THUC
L Tn
I. TÌM HIU CHUNG
1. Tác gi
+ L Tn (1881-1936) tên tht là Chu Th Nhân, quê ph Thiu Hưng, tỉnh
Chiết Giang, miền Đông Nam Trung Quốc. Ông là nhà văn cách mạng li lc ca
Trung Quc thế kỉ XX. “Trước L tấn chưa hề có L Tn; sau L Tn có vô vàn
L Tn” (Quách Mạt Nhược)
+ Tui tr ca L Tấn đã nhiu lần đi nghề để tìm một con đường cng hiến cho
dân tc: t ngh khia mỏ đến hàng hi ri ngh y, cuối cùng làm văn nghệ để thc
tnh quốc dân đồng bào. Con đường gian nan đ chn ngành ngh ca L Tn va
mang đậm du n lch s Trung Hoa thi cn hiện đại, va nói lên tâm huyết ca
một người con ưu tú ca dân tc.
+ Quan điểm sáng tác văn nghệ ca L Tấn được th hin nht quán trong toàn b
sáng tác ca ông: phê phán những căn bệnh tinh thn khiến cho quc dân mui,
t tho mãn “ng say trong mt cái nhà hp bng st không có ca s”.
+ Tác phm chính: AQ chính truyn (Kit tác của văn học hiện đại Trung Quc
thế gii), các tp Gào thét, Bàng hoàng, Truyn cũ viết theo li mới, hơn chục tp
tạp văn có giá trị phê phán, tính chiến đấu cao
2. Hoàn cnh sáng tác truyn Thuc
Thuốc được viết năm 1919, đúng vào lúc cuc vận động Ngũ tứ bùng nổ. Đây là
thi kì đất nước Trung Hoa bị các đế quốc Anh, Nga, Pháp, Đc, Nht xâu xé. Xã
hi Trung Hoa biến thành na phong kiến, na thuộc địa, nhưng nhân dân lại an
phn chu nhục. “Người Trung Quc ng mê trong mt cái nhà hp bng st
không có ca s(L Tấn). Đó là căn bệnh đớn hèn, t tho mãn, cn tr nghiêm
trọng con đường gii phóng dân tc. Chính nhà cách mng li lc thi này là Tôn
Trung Sơn cũng nói: “Trung Quốc y vi một thông điệp: Người Trung Quc
mt con bnh trm trng”. Thuốc đã ra đi trong bi cnh y vi một thông điệp:
cn suy nghĩ nghiêm khc v một phương thuốc để cu dân tc.
II. TÌM HIỂU VĂN BN
1. B cc
+ Phn I: Thuyên mc bnh lao. MThuyên đưa tiền cho chng ra ch hành hình
người cng sn mua bánh bao tm máu v cha bnh cho con (Mua thuc)
+ Phần II: Thuyên ăn cái bánh bao đẫm máu nhưng vẫn ho. Thuyên nghe tim mình
đập mnh không sao cm nổi, đưa tay vuốt ngc, li một cơn ho (Ung thuc)
+ Phn III: Cuc bàn lun trong quán trà v thuc cha bnh lao, v tên “gic” H
Du (Bàn v thuc)
+ Phn IV: Nghĩa địa vào dp tiết Thanh minh. Hai người mẹ trước hai nm m:
mt của người chết bnh, mt chết vì nghĩa ở hai khu vực, ngăn cách bi mt con
đường mòn (Hu qu ca thuc)
2. Ý nghĩa nhan đ truyn và hình tượng chiếc bánh bao tm máu
Nhan đề "Thuc"
+ Thuốc, nguyên văn là "Dược" (trong tghép Dược phm), phn ánh mt quá
trình suy tư nặng n ca L Tấn (động cơmục đích đổi ngh ca L Tn).
Nhn thc rõ thc trng nhn thc của người dân Trung Quc thi by gi “ngu
muội và hèn nhát”, nhà văn không có ý định và cũng không đặt ra vấn đề bc
thuc cho xã hi mà ch mun “lôi hết bnh tt ca quc dân, làm cho mọi người
chú ý và tìm cách chy cha”. Tên truyn chth dch là Thuốc (Trương Chính).
V thuc (Nguyn Tuân) ch không th dịch là Đơn thuốc (Phan Khải). Nhan đ
truyn có nhiu nghĩa.
+ Tng nghĩa ngoài cùng là phương thuốc truyn thng cha bnh lao. Mt
phương thuốc u mê ngu mui ging hệt phương thuốc mà ông thy lang bc cho
b L Tn b bnh phù thũng với hai v “không th thiếu” là r cây nứa kinh sương
ba năm và một đôi dế đủ con đực, con cái dẫn đến cái chết oan ung ca ông c.
+ Hình tượng chiếc bánh bao tm máu
“Bánh bao tm máu người”, nghe như chuyện thi trung cnhưng vẫn xy ra
nước Trung Hoa trì tr. Tng nghĩa thứ nht - nghĩa đen ca tên truyn là: thuc
cha bnh lao. Thứ mà ông bà Hoa Thuyên xem là “tiên dược” đ cu mng thng
con “mười đời độc đinh” đã không cứu được nó mà ngược li đã giết chết nó - đó
là th thuc mê tín.
+ Trong truyn, b m thằng Thuyên đã áp đặt cho nó một phương thuốc quái g.
Và cđám người trong quán trà cũng cho rằng đó là th thuốc tiên. Như vậy, tên
truyn còn hàm nghĩa sâu xa hơn, mang tính khai sáng: đây là th thuốc độc, mi
người cn phi giác ng ra rng cái gi là thuc cha bệnh lao được sùng bái
mt th thuốc độc.
Người Trung Quc cn phi tnh giấc, không được ngtrong cái nhà hp bng
st không có sa s.
+ Chiếc bánh bao - liu thuốc đc lại được pha chế bng máu của người cách
mng - một người x thân vì nghĩa, đổ máu cho s nghip gii phóng nông dân...
Nhng người dân y (b m thng Thuyên, ông Ba, c Khang...) li dửng dưng,
mua máu người cách mạng để cha bnh.... Vi hiện tượng chiếc bánh bao tm
máu H Du, L Tấn đã đặt ra mt vấn đề hết sc h trng là ý nghĩa của hi sinh.
Tên truyn vì thế mang tng nghĩa th ba: Phi tìm một phương thuốc m cho
qun chúng giác ng cách mng và làm cho cách mng gn bó vi qun chúng.
3. Ý nghĩa cuộc bàn lun trong quán trà v H Du
+ Chủ đề bàn lun ca những người trong quán trà ca lão Hoa trước hết là công
hiu ca “th thuốc đặc bit” - chiếc bánh bao tẩm máu người.
+ T vic bàn v công hiu ca chiếc bánh bao tm máu H Du chuyn sang bàn
v bn thân nhân vt H Du là din biến t nhiên, hp lí.
+ Người tham gia bàn luận tán thưởng rất đông song phát ngôn chủ yếu vn là tên
đao phủ C Khang, ngoài ra còn một người có tên kèm theo đặc đim (cậu Năm
gù) và hai người chcó đặc điểm (“Người trâu hoa râm”, “anh chàng hai mươi
tui”).
+ Nhng li bàn lun y, L Tấn đã cho ta thy:
- B mt tàn bo, thô l ca C Khang
- B mt lc hu cu dân chúng Trung Quốc đương thời
- Lòng yêu nước của người chiến sĩ cách mạng H Du
4. Không gian, thi gian ngh thut và ý nghĩa của chi tiết vòng hoa trên m H
Du
+ Câu chuyn xy ra trong 2 bui sm vào hai mùa thu, mua xuân có ý nghĩa
không tượng trưng. Buổi sáng đầu tiên có 3 cnh: cảnh sáng tinh mơ đi mua bánh
bao chấm máu người, cảnh pháp trường và cảnh cho con ăn bánh, cnh quán trà....
Ba cnh gần như liên tc, din ra trong mùa thu lnh lo. Bi cnh quán trà
đường phố là nơi t tp ca nhiu loại người do đó hình dung được dư lun và ý
thc xã hi. Bui sáng cui cùng là vào dp tết Thanh minh- mùa xuân to m.
Mùa thu lá rụng, mùa xuân đâm chồi ny lc, gieo mm.
+ Vòng hoa trên m H Du: Có th xem vòng hoa là cực đối lp ca “chiếc bánh
bao tm máu”. Phđịnh v thuc là bng chiếc bánh bao tm máu, tác gimơ ước
tìm kiếm mt v thuc mi- chữa được c nhng bnh tt v tinh thn cho toàn
hi với điều kin tiên quyết là mọi người phi giác ng cách mng, phi hiu rõ “ý
nghĩa của s hi sinh” ca những người cách mng.
+ Chi tiết vòng hoa trên m H Du chủ đề tư tưởng tác phm mới được th hin
trn vn, nh đó mà không khí của truyn vn rt u buồn tăm tối song điều mà tác
giả đưa đến cho người đọc không phải là tư tưởng bi quan.
III. TNG KT