Nhn thy tm quan trng ca các đặc đim
này, các tác gi đã tích hp chúng vào nghiên cu v
nh hưởng ca qung cáo trên Facebook ti Ý định
mua hàng trc tuyến đang được thc hin. Bên cnh
đó, Thái độ đối vi qung cáo cũng mt yếu t
quan trng được xem xét nhiu trong các nghiên cu
v Ý định mua hàng trc tuyến, do đó, các tác gi
quyết định s dng yếu t này làm trung gian ch
yếu cho mi quan h gia các đặc đim ca qung
cáo Ý định mua hàng trc tuyến. Ngoài ra, đối
vi các yếu t đã được ch ra trong các nghiên cu
trước đây là có nh hưởng trc tiếp đến Ý định mua
hàng trc tuyến ca người tiêu dùng, chng hn như
Tính gii trí, Độ tin cy và Tính cá nhân hóa (ví d:
Alalwan, 2018; Lee cng s, 2017; Kurtz
cng s, 2021), các tác động trc tiếp gia các yếu
t này ti Ý định mua hàng trc tuyến cũng được
đưa vào mô hình để xem xét thêm.
Qung cáo trên Facebook
Qung cáo thường được định nghĩa hình thc
truyn thông tiếp th mt chiu, tr tin được
truyn trên bt k phương tin thông tin đại
chúng nào (Tuten, 2008). Phương tin truyn thông
hi (Social media) th được t như mt
nhóm các ng dng internet được xây dng da trên
nn tng ca công ngh Web 2.0, cho phép to
trao đổi ni dung do người dùng to (User-generated
Content) (Kaplan & Haenlein, 2010). V mt k
thut, qung cáo trên mng hi mt hình thc
qung cáo web, nhưng nó mang li tri nghim khác
bit ca truyn thông xã hi cho khách hàng. Qung
cáo trên mng hi đang tr thành mt công c
ngày càng ph biến đối vi các nhà tiếp th. Trong
đó, Facebook được các nhà tiếp th đặc bit chú ý
lượng người dùng được gii tr ưa chung
(Logan và cng s, 2012).
Thái độ đối vi qung cáo (ATT)
Trong môi trường Internet, (Mahmoud, 2012) đã
minh ha thái độ đối vi qung cáo trên Web như
mt khuynh hướng chung là thích hoc không thích
các thông đip qung cáo. Thái độ đối vi qung cáo
mt thước đo quan trng để đánh giá hiu qu
qung cáo (Wang & Sun, 2010). Arora & Agarwal
(2019) nhn định rng cách mt người đánh giá
thông đip qung cáo ph thuc vào thái độ ca h
đối vi qung cáo. Do đó, thái độ đối vi qung cáo
luôn là mi quan tâm ca các nhà tiếp th được
coi là yếu t có kh năng d đoán hành vi ca người
tiêu dùng (Gaber cng s, 2019).
Tính cá nhân hóa (EMP)
Tính nhân hóa đề cp đến vic gi đi các
thông đip qung cáo da trên các yếu t nhân khu
hc, s thích ng cnh ca người dùng ti thi
đim gi để làm cho qung cáo ít gây khó chu cho
khách hàng hơn (Gaber cng s, 2019). Trong
bi cnh qung cáo được cá nhân hóa, Zhu & Chang
(2016) đã định nghĩa mc độ liên quan (mc độ
nhân hóa) là “mc độ mà người tiêu dùng nhn thy
mt qung cáo có liên quan đến bn thân, hoc theo
mt cách nào đó là công c để đạt được các mc tiêu
giá tr nhân ca h”.
Pavlou & Stewart (2000) cho rng qung cáo
được cá nhân hóa có tim năng hiu qu hơn đối vi
67
!
S 173/2023
QUN TR KINH DOANH
thương mi
khoa hc