
Nha Trang
Nha Trang
T a đ : ọ ộ 12°09′00″N 109°10′60″E 12.15, 109.1833
Qu c giaố Vi t Namệ
T nhỉKhánh Hòa
Nâng c p thành phấ ố 1977
Đô th lo i 2ị ạ 22 tháng 4, 1999
Di n tíchệ
- T ng c ngổ ộ 251 km² (96,9 mi²)
Dân số (2005)
- T ng c ngổ ộ 350375
- M t đậ ộ 1.395,9/km² (3.615,4/mi²)
Múi giờG (UTC+7)
Mã đi n tho iệ ạ 58
B ng s xeả ố 79
Phân chia hành chính 19 ph ng và 8 xãườ
Nha Trang là m t thành ph ven ộ ố bi nể và là trung tâm chính tr , kinh t , văn hóa, khoaị ế
h c k thu t và du l ch c a t nh ọ ỹ ậ ị ủ ỉ Khánh Hòa, Vi t Namệ. Tr c khi tr thành ph n đ tướ ở ầ ấ
c a Vi t Nam, Nha Trang thu c v ủ ệ ộ ề Chiêm Thành. Các di tích c a ủng i Chămườ v n cònẫ
t i nhi u n i Nha Trang nh các tháp Chàm, ạ ề ơ ở ư tháp Bà.
Các bãi bi n đ p c a thành ph này đã bi n nó thành m t danh lam th ng c nh. N iể ẹ ủ ố ế ộ ắ ả ơ
đây cũng đ c bi t đ n nh m t thành ph s ki n v i các s ki n l n nh ượ ế ế ư ộ ố ự ệ ớ ự ệ ớ ư Festival
Bi n (Nha Trang)ể, Hoa h u Hoàn vũ 2008ậ, Hoa h u Th gi i 2010ậ ế ớ ...
Đ a lýị
Thành ph Nha Trang hi n nay có di n tích t nhiên là 251 km², dân s 350.375 ng iố ệ ệ ự ố ườ
(2005)[1]. Phía B c giáp huy n ắ ệ Ninh Hòa, phía Nam giáp th xã ịCam Ranh và huy nệ
Cam Lâm, phía Tây giáp huy n ệDiên Khánh, phía Đông giáp Bi n Đôngể.
Đ ng b ng Diên Khánh - Nha Trangồ ằ

Nha Trang n m phía Đông ằ ở Đ ng b ng Diên Khánh - Nha Trangồ ằ .M t đ ng b ngộ ồ ằ
đ c b i l p b i sông Cái Nha Trang có di n tích g n 300 km², đ a hình đòng b ng bượ ồ ấ ở ệ ầ ị ằ ị
phân hóa m nh:ạ
•ph n phía Tây d c sông Chò t Khánh Bình đ n Diên Đ ng b bóc mòn, đ caoầ ọ ừ ế ồ ị ộ
tuy t đ i kho ng 10-20 m ệ ố ả
•ph n phía Đông là đ a hình tích t đ cao tuy t đ i d i 10m, b m t đ a hìnhầ ị ụ ộ ệ ố ướ ề ặ ị
b phân c t m nh b i các dòng ch y. ị ắ ạ ở ả
Sông Cái Nha Trang
Sông Cái Nha Trang (còn có tên g i là sông Phú L c, sông Cù) có chi u dài 79 km, phátọ ộ ề
nguyên t Hòn Gia Lê, cao 1.812 m, ch y qua các huy n ừ ả ệ Khánh Vĩnh, Diên Khánh và
thành ph Nha Trang r i đ ra bi n ố ồ ổ ể ở C a L nử ớ (Đ i Cù Huân). Sông Cái Nha Trang cóạ
7 ph l u, b t ngu n đ cao t 900 đ n 2.000 m nh ng l i r t ng n, th ng d iụ ư ắ ồ ở ộ ừ ế ư ạ ấ ắ ườ ướ
20 km nên đ d c r t l n t o nhi u gh nh thác th ng l u. Sông ch y đ n thônộ ố ấ ớ ạ ề ề ở ượ ư ả ế
Xuân L cạ, xã Vĩnh Ng cọ, thành ph Nha Trang thì chia làm 2 nhánh:ố
M t nhánh ch y theo h ng Đông-Nam, men theo chân núi Đ ng Bò, ch y xu ngộ ả ướ ồ ả ố
Tr ng Đông, Vĩnh Tr ng và ch y ra c a bi n Ti u Cù Huân, g i là C a Bé. Nhánhườ ườ ả ử ể ể ọ ử
này hi n nay đã b l p, ch đ n mùa n c lũ, dòng chính m i hi n rõ.ệ ị ấ ỉ ế ướ ớ ệ
Nhánh th hai ch y xiên theo h ng Đông - B c (đây là nhánh chính c a sông Cái) tứ ả ướ ắ ủ ừ
Xuân L c, xã Vĩnh Ng c ch y đ n Ng c H i, sông chia làm 2 chi:ạ ọ ả ế ọ ộ
•Chi th nh t ch y vào ứ ấ ả Ph ng Sàiươ , g i là Ng Tr ng (ng i x a m n b nọ ư ườ ườ ư ượ ế
Tr ng Cá t i Ph ng C i mà đ t), r i ch y xu ng Hà Ra (n i đây x a kia,ườ ạ ườ ủ ặ ồ ả ố ơ ư
n c xoáy t o thành m t đ m r ng g i là đ m X ng Huân nay đã b l p đướ ạ ộ ầ ộ ọ ầ ươ ị ắ ể
xây ch Đ mợ ầ ) r i ch y ti p ra c a Đ i Cù Huân, t c C a L n Nha Trang. ồ ả ế ử ạ ứ ử ớ
•Chi th hai r ng và sâu h n, ch y xu ng Xóm Bóng - Cù Lao, r i cũng ch y raứ ộ ơ ả ố ồ ả
c a Nha Trangử nh chi kia. ư
Hai chi tr c khi ch y ra c a bi n, g p nhau và cùng ôm l y c n đ t phù sa, tên g i làướ ả ử ể ặ ấ ồ ấ ọ
C n Dê (C n Ng c Th o).ồ ồ ọ ả
Ph n th ng l u c a sông Cái Nha Trang có r t nhi u thác. T c a sông Chò tr lênầ ượ ư ủ ấ ề ừ ử ở
thì có thác Đ ng Trăng, thác Ông Hào, thác Đá L a, thác Nhét, thác Mòng, thác Võng.ồ ử
Qua kh i thác Võng thì có thác D ng Xay, thác Tham D , thác Ng a, thác Hôngỏ ằ ự ự
T ng, thác Trâu Đ ng, thác Giang Ché, thác Trâu Á, thác Nai, thác Rùa, thác Hòm...ượ ụ
Ph n trên ngu n còn có r t nhi u thác nh ng ít ng i lên đ n nên không có tên g i.ầ ồ ấ ề ư ườ ế ọ
Hành chính
Nha Trang g m 27 đ n v hành chính, trong đó có:ồ ơ ị

•19 ph ng n i thành là: ườ ộ Vĩnh H iả, Vĩnh Ph cướ , Vĩnh Thọ, X ng Huânươ , V nạ
Th ngắ, V n Th nhạ ạ , Ph ng Sàiươ , Ph ng S nươ ơ , Ng c Hi pọ ệ , Ph c Hòaướ , Ph cướ
Tân, Ph c Ti nướ ế , Ph c H iướ ả , L c Thộ ọ, Tân L pậ, Vĩnh Nguyên, Vĩnh Tr ngườ ,
Ph c Longướ (thành l p tháng 11 năm 1998), ậVĩnh Hòa (thành l p tháng 4 nămậ
2002)
•8 xã ngo i thành là: ạVĩnh Ph ngươ , Vĩnh Trung, Vĩnh Th nhạ, Vĩnh Thái, Vĩnh
Hi pệ, Vĩnh Ng cọ, Vĩnh L ngươ và Ph c Đ ngướ ồ .
T năm 1998 đ n nay, do t c đ phát tri n đô th gia tăng, nhi u khu quy ho ch m iừ ế ố ộ ể ị ề ạ ớ
đã đ c hình thành nh : ượ ư khu dân c Hòn Rư ớ, khu dân c B c Vi tư ắ ệ , Thánh Gia, Đ ngườ
Đệ, khu Nam Hòn Khô... Thành ph Nha Trang đang ph n đ u đ tr thành ố ấ ấ ể ở đô th lo iị ạ
1 c a Vi t Namủ ệ vào năm 2009[2].
Tên g iọ
Theo nhi u nhà nghiên c u, tên "Nha Trang" đ c hình thành do cách đ c c a ng iề ứ ượ ọ ủ ườ
Vi t ph ng theo âm m t đ a danh Chăm v n có tr c là ệ ỏ ộ ị ố ướ Ya Trang hay Ea Trang (có
nghĩa là "sông Lau", ti ng ng i Chăm, t c là g i sông Cái ch y qua Nha Trang ngàyế ườ ứ ọ ả
nay, con sông này đ ra bi n đúng ch có nhi u cây lau). T tên sông, sau ch r ng raổ ể ỗ ề ừ ỉ ộ
vùng đ t t năm 1653.ấ ừ
V đ a danh "Nha Trang", trong ề ị Toàn t p Thiên Nam T Chí L Đ Thậ ứ ộ ồ ư, t p b n đậảồ
Vi t Nam do nho sinh h Đ Bá so n vào kho ng n a sau th k 17 đã th y có tênệ ọ ỗ ạ ả ử ế ỷ ấ
"Nha Trang Môn" (c a Nha Trang)ử[3]. Trong m t b n đ khác có niên đ i cu i th kộ ả ồ ạ ố ế ỷ
17 mang tên Giáp Ng Niên Bình Nam Đọ ồ c a Đoan Qu n công Bùi Th Đ t cũngủ ậ ế ạ
th y ghi tên "Nha Trang H i môn" (c a bi n Nha Trang)ấ ả ử ể [3]. Trong th t ch c Vi tư ị ổ ệ
Nam, đây có l là nh ng tài li u s m nh t đ c p đ n đ a danh này.ẽ ữ ệ ớ ấ ề ậ ế ị
Có m t thuy t n a: ngày x a n i đây toàn nhà tranh vách đ t, duy nh t có ngôi nhàộ ế ữ ư ơ ấ ấ
c a bác sĩ ủAlexandre Yersin ng i Pháp xây b ng g ch, l p ngói, quét vôi tr ng toát.ườ ằ ạ ợ ắ
M t l n có chi c tàu l n c a ngo i qu c đi ngang qua c a bi n ộ ầ ế ớ ủ ạ ố ử ể Cù Huân (c a L nử ớ
Nha Trang) th y đ t li n, viên ch huy h i x gì? Viên thông ngôn th y nhà Bác sấ ấ ề ỉ ỏ ứ ấ ỹ
Yersin tr ng li n đáp 'Nhà Tr ng". Viên ch huy ghi vào b n đ . Vì ti ng n c ngoàiắ ề ắ ỉ ả ồ ế ướ
không có d u nên phát âm là "Nha Trang"ấ[4].
Trong Ph biên t p l củ ạ ụ (1776) c a ủLê Quý Đôn đã có nhi u tên g i Nha Trang nhề ọ ư
"đ m Nha Trang, dinh Nha Trang, ngu n Nha Trang, đèo Nha Trang".ầ ồ
L ch sị ử
T 1653 đ n gi a th k XIX, Nha Trang v n là m t vùng đ t còn hoang vu và nhi uừ ế ữ ế ỷ ẫ ộ ấ ề
thú d c a thu c Hà B c, huy n Vĩnh X ng, ph Diên Khánh. Ch qua hai th p niênữ ủ ộ ạ ệ ươ ủ ỉ ậ
đ u th k XX, b m t Nha Trang đã thay đ i nhanh chóng. V i Ngh đ nh ngày 30ầ ế ỷ ộ ặ ổ ớ ị ị
tháng 8 năm 1924 c a Toàn quy n Đông D ng, Nha Trang tr thành m t ủ ề ươ ở ộ th tr nị ấ
(centre urbain)[5]. Th tr n Nha Trang hình thành t các làng c : X ng Huân, Ph ngị ấ ừ ổ ươ ươ
Câu, V n Th nh, Ph ng Sài, Ph c H i.ạ ạ ươ ướ ả

Th i Pháp thu c, Nha Trang đ c coi là ờ ộ ượ t nh lỉ ỵ (chef lieu) c a t nh ủ ỉ Khánh Hòa. Các cơ
quan chuyên môn c a chính quy n thu c đ a nh Tòa Công s , Giám binh, Nhaủ ề ộ ị ư ứ
Th ng chánh, B u đi n… đ u đ t t i Nha Trang. Tuy nhiên, các c quan Nam tri uươ ư ệ ề ặ ạ ơ ề
nh dinh quan ưTu n vũầ, Án sát (coi v hành chánh, t pháp), ề ư Lãnh binh (coi vi c tr t tệ ậ ự
tr an) v n đóng ị ẫ ở Thành Diên Khánh (cách Nha Trang 10km v phía Tây Nam).ề
Đ n Ngh đ nh ngày 7 tháng 5 năm ế ị ị 1937 c a ủToàn quy n Đông D ngề ươ , Nha Trang
đ c nâng lên ượ th xãị (commune)[6]. Lúc m i thành l p, th xã Nha Trang có 5 ph ng:ớ ậ ị ườ
X ng Huân là ph ng đ nh t, Ph ng Câu là ph ng đ nh , V n Th nh làươ ườ ệ ấ ươ ườ ệ ị ạ ạ
ph ng đ tam, Ph ng Sài là ph ng đ t , Ph c H i là ph ng đ ngũ.ườ ệ ươ ườ ệ ứ ướ ả ườ ệ
Ngày 27 tháng 1 năm 1958, chính quy n ềNgô Đình Di mệ ban hành Ngh đ nh 18-BNVị ị
bãi b quy ch th xã, chia Nha Trang thành 2 xã là Nha Trang Đông và Nha Trang Tâyỏ ế ị
thu c qu n Vĩnh X ng.ộ ậ ươ
Ngày 22 tháng 10 năm 1970, s c l nh s 132-SL/NV c a chính quy n ắ ệ ố ủ ề Vi t Nam C ngệ ộ
hoa` l y 2 xã Nha Trang Đông, Nha Trang Tây và các xã Vĩnh H i, Vĩnh Ph c, Vĩnhấ ả ướ
Tr ng, Vĩnh Nguyên, các p Ph c H i (xã Vĩnh Thái), Vĩnh Đi m H (xã Vĩnhườ ấ ướ ả ề ạ
Hi p), Ng c Th o, Ng c H i, L C m (xã Vĩnh Ng c) thu c qu n Vĩnh X ng cùngệ ọ ả ọ ộ ư ấ ọ ộ ậ ươ
các h i đ o Hòn L n, Hòn M t, Hòn Mun, Hòn Mi u, Hòn T m tái l p th xã Nhaả ả ớ ộ ễ ằ ậ ị
Trang, t nh l t nh Khánh Hòa. Th xã Nha Trang chia làm 2 qu n: qu n 1 và qu n 2.ỉ ỵ ỉ ị ậ ậ ậ
Qu n 1 g m các xã Nha Trang Đông, Vĩnh H i, Vĩnh Ph c, các p Ng c Th o, Ng cậ ồ ả ướ ấ ọ ả ọ
H i và L C m thu c xã Vĩnh Ng c, p Vĩnh Đi m H thu c xã Vĩnh Hi p; Qu n 2ộ ư ấ ộ ọ ấ ề ạ ộ ệ ậ
g m các xã Nha Trang Tây, Vĩnh Tr ng, Vĩnh Nguyên (k c các đ o Hòn Tre, Hònồ ườ ể ả ả
M t, Hòn Mun, Hòn T m), p Ph c H i c a xã Vĩnh Thái.ộ ằ ấ ướ ả ủ
Ti p đó, ngh đ nh s 357-ĐUHC/NC/NĐ ngày 5 tháng 6 năm 1971 chia th xã Nhaế ị ị ố ị
Trang thành 11 khu ph : qu n 1 có các khu ph Vĩnh H i, Vĩnh Ph c, Ng c Hi p,ố ậ ố ả ướ ọ ệ
V n Th nh, Duy Tân; Qu n 2 có các khu ph Vĩnh Nguyên, Vĩnh Tr ng, Ph ngạ ạ ậ ố ườ ươ
Sài, Tân Ph c, Tân L p, Ph c H i. Đ n Ngh đ nh s 553-BNV/HCĐP/NV ngày 22ướ ậ ướ ả ế ị ị ố
tháng 8 năm 1972 đ i các khu ph thành ph ng. Ngh đ nh s 444-BNV/HCĐP/26.Xổ ố ườ ị ị ố
ngày 3 tháng 9 năm 1974 sáp nh p các đ o Hòn M t, Hòn C u, Hòn Đ n, Hòn Chópậ ả ộ ậ ụ
Vung, Hòn Đ vào ph ng Vĩnh H i (qu n 1) và Hòn Ng c vào ph ng Vĩnh Nguyênỏ ườ ả ậ ọ ườ
(qu n 2) th xã Nha Trang.ậ ị
Ngày 2 tháng 4 năm 1975, Quân gi i phóngả ti p qu n Nha Trangế ả [7]. Ngày 6 tháng 4 năm
1975, y ban Quân qu n Khánh HòaỦ ả chia Nha Trang thành 3 đ n v hành chính: qu n 1,ơ ị ậ
qu n 2 và qu n Vĩnh X ng.ậ ậ ươ
Tháng 9 năm 1975, h p nh t hai qu n: qu n 1 và qu n 2 thành th xã Nha Trang.ợ ấ ậ ậ ậ ị
Ngày 30 tháng 3 năm 1977, theo quy t đ nh s 391-CP/QĐ c a ế ị ố ủ H i đ ng Chính phộ ồ ủ
n c C ng hòa Xã h i ch nghĩa Vi t Nam, th xã Nha Trang đ c nâng lên c p thànhướ ộ ộ ủ ệ ị ượ ấ
ph tr c thu c t nh và là t nh l t nh ố ự ộ ỉ ỉ ỵ ỉ Phú Khánh (bao g m hai t nh ồ ỉ Phú Yên và Khánh
Hòa hi n nay). Ph n đ t 7 xã c a huy n Vĩnh X ng cũ tr c đây là Vĩnh Thái, Vĩnhệ ầ ấ ủ ệ ươ ướ
Ng c, Vĩnh Hi p, Vĩnh L ng, Vĩnh Trung, Vĩnh Th nh, Vĩnh Ph ng đ c c t raọ ệ ươ ạ ươ ượ ắ
kh i huy n Khánh X ng sáp nh p vào Nha Trang.ỏ ệ ươ ậ

Quy t đ nh s 54-BT ngày 27 tháng 3 năm ế ị ố 1978 thành l p xã Ph c Đ ng thu c Nhaậ ướ ồ ộ
Trang.
Ngày 1 tháng 7 năm 1989, tái l p t nh Khánh Hòa t t nh Phú Khánh cũ, Nha Trang làậ ỉ ừ ỉ
t nh l t nh Khánh Hòa.ỉ ỵ ỉ
Ngày 22 tháng 4 năm 1999, Th t ng Chính phủ ướ ủ ban hành quy t đ nh s 106/1999ế ị ố
công nh n Nha Trang là ậđô thị lo i 2.ạ
Kinh tế
Kinh t Nha Trang ch y u là du l ch và d ch v . Nha Trang còn n i ti ng v i ế ủ ế ị ị ụ ổ ế ớ y n sàoế
và thu c láố và đ c bi t là ặ ệ kỳ nam và tr m h ngầ ươ .
Giao thông
•Đ ng hàng khôngườ : Tr c đây có th bay đ n Nha Trang và h cánh ngayướ ể ế ạ
trong thành ph t i ố ạ sân bay Nha Trang, nguyên là m t sân bay quân s n m trênộ ự ằ
đ ng Tr n Phú. Hi n nay, sân bay Nha Trang đã đóng c a và khách du l ch cóườ ầ ệ ử ị
th t i thành ph bi n này b ng ể ớ ố ể ằ sân bay qu c t Cam Ranhố ế , cách đó kho ng 40ả
km.
•Giao thông n i thànhộ: Nha Trang có 6 tuy n xe bus n i thành và 1 xe bus sânế ộ
bay, l trình tr i t Thành (diên khánh), Hòn R , Ch L ng S n... ph c vộ ả ừ ớ ợ ươ ơ ụ ụ
vi c đi l i c a ng i dân thành ph . ệ ạ ủ ườ ố
oTuy n 1: Thành (huy n Diên Khánh) - Lê H ng Phong - Vĩnh Tr ng ế ệ ồ ườ
oTuy n 2: Thành - Tr n Phú - Bình Tân ế ầ
oTuy n 3: B n xe phía Nam - B n xe phía B c ế ế ế ắ
oTuy n 4: D ng Hi n Quy n - Nguy n Thi n Thu t - C u Đá ế ươ ế ề ễ ệ ậ ầ
oTuy n 5: C u Tr n Phú - Tô Hi n Thành - Hòn R 1 ế ầ ầ ế ớ
oTuy n 6: B n xe phía Nam - ch L ng S n ế ế ợ ươ ơ
•Đ ng th yườ ủ : Nha Trang có c ng Nha Trang, ch y u là v n chuy n hànhả ủ ế ậ ể
khách qua l i ạThành ph H Chí Minhố ồ và Đà N ngẵ.
•Đ ng s tườ ắ : Ga Nha Trang là m t trong nh ng ga l n trên tuy n đ ng s t B cộ ữ ớ ế ườ ắ ắ
Nam c a ủVi t Namệ. T t c các tuy n tàu l a đ u d ng đây. Ngoài các tàuấ ả ế ử ề ừ ở
Th ng Nh t, còn có các chuy n tàu SN1-2, SN3-4 và g n đây có thêm chuy nố ấ ế ầ ế
tàu 5 sao đ u tiên ch y tuy n Sài Gòn-Nha Trang. ầ ạ ế
Bách khoa toàn th m Wikipediaư ở

