NGƯỜI LÁI ĐÒ SÔNG ĐÀ
(Nguyn Tuân)
I/ Tìm hiu chung:
1. Tác phẩm: Người lái đò sông Đà:
+ Th loi: Tùy bút : Xem phn Tri thức đọc- hiu ( trang 159 - SGK )
+ Xut xứ: Bài tùy bút được in trong tp Sông Đà (1960).
+ Hoàn cnh ra đời:Thành qu thu hoch được trong chuyến đi gian khổ và hào
hng ti min Tây Bc rng ln, xa xôi.
+ Tiêu biu cho phong cách ngh thuật độc đáo của NT: uyên bác, tài hoa, không
qun nhc nhằn để c gng khai thác kho cm giác và liên tưởng phong phú, bn
b, nhm tìm ra nhng ch nghĩa xác đáng nhất.
+ Cho thy din mo ca mt NT mi mẻ, khao khát được hòa nhp với đất nước
và cuộc đời (không ging với NT trước CM, con người ch mun xê dch cho
khuây cm giác “thiếu quê hương”)
+ Cm hng chủ đạo: Nhit tình ca ngi T quc, ca ngi nhân dân ca mt nhà
văn mà trái tim đang tràn đầy nim hng khi khi thy nay mình đã có đất nước,
mình đã không còn “thiếu quê hương”.
II/ Đọc - hiu văn bản:
1. Hình tượng con sông Đà
a. Mt con sông hung bo:
- Quan sát công phu, tìm hiu kĩ càng để khc ha s hung bo trên nhiu dng v:
+ Lòng sông có quãng hẹp như chiếc yết hu bị đá bờ sông dng vách thành…
+ Trong khung cnh mênh mông hàng cây s ca mt thế giới đầy ggùn ghè, đá
giăng đến chân tri và sóng bt tung trng xóa.
+ Nhữngi hút nước xoáy tít lôi tut mi vt xuống đáy sâu.
+ Nhng trùng vi thch trn sn sàng nut chết con thuyền và người lái.
+ Âm thanh luôn thay đổi: oán trách n non à khiêu khích, chế nho à rng lên.
- Vn dng ngôn ng , kiến thc ca các ngành, các b môn trong và ngoài ngh
thuật để làm nên hàng loạt so sánh liên tưởng, tưởng tượng kì l, bt ng.
+ Hình dung mt cảnh tượng rất đỗi hoang sơ bằng cách liên tưởng đến hình nh
ca chn th thành, có hè ph, có khung ca s trên “cái tng nhà th my nào va
tt phụt đèn điện”.
+ Tả cái hút nước quãng Tà Mường Vát: “nước thvà kêu như cửa cng cái
b sc…c ặc lên như vừa rót du sôi vào.”
+ Ly hình nh “ô tô sang s nhn ga” trên “quãng đường mượn cp ra ngoài b
vc” để ví von vi cách chèo thuyền vượt qua ch nguy him
+ Tưởng tượng về cú lia ngược ca chiếc máy quay từ đáy cái hút nưcà cm thy
có mt cái thành giếng xây toàn bằng nước sông xanh ve mt áng thy tinh khi
đúc dày.
+ Dùng lửa để tnước.
->Biểu tượng v sc mnh d di và
vẻ đẹp hùng vĩ của thiên nhiên đất nước.
->Bc kì tài trong lĩnh vực s dng
ngôn t (s phá cách mà ngoi tr các tay bút thc s tài hoa, không ai làm ni)
b. Một con sông Đà trữ tình:
- Viết nhữngu văn mang dáng dấp mm mi, yên , trải dài như chính dòng
nước: con sông Đà tuôn dài như một áng tóc tr tình,...
- Dng công to ra một không khí mơ màng, khiến người đọc có cảm giác như
được lc vào mt thế gii kì o.
+ Con sông giống như một c nhân lâu ngày gp li.
+ Nng cũng “giòn tan” và c hoe hoe vàng mãi cái sắc Đường thi “yên hoa tam
nguyt”
+ Mũi thuyền lng l trôi trên dòng nước lng lnhư thương như nhớ.
+ Con hươu thơ ngộ trên áng cỏ sương như biết ct lên câu hi không li.
+ B sông hoang di và hồn nhiên như một b tin s, phng pht ni nim c tích.
Ø Sự tài hoa đã đem lại cho áng văn.
nhng trang tuyt bút.
Ø To dng nên c mt không gian.
tr tình đủ sc khiến người đọc say đắm, ngt ngây.
2. Hình tượng người lái đò trong cuc chiến đấu với con sông Đà hung bạo:
- Tính cht cuc chiến: không cân sc
+ Sông Đà: sóng nước hò reo quyết vt nga mình thuyn; thch trn với đủ 3 lp
trùng vi vây bủa, được trn gi bi nhng hòn đá ngỗ ngược, hn hào và nham
him à d di, hiểm độc vi sc mạnh được nâng lên hàng thn thánh.
+ Con người: nh bé, không h có phép màu, vũ khí trong tay ch là chiếc cán
chèo trên một con đò đơn độc hết ch lùi.
- Kết qu: Thác dữ đã không chn bắt được con thuyền; con người chiến thng sc
mnh thn thánh ca t nhiên.
+ Con người cưỡi lên thác ghnh, xé toang hết lớp này đến lp kia ca trùng vi
thch trận; đè sấn được sóng gió, nm cht cái bm sóng mà thun phc s hung
hãn ca dòng sông.
+ Nhng thằng đá tướng phi l s tiu nghu, tht vng qua b mt xanh lè.
- Nguyên nhân làm nên chiến thng: s ngoan cường, dũng cảm, tài trí, chí quyết
tâm và nht là kinh nghim đò giang sông nước, lên thác xung ghnh.
* Nhn xét:
+ Thiên nhiên: vàng; con người lao động: vàng mười à trong cm xúc thm mĩ của
tác giả, con người đẹp hơn tất c và quý giá hơn tất c.
+ Con người được ví vi khối vàng mười quý gli ch là những ông lái, nhà đò
nghèo kh, làm lng âm thm, gin d, vô danh.
+ Những con người vô danh đó đã nh lao động, nh cuộc đấu tranh chinh phc
thiên nhiên mà tr nên ln lao, kì vĩ, hiện lên như đại din của Con Người.
Ø Nét độc đáo trong cách khắc ho:
- Tô đm nét tài hoa ngh sĩ.
- To tình huống đầy thử thách để
nhân vt bc l phm cht.
- S dng ngôn ng miêu tả đầy cá
tính, giàu cht to hình.
=>Khúc hùng ca ca ngợi con người,
ca ngi ý chí của con người, ca ngợi lao động vinh quang đã đưa con người ti
thng lợi trước sc mnh ta thánh thn ca dòng sông hung dữ. Đó chính là
nhng yếu t làm nên chất vàng mười ca nhân dân Tây Bc và ca những người
lao động nói chung.
III/ Tng kết
+ Ni dung : Ngi ca vẻ đẹp của thiên nhiên và con người Tây bc.
+ Th hin những nét đặc sc ca phong cách ngh thut Nguyn Tuân: Tài hoa
uyên bác. Tinh thần lao động NT nghiêm túc, say mê.