1821
S NH NG CA QUNG CÁO MNG HI
FACEBOOK LÊN Ý ĐỊNH MUA HÀNG CA GII TR
TP.HCM
Nguyn Anh Tun, ơng Thế Tài, Đặng Th Hng Uyên
Khoa Qun tr Kinh doanh, Trường Đại hc Công ngh TP. H Chí Minh
GVHD: ThS. Phm Ngc Trâm Anh
TÓM TT
Mục tiêu của nghiên cu i đây xác định s nh ng ca qung cáo mng hội Facebook
lên ý định mua sắm của gii trtại Thành ph H Chí Minh, vi 200 đối ng thuc nhóm tui gii
tr đưc kho sát. Kết quả cho thấy yếu tố tính tu o ng tác hi tác động ý mnh nhất lên ý
định mua hàng của gii tr, kế đến s tin cy tính giải trí. Dựa trên kết quả nghiên cứu, một số
kiến nghị đu c đề xuất góp phần giúp các doanh nghiệp có thể nâng cao hiệu quả quảng cáo qua
mạng hi.
1 ĐẶT VN ĐỀ
Ngày nay, mạng hội (MXH gần như đã trở thành một phần trong cuộc sống hàng ngày của
nhiều người. Điển h nh, theo khảo sát của tạp chí Search Engine Journal công bố năm 2014,
Facebook hiện đang là trang MXH lớn nhất hiện nay với hơn 1,15 tỷ người d ng và đến 70 các
nhà tiếp thị đã sdụng Facebook để thu hút khách hàng mi, 40% người dân tại quốc gia đang
sử dụng Facebook nhiều nhất Mỹ cho biết: Facebook nhân tố số mt ảnh hưởng đến các
quyết định mua sắm của họ (Nguyên Đức, 2014). Vi lượng người d ng internet tham gia MXH
ngày càng tăng, Vit Nam được coi một thị trường đầy tim năng trong lĩnh vực quảng cáo trc
tuyến (QCTT nói chung và quảng cáo qua MXH nói riêng. V vy, việc thực hiện nghiên cứu S nh
ng ca qung cáo mng hi Facebook lên ý định mua hàng ca gii tr Tp.HCM hết sức
cần thiết. Mục tiêu của đề tài đo ng s nh ng ca các nhân t trong qung cáo MXH
Facebook lên ý định mua hàng ca gii trTp.HCM, trên cơ s đó đề xut một số khuyến nghị góp
phần giúp các doanh nghiệp thể nâng cao hiệu quả quảng cáo qua MXH Facebook thu hút
thêm khách hàng nhằm gia tăng doanh s.
2 S THUYT HÌNH NGHIÊN CU
2.1 s thuyết
2.1.1 Các khái nim liên quan
Khái nim qung cáo: Theo Lut Qung cáo năm 2012 định nghĩa v qung cáo:
Qung cáo
vic s dng các phương tin nhm gii thiu đến công chúng sn phm, hàng hóa, dch v
mc đích sinh li hay sn phm, dch v không mc đích sinh li. T chc, nhân kinh doanh
dch v, hàng hóa, sn phm đưc gii thiu, tr tin thi s. Chính sách hi. Thông tin nhân
‛.
1822
Khái nim qung cáo trc tuyến: Qung cáo trc tuyến hay còn gi tiếp th k thut s tiếp th
các sn phm hoc dch v s dng các công ngh k thut s, ch yếu trên internet, nhưng cũng
bao gm đin thoi di động, qung cáo hin th bt k phương tin k thut snào khác. (Phạm
Thị Lan Hương Trần Nguyễn Phương Minh, 2014).
Facebook mt website mng hi truy cp min phí do công ty Facebook Inc điu hành s
hu nhân.
2.1.2 Thuyết hành động hp (Theory Of Reasonef Action TRA)
Thuyết hành động hp (TRA) đưc xây dng t năm 1967 đưc hiu chnh m rng theo thi
gian đầu t năm 70 bi Ajzen Fishbein (1980). hình TRA cho thy xu ng tiêu dùng yếu
t d đoán tt nht v hành vi tiêu dùng. Để quan tâm hơn v các yếu t góp phn đến xu ng
thì xem xét hai yếu t thái độ chun ch quan ca khách hàng.
2.1.3 Thuyết hành vi d định (Theory Of Palnned Behavior TPB)
Thuyết hành vi d định (TPB) (Ajen, 1991), đưc phát trin t thuyết hành động hp (TRA; zen &
Fidhbein, 1975), gi định rng mt hành vi th đưc d báo hoc gii thích bi các xu ng
hành vi để thc hin hành vi đó.
2.1.4 thuyết ý định mua
Ý định hành động đưc định nghĩa bi Ajen (2002) hành động ca con người đưc ng dn
bi vic cân nhc ba yếu t nim tin vào hành vi, nim tin vào chun mc nim tin vào s kim
soát. Các nim tin này càng mnh thì ý định hành động ca con ngưi càng ln.
Ý định mua đưc t s sn sàng ca khách hàng trong vic mua sn phm (Elbeck, 2008).
2.2 Gi thuyết hình nghiên cu
Theo mt số h nh thuyết nền tảng như thuyết hành động hợp lý (TRA), thuyết về hành vi kế
hoạch (TPB), thái độ của chủ thể đối với một sự việc là một trong hai nhân tố chính ảnh ng đến ý
định hành vi của ngưi đó. Thái độ ng đến hành vi càng tích cực th ý định thc hiện hành vi
càng cao (Noor et al., 2013; Ho, 2013; Phạm Thị Lan Hương & Trn Nguyn Phương Minh, 2014).
Đồng thi, dựa trên các công tr nh nghiên cứu có liên quan, có th thấy các yếu t thuộc kênh quảng
cáo qua MXH sẽ ảnh ng đến ý định hành vi của ngưi tiêu d ng, gián tiếp thông qua thái
độ của họ đối với các quảng cáo về sản phẩm, dịch vụ đó. Do đó, nhóm tác giả không nghiên cứu
lp lại phân tích ảnh ng trc tiếp của các yếu tố thuộc kênh quảng cáo qua MXH đến ý định
mua sắm của ngưi tiêu d ng tại Thành ph HChí Minh trên s điều chỉnh, bổ sung và tập
trung vào phân tích tác động của 5 nhân tố sau đến ý định mua sắm của ngưi tiêu d ng. h nh
nghiên cứu đưc đề xut như sau:
Gi thuyết H01: nh thông tin nh ng cùng chiu đến ý định mua hàng ca gii tr
Tp.HCM.
Gi thuyết H02: Tính gii trí nh ng cùng chiu đến ý định mua hàng ca gii tr Tp.HCM.
Gi thuyết H03: S tin cy nh ng cùng chiu đến ý định mua hàng ca gii tr Tp.HCM.
1823
Gi thuyết H04: Tính tương tác - hi nh ng cùng chiu đến ý định mua hàng ca gii
tr TP.HCM.
Gi thuyết H05: S phin nhiu nh ng ngưc chiu đến ý định mua hàng ca gii tr
TP.HCM.
3 KT QU NGHIÊN CU
3.1 Thng t mu
Thc tế, nhóm nghiên cu đã tiến hành gi 200 bng câu hi kho sát đến nhóm đối ng gii tr
trên địa bàn TP.HCM h đối ng kho sát phù hp vi nghiên cu. Sau đó nhóm nghiên cu
thu v 200 bng kho sát điu hp l. vy, nhóm nghiên cu tiến hành phân tích s s liu
trên 200 bng kho sát đưc tr li hp l.
3.2 Thng t biến
Theo kết qu thng t, hu hết các biến quan sát mc độ cm nhn t 1 (hoàn toàn
không đồng ý) đến 5 (hoàn toàn đồng ý). Điu này chng t s khác nhau v mc độ cm nhn
ca tng nhóm đối ng gii tr khác nhau khi xem các qung cáo t MXH Facebook.
3.3 Phân tích h s tin cy Cronbach’s alpha
Kim định Cronbach’s alpha cho thy 1 biến b loi CRE3 h s tin cy cronbach’s alpha
nếu loi biến 0.085 > 0.083. Sau khi loi biến CRE3, 27 biến quan sát còn li đều h s alpha
ln hơn 0.7. Không biến nào nh hơn 0.3 s không b loi b (Nunnally Burnstein, 1994 trích
bi Nguyn Đ nh Th Nguyn Th Mai Trang, 2007).
3.4 Phân tích nhân t khám phá EFA
Sau 2 ln thc hin phương pháp phân tích nhân t, nhóm nghiên cu rút ra đưc 5 nhóm nhân t
bao gm: Tính thông tin 2 biến quan sát IF2 IF3; Tính gii trí 4 biến quan sát ENT1, ENT2,
ENT3, ENT4; S tin cy 3 biến quan sát CRE2, CRE4, CRE5; Tính tương tác hi 6 biến
quan sát INT1, INT2, INT3, INT4, INT6, INT7; S phin nhiu 3 biến quan sát IRR1, IRR2, IRR3.
3.5 Phân ích hi quy bi
Trong Bng 1, khi xét các giá tr Sig, 3 biến ENT, CRE INT th hin độ tin cy cao, đều < 0.05.
Trong đó, xét v h s chun hoá Beta thì biến INT cao nht (0.510) cho thy biến INT mc độ
tác động ý nghĩa cao nht đến biến đọc lp so vi các biến còn li. Tuy nhiên, 2 hai biến c loi
IF IRR đều giá tr Sig ln t 0.583 0.928 > 0.05 th hin độ tin cy kém, chng t 2
biến độc lp không tác động ý nghĩa thng đến biến ph thuc. Ngoài ra, h s phóng đại
phương sai VIF đều nh hơn 10 chng t không xy ra hin ng đa cng tuyến (Hoàng Trng
Chu Nguyn Mng Ngc, 2008).
Phương trình hi quy th hin s nh ng ca các nhân t đến Ý
định mua hàng là:
Ý định mua hàng = 0.217 + 0,143 (Tính gii trí) + 0,178 (S tin cy) + 0,569 (Tính tươngc hi).
1824
Bng 1: Kết qu phân tích hi quy tuyến tính bi bng phương pháp Enter
Mô hình
Hệ số
chưa chuẩn a
Hệ số
chuẩn hóa
t
Sig.
Thống đa cộng
tuyến
Hệ số
Beta
Sai số
chuẩn
Beta
Hệ số VIF
(Hằng số
0,271
0,240
1,132
0,259
IF
0,032
0,059
0,030
0,550
0,583
1,335
IRR
-0,004
0,044
-0,005
-0,090
0,928
1,126
CRE
0,178
0,060
0,178
2,979
0,003
1,616
ENT
0,143
0,059
0,156
2,443
0,015
1,841
INT
0,569
0,080
0,510
7,110
0,000
2,327
Biến phụ thuộc: PI(Y)
Kim định gii thuyết hình nghiên cu
Qua Bng 2, h s R2 hiu chnh 0.561. H s R2 hiu chnh nh hơn R2 vy dùng h s R2
hiu chnh để đánh giá độ phù hp ca hình s an toàn hơn không thi phng mc độ
phù hp ca hình chng t hình hi quy phù hp để gii thích các nhân t Tính gii trí, S
tin cy, Tính tương tác hi, tác động đến ý định mua hàng. G tr h s tương quan 0.756 >
0.5. Đây hình thích hp để s dng đánh giá mi quan h gia biến ph thuc các biến
độc lp.
Bng 2: Ch tiếu đánh giá s phù hp ca hình nghiên cu
Mô hình
Hệ số R
Hệ số R
Square
Hệ số R Square -
hiệu chỉnh
Sai số chuẩn
của ước lượng
Hệ số Durbin-
Watson
1
.756a
.572
.561
.54618
1.980
Biến độc lập: Tính thông tin, Tính gỉai trí, Sự tin cậy, Tính tương tác xã hội
4 KT LUN ĐỀ XUT
4.1 Kết lun
Da vào kết qu nghiên cu cho thy 3 nhân t động viên nh ng đến Ý định mua hàng
Tính gii trí, Tính tương tác hi S tin cy. Trong đó, nhân t Tính tương tác hi nh
ng mnh nht (β chun hóa =0.510), S tin cy nhân t tác động mnh th hai (β chun
hóa = 0.178) nhân t Tính gii trí tác động yếu nht (β chun hóa =0.156) đến Ý định mua
hàng ca gii tr ti TP.HCM.
4.2 Đề xut
Thứ nhất,
nhà quảng cáo cần tu vn cho doanh nghip việc xây dựng và duy tr Fanpage bằng h nh
thức quản trị Fanpage nhằm giữ tu o ng tác với khách hàng của doanh nghiệp, trả lời những câu hỏi,
thắc mắc của khách hàng.
1825
Thứ hai,
để tăng tính thu hút trong quảng cáo, h nh ảnh một trong những yếu tố giúp tăng sthu
hút hiệu quả.
Thứ ba,
t y theo ngành hàng, Fanpage của các Doanh nghip nên xây dựng theo ng vấn, chia
sẻ những thông tin b ích, cho khách hàng hơn chỉ đăng những bài quảng cáo gii thiệu sản
phẩm của m nh.
Thứ tư,
khi thực hin quảng cáo qua MXH Facebook, nhà qung cáo cần vấn cho các doanh
nghiệp haynhân kinh doanh cn các thông điệp quảng cáo ph hợp với từng nhóm khách
hàng mục tiêu c th đây nhóm khách hàng gii tr.
TÀI LIU THAM KHO
[1] Đề tài ‚Phân tích nghiên cu d liu SPSS‛ (Hoàng trng, Chu Nguyn Mng Ngc, 2008).
[2] Đề tài ‚Các nhân t nh ng đến thái độ ca ngưi tiêu dùng tr đối vi qung cáo qua
SMS‛ (Phạm Thị Lan Hương Trần Nguyễn Phương Minh, 2014).
[3] Ngc Thng Nguyn Thành Độ (2015) Các yếu t nh ng đến ý định mua sm trc
tuyến ca nguòi tiêu dùng Vit Nam‛, [1] Tp chí Khoa hc ĐHQG HN.
[4] Đề tài ‚Các nhân t nh ng đến ý định mua thc phm an toàn‛ (Lê Thu Hương, 2015).
[5] Ajzen, I. and Fishbein, M. (1980). Belief, attitude, intention and behavior. An Introduction to
theory and research. Reading, Mass: Addison-Wesley.
[6] Bhatnagar, A., Misra, S. & Rao, H.R., 2000. On risk, convenience, and Internet shopping
behavior. Communications of the ACM, 43(11):98-105.
[7] Burke, R.R., 2002. Technology and the customer interface: what consumers want in the
physical and virtual store. Journal of the Academy of Marketing Science, 30(4):411-432.