ĐỀ CƯƠNG ÔN TP
NGUYÊN NHÂN VÀ HU QU CA
LM PHÁT VIT NAM
1
ĐỀ CƯƠNG
I - ĐẶT VN ĐỀ
II - GII QUYT VN ĐỀ
1. Nhng vn đề lý lun v lm phát.
1.1. Khái nim
1.2. Các Loi hình ca lm phát
1.3. Tác động ca lm phát ti nn kinh tế.
2. Nhng nguyên nhân và hu qu ca lm phát.
2.1. Nguyên nhân dn ti lm phát
2.2. Nhng hu qu ca lm phát
3. Các gii pháp đối phó và tình trng thc tế v lm phát vit nam qua mt s
thi k.
3.1. Gii pháp đối phó vi lm phát.
3.2. Thc tế lm phát Vit Nam.
III - KT LUN
TÀI LIU THAM KHO
2
I - ĐẶT VN ĐỀ
Lm phát là vn đề không my xa l đối vi mt nn kinh tế hàng hoá và
hu hết qung đại qun chúng đã có th chng kiến hay tri qua thi k lm phát
nhng mc độ khác nhau, nhưng để hiu mt cách chính xác lm phát là gì thì tht
là không r. đây ta có th hiu mt cách nôm na rng lm phát là: lm phát trong
lĩnh vc lưu thông tràn ngp khi lượng tin tha làm cho tin t ngày càng mt
giá so vi toàn b các sn phm hàng hoá, vàng và để li nhng hu qu hết sc
trm trng cho nn kinh tế.
3
II - GII QUYT VN ĐỀ
1. Nhng vn đề lý lun v lm phát.
1.1. Khái nim
Vy lm phát là gì ? đã có rt nhiu quan đim khác nhau v lm phát và
mi quan đim đều có s chc chn v lun đim và nhng lý lun ca mình.
Theo L.V.chandeler, D.C cliner vi trường phái lm phát giá c thì khng
định :lm phát là s tăng giá hàng bt k dài hn hay ngn hn , chu k hay đột
xut.
G.G. Mtrukhin li cho rng : Trong đời sng, tng mc giá c tăng trước
hết thông qua vic tăng giá không đồng đều tng nhóm hàng hoá và rút cuc
dn ti vic tăng giá c nói chung. Vi ý nghĩa như vy có th xem s mt giá ca
đồng tin là lm phát. Ông cũng ch rõ: lm phát, đó là hình thc tràn tr tư bn
mt cách tim tàng ( t phát hoc có dng ý) là s phân phi li sn phm xã hi
và thu nhp quc dân thông qua giá c gia các khu vc ca quá trình tái sn xut
xã hi, các ngành kinh tế và các giai cp, các nhóm dân cư xã hi.
mc bao quát hơn P.A.Samuelson và W.D.Nordhaus trong cun “Kinh
tế hc” đã được dch ra tiếng vit, xut bn năm 1989 cho rng lm phát xy ra
khi mc chung ca giá c chi phí tăng lên.
Vi lun thuyết “Lm phát lưu thông tin t “ J.Bondin và M. Friendman
li cho rng lm phát là đưa nhiu tin tha vào lưu thông làm cho giá c tăng lên.
M.Friedman nói “ lm phát mi lúc mo nơi đều là hin tượng ca lưu thông tin
t. Lm phát xut hin và ch có th xut hin khi nào s lượng tin trong lưu
thông tăng lên nhanh hơn so vi sn xut”
4
Vit Nam, ông Bùi Huy Khoát thì chia s quan đim ca lun
thuyết”Lm phát cu kéo”và cho là lm phát ny sinh do s mt cân đối gia cung
và cu, khi cu có kh năng thanh toán tăng vượt quá kh năng cung ca nn kinh
tế làm giá ca hàng hoá tăng lên...Xét đến cùng thì lm phát là s tăng lên t động
ca giá c để ly li thế cân bng đã b phá v gia cung và cu biu hin ra
hàng và tin.
Còn ông Nguyn Văn k li thiên v lun thuyết”lm phát lưu thông tin
t “ khi khng định lm phát là hin tượng tin quá tha trong lưu thông so vi
lượng hàng quá ít i.
Ông Vũ ngc nhung thì ch ra đặc trưng ca lm phát là hin tượng giá c
tăng lên ph biến do tin giy mt giá so vi vàng loi tin mà có đại din và so
vi mi giá c hàng hoá tr hàng hoá sc lao động.
Như vy, tt c nhng lun thuyết, nhng quan đim v lm phát đã nêu
trên đều đưa ra nhng biu hin mt mt nào đó ca lm phát, và theo quan
đim ca tôi v vn đề này sau khi nghiên cu mt s lun thuyết trên thì nhn
thy mt khía cnh nào đó ca lm phát thì: khi mà lượng tin đi vào lưu thông
vượt mc cho phép thì nó dn đến lm phát, đồng tin b mt giá so vi tt c các
loi hàng hoá khác.
1.2. Các Loi hình ca lm phát
Cũng như trên đã có rt nhiu cách hiu các góc độ khác nhau v lm
phát thì phn này cũng như vy người ta có th phân loi lm phát theo nhiu
tiêu chí khác nhau.
- Căn c vào tc độ lm phát, người ta chia lm phát ra làm ba loi
+ Lm phát va phi: là loi lm phát xy ra vi tc độ gia tăng giá c
chm, ch mc mt con s hay dưới 10%.
+ ln phát phi mã:là loi lm phát biết được khi giá c đạt ti ngưỡng t 2
con s đến 3 con s ( 20%,100%,200%) mt năm.