683
CÁC YU T NH HƢỞNG ĐẾN D ĐỊNH MUA HÀNG CA SINH VIÊN
THÔNG QUA MNG XÃ HỘI FACE OOK TRƢỜNG H P TI TP.HCM
Trần G a P úc1 Văn T ị íc Tr ều2 N u ễn T ị K m Hồn 2
116DQTB3, 216DQTB2, Khoa Qun tr Kinh doanh,
Trƣờng Đại hc Công ngh Tp. H Chí Minh (HUTECH)
TÓM TẮT
Nghiên cứu y đƣc thc hin nhm mục đ ch xác đnh các yếu t tác động đến d định mua hàng ca
sinh viên trong phm vi TP.HCM bằng phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng. D liu đƣợc thu thp t
400 ý kiến ca sinh viên các trƣờng Đi học Cao đẳng ti TP.HCM. Kết qu nghiên cứu cho thấy
5 nhân tố tác động đến dự định mua hàng của sinh viên là liên kết x hội trực tuyến, nhận thức x hội, uy
t n, thông tin, nhận thức t nh hữu dụng Kết quả nghiên cứu này vai trò rất quan trọng hữu ch để
các nhà kinh doanh cần quan tâm đƣa ra những giải pháp cthể hơn nhằm xác định chiến ợc kinh
doanh phù hợp, từ đó mang lại hiệu quả hơn trong kinh doanh
T khóa: D định, mua hàng, d định mua hàng, Facebook, sinh viên.
ABSTRACT
This study aims to identify factors that influence student’s intended purchases within Ho Chi Minh City by
quantitative research methods. Data were collected from 4 student’s opinions at universities and
colleges in Ho Chi Minh City The research results show that there are 5 factors that affect student’s
purchase intention: online social links, social awareness, credibility, information and usefulness
awareness. The results of this study are very important and useful for traders to pay attention to and
provide more specific solutions to determining appropriate business strategies, thereby bringing more
efficiency in business joint.
Keywords: Intent, purchase, purchase intention, Facebook, student’s.
1. GII THIU
Hiện nay, ngƣời dùng Facebook t ng với tốc độ nhanh chóng. Theo kho sát ca Cục Thƣơng mại điện
t và Công ngh thống kê đƣợc ti th trƣờng Vit Nam, t nh đến tháng 01/2017, Việt Nam có đến 46 triu
ngƣi ng mng hi Facebook. Bên cnh đó, hơn 4,5 triệu ngƣời tham gia kho sát cho biết thi
ng s dng Facebook mỗi ngày i 3 giờ, hơn 16 triệu ngƣời tham gia kho sát s dng
Facebook t 3 - 5 gi mi ngày. Đến tháng 08/2018, s ngƣời dùng Facebook đ t ng lên 58 triệu ngƣi,
t ng 5% trong quý đầu n m, và rộng hơn 16% so với ng k n m ngoái TP HCM c ng nm trong top
6 thành ph trong khu vực Đông Nam Á ngƣời dùng Facebook đông nhất, vi 14 triệu ngƣi dùng
(theo Nguyn Nguyn, 2019).
Mc tiêu nghiên cứu xác định các nhân t ảnh hƣởng đến d định mua hàng ca sinh viên ti TP.HCM
thông qua 5 nhân t: liên kết hi trc tuyến, nhn thc hội, thái đ, uy tín, thông tin, nhn thc tính
hu dng y dng hình nghiên cu ảnh hƣởng đến d định mua ng. Nghiên cu phân tích
đƣa ra một s gii pháp nhm nâng cao d định mua hàng.
2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT MÔ HÌNH VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHI N CỨU
684
2.1 Cơ sở thuyết
Thuyết hành động hp lý (the theory of Reasoned Action) ca Ajzen cs (1975, 1980) mt hình
nghiên cu rng trong mi quan h vi các d định mang tính hành vi. Vi 2 nhân t chính ảnh hƣởng
đến d định là thái đ tiêu chun ch quan Thái độ nói đến s phán quyết nhân hay vic thc
hin mt hành vi c th là tích cc hay tiêu cc.Tiêu chun ch quan phn ánh quan nim ca một ngƣời
v áp lc tác động đến vic h thc hin hay không thc hiện hành đng.
2.1.1 Lý thuyết v hành vi có kế hoch
M rng ca thuyết hành động hợp lý, để lý gii nguyên nhân ca mt hành vi Ajzen (1991) cho rng
hành vi xut phát t d định, d định này do 3 nhân tố: thái độ, tiêu chun ch quan,s kim soát hành
vi.
Th nhất, thái đ đánh giá t ch cc hay tiêu cc v hành vi. Th hai, tiêu chun ch quan đ cập đến
vic nhân thc hin hay không thc hin hành vi. Cui cùng, s kim soát hành vi đánh gcủa
nhân v mức độ khó d ca vic thc hin hành vi đó.
Kế tha và phát trin các công trình nghiên cu ca Dƣơng Thị Hải Phƣơng ( 1 ), Nguyễn Th Kim Vân
cng s (2013), Mohammad Hamdi (2013), James E. Richard cng s (2014), Senthil Kumar
(2014), Ngc Thng cng s (2016), Chi-Hui Chiang cng s (2017), M. Dachyar (2017), Ngô
M Trân cng s (2017). hình bao gm 7 nhân t ảnh hƣơng trực tiếp: (1) Liên kết hi trc
tuyến, (2) Nhn thc hội, (3) Thái độ, (4) Uy tín, (5) Thông tin, (6) Nhn thc tính hu dng, (7) D
định mua hàng. Dựa vào các sở thuyết trên, nhóm tác gi xây dng mô hình nghiên cứu nhƣ (Hình
1).
3. PHƢƠNG PHÁP NGHI N CỨU
Nghiên cứu định lƣợng đƣợc thc hiện qua phƣơng pháp kho sát trc tiếp Đối ng kho sát sinh
viên các trƣờng Đại học Cao đẳng ti TP.HCM. 400 bng câu hỏi đƣợc kho sát thu v 322
phiếu hp l. Phn mềm SPSS đƣc s dụng đ kim định thang đo mô hình nghiên cứu. Các
thang đo đƣợc điểm định bằng phƣơng pháp h s Cronbach’s Alpha, phân t ch nhân t khám phá (EFA).
4. KT QU NGHIÊN CU
4.1 Đ n độ tin c t an đo bằng H s tin cậ Cronbac ’s Alp a
Hình 1. Mô hình nghiên cu lý thuyết
Bng 1. Kết qu đánh giá độ tin cy thang đo
685
Thang đo
Biến quan sát thành phn
Độ tin cy
Liên kết xã hi trc tuyến
LK2, LK3, LK4, LK5
= 0,722
Nhn thc xã hi
NT1, NT2, NT3, NT4, NT5, NT6
= 0,743
Thái độ
TD1, TD2, TD3, TD4
= 0,690
Uy tín
UT1, UT2, UT3, UT4, UT5
= 0,726
Thông tin
ThT1, ThT2, ThT3, ThT4
= 0,798
Nhn thc tính hu dng
HD1, HD2, HD3, HD4, HD5, HD6
= 0,809
D định mua hàng
DD1, DD2, DD3, DD4, DD5
= 0,759
Ngun: Phân tích d liu ca các tác gi
1 biến quan sát không đạt độ tin cy nên b loi (LK1). 8 biến quan sát không đạt độ giá tr nên b
loi (UT5, HD3, HD5, NT1, NT3, NT5, LK5, TD4).
4.2 Phân tích nhân t khám phá (EFA)
Kết qu kim đnh Barlett cho thy gia các biến trong tng th mối tƣơng quan với nhau (Sig = 0,000
< 0,05, bác b H0, nhn H1) Đồng thi, h s KMO = 0,883 > 0,5, chng t phân tích nhân t để nhóm
các biến li vi nhau là thích hp và d liu phù hp cho vic phân tích nhân t.
Các nhân t đều có giá tr Eigenvalue > 1, có 6 nhân t đƣc rút trích ra t các biến quan sát Phƣơng sai
tr ch 61,975% > 5 % đt yêu cu. Chng t 6 nhân t rút trích ra gii th ch đƣc 61,975% s thay
đổi ca biến ph thuc trong tng th.
Nhân t Uy tín b loi mt biến (UT5). Nhân t Nhn thc tính hu dng b loi 2 biến (HD3, HD5). Nhân
t Nhn thc xã hi b loi 3 biến (NT1, NT3, NT5). Nhân t Liên kết xã hi trc tuyến b loi 1 biến (LK5).
Bng 2. Các thông s thng kê trong mô hình hi quy
Mô hình
Hệ số chƣa chuẩn
hóa
Hệ số
chuẩn
hóa
t
Sig.
B
Số sai
chuẩn
Beta
Hệ số
Tolerance
VIF
1
(hằngsố)
0,463
0,168
2,754
0,006
LK
0,073
0,034
0,092
2,145
0,033
0,792
1,262
NT
0,134
0,039
0,148
3,439
0,001
0,792
1,263
UT
0,082
0,041
0,088
2,019
0,044
0,773
1,294
ThT
0,286
0,047
0,308
6,038
0,000
0,562
1,778
HD
0,303
0,043
0,336
7,021
0,000
0,636
1,572
Biến phụ thuộc: DD
Kết qu các nhân t đƣc gom li ln cuối nhƣ sau:
Nhn thc tính hu dng có 4 biến quan sát là : HD2, HD1, HD6, HD4.
Uy tín có 4 biến quan sát là: UT3, UT1, UT2, UT4.
Thông tin có 4 biến quan sát là: ThT3, ThT4, ThT2, ThT1.
Liên kết xã hi trc tuyến có 3 biến là LK2, LK3, LK4.
Nhn thc xã hi có 3 biến quan sát là: NT4, NT6, NT2.
Thái độ có 3 biến quan sát là: TD2, TD3, TD1.
4.3 Phân tích nhân t hi quy tuyến tín đa b ến
686
Khi xem xét mi quan h gia tng biến đc lp vi biến ph thuc ta thy mi quan h giữa thái đ vi
d định mua hàng không có ý nghĩa thống kê (Sig. = 0,525 >0,05). Vì vy loại thang đo thái độ.
Giá tr h s R2 ,539 nghĩa là mô hình hi quy tuyến t nh đ xây dựng phù hp vi d liu 53,9%. Nói
cách khác, hình hi quy giải th ch đƣợc 53,9%. Các phn còn li do sai s các nhân t khác.
Kiểm định Durbin Watson = 1,808 trong khong [1<D<3] n không hiện ợng tƣơng quan ca các
phần dƣ
Khi xem xét Tstat và T
ca các biến đ đo độ tin cy thì các biến độc lập LK, NT, UT, ThT, HD đều đạt yêu
cu do Tstat> 1,969 các giá tr Sig. th hiện độ tin cậy khá cao, đu <0,05. H s VIF ca các h s
beta đều <10 và h s tolerance >0,5 cho thy không có hin tƣợng đa cộng tuyến xy ra.
4.4 P ƣơn tr n i quy tuyến tín đa b ến
D định mua ng = 0,092*Liên kết hi trc tuyến + 0,148*Nhn thc hi + 0,088*Uy n +
0,308*Thông tin +0,336*Nhn thc tính hu dng.
Kết qu bng 4 cho thy c 5 nhân t LK, NT, UT, ThT, HD đều t l thuận đến vi d định mua
hàng ca sinh viên. Tc khi LK, NT, UT, ThT, HD càng cao thì d định mua hàng ca sinh viên càng
cao. Nhân t Nhn thc tính hu dng s ảnh hƣởng ln nht (Beta = 0,336) nhân t Uy tín nh
ng ít nht (Beta = 0,088).
5. KIN NGH
Nghiên cu y đ khám phá d định mua hàng ca sinh viên b ảnh hƣởng bởi Facebook i s tác
động ca liên kết hi trc tuyến, nhn thc hi, uy tín, thông tin, nhn thc tính hu dng. Mua
hàng là mt vic cn thiết cho s tn ti và phát trin quc gia.
5.1 Nhn thc tính hu dng
Sinh viên khi nghip cn phi b ra mt loại chi ph đu tiên quan trng nhất đó chi ph quảng o
để thông tin v sn phm xut hiện thƣờng xuyên hơn trên bảng tin ngƣi tiêu dùng h s d dàng tiếp
cận hơn với sn phẩm Đối vi sinh viên khi nghiệp ngày nay thƣờng chọn lĩnh vực m phẩm để kinh
doanh chính vì vy nên sn phm dùng th để khách hàng tin ởng hơn vào sn phm ca chúng ta
đang kinh doanh
5.2 Thông tin
Cn mt ngun lực ch m sóc khách hàng tận tâm, vấn, gii quyết các vấn đề ri ro khi khách hàng
gp phi. Bên cạnh đó, cần t chc nhng s kin gim giá, tng quà tri ân khách hàng nhm duy trì mi
quan h với khách hàng lâu dài hơn Quan trng cn phi đ ng tải thông tin v sn phm mt cách c th
rõ ràng nhất, đặc bit v giá hn chế việc liên h để biết giá giúp khách hàng tiết kiệm đƣc thi
gian, đồng thi có th so sánh giá c với đối th cnh tranh.
5.3 Liên kết xã hi trc tuyến
Thƣờng xuyên t chc nhng bui phát trc tiếp chơi trò chơi tặng qđồng thi kêu gi like chia s
để sn phẩm đến nhiều hơn với ngƣời dùng. Bên cạnh đó, cần phi đ ng tải nhng hình nh v ni dung
tin nhn phn hi tích cc v sn phm ca khách hàng nhằm giúp cho đối tƣợng khách hàng mi có th
t tin hơn khi lựa chn sn phm ca chúng ta.
5.4 Nhn thc xã hi
Ngày nay ngƣời tiêu ng rt thông minh trong vic la chn sn phm, h th nhn thức đƣc sn
phm nào tt hay không tt, mẫu m đẹp bt mắt hay không đẹp. Chính vy, cn phải đầu vào
ngun cung ng la chn sn phẩm đầu vào đạt cht lƣợng, quan trng nhất giai đoạn đóng gói sn
phẩm để vn chuyn cần đóng gói k ỡng để sn phẩm đến tay ngƣi dùng không b cấn móp, hƣ hại.
687
5.5 Uy tín
Đối với Uy t n, đầu tiên không th không nhắc đến đó về chất ng ca sn phm. Nhóm tác gi đƣa
ra đề xut nên thành lp b phn thu hi trƣng hp:
Đối vi sn phm li, cn phi thu hi gp sn phm tránh vic khách hàng nhn xét tiêu cc v
sn phm trên trang cá nhân.
Đối vi nhu cầu khách hàng thay đổi, thu hi với điều kin sn phm còn nguyên tem mc và tr %
trên tng giá tr đơn hàng, cho khách hàng đổi tr sn phm.
Th 2, không th không nhắc đến đó là thời gian giao hàng:
Thời gian giao hàng đúng hạn: hp tác cùng cng tác viên giao hàng trong phm vi c th.
Linh hot áp dng bên th 3 giao ng nhanh đối vi khách hàng cn gp món hàng: Grab, lala
move
Phƣơng án giao hàng Logistic (phƣơng án giao hàng hộ): gim bt chi phí vn chuyn cho khách
hàng.
TÀI LIU THAM KHO
[1] CH, & Tseng, KC (2017). Ảnh hƣởng của các trang dành cho ngƣi hâm m đối với ý đnh mua
hàng của ngƣời tiêu dùng: Hành vi th ch làm ngƣời điều hành. Tp chí qun tiếp th , 5 (2), 44-
59.
[2] Chiang, C. H., & Tseng, K. C. (2017). The Influence of Fan Pages on Consumer Purchase
Intention: Liking Behavior as a Moderator. Journal of Marketing Management, 5(2), 44-59.
[3] Dachyar, M., & Banjarnahor, L. (2017). Factors influencing purchase intention towards consumer-
to-consumer e-commerce. Intangible Capital, 13(5), 946-966.
[4] Hùng, Đ X ( 11) Nghiên cứu các nhân t ảnh hƣởng đến quyết đnh mua sm voucher khuyến
mãi trc tuyến ca khách hàng ti TP. HCM.
[5] Phƣơng, D T H ( 13) Nghiên cu các nhân t ảnh hƣởng đến ý đnh mua sm trc tuyến ca
khách hàng trên đa bàn thành ph Huế. Hue University Journal of Science (HU JOS), 72(3).
[6] Richard, J. E., & Guppy, S. (2014). Facebook: Investigating the influence on consumer purchase
intention. Asian Journal of Business Research, 4(2), 1-10.
[7] Roorda, DL, Koomen, HM, Tràn, JL, & Oort, FJ (2011). Ảnh hƣởng ca mi quan h gia giáo viên
giáo viên tình cảm đối vi s tham gia thành tích hc tp ca hc sinh: Cách tiếp cn siêu
phân tích Đánh giá về nghiên cu giáo dc , 81 (4), 493-529.
[8] TAIO, K. (2013). Các nhân t ảnh hƣởng đến thái đ ý định mua hàng trc tuyến ti thành ph
Nha Trang.
[9] Thng, H. N. (2016). Các yếu t ảnh hƣởng đến ý đnh mua sm trc tuyến của ngƣời tiêu dùng
Vit Nam: Nghiên cu m rng thuyết hành vi hoch định. VNU Journal of Science: Economics
and Business, 32(4).
[10] Trà, N. T. (2015). Các yếu t ảnh hƣởng đến ý định mua hàng theo nhóm trc tuyến qua trang
Cungmua. com ti thành ph H Chí Minh.
CÁC NHÂN T TÁC ĐỘNG ĐẾN S CHUN B CA SINH VIÊN
TRƢỜNG ĐẠI HC CÔNG NGH TP. HCM (HUTECH) TRONG
CUC CÁCH MNG CÔNG NGH 4.0