Ngoại tâm thu (PVC) -
(Premature Ventricular
Contraction)
I. Tng quan:
+ Định nghĩa: Ngoại m thu là co bóp tht sm (PVC), một tình trạng
Tạo nhịp tim lạc chỗ từ vị trí trong thất.
- n được gọi với các tên: Premature ventricular complexes; PVCs;
Ventricular premature beats; Ectopic heartbeats; Extrasystoles
+ Đặc điểm - PVCs được đặc trưng bởi:
- Xuất hin sớm phức b QRS hình dng k quái, với chiu rộng QRS
thường lớn hơn 120 msec.
- Không có sóng P đi trước QRS.(h1)
- Sóng T thường lớn & có thể làm lệch QRS.
+ Ý nghĩa lâm sàng của PVCs tùy thuộc vào tần số PVC, phối hơp & đáp
ứng của huyết động.
+ Sinh lý bệnh:
- PVCs phn chiếu tăng cường hoạt động của những tế bào điều nhịp m
thất.
- Những chế gi ý gây ra PVCs là vào lại; thúc đẩy khởi phát tăng
cường tính tự động.
+ Tần số mắc
- loi lon nhịp thường gặp nhất; gặp c người và không mắc bệnh
tim.
- người trung niên bình thường, trên 60% có PVCs nếu đo bằng Holter.
- Tn số >10 PVC/giờ, biến đổi, nhiều hình thái PVCs xuất hiện sm
trong chu k
(Hiện tượng R/T: R-on-T phenomenon) liên quan đến sngưi chết và
những kiện loạn nhịp kế tiếp gia tăng.
II. Lâm ng
1.Du hiệu cơ năng
+ Thường không triệu chứng.
+ Hồi hộp và kchịu cổ/ngực thể gây ra bởi mt ng "đại bác" hay
bởi lực co bóp gia ng sau giai đoạn nghỉ của PVC.
+ Bệnh nhân có thể báo cáo có cảm giác ngưng tim sau một PVC.
+ Những bệnh nhân với PVCs thường xuyên hay nhịp đôi, ngất thể được
báo cáo vì thể tích tâm thu kng đủ, hoặc gim hiu suất của tim.
+ PVCs kéo dài cũng có thể dẫn đến chứng huyết áp thấp.
+ Tập luyện có thể tăng hay giảm bớt nhịp độ PVC.
2. Dấu hiu thực thể
+ Có thể thấy sóng "đại bác" ở tĩnh mạch cổ.
+ ngh bù theo sau một ngoại tâm thu sẽ được phát hiện ra khi nghe bệnh.
+ Ngoi tâm thu có thể làm nhhay mất mạch.
3. Nguyên nhân:
a, Do tim mạch
+ Nhi máu/ thiếu máu cục bộ tim cap
+ Viêm cơ tim
+ Bệnh cơ tim, giãn hay p đại
+ Gim magne-huyết, giảm kali-huyết, tăng canxi-huyết
+ Sa van hai lá
b, Gim oxy-huyết
c, Do thuốc (vd: Digoxin, cường giao cảm, tricyclic antidepressants,
Aminophylin, Caffein).
d, Do chất trái phép (vd: Cocain, thuốc kích thích, rượu cồn, thuốc lá)
4. Phân biệt
+ Đau thắt ngực
+ Nhi máu Cơ tim
+ Viêm cơ tim
+ Rung tâm thất
+ Chứng tim đập nhanh thất
III. Cận lâm sàng
1.Xét nghiệm
+ Đin giải huyết thanh; đặc biệt là Kali; khi K thấp cn kiểm tra mức Mage.
+ Kim tra nng độ thuốc dễ phát loạn nhịp như digoxin, theophylin.
2.Chn đoán hình nh
a,Điện tâm đồ (ECG)
+ ECG với những PVC phức tạp có vai trò đánh giá bệnh tim thực thể.
+ Hu ích với đánh giá EF, tiên lượng và clượng định bệnh van tim và phì
đại cơ tim.
+ Gp chn đoán xác định và xử trí các PVCs
+ Những thể hin trong ECG thể rất ích trong việc xác định nguyên
nhân như thiếu máu cục bộ/nhồi máu cấp (đoạn ST, T- thay đổi); những bất
thường chất điện giải (T- biến đổi tinh vi, o dài QT); hiu ứng thuốc (QRS
mở rộng và kéo dài QT); hay phì đại cơ tim...
+ Dấu hiu PVCs thhiện trên ECG:(h2)(h3)
- Xy ra sớm so với nhịp kế tiếp cơ bản
- tm dừng theo sau ngoại tâm thu thường là bù lại đầy đủ.
- Khong R - R vây quanh ngoi m thu thì bng hai lần R-R bản, cho
thấy ngoạim thu đó không phi xuất phát từ nút xoang.
+ PVCs có thể xuất hin dạng nhịp đôi, ba hay bốn.
+ PVCs vi hình thái đồng nhất trên một đạo trình được gọi là đơn hay đồng
dạng. Nếu PVCs trình din 2 hoặc n hình ti khác nhau, được coi đa
dạng hay đa hình.
+ Phân loại PVCs thường được sắp xếp theo hệ thống sau
- Mức 0= không có ngoại tâm thu nào
- Mức 1= thỉnh thoảng (< 30/giờ)
- Mức 2= thưng xuyên (> 30/giờ)
- Mức 3= Nhiều dạng
- Mức 4= Lặp lại (A = Couplets, B = Salvos bảo lưu= Hay > 3)
- Mức 5= R-trên-T (R-on-T/sóng R của ngoại m thu chồng lên ng T
phía trước)